SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤN SÔNG ĐÀ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƢƠNG THẢO
MÃ SINH VIÊN : A18892
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤN SÔNG ĐÀ
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Lê Phƣơng Thảo
Mã sinh viên : A18892
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ
liệu thông tin thứ cấp trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Phƣơng Thảo
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ của
rất nhiều người.
Trước tiên, người em muốn cảm ơn sâu sắc nhất là giáo viên hướng dẫn của em,
Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy, người đã luôn tận tình giúp đỡ, bảo ban và theo sát em
trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này. Em chúc cô và gia đình luôn hạnh
phúc, thành công trong cuộc sống và công việc.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Khoa Kinh tế -
Quản lý, Trường Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích
trong thời gian em học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình em nghiên cứu khóa luận mà còn là những
hành trang quý báu để giúp em hoàn thành tốt công việc sau này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Tư
vấn Sông Đà đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực tập tại công ty cũng
như hoàn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh động viên,
khuyến khích em trong quá trình nghiên cứu khóa luận.
Sinh viên
Lê Phƣơng Thảo
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh ..............................................................................1
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh ............................................................................2
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh....................................................................................3
1.1.3.1. Phân loại theo kết quả hoạt động đầu tư ...........................................................3
1.1.3.2. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn...................................................4
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp................................................7
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................8
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn kinh doanh.....................................................................8
1.2.2. Mục tiêu quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp..........................................8
1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................9
1.2.3.1. Quản trị vốn cố định...........................................................................................9
1.2.3.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.........................................................15
1.3. Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp........................................32
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp .................32
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp .........................................................................................................................33
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp....33
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp......................................................................................................41
1.4.1. Nhân tố không thể kiểm soát được....................................................................41
1.4.2. Nhân tố có thể kiểm soát được...........................................................................42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN SÔNG ĐÀ .................................................................................44
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà....................................44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà...44
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà....45
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà....................................45
2.1.4. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà trong 3 năm gần
đây (2012-2014) .....................................................................................................................48
2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà
trong 3 năm gần đây (2012-2014)...............................................................................51
2.2.1. Thực trạng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà ..................51
2.2.1.1. Tình hình biến động và cơ cấu vốn cố định tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông
Đà giai đoạn 2012 – 2014.............................................................................................51
2.2.1.2. Tình hình biến động và cơ cấu vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông
Đà giai đoạn 2012 – 2014.............................................................................................54
2.2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà....57
2.2.2.1. Thực trạng quản trị vốn cố định tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà ...........57
2.2.2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà.........63
2.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Tư vấn Sông Đà .............................................................................................................77
2.3. Đánh giá về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn
Sông Đà trong 03 năm gần đây (2012 – 2014)...........................................................90
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................90
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.................................................................91
CHƢƠNG 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần tƣ vấn Sông Đà .............................................................................................94
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà ....94
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội....................................................................................94
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................................98
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ
vấn Sông Đà................................................................................................................100
3.2.1. Về công tác quản trị vốn cố định .....................................................................100
3.2.2. Về công tác quản trị vốn lưu động...................................................................102
3.2.3. Một số giải pháp khác ......................................................................................109
LỜI KẾT ....................................................................................................................112
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
LSCK Lãi xuất chiết khấu
NSNN Ngân sách nhà nước
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSTC Tài sản tài chính
VCĐ Vốn cố định
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Bảng 1.1. Mô hình tính điểm tín dụng.......................................................................26
Bảng 1.2. Bảng tính chi phí và lợi nhuận dịch vụ bao thanh toán..........................28
Bảng 2.1. Cơ cấu vốn cố định giai đoạn 2012 – 2014................................................53
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lƣu động giai đoạn 2012 – 2014.............................................56
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản cố định năm 2012 – 2014...................................................57
Bảng 2.4. Tình hình khấu hao và giá trị còn lại của tài sản cố định.......................59
Bảng 2.5. Nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên........................................................64
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn bằng tiền giai đoạn 2012 – 2014 ............................................67
Bảng 2.7. Thu – chi tiền mặt theo lĩnh vực hoạt động 2012 – 2014.........................70
Bảng 2.8. Cơ cấu khoản phải thu giai đoạn 2012 – 2014 .........................................72
Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ chiếm dụng vốn ngắn hạn..................................75
Bảng 2.10. Cơ cấu hàng tồn kho.................................................................................76
Bảng 2.11. Tình hình quản trị vốn kinh doanh ........................................................77
Bảng 2.12. Hiệu quả quản trị vốn cố định.................................................................81
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.......................................................82
Bảng 2.14. Hiệu quả khoản phải thu .........................................................................84
Bảng 2.15. Hiệu quả quản trị hàng tồn kho ..............................................................86
Bảng 2.16. Tình hình quản trị vốn lƣu động.............................................................88
Bảng 2.17. Mức tiết kiệm vốn lƣu động.....................................................................89
Bảng 3.1. Biến động một số chỉ tiêu của kinh tế Việt Nam 2014............................95
Bảng 3.2. Điều khoản tín dụng với khách hàng.....................................................106
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 – 2014 ........... 48
Biểu đồ 2.2. Tài sản – Nguồn vốn năm 2012 – 2014 .................................................50
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng cơ cấu vốn kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014......................54
Biểu đồ 2.4. Đầu tƣ tài chính dài hạn 2012 – 2014 ...................................................62
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn bằng tiền..............................................................................68
Biểu đồ 2.6. So sánh ROA giai đoạn 2012 – 2014 .....................................................78
Thang Long University Library
Hình 1.1. Mô hình chiến lƣợc thận trọng ..................................................................16
Hình 1.2. Mô hình chiến lƣợc mạo hiểm (cấp tiến) ..................................................16
Hình 1.3. Mô hình chiến lƣợc dung hòa ....................................................................17
Hình 1.4. Mô hình dự trữ tiền mặt Baumol ..............................................................21
Hình 1.5. Mô hình dự trữ tiền mặt Miller – Orr ......................................................22
Hình 1.6. Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ.........................................................30
Hình 1.7. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC .........................................................31
Hình 3.1. Mô hình phân loại Xi măng, Sắt, Thép dựa theo mô hình tồn kho ABC.........104
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích khách hàng ..............................................................25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Tƣ vấn Sông Đà ...................................46
Sơ đồ 2.2. Nguồn vốn lƣu động ròng (NWC) ............................................................66
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi và vận hành theo cơ chế
chung của thị trường - mở cửa - hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đối với các doanh
nghiệp, một mặt nó đem lại những cơ hội mới trong việc mở rộng và tiếp cận thị
trường mới nhưng mặt khác nó cũng là những khó khăn, thách thức không nhỏ trong
quá trình cạnh tranh để thích nghi với những thay đổi của nền kinh tế hội nhập –
không còn hình thức bao cấp, cơ chế kinh doanh độc quyền được chuyển đổi sang
thành kinh doanh thị trường có sự tham gia cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp. Vì vậy,
thành bại của một doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào ba
lĩnh vực quản trị rất quan trọng trong doanh nghiệp – quản trị chiến lược, quản trị tài
chính và quản trị nhân sự. Quản trị chiến lược với việc xác định mục tiêu chiến lược,
xây dựng các chiến lược, chính sách và kế hoạch là một trong những khâu đầu tiên và
quan trọng hàng đầu của công tác quản trị doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp
đạt được những mục tiêu đã đặt ra và đối phó với những nguy cơ hay nắm bắt các cơ
hội do ảnh hưởng từ sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh. Quản trị tài
chính cũng là một công tác rất quan trọng trong quản trị doanh nghiệp; đó là việc đưa
ra các quyết định về tài chính, tổ chức việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được
mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản trị tài chính có chức năng hoạch
định chiến lược tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo đủ nguồn tài chính cho doanh
nghiệp, huy động vốn với chi phí thấp nhất, và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các
nguồn vốn kinh doanh. Quản trị nhân sự là công tác thiết yếu có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự thành công của một doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp không chỉ cần mạnh về công nghệ mà cần phải có một
đội ngũ nhân sự chất lượng cùng với trình độ quản lý phù hợp.Với sự hiểu biết hạn hẹp
về chuyên ngành học của mình, em chỉ xin đề cập tới quản trị tài chính và cụ thể là
quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Một bài toán không dễ được đặt ra đối
với nhà quản trị là “Làm thế nào để huy động, quản lý và sử dụng vốn tối ưu nhưng
kèm theo đó là tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn để tối đa hóa lợi nhuận – giá trị tài
sản của chủ sở hữu, đạt được những kết quả tốt nhất trong sản xuất, kinh doanh và
tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp?”. Việc quản trị vốn kinh doanh cũng như
nguồn vốn nếu không được doanh nghiệp chú trọng thì sẽ rất khó để doanh nghiệp có
thể thành công trong nền kinh tế như hiện nay.
Với đặc điểm của ngành dịch vụ tư vấn nói chung và lĩnh vực xây dựng nói
riêng, các doanh nghiệp tư vấn xây dựng trong nước đang phải chịu nhiều thách thức
khi hội nhập quốc tế bởi sức ép mở rộng thị trường trong khi các doanh nghiệp Việt
Nam – trình độ nhân lực còn hạn chế, các doanh nghiệp đối thủ nước ngoài đã tiến xa
Thang Long University Library
với trình độ khoa học công nghệ tiên tiến,… Chính vì lẽ đó, doanh nghiệp muốn đứng
vững và phát triển thì quản trị vốn kinh doanh luôn là một trong những vấn đề quan
trọng hàng đầu trong công tác quản trị doanh nghiệp nói chung cũng như trong công
tác quản trị tài chính doanh nghiệp nói riêng.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác quản trị vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp nêu trên cũng như để đánh giá đúng được thực trạng quản trị vốn kinh
doanh tại các công ty trong lĩnh vực tư vấn xây dựng, em đã lựa chọn đề tài “Nâng
cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà” để
nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
 Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại
doanh nghiệp;
 Phân tích thực trạng hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư
vấn Sông Đà trong giai đoạn 2012 – 2014;
 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp.
 Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà. Thời gian nghiên cứu
trong giai đoạn 03 năm từ 2012 đến 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp so sánh
+ So sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch) để
biết được sự biến động của vốn, tình hình thực hiện kế hoạch về vốn của DN.
+ So sánh theo không gian (giữa cơ sở thực tập với các DN khác cùng ngành,
giữa cơ sở thực tập với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của DN trong ngành
và xem xét những biến động về vốn, tài sản của Dn là phù hợp hay chưa.
+ So sánh bằng số tuyệt đối để thấy được quy mô tổng nguồn vốn và từng loại
vốn của DN, so sánh bằng số tương đối để đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả sử
dụng vốn của DN (thông qua các hệ số, tỷ số, tỷ suất).
 Phương pháp đồ thị: để minh họa các kết quả tài chính trong quá trình phân
tích bằng biểu đồ, sơ đồ,…
 Phương pháp phân tích nhân tố: phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu
quả sử dụng vốn của DN.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
Khóa luận được kết cấu thành 03 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Tƣ vấn Sông Đà
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh
Như đã nói ở lời mở đầu, các DN hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh
tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh
mẽ cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ ở tốc độ cao thì nhu cầu vốn cho hoạt
động kinh doanh, cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Vì vậy, vốn có vai trò hết sức
quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của DN. Từ trước tới nay có rất nhiều quan niệm về
vốn, ở mỗi hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mác, dưới góc độ các yếu tố sản xuất, Mác cho rằng: “Vốn (tư
bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của
Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản
chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố
định, nguyên vật liệu, tiền công,… Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của nền
kinh tế, Mác chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có
quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đậy là một hạn chế trong
quan niệm về vốn của Mác.
David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn là: “Vốn
hiện vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất ra để sản
xuất các hàng hóa khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và tiền mặt của DN”. Như vậy,
đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của DN trong định nghĩa của David Begg.
Qua các khái niệm trên cho thấy, DN dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần
có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết
như chi phí thành lập DN, chi phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu… Vốn đưa vào
SXKD có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu
cầu thị trường. Số tiền mà DN thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được
các chi phí bỏ ra, đồng thời phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của DN.
 Trong quá trình hoạt động SXKD:
Tư liệu lao động
Tiền Hàng ……………….. Sản xuất Hàng’ Tiền’
Tư liệu sản xuất
2
 Trong lĩnh vực thương mại:
Tiền Hàng Tiền
Tóm tắt lại, VKD của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các nguồn
lực mà DN sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm:
 Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hóa dự trữ,…;
 Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, đá quý;
 Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Để quản lý và sử dụng VKD trong DN một cách hợp lý và hiệu quả đòi hỏi nhà
quản trị cần nhận thức đúng đắn và đầy đủ các đặc trưng của VKD trong hoạt động
của DN. VKD trong DN có các đặc trưng cơ bản sau:
Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định, nghĩa là vốn phải được thể
hiện bằng giá trị của những tài sản có thực (hữu hình hoặc vô hình) như nhà xưởng,
đất đai, thiết bị, nguyên vật liệu, thông tin, bản quyền phát minh sáng chế, nhãn hiệu
thương mại,…
Vốn phải được vận động để sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của DN. Ban
đầu vốn được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định, sau một quá trình vận động
vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật chất khác nhau, kết thúc chu kỳ vận động vốn
lại trở lại trạng thái ban đầu là tiền. Theo quy luật, để DN tồn tại và phát triển thì
lượng tiền này phải lớn hơn lượng tiền mà DN bỏ ra ban đầu, có nghĩa là DN phải có
lợi nhuận.
Vốn có giá trị về mặt thời gian. Nhất là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay
thì điều này thể hiện rất rõ, một đồng vốn bỏ ra ngày hôm nay sẽ có giá trị cao hơn
hoặc thấp hơn một đồng vốn trong tương lai. Vì vốn của DN luôn chịu ảnh hưởng của
các nhân tố như lạm phát, sự biến động của giá cả, tiến bộ khoa học – kỹ thuật,…nên
giá trị của VKD tại các thời điểm khác nhau là khác nhau.
Vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng
trong hoạt động kinh doanh. Đặc trưng này đòi hỏi DN cần lập kế hoạch để huy động
đủ lượng vốn cần thiết, biết tận dụng và khai thác mọi nguồn vốn có thể huy động để
đầu tư vào hoạt động kinh doanh của mình.
Vốn phải được gắn với chủ sở hữu. Mỗi loại vốn bao giờ cũng gắn với một chủ
sở hữu nhất định. Người sử dụng vốn chưa chắc đã là người sở hữu vốn, do có sự tách
biệt giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Điều này đòi hỏi mỗi người sử
dụng vốn phải có trách nhiệm với đồng vốn mà mình nắm giữ và sử dụng. Để minh họa rõ
Thang Long University Library
3
hơn về điều này, em xin đưa ra ví dụ sau: một DN bán chịu hàng hóa, số tiền mà DN mua
nợ gọi là khoản phải thu, là một phần của tài sản (hay VKD). Trên sổ sách, luật pháp thì
hàng hóa vẫn thuộc tài sản của DN bán nhưng lại do DN mua nắm giữ, DN bán không sử
dụng được. DN mua sẽ có quyền sử dụng hàng hóa đó nhưng không phải mãi mãi vì sớm
hay muộn cũng phải trả lại bằng tiền hoặc bằng hàng hóa khác cho DN bán.
Vốn được quan niệm là hàng hóa đặc biệt. Khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa
vốn được bán sẽ không bị mất quyền sở hữu mà chỉ mất đi quyền sử dụng, người mua được
quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định và phải trả cho người sở hữu một khoản tiền
được gọi là lãi. Như vậy, lãi suất là giá phải trả cho việc được quyền sử dụng vốn trong một
thời kỳ nhất định. Việc mua bán diễn ra trên thị trường tài chính, giá mua bán vốn cũng tuân
theo quan hệ cung – cầu trên thị trường.
(Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB
Tài chính, tr.449 – 450)
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
1.1.3.1. Phân loại theo kết quả hoạt động đầu tư
Theo cách phân loại này, VKD của DN được chia thành VKD đầu tư vào tài sản
lưu động, tài sản cố định và tài sản tài chính doanh nghiệp. Mỗi loại tài sản đầu tư của
DN có thời hạn sử dụng và tính thanh khoản khác nhau, điều này có ảnh hưởng rất lớn
đến thời gian luân chuyển của VKD cũng như mức độ rủi ro trong sử dụng VKD của
DN.
Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản lƣu động (TSLĐ)
Là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động
SXKD của DN, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản phải
thu, các loại TSLĐ khác của DN.
Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản cố định (TSCĐ)
Là số vốn đầu tư để hình thành các TSCĐ hữu hình và vô hình như nhà xưởng,
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng, các chi
phí mua bằng phát minh, sáng chế, giá trị về lợi thế địa điểm kinh doanh của DN,…
Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản tài chính (TSTC)
Là số vốn DN đầu tư vào các TSTC như cổ phiếu, trái phiếu DN, trái phiếu chính
phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác.
(Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB
Tài chính, tr.451)
4
Cách phân loại trên giúp cho DN có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp
lý, hiệu quả. Đối với mỗi DN, cơ cấu vốn đầu tư vào các tài sản kinh doanh thường
không giống nhau do có sự khác biệt về đặc điểm ngành nghề kinh doanh, về sự lựa
chọn quyết định đầu tư của nhà quản trị từng DN. Tuy nhiên, muốn đạt được hiệu quả
kinh doanh cao, các DN thường vừa phải chú trọng đảm bảo sự đồng bộ, cân đối về
năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu tư, vừa phải đảm bảo tính thanh khoản, khả
năng phân tán rủi ro của tài sản đầu tư trong DN.
1.1.3.2. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển của VKD khi tham gia vào quá trình
sản xuất của DN thì VKD gồm hai bộ phận chính là vốn cố định và vốn lưu động.
a. Vốn cố định
Khái niệm
 Vốn cố định (VCĐ) của DN là số vốn tiền tệ ứng trước để xây dựng, mua sắm
các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh. Hay nói cách khác, VCĐ dùng để biểu thị trị giá
bằng tiền của TSCĐ, tức là nhấn mạnh về mặt giá trị.
