SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Thiện
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG I:LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI
PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊVỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP..................................................................................................... 4
1.1 Vốn lưu động và nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động........................................................ 4
1.1.2Phân loại vốn lưu động.......................................................................................... 7
1.1.3Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp............................................................. 9
1.2 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ...............................................12
1.2.1Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của Doanh Nghiệp ............12
1.2.2Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .......................................13
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh
nghiệp………………………………………………………………………...25
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh
nghiệp .....................................................................................................27
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC HẢI HÀ............30
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà ...............30
2.1.1Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu...........................31
2.1.2Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.....................................................32
2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty..........................................................39
2.2 Thực trạng về việc quản trị VLĐ của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục
Hải Hà ...................................................................................................... 3
2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ..................................................................... 3
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
iii
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động............ 0
2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu VLĐ ............................................................... 0
2.2.4 Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền và hiệu quả quản trị vốn bằng tiền.. 3
2.2.5. Thực trạng về quản trị hàng tồn kho và vốn tồn kho dự trữ...................... 8
2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu...................................................................10
2.2.7 Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................12
2.3.Đánh giá công tác quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị giáo
dục Hải Hà ................................................................................................. 0
2.3.1. Những thành quả đạt được.................................................................................. 0
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại. ................................................................................. 0
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế........................................................................ 1
CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊVỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC HẢI HÀ ... 3
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới........... 3
3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội.......................................................................................... 3
3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.......... 4
3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty
CP Thiết bị giáo dục Hải Hà trong thời gian tới............................................ 5
3.2.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu VLĐ................................................... 5
3.2.2. Quản lý Hàng tồn kho và các biện pháp xử lý Hàng tồn kho..................... 7
3.2.3. Quản lý Nợ phải thu và các giải pháp đẩy nhanh công tác thu hồi công
nợ ....................................................................................................................................... 8
3.2.4. Quản lý Vốn bằng tiền ......................................................................................... 9
3.2.5. Một số giải pháp khác .........................................................................................11
KẾT LUẬN...............................................................................................12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................13
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thiết bị
giáo dục Hải Hà ...................................................................................... 32
Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tài chính - kế toán của................ 34
Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của
công ty....................................................................................................... 0
Bảng 2.2 Bảng phân tíchtình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận1
Bảng 2.3 : Cơ Cấu VLĐ của công ty............................................................ 3
Bảng 2.4 nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trong năm 2014.......... 0
Bảng 2.5:Bảng chi tiết vốn bằng tiền........................................................ 3
Bảng 2.6: Một số hệ số khả năng thanh toán của Công ty năm 2014........ 5
Bảng 2.7 :Bảng chi tiết hàng tồn kho........................................................ 8
Bảng 2.8:Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn hàng tồn kho dự
trữ............................................................................................................. 9
Bảng 2.9 : Tình hình quản trị nợ phải thu của Công ty năm 2014.......... 11
Bảng 2.10:Mộtsố chỉtiêuchung đánh giá hiệuquả quản trị VLĐ của Công
ty............................................................................................................. 13
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
TSNH : Tài sản ngắn hạn
HTK : Hàng tồn kho
SXKD : Sản xuất kinh doanh
NVL : Nguyên vật liệu
VLĐ : Vốn lưu động
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
Công ty : Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông Hòa Bình
CP : Cổ phần
TSNH : Tài sản ngắn hạn
HTK : Hàng tồn kho
SXKD : Sản xuất kinh doanh
NVL : Nguyên vật liệu
VLĐ : Vốn lưu động
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam gia nhập WTO đúng vào thời kì kinh tế thế giới rơi vào khủng
hoảng. Đây chính là một trong những khó khăn của nền kinh tế thị trường
vốn còn non trẻ của nước ta. Đặc biệt nền kinh tế vĩ mô của chúng ta chưa
thực sự ổn định, hệ thống tín dụng còn non trẻ, các doanh nghiệp lại chủ yếu
là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiềm lực tài chính yếu, thêm nữa sự cạnh tranh
gay gắt từ phía nhiều tập đoàn kinh tế nước ngoài mạnh đã đẩy các doanh
nghiệp Việt Nam đi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Một thực tế là một
loạt các doanh nghiệp của Việt Nam đã tạm ngừng hoạt động trong thời gian
qua.Trong nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, điều kiện tiền đề để các doanh nghiệp
có thể thực hiện được các hoạt động - kinh doanh là phải có một số vốn nhất
định. Nếu khôngcó vốn thì không thể nói tới bất kỳ hoạt động kinh doanh nào,
hơn nữa mục đích của kinh doanh là nhằm thu được lợi nhuận cao. Do vậy
nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả
nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính tín dụng và chấp hành luật
pháp.
Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng, là
điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định được vị trí của mình và
tìm chỗ đứng vững chắc trong cơ chế mới.Chính vì thế vấn đề quản lý và sử
dụng vốn kinh doanh đang là vấn đề bức xúc đặt ra đối với tất cả các doanh
nghiệp.
Vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu
động.Trong đó vốn lưu động là yếu tố không thể thiếu trong quá trình kinh
doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại vốn lưu động chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh, hiệu quả của việc tổ chức, quản lý và
sử dụng vốn lưu động có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
2
nghiệp. Chính vì vậy việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động là vấn đề
bức xúc đặt ra đối với các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ nói riêng và tất
cả các doanh nghiệp kinh doanh nói chung.
Với vai trò đặc biệt quan trọng của vốn lưu động, qua thời gian thực tập
tại công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà cùng với sự giúp đỡ của giáo
viên hướng dẫn Thạc sĩ Lưu Hữu Đức và các anh chị, cán bộ phòng Kế toán
– Tài chính công ty em đã quyết định chọn đề tài: “Vốn lưu động và các giải
pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần thiết bị giáo
dục Hải Hà”
2. Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và công tác quản trị vốn lưu
động tại Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
3. Phạm vi nghiên cứu: Công ty Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải
Hà trong 2 năm 2013 và 2014
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài sử dụng tổng hợp các phương
pháp:phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
tổng hợp qua các khảo sát thực tế.
5. Kế cấu của đề tài :
CHƯƠNG 1. Lý luận chung về vốn lưu động và các giải pháp tăng
cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
CHƯƠNG 2. Thực trạng công tác quản trị vốn lưu động tại công ty
Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
CHƯƠNG 3.Một số giải pháp tài chính chủ yếu nhằm tăng cường
quản tri vốn lưu động của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
Qua thời gian thực tập tại công ty, với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ
lãnh đạo phòng Tài Chính – Kế toán và được sự hướng dẫn của Thầy Thạc sĩ
Lưu Hữu Đức, em đã hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù đã cố gắng tìm
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
3
hiểu và phân tích nhưng do hạn chế về trình độ nhận thức không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo của Công
ty, phòng Tài chính – Kế toán của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà.
Hà Nội, tháng 4 năm 2015
Sinh viên : Nguyễn Duy Thiện
Lớp: CQ49/ 11.05
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
4
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG
CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Vốn lưu động và nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền
kinh tế
1.1.1 Khái niệm và đặcđiểm của vốn lưu động
Kháiniệm vốn lưu động
Để tiến trình hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường và thường
xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất
định.Để hình thành các tài sản đó yêu cầu doanh nghiệp phải ứng ra một
khoản vốn tiền tệ nhất định.Số vốn này được gọi là vốn lưu động.
“Vốn lưu động là toàn bộ số vốn ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để
đầu tư hình thành tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục”
Đặc điểm của vốn lưu động
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, VLĐ của doanh
nghiệp chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận động của VLĐ
qua các giai đoạn có thể được mô tả bằng sơ đồ sau:
T - H…. sản xuất…. H’- T’
Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại quá trình vận động
của VLĐ theo trình tự sau:
T – H – T’
Sự vận động của VLĐ trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái
ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
5
tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Cụ thể sự tuần hoàn của VLĐ
được chia thành các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (T - H): Khởi đầu vòng tuần hoàn, VLĐ dưới hình thái tiền
tệ được dùng mua sắm các đối tượng lao động dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở
giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hoá.
- Giai đoạn 2 (H…sản xuất….H’): Giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành
ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất. Trải qua quá trình sản
phẩm hàng hoá được hình thành. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã chuyển từ
hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3 (H’ - T’): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu
được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái
vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết
thúc. So sánh giữa T và T’ nếu T’ > T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh
thành công vì đồng VLĐ đưa vào đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp được bảo
toàn và phát triển được VLĐ và ngược lại. Đây là nhân tố quan trọng đánh giá
hiệu quả sử dụng của đồng VLĐ của doanh nghiệp.
Do quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên
liên tục nên VLĐ của doanh nghiệp cũng tuần hoàn không ngừng, lặp đi lặp
lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự thường xuyên
tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của
VLĐ, khác với VCĐ, khi tham gia vào các hoạtđộngkinh doanh. VLĐ thay đổi
hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và
hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ và tiêu thụ sản phẩm.
Trong thực tế kinh doanh vốn lưu động không diễn ra theo một mô hình
cố định nào cả mà chúng thường đan xen lẫn nhau theo từng đặc điểm của
mỗi doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
6
Trong khi một bộ phận của vốn lưu động được chuyển từ khâu dự trữ
vào quá trình thì một bộ phận khác lại chuyển hoá từ hình thái vốn hàng hoá
thành phẩm sang giai đoạn hình thái vốn tiền tệ.
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh, khi tham gia hoạt
độngkinh doanhvốn lưu độngđược chuyển hoá toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm hàng hoá đồngthời được thuhồi lại saumột chu kỳ kinh doanhvà vốn lưu
động cũng hoàn thành vòng chu chuyển.
Do quá trình diễn ra một cách thường xuyên liên tục vì vậy tuần hoàn
của vốn lưu động cũng được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu
chuyển của vốn lưu động.
Vốn lưu động có những đặc điểm khác vốn cố định. Do các TSLĐ có
thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển nhanh. Hình thái
biểu hiện của vốn lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá
trình kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư hàng hóa
dự trữ , tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm, và
cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kì kinh doanh,
giá trị của vốn lưu động được dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền
bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục
và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu
chuyển của vốn lưu động.
Từ đặc điểm trên đặt ra cho công ty thực hiện công tác quản lý cần
phải chú ý như:
- Phân bổ vốn lưu động ở các khâu kinh doanh hợp lý, trong mỗi khâu
kinh doanh lại được chia ra nhiều thành phần nên công tác quản lý phải chặt
chẽ đến từng khâu từng thành phần.
- Phải đảm bảo hiệu quả sử dụng và khả năng thu hồi vốn cao
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
7
- Vốn lưu động được luân chuyển theo từng vòng tuần hoàn liên tiếp
nên mục tiêu của doanh nghiệp là phải tăng được vòng quay của vốn. Để tăng
hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì sản phẩm làm ra phải tiêu thụ được trong
thời gian ngắn nhất để đảm bảo thu hồi được vốn và thanh toán các khoản nợ,
các chi phí bán hàng cần thiết, đạt được chu kỳ kinh doanh như mong muốn.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VLĐ cần phân loại VLĐ của doanh
nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Thông thường có các tiêu thức phân loại
sau:
 Dựa vào hình thái biểu hiện, VLĐ được chia làm 2 loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ,tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ
dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy trong
hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền
mặt cần thiết nhất định.
 Các khoản phải thu: Chủ yếu các khoản thu từ khách hàng, thể hiện ở
số tiền mà các khách hàng trả nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán
hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, vớimột số
trường hợp mua bán vật tư khan hiếm, doanh nghiệp có thể ứng trước tiền
mua hàng cho người cung ứng từ đó hình thành nên các khoản tạm ứng.
- Vốn về hàng tồn kho:
 Trong doanh nghiệp vốn vật tư hàng hoá gồm: vốn vật tư dự trữ, vốn
sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.
 Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
8
trị các loại hàng hoá dự trữ
Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xem xét đánh giá mức tồn
kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua
cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành
phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng
điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
 Dựa theo vai trò của VLĐ đối với quá trình kinh doanh,VLĐ được
chia thành các loại chủ yếu sau:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm vốn nguyên vật liệu chính,
vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn
công cụ dụng cụ nhỏ.
- VLĐ trong khâu trực tiếp gồm các khoản: vốn sản phẩm đang chế
tạo, vốn về chi phí trả trước
- VLĐ trong khâu lưu thông gồm các khoản: vốn thành phẩm, vốn
bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng
khoán, cho vay ngắn hạn…
Cách phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò.
Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá
trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá
trìnhkinh doanh. Trêncơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp
nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ.
Trên đây là hai cách phân loại VLĐ chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp
ứng những yêu cầu nhất định của công tác quản lý.
Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnhhưởng đến vốn lưu động của
doanh nghiệp
 Kết cấu vốn lưu động
Kết cấuvốn lưu độngphản ánh thành phần vốn lưu động và mối quan hệ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
9
tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Tại các doanh nghiệp khác nhau thì thì kết cấu vốn lưu động cũng
không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của DN theo các
tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc
điểm riêng về số VLĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng và quản lý. Từ đó xác
định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn, phù
hợp với với điều kiện cụ thể của DN.
Các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động của DN, gồm 3
nhóm chính:
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: Khoảng cách giữa các
doanh nghiệp với nơi cung cấp của thị trường: kỳ hạn giao hàng của thị
trường và khối lượng vậtt tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm
thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp
- Các nhân tố ảnh hưởng về mặt như: Đặc điiểm kỹ thuật, công nghệ
của DN, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ kinh
doanh, trình độ tổ chức
- Các nhân tố về mặt thanh toán như: Phương thức thanh toán được
lựa chọn theo các hợp đồng bán hang, thủ tục thanh toán, việc chấp hành thủ
tục thanh toán giữa các DN.
1.1.3 Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp
Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp là nguồn vốn hình thành tài sản
lưu động của doanh nghiệp. Có thể phân chia nguồn vốn của một doanh
nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau
Theo quan hệ sở hữu về vốn
Theo quan hệ sở hữu về vốn, VLĐ được chia thành: Vốn chủ sở hữu và
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
10
nợ phải trả.
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của chủ
doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng,quyền chi phối, quyền định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà
VCSH có nội dung cụ thể riêng, bao gồm: VLĐ được ngân sách nhà nước
cấp, VLĐ đóng góp ban đầu, VLĐ tăng thêm từ lợi nhuận bỏ ra.
 Nợ phải trả: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng khác thông qua phát hành
trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Đây là số vốn lưu động
mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả trong thời gian nhất định.
Theo cách phân loại này cho thấy được nguồn hình thành nên vốn lưu
động, từ đó đưa ra quyết định huy động vốn từ nguồn nào cho hợp lý, hiệu
quả nhất đảm bảo tính tự chủ của doanh nghiệp.
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, VLĐ của doanh nghiệp được chia làm hai nguồn:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguốn vốn lưu động tạm thời.
 Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NVLĐTX) là nguồn vốn ổn
định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên
cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có thể
huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể
vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
NVLĐTX của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công
thức sau:
Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
=
Tổng nguồn vốn
thường xuyên
- Tài sản dài hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
11
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
 Nguồn vốn lưu động tạm thời (NVLĐTT) là nguồn vốn có tính chất
ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính
chất tạm thời, bất thường phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín
dụng và các khoản vay ngắn hạn khác.
Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn
vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn và góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thông qua việc phân loại nguồn hình thành VLĐ giúp nhà quản lý DN
nắm được cơ cấu vốn trong DN, từ đó lựa chọn nguồn bổ sung vốn thích
hợp, lập kế hoạch kinh doanh sát với thực tế tạo điều kiện cho doanh
nghiệp sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được với hiệu quả cao nhất,
đảm bảo cho quá trình kinh doanh của được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Vai trò của vốn lưu động trong Doanh nghiệp
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái
sản xuất.Muốn cho quá trình tái được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền
vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình
thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều
kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được
thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử
dụng vốn lưu động và ngược lại.
Để tiến hành kinh doanh, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng
hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là
điều kiện đầu tiên đểdoanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
12
động là điều kiện tiên quyết của quá trình kinh doanh.
Vốn lưu độngcònlà côngcụphảnánh, đánh giá quá trìnhvận độngcủa vật
tư. Trongdoanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư.
Số vốn lưu động nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử
dụng ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn
phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu và
lưu thông có hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển
vốn lưu động có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt mua
sắm, dự trữ, và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
1.2 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và mụctiêu quản trị vốn lưu động của Doanh Nghiệp
Khái niệm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà
nước, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần có sự linh hoạt để thích
ứng với môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, khốc liệt. Muốn tồn tại và
phát triển doanh nghiệp cần có lợi nhuận, do đó nhà quản trị doanh nghiệp
cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả kinh doanh.Điều này đòi hỏi nhà quản trị cần có năng lực
và trình độ chuyên môn để phân tích, đưa ra các quyết định sử dụng nguồn
lực trong doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Do đó việc quản trị vốn lưu động
của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra các
quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định để khia thác, tạo lập, phân bổ
và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp sao cho tiết kiệm và hiệu quả
nhất, nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành bình thường,
liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả.
Quảntrị vốnlưu độnglà mộtbộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
13
quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của DN.
Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Quản trị vốn lưu động có mục tiêu là làm cho vốn lưu động của doanh
nghiệp được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhất, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động hiệu quả phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn lưu động trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.Quản trị vốn lưu động có tác động đến sự
tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Quản trị vốn lưu động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp:
 Chủ động trong việc thiếu hụt nguồn vốn lưu động, từ đó đưa ra biện
pháp phòng tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.
 Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tiết
kiệm chi phí tài chính và phòng ngừa rủi ro.
 Chủ động sử dụng vốn lưu động một cách linh hoạt nhằm tận dụng
triệt để nguồn lực của doanh nghiệp.
 Đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục,
không bị gián đoạn do lượng vốn lưu động đưa vào kinh doanh không đủ hay
lãng phí dodư thừa vốn lưu động.
1.2.2 Nội dung quảntrị vốn lưu động của doanh nghiệp
Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.2.1 Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên
tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu
độngcầnthiết để đáp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư dựtrữ, bù đắp chênh lệch
các khoảnphải thu, phảitrả giữa doanhnghiệp với khách hàng, đảmbảo cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và liên tục. Đó
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
14
chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp.
Hay nói một cách khác: “Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn tối
thiểu cần thiết để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh được
thường xuyên, liên tục”.
Có thể xác định theo công thức sau:
Nhu cầu
VLĐ
=
Vốn hàng
tồn kho
+
Các khoản nợ phải
thu từ khách hàng
-
Các khoản nợ phải
trả nhà cung cấp
Có thể phân chia nhu cầu VLĐ thành 2 loại dựa vào thời gian sử dụng
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: Đảm bảo cho quá trình tái được
tiến hành liên tục. Nghĩa là ứng với mỗi qui mô kinh doanh với những điều
kiện về mua sắm vật tư, dự trữ hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm đã được xác
định đòi hỏi doanh nghiệp thường xuyên có một lượng VLĐ nhất định.
Nhu cầu VLĐ tạm thời: Dùng để ứng phó với những nhu cầu về tăng
thêm dự trữ vật tư hàng hóa hoặc sản phẩm... do tính chất thời vụ, do nhận
thêm đơn đặt hàng.
Việc xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ có ý nghĩa quan trọng : Giúp
doanh nghiệptránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng hợp lý và tiết kiệm,
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.Đảm bảo quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục và giảm rủi ro của doanh nghiệp
trong thanh toán, nâng cao uy tín với bạn hàng.Ngoài ra nó giúp doanh nghiệp
không bị căng thẳng giả tạo về nhu cầu VLĐ vàlà căn cứ quan trọng cho việc
xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Trong đó có một số yếu tố chủ yếu bao gồm:
 Nhữngyếu tố về đặcđiểm, tính chấtcủa ngành nghề kinh doanh như:
Chu kì kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh
doanh, những thay đổi về kỹ thuật công nghệ ... Các yếu tố này có ảnh hưởng
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
15
trực tiếp đến số VLĐ mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng vốn.
 Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm:
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với các nhà cung ứng hàng vật tư
hàng hóa.
Sự biến động về giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử
dụng trong hoạt động kinh doanh
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng.
Điều kiện và phương tiện vận tải...
 Chínhsách củadoanhnghiệptrongtiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ
chứcthanh toán:Chínhsáchvềtiêu thụ sản phẩmvà tín dụng của doanh nghiệp
ảnh hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ
chức tiêu thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền
bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
A,Phương pháp trực tiếp
Nội dung: xác định trực tiếp nhu cầu cho hàng tồn kho, các khoản
phải thu, phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện:
- Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho:
Bao gồm vốn hàng tồn kho tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu
và khâu lưu thông.
 Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất:
Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế….Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu
động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình
quân 1 ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
16
Công thức tổng quát:
VHTK = ∑ ∑ (𝑴𝒏
𝒊=𝟎
𝒎
𝒋=𝟎 ij × Nij )
Trong đó:
VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho.
Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho
Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho
Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử
dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng
bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý.
Đối với các loại nguyên vật liệu chính có thể xác định theo công thức:
Vnvlc = Mnvlc × Nnvlc
Trong đó:
Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính
Mnvlc: Chi phí nguyên vật liệu sử dụng bình quân 1 ngày
Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính
Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính được xác định căn cứ vào số ngày
vận chuyển trên đường, số ngày kiểm nhận nhập kho, số ngày chuẩn bị đưa
vào sử dụng, số ngày dự trữ bảo hiểm.
Đối với các loại vật liệu phụ, do có nhiều loại và mức tiêu hao cũng
khác nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều và thường xuyên thì áp dụng công
thức như đối với nguyên vật liệu chính. Còn đối với loại nào dung ít, không
thường xuyên thì có thể xác định theo tỷ lệ (%) so với nhu cầu nguyên vật
liệu chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch
hoặc kỳ báo cáo.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
17
 Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trữ trong khâu sản xuất:
Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào
chi phí bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản phẩm dở, thành phẩm.
Nhu cầu vốn thành phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định
như sau:
Vsx = Pn × CKsx × Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất
Pn: Chi phí sản phẩm bình quân 1 ngày
CKsx: Độ dài chu kì sản xuất
Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được tính theo tỷ lệ (%)
giữa giá thành bình quân của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm so với giá
thành sản phẩm.
Chi phí trảtrước là những chiphí đãphát sinh nhưng chưaphân bổ hết vào
giá thành sản phẩm trong kỳ mà còn phân bổ cho các kỳ tiếp theo.
Vtt = Pdk + Pps + Ppb
Trong đó:
Vtt: Nhu cầu chi phí trả trước
Pdk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ
Pps: Chi phí trả trước phát sinh trong kỳ
Ppb: Chi phí trả trước phân bổ trong kỳ
 Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông
Bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả
- Nhu cầu vốn thành phẩm: là số vốn tối thiểu dung để hình thành
lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
18
phẩm được xác định theo công thức:
-
Vtp = Zsx × Ntp
Trong đó:
Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm
Zsx: Giá thành sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
Số ngày dự trữ thành phẩm được xác định căn cứ vào số ngày cách nhau
giữa 2 lần giao hàng được ký kết với khách hàng, hoặc tính theo số ngày cần
thiết để tích lũy đủ số lượng sản phẩm xuất giao cho khách hàng. Nếu doanh
nghiệp bán sản phẩm cho nhiều khách hàng thì căn cứ vào số ngày dự trữ
thành phẩm bình quân giữa các khách hàng đó.
- Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị
khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa
cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động được
bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất. Công
thức tính các khoản phải thu như sau:
Vpt = Dtn × Npt
Trong đó:
Vpt: Vốn nợ phải thu
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
Npt: Kỳ thu tiền trung bình(ngày)
- Xác định nhu cầu vốn nợ phảitrả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các
khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên
doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của
mình để đưa vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
19
theo công thức:
Vpt = Dmc × Nmc
Trong đó:
Vpt: Nợ phải trả kỳ kế hoạch
Dmc: Doanh số mua chịu bìm quân ngày kỳ kế hoạch
Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
Cộng nhu cầu vốn lưu động trong các khâu dự trữ sản xuất, và lưu thông
(vốn hàng tồn kho) với khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả
nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ưu điểm phương pháp: phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng
loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với
nhu cầu của doanh nghiệp.
Nhược điểm của phương pháp: tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian
trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phương pháp gián tiếp
 Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động
so với năm báo cáo
Nội dung: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu
cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Công thức:
VKH = 𝑽⃐ BC × 𝑴𝒌𝒉
𝑴𝒃𝒄
× (1 + t%)
Trong đó
VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch
Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
20
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Vốn lưu động bình quân năm báo cáo được tính theo phương pháp bình
quân số học VLĐ bình quân trong các quý của năm báo cáo. Mức luân
chuyển VLĐ phản ánh tổng mức luân chuyển vốn và được tính bằng doanh
thu thuần của năm kế hoạch và năm báo cáo. Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển
(%) phản ánh việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch so
với năm báo cáo và được xác định theo công thức:
t% =
𝑲𝒌𝒉−𝑲𝒃𝒄
𝑲𝒃𝒄
× 100%
Trong đó:
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển
Kkh: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
Kbc: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
 Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân
chuyển vốn năm kế hoạch
Nội dung: nhu cầu VLĐ được xác định căn cứ vào tổng mức luân
chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của
năm kế hoạch.
Công thức:
VKH =
𝑴𝒌𝒉
𝑳𝒌𝒉
Trong đó:
Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần)
Lkh: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch
 Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu:
Nội dung: dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố
cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo
doanh thu năm kế hoạch.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
21
Các bước tiến hành:
Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán kỳ thực hiện.
Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm
dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt
chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh
thu thực hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để
ước tính nhu cầu VLĐ tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự
kiến năm kế hoạch.
Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm × Tỷ lệ % nhu cầu
VLĐ so với doanh thu
Doanh thu tăng thêm = Doanhthu kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
Tỷlệ % nhu cầuVLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục tài sản
lưu động so vớidoanhthu– Tỷlệ % nguồnvốnchiếmdụng sovớidoanhthu
1.2.2.2 Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là
một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản
có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp.Tuy nhiên vốn bằng tiền bản thân nó không tự sinh lời, nó chỉ
sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất định.Hơn nữa với đặc
điểm là tài sản có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất
thoát, gian lận, lợi dụng.
a) Tầm quan trọng của việc quản trị vốn bằng tiền
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải
đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời
cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
22
nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các
chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận.
Ngược lại khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán
chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng.
Trong các doanh nghiệp, nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền thường có 3 lý
do chính: Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả
tiền mua hàng, trả tiền lương, tièn công, thanh toán cổ tức hay nộp thuế… của
doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh
doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận; từ nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi
ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
b) Nội dung chủ yếu của quản trị vốn bằng tiền
 Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ.
Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh
nghiệp. Cách đơn giản nhất là căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi dùng
tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương
pháp trên, có thể vận dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu (mô hình Baumol)
trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu
của doanh nghiệp.
 Quảnlý chặtchẽcác khoảnphảithuchibằngtiền.Thực hiện nguyêntắc
mọikhoảnthu chitiền mặt đềuphảiquaquỹ, khôngđượcthuchingoàiquỹ. Phân
định rõ ràng trách nhiệm trong quản lý vốn bằng tiền giữ kế toán vào thủ quỹ.
Theo dõivàquảnlý chặtchẽcác khoản tạm ứng, tiền đang trong quá trình thanh
toán(tiền đang chuyển), phát sinh do thời gian chờ đợi thanh toán ở ngân hàng.
 Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có
biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
23
nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi ( đầu tư tài chính ngắn hạn). Thực hiện dự
báo và quản lý có hiệu quả các dòng tiền nhập, xuất ngân quỹ trong từng thời
kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của doanh nghiệp khi đáo hạn.
1.2.2.3 Quản trị nợ phảithu
a) Tầm quan trọng của quản trị phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa hoặc dịch vụ. trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có khoản
nợ phải thu nhưng với quy mô, mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu
quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm
soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế
quản trị khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính
của doanh nghiệp
Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận
và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng hóa,
dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi
cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới làm
tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi
hoặc rủi ro không thu hồi nợ. Do đó doanh nghiệp cần đặc biệt coi trọng các
biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ.
b) Các biện pháp chủ yếu quản lý khoản phải thu
 Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với khách hàng
Nội dungchínhsáchbánchịu trước hết là xác định đúng đắncác tiêu chuẩn
hay giới hạn tốithiểu về mặt uy tín củakhách hàng đểdoanhnghiệp có thế chấp
nhận bánchịu. Tùy theo mức độ đáp ứngcác tiêu chuẩn này mà doanhnghiệp áp
dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp.
Ngoài tiêu chuẩn bán chịu doanh nghiệp cũng cần xác định đúng đắn các
điều khoản bán chịu hàng hóa, dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
24
chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh toán sớm hơn thời
hạn bán chịu theo hợp đồng.
 Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: chủ yếu là đánh
giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng
khi khoản nợ đến hạn thanh toán.
 Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ : Sử
dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp; xác định trọng tâm quản lý và thu hồi
nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp; thực hiện các
biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu
khó đòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính.
1.2.2.4 Quản lý vốn tồn kho dự trữ
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào hoặc
bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh
nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm.
a) Tầm quan trọng của việc quản lý vốn về hàng tồn kho
 Vốn về hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của
doanhnghiệp và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Việc duy trì hợp lý vốn về hàng tồn kho sẽ tạo cho doanh nghiệp
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ
đọng vật tư hàng hóa
b) Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho
 Xác định đúng đắn lượng vật tư cần mua trong kỳ và lượng tồn kho
dữ trữ hợp lý.
 Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng và người cung ứng thích hợp.
 Lựa chọn phương tiện vận tải phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển, bốc rỡ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
25
 Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường về giá cả của
vật tư, thành phẩm, hàng hóa để trách tình trạng mất mát, hao hụt quá mức.
 Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp
thời tình trạng vật tư ứ đọng vật tư, không phù hợp để có biện pháp giải
phóng nhanh số vật tư đó, thu hồi vốn.
 Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm hàng hóa đối với vật tư hàng hóa,
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử sụng VLĐ hợp lý biểu hiện ở độ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ.
Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ
của doanh nghiệp là cao hay thấp. Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể hiện ở
hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ.
- Số lần luân chuyển VLĐ (Vòng quay VLĐ)
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay số vòng quay của
VLĐ thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) dược
xác định theo công thức sau:
Số lần luân chuyển VLĐ = 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐦ứ𝐜 𝐥𝐮â𝐧 𝐜𝐡𝐮𝐲ể𝐧 𝐕𝐋Đ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
𝐒ố 𝐕𝐋Đ 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
- Kỳ luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần
bao nhiêu ngày,được xác định theo công thức:
Kỳ luân chuyển VLĐ = 𝐒ố 𝐧𝐠à𝐲 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ (𝟑𝟔𝟎 𝐧𝐠à𝐲)
𝐒ố 𝐥ầ𝐧 𝐥𝐮â𝐧 𝐜𝐡𝐮𝐲ể𝐧 𝐕𝐋Đ
Từcôngthức trêntacó thểthấy kỳ luân chuyểnVLĐ phụthuộc vào số VLĐ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
26
bìnhquânsửdụngtrongkỳvà tổngmức mức luân chuyển VLĐ trong kỳ.Vì vậy,
việc tiết kiệm vốnlưu độngvà nâng cao tổng mức luân chuyển VLĐ có ý nghĩa
vô cùng quan trọng đối với việc nâng cao hiệu suất quản trị VLĐ.
 Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được
do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên
doanh nghiệp có thể rút một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác.
Mức tiết kiệm
VLĐ
=
Mức luân chuyển vốn bình
quân 1 ngày kỳ KH
×
Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ
 Hàm lượng vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động càng thấp thì vốn lưu
động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại.
Hàm lượng vốn lưu động = 𝐕ố𝐧 𝐥ư𝐮 độ𝐧𝐠 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐭𝐡𝐮ầ𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
 Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước
đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = 𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐭𝐫ướ𝐜 ( 𝐬𝐚𝐮) 𝐭𝐡𝐮ế
𝐕ố𝐧 𝐥ư𝐮 độ𝐧𝐠 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
.
a. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho
 Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
𝐆𝐢á 𝐯ố𝐧 𝐡à𝐧𝐠 𝐛á𝐧
𝐆𝐢á 𝐭𝐫ị 𝐡à𝐧𝐠 𝐭ồ𝐧 𝐤𝐡𝐨 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
Giá trị hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
27
cộng với số dư cuối kỳ chia đôi. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ
thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của
doanh nghiệp.
Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao hơn so với các doanh
nghiệp trong ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh
nghiệp là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm
được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp,
thường gợi lên doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng
bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm.Từ đó có thể dẫn đến dòng tiền vào
của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn
về tài chính trong tương lai.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn bằng tiền
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
𝐓𝐢ề𝐧+ 𝐂á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐭ươ𝐧𝐠 đươ𝐧𝐠 𝐭𝐢ề𝐧
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
Hệ số này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng khi hàng tồn kho
không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hồi.
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu
 Số vòng quay nợ phải thu:
Số vòng quay nợ phải thu =
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐛á𝐧 𝐡à𝐧𝐠
𝐒ố 𝐧ợ 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được boa
nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế
nào.
 Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) =
𝟑𝟔𝟎 𝐧𝐠à𝐲
𝐕ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐧ợ 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động
trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
28
1.2.4.1 Các nhân tố khách quan:
Đây là nhóm nhân tố tác động đến toàn bộ nền kinh tế nên các DN
không thể khắc phục một cách hoàn toàn mà phải thích ứng và phòng ngừa
một cách hợp lý. Bao gồm các nhân tố sau:
- Trạng thái của nền kinh tế: Nếu nền kinh tế trong giai đoạn tăng
tưởng ổn định các doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch, phương án sử
dụng VLĐ trong dài hạn. Các nhân tố trong quá trình ít bị biến động lớn, tạo
điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, nếu nền kinh tế trong
giai đoạn khủng hoảng sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ảnh hưởng nghiêm trọng. Lạm phát cao có thể khiến cho doanh nghiệp bị mất
vốn, hiệu quả sử dụng vốn bị giảm sút, VLĐ cũng luân chuyển chậm hơn và
bị ứ đọng lại.
- Rủi ro trong kinh doanh: do những rủi ro bất thường trong quá trình
kinh doanh mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh
của cơ chế thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh
với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra
như hoả hoạn, lũ lụt...mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được.
- Tiến bộ của khoa học công nghệ: Do tác động của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị tài sản, vật tư... vì vậy, nếu doanh
nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì
hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng.
- Chính sách vĩ mô của Nhà nước: Khi nhà nước có những thay đổi về
chính sách pháp luận, thuế, đầu tư…sẽ làm môi trường và điều kiện kinh
doanh của DN thay đổi từ đó tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ
1.2.4.2 Các nhân tố chủ quan:
- Công tác xác định nhu cầu VLĐ: Đây là một yếu tố rất quan trọng do
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
29
vì nếu không xác định chính xác nhu cầu VLĐ sẽ dẫn đến tình trạng thừa
hoặc thiếu vốn trong kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá
trình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Việc lựa chọn phương án đầu tư: là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng
rất lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu
tư ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với nhu
cầu thị trường thì quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh chóng tăng vòng quay VLĐ
và ngược lại
- Do trình độ quản lý: Do đặc điểm tuần hoàn của VLĐ trong cùng
một lúc phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều
hình thức khác nhau. Vì vậy nếu trình độ quản lý của DN yếu kém, lỏng lẻo
thì dễ xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí VLĐ từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng VLĐ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
30
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊVỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC HẢI HÀ
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên, địa chỉ công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
- Tên viết tắt: HEE
- Mã số thuế: 01058976
- Địa chỉ: Số 79 Trần Đại Nghĩa – Hai Bà Trưng- Hà Nội
- ĐT: 04 38 699 364 Fax: 04 38699365
- E-mail:haiha@hee.edu.vn Website : www.hee.edu.vn
- Lĩnh vực kinh doanh: chuyên kinh doanh thiết bị giáo dục trung học
cơ sở,trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và dạy nghề, các sản phẩm điện
tử, tin học, thiết bị văn phòng, tư vấn và cung cấp giải pháp về công nghệ tích
hợp mạng LAN, WAN, Multimedia, đa dạng hóa các thiết bị công nghệ cao.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01, kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/ 2006
chế độ kế toán doanh nghiệp
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
Quá trình hình thành và phát triển
- Được thành lập vào tháng 10/ 2000 công tu cổ phần thiết bị giáo dục
Hải Hà là một trong những nhà cung cấp chuyên nghiệp máy văn phòng có uy
tín trên toàn quốc. Trải qua hơn 10 năm hoạt động và phát triển HEE đã thành
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
31
công trong lĩnh vực tư vấn các giải pháp toàn diện cho các doanh nghiệp trong
lĩnh vực máy văn phòng mang đến sự hài lòng cho rất nhiều khách hàng trên
toàn quốc.
- Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà có hình thức pháp lý là
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, vốn điều lệ của Công
ty là: 10.000.000.000 VND (Mười tỷ đồng VND)
2.1.1 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu
2.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng của công ty
+ Cung cấp các thiết bị văn phòng
+ Cung cấp các giải pháp cho hệ thống in ấn văn phòng trọn gói
+ Nghiên cứu các công nghệ mới và phát triển phần mềm ứng dụng và
hệ thống
+ Tư vấn và chuyển giao công nghệ
 Nhiệm vụ của công ty
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện nghiêm
túc chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ tài sản,
bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội,
hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân
+ Phấn đấu mang lại cho khách hàng những thiết bị văn phòng có chất
lượng cao, dịch vụ chuyên nghiệp , thời gian nhanh chóng và giá thành hợp lý
+ Tạo dựng và duy trì một môi trường làm việc thân thiện và chuyên
nghiệp, kỷ luật lao động cao đồng thời quan tâm đến đời sống vật chất và tinh
thần của Cán bộ nhân viên
+ Luôn chủ động đổi mới và tiếp thụ những công nghệ hiện đại nhất
nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có hiệu quả kinh tế cao, tiết
kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm môi trường
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
gia công, lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị giáo dục, điện, điện tử, tin
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
32
học, cơ điện lạnh, công nghệ.
Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, cơ
điện lạnh, công nghệ.
Đại lý kinh doanh xuất bản phẩm, kinh doanh phần mềm tin học. Buôn
bán thiết bị giáo dục.
Sản xuất, buôn bán, lắp đặt thiết bị thí nghiệm, nội thất học đường.
Buônbántư liệu sảnxuất, tư liệu tư dùng(chủyếu máy móc, thiết bị điện,
điện tử tin học, cơ điện lạnh)
Tư vấn tiêu dùng
2.1.2 Tổ chức hoạt động kinhdoanh của công ty
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thiết bị
giáo dục Hải Hà
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
33
+ Chức năng của các phòng Nhân sự
Ban Giám đốc
 Quản lý và điều hành các hoạt động của công ty
02
Phòng Kinh doanh CNTT 01 và 02
Kinh doanh phân phối các sản phẩm thiết bị giáo dục, tin
học
Tham gia các gói thầu về thiết bị giáo dục, công nghệ thông
tin
Tư vấn, xây dựng và cung cấp các giải pháp công nghệ
12
Phòng Nghiên cứu và triển khai
Nghiên cứu và phát triển các giải pháp phần mềm phục vụ
cho nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng
Triển khai lắp đặt các thiết bị
30
Phòng Kinh doanh thiết bị
Tiến hành công tác nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các
thiết bị thí nghiệm chuyên ngành trong các trường Đại học, Cao
đẳng và Phổ thông. Xây dựng mẫu mã, kết hợp với đội ngũ cộng
tác viên là các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục, không
ngừng cải tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm thiết bị giáo dục.
Tư vấn, xây dựng và cung cấp giải pháp về giáo dục và đào
tạo. Các mô hình phòng đồng bộ, phòng thực hành bộ môn.
05
Phòng Bảo Hành
Hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật cho khách hàng
Thực hiện các công việc bảo hành, bảo trì các thiết bị cho
05
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
34
khách hàng
Phòng Kế toán
Thực hiện tất cả các công việc kế toán liên quan
06
Kho vận và Đội xe
Thực hiện các công việc về kho hàng, vận chuyển hàng hóa
07
Tổ chức bộ máyquản lýtài chính - kế toán của công ty:
Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tài chính - kế toán của
Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
Kế toán trưởng
Kế
toán
tiền
lương
kiêm
vật tư,
TSCĐ
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
35
Bộ máy quản lý tài chính - kế toán (phòng tài chính - kế toán) của công
ty gồm 4 người được tổ chức như sau:
 Kế toán trưởng:
+ Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý; hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra công việc kế toán, tổ chức lập báo cáo, tham mưu các vấn đề tài
chính và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán
của công ty.
+ Tổng hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh;
hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán; kiểm tra số liệu, thống
kê tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo kế toán.
 Kế toán tiền lương kiêm Kế toán vật tư, TSCĐ:
+ Tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, thanh toán
các khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ cho các đơn vị BHXH và công đoàn
cấp trên.
+ Theo dõi sự biến động của TSCĐ, trích lập khấu hao, xác định
nguyên giá các loại tài sản đề đề xuất những ý kiến trong đầu tư quản lý tài
sản; theo dõi, hạch toán chính xác, đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn kho vật
tư cũng như sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ luân chuyển,
tiến hành đối chiếu, kiểm tra sổ sách với tình hình tồn kho thực tế cùng với
thủ kho.
 Kế toán vốn bằng tiền:
Lập các phiếu thu, chi, mở sổ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt
phát sinh hàng ngày và tiền mặt tồn quỹ tại công ty; đồng thời có nhiệm vụ
giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền vay, tiền gửi của công ty tại Ngân
hàng, mở sổ chi tiết theo dõi tài khoản tiền vay, tiền gửi ngân hàng.
 Thủ quỹ:
Cùng với kế toán vốn bằng tiền tiến hành lập báo cáo quỹ, theo dõi, phản
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
36
ảnh tình hình thu - chi và tồn quỹ tiền mặt tại công ty cũng như việc phát
lương cho người lao động.
2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Kinh doanh các thiết bị giáo dục
Thực hiện kinh doanh các sản phẩm thiết bị giáo dục của các hãng nổi
tiếng trên thế giới chuyên hoạt động về lĩnh vực thiết bị giáo dục với các
phương châm:
 Tiên phong công tác nghiên cứu và đưa vào sử dụng các trang thiết
bị, công nghệ mới nhất phục vụ công tác giảng dạy cho các trường học từ
Trung học cơ sở đến Đại học trên các hệ thống mạng máy tính Multimedia
HiClass của hãng IKONNET:
Hiclass V, Hiclass X : Mạng giáo dục đa phương tiện – Giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy của phòng học máy tính, biến các phòng
máy thành một môi trường giảng dạy phong phú với tất cả các môn học. Môi
trường học tập trên mạng Multimedia với những thực hành mô phỏng, thí
nghiệm ảo được minh họa dưới dạng hình ảnh, âm thanh, phim, trò chơi... sẽ
tạo cho học viên cảm giác thú vị, yêu thích môi trường học tập của mình, tăng
khả năng tư duy cũng như sáng tạo của học viên.
Hiclass DLL, IK 600 : Phòng thực hành ngoại ngữ kỹ thuật số - Đảm bảo
một giải pháp tiết kiệm và hiệu quả nhất. Thiết bị cung cấp những chức năng
mạnh cho tất cả các nhu cầu của giáo viên và học viên trong phòng học ngoại
ngữ. Nó có khả năng cung cấp tất cả các tính năng mà giáo viên yêu cầu cho
việc giảng dạy và chuẩn bị bài giảng, ví dụ như truyền hình ảnh và âm thanh,
thuyết minh, hội thảo, quản lý và nhiều chức năng khác.
 Đặc biệt là việc sử dụng các công nghệ tiên tiến nhằm tối ưu hoá,
bảo vệ và giảm giá thành hệ thống thông qua các thiết bị của hãng IKONNET
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
37
như:
Hi-Restore Card: Card bảo vệ dữ liệu-phục hồi hệ thống, phòng chống
virus, sao lưu dữ liệu, quản lý phân khu đĩa, khôi phục CD, coppy ổ cứng với
thiết kế nhỏ gọn sử dụng dễ dàng giúp người sử dụng tiết kiệm được thời gian,
tiền bạc và sức lực.
 Ưu tiên phát triển sản phẩm và tạo dựng mối quan hệ với các hãng
trong nước hoặc các đối tác có mạng lưới phân phối, bảo hành sản phẩm trên
mọi miền đất nước như :
Công ty Thiết bị Giáo dục 1 (thuộc Bộ Giáo dục, chuyên các thiết bị
trường học),
Công ty máy tính CMS (Đứng đầu trong danh sách các đơn vị sản xuất,
cung cấp máy tính thương hiệu Việt Nam trên thị trường nội địa)...
