SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
DƯƠNG THỊ GIANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền
THÁI NGUYÊN - 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
DƯƠNG THỊ GIANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : K43 - ĐCMT - N01
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền
THÁI NGUYÊN - 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
DƯƠNG THỊ GIANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : K43 - ĐCMT - N01
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền
THÁI NGUYÊN - 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu. Số hộ tồn đọng từ trước đến nay, số
phụ nữ cơ nhỡ có nhu cầu đất ở của các khu dân cư năm 2014.......................38
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất xã Điềm Thụy năm 2014 ....................................41
Bảng 4.3: Tình hình biến động đất đai xã Điềm Thụy giai đoạn 2012 - 2014 .........42
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy năm 2014 ...............44
Bảng 4.5: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2013...................45
Bảng 4.6: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2013 - 2014...................46
Bảng 4.7: Biến động về hiệu quả kinh tế khi sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
trước CNH và sau CNH....................................................................................48
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất trung gian của cây lúa trước và sau CNH......................51
Bảng 4.9: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm ............53
Bảng 4.10: Các thông tin cơ bản về các hộ nông dân...............................................55
Bảng 4.11: Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ gia đinh trước và sau
thu hồi...............................................................................................................56
Bảng 4.12: Tình hình nghề nghiệp của trước và sau khi thu hồi đất ........................58
Bảng 4.13: Sự thay đổi kinh tế của các hộ gia đình sau khi thu hồi đất ...................59
Bảng 4.14: Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân............60
Bảng 4.15: Kế hoạch của các hộ nông dân sử dụng đất trong thời gian tới .............61
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế ......................................................................34
Hình 4.2: Một số giống cây trồng chính của địa phương..........................................50
Hình 4.3: Thực trạng sử dụng thuốc BVTV .............................................................54
Hình 4.4: Một số diện tích đất được chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp .............57
Hình 4.5: Một số công ty tại Khu công nghiệp Điềm Thụy......................................59
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV Bảo vệ thực vật
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CCN Cụm công nghiệp
ĐTH Đô thị hóa
GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp
GPMB Giải phóng mặt bằng
KCN Khu công nghiệp
NĐT Nhà đầu tư
TNMT Tài nguyên môi trường
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................1
1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................2
1.2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ............................Error! Bookmark not defined.
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................................4
2.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ..........................................................................................4
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC ......................................................................5
2.2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp ........................................................................5
2.2.2. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa..................................................................9
2.3. THỰC TIỄN CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 12
2.3.1. Tình hình công nghiệp hóa trên Thế giới ....................................................12
2.3.2. Tình hình công nghiệp hóa tại Việt Nam ....................................................13
2.3.3. Tình hình công nghiệp hóa tại Hà Nội ........................................................16
2.3.4. Tình hình công nghiệp hóa tại Thành phố Hố Chí Minh.............................17
2.3.5. Tình hình công nghiệp hóa tại Thái Nguyên. ..............................................19
2.4. Cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................23
2.4.1. Cơ sở về sử dụng đất bền vững. ..................................................................23
2.4.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất. .................24
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....27
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................27
3.1.1. Đối tượng.....................................................................................................27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................27
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................27
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................27
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Điềm Thụy ................27
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đất nông nghiệp...................................27
v
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đời sống của các hộ nông dân có đất bị
thu hồi. ...................................................................................................................27
3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong quá trình
CNH tại xã Điềm Thụy..........................................................................................28
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................28
3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu................................................................................28
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ........................................................28
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất...............................................29
3.4.4. Phương pháp xử thống kê toán học, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu.........29
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................31
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐIỀM THỤY - HUYỆN
PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................31
4.1.1.Điều kiện tự nhiên.........................................................................................31
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................34
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến CNH
của xã Điềm Thụy..................................................................................................39
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH CNH ĐẾN ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ
ĐIỀM THỤY.........................................................................................................40
4.2.1. Ảnh hưởng của CNH đến thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy....40
4.2.2. Ảnh hưởng của CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.....................47
4.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CNH ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI ...................................................................55
4.3.1. Thực trạng đời sống kinh tế của các hộ nông dân bị thu hồi đất do CNH ..55
4.3.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ điều tra...........................56
4.3.3. Thực trạng chuyển đổi hoạt động kinh tế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi
đất...........................................................................................................................58
4.3.4. Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân.................60
4.3.5. Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới. ..............................................61
4.3.6. Đánh giá sự ảnh hưởng của CNH tới đời sống kinh tế - xã hội của các hộ
thông qua các câu hỏi định tính .............................................................................62
i
LỜI CẢM ƠN
Việt Nam đang tiến nhanh trên con đường phát triển kinh tế đất nước, vì vậy
việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn là yếu tố then chốt và
đặc biệt quan trọng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Muốn vậy, hoc
phải đi đôi với hành, lý thuyết phải đi đôi với thực tiễn.
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết để giúp cho sinh viên tiếp xúc với
thực tế, củng cố lại những kiến thức đã học tại nhà trường, để hoàn thiện từ lý
thuyết đến thực hành, lý luận gắn với thực tiễn, nhà trường gắn với xã hội. Được sự
nhất trí của nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên tôi tiến hành
nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá ảnh hưởng của Công nghiệp hóa đến hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014”.
Sau thời gian nghiêm túc làm việc, tôi đã hoàn thành chuyên đề của mình.
Để có được kết quả đó tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trong khoa
Quản lý thài nguyên, đặc biệt là cô giáo Ths. Nông Thu Huyền - người trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm chuyên đề. Bên cạnh đó, tôi còn nhận được
sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng Tài nguyên & môi trường , các cán bộ văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Phú Bình đã giúp đỡ tôi hoàn thành
chuyên đề này.
Trong quá trình thực tập, dù đã hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và
trình độ của bản thân còn hạn chế nên chuyên đề này chắc sẽ không tránh khỏi thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
các bạn sinh viên để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 19 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Dương Thị Giang
1
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, ngoài chức
năng vốn có của nó là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát
triển kinh tế mới đất đai có thêm chức năng có ý nghĩa quan trọng là chức năng tạo
nguồn vốn và thu hút đầu tư phát triển.
Hiện nay, hoà chung với xu thế phát triển của thế giới, quá trình công nghiệp
hóa đã và đang tác động mạnh mẽ đến vấn đề sử dụng đất nói chung và sử dụng đất
nông nghiệp nói riêng.
Trên con đường công nghiệp hóa, để đưa đất nước thực sự trở thành nguồn
vốn, nguồn thu hút với các nhà đầu tư thì việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị nhằm tập trung nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, xây dựng cơ cấu đất đai hợp lý là con đường hết sức cần thiết.
Trên thực tế đó quá trình công nghiệp hóa đã làm cho diện tích đất nông nghiệp có
những thay đổi đáng kể, diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực
nông thôn đang dần bị thu hẹp nhường diện tích cho các khu công nghiệp tăng lên
nhanh chóng. Quá trình công nghiệp hóa đang dần thay đổi diện mạo đất nước, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. Song theo một chiều hướng
khác, làn sóng công nghiệp hóa này lại gây ra nhiều bất cập như đời sống của người
dân bị xáo trộn, môi trường bị ảnh hưởng…
Điềm Thụy là một xã thuộc huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Xã nằm ở
phía tây của huyện và là một đầu mút giao thông quan trọng với các tuyến
đường quốc lộ 3, tỉnh lộ 262 nối đến xã Hà Châu, đường liên huyện Phú Bình - Phổ
Yên và đường nối quốc lộ 37 với quốc lộ 3 và thị xã Sông Công mới được hoàn
thành. Trong những năm gần đây, Điềm Thụy đang cùng với huyện Phú Bình và cả
nước nỗ lực hết mình nhằm phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho nhân dân.
2
Cho đến hiện nay, tốc độ công nghiệp hóa tại tỉnh Thái Nguyên nói chung hay xã
Điềm Thụy huyện Phú Bình nói riêng đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng,
nhiều khu công nghiệp, các tuyến đường mới xuất hiện đồng thời kéo theo diện tích
đất nông nghiệp đang giảm đi đáng kể, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại
rất hạn chế. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong thời kỳ
công nghiệp hóa càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái
nguyên và với sự hướng dẫn trực tiếp của Ths. Nông Thu Huyền, tôi tiến hành
nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá ảnh hưởng của Công nghiệp hóa đến hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá ảnh hưởng của CNH tới hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm
Thụy - huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng đất khi bị ảnh hưởng của CNH cho xã nói riêng và huyện Phú
Bình nói chung.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Điềm Thụy ảnh
hưởng đến sử dụng đất.
- Chỉ ra được thực trạng quá trình công nghiệp hóa và ảnh hưởng của quá trình
công nghiệp hóa đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy.
- Đánh giá được ảnh hưởng của công nghiệp hóa tới đời sống kinh tế hộ nông
dân xã Điềm Thụy.
- Đề ra được các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ nông dân, tăng cường vai
trò quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình Công nghiệp hóa tại xã Điềm Thụy.
3
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa trong học tập: Là cơ hội cho bản thân củng cố những kiến thức đã
học trên ghế nhà trường, đồng thời là cơ hội cho bản thân thu thập được những kinh
nghiệm và kiến thức thực tế, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình
CNH ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, từ đó đề xuất ra những giải
pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương góp phần đẩy nhanh
quá trình này trong thời gian tới.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ
hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020.
- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày
28/12/2009 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung của Quy chế quản lý
cụm công nghiệp;
- Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 03/6/2005 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2006-2015, có tính đến năm 2020;
5
- Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020;
- Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đề án quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên
ban hành qui chế quản lí, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC
2.2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp
2.2.1.1. Khái niệm về công nghiệp
Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật
chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt
động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ
trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật.
2.2.1.2. Lịch sử hình thành công nghiệp
Công nghiệp, theo nghĩa là ngành sản xuất hàng hóa vật chất, trở thành đầu tàu
của nền kinh tế ở Châu Âu và Bắc Mỹ trong Cách mạng công nghiệp. Nó đã thay
đổi trật tự nền kinh tế phong kiến và buôn bán qua hàng loạt các tiến bộ công nghệ
liên tiếp, khẩn trương như phát minh động cơ hơi nước, máy dệt và các thành tựu
trong sản xuất thép và than quy mô lớn. Các quốc gia công nghiệp khi đó tiến hành
chính sách kinh tế tư bản. Đường sắt và tàu thủy hơi nước nhanh chóng vươn tới
những thị trường xa xôi trên thế giới, cho phép các công ty tư bản phát triển lên quy
mô và sự giàu có chưa từng thấy. Hoạt động chế tạo, chế biến trở thành lĩnh vực tạo
ra của cải cho nền kinh tế. Sau cách mạng công nghiệp, một phần ba sản lượng kinh
tế toàn cầu là từ các ngành công nghiệp chế tạo - vượt qua giá trị của hoạt
động nông nghiệp.
Những ngành công nghiệp đầu tiên khởi nguồn từ chế tạo những hàng hóa có
lợi nhuận cao như vũ khí, vải vóc, đồ gốm sứ. Tại Châu Âu thời Trung cổ, sản xuất
6
bị chi phối bởi các phường thợ ở các thành phố, thị trấn. Các phường hội này củng
cố quyền lợi hội viên, duy trì chất lượng sản phẩm và lối cư xử có đạo lý.
Từ những năm 60 của TK XVIII, Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên
ở Anh sau lan ra các nước khác như Pháp, Đức mang đến sự phát triển những nhà
máy có quy mô sản xuất lớn và những thay đổi xã hội tiếp theo. Ban đầu, các nhà
máy sử dụng năng lượng hơi nước rồi chuyển sang sử dụng năng lượng điện khi
lưới điện hình thành.
Các nhà phát minh Ở Anh:
- Năm 1764 James Hargreaves sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên máy là tên
con gái ông Jenny
- Năm 1769 Richard Arkwright phát minh máy kéo sợi chạy bằng sức nước
- Năm 1785, Edmund Cartwright chế tạo máy dệt đầu tiên
- Năm 1784, James Watt cải tiến động cơ hơi nước
Sản xuất dây chuyền cơ khí hóa xuất hiện để lắp ráp sản phẩm, mỗi công nhân
chỉ thực hiện những công việc nhất định trong quá trình sản xuất. Sản xuất dây
chuyền mang lại hiệu quả sản xuất nhảy vọt, giảm chi phí sản xuất. Sau này, tự
động hóa dần thay thế thao tác của con người. Quá trình này được gia tốc hơn nữa
nhờ có sự phát triển của máy tính và người máy.
Về mặt lịch sử, một số ngành sản xuất dần đi xuống bởi nhiều yếu tố kinh tế,
bao gồm việc phát triển những công nghệ thay thế hay việc mất đi lợi thế cạnh
tranh. Ví dụ, sự giảm dần tính quan trọng của ngành chế tạo toa xe đường sắt bởi ô
tô trở nên thịnh hành.
2.2.1.3. Phân loại
* Phân loại
Bởi hoạt động công nghiệp là vô cùng đa dạng, có rất nhiều cách phân loại
công nghiệp, như:
• Theo mức độ thâm dụng vốn và tập trung lao động: Công nghiệp nặng và công
nghiệp nhẹ
7
• Theo sản phẩm và ngành nghề: công nghiệp dầu khí, công nghiệp ô tô,
công nghiệp dệt, công nghiệp năng lượng, v.v..
• Theo phân cấp quản lý: công nghiệp địa phương, công nghiệp trung ương.
Ở một số quốc gia như Việt Nam và Nhật Bản, công nghiệp bao gồm:
• Khai thác khoáng sản, than, đá và dầu khí
• Chế biến, chế tạo (kể cả chế biến thực phẩm, gỗ)
• Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước.
• May mặc, đồ dùng gia đình
• Chế biến, sản xuất các chất hóa chất cần thiết
Hệ thống phân loại hoạt động kinh tế của Anh và Hoa Kỳ không có mục
công nghiệp riêng. Thay vào đó, cách phân loại dựa vào hoạt động kinh tế. Cũng
theo cách sắp xếp các ngành kinh tế, công nghiệp là thành phần chủ yếu của khu
vực thứ hai của nền kinh tế. Việc xếp chung công nghiệp chế biến với xây dựng, lắp
đặt vào khu vực thứ hai này là do đặc thù hoạt động khá giống nhau và khó xác định
ranh giới giữa chúng.
2.2.1.4. Vai trò và đặc điểm
* Vai trò
Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho
xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp không ngừng
cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các
ngành kinh tế, mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển
kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.