 Tài sản cố định là những tư liệu lao động, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD,
hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ SXKD đầu tiên đến khi thanh lý. Nhưng
không phải tất cả tư liệu lao động đều là TSCĐ. Theo thông tư số 162/2014/TT-BTC,
TSCĐ phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+ Giá trị tương đối lớn: có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên;
+ Thời gian sử dụng dài: thông thường quy định thời gian sử dụng từ 1 năm trở
lên.
Đặc điểm
Vốn cố định có hình thái biểu hiện vật chất là TSCĐ. Như vậy, VCĐ của DN có đặc
điểm tương tự như TSCĐ.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần
dần từng phần vào giá trị sản phẩm. Phần giá trị luân chuyển này của VCĐ được phản
ánh dưới hình thức chi phí khấu hao TSCĐ, tương ứng với phần giá trị hao mòn TSCĐ
của DN.
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mới hoàn thành một vòng chu
chuyển. Điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian quản trị lâu dài, trong nhiều
chu kỳ SXKD quyết định.
Sau nhiều chu kỳ kinh doanh, VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Vì
khi mỗi chu kỳ kinh doanh kết thúc, phần VCĐ đã luân chuyển tích lũy lại sẽ tăng lên,
Thang Long University Library
5
còn phần VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ của DN sẽ giảm xuống theo mức độ hao
mòn. Đến khi TSCĐ của DN hết thời gian quản trị, giá trị của nó được thu hồi hết dưới
hình thức khấu hao tính vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Phân loại
Như đã nói ở phần khái niệm, VCĐ là sự biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Nên
thực chất của việc phân loại VCĐ là việc phân loại TSCĐ.
 Theo hình thái biểu hiện:
+ Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (nhà
xưởng, máy móc, thiết bị văn phòng,…);
+ Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
 Theo quyền sở hữu:
+ Tài sản cố định tự có: là những tài sản xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của DN;
+ Tài sản cố định đi thuê: thuê hoạt động hoặc thuê tài chính.
(Nguồn: Trịnh Trọng Anh (2013), “slide Nhập môn tài chính doanh nghiệp”, Đại
học Thăng Long, tr.12-13)
b. Vốn lưu động
Khái niệm
 Vốn lưu động (VLĐ) là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm
đảm bảo quá trình SXKD của DN được thực hiện thường xuyên và liên tục. Như vậy,
giá trị VLĐ chính bằng giá trị tài sản ngắn hạn hay:
VLĐ trong SXKD = Các khoản
phải thu
+ Hàng tồn
kho
– Các khoản phải trả trong
thương mại
 Tài sản lưu động là những tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong 1
chu kỳ SXKD (thường quy định là 1 năm) như:
+ Tiền và các chứng khoán khả thị (Cash and marketable securities);
+ Các khoản phải thu (Account receivable);
+ Hàng tồn kho (Inventory);
+ Tài sản lưu động khác.
6
 Nợ ngắn hạn của DN là những khoản nợ mà DN dự kiến phải trả trong 1 năm:
+ Vay ngắn hạn (Short-term debts);
+ Các khoản phải trả người bán;
+ Các khoản nợ đọng (nợ tích lũy);
+ Nợ dài hạn đến hạn trả;
+ Nợ ngắn hạn khác.
Vốn lưu động ròng = TSLĐ (Current assets) Nợ ngắn hạn (Current liabilities)
Đặc điểm
 Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Kết
thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được dịch chuyển toàn bộ một lần vào
giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra được bù đắp lại khi DN thu được tiền
bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được
lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh tạo thành vòng tuần hoàn của VLĐ.
 Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: từ
hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở
thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng trở về trạng thái
vốn bằng tiền. Như vậy, VLĐ chuyển đổi hình thái khác nhau qua từng giai đoạn của
quá trình hoạt động SXKD.
 Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ. Do các TSLĐ có thời hạn sử
dụng ngắn nên VLĐ luân chuyển nhanh, toàn bộ giá trị được chuyển ngay trong một
lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Phân loại
 Căn cứ vào vai trò của VLĐ:
+ Trong khâu dự trữ: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ;
+ Trong khâu sản xuất: giá trị sản phẩm dở dang và chi phí trả trước;
+ Trong khâu lưu thông: hàng hóa, thành phẩm, phải thu, tạm ứng, tiền,…;
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
+ Vốn vật tư, hàng hóa: Hàng tồn kho;
+ Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Tiền mặt, phải thu, đầu tư tài chính
ngắn hạn,…;
+ Vốn chi phí trả trước ngắn hạn: Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí
công cụ, dụng cụ,…;
Thang Long University Library
7
 Căn cứ vào tính thanh khoản (phân loại như trên bảng cân đối kế toán):
+ Tiền và các khoản tương đương tiền;
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;
+ Các khoản phải thu;
+ Hàng tồn kho;
+ Tài sản ngắn hạn khác;
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”,
Đại học Thăng Long, tr.1-3)
Như vậy, từ cách phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh, em
hiểu vốn kinh doanh bao gồm VCĐ và VLĐ, trong đó giá trị VLĐ bằng giá trị TSNH.
Mà theo lời giảng của Th.s Chu Thị Thu Thủy – Giảng viên khoa Kinh tế trường Đại
học Thăng Long, tổng VKD chính bằng tổng tài sản (gồm TSNH và TSDH). Suy ra,
giá trị VCĐ bằng giá trị TSDH.
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Vốn kinh doanh thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của DN trong
hoạt động kinh doanh. Vì vậy, VKD có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt
động và phát triển của DN. Cụ thể:
 Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại
và phát triển của các DN. Vì khi DN muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là phải có
một lượng vốn nhất định (lượng vốn tối thiểu do pháp luật quy định cho từng loại
DN). Tùy theo nguồn của VKD, cũng như phương thức huy động vốn mà DN có tên là
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
nhà nước hay doanh nghiệp liên doanh,… Như vậy, vốn được xem như là môt cơ sở
quan trọng nhất để đảm bảo cho sự tồn tại của DN trước pháp luật. Theo điều 6, mục II
Quyết định số 158-BXD/QLXD, “vốn pháp định của tổ chức tư vấn xây dựng khi
thành lập áp dụng theo quy định hiện hành đối với các DN” mà theo điều 1 Nghị định
số 26/1998/NĐ-CP, công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có mức vốn
pháp định là 1000 triệu đồng.
 Vốn kinh doanh cũng là một trong những tiêu thức để phân loại quy mô của
DN, xếp loại DN vào loại lớn, nhỏ hay trung bình. Theo khoản 1 điều 3 Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009, DN nhỏ có tổng nguồn vốn 20 tỷ đồng trở xuống,
DN vừa có tổng vốn từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, DN lớn có tổng nguồn vốn từ 100
tỷ đồng trở lên. DN có nền tảng VKD lớn sẽ có điều kiện để đầu tư thiết bị, cơ sở vật
chất, công nghệ hay mở rộng quy mô hoạt động vào các lĩnh vực mà trước đó DN
8
chưa có điều kiện thâm nhập và ngược lại, khi đồng vốn bị hạn chế thì DN chỉ nên tập
trung vào một số hoạt động mà DN có lợi thế trên thị trường.
 Bất kỳ một DN nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần có VKD. Nó là cơ
sở, là tiền đề để DN tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh để
đảm bảo cho hoạt động SXKD diễn ra liên tục, cải tiến máy móc, hiện đại hóa công
nghệ.
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn kinh doanh
Quản trị vốn kinh doanh (VKD) là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều
chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân bổ và sử dụng VKD của DN nhằm đạt được
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp hay nói cách khác chính là đạt được hiệu quả
kinh tế tối ưu.
(Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB
Tài chính, tr.452)
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay đều
phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của DN để đạt được các mục tiêu xác định
trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Mỗi DN tồn tại vì các mục tiêu khác nhau song
tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất tối đa hóa giá trị tài sản
cho chủ sở hữu. Để đạt được mục tiêu này, tất cả các DN đều phải nỗ lực khai thác
triệt để và sử dụng có hiệu quả tài sản của mình.
Tóm lại, “Quản trị VKD” bao gồm các hoạt động của nhà quản trị liên quan đến
việc đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra.
1.2.2. Mục tiêu quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp
Kinh tế học chính trị và kinh tế học vi mô cho rằng mục tiêu của một DN khi
thực hiện các hoạt động kinh doanh là nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, mục tiêu
này được xem xét trong điều kiện giản đơn, không xét đến thời gian, sự rủi ro, sự tăng
trưởng trong tương lai,…
Nhưng trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thành công trong hoạt động SXKD
của DN không chỉ là tối đa hóa lợi nhuận mà còn tối đa hóa giá trị thời gian của tiền và
tối thiểu hóa mức độ rủi ro của khoản đầu tư. Khi đã huy động được vốn, DN cần phải
hết sức quan tâm đến vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn đó. Hoạt động quản trị
Thang Long University Library
9
VKD phải làm cho VKD được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhất để VKD luôn sinh
lời.
Như vậy, mục tiêu trong quản trị VKD tại DN là vừa đảm bảo sự ổn định, bền
vững về mặt tài chính cho toàn DN vừa nâng cao hiệu quả, gia tăng lợi nhuận, tối thiểu
hóa rủi ro tài chính để đáp ứng kỳ vọng từ các nhà đầu tư, từ đó nâng cao giá trị của
DN.
1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Như em đã trình bày ở mục 1.1.3 thì có hai cách phân loại VKD: phân loại theo
kết quả hoạt động đầu tư và phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn. Vậy nên,
trong nội dung quản trị VKD, em xin được trình bày nội dụng quản trị VKD theo cách
phân loại thứ hai. Do đó trong phần này, nội dung cụ thể sẽ là “Quản trị VCĐ” và
“Quản trị VLĐ”.
1.2.3.1. Quản trị vốn cố định
Quản trị vốn cố định (VCĐ) là một nội dung quan trọng trong quản lý vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp. Điều đó không chỉ ở chỗ VCĐ thường chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng số VKD của DN, có ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất của
DN mà còn do việc sử dụng VCĐ thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn, thu
hồi vốn chậm và dễ gặp rủi ro.
Quản trị vốn cố định có thể khái quát thành hai nội dung cơ bản là: tạo lập vốn,
quản lý sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp.
(Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB
Tài chính, tr.453)
Tạo lập vốn cố định trong doanh nghiệp
Tạo lập được VCĐ trong DN là một câu hỏi khiến các nhà quản trị tài chính phải
đưa ra câu trả lời đúng đắn và cẩn thận. Để thực hiện được điều đó, các nhà quản trị tài
chính cần tìm ra nguồn vốn đầu tư cho các TSCĐ. Thông thường các nhà quản trị dựa
trên một số căn cứ để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ như sau:
Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển để đầu tư mua sắm TSCĐ
hiện tại và các năm tiếp theo.
Quy mô của quỹ đầu tư phát triển của một DN phụ thuộc vào quy mô lợi nhuận
sau thuế của DN để lại tái đầu tư cũng như chính sách trích lập quỹ của nhà quản trị,
ngoài ra nó còn phụ thuộc vào các chính sách tài chính hiện hành của nhà nước. Một
DN sẵn sàng sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để trích lập quỹ đầu tư phát triển sẽ
giúp DN chủ động hơn trong việc mua sắm các TSCĐ mới trong các năm tiếp theo.
10
Tuy nhiên, đồng nghĩa với nó là lợi nhuận dùng để chia cho các chủ sở hữu sẽ giảm
xuống, rất dễ khiến cho những cổ đông của DN không hài lòng bởi suy cho cùng lợi
ích trước mắt vẫn được rất nhiều người lựa chọn. Vì vậy, các nhà quản trị tài chính DN
cần có những quyết định sáng suốt để vừa tạo được lợi ích cho DN trong cả ngắn hạn
và dài hạn, vừa làm hài lòng các cổ đông.
Khả năng huy động vốn vay nợ dài hạn từ các tổ chức tín dụng hoặc phát hành
trái phiếu DN trên thị trường vốn.
Tài sản dài hạn có đặc trưng là thời gian hoàn vốn khá dài, vì vậy để đảm bảo
nguyên tắc cân đối trong tài trợ, tạo lập VCĐ, DN phải sử dụng nguồn tài trợ có tính
chất dài hạn. Ngoài quỹ đầu tư phát triển là nguồn dài hạn tự chủ, DN có thể thực hiện
huy động vốn dài hạn từ việc vay nợ như: Vay nợ của các tổ chức tín dụng (ngân hàng
thương mại, công ty tài chính, …), thuê tài chính, phát hành trái phiếu trên thị trường
vốn. Việc sử dụng bất kỳ hình thức vay nợ dài hạn nào cũng có ưu và nhược điểm của
nó. Tuy nhiên, suy cho cùng để có thể huy động vốn từ các nguồn này, điều tiên quyết
là DN phải chứng minh rằng khả năng đảm bảo thanh toán được các khoản nợ khi đến
hạn của mình. Những nhà tài trợ có thể dựa nhiều yếu tố để quyết định có hay không
cho doanh nghiệp vay nợ. Các yếu tố đó có thể là: Quy mô sản xuất kinh doanh, ngành
nghề kinh doanh, quy mô vốn chủ sở hữu, tính khả thi của dự án, tài sản bảo đảm,…
Chính vì vậy, việc vay nợ dài hạn để tạo lập VCĐ là không hề dễ dàng đối với DN, tạo
ra một áp lực rất lớn đối với các nhà quản trị trong hoạch định chiến lược về việc cải
tạo hệ thống TSCĐ trong DN. Do đó, nhà quản trị phải lên được kế hoạch cụ thể trong
việc mua sắm TSCĐ để tránh trường hợp mua TSCĐ về mà không phát huy hết hiệu
quả trong khi nguồn tài trợ cho nó lại có chi phí sử dụng vốn rất lớn.
Quản lý sử dụng vốn cố định
a. Quản trị tài sản cố định
Về bản chất, VCĐ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ trong DN. Do vậy,
đặc điểm chu chuyển của VCĐ luôn bị chi phối bởi các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
TSCĐ. Những đặc điểm chu chuyển của VCĐ cũng lại chi phối đến nội dung, biện
pháp quản lý sử dụng VCĐ, và đòi hỏi việc quản trị VCĐ luôn phải gắn liền với việc
quản lý, sử dụng TSCĐ của DN.
Phải đánh giá đúng giá trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp:
Thông thường người ta có thể đánh giá giá trị TSCĐ theo nguyên giá, hoặc giá trị
TSCĐ theo giá trị còn lại hoặc theo giá trị của tài sản tương tự có mặt trên thị trường.
Tùy thuộc vào khả năng đánh giá cũng như điều kiện của từng DN mà có thể lựa chọn
các biện pháp đánh giá khác nhau. Tuy nhiên, mục tiêu hướng đến vẫn là nhằm phản
Thang Long University Library
11
ánh chính xác tình hình biến động của VCĐ, quy mô vốn phải bảo toàn, điều chỉnh kịp
thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để
mất VCĐ.
Lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định thích hợp:
Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ luôn bị hao
mòn dưới 2 hình thức là hao mòn hữu hình (hao mòn về mặt vật chất và về giá trị sử
dụng) hay hao mòn vô hình (hao mòn thuần túy về giá trị biểu hiện ở sự giảm sút giá
trị trao đổi của TSCĐ).
Về mặt kinh tế, bất kì hình thức hao mòn nào đều mang lại sụ tổn thất giá trị
TSCĐ cho doanh nghiệp. Vì vậy cần thiết phải có những biện pháp giúp cho doanh
nghiệp bù đắp các hao mòn TSCĐ và hạn chế, giảm thiểu tối đa những tổn thất gây ra
do hao mòn TSCĐ. Biện pháp đó là thực hiện khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp.
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của
TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
(Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB
Tài Chính, tr.455)
Mục đích khấu hao
 Thu hồi số tiền ứng ra để hình thành nên TSCĐ (VCĐ) qua từng thời kỳ;
 Định lượng giá trị hao mòn của TSCĐ phục vụ cho mỗi chu kỳ SXKD.
Nguyên tắc khấu hao
 Đảm bảo phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ;
 Thu hồi đầy đủ số VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ.
Các phương pháp khấu hao
Tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi DN mà mỗi DN lựa chọn cho mình những
phương pháp khấu hao khác nhau với những ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng
riêng. Thông thường có các phương pháp chủ yếu như sau:
Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính)
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng một cách phổ biến để
tính khấu hao các loại TSCĐ trong DN. Theo phương pháp này, mức khấu hao và tỷ lệ
khấu hao hàng năm được tính bình quân trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
TSCĐ. Công thức được xác định như sau:
Khấu hao = NG/NSD
12
Trong đó:
KH: Mức khấu hao trung bình hàng năm
NG: Nguyên giá của máy, thiết bị
NSD: Thời gian sử dụng của máy, thiết bị
 Ưu điểm:
+ Tính toán đơn giản;
+ Chi phí khấu hao được phân bổ vào giá thành sản phẩm ổn định nên không
gây đột biến về giá thành;
+ Cho phép DN dự kiến trước được thời hạn thu hồi đủ vốn đầu tư vào các loại
TSCĐ.
 Nhược điểm:
+ Không phù hợp với các loại TSCĐ hoạt động mang tính chất thời vụ, không
đều đặn giữa các thời kỳ trong năm;
+ Do số vốn được thu hồi bình quân nên số vốn thu hồi chậm sẽ chịu ảnh hưởng
bất lợi của hao mòn vô hình.