Cung ứng các thiết bị chất lượng cao
các thiết bị lớp 5, lớp 10, lớp 11 và lớp 12 theo chương trình đổi mới
của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo với chất lượng và mẫu mã theo đúng bộ mẫu
mà Bộ đã phê duyệt.
 Bộ môn Vật Lý lớp 10, lớp 11 và lớp 12
 Bộ môn Sinh học lớp 10, lớp 11 và lớp 12
 Bộ môn Hoá học lớp 10, lớp 11 và lớp 12
 Cung cấp đồng bộ thiết bị dạy học lớp 5
Cung cấp thiết bị giáo dục:
 Thiết bị giáo dục của Hiệp hội thiết bị giáo dục Hàn Quốc – KSIIC
 Thiết bị giáo dục của tập đoàn thiết bị đo lường và điều khiển bậc
nhất của Israel – MRC
 Thiết bị giáo dục của Tập đoàn gia tăng công nghệ của Singapore –
Addestation
 Thiết bị giáo dục của hãng PHYWE, PIERRON, Olympus, Nikon,
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
38
ELWE, LEYBOLD, PASCO, ElettronicaVeneta, DeLorenzo, Cole-Pamer,
......
Cung cấp các sản phẩm tin học
 Máy tính thương hiệu Việt Nam CMS
 Máy tính của hãng ACER, Lenovo, IBM, HP, Compaq
 Sản phẩm của hãng EPSON
 Bộ lưu điện UPS của hãng INVENSYS, SANTAK, ...
 Sản phẩm mạng của hãng 3COM, CISCO, AMP, LANTECH, ...
Cung cấp thiết bị văn phòng
 Thiết bị văn phòng của hãng CANON, BROTHER, ...
 Máy chiếu hắt Overhead của hãng 3M, MEDIUM, ...
 Máy chiếu giao diện Multimedia Projector của hãng PLUS, EIKI,
INFOCUS, ...
 Máy in bằng chuyên nghiệp của hãng OLIVETTI, ...
 Cung cấp phần mềm
 Các sản phẩm phần mềm của hãng Microsoft, Novell, ...
 Các sản phẩm phần mềm dạy học trong nhà trường như LangMaster,
Gia sư, Toán, Lý, Hoá, Sinh, ...
Nhìn chung công ty kinh doanh trong 4 lĩnh vực với tiềm năng phát triển
tốt, thị trường rộng lớn trải khắp trong và ngoài nước, với các bạn hàng lớn
uy tín và tin cậy trong 15 năm phát triển, công ty đã có chỗ đứng trên thị
trường kinh doanh với ngành nghề chính là kinh doanh lắp đặt thiết bị giáo
dục -1 ngành kinh doanh đã đangvà luôn tồn tại pháttriển bền vững cùng với
hệ thống giáo dục của quốc gia, tuy nhiên công ty cũng cần liên tục tăng
cường và cải thiện phương pháp hoạt động 1 cách hiệu quả để có được chỗ
đứng nhất định trên thị trường rộng lớn
- Lực lượng lao động: số lượng nhân viên không vượt quá 50
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
39
người.Các cán bộ công nhân viên của Công ty đều là những người có trình độ
học vấn, hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh của Công ty, luôn luôn tận tâm, tận
lực vì khách hàng.
Nhân lực quản lý và theo dõi dự án :
T
T Họ và tên
Trình
độ
Nơi đào tạo Chức danh
1 Phạm Anh Vỹ Kỹ sư
ĐH Bách Khoa Hà
Nội
Giám đốc
2
Nguyễn Quân
Thạch
Kỹ sư
ĐH Bách Khoa Hà
Nội
Trưởng phòng Bảo
hành
3 Trần Minh Đức Kỹ sư ĐH KTQD
Trưởng phòng NC và
TK
4 Nguyễn Việt Dũng Kỹ sư Học viện KTQS
Trưởng phòng kinh
doanh
5
Nguyễn Thị Thuý
Hiền
Cử
nhân
ĐH Thương mại Kế toán trưởng
2.1.3 Tìnhhình tài chính chủ yếu của công ty
2.1.3.1Những thuậnlợi và khó khăn của công ty
Thuận lợi:
 Thị trường của Công ty lớn, nhiều đối tượng khách hàng gồm các
đơn vị, tổ chức, cá nhân…Nhu cầu về mặt hàng máy thiết bị giáo dục ngày
một tăng cao do các loại máy ngày nay không thể thiếu trong công tác giảng
dạy của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
 Các quy chế, chính sách của nhà nước cũng tạo điều kiện thuận lợi
hơn trong việc kinh doanh của Công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
40
 Khách hàng của Công ty cũng rất tin tưởng, hài lòng và rất nhiều
trong số đó là bạn hàng lâu năm của Công ty.
 Là đối tác lâu năm của các hãng máy văn phòng lớn nên các hãng
luôn tạo điều kiện, ưu tiên cho Công ty rất nhiều.
Khó khăn:
 Nền kinh tế đang rơi vào khó khăn như hiện tại nên số lượng khách
hàng thanh toán ngay khi mua hàng là tương đối ít, gây ra cho Công ty 1 số
nợ xấu, nợ khó đòi.
 Các hãng liên tục tung ra rất nhiều những mẫu mã máy văn phòng
đời mới khi Công ty phải nhập về thì 1 số mẫu mã máy cũ hơn bị rơi vào tình
trạng khó tiêu thụ hoặc tiêu thụ với giá rẻ, do khách hàng yêu cầu ngày một
cao về chất lượng cũng như mẫu mã.
2.1.3.2. Kháiquáttình hình tài chính của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục
Hải Hà
 Về cơ cấu tài sản, nguồn vốn
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
0
Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch
Số tiền Tỷ
trọng(%)
Số tiền Tỷ
trọng(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Tỷ
trọng
(%)
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 47.109.947.837 93,33 23.628.296.622 90,38 23.481.651.215 99,38 2,95
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 3.368.903.539 6,67 2.516.406.586 9,62 852.496.953 33.88 (2,95)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 50.478.851.376 100 26.144.703.208 100 24.334.148.168 93,07 0,00
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ 34.082.245.173 67,52 10.739.407.627 41,08 23.342.837.546 217,36 26,44
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 16.396.606.203 32,48 15.405.295.581 58,92 991.320.622 6,45 (26,44)
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
50.478.851.376 100 26.144.703.208 100 24.334.148.168 93,07 0,00
(nguồn : bảng CĐKT năm 2014 công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05
0
+) Về cơ cấu tài sản :
Qua bảng phân tích cho thấy, tài sản của Công ty năm 2014 là 50,49 tỷ
đồng tăng 24,33 tỷ tương đương 93,07 % so với năm 2013.Tổng tài sản của
công ty tăng mạnh chứng tỏ quy mô vốn của công ty được tăng theo đồng
thời năng lực kinh doanh và khả năng tài chính của doanh nghiệp đang được
mở rộng.
Tổng tài sản tăng phần lớn do tăng tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn tăng
nhẹ .Cụ thể : tài sản ngắn hạn tăng chiếm tỷ trọng 93,33% trong cơ cấu tài
sản năm 2014 và tăng lên 23,49 tỷ đồng so với năm 2013 tương đương tăng
99,38% so với năm 2013, Tài sản dài hạn năm 2014 là 3,4 tỷ đồng tăng 852
triệu đồng tương đương 33,88% so với năm 2013. Đây là công ty thương mại
và dịch vụ nên tỷ trọng tài sản cố định so với tổng tài sản của công ty nhỏ là
điều hết sức hợp lý.
+) Về cơ cấu nguồn vốn:
Qua bảng phân tích ta thấy, tổng nguồn vốn năm 2013 là 26,14 tỷ đồng,
năm 2014 là 50,48 tỷ đồng, nguồn vốn năm 2014 tăng 24,33 tỷ đồng tương
ứng tăng 93,07% . Việc tăng nguồn vốn nói trên thể hiện quy mô kinh doanh
năm 2014 so với năm 2013 đã tăng đây là cơ sở tài trợ để công ty mở rộng
kinh hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn tăng do vốn chủ sở hữu của công ty nợ phải trả đều tăng đặc
biệt là nợ phải trả tăng mạnh . Sự thay đổi này cho thấy sự tự chủ về mặt tài
chính của công ty và tỷ trọng về cơ cấu vốn thế này là tương đối an toàn.
Năm 2013 Vốn chủ sở hữa là 15,4 tỷ trong khi năm 2014 là 16,4 tỷ, tăng
1 tỷ (tương đương 6,45%). Năm 2014 công ty hoạt động kinh doanh tốt nên
phần lợi nhuận chưa phân phối này tăng lên khá cao.
Nợ phải trả của công ty năm 2014 là 34,08 tỷ đồng tăng 23,3tỷ ( tương
ứng 217,36%) so với năm 2013. Có vẻ như công ty đang tăng cường sử dụng
đòn bẩy tài chính đồng thời tăng lượng chiếm dụng vốn nhà cung cấp, điều
này sẽ phân tích ở phần sau.
Như vậy thông qua phân tích cơ cấu Tài sản- nguồn vốn của Công ty
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
1
cổ phần Vital cho thấy trạng thái hoạt động của công ty nhìn tổng quan tương
đối tốt.
 Về tình hình biến động doanh thu ,chi phí, và lợi nhuận
Bảng 2.2 Bảng phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Đơn vị tính : VNĐ
CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 107.796.936.237 67.297.968.130 40.498.968.107 60,18%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 107.796.936.237 67.297.968.130 40.498.968.107 60,18%
4. Gía vốn hàng bán 76.125.890.487 46.364.378.219 29.761.512.268 64,19%
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 31.671.045.750 20.933.589.911 10.737.455.839 51,29%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 24.361.894 757.341.072 (732.979.178) (96,78%)
7. Chi phí tài chính 1.187.031.506 2.110.291.255 (923.259.749) (43,75%)
trong đó : chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh 28.626.634.938 19.122.049.074 9.504.585.864 49,7%
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 1.881.741.200 458.590.654 1.423.150.546 310,33%
10 Thu nhập khác 15.000.000 18.181.818 (3.181.818) (17,5%)
11. Chi phí khác -
12. Lợi nhuận khác 15.000.000 18.181.818 (3.181.818) (17,5%)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 1.896.741.200 476.772.472 1.419.968.728 297,83%
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 417.283.064 119.193.118 298.089.946 250,09%
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.479.458.136 357.759.354 1.121.698.782 313,53%
(nguồn từ báo cáo tài chính tổng hợp của công ty năm 2013 và 2014)
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
2
Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm 2014 và 2013 đã được
thể hiện rõ ở bảng 2.2, ta thấy trong 2 năm qua, hoạt động của công ty đã có
một số thành tích nhất định.
Ta nhận thấy lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng tương
đối mạnh. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng: 1,12 tỷ
đồng với tỷ lệ tăng 313,53 %, kết quả này được đánh giá là một thành tích rất
lớn và đáng khâm phục của công ty khi mà trong năm trước, năm 2013 lợi
nhuận của công ty là 357,759 triệuđồng. Nguyên nhân là do công ty đã áp
dụng tốt và có hiệu quả các chính sách bán hàng, quảng bá sản phẩm, dịch vụ
tư vấn, sau bán hàng... Nhưng nhìn chung công ty cổ phần thiết bị giáo dục
Hải Hà đã biết vượt qua và khắc phụcnhững khó khăn, quyết tâm hoàn thành
và hoàn thành xuấtsắc mục tiêu lợi nhuận đề ra, bởi năm 2014 vừa qua nền
kinh tế nước ta và cả nền kinh tế thế giới nói chung vẫn đang trong tình trạng
chữngvà dần thoát khỏi tình trạng khủng hoảng giai đoạn 2010-2011
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng so với
năm 2013 là 40,49 tỷ đồng với tỷ lệ tăng là 60,18% cho thấy hoạt động kinh
doanh của công ty đang có sự tăng trưởng và phát triển tương đối tốt. Doanh
thu của công ty tăng chủ yếu là do công ty nhận được nhiều đơn hàng cung
cấp thiết bị của nhiều đơn vị. Điều đó chứng tỏ công ty đang có một thị
trường tương đối ổn định và lấy được niềm tin từ khách hàng và hứa hẹn một
sự phát triển hơn nữa trong tương lai cho doanh nghiệp.
Chi phí tài chính trong 2 năm qua đều lớn hơn doanh thu từ hoạt động tài
chính và chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay. Điều này cho thấy công
ty không tập trung vào mảng đầu tư tài chính.Nó phù hợp với tình hình tài
chính của nước ta hiện nay, thị trường chứng khoán và ngân hàng vẫn đang
gặp nhiều khó khăn.
Về phần chi phí ta có thể thấy giá vốn hàng bán năm 2014 tăng so với
năm 2013 là 29,76 tỷ đồngtương đươngvới tỷ lệ tăng 64,19%. Doanh thu tăng,
giá vốn hàng báncũng tăng, điều đó cho thấy việc tiêu thụ sản phẩmcua công ty
tương đối tốt.Tuy nhiên chi phí quản lý kinh doanh của công ty vẫn còn khá
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
3
cao,chiếmphầnlớn lợi nhuận gộp về bánhàng và cung cấp dịchvụ, năm 2013 là
19,12 tỷ đồngvà năm 2014 là 28,62tỷ, điều này chứngtỏ trìnhđộ quản lý doanh
nghiệp vẫn còn chưa cao và chưa được cải thiện một cách đáng kể.
Ta nhận thấytrong vòng hai năm qua, mặcdù không đánh giá chính xác
nhưng phần nàocho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển
rất tốt và có nhiều dấu hiệu khả quan trong hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian tới.
2.2 Thực trạng về việc quản trị VLĐ của Công ty cổ phần thiết bị giáo
dục Hải Hà
2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ
Muốn có cơ sở để đánh giá hiệu quả sử quản trị vốn lưu động của công
ty, trước hết ta cần xem xét cơ cấu vốn lưu động của công ty
Bảng 2.3 : Cơ Cấu VLĐ của công ty
Chỉ tiêu
31/12/2014 1/1/2014 Tăng giảm
Số tiền % Số tiền % Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tài sản ngắn hạn 47.109.947.837 100 23.628.296.622 100 23.481.651.215 99,38
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
7.440.996.023 15,79 7.952.510.150 33,66 -511.514.127 -6,4
2. Các khoản
phải thu
35.239.442.618 74,8 8.919.432.986 37,75 26.320.009.632 295,09
3. Hàng tồn kho 4.429.509.196 9,41 6.756.353.486 28,59 -2.326.844.290 -34,44
4. TSNH khác - -
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05
4
Qua bảng ta thấy:
Các chỉ tiêu đều có sự biến động tương đối lớn. VLĐ cuối năm 2014 là
47,12 tỷ đồng tăng 23,48 tỷ đồng so với đầu năm 2014 tương ứng với tỷ lệ
tăng 99,38%. Trong các bộ phận của VLĐ thì Các khoản phải thu tăng mạnh
nhất ( tăng 295%) tạo nên sự tăng lên đáng kể của vốn lưu động,ít biến động
nhất là tiền và các khoản tương đương tiền ( giảm 6,4%) trong khi tài sản
ngắn hạn khác hoàn toàn rất nhỏ gần như không kể đến.