Công nghiệp còn có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác
như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ và củng cố an ninh quốc
phòng. Không một ngành kinh tế nào lại không sử dụng các sản phẩm của công nghiệp.
Công nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ
chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu. Số hộ tồn đọng từ trước đến nay, số
phụ nữ cơ nhỡ có nhu cầu đất ở của các khu dân cư năm 2014.......................38
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất xã Điềm Thụy năm 2014 ....................................41
Bảng 4.3: Tình hình biến động đất đai xã Điềm Thụy giai đoạn 2012 - 2014 .........42
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy năm 2014 ...............44
Bảng 4.5: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2013...................45
Bảng 4.6: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2013 - 2014...................46
Bảng 4.7: Biến động về hiệu quả kinh tế khi sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
trước CNH và sau CNH....................................................................................48
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất trung gian của cây lúa trước và sau CNH......................51
Bảng 4.9: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm ............53
Bảng 4.10: Các thông tin cơ bản về các hộ nông dân...............................................55
Bảng 4.11: Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ gia đinh trước và sau
thu hồi...............................................................................................................56
Bảng 4.12: Tình hình nghề nghiệp của trước và sau khi thu hồi đất ........................58
Bảng 4.13: Sự thay đổi kinh tế của các hộ gia đình sau khi thu hồi đất ...................59
Bảng 4.14: Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân............60
Bảng 4.15: Kế hoạch của các hộ nông dân sử dụng đất trong thời gian tới .............61
9
2.2.2. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa
2.2.2.1. Khái niệm về công nghiệp hóa
a. Thế nào là công nghiệp hóa
Từ thế kỉ XVII, XVIII ở Tây Âu khái niệm công nghiệp hóa được hiểu là quá
trình thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc.
Công nghiệp hóa ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình xây dựng
nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng cải tạo cả nền sản xuất nông nghiệp với
trung tâm là ngành chế tạo máy.
Hiện nay, công nghiệp hóa được hiểu là quá trình xây dựng nền công nghiệp
tiên tiến tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước,
nhằm chuyển từ xã hội nông nghiệp với lao động thủ công là chính sang xã hội công
nghiệp với lao động bằng máy móc và công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh
tế để tạo ra năng suất lao động xã hội và nhịp độ phát triển kinh tế cao.
Dựa trên việc kế thừa có chọn lọc những tri thức văn minh của nhân loại và
rút kinh nghiệm trong lịch sử tiến hành công nghiệp hóa, Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương lần thứ bẩy khoá VI và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng
Cộng Sản Việt Nam xác định: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi một cách
căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế - xã
hội từ sử dụng sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp cải tiến,
hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm
tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Như vậy, công nghiệp hóa theo tư tưởng mới là không bó hẹp trong phạm
vi trình độ các lực lượng sản xuất đơn thuần, kỹ thuật đơn thuần để chuyển lao
động thủ công thành lao động cơ khí như trước đây mà bao hàm cả về các hoạt
động sản xuất kinh doanh, cả về ngành dịch vụ và quản lí kinh tế- xã hội, được
sử dụng bằng các phương tiện và các phương pháp tiên tiến hiện đại cùng với kỹ
thuật và công nghệ cao.
10
Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa còn cần phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức
và vận hành xã hội, nâng cao chất lượng sống của người dân trong cả nước, tích cực xoá
đói giảm nghèo, phấn đấu tăng mức thu nhập bình quân đầu người cả nước…
b. Sự cần thiết phải tiến hành công nghiệp hóa- hiện đại hóa ở Việt Nam.
Trong những năm 1986-1988, cuộc khủng hoảng kinh tế- xã hội ở nước ta đã trở
nên gay gắt nhất, khi lạm phát lên tới mức “phi mã”(3 con số), những cơ sở sản xuất
kinh doanh của nhà nước bị đình đốn, thua lỗ, sản xuất cầm chừng, thậm chí phải đóng
cửa; bội chi ngân sách lớn; giá cả thì tăng vọt; tiền lương thực tế giảm khiến cho đời sống
nhân dân giảm sút nghiêm trọng, khó khăn chồng chất khó khăn, có lúc tưởng chừng
không thể vượt qua. Trong khi đó, công cuộc “cải tổ” ở Liên Xô - người anh của chủ
nghĩa xã hội trên thế giới - đang ngày càng đi vào con đường bế tắc. Điều này có ảnh
hưởng không nhỏ tới công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước ta. Bên cạnh đó,
nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất- kỹ
thuật thấp kém, trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, chưa được hoàn thiện,
sản xuất nhỏ lẻ, lao động thủ công là chủ yếu. Vì vậy, quá trình công nghiệp hoá chính là
con đường duy nhất để đất nước ta có thể thoát ra khỏi cảnh đói nghèo, xây dựng cơ sở
vật chất- kỹ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại. Có tiến hành công nghiệp hóa thì chúng
ta mới: xây dựng được cơ sở vật - chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở nước ta; tiến
hành tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân; tăng
cường phát triển lực lượng giai cấp công nhân; củng cố quốc phòng giữ vững an ninh
chính trị, trật tự xã hội; góp phần xây dựng và phát triển nền văn hoá dân tộc, xây dựng
con người mới ở Việt Nam. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa
là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, phát triển mạnh
mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa để nước
ta có thể tiến lên chủ nghĩa xã hội một cách nhanh chóng và thành công.
2.2.2.2. Lịch sử hình thành công nghiệp hóa
Đa phần các xã hội tiền công nghiệp có mức sống không cao hơn mức tự
cung tự cấp là mấy. Có nghĩa là phần đông dân cư tập trung vào sản xuất những vật
11
phẩm cơ bản nhất để tồn tại. Ví dụ, ở Châu Âu thời Trung Cổ, 80% lao động hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp tự cung tự cấp.
Một số nền kinh tế tiền công nghiệp, như Hy Lạp cổ đại, đã có các hoạt động trao
đổi, thương mại phát triển nhờ đó đạt được sự thịnh vượng vượt trên mức sinh hoạt cơ
bản nhất. Nạn đói xảy ra thường xuyên ở các xã hội tiền công nghiệp. Song các nước
như Hà Lan và Anh ở thế kỷ 17, 18, các thành quốc Italia ở thế kỷ 15 và Hy Lạp, La Mã
cổ đại đã thoát khỏi quy luật trên nhờ trao đổi và buôn bán sản phẩm nông nghiệp. Theo
ước tính, trong thế kỷ 17, nguồn ngũ cốc cùa Hà Lan có tới 70% từ nhập khẩu. Người Hy
Lạp cổ đại ở thế kỷ 5 trước Công nguyên nhập khẩu 75% nguồn lương thực.
Anh là nước tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên. Đây cũng là quê hương
của Cách mạng công nghiệp và thành phố công nghiệp đầu tiên trên thế giới
là Manchester.
Nhiều nước thuộc Thế giới thứ ba bắt đầu các chương trình công nghiệp hóa
dưới sự ảnh hưởng của Hoa Kỳ hoặc Liên Xô trong Chiến tranh Lạnh nửa cuối thế
kỷ 20. Nỗ lực này ở một số nước Đông Á thành công hơn ở các nơi khác trên thế
giới (ngoại trừ các quốc gia tiến hành công nghiệp hóa muộn mằn Châu Âu, dẫu
vậy tiến trình của các nước này đã bắt đầu từ trước Thế chiến thứ hai).
Theo báo cáo của Quỹ tiền tệ quốc tế, Hoa Kỳ là quốc gia có sản lượng công
nghiệp đứng đầu thế giới năm 2005, tiếp sau nó là Nhật Bản và Trung Quốc.
Cơ chế phát triển chủ đạo hiện nay theo các tổ chức tổ chức phát triển quốc
tế (Ngân hàng thế giới, OECD, các tổ chức của Liên hợp quốc và các tổ chức tương
tự quốc tế khác) là giảm nghèo. Cơ chế này vẫn nhấn mạnh vào sự tăng trưởng kinh
tế, nhưng tin rằng các chính sách công nghiệp hóa truyền thống không mang lại
hiệu quả dài hạn. Việc tạo ra và hỗ trợ những ngành công nghiệp nội địa kém hiệu
quả là vô ích trong một thế giới tự do thương mại hiện nay.
2.2.2.3. Ảnh hưởng của công nghiệp hóa
a. Kinh tế
Ngay từ thời xưa, người ta đã nhận ra rằng không có công nghiệp thì kinh tế
không giàu lên được. Thông qua công nghiệp hóa, các nguồn lực được phân bổ
nhiều hơn cho khu vực công nghiệp là khu vực mà năng suất lao động được nâng
cao nhanh chóng. Nhờ đó, kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, cùng với
12
các chu kỳ đầu tư thiết bị, lưu kho, công nghiệp hóa làm cho chu kỳ kinh tế trở nên
rõ nét hơn. Khi công nghiệp với đặc trưng sản xuất quy mô lớn (sản xuất hàng loạt)
phát triển, nó sẽ cần nhiều đầu vào hơn và cần thêm thị trường tiêu thụ, nền công
nghiệp hóa làm cho thương mại nội địa lẫn thương mại quốc tế phát triển. Công
nghiệp phát triển thu hút nhiều lao động hơn, làm tăng thu nhập cho họ nhưng cũng
dễ làm họ mất việc hơn vào những lúc suy thoái kinh tế hay xí nghiệp phá sản.
b. Xã hội
Công nghiệp hóa nảy sinh những vấn đề của riêng nó. Những áp lực của đời
sống hiện đại gồm ô nhiễm tiếng ồn, không khí, nước, dinh dưỡng nghèo nàn, máy
móc nguy hiểm, công việc cộng đồng, sự cô đơn, vô gia cư và lạm dụng vật chất.
Những vấn đề sức khỏe ở các quốc gia công nghiệp gây ra bởi các yếu tố kinh tế, xã
hội, chính trị và văn hóa.
Cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa sẽ phát triển. Sự hình thành
và phát triển của các đô thị lại dẫn tới sự bùng nổ dân số, và sự phát triển của xã hội
đại chúng. Từ đó, chế độ chính trị và pháp luật cũng có những thay đổi. Những tập
quán và truyền thống của xã hội nông nghiệp bị mai một. Công nghiệp hóa làm tăng
sự mất công bằng trong phân phối thu nhập giữa các địa phương, các nhóm dân cư,
các tầng lớp xã hội.
Công nghiệp hóa dẫn tới ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp gia tăng.
Trước kia, quá trình công nghiệp hóa dẫn tới gia tăng nhu cầu về nguyên liệu
và thị trường là nguyên nhân của việc các nước phương Tây đi xâm chiếm thuộc
địa. Và mâu thuẫn trong xâm chiếm thuộc địa dẫn tới hàng loạt cuộc chiến
tranh trong đó ác liệt nhất là Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới
thứ hai.( http://vi.wikipedia.org/)[16]
2.3. THỰC TIỄN CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình công nghiệp hóa trên Thế giới
Trong quá trình sản xuất, để cho lao động bớt nặng nhọc và đạt kết quả cao
hơn con người luôn luôn tìm cách cải tiến hoàn thiện công cụ lao động và chế tạo ra
các công cụ lao động mới tinh xảo hơn, làm năng suất lao động phát triển cao hơn.
Cùng với quá trình cải tiến và hoàn thành công cụ lao động thì kinh nghiệm sản
xuất của loài ngưòi cũng được phát triển phong phú thêm, những ngành sản xuất
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế ......................................................................34
Hình 4.2: Một số giống cây trồng chính của địa phương..........................................50
Hình 4.3: Thực trạng sử dụng thuốc BVTV .............................................................54
Hình 4.4: Một số diện tích đất được chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp .............57
Hình 4.5: Một số công ty tại Khu công nghiệp Điềm Thụy......................................59
14
ý nghĩa hết sức quan trọng, giai đoạn tăng tốc công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH,
HĐH), trong đó khu vực công nghiệp giữ một vai trò quan trọng.
Nhìn một cách tổng quát, trong những năm đổi mới vừa qua, đi đôi với tăng
trưởng và ổn định, nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ. Xu
hướng của quá trình này là công nghiệp tăng nhanh và nền kinh tế được hiện đại
hóa. Nếu năm 1997, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cả nước là 8,15% thì năm
2007 ước đạt 8,44%, trong đó, ứng với thời gian trên, khu vực nông - lâm - thủy sản
là 4,3% và 3,0%, khu vực công nghiệp - xây dựng là 12,6% và 10,4%; khu vực dịch
vụ là 7,14% và 8,5%. Chuyển dịch cơ cấu của khu vực công nghiệp được thực hiện
gắn liền với sự phát triển các ngành theo hướng da dạng hóa, từng bước hình thành
một số ngành trọng điểm và mũi nhọn, có tốc độ phát triển cao, thuận lợi về thị
trường, có khả năng xuất khẩu. Sự phát triển này đã góp phần đáng kể vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế: tỷ trọng GDP tính theo giá thực tế trong khu vực công nghiệp -
xây dựng tăng từ 23,2% năm 1996 lên 41,0% năm 2005, 41,6% năm 2006 và năm
2007 ước đạt 41,7% (năm 2007 khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm xuống
mức khoảng 20,9% và khu vực dịch vụ tăng lên khoảng 37,6%). Tỷ trọng của khu
vực công nghiệp trong GDP tăng dần thực sự trở thành động lực cho phát triển kinh
tế quốc dân (năm 2007 chỉ tính riêng khu vực công nghiệp chiếm khoảng 34,6%).
Đây là năm thứ ba liên tiếp ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng cao. Giá trị
tăng thêm của ngành công nghiệp bình quân khoảng 10%/năm trong giai đoạn
1997-2007. Về giá trị sản xuất công nghiệp (tính theo giá so sánh năm 1994) năm
2007 ước tăng 17,1% so với năm 2006, trong đó khu vực kinh tế nhà nước tăng
10,3%; khu vực ngoài nhà nước tăng 20,9%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
18,2%. Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp cũng chuyển dịch tích cực theo hướng
tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến từ 83,9% năm 2006 lên khoảng 84,4% năm
2007. Đối với nhóm ngành chế biến nông, lâm, thủy, hải sản, nhất là chế biến thực
phẩm và đồ uống đóng góp quan trọng vào cơ cấu chế biến với tỷ trọng là 21,0%
năm 2006 và khoảng 21,3% năm 2007. Nhiều sản phẩm công nghiệp không chỉ đáp
ứng cơ bản nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế như điện, than, phân bón, sắt thép…
15
mà còn tham gia vào xuất khẩu và chiếm tỷ trọng cao (76,3%) như: mặt hàng nhựa,
dệt may, điện tử và linh kiện máy tính, thủ công mỹ nghệ… Tăng trưởng xuất khẩu
của khu vực này chủ yếu do một số ngành công nghiệp nhẹ; chẳng hạn, năm 2007,
ngành dệt may đã chuyển từ sản xuất theo kiểu gia công xuất khẩu (có tỷ lệ lãi
khoảng từ 3-6%) sang sản xuất theo phương thức mua đứt, bán đoạn (có tỷ lệ lãi
khoảng từ 5-8%); kim ngạch xuất khẩu đạt 7,8 tỷ USD tăng khoảng 30% so với
năm 2006. Các sản phẩm xuất khẩu của ngành dệt may và giày dép lần đầu tiên đạt
trên 10 tỷ USD, dẫn đầu trong các ngành hàng tham gia xuất khẩu. Đặc biệt, các sản
phẩm cơ khí xuất khẩu cũng là lần đầu tiên được bổ sung vào danh sách 10 nhóm
hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên một tỷ USD (năm 2007 sản phẩm cơ khí tăng
trưởng trên 120% so với năm 2006, đem lại kim ngạch xuất khẩu trên 2,2 tỷ USD).
Đứng đầu danh sách nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD phải
kể đến là dầu thô (trên 8,4 tỷ USD); tiếp theo là dệt may (7,7 tỷ USD); giày dép (3,9
tỷ USD)... Mặt khác, khu vực đầu tư nước ngoài (FDI) trong nền kinh tế nước ta
phát triển với tốc độ cao. Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI tăng nhanh, tập trung
vào nhóm ngành chế biến thực phẩm và dầu khí, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng
xuất khẩu của nước ta và có vị trí chủ yếu trong một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Đây được coi là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH…
Tuy nhiên, khả năng cạnh tranh của khu vực công nghiệp còn yếu ngay cả
với các nước trong khu vực. Trong khi tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công
nghiệp khá cao thì tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm còn thấp (năm 2007 con số
này là khoảng 17,1% so với khoảng 10,2%). Tỷ lệ nội địa hóa của sản phẩm chưa
cao. Hầu hết các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu ở nước ta dưới dạng nguyên liệu
hoặc dưới dạng gia công (giày dép, dệt may), lắp ráp (điện tử, máy vi tính), tỷ lệ sản
phẩm chế tạo rất thấp, giá trị mới tạo ra trong sản phẩm chiếm tỷ trọng nhỏ. Công
nghiệp chế biến phụ thuộc vào nguyên, vật liệu phụ nhập khẩu với chi phí cao dẫn
đến giá bán cao (năm 2007 các doanh nghiệp trong ngành dệt may phải nhập khẩu
khoảng trên 70% nguyên phụ liệu từ nước ngoài; các ngành hàng khác như giày,
16
dép, sản phẩm nhựa… cũng ở tình trạng tương tự). Điều này cho thấy nước ta đang
thiếu trầm trọng ngành công nghiệp chế biến mà đây là một trong những nội dung
quan trọng của tiến trình công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu. Bên cạnh những
ngành được hưởng lợi, với tư cách là thành viên của WTO, thì những ngành bị ảnh
hưởng tiêu cực là những ngành bị cắt giảm thuế quan nhiều nhất, như mía đường, ô
tô, giấy…; hoặc một số ngành phải chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất từ phía hàng
nhập khẩu, như thép, giấy, hóa chất, phân bón…, nhất là mặt hàng dệt may; hai là,
cơ cấu sản xuất công nghiệp dịch chuyển chậm, công nghiệp phụ trợ kém phát triển
dẫn đến tình trạng các ngành sản xuất phụ thuộc quá nhiều vào thị trường thế giới;
ba là, nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta còn thiếu; trình độ kỹ thuật công
nghệ lạc hậu đã trở thành rào cản lớn nhất đối với khả năng cạnh tranh của nền kinh
tế, nhất là trong khu vực công nghiệp. (http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/ - TS.
Nguyễn Xuân Dũng)[13]
2.3.3. Tình hình công nghiệp hóa tại Hà Nội
Hà Nội là một trong những thành phố có mức độ và tốc độ đô thị hóa đạt cao
nhất. Sự phát triển của ngành công nghiệp được thể hiện qua sự phát triển của các
khu công nghiệp tại đây. Đến nay có thể khẳng định các khu công nghiệp và cụm
công nghiệp đã góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô, giải
quyết việc làm, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.
Các khu, cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội được bắt đầu xây
dựng từ năm 1994. Đến nay, sau gần 20 năm phát triển đã đạt được những kết quả
đáng ghi nhận: Tổng diện tích khu, cụm, điểm công nghiệp đã và đang triển khai
thực hiện là 6.484 ha, bằng 61% diện tích qui hoạch phát triển gồm 03 khu công
nghệ cao (1.852 ha), 12 khu công nghiệp (2.109 ha), 44 cụm công nghiệp (2.053
ha), 49 điểm công nghiệp (470 ha). Trong đó, 56% diện tích này (3.640 ha) được
xây dựng hạ tầng kỹ thuật đủ điều kiện để giao đất cho các dự án đầu tư thứ phát và
hiện nay đã cấp phép đầu tư cho các dự án trong nước và nước ngoài (2.700 ha), đạt
74% diện tích đất đã xây dựng hạ tầng. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh trong
các khu, cụm công nghiệp chủ yếu là sản xuất vật liệu xây dựng và trang trí nội thất,
17
sản xuất và chế biến thực phẩm, sản xuất gia công cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng,
hoá chất và vật tư nông nghiệp, chế biến lâm sản, sản xuất đồ điện, lắp ráp điện tử,
thiết bị điện. Hoạt động của các khu, cụm, điểm công nghiệp đã góp phần quan