Phương pháp khấu hao nhanh
Thực chất của phương pháp khấu hao nhanh là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong
những năm đầu sử dụng TSCĐ. Điều kiện để DN được áp dụng phương pháp này là
DN SXKD phải có lãi và TSCĐ được khấu hao phải là những tài sản có khấu hao vô
hình lớn (ví dụ như tài sản nhanh bị lạc hậu về kỹ thuật,…). Khấu hao nhanh có thể
thực hiện theo 2 phương pháp:
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
Công thức tính toán:
Mức khấu hao
hàng năm của
TSCĐ
= Giá trị còn
lại của TSCĐ
x Tỷ lệ
khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh =
Tỷ lệ khấu hao
theo phương pháp
đường thẳng
x
Hệ số
điều chỉnh
Thang Long University Library
13
Hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng của máy móc, thiết bị Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm 1,5
Trên 4 năm đến 6 năm 2,0
Trên 6 năm 2,5
 Phương pháp khấu hao tổng số
Công thức tính toán
Số tiền khấu hao hàng năm = NG x Tỷ lệ khấu hao mỗi năm
Tỷ lệ khấu hao
hàng năm
=
Số năm phục vụ còn lại
Tổng số của dãy số thứ tự (từ 1 cho đến số hạng bằng
thời hạn phục vụ của máy)
 Ưu điểm:
+ Giúp DN nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư;
+ Hạn chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình;
+ Tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho DN (làm giảm thuế thu nhập DN phải nộp).
 Nhược điểm:
+ Làm chi phí kinh doanh trong những năm đầu tăng cao;
+ Làm giảm lợi nhuận của DN;
+ Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về khả năng sinh lời;
+ Ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty trên thị trường;
+ Tính toán phức tạp.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Công thức tính toán:
Mức trích khấu hao bình
quân trên 1 đơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá
Số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế
Mứctrích khấu
hao/năm =
Số lượng sản phẩm sản
xuất trong năm x
Mức trích khấu hao bình
quân/1 đơn vị sản phẩm
 Ưu điểm:
+ Thích hợp với những TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ trong năm và có
liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm.
14
 Nhược điểm:
+ Đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm, công việc do TSCĐ thực hiện
trong kỳ phải được rõ rang, đầy đủ.
(Nguồn: Ngô Thị Quyên (2014), “slide Định giá tài sản”, Đại học Thăng Long,
tr.29-30)
Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất:
Hao mòn vô hình chính là nguyên nhân dẫn đến các TSCĐ trong DN nhanh
chóng bị lạc hậu mặc dù có thể DN vừa mua tài sản đó về sử dụng chưa được bao lâu.
Một khi các trang thiết bị, máy móc đã bị lạc hậu sẽ dẫn đến năng suất lao động giảm
sút, từ đó số lượng và chất lượng sản phẩm có thể giảm, giá thành lại cao hơn so với
mặt bằng chung, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận của DN. Chính vì vậy, đòi hỏi các
nhà quản trị phải nhạy bén, đi tắt đón đầu công nghệ, bắt kịp với thời đại để không dẫn
đến tình trạng phải nuối tiếc khi các TSCĐ còn mới của mình lại phải ngừng sử dụng
hoặc sử dụng không hiệu quả.
Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng tài sản cố định:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ, các yếu tố thuộc về tự nhiên cũng như các yếu tố
thuộc về trình độ kỹ thuật công nghệ, chất lượng nguyên liệu vật liệu,… đã tác động
đến mức độ hao mòn hữu hình của TSCĐ. Để cho TSCĐ có thể phát huy được tối đa
công suất thiết kế thì DN phải tạo lập một chế độ bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa thích
hợp tránh trường hợp các TSCĐ bị hư hỏng, hoạt động dưới công suất, từ đó làm giảm
đi hiệu quả sản xuất của DN.
Doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh:
Để hạn chế tổn thất VCĐ do các nguyên nhân khách quan, DN có thể thực hiện
một số biện pháp sau: Mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước
chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Doanh nghiệp cũng có thể cho các tổ chức và cá nhân thuê hoạt động các tài sản
thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình:
Mục đích của việc này là để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập song phải
theo dõi, thu hồi tài sản cho thuê khi hết hạn. Các tài sản cho thuê hoạt động DN vẫn
phải trích khấu hao theo chế độ quy định.
Thang Long University Library
15
Doanh nghiệp nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật:
Để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động SXKD của DN có hiệu quả hơn, DN
có quyền thanh lý những TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán được hoặc đã hư
hỏng không có khả năng phục hồi.
Ngoài ra, DN cũng phải phân cấp quản lý từng loại TSCĐ theo nguyên tắc phân
công, phân nhiệm. Mỗi một loại TSCĐ đều phải được mở sổ theo dõi, thường xuyên
kiểm tra, giám sát hoạt động của các TSCĐ đó.
b. Quản trị các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư tài chính bao gồm bất động sản đầu tư, đầu tư vào công ty con,
góp vốn liên doanh và đầu tư TSDH khác như cổ phiếu, trái phiếu..
Quản lý đầu tư tài chính dài hạn là việc lựa chọn các khoản đầu tư tài chính, xác
định quy mô đầu tư, thời gian đầu tư, cũng như việc bảo toàn giá trị các khoản đầu tư.
Bảo toàn các khoản đầu tư tài chính dài hạn là việc duy trì giá trị gốc của tài sản bằng
cách trích lập dự phòng rủi ro khi đầu tư tài chính. Dự phòng này bao gồm:
 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư trong hoạt động đầu tư tài chính: là dự
phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán DN đang
nắm giữ.
 Dự phòng tổn thất do giảm giá các khoản đầu tư dài hạn hoặc do DN nhận vốn
góp đầu tư bị lỗ phải gọi thêm vốn.
(Nguồn: Dương Hữu Hạnh (2004), “Quản trị doanh nghiệp”, NXB Thống kê,
tr.190)
1.2.3.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Nội dung của hoạt động quản trị VLĐ là kiểm soát các TSLĐ và nợ ngắn hạn
(bao gồm cả nợ dài hạn đến hạn trả) nhằm đảm bảo DN có đủ tiền cho các chi tiêu
hoạt động của mình. Các câu hỏi mà nhà quản trị tài chính thường phải trả lời là:
 DN cần phải nắm giữ bao nhiêu tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng), bao
nhiêu hàng dự trữ (bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong
kho)?
 Trường hợp nào thì DN nên bán chịu, thời hạn bán chịu nên là bao lâu và đối
tượng nào sẽ được DN bán chịu?
 DN nên vay ngắn hạn, mua chịu hay thanh toán ngay?
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2009), “Tài chính-Tiền tệ-Ngân hàng”, NXB Thống
kê, tr.189)
16
a. Chiến lược quản trị tài sản lưu động và nợ ngắn hạn
Chiến lƣợc thận trọng: sử dụng một phần NVDH để tài trợ cho TSNH (VLĐ
ròng >0).
Hình 1.1. Mô hình chiến lƣợc thận trọng
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học
Thăng Long, tr.7)
Sử dụng chiến lược này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao. Tuy
nhiên, DN phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên DN phải trả chi phí
nhiều hơn cho việc sử dụng vốn.
Về mặt thực tế, có những DN khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn kho để
bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vay dài hạn để tài trợ cho phần tăng đột
biến đó. Trong tình huống này, cũng phải được chấp nhận đưa đến việc sử dụng vốn
có tính linh hoạt hơn, mặc dù chi phí cao hơn.
Chiến lƣợc mạo hiểm (cấp tiến): dùng một phần NVNH để tài trợ cho TSDH
(VLĐ ròng <0).
Hình 1.2. Mô hình chiến lƣợc mạo hiểm (cấp tiến)
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học
Thăng Long, tr.7)
 Ưu điểm:
+ Chi phí tài chính (chi phí sử dụng vốn) thấp;
NVNH
TSDH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
TSNH
NVDH
Thang Long University Library
17
+ Chi phí hoạt động thấp.
 Nhược điểm:
+ Rủi ro tài chính cao;
+ Rủi ro hoạt động cao.
Trong thực tế, chiến lược này thường được các DN lựa chọn. Vì một phần tín
dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các DN mới hình thành
lại càng cần thiết. Việc sử dụng chiến lược này, DN cũng cần sự năng động trong việc
tổ chức nguồn vốn vì khả năng gặp rủi ro sẽ cao hơn. Suy ra, khả năng sinh lời ở mức
cao nhất.
Chiến lƣợc dung hòa: dùng toàn bộ NVNH cho TSDH, NVDH cho TSDH; DN
duy trì TSNH ở mức cao thì NNH cao và ngược lại.
Hình 1.3. Mô hình chiến lƣợc dung hòa
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học
Thăng Long, tr.7)
 Ưu điểm:
+ Giúp cho DN hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn;
+ Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
 Nhược điểm:
+ Chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào
nguồn nấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn.
Trong thực tế, có khi DN biến động, khi gặp khó khăn về tiêu thụ, DN phải tạm
thời giảm bớt quy mô kinh doanh, nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn thường
xuyên khá lớn.
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học
Thăng Longtr.7)
TSNH NVNH
TSDH NVDH
18
b. Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ
phận cấu thành TSNH của DN. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, quyết
định khả năng thanh toán của DN. Quản trị vốn bằng tiền của DN có yêu cầu cơ bản là
vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời
cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của DN.
Quản trị vốn bằng tiền trong DN bao gồm các nội dung chủ yếu:
 Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu bằng tiền mặt của DN trong kỳ
Việc nắm giữ tiền mặt trong DN rất quan trọng vì nó sẽ cung cấp cho DN đó tính
thanh khoản. Cụ thể hơn, DN có thể chi trả kịp thời các nghĩa vụ nợ bắt buộc ngay cả
khi đang trong thời kỳ tồi tệ nhất. Mặt khác, để tăng trưởng doanh số bán hàng và
doanh thu đạt mức cao, DN cần thiết lập dự trữ tiền mặt khi đang trong thời điểm tạo
ra lưu lượng tiền mặt tốt. Do vậy, tiền mặt luôn là một thành phần không thể thiếu
trong việc đánh giá sức khỏe của một DN. Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn tại
sao cần nắm giữ tiền mặt?
Động cơ để nắm giữ tiền mặt
 Động cơ 1: Giảm chi phí giao dịch
Doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư tốt hơn sẽ nắm giữ nhiều tiền mặt hơn. Vì
nhiều tiền mặt sẽ giúp DN xử lý một cách dễ dàng nếu các kế hoạch kinh doanh đang
xấu đi và nó cũng đem lại cho DN nhiều sự lựa chọn hơn trong việc tìm kiếm các cơ
hội đầu tư trong tương lại.
Theo Saddour (2006) thu thập dữ liệu từ 297 công ty Pháp trong giai đoạn 1998 –
2002, ông tìm thấy rằng tiền mặt nắm giữ gia tăng cùng rủi ro hoạt động và cơ hội tăng
trưởng nhưng giữ ít tiền mặt khi tỷ lệ đòn bẩy lên cao. Ở các DN tăng trưởng, có một
mối quan hệ ngược chiều giữa tiền mặt nắm giữ và các đặc trưng sau của DN: quy mô,
tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Mức tiền mặt của các DN bão hòa gia tăng cùng với
quy mô, mức độ đầu tư, tỷ lệ chi trả cổ tức của nó và giảm đi chi phí đầu tư và phát
triển.
(Nguồn: Saddour (2006), “The determinants and the value of cash holdings:
Evidence from French firms”, CEREG, tr.33)
 Động cơ 2: Dự phòng
Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn ở mức cao sẽ gia tăng tiền mặt dự
trữ để đề phòng phá sản hoặc chuẩn bị cho các chi tiêu trong tương lai thay vì đi vay
Thang Long University Library
19
nợ từ bên ngoài. Thêm vào đó, theo nghiên cứu của Opler (1999) và cộng sự cho thấy,
DN nắm giữ nhiều tiền mặt để chắc chắn rằng họ có thể giữ vững việc đầu tư của mình
khi dòng tiền xuống thấp, liên quan đến nhu cầu đầu tư, và khi nguồn vốn tài trợ bên
ngoài quá tốn kém.
(Nguồn: Opler T (1999), “The determinants and implications of corporate cash
holding”, Journal of Financial Economics, tr.46)
 Động cơ 3: Vấn đề đại diện
Việc nắm giữ tiền mặt trong DN còn liên quan đến xung đột lợi ích giữa nhà
quản lý và các bên liên quan bên ngoài DN từ quan điểm của quản trị DN. Do nhà
quản lý có thể sử dụng tiền mặt để đầu tư vào các dự án có NPV âm nhằm mở rộng
quy mô DN nhưng vẫn thu được lợi cho riêng mình.
 Động cơ 4: Thu hút đối tác
Khách hàng và nhà cung cấp thường thích làm ăn với DN dự trữ nhiều tiền mặt.
Theo Mikkelson và Partch (2002), thành quả hoạt động của các DN Mỹ có lượng tiền
mặt cao là bằng hoặc thậm chí tốt hơn các DN có lượng tiền mặt trung bình với các
DN cùng ngành và có cùng quy mô. Đó như là dấu hiệu của khả năng tài chính tốt và
có khả năng chi trả trong tương lai.
(Nguồn: Mikkelson, Partch (2003), “Do persistent large reseves hinder
performance?”, Journal of Financial and Quantitative Analysis, tr.257)
 Động cơ 5: Khả năng thương lượng
+ DN nắm giữ nhiều tiền mặt có thể khó thương lượng về các điều khoản với
nhà cung cấp và khác hàng. Bởi họ thường nghĩ rằng DN có đủ khả năng để trả mức
giá cao hơn và bán sản phẩm với giá thấp hơn;
+ DN cũng thường khó từ chối đề nghị nâng lương của nhân viên khi có lượng
tiền mặt lớn.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền nắm giữ:
 Doanh nghiệp không chi trả cổ tức có lượng tiền mặt nhiều hơn so với DN
khác.
 Doanh nghiệp có rủi ro cao nắm giữ nhiều tiền mặt hơn (động cơ dự phòng).
 Chi phí đầu tư TSCĐ có quan hệ nghịch với tiền mặt nắm giữ.
 Chi phí nghiên cứu phát triển quan hệ thuận với tiền mặt nắm giữ.
 Động cơ vấn đề người đại diện không chi phối trong thực tế.
20
Ảnh hƣởng của lƣợng tiền nắm giữ tới doanh nghiệp:
 Nếu cơ hội đầu tư là đủ lớn, việc nắm giữ tiền mặt sẽ tỷ lệ thuận với hiệu quả
hoạt động của DN, điều này được đo lường bằng ROA. Nói cách khác, các DN sẽ tích
lũy tiền mặt để đầu tư vào các dự án có lợi nhuận  gia tăng thị phần tương lai.
 Khi mua các hàng hóa, dịch vụ nếu có đủ tiền mặt, DN có thể chủ động trong
các hoạt động thanh toán chi trả, tận dụng được tín dụng thương mại để được hưởng
lợi thế chiết khấu;
 Giữ đủ tiền mặt giúp DN đáp ứng được nhu cầu trong trường hợp khẩn cấp
như đình công, hỏa hoạn, chiến dịch marketing của đối thủ cạnh tranh, vượt qua khó
khăn do yếu tố thời vụ và chu kỳ kinh doanh.
(Nguồn: Shinada Naoki (2012), “Firm’s cash holdings and performance:
Evidence from Japanese corporate finance”, Research Institute of Economy, tr.10-13)
Các mô hình xác định mức dự trữ tiền tối ƣu
Mô hình quản lý tiền mặt Baumol
William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình hàng tồn kho giản đơn có thể
vận dụng vào cho mô hình quản lý tiền mặt. Giả định mô hình như sau:
 Nhu cầu về tiền của DN là ổn đinh.
 Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.
 DN chỉ có 2 phương án dự trữ tiền và chứng khoán khả thị.
 Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch là
chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. Chi phí cơ hội là chi phí
mất đi do giữ tiền mặt khiến tiền không thể đầu tư sinh lời.
Chi phí giao dịch (TrC): TrC = T/C x F
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định 1 lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội (OC): OC = C/2 x K
Trong đó:
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = T/C x F + C/2
Thang Long University Library
21
Gọi C* là mức dữ trữ tiền tối ưu, ta có: C*
=
T* là thời gian dự trữ tiền tối ưu, ta có: T*
=
Mô hình Baumol giúp chúng ta hiểu được tại sao các DN vừa và nhỏ lưu giữ một
số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đó đối với các DN lớn, các chi phí giao dịch mua và
bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do lưu giữ một số lượng
tiền mặt nhàn rỗi. Tuy nhiên, mô hình này số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả
định rằng DN chi trả tiền mặt một cách ổn định. Điều này luôn không đúng trong thực
tế. Như vậy, DN cũng cần tham khảo và lựa chọn mô hình phù hợp với tình hình sản
xuất kinh doanh thực tế để tính toán chính xác nhu cầu dự trữ tiền mặt nhằm tránh lãng
phí.
Hình 1.4. Mô hình dự trữ tiền mặt Baumol
(Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống
kê, tr.751)
Mô hình quản lý tiền mặt Miller Orr
Đồ thị dươi cho thấy số dư tiền mặt đi ngoằn ngoèo một cách khó dự đoán cho
đến khi đạt được giới hạn trên. Tại điểm này, DN mua chứng khoán vào để trả số dư
tiền mặt về một mức độ bình thường gọi là điểm trở lại. Một lần nữa tiền mặt lại tiếp
tục đi ngoằn ngoèo cho đến khi đạt được giới hạn dưới. Lúc này, DN sẽ bán chứng
khoán thu tiền mặt về để đưa số dư tiền mặt lên điểm trở lại. Như thế dẫn đến quy luật
là mức tiền mặt lưu giữ dao động một cách tự do cho đến khi đạt một giới hạn trên
C* (dự trữ tối ưu)
Chi phí
Tiền mặt (C)
TC
OC = C/2 x K
TrC
22
hoặc một giới hạn dưới, khi đó DN mua hay bán chứng khoán để tái lập mức số dư
tiền mặt mong muốn.
(Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB
Thống kê, tr.752)
Hình 1.5. Mô hình dự trữ tiền mặt Miller – Orr
Miller và Orr đưa ra công thức sau:
Sp = 3 x x )1/3
= 3
Trong đó :
Sp: Khoảng cách giữa 2 đường giới hạn
T: Chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán để thu tiền
v: Phương sai của luồng tiền hàng ngày
r: Lãi suất ngày
Điểm trở lại (Return point = Rp)
Rp = Giới hạn dưới + Sp/3
Mô hình Miller – Orr có thể ứng dụng để thiết lập tồn quỹ tối ưu. Tuy nhiên, để
sử dụng mô hình này, giám đốc tài chính cần chú ý :
 Thiết lập giới hạn dưới cho tồn quỹ. Giới hạn này liên quan đến mức độ an
toàn chỉ tiêu do ban quản lý quyết định.
 Ước lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt thu chi hàng ngày.
 Quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày.
 Ước lượng chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn
hạn.
Số dư
tiền mặt
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
Điểm trở lại
Thời gian
Thang Long University Library
23
Quản trị hoạt động thu – chi tiền mặt
Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất và đảm bảo khả năng thanh toán tức thời
của DN trong hoạt độn SXKD. Việc quản lý luồng tiền vào và luồng tiền ra giúp DN
kiểm soát tốc độ lưu chuyển tiền, giảm thời gian thu tiền cũng như giám sát hiệu quả
hoạt động chi tiền để không làm ảnh hưởng đến uy tín DN. Thông qua hệ thống thu chi
tiền, trên cơ sở so sánh chi phí tăng thêm và lợi ích tăng thêm, DN lựa chọn hình thức
thu chi hợp lý, mang lại hiệu quả cao nhất đối với DN mình.
Lợi nhuận tăng thêm: B = t x TS x I x (1-T)
Trong đó:
B: Lợi ích tăng thêm
t : Thời gian chuyển tiền (theo ngày): Hoạt động thu tiền: t = t1 – t2
Hoạt động chi tiền: t = t2 – t1
TS : Quy mô chuyển tiền theo năm
I : Lãi suất đầu tư theo ngày
T : Thuế suất thuế TNDN
Chi phí tăng thêmC = (C2 – C1) x (1-T)
Quyết định lựa chọn:
C >B: Giữ nguyên phương thức hiện tại
C <B: Chuyển sang phương thức mới
C = B: Bàng quan với 2 phương thức
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”,
Đại học Thăng Long, tr.5)
c. Quản trị các khoản phải thu
Khi bán hàng hóa và dịch vụ, đôi khi các DN yêu cầu người mua trả tiền ngay
hay trước khi giao hàng. Nếu DN sản xuất hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng hoặc
trang trải các chi phí vận chuyển thì có thể áp dụng phương thức trả tiền trước (cash
before delivery – CBD). Nếu DN cung ứng hàng hóa do nhiều khách hàng không đều
đặn và khác nhau thì có thể thanh toán khi giao hàng (Cash on delivery - COD).
Đương nhiên, phía người mua thường muốn trì hoãn thanh toán để có thể chiếm dụng
một phần vốn của nhà cung cấp, do đó họ muốn áp dụng phương thức trả chậm, tức là
bán hàng đi kèm vối tín dụng thương mại. Đây là quan hệ tín dụng được thực hiện
dưới hình thức mua – bán chịu hàng hóa. Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là
hình thức tín dụng – người bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm
24
thời trong một thời gian nhất định, và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua
phải hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa có giá trị tương
ứng và cả phần lãi cho người bán chịu. Như vậy, các bên đều muốn giảm thiểu các rủi
ro cho phía mình và tận dụng nguồn tài chính tối đa đến mức có thể. Việc thỏa thuận
và sử dụng các công cụ quản lý đòi hỏi những kỹ năng và sự hiểu biết sâu sắc về mỗi
giao dịch và quan hệ ứng xử giữa các bên, áp dụng các phương thức thanh toán nên
mềm dẻo, linh hoạt để không bị mất khách hàng, giữ được quan hệ làm ăn với khách
hàng.
Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro
trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ DN sẽ mất đi
cơ hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu bán chịu
hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới làm tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng
nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Do đó, DN cần đặc
biệt coi trọng các biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu
khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì DN có thể mở rộng (nới lỏng) bán chịu, còn nếu
khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro DN phải thu hẹp (thắt chặt) việc bán chịu hàng hóa,
dịch vụ.
(Nguồn: Phạm Quang Trung (2011), “Quản trị tài chính doanh nghiệp”, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân, tr.72)
Như vậy, việc quản lý các khoản phải thu cần được DN tính toán và có kế hoạch
quản lý, theo dõi phù hợp để tránh thất thoát vốn, đảm bảo hoạt động SXKD cũng như
uy tín DN.
Quy trình xây dựng chính sách tín dụng
Bước 1: Xác định điều khoản bán chịu
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời hạn bán chịu và tỷ lệ
chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. Xác định
và thay đổi điều khoản bán chịu liên quan đến 2 vấn đề: (1) thay đổi thời hạn bán chịu
và (2) thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
Thay đổi thời hạn bán chịu: Thời hạn bán chịu là khoản thời gian DN bán cho
phép khách hàng được trả nợ chậm. Các quyết định liên quan đến thời hạn bán chịu là
sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn bán chịu
và uy tín của khách hàng như: mức độ rủi ro của lĩnh vực kinh doanh, tài khoản tại
ngân hàng, thời gian khách hàng cần để xác minh chất lượng hàng hóa và thời gian
bán hàng thực tế của khách hàng mà DN có thể nới lỏng hay thắt chặt thời hạn bán
chịu để tránh rủi ro mất vốn do nợ không có khả năng thu hồi.
Thang Long University Library
25
Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian nếu người mua
thanh toán trước hoặc trong thời hạn sẽ nhận được tỷ lệ chiết khấu. Tỷ lệ chiết khấu là
tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được khấu trừ nếu người mua trả tiền trước
hoặc trong thời hạn chiết khấu. Thay đổi tỷ lệ chiết khấu ảnh hưởng đến tốc độ thu tiền
đối với các khoản phải thu. DN cần tính toán và phân tích xem khoản tiết kiệm được
do giảm chi phí đầu tư khoản phải thu có đủ bù đắp khoản lợi nhuận sụt giảm do khách
hàng nhận chiết khấu không để quyết định tỷ lệ chiết khấu.
Ví dụ về điều khoản tín dụng:2/10net
30 – trong 10 ngày đầu tiên, nếu khách hàng
thanh toán sẽ được hưởng chiết khấu 2%, nếu không khách hàng sẽ phải thanh toán đủ
cho DN trong vòng 30 ngày.
Bước 2: Phân tích khách hàng
Nếu DN có một khách hàng mới, có thể DN sẽ nhờ một hãng tư vấn về tín dụng
để kiểm tra mức tín nhiệm của khách hàng đó hoặc có thể dựa vào những nguồn thông
tin sau để đánh giá uy tín khách hàng và đưa ra quyết định của mình:
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích khách hàng
(Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống
kê, tr.728)
Có nhiều phương pháp để DN tìm hiểu xem khách hàng có khả năng trả nợ hay
không, dấu hiệu rõ ràng nhất là uy tín trả nợ của khách hàng trong quá khứ. Tuy nhiên,
đối với khách hàng mới hoặc DN muốn đảm bảo chắc chắn việc thu nợ, có thể sử dụng
phương pháp như sau:
Phân tích tỷ số tài chính: DN bán dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả kinh doanh của DN mua để tính toán các chỉ số tài chính. Dựa trên các con số thu
thập được, DN bán sẽ phán đoán xem DN mua có rủi ro tín dụng hay không, từ đó
đánh giá khách hàng và ra quyết định tín dụng.
Nguồn thông tin khách hàng:
Báo cáo tài chính
Báo cáo xếp hạng tín dụng
Kiểm tra của ngân hàng
Kiểm tra thương mại
Đánh giá
uy tín
khách hàng
Từ chối
bán chịu
Quyết định
bán chịu
26
Phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro:
Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không thu
hồi được ước tính (%)
Tỷ lệ khách hàng thuộc
nhóm rủi ro (%)
1 0 – 1 35
2 1 – 2 30
3 2 – 4 20
4 4 – 6 10
5 >6 5
DN thuộc 3 nhóm đầu là những DN có uy tín tài chính cao, là những khách hàng
mà DN bán muốn mở rộng. DN bán sẽ xem xét có bán chịu hay không đối với những
DN mua thuộc nhóm 4 và nhóm 5.
Báo cáo xếp hạng tín dụng:
Bảng 1.1. Mô hình tính điểm tín dụng
Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi 4 >47 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2
Số năm hoạt động 1 32 – 39 3
24 4
<24 5
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”,
Đại học Thăng Long, tr.27)
DN hoạt động càng lâu thì quản lý thu chi tiền càng tốt.
Điểm tín dụng = 4 x Khả năng thanh toán lãi + 11 x Khả năng thanh toán nhanh
+ 1 x số năm hoạt động
Khả năng thanh toán lãi =
Kiểm tra mức tín nhiệm của ngân hàng: Việc kiểm tra số dư tài khoản và uy tín
của khách hàng với ngân hàng giúp DN đánh giá hoạt động kinh doanh, tình hình vay
cũng như hạn chế rủi ro mất khả năng đòi nợ từ khách hàng.
Kiểm tra thương mại: Với những khách hàng là công ty cổ phần, kiểm tra thương
mại có nghĩa là xem xét giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường. Qua đó, DN bán
có thể phán đoán về tình hình SXKD cũng như hình ảnh của DN mua trên thị trường,
từ đó cho thấy uy tín và khả năng trả nợ cao hay thấp. Ngoài ra, cũng có thể so sánh
giá của các trái phiếu công ty với những trái phiếu cùng kỳ hạn, lãi suất trên thị trường
của các DN khác.
Thang Long University Library
27
Bước 3: Quyết định tín dụng
Mô hình nền tảng (chỉ áp dụng khi DN đang không cấp tín dụng và quyết định
cấp tín dụng):
NPV = - CFo
CFo = VC x S x
CFt = [ S*(1-VC) – S*BD - CD ] x (1 – T)
Trong đó:
CFo : Giá trị DN đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
CFt : Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
k : Tỷ lệ thu nhập yêu cầu
VC : Chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ % dòng tiền vào
S/365: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến mỗi ngày
ACP : Thời gian quay vòng khoản phải thu trung bình
BD : Tỷ lệ nợ xấu/doanh thu
CD : Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : Thuế suất thuế TNDN
(Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”,
Đại học Thăng Long, tr.28)
Sau khi tính toán, DN đưa ra kết luận về việc cấp tín dụng như sau:
NPV < 0: Không cấp tín dụng
NPV = 0: Bàng quan
NPV > 0: Cấp tín dụng
Bước 4: Quản lý khoản phải thu
Sau khi quyết định cấp tín dụng thì DN cần có những phương pháp quản lý
khoản phải thu để theo dõi công nợ, hối thúc nợ và thu hồi nợ tránh thất thoát vốn. Ta
có những phương pháp có thể áp dụng như sau:
Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: DN có thể tổ chức một bộ phận
chuyên đánh giá khách hàng trước khi bán chịu và theo dõi thu hồi nợ. Bộ phận này
theo dõi và đánh giá hoạt động cấp TDTM ngay từ đầu nên sẽ nắm rõ đặc điểm từng
nhóm khách hàng, thuận lợi cho quá trình đòi nợ nếu phát sinh. Bên cạnh đó hoạt động
28
mang tính chuyên nghiệp nên hiệu suất thu hồi nợ sẽ được nâng cao, chi phí thu hồi nợ
có thể giảm.
Sử dụng dịch vụ bao thanh toán (Factoring)
Bao thanh toán là một nghiệp vụ theo đó những DN thường xuyên bán chịu hàng
hóa sẽ bán lại các khoản phải thu cho một công ty chuyên môn làm nghiệp vụ thu hồi
nợ. Để ra quyết định này, DN có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Thu thập thông tin cần thiết, bao gồm thông tin về ba loại chi phí: (1) lãi
suất chiết khấu khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán của ngân hàng, (2) phí bao thanh
toán và (3) chi phí cơ hội của vốn công ty.
Bước 2: Sử dụng những thông tin trên lập bảng tính
Bảng 1.2. Bảng tính chi phí và lợi nhuận dịch vụ bao thanh toán
Khoản mục Số tiền
Trị giá khoản phải thu
Trừ lãi chiết khấu ngân hàng
Trừ chi phí bao thanh toán
Số tiền DN nhận được
Hiện giá khoản phải thu
Bước 3: Phân tích và ra quyết định
Từ bảng số liệu ở bước 2, ta so sánh trị giá khoản phải thu sẽ nhận được sau khi
thu hồi nợ với hiện giá khoản phải thu là số tiền DN nhận được ngay tại thời điểm hiện
tại nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán. Nếu chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn lớn
hơn giá trị nhận được, DN nên xem xét sử dụng dịch vụ bao thanh toán để có lợi hơn
trong việc nắm giữ tiền và tái đầu tư sinh lời.
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều (2009), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Thống kê,
tr.183-189)
d. Quản trị hàng tồn kho
Hàng tồn kho là loại tài sản DN dự trữ cho quá trình sản xuất và lưu thông.
Các hình thức tồn kho trong DN:
Tồn kho nguyên vật liệu (NVL): Là những yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất.
Duy trì tồn kho NVL hợp lý giúp cho DN chủ động trong SXKD.
Tồn kho sản phẩm dở dang: Là tài sản đang trong quá trình sản xuất. Sản phẩm
dở dang sẽ giúp lập kế hoạch sản xuất hiệu quả cho từng công đoạn và tối thiểu hóa
chi phí phát sinh do ngưng trệ sản xuất hay có thời gian nhàn rỗi.
Thang Long University Library
29
Tồn kho thành phẩm: Là sản phẩm hoàn chỉnh. Tồn kho thành phẩm giúp DN
chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác
và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường.
Tóm lại, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn
khác nhau trong chu kỳ SXKD như dự trữ - sản xuất – và tiêu thụ sản phẩm khi mà
giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ.
(Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê,
tr.738)
Các mô hình quản lý hàng tồn kho
Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ
Mô hình EOQ là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được sử
dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho DN, dựa trên cơ sở giữa tối thiểu hóa chi phí
tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng. Nội dung cơ bản của mô hình EOQ là xác
định mức đặt hàng kinh tế để với mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là
nhỏ nhất.
Chi phí lưu kho (Chi phí tồn trữ) là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng
hóa, loại này bao gồm:
 Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí bảo hiểm hàng hóa,
chi phí do giảm giá trị hàng,…
 Chi phí tài chính bao gồm chi phí vốn như chi phí trả lãi vay, chi phí về thuế,
khấu hao...
Gọi Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng, khi hết hàng DN lại tiếp tục
đặt mua Q đơn vị hàng mới. Tại thời điểm đầu kỳ, lượng hàng tồn kho là 0 nên số
lượng tồn kho bình quân trong kỳ là: =
Gọi C là chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng tồn kho thì tổng chi phí lưu kho
trong kỳ: x C
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng mỗi lần cung ứng tăng.
Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng) bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận
chuyển hàng hóa. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ
thuộc vào số lượng hàng hóa được mua. Tổng chi phí đặt hàng tăng khi số lượng mỗi
lần cung ứng giảm.
30
Gọi S là lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng là
Gọi O là chi phí cho mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng là x O
Gọi T là tổng chi phí thì: T = x C + x O
Gọi là lượng hàng dự trữ tối ưu. Tại mức là lượng hàng cho chi phí thấp
nhất dẫn đến: =
Từ các công thức trên, ta có đồ thị biểu diễn mô hình EOQ như sau :
Hình 1.6. Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ
(Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống
kê, tr.738)
Như vậy mô hình EOQ cho biết lượng đặt hàng tối ưu sao cho chi phí tồn kho
thấp nhất. Qua mô hình phân tích được, các DN sẽ quyết định lượng đặt hàng tối ưu
cho một loại tồn kho dựa trên cơ sở ước lượng mức sử dụng, chi phí đặt hàng và chi
phí duy trì tồn kho.
(Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê,
tr.743-744)
Mô hình phân loại hàng tồn kho ABC
Kỹ thuật phân tích ABC dựa vào nguyên tắc Pareto. Kỹ thuật này phân loại toàn
bộ hàng tồn kho của DN thành 3 nhóm: A, B, C, căn cứ vào mối quan hệ giá trị dự trữ
hàng năm với số lượng chủng loại hàng.
Q* (dự trữ tối ưu)
Chi phí
Quy mô đặt hàng
Tổng chi phí
Chi phí lưu trữ
Chi phí đặt hàng
Thang Long University Library
31
Giá trị hàng dự trữ hàng năm được xác định bằng tích số giữa giá bán của 1 đơn
vị dự trữ với lượng dự trữ hàng năm. Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng hóa
dự trữ của DN trong năm. Tiêu chuẩn cụ thể được xác định như sau:
Nhóm A:
Bao gồm những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm 70–
80% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về mặt số lượng, chủng loại chúng chỉ chiếm 15%
tổng số chủng loại hàng dự trữ.
Nhóm B: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình,
chiếm từ 15–25% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về số lượng,chủng loại chúng chiếm
khoảng 30% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
Nhóm C: Bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ chiếm khoảng
5% tổng giá trị các loại hàng hoá dự trữ, tuy nhiên số lượng chủng loại chiếm
khoảng 55% tổng số chủng loại hàng dự trữ.
Hình 1.7. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Trong công tác quản trị hàng dữ trữ, kỹ thuật phân tích ABC có tác dụng sau:
- Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần nhiều hơn so với nhóm C, do đó
cần có sự ưu tiên thích đáng vào quản trị nhóm A.
- Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát về
hiện vật. Việc thiết lập các báo cáo chính xác về nhóm A phải được thực hiện thường
xuyên nhằm đảm bảo khả năng an toàn trong sản xuất.
% Số lượng
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
100%
80%
2
0%
15% 30% 55%
5
%
32
- Tổng dự báo nhu cầu dự trữ chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo
khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. Nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn các
nhóm khác.
Tùy theo từng nhóm hàngcần có thời gian kiểm tra phù hợp,cụ thể như sau:
Nhóm Alà 1 tháng/lần, nhóm B là 3 tháng/lần và nhóm C là 6 tháng/lần.