Do đặc điểm là công ty thương mại nên tiền và các khoản tương đương
tiền chiếm một tỷ trọng nhỏ 10,3% cuối năm.Cuối năm 2014 tiền và các
khoản tương đương tiền giảm 511 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 6,4 %
Bên cạnh đó hàng tồn kho cuối năm 2014 giảm so với cùng kỳ năm
ngoái là 2,34 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ 34,44 %,nhưng cuối năm 2014 hàng tồn
kho chiếm 9,41% trong tổng tài sản ngắn hạn, giảm mạnh so với cùng kỳ
năm ngoái khi đầu năm hàng tồn kho chỉ chiếm một lượng tương đối lớn
28,59% trong tài sản ngắn hạn.
Do áp dụng nhiều phương pháp kinh doanh phù hợp, tiện dụng thông
thoáng hơn trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, ký kết thêm được
các hợp cung ứng thiết bị nên trong năm qua các khoản thu tăng mạnh như
năm trước.
Do đặc thù kinh doanh của công ty là bên thương mại khoản phải thu
chiếm tỷ lệ lớn. Các khoản phải thu cuối năm tằng 26,32 tỷ đồng tương ứng
tỷ lệ tăng 295,09% một tỷ lệ cũng ở mức độ rất mạnh mẽ chiếm tỷ lệ rất lớn
trong tài sản ngắn hạn 74,8%
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05
0
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
Bảng 2.4 nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trong năm 2014
(Nguồn: Bảng CĐKT năm 2014)
CHỈ TIÊU
CUỐI NĂM 2014 CUỐI NĂM 2013 CHÊNH LỆCH
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
Tỉ
trọng
VND % VND % VND % %
I. NguồnVLĐ thường xuyên 13.027.702.664 27,65 12.888.888.995 54,55 138.813.669 1,08 (26,9)
1. Tài sản ngắn hạn 47.109.947.837 - 23.628.296.622 - 23.481.651.215 99,38 -
2. Nợ ngắn hạn 34.082.245.173 - 10.739.407.627 - 23.342.837.546 217,35 -
II. NguồnVLĐ tạm thời 34.082.245.173 72,35 10.739.407.627 45,45 23.342.837.546 217,35 26,9
1.Vay ngắn hạn 21.621.721.363 45,9 6.193.020.760 26,21 14.428.700.603 249,13 19,69
2. Phải trả người bán 10.966.878.806 23,29 4.057.664.299 5,53 6.909.214.507 170,27 17,76
3. Người mua trả tiền trước - - - - - - -
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
1.423.189.671 3,02 488.722.568 6,33 934.467.103 191,2 (3,31)
5. Phải trả người lao động - - - - - - -
6. Phải trả nội bộ - - - - - - -
7. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
70.455.333 0,15 - - 70.455.333 100 -
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - - - - - - -
III. Tổng nguồn VLĐ 47.109.947.837 100,00 23.628.296.622 100,00 23.481.651.215 99,38 -
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
NOT
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Nguyễn Công Huy
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh NgọcĐề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh NgọcĐề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
 

Similar to Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức GiangĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
mokoboo56
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
 
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAYGiải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
Giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty Nam Á, HAY
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức GiangĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 

Recently uploaded (11)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Nguyễn Duy Thiện
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG I:LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊVỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................................... 4 1.1 Vốn lưu động và nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động........................................................ 4 1.1.2Phân loại vốn lưu động.......................................................................................... 7 1.1.3Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp............................................................. 9 1.2 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ...............................................12 1.2.1Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của Doanh Nghiệp ............12 1.2.2Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .......................................13 1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp………………………………………………………………………...25 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp .....................................................................................................27 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC HẢI HÀ............30 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà ...............30 2.1.1Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu...........................31 2.1.2Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.....................................................32 2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty..........................................................39 2.2 Thực trạng về việc quản trị VLĐ của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà ...................................................................................................... 3 2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ..................................................................... 3
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 iii 2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động............ 0 2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu VLĐ ............................................................... 0 2.2.4 Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền và hiệu quả quản trị vốn bằng tiền.. 3 2.2.5. Thực trạng về quản trị hàng tồn kho và vốn tồn kho dự trữ...................... 8 2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu...................................................................10 2.2.7 Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................12 2.3.Đánh giá công tác quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà ................................................................................................. 0 2.3.1. Những thành quả đạt được.................................................................................. 0 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại. ................................................................................. 0 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế........................................................................ 1 CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊVỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC HẢI HÀ ... 3 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới........... 3 3.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội.......................................................................................... 3 3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.......... 4 3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty CP Thiết bị giáo dục Hải Hà trong thời gian tới............................................ 5 3.2.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu VLĐ................................................... 5 3.2.2. Quản lý Hàng tồn kho và các biện pháp xử lý Hàng tồn kho..................... 7 3.2.3. Quản lý Nợ phải thu và các giải pháp đẩy nhanh công tác thu hồi công nợ ....................................................................................................................................... 8 3.2.4. Quản lý Vốn bằng tiền ......................................................................................... 9 3.2.5. Một số giải pháp khác .........................................................................................11 KẾT LUẬN...............................................................................................12 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................13
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 iv DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà ...................................................................................... 32 Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tài chính - kế toán của................ 34 Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty....................................................................................................... 0 Bảng 2.2 Bảng phân tíchtình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận1 Bảng 2.3 : Cơ Cấu VLĐ của công ty............................................................ 3 Bảng 2.4 nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trong năm 2014.......... 0 Bảng 2.5:Bảng chi tiết vốn bằng tiền........................................................ 3 Bảng 2.6: Một số hệ số khả năng thanh toán của Công ty năm 2014........ 5 Bảng 2.7 :Bảng chi tiết hàng tồn kho........................................................ 8 Bảng 2.8:Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn hàng tồn kho dự trữ............................................................................................................. 9 Bảng 2.9 : Tình hình quản trị nợ phải thu của Công ty năm 2014.......... 11 Bảng 2.10:Mộtsố chỉtiêuchung đánh giá hiệuquả quản trị VLĐ của Công ty............................................................................................................. 13
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Cổ phần TSNH : Tài sản ngắn hạn HTK : Hàng tồn kho SXKD : Sản xuất kinh doanh NVL : Nguyên vật liệu VLĐ : Vốn lưu động LNST : Lợi nhuận sau thuế LNTT : Lợi nhuận trước thuế Công ty : Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông Hòa Bình CP : Cổ phần TSNH : Tài sản ngắn hạn HTK : Hàng tồn kho SXKD : Sản xuất kinh doanh NVL : Nguyên vật liệu VLĐ : Vốn lưu động LNST : Lợi nhuận sau thuế LNTT : Lợi nhuận trước thuế
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Việt Nam gia nhập WTO đúng vào thời kì kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng. Đây chính là một trong những khó khăn của nền kinh tế thị trường vốn còn non trẻ của nước ta. Đặc biệt nền kinh tế vĩ mô của chúng ta chưa thực sự ổn định, hệ thống tín dụng còn non trẻ, các doanh nghiệp lại chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiềm lực tài chính yếu, thêm nữa sự cạnh tranh gay gắt từ phía nhiều tập đoàn kinh tế nước ngoài mạnh đã đẩy các doanh nghiệp Việt Nam đi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Một thực tế là một loạt các doanh nghiệp của Việt Nam đã tạm ngừng hoạt động trong thời gian qua.Trong nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, điều kiện tiền đề để các doanh nghiệp có thể thực hiện được các hoạt động - kinh doanh là phải có một số vốn nhất định. Nếu khôngcó vốn thì không thể nói tới bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, hơn nữa mục đích của kinh doanh là nhằm thu được lợi nhuận cao. Do vậy nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính tín dụng và chấp hành luật pháp. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định được vị trí của mình và tìm chỗ đứng vững chắc trong cơ chế mới.Chính vì thế vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đang là vấn đề bức xúc đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp. Vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu động.Trong đó vốn lưu động là yếu tố không thể thiếu trong quá trình kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh, hiệu quả của việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của doanh
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 2 nghiệp. Chính vì vậy việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động là vấn đề bức xúc đặt ra đối với các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ nói riêng và tất cả các doanh nghiệp kinh doanh nói chung. Với vai trò đặc biệt quan trọng của vốn lưu động, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Lưu Hữu Đức và các anh chị, cán bộ phòng Kế toán – Tài chính công ty em đã quyết định chọn đề tài: “Vốn lưu động và các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà” 2. Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà 3. Phạm vi nghiên cứu: Công ty Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà trong 2 năm 2013 và 2014 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp:phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp qua các khảo sát thực tế. 5. Kế cấu của đề tài : CHƯƠNG 1. Lý luận chung về vốn lưu động và các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp CHƯƠNG 2. Thực trạng công tác quản trị vốn lưu động tại công ty Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà CHƯƠNG 3.Một số giải pháp tài chính chủ yếu nhằm tăng cường quản tri vốn lưu động của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà Qua thời gian thực tập tại công ty, với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ lãnh đạo phòng Tài Chính – Kế toán và được sự hướng dẫn của Thầy Thạc sĩ Lưu Hữu Đức, em đã hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù đã cố gắng tìm
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 3 hiểu và phân tích nhưng do hạn chế về trình độ nhận thức không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn, ban lãnh đạo của Công ty, phòng Tài chính – Kế toán của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà. Hà Nội, tháng 4 năm 2015 Sinh viên : Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/ 11.05
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 4 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Vốn lưu động và nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế 1.1.1 Khái niệm và đặcđiểm của vốn lưu động Kháiniệm vốn lưu động Để tiến trình hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường và thường xuyên liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định.Để hình thành các tài sản đó yêu cầu doanh nghiệp phải ứng ra một khoản vốn tiền tệ nhất định.Số vốn này được gọi là vốn lưu động. “Vốn lưu động là toàn bộ số vốn ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục” Đặc điểm của vốn lưu động Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, VLĐ của doanh nghiệp chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Sự vận động của VLĐ qua các giai đoạn có thể được mô tả bằng sơ đồ sau: T - H…. sản xuất…. H’- T’ Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại quá trình vận động của VLĐ theo trình tự sau: T – H – T’ Sự vận động của VLĐ trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 5 tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Cụ thể sự tuần hoàn của VLĐ được chia thành các giai đoạn như sau: - Giai đoạn 1 (T - H): Khởi đầu vòng tuần hoàn, VLĐ dưới hình thái tiền tệ được dùng mua sắm các đối tượng lao động dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá. - Giai đoạn 2 (H…sản xuất….H’): Giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất. Trải qua quá trình sản phẩm hàng hoá được hình thành. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã chuyển từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. - Giai đoạn 3 (H’ - T’): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giữa T và T’ nếu T’ > T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công vì đồng VLĐ đưa vào đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp được bảo toàn và phát triển được VLĐ và ngược lại. Đây là nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng VLĐ của doanh nghiệp. Do quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục nên VLĐ của doanh nghiệp cũng tuần hoàn không ngừng, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự thường xuyên tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của VLĐ, khác với VCĐ, khi tham gia vào các hoạtđộngkinh doanh. VLĐ thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ và tiêu thụ sản phẩm. Trong thực tế kinh doanh vốn lưu động không diễn ra theo một mô hình cố định nào cả mà chúng thường đan xen lẫn nhau theo từng đặc điểm của mỗi doanh nghiệp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 6 Trong khi một bộ phận của vốn lưu động được chuyển từ khâu dự trữ vào quá trình thì một bộ phận khác lại chuyển hoá từ hình thái vốn hàng hoá thành phẩm sang giai đoạn hình thái vốn tiền tệ. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh, khi tham gia hoạt độngkinh doanhvốn lưu độngđược chuyển hoá toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hoá đồngthời được thuhồi lại saumột chu kỳ kinh doanhvà vốn lưu động cũng hoàn thành vòng chu chuyển. Do quá trình diễn ra một cách thường xuyên liên tục vì vậy tuần hoàn của vốn lưu động cũng được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Vốn lưu động có những đặc điểm khác vốn cố định. Do các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển nhanh. Hình thái biểu hiện của vốn lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình kinh doanh: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư hàng hóa dự trữ , tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kì kinh doanh, giá trị của vốn lưu động được dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Từ đặc điểm trên đặt ra cho công ty thực hiện công tác quản lý cần phải chú ý như: - Phân bổ vốn lưu động ở các khâu kinh doanh hợp lý, trong mỗi khâu kinh doanh lại được chia ra nhiều thành phần nên công tác quản lý phải chặt chẽ đến từng khâu từng thành phần. - Phải đảm bảo hiệu quả sử dụng và khả năng thu hồi vốn cao