trọng thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp nói riêng, phát triển kinh tế - xã hội
nói chung của Thành phố theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Năm 2011, tại
các khu, cụm, điểm công nghiệp, tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 75.000 tỷ
đồng, tổng giá trị nộp ngân sách 1.500 tỷ đồng, tổng giá trị xuất khẩu đạt 2,1 tỷ
USD, tổng số lao động là 200.000 người. Sản xuất công nghiệp tại các khu, cụm,
điểm công nghiệp đã chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng, với hơn 60% giá trị sản xuất
công nghiệp và hơn 50% giá trị xuất khẩu toàn Thành phố. Phát triển các khu, cụm,
điểm công nghiệp đã tạo tiền đề cho việc phát triển đô thị, dịch vụ của thành phố Hà
Nội với tốc độ cao trong thời gian qua. [14]
2.3.4. Tình hình công nghiệp hóa tại Thành phố Hố Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), thành phố đông dân nhất, là trung tâm
kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của miền Nam Việt Nam nằm trong vùng
chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Với triển vọng
là thành thành phố công nghiệp vào năm 2015 - 2017, là trung tâm công nghiệp giữ
vai trò đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước, TPHCM cần
được đề xuất những bước đi mới thông qua việc điểm lại một cách khái quát tình
hình phát triển công nghiệp trong thời gian qua.
- Đầu tư và sản xuất công nghiệp
Theo số liệu thống kê, 7 tháng đầu năm 2009, tổng giá trị sản xuất công
nghiệp tại TPHCM đạt 237.500 tỷ đồng, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2009. Cụ
thể, khu vực ngoài nhà nước tăng 7,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 7%
và khu vực nhà nước giảm 3,2%. Các chương trình kích cầu đầu tư và tiêu dùng của
Thành phố đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, đầu tư mở rộng quy mô hoạt
động, đổi mới kỹ thuật, công nghệ, thiết bị... đã có những chuyển biến tích cực.
Tính từ khi chương trình được triển khai thực hiện (08-3-2009) đến nay, đã có 28
dự án được vay vốn, với tổng vốn vay 3.800 tỷ đồng và số tiền hỗ trợ lãi vay lên
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV Bảo vệ thực vật
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CCN Cụm công nghiệp
ĐTH Đô thị hóa
GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp
GPMB Giải phóng mặt bằng
KCN Khu công nghiệp
NĐT Nhà đầu tư
TNMT Tài nguyên môi trường
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
19
Đông Thạnh (huyện Hóc Môn) với tổng vốn đầu tư 95 tỷ đồng (khởi công giữa
tháng 6/2009)...
• Cơ chế
TPHCM đã tạo được sự đồng bộ và mang lại hiệu quả khá cao trong việc
thực hiện hệ thống cơ chế, chính sách như: Chính sách về tài chính; chính sách về
thuế và ưu đãi tài chính - tín dụng đối với đầu tư nước ngoài; chính sách thị trường
và tiêu thụ sản phẩm; chính sách về khoa học - công nghệ…
Tuy nhiên, xét cho cùng, CNH là quá trình hình thành hiệu ứng trung tâm -
ngoại vi. Còn quá trình thực hiện CNH ở Việt Nam nói chung và TPHCM nói riêng
do những rào cản về mặt thể chế và yếu kém về cơ sở hạ tầng nên đã diễn ra theo
hướng công nghiệp hoá co cụm và tạo nên tình trạng “ùn tắc”.
( http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/)[13]
2.3.5. Tình hình công nghiệp hóa tại Thái Nguyên.
Quá trình công nghiệp hóa đóng một vai trò quan trọng trong quá trình thúc
đẩy phát triển nền kinh tế nước nhà. Trước những khó khăn trong các vấn đề kinh tế
kinh tế - xã hội hiện nay, việc lựa chọn những chiến lược, định hướng để phát triển
các ngành công nghiệp của nước ta hay tỉnh Thái Ngyên nói riêng cần có những
bước đi cụ thể. Tình hình thực tế phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn có những
bước chuyển biến mới đòi hỏi công tác quản lý, quy hoạch, kế hoạch cần có những
thay đổi cho phù hợp, cần đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được trong phát
triển cụm công nghiệp trong những năm vừa qua, nhằm đề ra các quan điểm, định
hướng, giải pháp phát triển cụm công nghiệp của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.
Để khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trong phát triển các cụm công
nghiệp, đảm bảo sự phát triển cân đối theo không gian lãnh thổ, giữa nông thôn và
thành thị, góp phần thúc đẩy công nghiệp của tỉnh phát triển bền vững.
Công nghiệp khu vực địa phương quản lí, do môi trường đầu tư ngày càng được
cải thiện, đã có những bước phát triển mạnh và tăng dần tỷ trọng trong cơ cấu
GTSXCN: từ 32,17% năm 2006 tăng lên 34,75% năm 2010, tốc độ tăng trưởng 31,4%.
20
Khu vực đầu tư nước ngoài tuy đã phục hồi và có sự phát triển so với giai
đoạn trước song vẫn còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ, dao động trong khoảng 5 - 6%; tốc
độ tăng trưởng bình quân 15%.
Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của tỉnh trong giai đoạn vừa qua hầu hết
đều khá và tương đối ổn định. Sản lượng sản xuất một số sản phẩm truyền thống
như khai thác than sạch, sản xuất xi măng, thép cán, vật liệu nổ công nghiệp...đều
có sự gia tăng, trong đó điển hình là sản phẩm may 50,7%, xi măng 38,4%...
Tỉnh Thái Nguyên đang có các quyết định để phát triển thêm và mở rộng các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp như:
Công tác lập quy hoạch chi tiết trong những năm gần đây đã có bước chuyển
biến đáng khích lệ.
- Năm 2009 đã lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết 05 cụm công nghiệp:
+ CCN An Khánh số 1, huyện Đại Từ, diện tích 52 ha;
+ CCN Bá Xuyên, thị xã Sông Công, diện tích 48,53 ha;
+ CCN Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, diện tích 74 ha;
+ CCN Đại Khai, huyện Đồng Hỷ, diện tích 28 ha;
+ CCN Điềm Thụy huyện Phú Bình, diện tích 52 ha.
+ CCN Kha Sơn huyện Phú Bình, diện tích 13,2ha.
Đến tháng 6/2010, có 17 cụm công nghiệp đã phê duyệt quy hoạch chi tiết.
Trong đó: CCN số 2 thành phố Thái Nguyên diện tích 6,07 ha đã có doanh nghiệp
đầu tư lấp đầy 100%, hạ tầng, 14 CCN đã có chủ đầu tư, tổng diện tích 518,86 ha.
Tổng vốn đầu tư đăng ký 935 tỷ đồng, tuy nhiên tiến độ triển khai còn chậm, vốn
thực hiện đến hết năm 2009 là 95 tỷ đồng, ước thực hiện năm 2010 là 145,3 tỷ
đồng. Đến nay mới có 09 cụm triển khai đầu tư, trong đó: 04 cụm đang tiến hành
GPMB, 05 cụm đã khởi công xây dựng hạ tầng.
- Số doanh nghiệp đăng ký đầu tư sản xuất kinh doanh vào các CCN cũng
tăng đáng kể, từ 07 dự án năm 2006 lên 53 dự án 10 tháng năm 2010 với tổng vốn
đầu tư đăng ký 7.464 tỷ đồng
21
- Theo thống kê, các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có 117 dự án
trong đó có 45 dự án FDI và 72 dự án trong nước với tổng vốn đăng ký trên 6,4 tỷ
USD và gần 11.000 tỷ đồng, 01 Doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện tại
KCN Yên Bình I. Trong số 117 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư vào các
KCN, đến tháng 6 năm 2014 đã có 44 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất, dự
kiến đến hết năm 2014 sẽ có 80 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất, đạt doanh
số xuất khẩu khoảng 10 tỷ USD và doanh thu tiêu thụ nội địa ước đạt 6.000 tỷ đồng,
giải quyết việc làm cho 3 vạn lao động với thu nhập bình quân của người lao động
đạt 5,5 triệu đồng/người/tháng.
- Nhiều dự án có tổng vốn đầu tư lớn như dự án nhà máy xi măng Quan Triều,
tổng vốn đầu tư 1.322 tỷ đồng, nhà máy nhiệt điện An Khánh, tổng vốn đầu tư 3.000
tỷ đồng, dự án nhà may Phú Bình của Công ty CP đầu tư và thương mại TNG, tổng
vốn đầu tư 275 tỷ đồng ... đầu tư vào các CCN, đã được đi vào hoạt động.
Đến năm 2014, thành phố đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng 63/
94 dự án với tổng diện tích đất thu hồi 78,64 ha/78,9ha (đạt 99,7% so với kế hoạch);
1.577 hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ hơn 400 tỷ
đồng (đã chi trả trên 300 tỷ đồng). Về cơ bản, công tác GPMB của thành phố đã đáp
ứng tiến độ triển khai của phần lớn dự án, trong đó có những dự án được GPMB
vượt tiến độ yêu cầu như: Khu liên hợp trung tâm hội nghị xúc tiến thương mại
Picenza xã Đồng Bẩm; Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên; các hạng mục thuộc
dự án chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Thái Nguyên giai đoạn 1;
xây dựng Trường Tiểu học và THCS 915 phường Gia Sàng; xây dựng trụ sở
phường Phan Đình Phùng và một số dự án tái định cư…
Trong 3 năm trở lại đây, sự khó khăn của kinh tế thế giới do suy thoái đã ảnh
hưởng đến kinh tế trong nước, ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư và hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Là một tỉnh tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, có vị trí
trung tâm vùng, Thái Nguyên đã quy hoạch và trình Chính phủ phê duyệt quy hoạch
các khu cụm công nghiệp để thực hiện chính sách thu hút đầu tư.
22
Thủ tướng Chính phủ đã chính thức phê duyệt và đưa 6 khu công nghiệp của
Thái Nguyên với tổng diện tích trên 1.400 ha vào hệ thống các khu công nghiệp của
quốc gia tầm nhìn đến năm 2020. Quyết định phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng là
thành công bước đầu, là cơ sở để Thái Nguyên thực hiện các bước, hoàn thiện cơ
chế chính sách, xây dựng kết cấu hạ tầng thực hiện công tác thu hút đầu tư. Ban
Quản lý các KCN đã tổ chức thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh với 6/6 KCN đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm: KCN Sông Công I, KCN Yên Bình, KCN
Điềm Thụy, KCN Nam Phổ Yên, KCN Sông Công II và KCN Quyết Thắng. Thực
hiện chức năng của mình Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh làm tốt công tác
tham mưu quản lý quy hoạch, rà soát và đề nghị tỉnh trình Chính phủ điều chính
quy hoạch cho phù hợp thực tiễn, tham gia vận động, mời gọi các nhà đầu tư, thực
hiện xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ tại các khu công nghiệp. Kết quả 4/6 khu
công nghiệp được phê duyệt đã được đầu tư cơ sở hạng tầng đồng bộ, trong số đó
có các khu công nghiệp việc đầu tư hạ tầng từ nguồn vốn xã hội hóa từ các doanh
nghiệp. Đơn cử như Khu công nghiệp Nam Phổ Yên 120 ha do Công ty TNHH
MTV Ô tô Xuân Kiên Vinaxuki Thái Nguyên và Công ty TNHH Đầu tư và Phát
triển Hạ tầng Lệ Trạch ( Đài Loan) làm chủ đầu tư, Khu công nghiệp Yên Bình I
400ha do Công ty CP Đầu tư và Phát triển Yên Bình làm chủ đầu tư.
Hạ tầng các khu công nghiệp được đầu tư đồng bộ, kết cấu hạ tầng giao
thông đối ngoại của tỉnh được khơi thông đã tạo ra sức hút các nhà đầu tư.
Đối với KCN Yên Bình đã thu hút được 08 dự án, với tổng số vốn đăng ký là
2.900 tỷ đồng và 3,42 tỷ USD. Trong đó, có 05 Dự án FDI (03 dự án thuộc Tổ hợp
Công nghệ cao Samsung Thái Nguyên SEVT, SEMCO và Hansol; 02 dự án FDI
phụ trợ) và 03 dự án trong nước là dự án hạ tầng KCN Yên Bình, Dự án Cụm cảng
hàng không nối dài và dự án cung cấp dịch vụ logistics. Hiện nay có 03 dự án đã đi
vào hoạt động sản xuất kinh doanh là SEVT và cụm cảng hàng không nối dài; 03 dự
án đã xây dựng xong còn lại 03 dự án đang tiến hành các bước để đầu tư xây dựng.
KCN Điềm Thụy đã vận động và thu hút được 30 dự án FDI làm phụ trợ cho
Samsung với quy mô vốn đăng ký gần 600 triệu USD. Đến nay đã có 04 dự án đi
iv
MỤC LỤC
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................1
1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................2
1.2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ............................Error! Bookmark not defined.
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................................4
2.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ..........................................................................................4
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC ......................................................................5
2.2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp ........................................................................5
2.2.2. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa..................................................................9
2.3. THỰC TIỄN CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 12
2.3.1. Tình hình công nghiệp hóa trên Thế giới ....................................................12
2.3.2. Tình hình công nghiệp hóa tại Việt Nam ....................................................13
2.3.3. Tình hình công nghiệp hóa tại Hà Nội ........................................................16
2.3.4. Tình hình công nghiệp hóa tại Thành phố Hố Chí Minh.............................17
2.3.5. Tình hình công nghiệp hóa tại Thái Nguyên. ..............................................19
2.4. Cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................23
2.4.1. Cơ sở về sử dụng đất bền vững. ..................................................................23
2.4.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất. .................24
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....27
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................27
3.1.1. Đối tượng.....................................................................................................27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................27
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................27
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................27
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Điềm Thụy ................27
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đất nông nghiệp...................................27
24
Việc quản lý và sử dụng đất bền vững bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính
sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan tâm về
môi trường để đồng thời:
+ Duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất)
+ Giảm rủi ro sản xuất (an toàn)
+ Có hiệu quả lâu bền (lâu bền)
+ Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)
Quan hệ giữa tính bền vững và tính thích hợp: Tính bền vững có thể được coi
là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian.
Nguyên tắc đánh giá bền vững:
+ Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định
+ Đánh giá cho một đơn vị lập địa cụ thể
+ Đánh giá là một hoạt động liên ngành.
+ Đánh giá cả ba mặt: Kinh tế, xã hội và môi trường.
+ Đánh giá cho một thời gian xác định.
2.4.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất.
2.4.2.1. Hiệu quả sử dụng đất
Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử
dụng nguồn lực xã hội. Các mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có
tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động
của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực
lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con
người qua mọi thời đại.
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quản đạt được
và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đat được là phần
giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn
lực đầu vào. Mối tương quan đó cần được xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và
tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
25
Kinh tế sử dụng đất: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối
lượng của cải vật chất nhiều nhất với lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
Hiệu quả kinh tế là muc tiêu chính của các nông hộ sản xuất nông nghiệp.
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng
khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, thu nhập bình quân
trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người.
Hiệu quả môi trường
“Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học,
sinh học, vật lý,… chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại
vật chất trong môi trường” (Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa,
1998)[12]
. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân nên gồm: Hiệu quả hóa học
môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường.
Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do
phát sinh biến hóa của các loại yếu tố môi trường dẫn đến.
Hiệu quả hóa học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng hóa
học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến.
Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn
đến.( Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa, Hà Nội 2000)[12]
2.4.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
* Chỉ tiêu hiểu quả về mặt kinh tế bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm)
- Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ
thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (VA) là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian ,
là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra them trong thời kỳ sản xuất đó: VA=GO - IC
- Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC): GO/IC; VA/IC.
26
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi: GO/LĐ; VA/LĐ.
Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời
giá hiện hành và định tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp.
Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
Chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội, bao gồm các chỉ tiêu:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người
Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm.
Thu nhập bình quân trên đầu người ở vùng nông thôn.
Đảm bảo an toàn lương thực và gia tăng lợi ích của nông dân.
Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội.
Chỉ tiêu về hiệu quả môi trường, bao gồm các chỉ tiêu:
Độ che phủ
Hệ số sử dụng đất
Sự thích hợp với môi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất.
Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên.
(ThS. Nguyễn Thị Hải, Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất, Đại học Nông
Lâm Huế)[6]
27
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.1. Đối tượng
- Ảnh hưởng của quá trình CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Một số dự án lấy vào đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy - huyện Phú Bình -
tỉnh Thái Nguyên như:
+ Dự án TDT: sản xuất chăn, ga, gối đệm do Công ty Cổ phần phát triển và
đầu tư TDT làm chủ đầu tư
+ Dự án KCN Điềm Thụy 170 ha do Công ty Cổ phần phát triển và đầu tư
APEC Thái Nguyên làm chủ đầu tư
- Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2012 - 2014
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Địa điểm nghiên cứu: xã Điềm Thụy - huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian nghiên cứu: 18/8/2014 đến 30/11/2014
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Điềm Thụy .
- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của xã Điềm Thụy.
- Đặc điểm về tình hình kinh tế - xã hội và thực trạng CNH tại xã ĐIềm Thụy.
- Đánh giá tiềm năng, cơ hội và hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội và CNH của xã Điềm Thụy.
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đất nông nghiệp
- Ảnh hưởng của CNH đến diện tích đất nông nghiệp.