Mô hình quản lý hàng tồn kho Just-In-Time (JIT)
Hệ thống quản lý hàng tồn kho đúng lúc JIT là một phần của quá trình quản lý
sản xuất nhằm mục đích giảm thiểu chi phí hoạt động và thời gian sản xuất bằng cách
loại bỏ bớt những công đoạn kém hiệu quả gây lãng phí. Hệ thống cung ứng đúng thời
điểm (tồn kho bằng 0) được dựa trên những ý tưởng cho rằng tất cả các mặt hàng cần
thiết có thể được cung cấp trực tiếp cho các giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách chính xác cả về thời điểm giao hàng lẫn số lượng hàng được giao thay vì
phải dự trữ thông qua kho. Cách tiếp cận này lần đầu tiên được phát triển bởi công ty
Toyota của Nhật vào những năm 90.
Mô hình tồn kho bằng 0 hiệu quả nhất đối với những DN có những hoạt động
sản xuất mang tính chất lặp đi lặp lại. Một phần quan trọng của kỹ thuật JIT là thay thế
việc sản xuất từng lô hàng với một số lượng lớn sản phẩm bằng cách sản xuất theo một
dòng liên tục các sản phẩm được sản xuất ra với số lượng nhỏ. Việc sử dụng hệ thống
tồn kho JIT đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp, bởi vì bất
kỳ một sự gián đoạn nào trong quá trình cung ứng cũng có thể gây tổn thất cho nhà sản
xuất vì nhà sản xuất phải gánh chịu chi phí phát sinh do ngừng trệ và mất doanh thu.
Mô hình thông thường ngay ở khâu nhập nguyên vật liệu đầu vào đã rất ồ ạt
trong khi nhu cầu khách hàng lại nhỏ dẫn đến tình trạng tồn kho. Không những thế,
việc sản xuất ồ ạt với số lượng lớn còn làm tồn kho ở trong giai đoạn sản xuất do năng
lực sản xuất không đồng đều. Đối với mô hình JIT, dòng nguyên liệu đều và ổn định,
đảm bảo hiệu quả sản xuất mà không làm ứ đọng nguyên vật liệu gây lãng phí.
(Nguồn:Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống
kê, tr.743-744)
1.3. Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp
Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng VKD của DN để đạt hiệu quả cao nhất.
(Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân, tr.199)
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 

Similar to Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
NOT
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
NOT
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAYĐề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU,  2018, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư SDU, 2018, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 

Recently uploaded (17)

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 

Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN SÔNG ĐÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƢƠNG THẢO MÃ SINH VIÊN : A18892 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN SÔNG ĐÀ Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Lê Phƣơng Thảo Mã sinh viên : A18892 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Phƣơng Thảo
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Trước tiên, người em muốn cảm ơn sâu sắc nhất là giáo viên hướng dẫn của em, Tiến sỹ Nguyễn Thị Thúy, người đã luôn tận tình giúp đỡ, bảo ban và theo sát em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này. Em chúc cô và gia đình luôn hạnh phúc, thành công trong cuộc sống và công việc. Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý, Trường Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích trong thời gian em học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình em nghiên cứu khóa luận mà còn là những hành trang quý báu để giúp em hoàn thành tốt công việc sau này. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực tập tại công ty cũng như hoàn thành bài khóa luận này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, khuyến khích em trong quá trình nghiên cứu khóa luận. Sinh viên Lê Phƣơng Thảo Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh ..............................................................................1 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh ............................................................................2 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh....................................................................................3 1.1.3.1. Phân loại theo kết quả hoạt động đầu tư ...........................................................3 1.1.3.2. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn...................................................4 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp................................................7 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................8 1.2.1. Khái niệm quản trị vốn kinh doanh.....................................................................8 1.2.2. Mục tiêu quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp..........................................8 1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................9 1.2.3.1. Quản trị vốn cố định...........................................................................................9 1.2.3.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.........................................................15 1.3. Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp........................................32 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp .................32 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp .........................................................................................................................33 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp....33 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp......................................................................................................41 1.4.1. Nhân tố không thể kiểm soát được....................................................................41 1.4.2. Nhân tố có thể kiểm soát được...........................................................................42 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN SÔNG ĐÀ .................................................................................44 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà....................................44 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà...44 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà....45 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà....................................45 2.1.4. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà trong 3 năm gần đây (2012-2014) .....................................................................................................................48
  • 6. 2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà trong 3 năm gần đây (2012-2014)...............................................................................51 2.2.1. Thực trạng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà ..................51 2.2.1.1. Tình hình biến động và cơ cấu vốn cố định tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà giai đoạn 2012 – 2014.............................................................................................51 2.2.1.2. Tình hình biến động và cơ cấu vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà giai đoạn 2012 – 2014.............................................................................................54 2.2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà....57 2.2.2.1. Thực trạng quản trị vốn cố định tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà ...........57 2.2.2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần tư vấn Sông Đà.........63 2.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà .............................................................................................................77 2.3. Đánh giá về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà trong 03 năm gần đây (2012 – 2014)...........................................................90 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................90 2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.................................................................91 CHƢƠNG 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà .............................................................................................94 3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà ....94 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội....................................................................................94 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................................98 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Sông Đà................................................................................................................100 3.2.1. Về công tác quản trị vốn cố định .....................................................................100 3.2.2. Về công tác quản trị vốn lưu động...................................................................102 3.2.3. Một số giải pháp khác ......................................................................................109 LỜI KẾT ....................................................................................................................112 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị LSCK Lãi xuất chiết khấu NSNN Ngân sách nhà nước NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSTC Tài sản tài chính VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Bảng 1.1. Mô hình tính điểm tín dụng.......................................................................26 Bảng 1.2. Bảng tính chi phí và lợi nhuận dịch vụ bao thanh toán..........................28 Bảng 2.1. Cơ cấu vốn cố định giai đoạn 2012 – 2014................................................53 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn lƣu động giai đoạn 2012 – 2014.............................................56 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản cố định năm 2012 – 2014...................................................57 Bảng 2.4. Tình hình khấu hao và giá trị còn lại của tài sản cố định.......................59 Bảng 2.5. Nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên........................................................64 Bảng 2.6. Cơ cấu vốn bằng tiền giai đoạn 2012 – 2014 ............................................67 Bảng 2.7. Thu – chi tiền mặt theo lĩnh vực hoạt động 2012 – 2014.........................70 Bảng 2.8. Cơ cấu khoản phải thu giai đoạn 2012 – 2014 .........................................72 Bảng 2.9. Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ chiếm dụng vốn ngắn hạn..................................75 Bảng 2.10. Cơ cấu hàng tồn kho.................................................................................76 Bảng 2.11. Tình hình quản trị vốn kinh doanh ........................................................77 Bảng 2.12. Hiệu quả quản trị vốn cố định.................................................................81 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.......................................................82 Bảng 2.14. Hiệu quả khoản phải thu .........................................................................84 Bảng 2.15. Hiệu quả quản trị hàng tồn kho ..............................................................86 Bảng 2.16. Tình hình quản trị vốn lƣu động.............................................................88 Bảng 2.17. Mức tiết kiệm vốn lƣu động.....................................................................89 Bảng 3.1. Biến động một số chỉ tiêu của kinh tế Việt Nam 2014............................95 Bảng 3.2. Điều khoản tín dụng với khách hàng.....................................................106 Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 – 2014 ........... 48 Biểu đồ 2.2. Tài sản – Nguồn vốn năm 2012 – 2014 .................................................50 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng cơ cấu vốn kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014......................54 Biểu đồ 2.4. Đầu tƣ tài chính dài hạn 2012 – 2014 ...................................................62 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn bằng tiền..............................................................................68 Biểu đồ 2.6. So sánh ROA giai đoạn 2012 – 2014 .....................................................78 Thang Long University Library
  • 9. Hình 1.1. Mô hình chiến lƣợc thận trọng ..................................................................16 Hình 1.2. Mô hình chiến lƣợc mạo hiểm (cấp tiến) ..................................................16 Hình 1.3. Mô hình chiến lƣợc dung hòa ....................................................................17 Hình 1.4. Mô hình dự trữ tiền mặt Baumol ..............................................................21 Hình 1.5. Mô hình dự trữ tiền mặt Miller – Orr ......................................................22 Hình 1.6. Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ.........................................................30 Hình 1.7. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC .........................................................31 Hình 3.1. Mô hình phân loại Xi măng, Sắt, Thép dựa theo mô hình tồn kho ABC.........104 Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích khách hàng ..............................................................25 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Tƣ vấn Sông Đà ...................................46 Sơ đồ 2.2. Nguồn vốn lƣu động ròng (NWC) ............................................................66
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi và vận hành theo cơ chế chung của thị trường - mở cửa - hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đối với các doanh nghiệp, một mặt nó đem lại những cơ hội mới trong việc mở rộng và tiếp cận thị trường mới nhưng mặt khác nó cũng là những khó khăn, thách thức không nhỏ trong quá trình cạnh tranh để thích nghi với những thay đổi của nền kinh tế hội nhập – không còn hình thức bao cấp, cơ chế kinh doanh độc quyền được chuyển đổi sang thành kinh doanh thị trường có sự tham gia cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp. Vì vậy, thành bại của một doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào ba lĩnh vực quản trị rất quan trọng trong doanh nghiệp – quản trị chiến lược, quản trị tài chính và quản trị nhân sự. Quản trị chiến lược với việc xác định mục tiêu chiến lược, xây dựng các chiến lược, chính sách và kế hoạch là một trong những khâu đầu tiên và quan trọng hàng đầu của công tác quản trị doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đặt ra và đối phó với những nguy cơ hay nắm bắt các cơ hội do ảnh hưởng từ sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh. Quản trị tài chính cũng là một công tác rất quan trọng trong quản trị doanh nghiệp; đó là việc đưa ra các quyết định về tài chính, tổ chức việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản trị tài chính có chức năng hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo đủ nguồn tài chính cho doanh nghiệp, huy động vốn với chi phí thấp nhất, và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Quản trị nhân sự là công tác thiết yếu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của một doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp không chỉ cần mạnh về công nghệ mà cần phải có một đội ngũ nhân sự chất lượng cùng với trình độ quản lý phù hợp.Với sự hiểu biết hạn hẹp về chuyên ngành học của mình, em chỉ xin đề cập tới quản trị tài chính và cụ thể là quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Một bài toán không dễ được đặt ra đối với nhà quản trị là “Làm thế nào để huy động, quản lý và sử dụng vốn tối ưu nhưng kèm theo đó là tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn để tối đa hóa lợi nhuận – giá trị tài sản của chủ sở hữu, đạt được những kết quả tốt nhất trong sản xuất, kinh doanh và tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp?”. Việc quản trị vốn kinh doanh cũng như nguồn vốn nếu không được doanh nghiệp chú trọng thì sẽ rất khó để doanh nghiệp có thể thành công trong nền kinh tế như hiện nay. Với đặc điểm của ngành dịch vụ tư vấn nói chung và lĩnh vực xây dựng nói riêng, các doanh nghiệp tư vấn xây dựng trong nước đang phải chịu nhiều thách thức khi hội nhập quốc tế bởi sức ép mở rộng thị trường trong khi các doanh nghiệp Việt Nam – trình độ nhân lực còn hạn chế, các doanh nghiệp đối thủ nước ngoài đã tiến xa Thang Long University Library
  • 11. với trình độ khoa học công nghệ tiên tiến,… Chính vì lẽ đó, doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển thì quản trị vốn kinh doanh luôn là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu trong công tác quản trị doanh nghiệp nói chung cũng như trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp nói riêng. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp nêu trên cũng như để đánh giá đúng được thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại các công ty trong lĩnh vực tư vấn xây dựng, em đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà” để nghiên cứu cho Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp;  Phân tích thực trạng hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà trong giai đoạn 2012 – 2014;  Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà. Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn 03 năm từ 2012 đến 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp so sánh + So sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch) để biết được sự biến động của vốn, tình hình thực hiện kế hoạch về vốn của DN. + So sánh theo không gian (giữa cơ sở thực tập với các DN khác cùng ngành, giữa cơ sở thực tập với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của DN trong ngành và xem xét những biến động về vốn, tài sản của Dn là phù hợp hay chưa. + So sánh bằng số tuyệt đối để thấy được quy mô tổng nguồn vốn và từng loại vốn của DN, so sánh bằng số tương đối để đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả sử dụng vốn của DN (thông qua các hệ số, tỷ số, tỷ suất).
  • 12.  Phương pháp đồ thị: để minh họa các kết quả tài chính trong quá trình phân tích bằng biểu đồ, sơ đồ,…  Phương pháp phân tích nhân tố: phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn của DN. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, Khóa luận được kết cấu thành 03 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Sông Đà Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh Như đã nói ở lời mở đầu, các DN hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ ở tốc độ cao thì nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Vì vậy, vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của DN. Từ trước tới nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mác, dưới góc độ các yếu tố sản xuất, Mác cho rằng: “Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền công,… Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của nền kinh tế, Mác chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đậy là một hạn chế trong quan niệm về vốn của Mác. David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn là: “Vốn hiện vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hóa khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và tiền mặt của DN”. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của DN trong định nghĩa của David Begg. Qua các khái niệm trên cho thấy, DN dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết như chi phí thành lập DN, chi phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu… Vốn đưa vào SXKD có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà DN thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí bỏ ra, đồng thời phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của DN.  Trong quá trình hoạt động SXKD: Tư liệu lao động Tiền Hàng ……………….. Sản xuất Hàng’ Tiền’ Tư liệu sản xuất
  • 14. 2  Trong lĩnh vực thương mại: Tiền Hàng Tiền Tóm tắt lại, VKD của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các nguồn lực mà DN sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm:  Tài sản hiện vật như: nhà kho, cửa hàng, hàng hóa dự trữ,…;  Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, đá quý;  Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác. 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh Để quản lý và sử dụng VKD trong DN một cách hợp lý và hiệu quả đòi hỏi nhà quản trị cần nhận thức đúng đắn và đầy đủ các đặc trưng của VKD trong hoạt động của DN. VKD trong DN có các đặc trưng cơ bản sau: Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định, nghĩa là vốn phải được thể hiện bằng giá trị của những tài sản có thực (hữu hình hoặc vô hình) như nhà xưởng, đất đai, thiết bị, nguyên vật liệu, thông tin, bản quyền phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại,… Vốn phải được vận động để sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của DN. Ban đầu vốn được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định, sau một quá trình vận động vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật chất khác nhau, kết thúc chu kỳ vận động vốn lại trở lại trạng thái ban đầu là tiền. Theo quy luật, để DN tồn tại và phát triển thì lượng tiền này phải lớn hơn lượng tiền mà DN bỏ ra ban đầu, có nghĩa là DN phải có lợi nhuận. Vốn có giá trị về mặt thời gian. Nhất là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì điều này thể hiện rất rõ, một đồng vốn bỏ ra ngày hôm nay sẽ có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn một đồng vốn trong tương lai. Vì vốn của DN luôn chịu ảnh hưởng của các nhân tố như lạm phát, sự biến động của giá cả, tiến bộ khoa học – kỹ thuật,…nên giá trị của VKD tại các thời điểm khác nhau là khác nhau. Vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng trong hoạt động kinh doanh. Đặc trưng này đòi hỏi DN cần lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết, biết tận dụng và khai thác mọi nguồn vốn có thể huy động để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của mình. Vốn phải được gắn với chủ sở hữu. Mỗi loại vốn bao giờ cũng gắn với một chủ sở hữu nhất định. Người sử dụng vốn chưa chắc đã là người sở hữu vốn, do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn. Điều này đòi hỏi mỗi người sử dụng vốn phải có trách nhiệm với đồng vốn mà mình nắm giữ và sử dụng. Để minh họa rõ Thang Long University Library
  • 15. 3 hơn về điều này, em xin đưa ra ví dụ sau: một DN bán chịu hàng hóa, số tiền mà DN mua nợ gọi là khoản phải thu, là một phần của tài sản (hay VKD). Trên sổ sách, luật pháp thì hàng hóa vẫn thuộc tài sản của DN bán nhưng lại do DN mua nắm giữ, DN bán không sử dụng được. DN mua sẽ có quyền sử dụng hàng hóa đó nhưng không phải mãi mãi vì sớm hay muộn cũng phải trả lại bằng tiền hoặc bằng hàng hóa khác cho DN bán. Vốn được quan niệm là hàng hóa đặc biệt. Khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa vốn được bán sẽ không bị mất quyền sở hữu mà chỉ mất đi quyền sử dụng, người mua được quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định và phải trả cho người sở hữu một khoản tiền được gọi là lãi. Như vậy, lãi suất là giá phải trả cho việc được quyền sử dụng vốn trong một thời kỳ nhất định. Việc mua bán diễn ra trên thị trường tài chính, giá mua bán vốn cũng tuân theo quan hệ cung – cầu trên thị trường. (Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính, tr.449 – 450) 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh 1.1.3.1. Phân loại theo kết quả hoạt động đầu tư Theo cách phân loại này, VKD của DN được chia thành VKD đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định và tài sản tài chính doanh nghiệp. Mỗi loại tài sản đầu tư của DN có thời hạn sử dụng và tính thanh khoản khác nhau, điều này có ảnh hưởng rất lớn đến thời gian luân chuyển của VKD cũng như mức độ rủi ro trong sử dụng VKD của DN. Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản lƣu động (TSLĐ) Là số vốn đầu tư để hình thành các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động SXKD của DN, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các loại TSLĐ khác của DN. Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản cố định (TSCĐ) Là số vốn đầu tư để hình thành các TSCĐ hữu hình và vô hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng, các chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, giá trị về lợi thế địa điểm kinh doanh của DN,… Vốn kinh doanh đầu tƣ vào tài sản tài chính (TSTC) Là số vốn DN đầu tư vào các TSTC như cổ phiếu, trái phiếu DN, trái phiếu chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác. (Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính, tr.451)
  • 16. 4 Cách phân loại trên giúp cho DN có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả. Đối với mỗi DN, cơ cấu vốn đầu tư vào các tài sản kinh doanh thường không giống nhau do có sự khác biệt về đặc điểm ngành nghề kinh doanh, về sự lựa chọn quyết định đầu tư của nhà quản trị từng DN. Tuy nhiên, muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các DN thường vừa phải chú trọng đảm bảo sự đồng bộ, cân đối về năng lực sản xuất giữa các tài sản đầu tư, vừa phải đảm bảo tính thanh khoản, khả năng phân tán rủi ro của tài sản đầu tư trong DN. 1.1.3.2. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn Căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển của VKD khi tham gia vào quá trình sản xuất của DN thì VKD gồm hai bộ phận chính là vốn cố định và vốn lưu động. a. Vốn cố định Khái niệm  Vốn cố định (VCĐ) của DN là số vốn tiền tệ ứng trước để xây dựng, mua sắm các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh. Hay nói cách khác, VCĐ dùng để biểu thị trị giá bằng tiền của TSCĐ, tức là nhấn mạnh về mặt giá trị.  Tài sản cố định là những tư liệu lao động, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ SXKD đầu tiên đến khi thanh lý. Nhưng không phải tất cả tư liệu lao động đều là TSCĐ. Theo thông tư số 162/2014/TT-BTC, TSCĐ phải thỏa mãn 2 điều kiện sau: + Giá trị tương đối lớn: có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên; + Thời gian sử dụng dài: thông thường quy định thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. Đặc điểm Vốn cố định có hình thái biểu hiện vật chất là TSCĐ. Như vậy, VCĐ của DN có đặc điểm tương tự như TSCĐ. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm. Phần giá trị luân chuyển này của VCĐ được phản ánh dưới hình thức chi phí khấu hao TSCĐ, tương ứng với phần giá trị hao mòn TSCĐ của DN. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian quản trị lâu dài, trong nhiều chu kỳ SXKD quyết định. Sau nhiều chu kỳ kinh doanh, VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Vì khi mỗi chu kỳ kinh doanh kết thúc, phần VCĐ đã luân chuyển tích lũy lại sẽ tăng lên, Thang Long University Library
  • 17. 5 còn phần VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ của DN sẽ giảm xuống theo mức độ hao mòn. Đến khi TSCĐ của DN hết thời gian quản trị, giá trị của nó được thu hồi hết dưới hình thức khấu hao tính vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Phân loại Như đã nói ở phần khái niệm, VCĐ là sự biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Nên thực chất của việc phân loại VCĐ là việc phân loại TSCĐ.  Theo hình thái biểu hiện: + Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (nhà xưởng, máy móc, thiết bị văn phòng,…); + Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh.  Theo quyền sở hữu: + Tài sản cố định tự có: là những tài sản xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn của DN; + Tài sản cố định đi thuê: thuê hoạt động hoặc thuê tài chính. (Nguồn: Trịnh Trọng Anh (2013), “slide Nhập môn tài chính doanh nghiệp”, Đại học Thăng Long, tr.12-13) b. Vốn lưu động Khái niệm  Vốn lưu động (VLĐ) là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo quá trình SXKD của DN được thực hiện thường xuyên và liên tục. Như vậy, giá trị VLĐ chính bằng giá trị tài sản ngắn hạn hay: VLĐ trong SXKD = Các khoản phải thu + Hàng tồn kho – Các khoản phải trả trong thương mại  Tài sản lưu động là những tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong 1 chu kỳ SXKD (thường quy định là 1 năm) như: + Tiền và các chứng khoán khả thị (Cash and marketable securities); + Các khoản phải thu (Account receivable); + Hàng tồn kho (Inventory); + Tài sản lưu động khác.