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 7 - Vốn lưu động được luân chuyển theo từng vòng tuần hoàn liên tiếp nên mục tiêu của doanh nghiệp là phải tăng được vòng quay của vốn. Để tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì sản phẩm làm ra phải tiêu thụ được trong thời gian ngắn nhất để đảm bảo thu hồi được vốn và thanh toán các khoản nợ, các chi phí bán hàng cần thiết, đạt được chu kỳ kinh doanh như mong muốn. 1.1.2 Phân loại vốn lưu động Để quản lý và sử dụng có hiệu quả VLĐ cần phân loại VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức nhất định. Thông thường có các tiêu thức phân loại sau:  Dựa vào hình thái biểu hiện, VLĐ được chia làm 2 loại: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:  Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ,tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền mặt cần thiết nhất định.  Các khoản phải thu: Chủ yếu các khoản thu từ khách hàng, thể hiện ở số tiền mà các khách hàng trả nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, vớimột số trường hợp mua bán vật tư khan hiếm, doanh nghiệp có thể ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng từ đó hình thành nên các khoản tạm ứng. - Vốn về hàng tồn kho:  Trong doanh nghiệp vốn vật tư hàng hoá gồm: vốn vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.  Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 8 trị các loại hàng hoá dự trữ Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.  Dựa theo vai trò của VLĐ đối với quá trình kinh doanh,VLĐ được chia thành các loại chủ yếu sau: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ. - VLĐ trong khâu trực tiếp gồm các khoản: vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước - VLĐ trong khâu lưu thông gồm các khoản: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn… Cách phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trìnhkinh doanh. Trêncơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ. Trên đây là hai cách phân loại VLĐ chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp ứng những yêu cầu nhất định của công tác quản lý. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnhhưởng đến vốn lưu động của doanh nghiệp  Kết cấu vốn lưu động Kết cấuvốn lưu độngphản ánh thành phần vốn lưu động và mối quan hệ
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 9 tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Tại các doanh nghiệp khác nhau thì thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng và quản lý. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn, phù hợp với với điều kiện cụ thể của DN. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động của DN, gồm 3 nhóm chính: - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: Khoảng cách giữa các doanh nghiệp với nơi cung cấp của thị trường: kỳ hạn giao hàng của thị trường và khối lượng vậtt tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp - Các nhân tố ảnh hưởng về mặt như: Đặc điiểm kỹ thuật, công nghệ của DN, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ kinh doanh, trình độ tổ chức - Các nhân tố về mặt thanh toán như: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hang, thủ tục thanh toán, việc chấp hành thủ tục thanh toán giữa các DN. 1.1.3 Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp là nguồn vốn hình thành tài sản lưu động của doanh nghiệp. Có thể phân chia nguồn vốn của một doanh nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau Theo quan hệ sở hữu về vốn Theo quan hệ sở hữu về vốn, VLĐ được chia thành: Vốn chủ sở hữu và
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 10 nợ phải trả.  Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng,quyền chi phối, quyền định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà VCSH có nội dung cụ thể riêng, bao gồm: VLĐ được ngân sách nhà nước cấp, VLĐ đóng góp ban đầu, VLĐ tăng thêm từ lợi nhuận bỏ ra.  Nợ phải trả: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng khác thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Đây là số vốn lưu động mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả trong thời gian nhất định. Theo cách phân loại này cho thấy được nguồn hình thành nên vốn lưu động, từ đó đưa ra quyết định huy động vốn từ nguồn nào cho hợp lý, hiệu quả nhất đảm bảo tính tự chủ của doanh nghiệp. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn Theo tiêu thức này, VLĐ của doanh nghiệp được chia làm hai nguồn: Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguốn vốn lưu động tạm thời.  Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NVLĐTX) là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng. NVLĐTX của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công thức sau: Hoặc có thể xác định bằng công thức sau: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tổng nguồn vốn thường xuyên - Tài sản dài hạn
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 11 Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn  Nguồn vốn lưu động tạm thời (NVLĐTT) là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản vay ngắn hạn khác. Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thông qua việc phân loại nguồn hình thành VLĐ giúp nhà quản lý DN nắm được cơ cấu vốn trong DN, từ đó lựa chọn nguồn bổ sung vốn thích hợp, lập kế hoạch kinh doanh sát với thực tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được với hiệu quả cao nhất, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vai trò của vốn lưu động trong Doanh nghiệp Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất.Muốn cho quá trình tái được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại. Để tiến hành kinh doanh, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên đểdoanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 12 động là điều kiện tiên quyết của quá trình kinh doanh. Vốn lưu độngcònlà côngcụphảnánh, đánh giá quá trìnhvận độngcủa vật tư. Trongdoanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư. Số vốn lưu động nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử dụng ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu và lưu thông có hợp lý hay không hợp lý. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm, dự trữ, và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. 1.2 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm và mụctiêu quản trị vốn lưu động của Doanh Nghiệp Khái niệm Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần có sự linh hoạt để thích ứng với môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, khốc liệt. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần có lợi nhuận, do đó nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh.Điều này đòi hỏi nhà quản trị cần có năng lực và trình độ chuyên môn để phân tích, đưa ra các quyết định sử dụng nguồn lực trong doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Do đó việc quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định để khia thác, tạo lập, phân bổ và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp sao cho tiết kiệm và hiệu quả nhất, nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành bình thường, liên tục, tiết kiệm và có hiệu quả. Quảntrị vốnlưu độnglà mộtbộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 13 quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của DN. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Quản trị vốn lưu động có mục tiêu là làm cho vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhất, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động hiệu quả phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Quản trị vốn lưu động có tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Quản trị vốn lưu động hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp:  Chủ động trong việc thiếu hụt nguồn vốn lưu động, từ đó đưa ra biện pháp phòng tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.  Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tiết kiệm chi phí tài chính và phòng ngừa rủi ro.  Chủ động sử dụng vốn lưu động một cách linh hoạt nhằm tận dụng triệt để nguồn lực của doanh nghiệp.  Đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục, không bị gián đoạn do lượng vốn lưu động đưa vào kinh doanh không đủ hay lãng phí dodư thừa vốn lưu động. 1.2.2 Nội dung quảntrị vốn lưu động của doanh nghiệp Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.2.1 Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu độngcầnthiết để đáp ứng các nhu cầu mua sắm vật tư dựtrữ, bù đắp chênh lệch các khoảnphải thu, phảitrả giữa doanhnghiệp với khách hàng, đảmbảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và liên tục. Đó
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 14 chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp. Hay nói một cách khác: “Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh được thường xuyên, liên tục”. Có thể xác định theo công thức sau: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Các khoản nợ phải thu từ khách hàng - Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp Có thể phân chia nhu cầu VLĐ thành 2 loại dựa vào thời gian sử dụng Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: Đảm bảo cho quá trình tái được tiến hành liên tục. Nghĩa là ứng với mỗi qui mô kinh doanh với những điều kiện về mua sắm vật tư, dự trữ hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm đã được xác định đòi hỏi doanh nghiệp thường xuyên có một lượng VLĐ nhất định. Nhu cầu VLĐ tạm thời: Dùng để ứng phó với những nhu cầu về tăng thêm dự trữ vật tư hàng hóa hoặc sản phẩm... do tính chất thời vụ, do nhận thêm đơn đặt hàng. Việc xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ có ý nghĩa quan trọng : Giúp doanh nghiệptránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng hợp lý và tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.Đảm bảo quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục và giảm rủi ro của doanh nghiệp trong thanh toán, nâng cao uy tín với bạn hàng.Ngoài ra nó giúp doanh nghiệp không bị căng thẳng giả tạo về nhu cầu VLĐ vàlà căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó có một số yếu tố chủ yếu bao gồm:  Nhữngyếu tố về đặcđiểm, tính chấtcủa ngành nghề kinh doanh như: Chu kì kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh, những thay đổi về kỹ thuật công nghệ ... Các yếu tố này có ảnh hưởng
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 15 trực tiếp đến số VLĐ mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng vốn.  Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với các nhà cung ứng hàng vật tư hàng hóa. Sự biến động về giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng. Điều kiện và phương tiện vận tải...  Chínhsách củadoanhnghiệptrongtiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chứcthanh toán:Chínhsáchvềtiêu thụ sản phẩmvà tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp A,Phương pháp trực tiếp Nội dung: xác định trực tiếp nhu cầu cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Trình tự thực hiện: - Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu và khâu lưu thông.  Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế….Phương pháp chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân 1 ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 16 Công thức tổng quát: VHTK = ∑ ∑ (𝑴𝒏 𝒊=𝟎 𝒎 𝒋=𝟎 ij × Nij ) Trong đó: VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho. Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý. Đối với các loại nguyên vật liệu chính có thể xác định theo công thức: Vnvlc = Mnvlc × Nnvlc Trong đó: Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính Mnvlc: Chi phí nguyên vật liệu sử dụng bình quân 1 ngày Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính được xác định căn cứ vào số ngày vận chuyển trên đường, số ngày kiểm nhận nhập kho, số ngày chuẩn bị đưa vào sử dụng, số ngày dự trữ bảo hiểm. Đối với các loại vật liệu phụ, do có nhiều loại và mức tiêu hao cũng khác nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều và thường xuyên thì áp dụng công thức như đối với nguyên vật liệu chính. Còn đối với loại nào dung ít, không thường xuyên thì có thể xác định theo tỷ lệ (%) so với nhu cầu nguyên vật liệu chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó kỳ kế hoạch hoặc kỳ báo cáo.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 17  Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trữ trong khâu sản xuất: Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bình quân một ngày, độ dài chu kỳ sản phẩm dở, thành phẩm. Nhu cầu vốn thành phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau: Vsx = Pn × CKsx × Hsd Trong đó: Vsx: Nhu cầu vốn lưu động sản xuất Pn: Chi phí sản phẩm bình quân 1 ngày CKsx: Độ dài chu kì sản xuất Hsp: Hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được tính theo tỷ lệ (%) giữa giá thành bình quân của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm so với giá thành sản phẩm. Chi phí trảtrước là những chiphí đãphát sinh nhưng chưaphân bổ hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ mà còn phân bổ cho các kỳ tiếp theo. Vtt = Pdk + Pps + Ppb Trong đó: Vtt: Nhu cầu chi phí trả trước Pdk: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ Pps: Chi phí trả trước phát sinh trong kỳ Ppb: Chi phí trả trước phân bổ trong kỳ  Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu lưu thông Bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả - Nhu cầu vốn thành phẩm: là số vốn tối thiểu dung để hình thành lượng dự trữ thành phẩm tồn kho, chờ tiêu thụ. Đối với vốn dự trữ thành
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 18 phẩm được xác định theo công thức: - Vtp = Zsx × Ntp Trong đó: Vtp: Nhu cầu vốn thành phẩm Zsx: Giá thành sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm Số ngày dự trữ thành phẩm được xác định căn cứ vào số ngày cách nhau giữa 2 lần giao hàng được ký kết với khách hàng, hoặc tính theo số ngày cần thiết để tích lũy đủ số lượng sản phẩm xuất giao cho khách hàng. Nếu doanh nghiệp bán sản phẩm cho nhiều khách hàng thì căn cứ vào số ngày dự trữ thành phẩm bình quân giữa các khách hàng đó. - Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất. Công thức tính các khoản phải thu như sau: Vpt = Dtn × Npt Trong đó: Vpt: Vốn nợ phải thu Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày Npt: Kỳ thu tiền trung bình(ngày) - Xác định nhu cầu vốn nợ phảitrả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của mình để đưa vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 19 theo công thức: Vpt = Dmc × Nmc Trong đó: Vpt: Nợ phải trả kỳ kế hoạch Dmc: Doanh số mua chịu bìm quân ngày kỳ kế hoạch Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp Cộng nhu cầu vốn lưu động trong các khâu dự trữ sản xuất, và lưu thông (vốn hàng tồn kho) với khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Ưu điểm phương pháp: phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu của doanh nghiệp. Nhược điểm của phương pháp: tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phương pháp gián tiếp  Phương pháp điều chỉnh tỷ lệ phần trăm nhu cầu vốn lưu động so với năm báo cáo Nội dung: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Công thức: VKH = 𝑽⃐ BC × 𝑴𝒌𝒉 𝑴𝒃𝒄 × (1 + t%) Trong đó VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch Mkh: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Mbc: Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 20 t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Vốn lưu động bình quân năm báo cáo được tính theo phương pháp bình quân số học VLĐ bình quân trong các quý của năm báo cáo. Mức luân chuyển VLĐ phản ánh tổng mức luân chuyển vốn và được tính bằng doanh thu thuần của năm kế hoạch và năm báo cáo. Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển (%) phản ánh việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch so với năm báo cáo và được xác định theo công thức: t% = 𝑲𝒌𝒉−𝑲𝒃𝒄 𝑲𝒃𝒄 × 100% Trong đó: t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển Kkh: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch Kbc: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo  Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch Nội dung: nhu cầu VLĐ được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Công thức: VKH = 𝑴𝒌𝒉 𝑳𝒌𝒉 Trong đó: Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần) Lkh: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch  Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Nội dung: dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 21 Các bước tiến hành: Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán kỳ thực hiện. Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để ước tính nhu cầu VLĐ tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm kế hoạch. Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm × Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu Doanh thu tăng thêm = Doanhthu kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo Tỷlệ % nhu cầuVLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục tài sản lưu động so vớidoanhthu– Tỷlệ % nguồnvốnchiếmdụng sovớidoanhthu 1.2.2.2 Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.Tuy nhiên vốn bằng tiền bản thân nó không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất định.Hơn nữa với đặc điểm là tài sản có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. a) Tầm quan trọng của việc quản trị vốn bằng tiền Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 22 nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Trong các doanh nghiệp, nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền thường có 3 lý do chính: Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tièn công, thanh toán cổ tức hay nộp thuế… của doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận; từ nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b) Nội dung chủ yếu của quản trị vốn bằng tiền  Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Cách đơn giản nhất là căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi dùng tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương pháp trên, có thể vận dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu (mô hình Baumol) trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp.  Quảnlý chặtchẽcác khoảnphảithuchibằngtiền.Thực hiện nguyêntắc mọikhoảnthu chitiền mặt đềuphảiquaquỹ, khôngđượcthuchingoàiquỹ. Phân định rõ ràng trách nhiệm trong quản lý vốn bằng tiền giữ kế toán vào thủ quỹ. Theo dõivàquảnlý chặtchẽcác khoản tạm ứng, tiền đang trong quá trình thanh toán(tiền đang chuyển), phát sinh do thời gian chờ đợi thanh toán ở ngân hàng.  Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 23 nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi ( đầu tư tài chính ngắn hạn). Thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả các dòng tiền nhập, xuất ngân quỹ trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của doanh nghiệp khi đáo hạn. 1.2.2.3 Quản trị nợ phảithu a) Tầm quan trọng của quản trị phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có khoản nợ phải thu nhưng với quy mô, mức độ khác nhau. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế quản trị khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính của doanh nghiệp Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới làm tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi nợ. Do đó doanh nghiệp cần đặc biệt coi trọng các biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. b) Các biện pháp chủ yếu quản lý khoản phải thu  Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với khách hàng Nội dungchínhsáchbánchịu trước hết là xác định đúng đắncác tiêu chuẩn hay giới hạn tốithiểu về mặt uy tín củakhách hàng đểdoanhnghiệp có thế chấp nhận bánchịu. Tùy theo mức độ đáp ứngcác tiêu chuẩn này mà doanhnghiệp áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp. Ngoài tiêu chuẩn bán chịu doanh nghiệp cũng cần xác định đúng đắn các điều khoản bán chịu hàng hóa, dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 24 chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng.  Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: chủ yếu là đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán.  Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ : Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp; xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp; thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi, trích lập quỹ dự phòng tài chính. 1.2.2.4 Quản lý vốn tồn kho dự trữ Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm. a) Tầm quan trọng của việc quản lý vốn về hàng tồn kho  Vốn về hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của doanhnghiệp và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp.  Việc duy trì hợp lý vốn về hàng tồn kho sẽ tạo cho doanh nghiệp thuận lợi cho hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa b) Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho  Xác định đúng đắn lượng vật tư cần mua trong kỳ và lượng tồn kho dữ trữ hợp lý.  Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng và người cung ứng thích hợp.  Lựa chọn phương tiện vận tải phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, bốc rỡ.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 25  Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường về giá cả của vật tư, thành phẩm, hàng hóa để trách tình trạng mất mát, hao hụt quá mức.  Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư ứ đọng vật tư, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó, thu hồi vốn.  Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm hàng hóa đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 1.2.3 Một số chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử sụng VLĐ hợp lý biểu hiện ở độ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là cao hay thấp. Tốc độ luân chuyển VLĐ được thể hiện ở hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ. - Số lần luân chuyển VLĐ (Vòng quay VLĐ) Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển VLĐ hay số vòng quay của VLĐ thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) dược xác định theo công thức sau: Số lần luân chuyển VLĐ = 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐦ứ𝐜 𝐥𝐮â𝐧 𝐜𝐡𝐮𝐲ể𝐧 𝐕𝐋Đ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ 𝐒ố 𝐕𝐋Đ 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 - Kỳ luân chuyển VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần bao nhiêu ngày,được xác định theo công thức: Kỳ luân chuyển VLĐ = 𝐒ố 𝐧𝐠à𝐲 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ (𝟑𝟔𝟎 𝐧𝐠à𝐲) 𝐒ố 𝐥ầ𝐧 𝐥𝐮â𝐧 𝐜𝐡𝐮𝐲ể𝐧 𝐕𝐋Đ Từcôngthức trêntacó thểthấy kỳ luân chuyểnVLĐ phụthuộc vào số VLĐ
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 26 bìnhquânsửdụngtrongkỳvà tổngmức mức luân chuyển VLĐ trong kỳ.Vì vậy, việc tiết kiệm vốnlưu độngvà nâng cao tổng mức luân chuyển VLĐ có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc nâng cao hiệu suất quản trị VLĐ.  Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể rút một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác. Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ KH × Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ  Hàm lượng vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động càng thấp thì vốn lưu động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại. Hàm lượng vốn lưu động = 𝐕ố𝐧 𝐥ư𝐮 độ𝐧𝐠 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐭𝐡𝐮ầ𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ  Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = 𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐭𝐫ướ𝐜 ( 𝐬𝐚𝐮) 𝐭𝐡𝐮ế 𝐕ố𝐧 𝐥ư𝐮 độ𝐧𝐠 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 . a. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho  Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = 𝐆𝐢á 𝐯ố𝐧 𝐡à𝐧𝐠 𝐛á𝐧 𝐆𝐢á 𝐭𝐫ị 𝐡à𝐧𝐠 𝐭ồ𝐧 𝐤𝐡𝐨 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ Giá trị hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 27 cộng với số dư cuối kỳ chia đôi. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao hơn so với các doanh nghiệp trong ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thường gợi lên doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm.Từ đó có thể dẫn đến dòng tiền vào của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai. b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị vốn bằng tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời = 𝐓𝐢ề𝐧+ 𝐂á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐭ươ𝐧𝐠 đươ𝐧𝐠 𝐭𝐢ề𝐧 𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧 Hệ số này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng khi hàng tồn kho không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hồi. c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu  Số vòng quay nợ phải thu: Số vòng quay nợ phải thu = 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐛á𝐧 𝐡à𝐧𝐠 𝐒ố 𝐧ợ 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được boa nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.  Kỳ thu tiền trung bình Kỳ thu tiền trung bình (ngày) = 𝟑𝟔𝟎 𝐧𝐠à𝐲 𝐕ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐧ợ 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 28 1.2.4.1 Các nhân tố khách quan: Đây là nhóm nhân tố tác động đến toàn bộ nền kinh tế nên các DN không thể khắc phục một cách hoàn toàn mà phải thích ứng và phòng ngừa một cách hợp lý. Bao gồm các nhân tố sau: - Trạng thái của nền kinh tế: Nếu nền kinh tế trong giai đoạn tăng tưởng ổn định các doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch, phương án sử dụng VLĐ trong dài hạn. Các nhân tố trong quá trình ít bị biến động lớn, tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngược lại, nếu nền kinh tế trong giai đoạn khủng hoảng sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng nghiêm trọng. Lạm phát cao có thể khiến cho doanh nghiệp bị mất vốn, hiệu quả sử dụng vốn bị giảm sút, VLĐ cũng luân chuyển chậm hơn và bị ứ đọng lại. - Rủi ro trong kinh doanh: do những rủi ro bất thường trong quá trình kinh doanh mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra như hoả hoạn, lũ lụt...mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được. - Tiến bộ của khoa học công nghệ: Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị tài sản, vật tư... vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. - Chính sách vĩ mô của Nhà nước: Khi nhà nước có những thay đổi về chính sách pháp luận, thuế, đầu tư…sẽ làm môi trường và điều kiện kinh doanh của DN thay đổi từ đó tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ 1.2.4.2 Các nhân tố chủ quan: - Công tác xác định nhu cầu VLĐ: Đây là một yếu tố rất quan trọng do
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 29 vì nếu không xác định chính xác nhu cầu VLĐ sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Việc lựa chọn phương án đầu tư: là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với nhu cầu thị trường thì quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh chóng tăng vòng quay VLĐ và ngược lại - Do trình độ quản lý: Do đặc điểm tuần hoàn của VLĐ trong cùng một lúc phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Vì vậy nếu trình độ quản lý của DN yếu kém, lỏng lẻo thì dễ xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí VLĐ từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 30 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊVỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CỔ PHẦN THIẾT BỊ GIÁO DỤC HẢI HÀ 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên, địa chỉ công ty - Tên công ty: Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà - Tên viết tắt: HEE - Mã số thuế: 01058976 - Địa chỉ: Số 79 Trần Đại Nghĩa – Hai Bà Trưng- Hà Nội - ĐT: 04 38 699 364 Fax: 04 38699365 - E-mail:haiha@hee.edu.vn Website : www.hee.edu.vn - Lĩnh vực kinh doanh: chuyên kinh doanh thiết bị giáo dục trung học cơ sở,trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và dạy nghề, các sản phẩm điện tử, tin học, thiết bị văn phòng, tư vấn và cung cấp giải pháp về công nghệ tích hợp mạng LAN, WAN, Multimedia, đa dạng hóa các thiết bị công nghệ cao. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01, kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/ 2006 chế độ kế toán doanh nghiệp - Hình thức kế toán: Nhật ký chung Quá trình hình thành và phát triển - Được thành lập vào tháng 10/ 2000 công tu cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà là một trong những nhà cung cấp chuyên nghiệp máy văn phòng có uy tín trên toàn quốc. Trải qua hơn 10 năm hoạt động và phát triển HEE đã thành
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 31 công trong lĩnh vực tư vấn các giải pháp toàn diện cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực máy văn phòng mang đến sự hài lòng cho rất nhiều khách hàng trên toàn quốc. - Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà có hình thức pháp lý là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, vốn điều lệ của Công ty là: 10.000.000.000 VND (Mười tỷ đồng VND) 2.1.1 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu 2.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng của công ty + Cung cấp các thiết bị văn phòng + Cung cấp các giải pháp cho hệ thống in ấn văn phòng trọn gói + Nghiên cứu các công nghệ mới và phát triển phần mềm ứng dụng và hệ thống + Tư vấn và chuyển giao công nghệ  Nhiệm vụ của công ty + Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện nghiêm túc chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng toàn dân + Phấn đấu mang lại cho khách hàng những thiết bị văn phòng có chất lượng cao, dịch vụ chuyên nghiệp , thời gian nhanh chóng và giá thành hợp lý + Tạo dựng và duy trì một môi trường làm việc thân thiện và chuyên nghiệp, kỷ luật lao động cao đồng thời quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của Cán bộ nhân viên + Luôn chủ động đổi mới và tiếp thụ những công nghệ hiện đại nhất nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm môi trường 2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh gia công, lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị giáo dục, điện, điện tử, tin
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 32 học, cơ điện lạnh, công nghệ. Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, cơ điện lạnh, công nghệ. Đại lý kinh doanh xuất bản phẩm, kinh doanh phần mềm tin học. Buôn bán thiết bị giáo dục. Sản xuất, buôn bán, lắp đặt thiết bị thí nghiệm, nội thất học đường. Buônbántư liệu sảnxuất, tư liệu tư dùng(chủyếu máy móc, thiết bị điện, điện tử tin học, cơ điện lạnh) Tư vấn tiêu dùng 2.1.2 Tổ chức hoạt động kinhdoanh của công ty 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 33 + Chức năng của các phòng Nhân sự Ban Giám đốc  Quản lý và điều hành các hoạt động của công ty 02 Phòng Kinh doanh CNTT 01 và 02 Kinh doanh phân phối các sản phẩm thiết bị giáo dục, tin học Tham gia các gói thầu về thiết bị giáo dục, công nghệ thông tin Tư vấn, xây dựng và cung cấp các giải pháp công nghệ 12 Phòng Nghiên cứu và triển khai Nghiên cứu và phát triển các giải pháp phần mềm phục vụ cho nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng Triển khai lắp đặt các thiết bị 30 Phòng Kinh doanh thiết bị Tiến hành công tác nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các thiết bị thí nghiệm chuyên ngành trong các trường Đại học, Cao đẳng và Phổ thông. Xây dựng mẫu mã, kết hợp với đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục, không ngừng cải tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm thiết bị giáo dục. Tư vấn, xây dựng và cung cấp giải pháp về giáo dục và đào tạo. Các mô hình phòng đồng bộ, phòng thực hành bộ môn. 05 Phòng Bảo Hành Hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật cho khách hàng Thực hiện các công việc bảo hành, bảo trì các thiết bị cho 05
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 34 khách hàng Phòng Kế toán Thực hiện tất cả các công việc kế toán liên quan 06 Kho vận và Đội xe Thực hiện các công việc về kho hàng, vận chuyển hàng hóa 07 Tổ chức bộ máyquản lýtài chính - kế toán của công ty: Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tài chính - kế toán của Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà Kế toán trưởng Kế toán tiền lương kiêm vật tư, TSCĐ Kế toán vốn bằng tiền Thủ quỹ
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 35 Bộ máy quản lý tài chính - kế toán (phòng tài chính - kế toán) của công ty gồm 4 người được tổ chức như sau:  Kế toán trưởng: + Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc kế toán, tổ chức lập báo cáo, tham mưu các vấn đề tài chính và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán của công ty. + Tổng hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh; hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán; kiểm tra số liệu, thống kê tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo kế toán.  Kế toán tiền lương kiêm Kế toán vật tư, TSCĐ: + Tính toán và phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, thanh toán các khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ cho các đơn vị BHXH và công đoàn cấp trên. + Theo dõi sự biến động của TSCĐ, trích lập khấu hao, xác định nguyên giá các loại tài sản đề đề xuất những ý kiến trong đầu tư quản lý tài sản; theo dõi, hạch toán chính xác, đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư cũng như sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ luân chuyển, tiến hành đối chiếu, kiểm tra sổ sách với tình hình tồn kho thực tế cùng với thủ kho.  Kế toán vốn bằng tiền: Lập các phiếu thu, chi, mở sổ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt phát sinh hàng ngày và tiền mặt tồn quỹ tại công ty; đồng thời có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền vay, tiền gửi của công ty tại Ngân hàng, mở sổ chi tiết theo dõi tài khoản tiền vay, tiền gửi ngân hàng.  Thủ quỹ: Cùng với kế toán vốn bằng tiền tiến hành lập báo cáo quỹ, theo dõi, phản