- Ảnh hưởng của CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đời sống của các hộ nông dân có đất bị
thu hồi.
- Thực trạng đời sống kinh tế của các hộ nông dân bị thu hồi đất do CNH.
28
- Thực trạng chuyển đổi hoạt động kinh tế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi
đất do CNH.
- Ảnh hưởng của CNH đến nghề nghiệp tới hộ nông dân.
- Ảnh hưởng của CNH tới thu nhập của hộ nông dân.
- Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân.
- Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới.
3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong quá
trình CNH tại xã Điềm Thụy.
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu.
Chọn địa điểm nghiên cứu đại diện cho xã Điềm Thụy nằm trong quá trình
CNH trên phương diện điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội và đặc điểm sinh thái
của vùng. Đó là:
- Dự án TDT: sản xuất chăn, ga, gối đệm.
- Dự án KCN Điềm Thụy 170 ha.
Trong khi khảo sát, ngoài việc thu thập thông tin từ phỏng vấn, còn sử dụng
thêm phương pháp quan sát và ghi chép để từ đó chọn ra các hộ điều tra phù hợp
với nội dung nghiên cứu và có tính đại diện cao cho vùng.
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu.
3.4.2.1. Tài liệu thứ cấp
- Các sách báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình nghiên
cứu đã được xuất bản, các tại liệu trên internet.
- Các tài liệu, số liệu đã được công bố tại Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Thái Nguyên, phòng Tài nguyên Môi trường huyện Phú Bình và một số ban ngành
khác có liên quan.
3.4.2.2. Tài liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra theo bộ câu hỏi tại phụ lục, chọn ra 25 hộ tại dự án TDT
và 25 hộ của dự án KCN Điềm Thụy sản xuất nông nghiệp có đất bị thu hồi trên địa
bàn xã Điềm Thụy.
29
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất.
3.4.3.1. Hiệu quả về kinh tế
Đánh giá được ảnh hưởng của quá trình CNH đến hiệu quả sử dụng đất của
địa phương qua các chỉ tiêu kinh tế thường dùng như:
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T=p1.q1+p1.q1+…pn.qn
Trong đó:p-là khối lượng từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm
q-là đơn giá của từng loại sản phẩm của thị trường cùng thời điểm
T-là tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm
- Thu nhập thuần túy (N): N=T-Csx
Trong đó: Csx - là chi phí sản xuất của 1 ha đất canh tác/năm bao gồm cả chi
phí vật chất và chi phí lao động.
N - là thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm
- Hiệu quả sử dụng vốn (H): Hv=T/Csx
- Giá trị ngày công lao động=N/tổng số công lao động/ha/năm.
3.4.3.2. Hiệu quả về xã hội
- Giá trị sản xuất trên lao động nông lâm
- Tỷ lệ giảm hộ đói nghèo
- Đời sống người lao động, cơ sở hạ tầng…
- Mức độ giải quyết công ăn việc làm, thu hút lao động.
- Sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.
3.4.3.3. Hiệu qủa về môi trường
- Tỷ lệ che phủ
- Mức độ xói mòn, rửa trôi
- Khả năng bảo vệ, cải tạo đất
- Ý thức của người dân trong việc sử dụng thuốc BVTV
3.4.4. Phương pháp xử thống kê toán học, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê toán học: là phương pháp sử dụng phổ biến trong
phân tích để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích để xác
định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này cho
v
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đời sống của các hộ nông dân có đất bị
thu hồi. ...................................................................................................................27
3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong quá trình
CNH tại xã Điềm Thụy..........................................................................................28
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................28
3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu................................................................................28
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ........................................................28
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất...............................................29
3.4.4. Phương pháp xử thống kê toán học, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu.........29
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................31
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐIỀM THỤY - HUYỆN
PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................31
4.1.1.Điều kiện tự nhiên.........................................................................................31
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................34
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến CNH
của xã Điềm Thụy..................................................................................................39
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH CNH ĐẾN ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ
ĐIỀM THỤY.........................................................................................................40
4.2.1. Ảnh hưởng của CNH đến thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy....40
4.2.2. Ảnh hưởng của CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.....................47
4.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CNH ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI ...................................................................55
4.3.1. Thực trạng đời sống kinh tế của các hộ nông dân bị thu hồi đất do CNH ..55
4.3.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ điều tra...........................56
4.3.3. Thực trạng chuyển đổi hoạt động kinh tế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi
đất...........................................................................................................................58
4.3.4. Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân.................60
4.3.5. Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới. ..............................................61
4.3.6. Đánh giá sự ảnh hưởng của CNH tới đời sống kinh tế - xã hội của các hộ
thông qua các câu hỏi định tính .............................................................................62
31
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐIỀM THỤY -
HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN
4.1.1.Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Điềm Thụy là một xã miền trung du, nằm về phía Tây Nam của huyện Phú
Bình, có tổng diện tích tự nhiên là: 1290,29 ha, có vị trí địa lý tiếp giáp với các đơn
vị sau:
Phía Bắc giáp với xã Thượng Đình, huyện Phú Bình.
Phía Đông giáp với xã Nhã Lộng, xã úc Kỳ huyện Phú Bình.
Phía Tây giáp với xã Hồng Tiến huyện Phổ Yên.
Phía Nam giáp với xã Nga My huyện Phú Bình.
4.1.1.2. Địa hình
Địa hình của xã Điềm Thụy dốc dần từ Bắc xuống Nam, độ chênh cao trung
bình là 1m trên 1km dài, độ cao trung bình của mặt nước ruộng là 25m, có núi cao,
độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt xen kẽ giữa núi, đồi là những rải ruộng nhỏ hẹp,
những khu dân cư tồn tại từ lâu đời với tính tiện canh, tiện cư, gây khó khăn cho
việc bố trí sản xuất nông nghiệp, cũng như xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
32
4.1.1.3. Khí hậu
Điềm Thụy là một xã miền trung du, khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng
nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt.
- Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết
lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu
nước cho cây trồng vụ đông.
- Mùa hè (mùa mưa) nóng nực từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, lượng
mưa lớn, thường gây ngập úng ở nhiều nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng lớn đến sản
xuất của bà con nông dân, mùa hè có gió Đông nam thịnh hành.
+ Nhiệt độ trung bình trong năm 22,80
C , tổng tích ôn là 7000 đến 80000
C.
+ Lượng mưa trung bình trong năm từ 1700 mm đến 2210 mm, lượng mưa cao
nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1 là 1212 mm.
Số giờ nắng trong năm rao động từ 1200 đến 1500 giờ, được phân bố tương
đối đồng đều cho các tháng trong năm.
+ Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8; Độ ẩm
thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
+ Sương mù bình quân từ 20 đến 30 ngày trong 1 năm, sương muối xuất hiện ít.
4.1.1.4. Thủy văn
Nằm sát bờ Tây của sông Cầu, Điềm Thụy chỉ có các suối nhỏ chảy từ chân
núi Hanh, chảy theo hướng Tây- Đông. Qua địa bàn xã dài khoảng 2,100m, rộng
trung bình 5-20m với nhiều khúc uốn, chảy sang Nhã Lộng và đổ ra sông Cầu.
Ngoài ra có hệ thống thuỷ lợi nội đồng với số lượng khá nhiều kênh mương các cấp,
lớn nhất là kênh hồ Núi Cốc gồm có 2 đoạn: Đoạn 1 từ giáp xã Thượng Đình - đi
Phổ Yên dài 2,700m. Đoạn 2 từ Chân Núi Hanh đi xã Nga My dài 3,700m. Nhiều
ao hồ lớn như Hồ Thuần Pháp 5,25 ha, Hồ Ngọc Sơn 5,17 ha, Đầm Điềm Thụy 5,42
ha, phần lớn đang nuôi trồng thuỷ sản.
4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên
* Tài nguyên đất
Xã Điềm Thụy có tổng diện tích tự nhiên là 1290,29 ha, đất đai có một số
loại đất chính sau:
33
+ Đất feralít mầu đỏ vàng phát triển trên đá Mác ma a xít, phân bố ở các
vùng có độ dốc từ 15 - 25 độ, loại đất này có tầng đất dầy > 1m, đất có cấu trúc tơi
xốp, thành phần cơ giới thịt nặng, hàm lượng mùn, đạm nhiều, đất chua có độ
PHkcl khoảng từ 4,5 - 5,5, loại đất này phù hợp với các loại cây trồng như Chè,
Ngô, lúa nương, Sắn, Cọ.
+ Đất Thung lũng và sản phẩm dốc tụ, phân bố ở khắp các chân đồi gò đã
được nhân dân khai thác để trồng cây lúa nước và các cây hoa mầu ngắn ngày khác,
loại đất này có tầng đất dầy, độ mùn cao.
+ Ngoài ra trong xã còn có các loại đất khác như: Đất mầu nâu vàng trên
mẫu chất phù sa cổ, Đất biến đổi do trồng lúa nước. số lượng không đáng kể nằm
dải rác trên địa bàn xã.
* Tài nguyên nước
+ Với nguồn nước hệ thống thuỷ lợi, các hồ ao, trữ lượng khá lớn, chất lượng tốt là
nguồn cung cấp chính cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên do chênh cao ảnh hưởng địa
hình, nên thuỷ lợi vẫn là công tác bảo đảm cho việc tưới tiêu ruộng đồng.
+ Nguồn nước ngầm: Độ sâu từ 7m - 10m là nguồn nước ngầm rất quý hiếm
đã được nhân dân khai thác bằng phương pháp khoan và đào giếng để phục vụ ăn
uống, sinh hoạt hàng ngày của nhân dân.
* Tài nguyên rừng
Diện tích rừng ở xã Điềm Thụy những năm trước đây bị khai thác, chặt phá, dẫn
đến rừng bị nghèo kiệt. Những năm gần đây được sự quan tâm của các cấp, các ngành
rừng được bảo vệ và chăm sóc, diện tích rừng ngày một tăng nhanh cả về số lượng và
chất lượng, cơ cấu cây trồng rất đa dạng và phong phú, môi trường ngày được bảo vệ
tốt, hạn chế được nhiều quá trình sói mòn đất trong khi mưa lũ. Diện tích rừng của xã
hiện nay là: 370,34 ha, là đất rừng sản xuất. cây trồng chủ yếu là cây Bạch đàn, keo... .
Đây là nguồn tài nguyên quí hiếm, có tiềm năng lớn, mang lại nguồn thu nhập kinh tế
cao. Độ che phủ của rừng hiện đạt 28,70% diện tích rừng sản xuất.
* Tài nguyên nhân văn
Xã Điềm Thụy tính đến tháng 04 năm 2014 có 7092 khẩu và số hộ là 1805,
được phân thành 7 cụm dân cư. trên địa bàn xã không có làng nghề truyền thống, có
34
di tích lịch sử Quốc gia Đình Hộ Lệnh, trình độ dân trí ở mức trung bình. Dưới sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp Uỷ Đảng, Chính quyền xã Điềm Thụy, cán bộ và nhân
dân đoàn kết, thống nhất một lòng, cần cù chịu khó, hăng say lao động sản xuất, xây
dựng làng xóm, quê hương môt ngày giàu đẹp.
4.1.1.6. Cảnh quan môi trường
Là một xã miền trung du, do đặc điểm địa hình gồm những rẫy đồi núi đất xen
những cánh đồng và những khu dân cư, đã tạo lên cho xã một cảnh quan môi trường
phong phú và đa dạng, tuy nhiên do sự phát triển nền kinh tế công nghiệp, nông
nghiệp dẫn đến môi trường đã có dấu hiệu bị ô nhiễm.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế:
Thực hiện thắng lợi các Nghị quyết của đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, Điềm Thụy trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng
kể. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân/ năm đạt từ 10% đến 12% trong đó:
0
10
20
30
40
50
60
Nông lâm nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ - thương mại
Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế
- Tổng thu nhập bình quân đầu người từ 3,5 triệu đồng/ người/ năm 2010
tăng lên 6 triệu đồng/người năm 2014.
59,98%
20,21% 19,81%
35
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Cùng với sự phát triển chung về các mặt kinh tế - xã hội, thu nhập đầu người
tăng đã cải thiện đời sống nhân dân, tỷ lệ hộ đói nghèo giảm, hạ tầng kỹ thuật được
cải thiện, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Nghị quyết Đại hội lần
thứ XX của Đảng bộ xã Điềm Thụy xác định phát triển kinh tế đến năm 2015 theo
hướng tăng dần tỷ trọng giá trị sán xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,
giảm dần tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp lâm nghiệp. là phù hợp với thực tế
của địa phương trong giai đoạn hiện nay.
+ Sản xuất nông - lâm nghiệp: Chiếm 59,98%, đây là ngành kinh tế mũi
nhọn, phát huy thế mạnh truyền thống thâm canh sản xuất nông nghiệp, cây lúa
được xác định là cây trồng chính với các biện pháp tổng hợp nhằm tăng diện tích
gieo trồng và sản lượng lương thực, một mặt nhằm ổn định lương thực mặt khác
phục vụ chăn nuôi và có sản xuất lúa hàng hoá. Cùng với sản xuất cây lúa các cây
trồng khác có giá trị cũng được trú trọng như cây ngô và một số cây hoa màu khác.
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ: Thực hiện chủ trương của
huyện ủy Phú Bình về việc đầu tư quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp trên
địa bàn, hệ thống đường giao thông, nâng cấp QL37, QL37 Điềm Thụy đi Sông
Công, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ trên địa bàn.
* Tóm lại: Bên cạnh những mặt đã đạt được trong phát triển kinh tế giai đoạn
vừa qua vẫn còn những hạn chế trong cơ cấu giữa các ngành, hiện nay vẫn thiên về
nông nghiệp, tỷ trọng về công nghiệp - dịch vụ còn thấp, trong thời gian tới cần
phát huy lợi thế về vị trí địa lý, Tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật để đẩy mạnh phát triển
kinh tế nông nghiệp nông thôn, tạo điều kiện để công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp -
dịch vụ, chế biến lâm sản phát triển.
4.1.2.2. Thực trạng phát triển một số ngành
a. Khu vực kinh tế nông nghiệp:
* Trồng trọt:
Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2014 đạt 3.442,27 tấn. Cây lúa
diện tích 593 ha, năng xuất 45.0 tạ/ha, sản lượng 2.631,25 tấn. Cây ngô diện tích là
vi
4.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HỢP LÝ TRONG QUÁ TRÌNH CNH TẠI XÃ ĐIỀM THỤY ...........................63
4.4.1. Các giải pháp chung.....................................................................................63
4.4.2. Các giải pháp liên quan tới chính quyền xã Điềm Thụy. ............................64
4.4.3. Các giải pháp đưa ra cho các hộ nông dân ..................................................66
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................67
5.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................67
5.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................68
5.2.1.Đối với nhà nước và chính quyền các cấp....................................................68
5.2.2. Đối với các hộ nông dân..............................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
I. Tiếng Việt...........................................................................................................69
II. Tài liệu trích dẫn từ INTERNET ......................................................................69
37
tế hàng hóa theo cơ chế thị trường phát triển mạnh đã tác động đến sản xuất và tiêu
dùng, kéo theo hoạt động thương mại - dịch vụ của xã phát triển khá.
Chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng được nâng cao. Dịch vụ
vận tải hàng hóa và hành khách ngày càng phát triển đã phần nào đáp ứng được nhu
cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.
4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.
Thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, dân làm, nhà nước
hỗ trợ vốn. Trong xây dựng cơ bản, ban lãnh đạo xã Điềm Thụy đã chỉ đạo sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn của nhà nước, kết hợp với nguồn lực ở địa phương để xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên xây
dựng các công trình phục vụ thiết thực cho sản xuất và phục vụ đời sống của cán bộ
và nhân dân trên địa bàn xã.
Các hệ thống cơ sở hạ tầng tại xã như:
- Trụ sở UBND xã
- Trạm y tế
- Giáo dục đào tạo: các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT.
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông của xã ngoài 2km đường QL37,
7km đường tỉnh lộ 261, DT266, các tuyến liên thôn.
- Điện thắp sáng: Toàn xã có 7 xóm sử dụng điện lưới, hầu hết các hộ đều
dược sử dụng điện sinh hoạt.
- Bưu điện
4.1.2.4. Dân số, lao động, việc làm và đời sống dân cư.
- Dân số tính đến tháng 4 năm 2014 toàn xã Điềm Thụy có 7092 khẩu được
phân bố thành 7 xóm, trong đó khẩu nông nghiệp là 6896 khẩu, phi nông nghiệp
196 khẩu. Tốc độ tăng dân số 1,20%/ năm. Mật độ trung bình 181 người / km2
.
- Lao động và việc làm: Số lao động tính đến tháng 04 năm 2013 toàn xã có
trên 4328 lao động chính, chiếm 60,88% số khẩu của toàn xã, chủ yếu là lao động
38
ngành nông nghiệp, ngoài ra còn có một số lao động phụ khá lớn, đây là nguồn lực
chủ chốt, quyết định lớn đến việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã
trong những năm qua. Là một xã các ngành nghề chưa phát triển việc làm chính là
trồng trọt và chăn nuôi, năng xuất lao động thấp, tiềm năng lao động rất lớn song
việc khai thác, sử dụng lao động còn hạn chế, nhất là sau khi thu hoạch mùa màng
xong, số lao động dư thừa lớn không biết làm gì, việc giải quyết lao động trong lúc
nông nhàn là vấn đề rất cần thiết hiện nay.
- Thu nhập và mức sống: Thu nhập bình quân 6000.000 triệu đồng/người/năm.
lương thực bình quân đầu người đạt 500 kg/người/năm. Nhìn chung mức sống của nhân
dân còn thấp.
4.1.2.5. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn
Xã Điềm Thụy có 1805 hộ và 7092 khẩu, được phân thành 7 xóm, phân bố
không đều, xóm đông dân nhất là xóm Trung có 1650 khẩu, 464 hộ, xóm ít dân nhất
là xóm Hanh có 395 khẩu, 105 hộ.
Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu. Số hộ tồn đọng từ trước đến nay,
số phụ nữ cơ nhỡ có nhu cầu đất ở của các khu dân cư năm 2014
STT Tên xóm Số hộ Số khẩu Hộ tồn
Phụ nữ
cơ nhỡ
1 Xóm Hanh 105 390 2
2 Xóm Trạng 197 761 2
3 Xóm Trung 646 1650 50 10
4 Xóm Bình 280 1159 20 30
5 Xóm Thuần Pháp 278 1062 30 0
6 Xóm Điềm Thụy 246 1064 9
7 Xóm Ngọc Sơn 235 1006 3
Tổng cộng 1805 7092 102 54
( Nguồn: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Phú Bình )
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT

More Related Content

What's hot

Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm SơnLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đ
Luận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đLuận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đ
Luận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAY
Đề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAYĐề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAY
Đề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...
Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...
Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...
nataliej4
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây BắcLuận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thốngPhân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng TrịLuận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...
đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...
đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...
nataliej4
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
nataliej4
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
nataliej4
 
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm SơnLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn
 
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
đáNh giá hiệu quả sản xuất ớt ngọt tại trang trại số 98 của moshav ein yahav,...
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
 
Luận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đ
Luận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đLuận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đ
Luận văn: Hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử dụng đất, 9đ
 
Đề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAY
Đề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAYĐề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAY
Đề tài: Chọn tạo và đánh giá sức sản xuất của tổ hợp đực lai, HAY
 
Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...
Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...
Đánh Giá Nhận Thức Về Bảo Vệ Môi Truờng Của Học Sinh Phổ Thông Tại Huyện Phú ...
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây BắcLuận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
 
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thốngPhân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng TrịLuận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
Luận án: Giải pháp phát triển quản lý rừng phòng hộ tại Quảng Trị
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...
đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...
đề Tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng...
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
 
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Ch...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
 
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
đáNh giá ảnh hưởng của định giá đất đến công tác giải phóng mặt bằng tại huyệ...
 
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
đáNh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm l...
 

Similar to Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT

Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Đề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOTĐề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOT
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
hieu anh
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...
[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...
[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...
NuioKila
 
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d... Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
hieu anh
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Đề tài  định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAYĐề tài  định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Đề tài định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB sông Hồng
Đề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB  sông HồngĐề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB  sông Hồng
Đề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB sông Hồng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT (20)

Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, , ĐIỂM 8
 
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
 
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
 
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Đề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOTĐề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOT
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
 
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...
[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...
[123doc] - nghien-cuu-cac-bien-phap-ky-thuat-canh-tac-doi-voi-giong-lua-nep-c...
 
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d... Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
Đề tài định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Đề tài  định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAYĐề tài  định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Đề tài định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
 
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
Nghiên cứu, so sánh khả năng xử lý rác thải nhà bếp thành phân hữu cơ của giu...
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Đề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB sông Hồng
Đề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB  sông HồngĐề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB  sông Hồng
Đề tài: Ứng dụng dữ liệu Modis chiết xuất lúa tại ĐB sông Hồng
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 

Recently uploaded (18)

BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 

Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ GIANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền THÁI NGUYÊN - 2015
  • 2. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ GIANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K43 - ĐCMT - N01 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền THÁI NGUYÊN - 2015
  • 3. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ GIANG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K43 - ĐCMT - N01 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nông Thu Huyền THÁI NGUYÊN - 2015
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu. Số hộ tồn đọng từ trước đến nay, số phụ nữ cơ nhỡ có nhu cầu đất ở của các khu dân cư năm 2014.......................38 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất xã Điềm Thụy năm 2014 ....................................41 Bảng 4.3: Tình hình biến động đất đai xã Điềm Thụy giai đoạn 2012 - 2014 .........42 Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy năm 2014 ...............44 Bảng 4.5: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2013...................45 Bảng 4.6: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2013 - 2014...................46 Bảng 4.7: Biến động về hiệu quả kinh tế khi sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn trước CNH và sau CNH....................................................................................48 Bảng 4.8: Chi phí sản xuất trung gian của cây lúa trước và sau CNH......................51 Bảng 4.9: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm ............53 Bảng 4.10: Các thông tin cơ bản về các hộ nông dân...............................................55 Bảng 4.11: Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ gia đinh trước và sau thu hồi...............................................................................................................56 Bảng 4.12: Tình hình nghề nghiệp của trước và sau khi thu hồi đất ........................58 Bảng 4.13: Sự thay đổi kinh tế của các hộ gia đình sau khi thu hồi đất ...................59 Bảng 4.14: Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân............60 Bảng 4.15: Kế hoạch của các hộ nông dân sử dụng đất trong thời gian tới .............61
  • 5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế ......................................................................34 Hình 4.2: Một số giống cây trồng chính của địa phương..........................................50 Hình 4.3: Thực trạng sử dụng thuốc BVTV .............................................................54 Hình 4.4: Một số diện tích đất được chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp .............57 Hình 4.5: Một số công ty tại Khu công nghiệp Điềm Thụy......................................59
  • 6. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CCN Cụm công nghiệp ĐTH Đô thị hóa GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp GPMB Giải phóng mặt bằng KCN Khu công nghiệp NĐT Nhà đầu tư TNMT Tài nguyên môi trường THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân
  • 7. iv MỤC LỤC Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................1 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................2 1.2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ............................Error! Bookmark not defined. 1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................................4 2.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ..........................................................................................4 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC ......................................................................5 2.2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp ........................................................................5 2.2.2. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa..................................................................9 2.3. THỰC TIỄN CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 12 2.3.1. Tình hình công nghiệp hóa trên Thế giới ....................................................12 2.3.2. Tình hình công nghiệp hóa tại Việt Nam ....................................................13 2.3.3. Tình hình công nghiệp hóa tại Hà Nội ........................................................16 2.3.4. Tình hình công nghiệp hóa tại Thành phố Hố Chí Minh.............................17 2.3.5. Tình hình công nghiệp hóa tại Thái Nguyên. ..............................................19 2.4. Cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................23 2.4.1. Cơ sở về sử dụng đất bền vững. ..................................................................23 2.4.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất. .................24 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....27 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................27 3.1.1. Đối tượng.....................................................................................................27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................27 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................27 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................27 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Điềm Thụy ................27 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đất nông nghiệp...................................27
  • 8. v 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đời sống của các hộ nông dân có đất bị thu hồi. ...................................................................................................................27 3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong quá trình CNH tại xã Điềm Thụy..........................................................................................28 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................28 3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu................................................................................28 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ........................................................28 3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất...............................................29 3.4.4. Phương pháp xử thống kê toán học, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu.........29 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................31 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐIỀM THỤY - HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................31 4.1.1.Điều kiện tự nhiên.........................................................................................31 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................34 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến CNH của xã Điềm Thụy..................................................................................................39 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH CNH ĐẾN ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ ĐIỀM THỤY.........................................................................................................40 4.2.1. Ảnh hưởng của CNH đến thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy....40 4.2.2. Ảnh hưởng của CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.....................47 4.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CNH ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI ...................................................................55 4.3.1. Thực trạng đời sống kinh tế của các hộ nông dân bị thu hồi đất do CNH ..55 4.3.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ điều tra...........................56 4.3.3. Thực trạng chuyển đổi hoạt động kinh tế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất...........................................................................................................................58 4.3.4. Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân.................60 4.3.5. Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới. ..............................................61 4.3.6. Đánh giá sự ảnh hưởng của CNH tới đời sống kinh tế - xã hội của các hộ thông qua các câu hỏi định tính .............................................................................62
  • 9. i LỜI CẢM ƠN Việt Nam đang tiến nhanh trên con đường phát triển kinh tế đất nước, vì vậy việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn là yếu tố then chốt và đặc biệt quan trọng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Muốn vậy, hoc phải đi đôi với hành, lý thuyết phải đi đôi với thực tiễn. Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết để giúp cho sinh viên tiếp xúc với thực tế, củng cố lại những kiến thức đã học tại nhà trường, để hoàn thiện từ lý thuyết đến thực hành, lý luận gắn với thực tiễn, nhà trường gắn với xã hội. Được sự nhất trí của nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá ảnh hưởng của Công nghiệp hóa đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014”. Sau thời gian nghiêm túc làm việc, tôi đã hoàn thành chuyên đề của mình. Để có được kết quả đó tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý thài nguyên, đặc biệt là cô giáo Ths. Nông Thu Huyền - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm chuyên đề. Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng Tài nguyên & môi trường , các cán bộ văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Phú Bình đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này. Trong quá trình thực tập, dù đã hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và trình độ của bản thân còn hạn chế nên chuyên đề này chắc sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 19 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Dương Thị Giang
  • 10. 1 Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, ngoài chức năng vốn có của nó là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới đất đai có thêm chức năng có ý nghĩa quan trọng là chức năng tạo nguồn vốn và thu hút đầu tư phát triển. Hiện nay, hoà chung với xu thế phát triển của thế giới, quá trình công nghiệp hóa đã và đang tác động mạnh mẽ đến vấn đề sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nông nghiệp nói riêng. Trên con đường công nghiệp hóa, để đưa đất nước thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút với các nhà đầu tư thì việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị nhằm tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng đất, xây dựng cơ cấu đất đai hợp lý là con đường hết sức cần thiết. Trên thực tế đó quá trình công nghiệp hóa đã làm cho diện tích đất nông nghiệp có những thay đổi đáng kể, diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thôn đang dần bị thu hẹp nhường diện tích cho các khu công nghiệp tăng lên nhanh chóng. Quá trình công nghiệp hóa đang dần thay đổi diện mạo đất nước, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. Song theo một chiều hướng khác, làn sóng công nghiệp hóa này lại gây ra nhiều bất cập như đời sống của người dân bị xáo trộn, môi trường bị ảnh hưởng… Điềm Thụy là một xã thuộc huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Xã nằm ở phía tây của huyện và là một đầu mút giao thông quan trọng với các tuyến đường quốc lộ 3, tỉnh lộ 262 nối đến xã Hà Châu, đường liên huyện Phú Bình - Phổ Yên và đường nối quốc lộ 37 với quốc lộ 3 và thị xã Sông Công mới được hoàn thành. Trong những năm gần đây, Điềm Thụy đang cùng với huyện Phú Bình và cả nước nỗ lực hết mình nhằm phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho nhân dân.
  • 11. 2 Cho đến hiện nay, tốc độ công nghiệp hóa tại tỉnh Thái Nguyên nói chung hay xã Điềm Thụy huyện Phú Bình nói riêng đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng, nhiều khu công nghiệp, các tuyến đường mới xuất hiện đồng thời kéo theo diện tích đất nông nghiệp đang giảm đi đáng kể, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hóa càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái nguyên và với sự hướng dẫn trực tiếp của Ths. Nông Thu Huyền, tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá ảnh hưởng của Công nghiệp hóa đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014”. 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu của đề tài Đánh giá ảnh hưởng của CNH tới hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy - huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất khi bị ảnh hưởng của CNH cho xã nói riêng và huyện Phú Bình nói chung. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá được điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Điềm Thụy ảnh hưởng đến sử dụng đất. - Chỉ ra được thực trạng quá trình công nghiệp hóa và ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy. - Đánh giá được ảnh hưởng của công nghiệp hóa tới đời sống kinh tế hộ nông dân xã Điềm Thụy. - Đề ra được các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ nông dân, tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình Công nghiệp hóa tại xã Điềm Thụy.
  • 12. 3 1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa trong học tập: Là cơ hội cho bản thân củng cố những kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời là cơ hội cho bản thân thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình CNH ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương góp phần đẩy nhanh quá trình này trong thời gian tới.
  • 13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ - Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; - Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; - Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. - Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp; - Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 03/6/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015, có tính đến năm 2020;
  • 14. 5 - Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; - Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đề án quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành qui chế quản lí, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC 2.2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp 2.2.1.1. Khái niệm về công nghiệp Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật. 2.2.1.2. Lịch sử hình thành công nghiệp Công nghiệp, theo nghĩa là ngành sản xuất hàng hóa vật chất, trở thành đầu tàu của nền kinh tế ở Châu Âu và Bắc Mỹ trong Cách mạng công nghiệp. Nó đã thay đổi trật tự nền kinh tế phong kiến và buôn bán qua hàng loạt các tiến bộ công nghệ liên tiếp, khẩn trương như phát minh động cơ hơi nước, máy dệt và các thành tựu trong sản xuất thép và than quy mô lớn. Các quốc gia công nghiệp khi đó tiến hành chính sách kinh tế tư bản. Đường sắt và tàu thủy hơi nước nhanh chóng vươn tới những thị trường xa xôi trên thế giới, cho phép các công ty tư bản phát triển lên quy mô và sự giàu có chưa từng thấy. Hoạt động chế tạo, chế biến trở thành lĩnh vực tạo ra của cải cho nền kinh tế. Sau cách mạng công nghiệp, một phần ba sản lượng kinh tế toàn cầu là từ các ngành công nghiệp chế tạo - vượt qua giá trị của hoạt động nông nghiệp. Những ngành công nghiệp đầu tiên khởi nguồn từ chế tạo những hàng hóa có lợi nhuận cao như vũ khí, vải vóc, đồ gốm sứ. Tại Châu Âu thời Trung cổ, sản xuất
  • 15. 6 bị chi phối bởi các phường thợ ở các thành phố, thị trấn. Các phường hội này củng cố quyền lợi hội viên, duy trì chất lượng sản phẩm và lối cư xử có đạo lý. Từ những năm 60 của TK XVIII, Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh sau lan ra các nước khác như Pháp, Đức mang đến sự phát triển những nhà máy có quy mô sản xuất lớn và những thay đổi xã hội tiếp theo. Ban đầu, các nhà máy sử dụng năng lượng hơi nước rồi chuyển sang sử dụng năng lượng điện khi lưới điện hình thành. Các nhà phát minh Ở Anh: - Năm 1764 James Hargreaves sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên máy là tên con gái ông Jenny - Năm 1769 Richard Arkwright phát minh máy kéo sợi chạy bằng sức nước - Năm 1785, Edmund Cartwright chế tạo máy dệt đầu tiên - Năm 1784, James Watt cải tiến động cơ hơi nước Sản xuất dây chuyền cơ khí hóa xuất hiện để lắp ráp sản phẩm, mỗi công nhân chỉ thực hiện những công việc nhất định trong quá trình sản xuất. Sản xuất dây chuyền mang lại hiệu quả sản xuất nhảy vọt, giảm chi phí sản xuất. Sau này, tự động hóa dần thay thế thao tác của con người. Quá trình này được gia tốc hơn nữa nhờ có sự phát triển của máy tính và người máy. Về mặt lịch sử, một số ngành sản xuất dần đi xuống bởi nhiều yếu tố kinh tế, bao gồm việc phát triển những công nghệ thay thế hay việc mất đi lợi thế cạnh tranh. Ví dụ, sự giảm dần tính quan trọng của ngành chế tạo toa xe đường sắt bởi ô tô trở nên thịnh hành. 2.2.1.3. Phân loại * Phân loại Bởi hoạt động công nghiệp là vô cùng đa dạng, có rất nhiều cách phân loại công nghiệp, như: • Theo mức độ thâm dụng vốn và tập trung lao động: Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ
  • 16. 7 • Theo sản phẩm và ngành nghề: công nghiệp dầu khí, công nghiệp ô tô, công nghiệp dệt, công nghiệp năng lượng, v.v.. • Theo phân cấp quản lý: công nghiệp địa phương, công nghiệp trung ương. Ở một số quốc gia như Việt Nam và Nhật Bản, công nghiệp bao gồm: • Khai thác khoáng sản, than, đá và dầu khí • Chế biến, chế tạo (kể cả chế biến thực phẩm, gỗ) • Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước. • May mặc, đồ dùng gia đình • Chế biến, sản xuất các chất hóa chất cần thiết Hệ thống phân loại hoạt động kinh tế của Anh và Hoa Kỳ không có mục công nghiệp riêng. Thay vào đó, cách phân loại dựa vào hoạt động kinh tế. Cũng theo cách sắp xếp các ngành kinh tế, công nghiệp là thành phần chủ yếu của khu vực thứ hai của nền kinh tế. Việc xếp chung công nghiệp chế biến với xây dựng, lắp đặt vào khu vực thứ hai này là do đặc thù hoạt động khá giống nhau và khó xác định ranh giới giữa chúng. 2.2.1.4. Vai trò và đặc điểm * Vai trò Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp không ngừng cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. Công nghiệp còn có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ và củng cố an ninh quốc phòng. Không một ngành kinh tế nào lại không sử dụng các sản phẩm của công nghiệp. Công nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
  • 17. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu. Số hộ tồn đọng từ trước đến nay, số phụ nữ cơ nhỡ có nhu cầu đất ở của các khu dân cư năm 2014.......................38 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất xã Điềm Thụy năm 2014 ....................................41 Bảng 4.3: Tình hình biến động đất đai xã Điềm Thụy giai đoạn 2012 - 2014 .........42 Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy năm 2014 ...............44 Bảng 4.5: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2013...................45 Bảng 4.6: Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2013 - 2014...................46 Bảng 4.7: Biến động về hiệu quả kinh tế khi sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn trước CNH và sau CNH....................................................................................48 Bảng 4.8: Chi phí sản xuất trung gian của cây lúa trước và sau CNH......................51 Bảng 4.9: Tình hình lao động và thu nhập trong nông nghiệp qua các năm ............53 Bảng 4.10: Các thông tin cơ bản về các hộ nông dân...............................................55 Bảng 4.11: Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ gia đinh trước và sau thu hồi...............................................................................................................56 Bảng 4.12: Tình hình nghề nghiệp của trước và sau khi thu hồi đất ........................58 Bảng 4.13: Sự thay đổi kinh tế của các hộ gia đình sau khi thu hồi đất ...................59 Bảng 4.14: Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân............60 Bảng 4.15: Kế hoạch của các hộ nông dân sử dụng đất trong thời gian tới .............61