  • 18. 6  Nợ ngắn hạn của DN là những khoản nợ mà DN dự kiến phải trả trong 1 năm: + Vay ngắn hạn (Short-term debts); + Các khoản phải trả người bán; + Các khoản nợ đọng (nợ tích lũy); + Nợ dài hạn đến hạn trả; + Nợ ngắn hạn khác. Vốn lưu động ròng = TSLĐ (Current assets) Nợ ngắn hạn (Current liabilities) Đặc điểm  Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra được bù đắp lại khi DN thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh tạo thành vòng tuần hoàn của VLĐ.  Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng trở về trạng thái vốn bằng tiền. Như vậy, VLĐ chuyển đổi hình thái khác nhau qua từng giai đoạn của quá trình hoạt động SXKD.  Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ. Do các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên VLĐ luân chuyển nhanh, toàn bộ giá trị được chuyển ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Phân loại  Căn cứ vào vai trò của VLĐ: + Trong khâu dự trữ: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; + Trong khâu sản xuất: giá trị sản phẩm dở dang và chi phí trả trước; + Trong khâu lưu thông: hàng hóa, thành phẩm, phải thu, tạm ứng, tiền,…;  Căn cứ vào hình thái biểu hiện: + Vốn vật tư, hàng hóa: Hàng tồn kho; + Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Tiền mặt, phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn,…; + Vốn chi phí trả trước ngắn hạn: Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí công cụ, dụng cụ,…; Thang Long University Library
  • 19. 7  Căn cứ vào tính thanh khoản (phân loại như trên bảng cân đối kế toán): + Tiền và các khoản tương đương tiền; + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; + Các khoản phải thu; + Hàng tồn kho; + Tài sản ngắn hạn khác; (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.1-3) Như vậy, từ cách phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh, em hiểu vốn kinh doanh bao gồm VCĐ và VLĐ, trong đó giá trị VLĐ bằng giá trị TSNH. Mà theo lời giảng của Th.s Chu Thị Thu Thủy – Giảng viên khoa Kinh tế trường Đại học Thăng Long, tổng VKD chính bằng tổng tài sản (gồm TSNH và TSDH). Suy ra, giá trị VCĐ bằng giá trị TSDH. 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Vốn kinh doanh thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của DN trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, VKD có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của DN. Cụ thể:  Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các DN. Vì khi DN muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là phải có một lượng vốn nhất định (lượng vốn tối thiểu do pháp luật quy định cho từng loại DN). Tùy theo nguồn của VKD, cũng như phương thức huy động vốn mà DN có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp liên doanh,… Như vậy, vốn được xem như là môt cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo cho sự tồn tại của DN trước pháp luật. Theo điều 6, mục II Quyết định số 158-BXD/QLXD, “vốn pháp định của tổ chức tư vấn xây dựng khi thành lập áp dụng theo quy định hiện hành đối với các DN” mà theo điều 1 Nghị định số 26/1998/NĐ-CP, công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có mức vốn pháp định là 1000 triệu đồng.  Vốn kinh doanh cũng là một trong những tiêu thức để phân loại quy mô của DN, xếp loại DN vào loại lớn, nhỏ hay trung bình. Theo khoản 1 điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009, DN nhỏ có tổng nguồn vốn 20 tỷ đồng trở xuống, DN vừa có tổng vốn từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, DN lớn có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng trở lên. DN có nền tảng VKD lớn sẽ có điều kiện để đầu tư thiết bị, cơ sở vật chất, công nghệ hay mở rộng quy mô hoạt động vào các lĩnh vực mà trước đó DN
  • 20. 8 chưa có điều kiện thâm nhập và ngược lại, khi đồng vốn bị hạn chế thì DN chỉ nên tập trung vào một số hoạt động mà DN có lợi thế trên thị trường.  Bất kỳ một DN nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần có VKD. Nó là cơ sở, là tiền đề để DN tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh để đảm bảo cho hoạt động SXKD diễn ra liên tục, cải tiến máy móc, hiện đại hóa công nghệ. 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm quản trị vốn kinh doanh Quản trị vốn kinh doanh (VKD) là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân bổ và sử dụng VKD của DN nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp hay nói cách khác chính là đạt được hiệu quả kinh tế tối ưu. (Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính, tr.452) Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của DN để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Mỗi DN tồn tại vì các mục tiêu khác nhau song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Để đạt được mục tiêu này, tất cả các DN đều phải nỗ lực khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả tài sản của mình. Tóm lại, “Quản trị VKD” bao gồm các hoạt động của nhà quản trị liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. 1.2.2. Mục tiêu quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Kinh tế học chính trị và kinh tế học vi mô cho rằng mục tiêu của một DN khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, mục tiêu này được xem xét trong điều kiện giản đơn, không xét đến thời gian, sự rủi ro, sự tăng trưởng trong tương lai,… Nhưng trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thành công trong hoạt động SXKD của DN không chỉ là tối đa hóa lợi nhuận mà còn tối đa hóa giá trị thời gian của tiền và tối thiểu hóa mức độ rủi ro của khoản đầu tư. Khi đã huy động được vốn, DN cần phải hết sức quan tâm đến vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn đó. Hoạt động quản trị Thang Long University Library
  • 21. 9 VKD phải làm cho VKD được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhất để VKD luôn sinh lời. Như vậy, mục tiêu trong quản trị VKD tại DN là vừa đảm bảo sự ổn định, bền vững về mặt tài chính cho toàn DN vừa nâng cao hiệu quả, gia tăng lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi ro tài chính để đáp ứng kỳ vọng từ các nhà đầu tư, từ đó nâng cao giá trị của DN. 1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp Như em đã trình bày ở mục 1.1.3 thì có hai cách phân loại VKD: phân loại theo kết quả hoạt động đầu tư và phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn. Vậy nên, trong nội dung quản trị VKD, em xin được trình bày nội dụng quản trị VKD theo cách phân loại thứ hai. Do đó trong phần này, nội dung cụ thể sẽ là “Quản trị VCĐ” và “Quản trị VLĐ”. 1.2.3.1. Quản trị vốn cố định Quản trị vốn cố định (VCĐ) là một nội dung quan trọng trong quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều đó không chỉ ở chỗ VCĐ thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số VKD của DN, có ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất của DN mà còn do việc sử dụng VCĐ thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn, thu hồi vốn chậm và dễ gặp rủi ro. Quản trị vốn cố định có thể khái quát thành hai nội dung cơ bản là: tạo lập vốn, quản lý sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp. (Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính, tr.453) Tạo lập vốn cố định trong doanh nghiệp Tạo lập được VCĐ trong DN là một câu hỏi khiến các nhà quản trị tài chính phải đưa ra câu trả lời đúng đắn và cẩn thận. Để thực hiện được điều đó, các nhà quản trị tài chính cần tìm ra nguồn vốn đầu tư cho các TSCĐ. Thông thường các nhà quản trị dựa trên một số căn cứ để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ như sau: Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển để đầu tư mua sắm TSCĐ hiện tại và các năm tiếp theo. Quy mô của quỹ đầu tư phát triển của một DN phụ thuộc vào quy mô lợi nhuận sau thuế của DN để lại tái đầu tư cũng như chính sách trích lập quỹ của nhà quản trị, ngoài ra nó còn phụ thuộc vào các chính sách tài chính hiện hành của nhà nước. Một DN sẵn sàng sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để trích lập quỹ đầu tư phát triển sẽ giúp DN chủ động hơn trong việc mua sắm các TSCĐ mới trong các năm tiếp theo.
  • 22. 10 Tuy nhiên, đồng nghĩa với nó là lợi nhuận dùng để chia cho các chủ sở hữu sẽ giảm xuống, rất dễ khiến cho những cổ đông của DN không hài lòng bởi suy cho cùng lợi ích trước mắt vẫn được rất nhiều người lựa chọn. Vì vậy, các nhà quản trị tài chính DN cần có những quyết định sáng suốt để vừa tạo được lợi ích cho DN trong cả ngắn hạn và dài hạn, vừa làm hài lòng các cổ đông. Khả năng huy động vốn vay nợ dài hạn từ các tổ chức tín dụng hoặc phát hành trái phiếu DN trên thị trường vốn. Tài sản dài hạn có đặc trưng là thời gian hoàn vốn khá dài, vì vậy để đảm bảo nguyên tắc cân đối trong tài trợ, tạo lập VCĐ, DN phải sử dụng nguồn tài trợ có tính chất dài hạn. Ngoài quỹ đầu tư phát triển là nguồn dài hạn tự chủ, DN có thể thực hiện huy động vốn dài hạn từ việc vay nợ như: Vay nợ của các tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, công ty tài chính, …), thuê tài chính, phát hành trái phiếu trên thị trường vốn. Việc sử dụng bất kỳ hình thức vay nợ dài hạn nào cũng có ưu và nhược điểm của nó. Tuy nhiên, suy cho cùng để có thể huy động vốn từ các nguồn này, điều tiên quyết là DN phải chứng minh rằng khả năng đảm bảo thanh toán được các khoản nợ khi đến hạn của mình. Những nhà tài trợ có thể dựa nhiều yếu tố để quyết định có hay không cho doanh nghiệp vay nợ. Các yếu tố đó có thể là: Quy mô sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, quy mô vốn chủ sở hữu, tính khả thi của dự án, tài sản bảo đảm,… Chính vì vậy, việc vay nợ dài hạn để tạo lập VCĐ là không hề dễ dàng đối với DN, tạo ra một áp lực rất lớn đối với các nhà quản trị trong hoạch định chiến lược về việc cải tạo hệ thống TSCĐ trong DN. Do đó, nhà quản trị phải lên được kế hoạch cụ thể trong việc mua sắm TSCĐ để tránh trường hợp mua TSCĐ về mà không phát huy hết hiệu quả trong khi nguồn tài trợ cho nó lại có chi phí sử dụng vốn rất lớn. Quản lý sử dụng vốn cố định a. Quản trị tài sản cố định Về bản chất, VCĐ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ trong DN. Do vậy, đặc điểm chu chuyển của VCĐ luôn bị chi phối bởi các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ. Những đặc điểm chu chuyển của VCĐ cũng lại chi phối đến nội dung, biện pháp quản lý sử dụng VCĐ, và đòi hỏi việc quản trị VCĐ luôn phải gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ của DN. Phải đánh giá đúng giá trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp: Thông thường người ta có thể đánh giá giá trị TSCĐ theo nguyên giá, hoặc giá trị TSCĐ theo giá trị còn lại hoặc theo giá trị của tài sản tương tự có mặt trên thị trường. Tùy thuộc vào khả năng đánh giá cũng như điều kiện của từng DN mà có thể lựa chọn các biện pháp đánh giá khác nhau. Tuy nhiên, mục tiêu hướng đến vẫn là nhằm phản Thang Long University Library
  • 23. 11 ánh chính xác tình hình biến động của VCĐ, quy mô vốn phải bảo toàn, điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để mất VCĐ. Lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định thích hợp: Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ luôn bị hao mòn dưới 2 hình thức là hao mòn hữu hình (hao mòn về mặt vật chất và về giá trị sử dụng) hay hao mòn vô hình (hao mòn thuần túy về giá trị biểu hiện ở sự giảm sút giá trị trao đổi của TSCĐ). Về mặt kinh tế, bất kì hình thức hao mòn nào đều mang lại sụ tổn thất giá trị TSCĐ cho doanh nghiệp. Vì vậy cần thiết phải có những biện pháp giúp cho doanh nghiệp bù đắp các hao mòn TSCĐ và hạn chế, giảm thiểu tối đa những tổn thất gây ra do hao mòn TSCĐ. Biện pháp đó là thực hiện khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp. Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. (Nguồn: Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài Chính, tr.455) Mục đích khấu hao  Thu hồi số tiền ứng ra để hình thành nên TSCĐ (VCĐ) qua từng thời kỳ;  Định lượng giá trị hao mòn của TSCĐ phục vụ cho mỗi chu kỳ SXKD. Nguyên tắc khấu hao  Đảm bảo phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ;  Thu hồi đầy đủ số VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ. Các phương pháp khấu hao Tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi DN mà mỗi DN lựa chọn cho mình những phương pháp khấu hao khác nhau với những ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng riêng. Thông thường có các phương pháp chủ yếu như sau: Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính) Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng một cách phổ biến để tính khấu hao các loại TSCĐ trong DN. Theo phương pháp này, mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm được tính bình quân trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Công thức được xác định như sau: Khấu hao = NG/NSD
  • 24. 12 Trong đó: KH: Mức khấu hao trung bình hàng năm NG: Nguyên giá của máy, thiết bị NSD: Thời gian sử dụng của máy, thiết bị  Ưu điểm: + Tính toán đơn giản; + Chi phí khấu hao được phân bổ vào giá thành sản phẩm ổn định nên không gây đột biến về giá thành; + Cho phép DN dự kiến trước được thời hạn thu hồi đủ vốn đầu tư vào các loại TSCĐ.  Nhược điểm: + Không phù hợp với các loại TSCĐ hoạt động mang tính chất thời vụ, không đều đặn giữa các thời kỳ trong năm; + Do số vốn được thu hồi bình quân nên số vốn thu hồi chậm sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. Phương pháp khấu hao nhanh Thực chất của phương pháp khấu hao nhanh là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong những năm đầu sử dụng TSCĐ. Điều kiện để DN được áp dụng phương pháp này là DN SXKD phải có lãi và TSCĐ được khấu hao phải là những tài sản có khấu hao vô hình lớn (ví dụ như tài sản nhanh bị lạc hậu về kỹ thuật,…). Khấu hao nhanh có thể thực hiện theo 2 phương pháp:  Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần Công thức tính toán: Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh Thang Long University Library
  • 25. 13 Hệ số điều chỉnh Thời gian sử dụng của máy móc, thiết bị Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm 1,5 Trên 4 năm đến 6 năm 2,0 Trên 6 năm 2,5  Phương pháp khấu hao tổng số Công thức tính toán Số tiền khấu hao hàng năm = NG x Tỷ lệ khấu hao mỗi năm Tỷ lệ khấu hao hàng năm = Số năm phục vụ còn lại Tổng số của dãy số thứ tự (từ 1 cho đến số hạng bằng thời hạn phục vụ của máy)  Ưu điểm: + Giúp DN nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư; + Hạn chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình; + Tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho DN (làm giảm thuế thu nhập DN phải nộp).  Nhược điểm: + Làm chi phí kinh doanh trong những năm đầu tăng cao; + Làm giảm lợi nhuận của DN; + Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về khả năng sinh lời; + Ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của công ty trên thị trường; + Tính toán phức tạp. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Công thức tính toán: Mức trích khấu hao bình quân trên 1 đơn vị sản phẩm = Nguyên giá Số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế Mứctrích khấu hao/năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x Mức trích khấu hao bình quân/1 đơn vị sản phẩm  Ưu điểm: + Thích hợp với những TSCĐ hoạt động có tính chất thời vụ trong năm và có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm.