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 36 ảnh tình hình thu - chi và tồn quỹ tiền mặt tại công ty cũng như việc phát lương cho người lao động. 2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Kinh doanh các thiết bị giáo dục Thực hiện kinh doanh các sản phẩm thiết bị giáo dục của các hãng nổi tiếng trên thế giới chuyên hoạt động về lĩnh vực thiết bị giáo dục với các phương châm:  Tiên phong công tác nghiên cứu và đưa vào sử dụng các trang thiết bị, công nghệ mới nhất phục vụ công tác giảng dạy cho các trường học từ Trung học cơ sở đến Đại học trên các hệ thống mạng máy tính Multimedia HiClass của hãng IKONNET: Hiclass V, Hiclass X : Mạng giáo dục đa phương tiện – Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy của phòng học máy tính, biến các phòng máy thành một môi trường giảng dạy phong phú với tất cả các môn học. Môi trường học tập trên mạng Multimedia với những thực hành mô phỏng, thí nghiệm ảo được minh họa dưới dạng hình ảnh, âm thanh, phim, trò chơi... sẽ tạo cho học viên cảm giác thú vị, yêu thích môi trường học tập của mình, tăng khả năng tư duy cũng như sáng tạo của học viên. Hiclass DLL, IK 600 : Phòng thực hành ngoại ngữ kỹ thuật số - Đảm bảo một giải pháp tiết kiệm và hiệu quả nhất. Thiết bị cung cấp những chức năng mạnh cho tất cả các nhu cầu của giáo viên và học viên trong phòng học ngoại ngữ. Nó có khả năng cung cấp tất cả các tính năng mà giáo viên yêu cầu cho việc giảng dạy và chuẩn bị bài giảng, ví dụ như truyền hình ảnh và âm thanh, thuyết minh, hội thảo, quản lý và nhiều chức năng khác.  Đặc biệt là việc sử dụng các công nghệ tiên tiến nhằm tối ưu hoá, bảo vệ và giảm giá thành hệ thống thông qua các thiết bị của hãng IKONNET
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 37 như: Hi-Restore Card: Card bảo vệ dữ liệu-phục hồi hệ thống, phòng chống virus, sao lưu dữ liệu, quản lý phân khu đĩa, khôi phục CD, coppy ổ cứng với thiết kế nhỏ gọn sử dụng dễ dàng giúp người sử dụng tiết kiệm được thời gian, tiền bạc và sức lực.  Ưu tiên phát triển sản phẩm và tạo dựng mối quan hệ với các hãng trong nước hoặc các đối tác có mạng lưới phân phối, bảo hành sản phẩm trên mọi miền đất nước như : Công ty Thiết bị Giáo dục 1 (thuộc Bộ Giáo dục, chuyên các thiết bị trường học), Công ty máy tính CMS (Đứng đầu trong danh sách các đơn vị sản xuất, cung cấp máy tính thương hiệu Việt Nam trên thị trường nội địa)... Cung ứng các thiết bị chất lượng cao các thiết bị lớp 5, lớp 10, lớp 11 và lớp 12 theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo với chất lượng và mẫu mã theo đúng bộ mẫu mà Bộ đã phê duyệt.  Bộ môn Vật Lý lớp 10, lớp 11 và lớp 12  Bộ môn Sinh học lớp 10, lớp 11 và lớp 12  Bộ môn Hoá học lớp 10, lớp 11 và lớp 12  Cung cấp đồng bộ thiết bị dạy học lớp 5 Cung cấp thiết bị giáo dục:  Thiết bị giáo dục của Hiệp hội thiết bị giáo dục Hàn Quốc – KSIIC  Thiết bị giáo dục của tập đoàn thiết bị đo lường và điều khiển bậc nhất của Israel – MRC  Thiết bị giáo dục của Tập đoàn gia tăng công nghệ của Singapore – Addestation  Thiết bị giáo dục của hãng PHYWE, PIERRON, Olympus, Nikon,
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 38 ELWE, LEYBOLD, PASCO, ElettronicaVeneta, DeLorenzo, Cole-Pamer, ...... Cung cấp các sản phẩm tin học  Máy tính thương hiệu Việt Nam CMS  Máy tính của hãng ACER, Lenovo, IBM, HP, Compaq  Sản phẩm của hãng EPSON  Bộ lưu điện UPS của hãng INVENSYS, SANTAK, ...  Sản phẩm mạng của hãng 3COM, CISCO, AMP, LANTECH, ... Cung cấp thiết bị văn phòng  Thiết bị văn phòng của hãng CANON, BROTHER, ...  Máy chiếu hắt Overhead của hãng 3M, MEDIUM, ...  Máy chiếu giao diện Multimedia Projector của hãng PLUS, EIKI, INFOCUS, ...  Máy in bằng chuyên nghiệp của hãng OLIVETTI, ...  Cung cấp phần mềm  Các sản phẩm phần mềm của hãng Microsoft, Novell, ...  Các sản phẩm phần mềm dạy học trong nhà trường như LangMaster, Gia sư, Toán, Lý, Hoá, Sinh, ... Nhìn chung công ty kinh doanh trong 4 lĩnh vực với tiềm năng phát triển tốt, thị trường rộng lớn trải khắp trong và ngoài nước, với các bạn hàng lớn uy tín và tin cậy trong 15 năm phát triển, công ty đã có chỗ đứng trên thị trường kinh doanh với ngành nghề chính là kinh doanh lắp đặt thiết bị giáo dục -1 ngành kinh doanh đã đangvà luôn tồn tại pháttriển bền vững cùng với hệ thống giáo dục của quốc gia, tuy nhiên công ty cũng cần liên tục tăng cường và cải thiện phương pháp hoạt động 1 cách hiệu quả để có được chỗ đứng nhất định trên thị trường rộng lớn - Lực lượng lao động: số lượng nhân viên không vượt quá 50
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 39 người.Các cán bộ công nhân viên của Công ty đều là những người có trình độ học vấn, hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh của Công ty, luôn luôn tận tâm, tận lực vì khách hàng. Nhân lực quản lý và theo dõi dự án : T T Họ và tên Trình độ Nơi đào tạo Chức danh 1 Phạm Anh Vỹ Kỹ sư ĐH Bách Khoa Hà Nội Giám đốc 2 Nguyễn Quân Thạch Kỹ sư ĐH Bách Khoa Hà Nội Trưởng phòng Bảo hành 3 Trần Minh Đức Kỹ sư ĐH KTQD Trưởng phòng NC và TK 4 Nguyễn Việt Dũng Kỹ sư Học viện KTQS Trưởng phòng kinh doanh 5 Nguyễn Thị Thuý Hiền Cử nhân ĐH Thương mại Kế toán trưởng 2.1.3 Tìnhhình tài chính chủ yếu của công ty 2.1.3.1Những thuậnlợi và khó khăn của công ty Thuận lợi:  Thị trường của Công ty lớn, nhiều đối tượng khách hàng gồm các đơn vị, tổ chức, cá nhân…Nhu cầu về mặt hàng máy thiết bị giáo dục ngày một tăng cao do các loại máy ngày nay không thể thiếu trong công tác giảng dạy của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.  Các quy chế, chính sách của nhà nước cũng tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc kinh doanh của Công ty.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 40  Khách hàng của Công ty cũng rất tin tưởng, hài lòng và rất nhiều trong số đó là bạn hàng lâu năm của Công ty.  Là đối tác lâu năm của các hãng máy văn phòng lớn nên các hãng luôn tạo điều kiện, ưu tiên cho Công ty rất nhiều. Khó khăn:  Nền kinh tế đang rơi vào khó khăn như hiện tại nên số lượng khách hàng thanh toán ngay khi mua hàng là tương đối ít, gây ra cho Công ty 1 số nợ xấu, nợ khó đòi.  Các hãng liên tục tung ra rất nhiều những mẫu mã máy văn phòng đời mới khi Công ty phải nhập về thì 1 số mẫu mã máy cũ hơn bị rơi vào tình trạng khó tiêu thụ hoặc tiêu thụ với giá rẻ, do khách hàng yêu cầu ngày một cao về chất lượng cũng như mẫu mã. 2.1.3.2. Kháiquáttình hình tài chính của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà  Về cơ cấu tài sản, nguồn vốn
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 0 Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty Đơn vị tính : VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 47.109.947.837 93,33 23.628.296.622 90,38 23.481.651.215 99,38 2,95 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 3.368.903.539 6,67 2.516.406.586 9,62 852.496.953 33.88 (2,95) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 50.478.851.376 100 26.144.703.208 100 24.334.148.168 93,07 0,00 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ 34.082.245.173 67,52 10.739.407.627 41,08 23.342.837.546 217,36 26,44 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 16.396.606.203 32,48 15.405.295.581 58,92 991.320.622 6,45 (26,44) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 50.478.851.376 100 26.144.703.208 100 24.334.148.168 93,07 0,00 (nguồn : bảng CĐKT năm 2014 công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà)
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05 0 +) Về cơ cấu tài sản : Qua bảng phân tích cho thấy, tài sản của Công ty năm 2014 là 50,49 tỷ đồng tăng 24,33 tỷ tương đương 93,07 % so với năm 2013.Tổng tài sản của công ty tăng mạnh chứng tỏ quy mô vốn của công ty được tăng theo đồng thời năng lực kinh doanh và khả năng tài chính của doanh nghiệp đang được mở rộng. Tổng tài sản tăng phần lớn do tăng tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn tăng nhẹ .Cụ thể : tài sản ngắn hạn tăng chiếm tỷ trọng 93,33% trong cơ cấu tài sản năm 2014 và tăng lên 23,49 tỷ đồng so với năm 2013 tương đương tăng 99,38% so với năm 2013, Tài sản dài hạn năm 2014 là 3,4 tỷ đồng tăng 852 triệu đồng tương đương 33,88% so với năm 2013. Đây là công ty thương mại và dịch vụ nên tỷ trọng tài sản cố định so với tổng tài sản của công ty nhỏ là điều hết sức hợp lý. +) Về cơ cấu nguồn vốn: Qua bảng phân tích ta thấy, tổng nguồn vốn năm 2013 là 26,14 tỷ đồng, năm 2014 là 50,48 tỷ đồng, nguồn vốn năm 2014 tăng 24,33 tỷ đồng tương ứng tăng 93,07% . Việc tăng nguồn vốn nói trên thể hiện quy mô kinh doanh năm 2014 so với năm 2013 đã tăng đây là cơ sở tài trợ để công ty mở rộng kinh hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn tăng do vốn chủ sở hữu của công ty nợ phải trả đều tăng đặc biệt là nợ phải trả tăng mạnh . Sự thay đổi này cho thấy sự tự chủ về mặt tài chính của công ty và tỷ trọng về cơ cấu vốn thế này là tương đối an toàn. Năm 2013 Vốn chủ sở hữa là 15,4 tỷ trong khi năm 2014 là 16,4 tỷ, tăng 1 tỷ (tương đương 6,45%). Năm 2014 công ty hoạt động kinh doanh tốt nên phần lợi nhuận chưa phân phối này tăng lên khá cao. Nợ phải trả của công ty năm 2014 là 34,08 tỷ đồng tăng 23,3tỷ ( tương ứng 217,36%) so với năm 2013. Có vẻ như công ty đang tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính đồng thời tăng lượng chiếm dụng vốn nhà cung cấp, điều này sẽ phân tích ở phần sau. Như vậy thông qua phân tích cơ cấu Tài sản- nguồn vốn của Công ty
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 1 cổ phần Vital cho thấy trạng thái hoạt động của công ty nhìn tổng quan tương đối tốt.  Về tình hình biến động doanh thu ,chi phí, và lợi nhuận Bảng 2.2 Bảng phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận Đơn vị tính : VNĐ CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 107.796.936.237 67.297.968.130 40.498.968.107 60,18% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 107.796.936.237 67.297.968.130 40.498.968.107 60,18% 4. Gía vốn hàng bán 76.125.890.487 46.364.378.219 29.761.512.268 64,19% 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 31.671.045.750 20.933.589.911 10.737.455.839 51,29% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 24.361.894 757.341.072 (732.979.178) (96,78%) 7. Chi phí tài chính 1.187.031.506 2.110.291.255 (923.259.749) (43,75%) trong đó : chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 28.626.634.938 19.122.049.074 9.504.585.864 49,7% 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.881.741.200 458.590.654 1.423.150.546 310,33% 10 Thu nhập khác 15.000.000 18.181.818 (3.181.818) (17,5%) 11. Chi phí khác - 12. Lợi nhuận khác 15.000.000 18.181.818 (3.181.818) (17,5%) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.896.741.200 476.772.472 1.419.968.728 297,83% 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 417.283.064 119.193.118 298.089.946 250,09% 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.479.458.136 357.759.354 1.121.698.782 313,53% (nguồn từ báo cáo tài chính tổng hợp của công ty năm 2013 và 2014)
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 2 Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm 2014 và 2013 đã được thể hiện rõ ở bảng 2.2, ta thấy trong 2 năm qua, hoạt động của công ty đã có một số thành tích nhất định. Ta nhận thấy lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng tương đối mạnh. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 tăng: 1,12 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 313,53 %, kết quả này được đánh giá là một thành tích rất lớn và đáng khâm phục của công ty khi mà trong năm trước, năm 2013 lợi nhuận của công ty là 357,759 triệuđồng. Nguyên nhân là do công ty đã áp dụng tốt và có hiệu quả các chính sách bán hàng, quảng bá sản phẩm, dịch vụ tư vấn, sau bán hàng... Nhưng nhìn chung công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà đã biết vượt qua và khắc phụcnhững khó khăn, quyết tâm hoàn thành và hoàn thành xuấtsắc mục tiêu lợi nhuận đề ra, bởi năm 2014 vừa qua nền kinh tế nước ta và cả nền kinh tế thế giới nói chung vẫn đang trong tình trạng chữngvà dần thoát khỏi tình trạng khủng hoảng giai đoạn 2010-2011 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng so với năm 2013 là 40,49 tỷ đồng với tỷ lệ tăng là 60,18% cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang có sự tăng trưởng và phát triển tương đối tốt. Doanh thu của công ty tăng chủ yếu là do công ty nhận được nhiều đơn hàng cung cấp thiết bị của nhiều đơn vị. Điều đó chứng tỏ công ty đang có một thị trường tương đối ổn định và lấy được niềm tin từ khách hàng và hứa hẹn một sự phát triển hơn nữa trong tương lai cho doanh nghiệp. Chi phí tài chính trong 2 năm qua đều lớn hơn doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay. Điều này cho thấy công ty không tập trung vào mảng đầu tư tài chính.Nó phù hợp với tình hình tài chính của nước ta hiện nay, thị trường chứng khoán và ngân hàng vẫn đang gặp nhiều khó khăn. Về phần chi phí ta có thể thấy giá vốn hàng bán năm 2014 tăng so với năm 2013 là 29,76 tỷ đồngtương đươngvới tỷ lệ tăng 64,19%. Doanh thu tăng, giá vốn hàng báncũng tăng, điều đó cho thấy việc tiêu thụ sản phẩmcua công ty tương đối tốt.Tuy nhiên chi phí quản lý kinh doanh của công ty vẫn còn khá
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 3 cao,chiếmphầnlớn lợi nhuận gộp về bánhàng và cung cấp dịchvụ, năm 2013 là 19,12 tỷ đồngvà năm 2014 là 28,62tỷ, điều này chứngtỏ trìnhđộ quản lý doanh nghiệp vẫn còn chưa cao và chưa được cải thiện một cách đáng kể. Ta nhận thấytrong vòng hai năm qua, mặcdù không đánh giá chính xác nhưng phần nàocho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển rất tốt và có nhiều dấu hiệu khả quan trong hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 2.2 Thực trạng về việc quản trị VLĐ của Công ty cổ phần thiết bị giáo dục Hải Hà 2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ Muốn có cơ sở để đánh giá hiệu quả sử quản trị vốn lưu động của công ty, trước hết ta cần xem xét cơ cấu vốn lưu động của công ty Bảng 2.3 : Cơ Cấu VLĐ của công ty Chỉ tiêu 31/12/2014 1/1/2014 Tăng giảm Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ (%) Tài sản ngắn hạn 47.109.947.837 100 23.628.296.622 100 23.481.651.215 99,38 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 7.440.996.023 15,79 7.952.510.150 33,66 -511.514.127 -6,4 2. Các khoản phải thu 35.239.442.618 74,8 8.919.432.986 37,75 26.320.009.632 295,09 3. Hàng tồn kho 4.429.509.196 9,41 6.756.353.486 28,59 -2.326.844.290 -34,44 4. TSNH khác - -
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp:CQ49/11.05 4 Qua bảng ta thấy: Các chỉ tiêu đều có sự biến động tương đối lớn. VLĐ cuối năm 2014 là 47,12 tỷ đồng tăng 23,48 tỷ đồng so với đầu năm 2014 tương ứng với tỷ lệ tăng 99,38%. Trong các bộ phận của VLĐ thì Các khoản phải thu tăng mạnh nhất ( tăng 295%) tạo nên sự tăng lên đáng kể của vốn lưu động,ít biến động nhất là tiền và các khoản tương đương tiền ( giảm 6,4%) trong khi tài sản ngắn hạn khác hoàn toàn rất nhỏ gần như không kể đến. Do đặc điểm là công ty thương mại nên tiền và các khoản tương đương tiền chiếm một tỷ trọng nhỏ 10,3% cuối năm.Cuối năm 2014 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 511 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 6,4 % Bên cạnh đó hàng tồn kho cuối năm 2014 giảm so với cùng kỳ năm ngoái là 2,34 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ 34,44 %,nhưng cuối năm 2014 hàng tồn kho chiếm 9,41% trong tổng tài sản ngắn hạn, giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái khi đầu năm hàng tồn kho chỉ chiếm một lượng tương đối lớn 28,59% trong tài sản ngắn hạn. Do áp dụng nhiều phương pháp kinh doanh phù hợp, tiện dụng thông thoáng hơn trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, ký kết thêm được các hợp cung ứng thiết bị nên trong năm qua các khoản thu tăng mạnh như năm trước. Do đặc thù kinh doanh của công ty là bên thương mại khoản phải thu chiếm tỷ lệ lớn. Các khoản phải thu cuối năm tằng 26,32 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 295,09% một tỷ lệ cũng ở mức độ rất mạnh mẽ chiếm tỷ lệ rất lớn trong tài sản ngắn hạn 74,8%
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Nguyễn Duy Thiện Lớp: CQ49/11.05 0 2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động Bảng 2.4 nguồn hình thành vốn lưu động của công ty trong năm 2014 (Nguồn: Bảng CĐKT năm 2014) CHỈ TIÊU CUỐI NĂM 2014 CUỐI NĂM 2013 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỉ trọng VND % VND % VND % % I. NguồnVLĐ thường xuyên 13.027.702.664 27,65 12.888.888.995 54,55 138.813.669 1,08 (26,9) 1. Tài sản ngắn hạn 47.109.947.837 - 23.628.296.622 - 23.481.651.215 99,38 - 2. Nợ ngắn hạn 34.082.245.173 - 10.739.407.627 - 23.342.837.546 217,35 - II. NguồnVLĐ tạm thời 34.082.245.173 72,35 10.739.407.627 45,45 23.342.837.546 217,35 26,9 1.Vay ngắn hạn 21.621.721.363 45,9 6.193.020.760 26,21 14.428.700.603 249,13 19,69 2. Phải trả người bán 10.966.878.806 23,29 4.057.664.299 5,53 6.909.214.507 170,27 17,76 3. Người mua trả tiền trước - - - - - - - 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.423.189.671 3,02 488.722.568 6,33 934.467.103 191,2 (3,31) 5. Phải trả người lao động - - - - - - - 6. Phải trả nội bộ - - - - - - - 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 70.455.333 0,15 - - 70.455.333 100 - 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - - - - - - - III. Tổng nguồn VLĐ 47.109.947.837 100,00 23.628.296.622 100,00 23.481.651.215 99,38 -