  • 18. 9 2.2.2. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa 2.2.2.1. Khái niệm về công nghiệp hóa a. Thế nào là công nghiệp hóa Từ thế kỉ XVII, XVIII ở Tây Âu khái niệm công nghiệp hóa được hiểu là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc. Công nghiệp hóa ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình xây dựng nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng cải tạo cả nền sản xuất nông nghiệp với trung tâm là ngành chế tạo máy. Hiện nay, công nghiệp hóa được hiểu là quá trình xây dựng nền công nghiệp tiên tiến tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, nhằm chuyển từ xã hội nông nghiệp với lao động thủ công là chính sang xã hội công nghiệp với lao động bằng máy móc và công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế để tạo ra năng suất lao động xã hội và nhịp độ phát triển kinh tế cao. Dựa trên việc kế thừa có chọn lọc những tri thức văn minh của nhân loại và rút kinh nghiệm trong lịch sử tiến hành công nghiệp hóa, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ bẩy khoá VI và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng Sản Việt Nam xác định: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi một cách căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp cải tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Như vậy, công nghiệp hóa theo tư tưởng mới là không bó hẹp trong phạm vi trình độ các lực lượng sản xuất đơn thuần, kỹ thuật đơn thuần để chuyển lao động thủ công thành lao động cơ khí như trước đây mà bao hàm cả về các hoạt động sản xuất kinh doanh, cả về ngành dịch vụ và quản lí kinh tế- xã hội, được sử dụng bằng các phương tiện và các phương pháp tiên tiến hiện đại cùng với kỹ thuật và công nghệ cao.
  • 19. 10 Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa còn cần phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức và vận hành xã hội, nâng cao chất lượng sống của người dân trong cả nước, tích cực xoá đói giảm nghèo, phấn đấu tăng mức thu nhập bình quân đầu người cả nước… b. Sự cần thiết phải tiến hành công nghiệp hóa- hiện đại hóa ở Việt Nam. Trong những năm 1986-1988, cuộc khủng hoảng kinh tế- xã hội ở nước ta đã trở nên gay gắt nhất, khi lạm phát lên tới mức “phi mã”(3 con số), những cơ sở sản xuất kinh doanh của nhà nước bị đình đốn, thua lỗ, sản xuất cầm chừng, thậm chí phải đóng cửa; bội chi ngân sách lớn; giá cả thì tăng vọt; tiền lương thực tế giảm khiến cho đời sống nhân dân giảm sút nghiêm trọng, khó khăn chồng chất khó khăn, có lúc tưởng chừng không thể vượt qua. Trong khi đó, công cuộc “cải tổ” ở Liên Xô - người anh của chủ nghĩa xã hội trên thế giới - đang ngày càng đi vào con đường bế tắc. Điều này có ảnh hưởng không nhỏ tới công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước ta. Bên cạnh đó, nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất- kỹ thuật thấp kém, trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, chưa được hoàn thiện, sản xuất nhỏ lẻ, lao động thủ công là chủ yếu. Vì vậy, quá trình công nghiệp hoá chính là con đường duy nhất để đất nước ta có thể thoát ra khỏi cảnh đói nghèo, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại. Có tiến hành công nghiệp hóa thì chúng ta mới: xây dựng được cơ sở vật - chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở nước ta; tiến hành tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân; tăng cường phát triển lực lượng giai cấp công nhân; củng cố quốc phòng giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội; góp phần xây dựng và phát triển nền văn hoá dân tộc, xây dựng con người mới ở Việt Nam. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa để nước ta có thể tiến lên chủ nghĩa xã hội một cách nhanh chóng và thành công. 2.2.2.2. Lịch sử hình thành công nghiệp hóa Đa phần các xã hội tiền công nghiệp có mức sống không cao hơn mức tự cung tự cấp là mấy. Có nghĩa là phần đông dân cư tập trung vào sản xuất những vật
  • 20. 11 phẩm cơ bản nhất để tồn tại. Ví dụ, ở Châu Âu thời Trung Cổ, 80% lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp tự cung tự cấp. Một số nền kinh tế tiền công nghiệp, như Hy Lạp cổ đại, đã có các hoạt động trao đổi, thương mại phát triển nhờ đó đạt được sự thịnh vượng vượt trên mức sinh hoạt cơ bản nhất. Nạn đói xảy ra thường xuyên ở các xã hội tiền công nghiệp. Song các nước như Hà Lan và Anh ở thế kỷ 17, 18, các thành quốc Italia ở thế kỷ 15 và Hy Lạp, La Mã cổ đại đã thoát khỏi quy luật trên nhờ trao đổi và buôn bán sản phẩm nông nghiệp. Theo ước tính, trong thế kỷ 17, nguồn ngũ cốc cùa Hà Lan có tới 70% từ nhập khẩu. Người Hy Lạp cổ đại ở thế kỷ 5 trước Công nguyên nhập khẩu 75% nguồn lương thực. Anh là nước tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên. Đây cũng là quê hương của Cách mạng công nghiệp và thành phố công nghiệp đầu tiên trên thế giới là Manchester. Nhiều nước thuộc Thế giới thứ ba bắt đầu các chương trình công nghiệp hóa dưới sự ảnh hưởng của Hoa Kỳ hoặc Liên Xô trong Chiến tranh Lạnh nửa cuối thế kỷ 20. Nỗ lực này ở một số nước Đông Á thành công hơn ở các nơi khác trên thế giới (ngoại trừ các quốc gia tiến hành công nghiệp hóa muộn mằn Châu Âu, dẫu vậy tiến trình của các nước này đã bắt đầu từ trước Thế chiến thứ hai). Theo báo cáo của Quỹ tiền tệ quốc tế, Hoa Kỳ là quốc gia có sản lượng công nghiệp đứng đầu thế giới năm 2005, tiếp sau nó là Nhật Bản và Trung Quốc. Cơ chế phát triển chủ đạo hiện nay theo các tổ chức tổ chức phát triển quốc tế (Ngân hàng thế giới, OECD, các tổ chức của Liên hợp quốc và các tổ chức tương tự quốc tế khác) là giảm nghèo. Cơ chế này vẫn nhấn mạnh vào sự tăng trưởng kinh tế, nhưng tin rằng các chính sách công nghiệp hóa truyền thống không mang lại hiệu quả dài hạn. Việc tạo ra và hỗ trợ những ngành công nghiệp nội địa kém hiệu quả là vô ích trong một thế giới tự do thương mại hiện nay. 2.2.2.3. Ảnh hưởng của công nghiệp hóa a. Kinh tế Ngay từ thời xưa, người ta đã nhận ra rằng không có công nghiệp thì kinh tế không giàu lên được. Thông qua công nghiệp hóa, các nguồn lực được phân bổ nhiều hơn cho khu vực công nghiệp là khu vực mà năng suất lao động được nâng cao nhanh chóng. Nhờ đó, kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, cùng với
  • 21. 12 các chu kỳ đầu tư thiết bị, lưu kho, công nghiệp hóa làm cho chu kỳ kinh tế trở nên rõ nét hơn. Khi công nghiệp với đặc trưng sản xuất quy mô lớn (sản xuất hàng loạt) phát triển, nó sẽ cần nhiều đầu vào hơn và cần thêm thị trường tiêu thụ, nền công nghiệp hóa làm cho thương mại nội địa lẫn thương mại quốc tế phát triển. Công nghiệp phát triển thu hút nhiều lao động hơn, làm tăng thu nhập cho họ nhưng cũng dễ làm họ mất việc hơn vào những lúc suy thoái kinh tế hay xí nghiệp phá sản. b. Xã hội Công nghiệp hóa nảy sinh những vấn đề của riêng nó. Những áp lực của đời sống hiện đại gồm ô nhiễm tiếng ồn, không khí, nước, dinh dưỡng nghèo nàn, máy móc nguy hiểm, công việc cộng đồng, sự cô đơn, vô gia cư và lạm dụng vật chất. Những vấn đề sức khỏe ở các quốc gia công nghiệp gây ra bởi các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị và văn hóa. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa sẽ phát triển. Sự hình thành và phát triển của các đô thị lại dẫn tới sự bùng nổ dân số, và sự phát triển của xã hội đại chúng. Từ đó, chế độ chính trị và pháp luật cũng có những thay đổi. Những tập quán và truyền thống của xã hội nông nghiệp bị mai một. Công nghiệp hóa làm tăng sự mất công bằng trong phân phối thu nhập giữa các địa phương, các nhóm dân cư, các tầng lớp xã hội. Công nghiệp hóa dẫn tới ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp gia tăng. Trước kia, quá trình công nghiệp hóa dẫn tới gia tăng nhu cầu về nguyên liệu và thị trường là nguyên nhân của việc các nước phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa. Và mâu thuẫn trong xâm chiếm thuộc địa dẫn tới hàng loạt cuộc chiến tranh trong đó ác liệt nhất là Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai.( http://vi.wikipedia.org/)[16] 2.3. THỰC TIỄN CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 2.3.1. Tình hình công nghiệp hóa trên Thế giới Trong quá trình sản xuất, để cho lao động bớt nặng nhọc và đạt kết quả cao hơn con người luôn luôn tìm cách cải tiến hoàn thiện công cụ lao động và chế tạo ra các công cụ lao động mới tinh xảo hơn, làm năng suất lao động phát triển cao hơn. Cùng với quá trình cải tiến và hoàn thành công cụ lao động thì kinh nghiệm sản xuất của loài ngưòi cũng được phát triển phong phú thêm, những ngành sản xuất
  • 22. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế ......................................................................34 Hình 4.2: Một số giống cây trồng chính của địa phương..........................................50 Hình 4.3: Thực trạng sử dụng thuốc BVTV .............................................................54 Hình 4.4: Một số diện tích đất được chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp .............57 Hình 4.5: Một số công ty tại Khu công nghiệp Điềm Thụy......................................59
  • 23. 14 ý nghĩa hết sức quan trọng, giai đoạn tăng tốc công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH), trong đó khu vực công nghiệp giữ một vai trò quan trọng. Nhìn một cách tổng quát, trong những năm đổi mới vừa qua, đi đôi với tăng trưởng và ổn định, nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ. Xu hướng của quá trình này là công nghiệp tăng nhanh và nền kinh tế được hiện đại hóa. Nếu năm 1997, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cả nước là 8,15% thì năm 2007 ước đạt 8,44%, trong đó, ứng với thời gian trên, khu vực nông - lâm - thủy sản là 4,3% và 3,0%, khu vực công nghiệp - xây dựng là 12,6% và 10,4%; khu vực dịch vụ là 7,14% và 8,5%. Chuyển dịch cơ cấu của khu vực công nghiệp được thực hiện gắn liền với sự phát triển các ngành theo hướng da dạng hóa, từng bước hình thành một số ngành trọng điểm và mũi nhọn, có tốc độ phát triển cao, thuận lợi về thị trường, có khả năng xuất khẩu. Sự phát triển này đã góp phần đáng kể vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế: tỷ trọng GDP tính theo giá thực tế trong khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 23,2% năm 1996 lên 41,0% năm 2005, 41,6% năm 2006 và năm 2007 ước đạt 41,7% (năm 2007 khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm xuống mức khoảng 20,9% và khu vực dịch vụ tăng lên khoảng 37,6%). Tỷ trọng của khu vực công nghiệp trong GDP tăng dần thực sự trở thành động lực cho phát triển kinh tế quốc dân (năm 2007 chỉ tính riêng khu vực công nghiệp chiếm khoảng 34,6%). Đây là năm thứ ba liên tiếp ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng cao. Giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp bình quân khoảng 10%/năm trong giai đoạn 1997-2007. Về giá trị sản xuất công nghiệp (tính theo giá so sánh năm 1994) năm 2007 ước tăng 17,1% so với năm 2006, trong đó khu vực kinh tế nhà nước tăng 10,3%; khu vực ngoài nhà nước tăng 20,9%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 18,2%. Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp cũng chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến từ 83,9% năm 2006 lên khoảng 84,4% năm 2007. Đối với nhóm ngành chế biến nông, lâm, thủy, hải sản, nhất là chế biến thực phẩm và đồ uống đóng góp quan trọng vào cơ cấu chế biến với tỷ trọng là 21,0% năm 2006 và khoảng 21,3% năm 2007. Nhiều sản phẩm công nghiệp không chỉ đáp ứng cơ bản nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế như điện, than, phân bón, sắt thép…
  • 24. 15 mà còn tham gia vào xuất khẩu và chiếm tỷ trọng cao (76,3%) như: mặt hàng nhựa, dệt may, điện tử và linh kiện máy tính, thủ công mỹ nghệ… Tăng trưởng xuất khẩu của khu vực này chủ yếu do một số ngành công nghiệp nhẹ; chẳng hạn, năm 2007, ngành dệt may đã chuyển từ sản xuất theo kiểu gia công xuất khẩu (có tỷ lệ lãi khoảng từ 3-6%) sang sản xuất theo phương thức mua đứt, bán đoạn (có tỷ lệ lãi khoảng từ 5-8%); kim ngạch xuất khẩu đạt 7,8 tỷ USD tăng khoảng 30% so với năm 2006. Các sản phẩm xuất khẩu của ngành dệt may và giày dép lần đầu tiên đạt trên 10 tỷ USD, dẫn đầu trong các ngành hàng tham gia xuất khẩu. Đặc biệt, các sản phẩm cơ khí xuất khẩu cũng là lần đầu tiên được bổ sung vào danh sách 10 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên một tỷ USD (năm 2007 sản phẩm cơ khí tăng trưởng trên 120% so với năm 2006, đem lại kim ngạch xuất khẩu trên 2,2 tỷ USD). Đứng đầu danh sách nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD phải kể đến là dầu thô (trên 8,4 tỷ USD); tiếp theo là dệt may (7,7 tỷ USD); giày dép (3,9 tỷ USD)... Mặt khác, khu vực đầu tư nước ngoài (FDI) trong nền kinh tế nước ta phát triển với tốc độ cao. Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI tăng nhanh, tập trung vào nhóm ngành chế biến thực phẩm và dầu khí, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng xuất khẩu của nước ta và có vị trí chủ yếu trong một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Đây được coi là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH… Tuy nhiên, khả năng cạnh tranh của khu vực công nghiệp còn yếu ngay cả với các nước trong khu vực. Trong khi tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp khá cao thì tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm còn thấp (năm 2007 con số này là khoảng 17,1% so với khoảng 10,2%). Tỷ lệ nội địa hóa của sản phẩm chưa cao. Hầu hết các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu ở nước ta dưới dạng nguyên liệu hoặc dưới dạng gia công (giày dép, dệt may), lắp ráp (điện tử, máy vi tính), tỷ lệ sản phẩm chế tạo rất thấp, giá trị mới tạo ra trong sản phẩm chiếm tỷ trọng nhỏ. Công nghiệp chế biến phụ thuộc vào nguyên, vật liệu phụ nhập khẩu với chi phí cao dẫn đến giá bán cao (năm 2007 các doanh nghiệp trong ngành dệt may phải nhập khẩu khoảng trên 70% nguyên phụ liệu từ nước ngoài; các ngành hàng khác như giày,
  • 25. 16 dép, sản phẩm nhựa… cũng ở tình trạng tương tự). Điều này cho thấy nước ta đang thiếu trầm trọng ngành công nghiệp chế biến mà đây là một trong những nội dung quan trọng của tiến trình công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu. Bên cạnh những ngành được hưởng lợi, với tư cách là thành viên của WTO, thì những ngành bị ảnh hưởng tiêu cực là những ngành bị cắt giảm thuế quan nhiều nhất, như mía đường, ô tô, giấy…; hoặc một số ngành phải chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất từ phía hàng nhập khẩu, như thép, giấy, hóa chất, phân bón…, nhất là mặt hàng dệt may; hai là, cơ cấu sản xuất công nghiệp dịch chuyển chậm, công nghiệp phụ trợ kém phát triển dẫn đến tình trạng các ngành sản xuất phụ thuộc quá nhiều vào thị trường thế giới; ba là, nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ta còn thiếu; trình độ kỹ thuật công nghệ lạc hậu đã trở thành rào cản lớn nhất đối với khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, nhất là trong khu vực công nghiệp. (http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/ - TS. Nguyễn Xuân Dũng)[13] 2.3.3. Tình hình công nghiệp hóa tại Hà Nội Hà Nội là một trong những thành phố có mức độ và tốc độ đô thị hóa đạt cao nhất. Sự phát triển của ngành công nghiệp được thể hiện qua sự phát triển của các khu công nghiệp tại đây. Đến nay có thể khẳng định các khu công nghiệp và cụm công nghiệp đã góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô, giải quyết việc làm, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa. Các khu, cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội được bắt đầu xây dựng từ năm 1994. Đến nay, sau gần 20 năm phát triển đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận: Tổng diện tích khu, cụm, điểm công nghiệp đã và đang triển khai thực hiện là 6.484 ha, bằng 61% diện tích qui hoạch phát triển gồm 03 khu công nghệ cao (1.852 ha), 12 khu công nghiệp (2.109 ha), 44 cụm công nghiệp (2.053 ha), 49 điểm công nghiệp (470 ha). Trong đó, 56% diện tích này (3.640 ha) được xây dựng hạ tầng kỹ thuật đủ điều kiện để giao đất cho các dự án đầu tư thứ phát và hiện nay đã cấp phép đầu tư cho các dự án trong nước và nước ngoài (2.700 ha), đạt 74% diện tích đất đã xây dựng hạ tầng. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp chủ yếu là sản xuất vật liệu xây dựng và trang trí nội thất,
  • 26. 17 sản xuất và chế biến thực phẩm, sản xuất gia công cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, hoá chất và vật tư nông nghiệp, chế biến lâm sản, sản xuất đồ điện, lắp ráp điện tử, thiết bị điện. Hoạt động của các khu, cụm, điểm công nghiệp đã góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp nói riêng, phát triển kinh tế - xã hội nói chung của Thành phố theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Năm 2011, tại các khu, cụm, điểm công nghiệp, tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 75.000 tỷ đồng, tổng giá trị nộp ngân sách 1.500 tỷ đồng, tổng giá trị xuất khẩu đạt 2,1 tỷ USD, tổng số lao động là 200.000 người. Sản xuất công nghiệp tại các khu, cụm, điểm công nghiệp đã chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng, với hơn 60% giá trị sản xuất công nghiệp và hơn 50% giá trị xuất khẩu toàn Thành phố. Phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp đã tạo tiền đề cho việc phát triển đô thị, dịch vụ của thành phố Hà Nội với tốc độ cao trong thời gian qua. [14] 2.3.4. Tình hình công nghiệp hóa tại Thành phố Hố Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), thành phố đông dân nhất, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của miền Nam Việt Nam nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Với triển vọng là thành thành phố công nghiệp vào năm 2015 - 2017, là trung tâm công nghiệp giữ vai trò đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước, TPHCM cần được đề xuất những bước đi mới thông qua việc điểm lại một cách khái quát tình hình phát triển công nghiệp trong thời gian qua. - Đầu tư và sản xuất công nghiệp Theo số liệu thống kê, 7 tháng đầu năm 2009, tổng giá trị sản xuất công nghiệp tại TPHCM đạt 237.500 tỷ đồng, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2009. Cụ thể, khu vực ngoài nhà nước tăng 7,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 7% và khu vực nhà nước giảm 3,2%. Các chương trình kích cầu đầu tư và tiêu dùng của Thành phố đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, đầu tư mở rộng quy mô hoạt động, đổi mới kỹ thuật, công nghệ, thiết bị... đã có những chuyển biến tích cực. Tính từ khi chương trình được triển khai thực hiện (08-3-2009) đến nay, đã có 28 dự án được vay vốn, với tổng vốn vay 3.800 tỷ đồng và số tiền hỗ trợ lãi vay lên
  • 27. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CCN Cụm công nghiệp ĐTH Đô thị hóa GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp GPMB Giải phóng mặt bằng KCN Khu công nghiệp NĐT Nhà đầu tư TNMT Tài nguyên môi trường THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân
  • 28. 19 Đông Thạnh (huyện Hóc Môn) với tổng vốn đầu tư 95 tỷ đồng (khởi công giữa tháng 6/2009)... • Cơ chế TPHCM đã tạo được sự đồng bộ và mang lại hiệu quả khá cao trong việc thực hiện hệ thống cơ chế, chính sách như: Chính sách về tài chính; chính sách về thuế và ưu đãi tài chính - tín dụng đối với đầu tư nước ngoài; chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm; chính sách về khoa học - công nghệ… Tuy nhiên, xét cho cùng, CNH là quá trình hình thành hiệu ứng trung tâm - ngoại vi. Còn quá trình thực hiện CNH ở Việt Nam nói chung và TPHCM nói riêng do những rào cản về mặt thể chế và yếu kém về cơ sở hạ tầng nên đã diễn ra theo hướng công nghiệp hoá co cụm và tạo nên tình trạng “ùn tắc”. ( http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/)[13] 2.3.5. Tình hình công nghiệp hóa tại Thái Nguyên. Quá trình công nghiệp hóa đóng một vai trò quan trọng trong quá trình thúc đẩy phát triển nền kinh tế nước nhà. Trước những khó khăn trong các vấn đề kinh tế kinh tế - xã hội hiện nay, việc lựa chọn những chiến lược, định hướng để phát triển các ngành công nghiệp của nước ta hay tỉnh Thái Ngyên nói riêng cần có những bước đi cụ thể. Tình hình thực tế phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn có những bước chuyển biến mới đòi hỏi công tác quản lý, quy hoạch, kế hoạch cần có những thay đổi cho phù hợp, cần đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được trong phát triển cụm công nghiệp trong những năm vừa qua, nhằm đề ra các quan điểm, định hướng, giải pháp phát triển cụm công nghiệp của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo. Để khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trong phát triển các cụm công nghiệp, đảm bảo sự phát triển cân đối theo không gian lãnh thổ, giữa nông thôn và thành thị, góp phần thúc đẩy công nghiệp của tỉnh phát triển bền vững. Công nghiệp khu vực địa phương quản lí, do môi trường đầu tư ngày càng được cải thiện, đã có những bước phát triển mạnh và tăng dần tỷ trọng trong cơ cấu GTSXCN: từ 32,17% năm 2006 tăng lên 34,75% năm 2010, tốc độ tăng trưởng 31,4%.