  • 26. 14  Nhược điểm: + Đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm, công việc do TSCĐ thực hiện trong kỳ phải được rõ rang, đầy đủ. (Nguồn: Ngô Thị Quyên (2014), “slide Định giá tài sản”, Đại học Thăng Long, tr.29-30) Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất: Hao mòn vô hình chính là nguyên nhân dẫn đến các TSCĐ trong DN nhanh chóng bị lạc hậu mặc dù có thể DN vừa mua tài sản đó về sử dụng chưa được bao lâu. Một khi các trang thiết bị, máy móc đã bị lạc hậu sẽ dẫn đến năng suất lao động giảm sút, từ đó số lượng và chất lượng sản phẩm có thể giảm, giá thành lại cao hơn so với mặt bằng chung, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận của DN. Chính vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị phải nhạy bén, đi tắt đón đầu công nghệ, bắt kịp với thời đại để không dẫn đến tình trạng phải nuối tiếc khi các TSCĐ còn mới của mình lại phải ngừng sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả. Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng tài sản cố định: Trong quá trình sử dụng TSCĐ, các yếu tố thuộc về tự nhiên cũng như các yếu tố thuộc về trình độ kỹ thuật công nghệ, chất lượng nguyên liệu vật liệu,… đã tác động đến mức độ hao mòn hữu hình của TSCĐ. Để cho TSCĐ có thể phát huy được tối đa công suất thiết kế thì DN phải tạo lập một chế độ bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa thích hợp tránh trường hợp các TSCĐ bị hư hỏng, hoạt động dưới công suất, từ đó làm giảm đi hiệu quả sản xuất của DN. Doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh: Để hạn chế tổn thất VCĐ do các nguyên nhân khách quan, DN có thể thực hiện một số biện pháp sau: Mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính. Doanh nghiệp cũng có thể cho các tổ chức và cá nhân thuê hoạt động các tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình: Mục đích của việc này là để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập song phải theo dõi, thu hồi tài sản cho thuê khi hết hạn. Các tài sản cho thuê hoạt động DN vẫn phải trích khấu hao theo chế độ quy định. Thang Long University Library
  • 27. 15 Doanh nghiệp nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật: Để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động SXKD của DN có hiệu quả hơn, DN có quyền thanh lý những TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán được hoặc đã hư hỏng không có khả năng phục hồi. Ngoài ra, DN cũng phải phân cấp quản lý từng loại TSCĐ theo nguyên tắc phân công, phân nhiệm. Mỗi một loại TSCĐ đều phải được mở sổ theo dõi, thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của các TSCĐ đó. b. Quản trị các khoản đầu tư tài chính Các khoản đầu tư tài chính bao gồm bất động sản đầu tư, đầu tư vào công ty con, góp vốn liên doanh và đầu tư TSDH khác như cổ phiếu, trái phiếu.. Quản lý đầu tư tài chính dài hạn là việc lựa chọn các khoản đầu tư tài chính, xác định quy mô đầu tư, thời gian đầu tư, cũng như việc bảo toàn giá trị các khoản đầu tư. Bảo toàn các khoản đầu tư tài chính dài hạn là việc duy trì giá trị gốc của tài sản bằng cách trích lập dự phòng rủi ro khi đầu tư tài chính. Dự phòng này bao gồm:  Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư trong hoạt động đầu tư tài chính: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán DN đang nắm giữ.  Dự phòng tổn thất do giảm giá các khoản đầu tư dài hạn hoặc do DN nhận vốn góp đầu tư bị lỗ phải gọi thêm vốn. (Nguồn: Dương Hữu Hạnh (2004), “Quản trị doanh nghiệp”, NXB Thống kê, tr.190) 1.2.3.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Nội dung của hoạt động quản trị VLĐ là kiểm soát các TSLĐ và nợ ngắn hạn (bao gồm cả nợ dài hạn đến hạn trả) nhằm đảm bảo DN có đủ tiền cho các chi tiêu hoạt động của mình. Các câu hỏi mà nhà quản trị tài chính thường phải trả lời là:  DN cần phải nắm giữ bao nhiêu tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng), bao nhiêu hàng dự trữ (bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong kho)?  Trường hợp nào thì DN nên bán chịu, thời hạn bán chịu nên là bao lâu và đối tượng nào sẽ được DN bán chịu?  DN nên vay ngắn hạn, mua chịu hay thanh toán ngay? (Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2009), “Tài chính-Tiền tệ-Ngân hàng”, NXB Thống kê, tr.189)
  • 28. 16 a. Chiến lược quản trị tài sản lưu động và nợ ngắn hạn Chiến lƣợc thận trọng: sử dụng một phần NVDH để tài trợ cho TSNH (VLĐ ròng >0). Hình 1.1. Mô hình chiến lƣợc thận trọng (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.7) Sử dụng chiến lược này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao. Tuy nhiên, DN phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên DN phải trả chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn. Về mặt thực tế, có những DN khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn kho để bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vay dài hạn để tài trợ cho phần tăng đột biến đó. Trong tình huống này, cũng phải được chấp nhận đưa đến việc sử dụng vốn có tính linh hoạt hơn, mặc dù chi phí cao hơn. Chiến lƣợc mạo hiểm (cấp tiến): dùng một phần NVNH để tài trợ cho TSDH (VLĐ ròng <0). Hình 1.2. Mô hình chiến lƣợc mạo hiểm (cấp tiến) (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.7)  Ưu điểm: + Chi phí tài chính (chi phí sử dụng vốn) thấp; NVNH TSDH NVDH TSNH TSDH NVNH TSNH NVDH Thang Long University Library
  • 29. 17 + Chi phí hoạt động thấp.  Nhược điểm: + Rủi ro tài chính cao; + Rủi ro hoạt động cao. Trong thực tế, chiến lược này thường được các DN lựa chọn. Vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các DN mới hình thành lại càng cần thiết. Việc sử dụng chiến lược này, DN cũng cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn vì khả năng gặp rủi ro sẽ cao hơn. Suy ra, khả năng sinh lời ở mức cao nhất. Chiến lƣợc dung hòa: dùng toàn bộ NVNH cho TSDH, NVDH cho TSDH; DN duy trì TSNH ở mức cao thì NNH cao và ngược lại. Hình 1.3. Mô hình chiến lƣợc dung hòa (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.7)  Ưu điểm: + Giúp cho DN hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn; + Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.  Nhược điểm: + Chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn nấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn. Trong thực tế, có khi DN biến động, khi gặp khó khăn về tiêu thụ, DN phải tạm thời giảm bớt quy mô kinh doanh, nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn thường xuyên khá lớn. (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Longtr.7) TSNH NVNH TSDH NVDH
  • 30. 18 b. Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành TSNH của DN. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, quyết định khả năng thanh toán của DN. Quản trị vốn bằng tiền của DN có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của DN. Quản trị vốn bằng tiền trong DN bao gồm các nội dung chủ yếu:  Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của DN trong kỳ Việc nắm giữ tiền mặt trong DN rất quan trọng vì nó sẽ cung cấp cho DN đó tính thanh khoản. Cụ thể hơn, DN có thể chi trả kịp thời các nghĩa vụ nợ bắt buộc ngay cả khi đang trong thời kỳ tồi tệ nhất. Mặt khác, để tăng trưởng doanh số bán hàng và doanh thu đạt mức cao, DN cần thiết lập dự trữ tiền mặt khi đang trong thời điểm tạo ra lưu lượng tiền mặt tốt. Do vậy, tiền mặt luôn là một thành phần không thể thiếu trong việc đánh giá sức khỏe của một DN. Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn tại sao cần nắm giữ tiền mặt? Động cơ để nắm giữ tiền mặt  Động cơ 1: Giảm chi phí giao dịch Doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư tốt hơn sẽ nắm giữ nhiều tiền mặt hơn. Vì nhiều tiền mặt sẽ giúp DN xử lý một cách dễ dàng nếu các kế hoạch kinh doanh đang xấu đi và nó cũng đem lại cho DN nhiều sự lựa chọn hơn trong việc tìm kiếm các cơ hội đầu tư trong tương lại. Theo Saddour (2006) thu thập dữ liệu từ 297 công ty Pháp trong giai đoạn 1998 – 2002, ông tìm thấy rằng tiền mặt nắm giữ gia tăng cùng rủi ro hoạt động và cơ hội tăng trưởng nhưng giữ ít tiền mặt khi tỷ lệ đòn bẩy lên cao. Ở các DN tăng trưởng, có một mối quan hệ ngược chiều giữa tiền mặt nắm giữ và các đặc trưng sau của DN: quy mô, tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Mức tiền mặt của các DN bão hòa gia tăng cùng với quy mô, mức độ đầu tư, tỷ lệ chi trả cổ tức của nó và giảm đi chi phí đầu tư và phát triển. (Nguồn: Saddour (2006), “The determinants and the value of cash holdings: Evidence from French firms”, CEREG, tr.33)  Động cơ 2: Dự phòng Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn ở mức cao sẽ gia tăng tiền mặt dự trữ để đề phòng phá sản hoặc chuẩn bị cho các chi tiêu trong tương lai thay vì đi vay Thang Long University Library
  • 31. 19 nợ từ bên ngoài. Thêm vào đó, theo nghiên cứu của Opler (1999) và cộng sự cho thấy, DN nắm giữ nhiều tiền mặt để chắc chắn rằng họ có thể giữ vững việc đầu tư của mình khi dòng tiền xuống thấp, liên quan đến nhu cầu đầu tư, và khi nguồn vốn tài trợ bên ngoài quá tốn kém. (Nguồn: Opler T (1999), “The determinants and implications of corporate cash holding”, Journal of Financial Economics, tr.46)  Động cơ 3: Vấn đề đại diện Việc nắm giữ tiền mặt trong DN còn liên quan đến xung đột lợi ích giữa nhà quản lý và các bên liên quan bên ngoài DN từ quan điểm của quản trị DN. Do nhà quản lý có thể sử dụng tiền mặt để đầu tư vào các dự án có NPV âm nhằm mở rộng quy mô DN nhưng vẫn thu được lợi cho riêng mình.  Động cơ 4: Thu hút đối tác Khách hàng và nhà cung cấp thường thích làm ăn với DN dự trữ nhiều tiền mặt. Theo Mikkelson và Partch (2002), thành quả hoạt động của các DN Mỹ có lượng tiền mặt cao là bằng hoặc thậm chí tốt hơn các DN có lượng tiền mặt trung bình với các DN cùng ngành và có cùng quy mô. Đó như là dấu hiệu của khả năng tài chính tốt và có khả năng chi trả trong tương lai. (Nguồn: Mikkelson, Partch (2003), “Do persistent large reseves hinder performance?”, Journal of Financial and Quantitative Analysis, tr.257)  Động cơ 5: Khả năng thương lượng + DN nắm giữ nhiều tiền mặt có thể khó thương lượng về các điều khoản với nhà cung cấp và khác hàng. Bởi họ thường nghĩ rằng DN có đủ khả năng để trả mức giá cao hơn và bán sản phẩm với giá thấp hơn; + DN cũng thường khó từ chối đề nghị nâng lương của nhân viên khi có lượng tiền mặt lớn. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền nắm giữ:  Doanh nghiệp không chi trả cổ tức có lượng tiền mặt nhiều hơn so với DN khác.  Doanh nghiệp có rủi ro cao nắm giữ nhiều tiền mặt hơn (động cơ dự phòng).  Chi phí đầu tư TSCĐ có quan hệ nghịch với tiền mặt nắm giữ.  Chi phí nghiên cứu phát triển quan hệ thuận với tiền mặt nắm giữ.  Động cơ vấn đề người đại diện không chi phối trong thực tế.
  • 32. 20 Ảnh hƣởng của lƣợng tiền nắm giữ tới doanh nghiệp:  Nếu cơ hội đầu tư là đủ lớn, việc nắm giữ tiền mặt sẽ tỷ lệ thuận với hiệu quả hoạt động của DN, điều này được đo lường bằng ROA. Nói cách khác, các DN sẽ tích lũy tiền mặt để đầu tư vào các dự án có lợi nhuận  gia tăng thị phần tương lai.  Khi mua các hàng hóa, dịch vụ nếu có đủ tiền mặt, DN có thể chủ động trong các hoạt động thanh toán chi trả, tận dụng được tín dụng thương mại để được hưởng lợi thế chiết khấu;  Giữ đủ tiền mặt giúp DN đáp ứng được nhu cầu trong trường hợp khẩn cấp như đình công, hỏa hoạn, chiến dịch marketing của đối thủ cạnh tranh, vượt qua khó khăn do yếu tố thời vụ và chu kỳ kinh doanh. (Nguồn: Shinada Naoki (2012), “Firm’s cash holdings and performance: Evidence from Japanese corporate finance”, Research Institute of Economy, tr.10-13) Các mô hình xác định mức dự trữ tiền tối ƣu Mô hình quản lý tiền mặt Baumol William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình hàng tồn kho giản đơn có thể vận dụng vào cho mô hình quản lý tiền mặt. Giả định mô hình như sau:  Nhu cầu về tiền của DN là ổn đinh.  Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.  DN chỉ có 2 phương án dự trữ tiền và chứng khoán khả thị.  Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán. Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến tiền không thể đầu tư sinh lời. Chi phí giao dịch (TrC): TrC = T/C x F Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định 1 lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội (OC): OC = C/2 x K Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình K : Lãi suất đầu tư chứng khoán Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = T/C x F + C/2 Thang Long University Library
  • 33. 21 Gọi C* là mức dữ trữ tiền tối ưu, ta có: C* = T* là thời gian dự trữ tiền tối ưu, ta có: T* = Mô hình Baumol giúp chúng ta hiểu được tại sao các DN vừa và nhỏ lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đó đối với các DN lớn, các chi phí giao dịch mua và bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với cơ hội phí mất đi do lưu giữ một số lượng tiền mặt nhàn rỗi. Tuy nhiên, mô hình này số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định rằng DN chi trả tiền mặt một cách ổn định. Điều này luôn không đúng trong thực tế. Như vậy, DN cũng cần tham khảo và lựa chọn mô hình phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh thực tế để tính toán chính xác nhu cầu dự trữ tiền mặt nhằm tránh lãng phí. Hình 1.4. Mô hình dự trữ tiền mặt Baumol (Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.751) Mô hình quản lý tiền mặt Miller Orr Đồ thị dươi cho thấy số dư tiền mặt đi ngoằn ngoèo một cách khó dự đoán cho đến khi đạt được giới hạn trên. Tại điểm này, DN mua chứng khoán vào để trả số dư tiền mặt về một mức độ bình thường gọi là điểm trở lại. Một lần nữa tiền mặt lại tiếp tục đi ngoằn ngoèo cho đến khi đạt được giới hạn dưới. Lúc này, DN sẽ bán chứng khoán thu tiền mặt về để đưa số dư tiền mặt lên điểm trở lại. Như thế dẫn đến quy luật là mức tiền mặt lưu giữ dao động một cách tự do cho đến khi đạt một giới hạn trên C* (dự trữ tối ưu) Chi phí Tiền mặt (C) TC OC = C/2 x K TrC
  • 34. 22 hoặc một giới hạn dưới, khi đó DN mua hay bán chứng khoán để tái lập mức số dư tiền mặt mong muốn. (Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.752) Hình 1.5. Mô hình dự trữ tiền mặt Miller – Orr Miller và Orr đưa ra công thức sau: Sp = 3 x x )1/3 = 3 Trong đó : Sp: Khoảng cách giữa 2 đường giới hạn T: Chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán để thu tiền v: Phương sai của luồng tiền hàng ngày r: Lãi suất ngày Điểm trở lại (Return point = Rp) Rp = Giới hạn dưới + Sp/3 Mô hình Miller – Orr có thể ứng dụng để thiết lập tồn quỹ tối ưu. Tuy nhiên, để sử dụng mô hình này, giám đốc tài chính cần chú ý :  Thiết lập giới hạn dưới cho tồn quỹ. Giới hạn này liên quan đến mức độ an toàn chỉ tiêu do ban quản lý quyết định.  Ước lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt thu chi hàng ngày.  Quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày.  Ước lượng chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn. Số dư tiền mặt Giới hạn trên Giới hạn dưới Điểm trở lại Thời gian Thang Long University Library
  • 35. 23 Quản trị hoạt động thu – chi tiền mặt Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất và đảm bảo khả năng thanh toán tức thời của DN trong hoạt độn SXKD. Việc quản lý luồng tiền vào và luồng tiền ra giúp DN kiểm soát tốc độ lưu chuyển tiền, giảm thời gian thu tiền cũng như giám sát hiệu quả hoạt động chi tiền để không làm ảnh hưởng đến uy tín DN. Thông qua hệ thống thu chi tiền, trên cơ sở so sánh chi phí tăng thêm và lợi ích tăng thêm, DN lựa chọn hình thức thu chi hợp lý, mang lại hiệu quả cao nhất đối với DN mình. Lợi nhuận tăng thêm: B = t x TS x I x (1-T) Trong đó: B: Lợi ích tăng thêm t : Thời gian chuyển tiền (theo ngày): Hoạt động thu tiền: t = t1 – t2 Hoạt động chi tiền: t = t2 – t1 TS : Quy mô chuyển tiền theo năm I : Lãi suất đầu tư theo ngày T : Thuế suất thuế TNDN Chi phí tăng thêmC = (C2 – C1) x (1-T) Quyết định lựa chọn: C >B: Giữ nguyên phương thức hiện tại C <B: Chuyển sang phương thức mới C = B: Bàng quan với 2 phương thức (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.5) c. Quản trị các khoản phải thu Khi bán hàng hóa và dịch vụ, đôi khi các DN yêu cầu người mua trả tiền ngay hay trước khi giao hàng. Nếu DN sản xuất hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng hoặc trang trải các chi phí vận chuyển thì có thể áp dụng phương thức trả tiền trước (cash before delivery – CBD). Nếu DN cung ứng hàng hóa do nhiều khách hàng không đều đặn và khác nhau thì có thể thanh toán khi giao hàng (Cash on delivery - COD). Đương nhiên, phía người mua thường muốn trì hoãn thanh toán để có thể chiếm dụng một phần vốn của nhà cung cấp, do đó họ muốn áp dụng phương thức trả chậm, tức là bán hàng đi kèm vối tín dụng thương mại. Đây là quan hệ tín dụng được thực hiện dưới hình thức mua – bán chịu hàng hóa. Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng – người bán chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm
  • 36. 24 thời trong một thời gian nhất định, và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa có giá trị tương ứng và cả phần lãi cho người bán chịu. Như vậy, các bên đều muốn giảm thiểu các rủi ro cho phía mình và tận dụng nguồn tài chính tối đa đến mức có thể. Việc thỏa thuận và sử dụng các công cụ quản lý đòi hỏi những kỹ năng và sự hiểu biết sâu sắc về mỗi giao dịch và quan hệ ứng xử giữa các bên, áp dụng các phương thức thanh toán nên mềm dẻo, linh hoạt để không bị mất khách hàng, giữ được quan hệ làm ăn với khách hàng. Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ DN sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới làm tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Do đó, DN cần đặc biệt coi trọng các biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì DN có thể mở rộng (nới lỏng) bán chịu, còn nếu khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro DN phải thu hẹp (thắt chặt) việc bán chịu hàng hóa, dịch vụ. (Nguồn: Phạm Quang Trung (2011), “Quản trị tài chính doanh nghiệp”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, tr.72) Như vậy, việc quản lý các khoản phải thu cần được DN tính toán và có kế hoạch quản lý, theo dõi phù hợp để tránh thất thoát vốn, đảm bảo hoạt động SXKD cũng như uy tín DN. Quy trình xây dựng chính sách tín dụng Bước 1: Xác định điều khoản bán chịu Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. Xác định và thay đổi điều khoản bán chịu liên quan đến 2 vấn đề: (1) thay đổi thời hạn bán chịu và (2) thay đổi tỷ lệ chiết khấu. Thay đổi thời hạn bán chịu: Thời hạn bán chịu là khoản thời gian DN bán cho phép khách hàng được trả nợ chậm. Các quyết định liên quan đến thời hạn bán chịu là sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn bán chịu và uy tín của khách hàng như: mức độ rủi ro của lĩnh vực kinh doanh, tài khoản tại ngân hàng, thời gian khách hàng cần để xác minh chất lượng hàng hóa và thời gian bán hàng thực tế của khách hàng mà DN có thể nới lỏng hay thắt chặt thời hạn bán chịu để tránh rủi ro mất vốn do nợ không có khả năng thu hồi. Thang Long University Library
  • 37. 25 Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian nếu người mua thanh toán trước hoặc trong thời hạn sẽ nhận được tỷ lệ chiết khấu. Tỷ lệ chiết khấu là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được khấu trừ nếu người mua trả tiền trước hoặc trong thời hạn chiết khấu. Thay đổi tỷ lệ chiết khấu ảnh hưởng đến tốc độ thu tiền đối với các khoản phải thu. DN cần tính toán và phân tích xem khoản tiết kiệm được do giảm chi phí đầu tư khoản phải thu có đủ bù đắp khoản lợi nhuận sụt giảm do khách hàng nhận chiết khấu không để quyết định tỷ lệ chiết khấu. Ví dụ về điều khoản tín dụng:2/10net 30 – trong 10 ngày đầu tiên, nếu khách hàng thanh toán sẽ được hưởng chiết khấu 2%, nếu không khách hàng sẽ phải thanh toán đủ cho DN trong vòng 30 ngày. Bước 2: Phân tích khách hàng Nếu DN có một khách hàng mới, có thể DN sẽ nhờ một hãng tư vấn về tín dụng để kiểm tra mức tín nhiệm của khách hàng đó hoặc có thể dựa vào những nguồn thông tin sau để đánh giá uy tín khách hàng và đưa ra quyết định của mình: Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích khách hàng (Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.728) Có nhiều phương pháp để DN tìm hiểu xem khách hàng có khả năng trả nợ hay không, dấu hiệu rõ ràng nhất là uy tín trả nợ của khách hàng trong quá khứ. Tuy nhiên, đối với khách hàng mới hoặc DN muốn đảm bảo chắc chắn việc thu nợ, có thể sử dụng phương pháp như sau: Phân tích tỷ số tài chính: DN bán dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của DN mua để tính toán các chỉ số tài chính. Dựa trên các con số thu thập được, DN bán sẽ phán đoán xem DN mua có rủi ro tín dụng hay không, từ đó đánh giá khách hàng và ra quyết định tín dụng. Nguồn thông tin khách hàng: Báo cáo tài chính Báo cáo xếp hạng tín dụng Kiểm tra của ngân hàng Kiểm tra thương mại Đánh giá uy tín khách hàng Từ chối bán chịu Quyết định bán chịu
  • 38. 26 Phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro: Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không thu hồi được ước tính (%) Tỷ lệ khách hàng thuộc nhóm rủi ro (%) 1 0 – 1 35 2 1 – 2 30 3 2 – 4 20 4 4 – 6 10 5 >6 5 DN thuộc 3 nhóm đầu là những DN có uy tín tài chính cao, là những khách hàng mà DN bán muốn mở rộng. DN bán sẽ xem xét có bán chịu hay không đối với những DN mua thuộc nhóm 4 và nhóm 5. Báo cáo xếp hạng tín dụng: Bảng 1.1. Mô hình tính điểm tín dụng Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro Khả năng thanh toán lãi 4 >47 1 Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2 Số năm hoạt động 1 32 – 39 3 24 4 <24 5 (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.27) DN hoạt động càng lâu thì quản lý thu chi tiền càng tốt. Điểm tín dụng = 4 x Khả năng thanh toán lãi + 11 x Khả năng thanh toán nhanh + 1 x số năm hoạt động Khả năng thanh toán lãi = Kiểm tra mức tín nhiệm của ngân hàng: Việc kiểm tra số dư tài khoản và uy tín của khách hàng với ngân hàng giúp DN đánh giá hoạt động kinh doanh, tình hình vay cũng như hạn chế rủi ro mất khả năng đòi nợ từ khách hàng. Kiểm tra thương mại: Với những khách hàng là công ty cổ phần, kiểm tra thương mại có nghĩa là xem xét giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường. Qua đó, DN bán có thể phán đoán về tình hình SXKD cũng như hình ảnh của DN mua trên thị trường, từ đó cho thấy uy tín và khả năng trả nợ cao hay thấp. Ngoài ra, cũng có thể so sánh giá của các trái phiếu công ty với những trái phiếu cùng kỳ hạn, lãi suất trên thị trường của các DN khác. Thang Long University Library
  • 39. 27 Bước 3: Quyết định tín dụng Mô hình nền tảng (chỉ áp dụng khi DN đang không cấp tín dụng và quyết định cấp tín dụng): NPV = - CFo CFo = VC x S x CFt = [ S*(1-VC) – S*BD - CD ] x (1 – T) Trong đó: CFo : Giá trị DN đầu tư vào khoản phải thu khách hàng CFt : Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn k : Tỷ lệ thu nhập yêu cầu VC : Chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ % dòng tiền vào S/365: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến mỗi ngày ACP : Thời gian quay vòng khoản phải thu trung bình BD : Tỷ lệ nợ xấu/doanh thu CD : Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng T : Thuế suất thuế TNDN (Nguồn: Chu Thị Thu Thủy (2014), “slide Quản lý tài chính doanh nghiệp 1”, Đại học Thăng Long, tr.28) Sau khi tính toán, DN đưa ra kết luận về việc cấp tín dụng như sau: NPV < 0: Không cấp tín dụng NPV = 0: Bàng quan NPV > 0: Cấp tín dụng Bước 4: Quản lý khoản phải thu Sau khi quyết định cấp tín dụng thì DN cần có những phương pháp quản lý khoản phải thu để theo dõi công nợ, hối thúc nợ và thu hồi nợ tránh thất thoát vốn. Ta có những phương pháp có thể áp dụng như sau: Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: DN có thể tổ chức một bộ phận chuyên đánh giá khách hàng trước khi bán chịu và theo dõi thu hồi nợ. Bộ phận này theo dõi và đánh giá hoạt động cấp TDTM ngay từ đầu nên sẽ nắm rõ đặc điểm từng nhóm khách hàng, thuận lợi cho quá trình đòi nợ nếu phát sinh. Bên cạnh đó hoạt động
  • 40. 28 mang tính chuyên nghiệp nên hiệu suất thu hồi nợ sẽ được nâng cao, chi phí thu hồi nợ có thể giảm. Sử dụng dịch vụ bao thanh toán (Factoring) Bao thanh toán là một nghiệp vụ theo đó những DN thường xuyên bán chịu hàng hóa sẽ bán lại các khoản phải thu cho một công ty chuyên môn làm nghiệp vụ thu hồi nợ. Để ra quyết định này, DN có thể thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Thu thập thông tin cần thiết, bao gồm thông tin về ba loại chi phí: (1) lãi suất chiết khấu khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán của ngân hàng, (2) phí bao thanh toán và (3) chi phí cơ hội của vốn công ty. Bước 2: Sử dụng những thông tin trên lập bảng tính Bảng 1.2. Bảng tính chi phí và lợi nhuận dịch vụ bao thanh toán Khoản mục Số tiền Trị giá khoản phải thu Trừ lãi chiết khấu ngân hàng Trừ chi phí bao thanh toán Số tiền DN nhận được Hiện giá khoản phải thu Bước 3: Phân tích và ra quyết định Từ bảng số liệu ở bước 2, ta so sánh trị giá khoản phải thu sẽ nhận được sau khi thu hồi nợ với hiện giá khoản phải thu là số tiền DN nhận được ngay tại thời điểm hiện tại nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán. Nếu chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn lớn hơn giá trị nhận được, DN nên xem xét sử dụng dịch vụ bao thanh toán để có lợi hơn trong việc nắm giữ tiền và tái đầu tư sinh lời. (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều (2009), “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Thống kê, tr.183-189) d. Quản trị hàng tồn kho Hàng tồn kho là loại tài sản DN dự trữ cho quá trình sản xuất và lưu thông. Các hình thức tồn kho trong DN: Tồn kho nguyên vật liệu (NVL): Là những yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Duy trì tồn kho NVL hợp lý giúp cho DN chủ động trong SXKD. Tồn kho sản phẩm dở dang: Là tài sản đang trong quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang sẽ giúp lập kế hoạch sản xuất hiệu quả cho từng công đoạn và tối thiểu hóa chi phí phát sinh do ngưng trệ sản xuất hay có thời gian nhàn rỗi. Thang Long University Library
  • 41. 29 Tồn kho thành phẩm: Là sản phẩm hoàn chỉnh. Tồn kho thành phẩm giúp DN chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường. Tóm lại, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ SXKD như dự trữ - sản xuất – và tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. (Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.738) Các mô hình quản lý hàng tồn kho Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ Mô hình EOQ là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho DN, dựa trên cơ sở giữa tối thiểu hóa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng. Nội dung cơ bản của mô hình EOQ là xác định mức đặt hàng kinh tế để với mức đặt hàng này thì tổng chi phí tồn kho dự trữ là nhỏ nhất. Chi phí lưu kho (Chi phí tồn trữ) là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa, loại này bao gồm:  Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hóa, chi phí bảo hiểm hàng hóa, chi phí do giảm giá trị hàng,…  Chi phí tài chính bao gồm chi phí vốn như chi phí trả lãi vay, chi phí về thuế, khấu hao... Gọi Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng, khi hết hàng DN lại tiếp tục đặt mua Q đơn vị hàng mới. Tại thời điểm đầu kỳ, lượng hàng tồn kho là 0 nên số lượng tồn kho bình quân trong kỳ là: = Gọi C là chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng tồn kho thì tổng chi phí lưu kho trong kỳ: x C Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng mỗi lần cung ứng tăng. Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng) bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hóa. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng hàng hóa được mua. Tổng chi phí đặt hàng tăng khi số lượng mỗi lần cung ứng giảm.
  • 42. 30 Gọi S là lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng là Gọi O là chi phí cho mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng là x O Gọi T là tổng chi phí thì: T = x C + x O Gọi là lượng hàng dự trữ tối ưu. Tại mức là lượng hàng cho chi phí thấp nhất dẫn đến: = Từ các công thức trên, ta có đồ thị biểu diễn mô hình EOQ như sau : Hình 1.6. Mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ (Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.738) Như vậy mô hình EOQ cho biết lượng đặt hàng tối ưu sao cho chi phí tồn kho thấp nhất. Qua mô hình phân tích được, các DN sẽ quyết định lượng đặt hàng tối ưu cho một loại tồn kho dựa trên cơ sở ước lượng mức sử dụng, chi phí đặt hàng và chi phí duy trì tồn kho. (Nguồn: Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.743-744) Mô hình phân loại hàng tồn kho ABC Kỹ thuật phân tích ABC dựa vào nguyên tắc Pareto. Kỹ thuật này phân loại toàn bộ hàng tồn kho của DN thành 3 nhóm: A, B, C, căn cứ vào mối quan hệ giá trị dự trữ hàng năm với số lượng chủng loại hàng. Q* (dự trữ tối ưu) Chi phí Quy mô đặt hàng Tổng chi phí Chi phí lưu trữ Chi phí đặt hàng Thang Long University Library
  • 43. 31 Giá trị hàng dự trữ hàng năm được xác định bằng tích số giữa giá bán của 1 đơn vị dự trữ với lượng dự trữ hàng năm. Số lượng chủng loại hàng là số các loại hàng hóa dự trữ của DN trong năm. Tiêu chuẩn cụ thể được xác định như sau: Nhóm A: Bao gồm những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm 70– 80% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về mặt số lượng, chủng loại chúng chỉ chiếm 15% tổng số chủng loại hàng dự trữ. Nhóm B: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình, chiếm từ 15–25% tổng giá trị hàng dự trữ, nhưng về số lượng,chủng loại chúng chiếm khoảng 30% tổng số chủng loại hàng dự trữ. Nhóm C: Bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ chiếm khoảng 5% tổng giá trị các loại hàng hoá dự trữ, tuy nhiên số lượng chủng loại chiếm khoảng 55% tổng số chủng loại hàng dự trữ. Hình 1.7. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Trong công tác quản trị hàng dữ trữ, kỹ thuật phân tích ABC có tác dụng sau: - Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần nhiều hơn so với nhóm C, do đó cần có sự ưu tiên thích đáng vào quản trị nhóm A. - Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát về hiện vật. Việc thiết lập các báo cáo chính xác về nhóm A phải được thực hiện thường xuyên nhằm đảm bảo khả năng an toàn trong sản xuất. % Số lượng Nhóm A Nhóm B Nhóm C 100% 80% 2 0% 15% 30% 55% 5 %
  • 44. 32 - Tổng dự báo nhu cầu dự trữ chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. Nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn các nhóm khác. Tùy theo từng nhóm hàngcần có thời gian kiểm tra phù hợp,cụ thể như sau: Nhóm Alà 1 tháng/lần, nhóm B là 3 tháng/lần và nhóm C là 6 tháng/lần. Mô hình quản lý hàng tồn kho Just-In-Time (JIT) Hệ thống quản lý hàng tồn kho đúng lúc JIT là một phần của quá trình quản lý sản xuất nhằm mục đích giảm thiểu chi phí hoạt động và thời gian sản xuất bằng cách loại bỏ bớt những công đoạn kém hiệu quả gây lãng phí. Hệ thống cung ứng đúng thời điểm (tồn kho bằng 0) được dựa trên những ý tưởng cho rằng tất cả các mặt hàng cần thiết có thể được cung cấp trực tiếp cho các giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chính xác cả về thời điểm giao hàng lẫn số lượng hàng được giao thay vì phải dự trữ thông qua kho. Cách tiếp cận này lần đầu tiên được phát triển bởi công ty Toyota của Nhật vào những năm 90. Mô hình tồn kho bằng 0 hiệu quả nhất đối với những DN có những hoạt động sản xuất mang tính chất lặp đi lặp lại. Một phần quan trọng của kỹ thuật JIT là thay thế việc sản xuất từng lô hàng với một số lượng lớn sản phẩm bằng cách sản xuất theo một dòng liên tục các sản phẩm được sản xuất ra với số lượng nhỏ. Việc sử dụng hệ thống tồn kho JIT đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp, bởi vì bất kỳ một sự gián đoạn nào trong quá trình cung ứng cũng có thể gây tổn thất cho nhà sản xuất vì nhà sản xuất phải gánh chịu chi phí phát sinh do ngừng trệ và mất doanh thu. Mô hình thông thường ngay ở khâu nhập nguyên vật liệu đầu vào đã rất ồ ạt trong khi nhu cầu khách hàng lại nhỏ dẫn đến tình trạng tồn kho. Không những thế, việc sản xuất ồ ạt với số lượng lớn còn làm tồn kho ở trong giai đoạn sản xuất do năng lực sản xuất không đồng đều. Đối với mô hình JIT, dòng nguyên liệu đều và ổn định, đảm bảo hiệu quả sản xuất mà không làm ứ đọng nguyên vật liệu gây lãng phí. (Nguồn:Trần Ngọc Thơ (2003), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống kê, tr.743-744) 1.3. Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Hiệu quả quản trị vốn kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh trình độ sử dụng VKD của DN để đạt hiệu quả cao nhất. (Nguồn: Nguyễn Năng Phúc (2013), “Phân tích báo cáo tài chính”, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, tr.199) Thang Long University Library