  • 29. 20 Khu vực đầu tư nước ngoài tuy đã phục hồi và có sự phát triển so với giai đoạn trước song vẫn còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ, dao động trong khoảng 5 - 6%; tốc độ tăng trưởng bình quân 15%. Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của tỉnh trong giai đoạn vừa qua hầu hết đều khá và tương đối ổn định. Sản lượng sản xuất một số sản phẩm truyền thống như khai thác than sạch, sản xuất xi măng, thép cán, vật liệu nổ công nghiệp...đều có sự gia tăng, trong đó điển hình là sản phẩm may 50,7%, xi măng 38,4%... Tỉnh Thái Nguyên đang có các quyết định để phát triển thêm và mở rộng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp như: Công tác lập quy hoạch chi tiết trong những năm gần đây đã có bước chuyển biến đáng khích lệ. - Năm 2009 đã lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết 05 cụm công nghiệp: + CCN An Khánh số 1, huyện Đại Từ, diện tích 52 ha; + CCN Bá Xuyên, thị xã Sông Công, diện tích 48,53 ha; + CCN Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, diện tích 74 ha; + CCN Đại Khai, huyện Đồng Hỷ, diện tích 28 ha; + CCN Điềm Thụy huyện Phú Bình, diện tích 52 ha. + CCN Kha Sơn huyện Phú Bình, diện tích 13,2ha. Đến tháng 6/2010, có 17 cụm công nghiệp đã phê duyệt quy hoạch chi tiết. Trong đó: CCN số 2 thành phố Thái Nguyên diện tích 6,07 ha đã có doanh nghiệp đầu tư lấp đầy 100%, hạ tầng, 14 CCN đã có chủ đầu tư, tổng diện tích 518,86 ha. Tổng vốn đầu tư đăng ký 935 tỷ đồng, tuy nhiên tiến độ triển khai còn chậm, vốn thực hiện đến hết năm 2009 là 95 tỷ đồng, ước thực hiện năm 2010 là 145,3 tỷ đồng. Đến nay mới có 09 cụm triển khai đầu tư, trong đó: 04 cụm đang tiến hành GPMB, 05 cụm đã khởi công xây dựng hạ tầng. - Số doanh nghiệp đăng ký đầu tư sản xuất kinh doanh vào các CCN cũng tăng đáng kể, từ 07 dự án năm 2006 lên 53 dự án 10 tháng năm 2010 với tổng vốn đầu tư đăng ký 7.464 tỷ đồng
  • 30. 21 - Theo thống kê, các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có 117 dự án trong đó có 45 dự án FDI và 72 dự án trong nước với tổng vốn đăng ký trên 6,4 tỷ USD và gần 11.000 tỷ đồng, 01 Doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện tại KCN Yên Bình I. Trong số 117 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư vào các KCN, đến tháng 6 năm 2014 đã có 44 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất, dự kiến đến hết năm 2014 sẽ có 80 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất, đạt doanh số xuất khẩu khoảng 10 tỷ USD và doanh thu tiêu thụ nội địa ước đạt 6.000 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho 3 vạn lao động với thu nhập bình quân của người lao động đạt 5,5 triệu đồng/người/tháng. - Nhiều dự án có tổng vốn đầu tư lớn như dự án nhà máy xi măng Quan Triều, tổng vốn đầu tư 1.322 tỷ đồng, nhà máy nhiệt điện An Khánh, tổng vốn đầu tư 3.000 tỷ đồng, dự án nhà may Phú Bình của Công ty CP đầu tư và thương mại TNG, tổng vốn đầu tư 275 tỷ đồng ... đầu tư vào các CCN, đã được đi vào hoạt động. Đến năm 2014, thành phố đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng 63/ 94 dự án với tổng diện tích đất thu hồi 78,64 ha/78,9ha (đạt 99,7% so với kế hoạch); 1.577 hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ hơn 400 tỷ đồng (đã chi trả trên 300 tỷ đồng). Về cơ bản, công tác GPMB của thành phố đã đáp ứng tiến độ triển khai của phần lớn dự án, trong đó có những dự án được GPMB vượt tiến độ yêu cầu như: Khu liên hợp trung tâm hội nghị xúc tiến thương mại Picenza xã Đồng Bẩm; Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên; các hạng mục thuộc dự án chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Thái Nguyên giai đoạn 1; xây dựng Trường Tiểu học và THCS 915 phường Gia Sàng; xây dựng trụ sở phường Phan Đình Phùng và một số dự án tái định cư… Trong 3 năm trở lại đây, sự khó khăn của kinh tế thế giới do suy thoái đã ảnh hưởng đến kinh tế trong nước, ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một tỉnh tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, có vị trí trung tâm vùng, Thái Nguyên đã quy hoạch và trình Chính phủ phê duyệt quy hoạch các khu cụm công nghiệp để thực hiện chính sách thu hút đầu tư.
  • 31. 22 Thủ tướng Chính phủ đã chính thức phê duyệt và đưa 6 khu công nghiệp của Thái Nguyên với tổng diện tích trên 1.400 ha vào hệ thống các khu công nghiệp của quốc gia tầm nhìn đến năm 2020. Quyết định phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng là thành công bước đầu, là cơ sở để Thái Nguyên thực hiện các bước, hoàn thiện cơ chế chính sách, xây dựng kết cấu hạ tầng thực hiện công tác thu hút đầu tư. Ban Quản lý các KCN đã tổ chức thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh với 6/6 KCN đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm: KCN Sông Công I, KCN Yên Bình, KCN Điềm Thụy, KCN Nam Phổ Yên, KCN Sông Công II và KCN Quyết Thắng. Thực hiện chức năng của mình Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh làm tốt công tác tham mưu quản lý quy hoạch, rà soát và đề nghị tỉnh trình Chính phủ điều chính quy hoạch cho phù hợp thực tiễn, tham gia vận động, mời gọi các nhà đầu tư, thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ tại các khu công nghiệp. Kết quả 4/6 khu công nghiệp được phê duyệt đã được đầu tư cơ sở hạng tầng đồng bộ, trong số đó có các khu công nghiệp việc đầu tư hạ tầng từ nguồn vốn xã hội hóa từ các doanh nghiệp. Đơn cử như Khu công nghiệp Nam Phổ Yên 120 ha do Công ty TNHH MTV Ô tô Xuân Kiên Vinaxuki Thái Nguyên và Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Lệ Trạch ( Đài Loan) làm chủ đầu tư, Khu công nghiệp Yên Bình I 400ha do Công ty CP Đầu tư và Phát triển Yên Bình làm chủ đầu tư. Hạ tầng các khu công nghiệp được đầu tư đồng bộ, kết cấu hạ tầng giao thông đối ngoại của tỉnh được khơi thông đã tạo ra sức hút các nhà đầu tư. Đối với KCN Yên Bình đã thu hút được 08 dự án, với tổng số vốn đăng ký là 2.900 tỷ đồng và 3,42 tỷ USD. Trong đó, có 05 Dự án FDI (03 dự án thuộc Tổ hợp Công nghệ cao Samsung Thái Nguyên SEVT, SEMCO và Hansol; 02 dự án FDI phụ trợ) và 03 dự án trong nước là dự án hạ tầng KCN Yên Bình, Dự án Cụm cảng hàng không nối dài và dự án cung cấp dịch vụ logistics. Hiện nay có 03 dự án đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh là SEVT và cụm cảng hàng không nối dài; 03 dự án đã xây dựng xong còn lại 03 dự án đang tiến hành các bước để đầu tư xây dựng. KCN Điềm Thụy đã vận động và thu hút được 30 dự án FDI làm phụ trợ cho Samsung với quy mô vốn đăng ký gần 600 triệu USD. Đến nay đã có 04 dự án đi
  • 32. iv MỤC LỤC Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................1 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................2 1.2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ............................Error! Bookmark not defined. 1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................................4 2.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ..........................................................................................4 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC ......................................................................5 2.2.1. Cơ sở lý luận về công nghiệp ........................................................................5 2.2.2. Cơ sở lý luận về công nghiệp hóa..................................................................9 2.3. THỰC TIỄN CÔNG NGHIỆP HÓA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 12 2.3.1. Tình hình công nghiệp hóa trên Thế giới ....................................................12 2.3.2. Tình hình công nghiệp hóa tại Việt Nam ....................................................13 2.3.3. Tình hình công nghiệp hóa tại Hà Nội ........................................................16 2.3.4. Tình hình công nghiệp hóa tại Thành phố Hố Chí Minh.............................17 2.3.5. Tình hình công nghiệp hóa tại Thái Nguyên. ..............................................19 2.4. Cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................23 2.4.1. Cơ sở về sử dụng đất bền vững. ..................................................................23 2.4.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất. .................24 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....27 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................27 3.1.1. Đối tượng.....................................................................................................27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................27 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................27 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................27 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Điềm Thụy ................27 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đất nông nghiệp...................................27
  • 33. 24 Việc quản lý và sử dụng đất bền vững bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan tâm về môi trường để đồng thời: + Duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất) + Giảm rủi ro sản xuất (an toàn) + Có hiệu quả lâu bền (lâu bền) + Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận) Quan hệ giữa tính bền vững và tính thích hợp: Tính bền vững có thể được coi là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian. Nguyên tắc đánh giá bền vững: + Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định + Đánh giá cho một đơn vị lập địa cụ thể + Đánh giá là một hoạt động liên ngành. + Đánh giá cả ba mặt: Kinh tế, xã hội và môi trường. + Đánh giá cho một thời gian xác định. 2.4.2. Vấn đề hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất. 2.4.2.1. Hiệu quả sử dụng đất Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. Các mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quản đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đat được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần được xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
  • 34. 25 Kinh tế sử dụng đất: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Hiệu quả kinh tế là muc tiêu chính của các nông hộ sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả xã hội Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, thu nhập bình quân trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người. Hiệu quả môi trường “Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học, sinh học, vật lý,… chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường” (Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa, 1998)[12] . Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân nên gồm: Hiệu quả hóa học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do phát sinh biến hóa của các loại yếu tố môi trường dẫn đến. Hiệu quả hóa học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng hóa học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn đến.( Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa, Hà Nội 2000)[12] 2.4.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất * Chỉ tiêu hiểu quả về mặt kinh tế bao gồm các chỉ tiêu sau: - Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm) - Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất. - Giá trị gia tăng (VA) là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian , là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra them trong thời kỳ sản xuất đó: VA=GO - IC - Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC): GO/IC; VA/IC.
  • 35. 26 - Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi: GO/LĐ; VA/LĐ. Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời giá hiện hành và định tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp. Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn. Chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội, bao gồm các chỉ tiêu: Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm. Thu nhập bình quân trên đầu người ở vùng nông thôn. Đảm bảo an toàn lương thực và gia tăng lợi ích của nông dân. Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội. Chỉ tiêu về hiệu quả môi trường, bao gồm các chỉ tiêu: Độ che phủ Hệ số sử dụng đất Sự thích hợp với môi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất. Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên. (ThS. Nguyễn Thị Hải, Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất, Đại học Nông Lâm Huế)[6]
  • 36. 27 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1.1. Đối tượng - Ảnh hưởng của quá trình CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu - Một số dự án lấy vào đất nông nghiệp tại xã Điềm Thụy - huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên như: + Dự án TDT: sản xuất chăn, ga, gối đệm do Công ty Cổ phần phát triển và đầu tư TDT làm chủ đầu tư + Dự án KCN Điềm Thụy 170 ha do Công ty Cổ phần phát triển và đầu tư APEC Thái Nguyên làm chủ đầu tư - Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2012 - 2014 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU - Địa điểm nghiên cứu: xã Điềm Thụy - huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian nghiên cứu: 18/8/2014 đến 30/11/2014 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Điềm Thụy . - Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của xã Điềm Thụy. - Đặc điểm về tình hình kinh tế - xã hội và thực trạng CNH tại xã ĐIềm Thụy. - Đánh giá tiềm năng, cơ hội và hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội và CNH của xã Điềm Thụy. 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đất nông nghiệp - Ảnh hưởng của CNH đến diện tích đất nông nghiệp. - Ảnh hưởng của CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đời sống của các hộ nông dân có đất bị thu hồi. - Thực trạng đời sống kinh tế của các hộ nông dân bị thu hồi đất do CNH.
  • 37. 28 - Thực trạng chuyển đổi hoạt động kinh tế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất do CNH. - Ảnh hưởng của CNH đến nghề nghiệp tới hộ nông dân. - Ảnh hưởng của CNH tới thu nhập của hộ nông dân. - Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân. - Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới. 3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong quá trình CNH tại xã Điềm Thụy. 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu. Chọn địa điểm nghiên cứu đại diện cho xã Điềm Thụy nằm trong quá trình CNH trên phương diện điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội và đặc điểm sinh thái của vùng. Đó là: - Dự án TDT: sản xuất chăn, ga, gối đệm. - Dự án KCN Điềm Thụy 170 ha. Trong khi khảo sát, ngoài việc thu thập thông tin từ phỏng vấn, còn sử dụng thêm phương pháp quan sát và ghi chép để từ đó chọn ra các hộ điều tra phù hợp với nội dung nghiên cứu và có tính đại diện cao cho vùng. 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. 3.4.2.1. Tài liệu thứ cấp - Các sách báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tại liệu trên internet. - Các tài liệu, số liệu đã được công bố tại Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Thái Nguyên, phòng Tài nguyên Môi trường huyện Phú Bình và một số ban ngành khác có liên quan. 3.4.2.2. Tài liệu sơ cấp Tiến hành điều tra theo bộ câu hỏi tại phụ lục, chọn ra 25 hộ tại dự án TDT và 25 hộ của dự án KCN Điềm Thụy sản xuất nông nghiệp có đất bị thu hồi trên địa bàn xã Điềm Thụy.
  • 38. 29 3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất. 3.4.3.1. Hiệu quả về kinh tế Đánh giá được ảnh hưởng của quá trình CNH đến hiệu quả sử dụng đất của địa phương qua các chỉ tiêu kinh tế thường dùng như: - Tổng giá trị sản phẩm (T): T=p1.q1+p1.q1+…pn.qn Trong đó:p-là khối lượng từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm q-là đơn giá của từng loại sản phẩm của thị trường cùng thời điểm T-là tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm - Thu nhập thuần túy (N): N=T-Csx Trong đó: Csx - là chi phí sản xuất của 1 ha đất canh tác/năm bao gồm cả chi phí vật chất và chi phí lao động. N - là thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm - Hiệu quả sử dụng vốn (H): Hv=T/Csx - Giá trị ngày công lao động=N/tổng số công lao động/ha/năm. 3.4.3.2. Hiệu quả về xã hội - Giá trị sản xuất trên lao động nông lâm - Tỷ lệ giảm hộ đói nghèo - Đời sống người lao động, cơ sở hạ tầng… - Mức độ giải quyết công ăn việc làm, thu hút lao động. - Sản phẩm tiêu thụ trên thị trường. 3.4.3.3. Hiệu qủa về môi trường - Tỷ lệ che phủ - Mức độ xói mòn, rửa trôi - Khả năng bảo vệ, cải tạo đất - Ý thức của người dân trong việc sử dụng thuốc BVTV 3.4.4. Phương pháp xử thống kê toán học, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu - Phương pháp thống kê toán học: là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này cho
  • 39. v 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của CNH đến đời sống của các hộ nông dân có đất bị thu hồi. ...................................................................................................................27 3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong quá trình CNH tại xã Điềm Thụy..........................................................................................28 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................28 3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu................................................................................28 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu. ........................................................28 3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất...............................................29 3.4.4. Phương pháp xử thống kê toán học, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu.........29 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................31 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐIỀM THỤY - HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................31 4.1.1.Điều kiện tự nhiên.........................................................................................31 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................34 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến CNH của xã Điềm Thụy..................................................................................................39 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH CNH ĐẾN ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ ĐIỀM THỤY.........................................................................................................40 4.2.1. Ảnh hưởng của CNH đến thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Điềm Thụy....40 4.2.2. Ảnh hưởng của CNH đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.....................47 4.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CNH ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI ...................................................................55 4.3.1. Thực trạng đời sống kinh tế của các hộ nông dân bị thu hồi đất do CNH ..55 4.3.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp của các hộ điều tra...........................56 4.3.3. Thực trạng chuyển đổi hoạt động kinh tế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất...........................................................................................................................58 4.3.4. Tình hình sử dụng tiền bồi thường đất đai của các hộ nông dân.................60 4.3.5. Kế hoạch của các hộ dân trong thời gian tới. ..............................................61 4.3.6. Đánh giá sự ảnh hưởng của CNH tới đời sống kinh tế - xã hội của các hộ thông qua các câu hỏi định tính .............................................................................62
  • 40. 31 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐIỀM THỤY - HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN 4.1.1.Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Điềm Thụy là một xã miền trung du, nằm về phía Tây Nam của huyện Phú Bình, có tổng diện tích tự nhiên là: 1290,29 ha, có vị trí địa lý tiếp giáp với các đơn vị sau: Phía Bắc giáp với xã Thượng Đình, huyện Phú Bình. Phía Đông giáp với xã Nhã Lộng, xã úc Kỳ huyện Phú Bình. Phía Tây giáp với xã Hồng Tiến huyện Phổ Yên. Phía Nam giáp với xã Nga My huyện Phú Bình. 4.1.1.2. Địa hình Địa hình của xã Điềm Thụy dốc dần từ Bắc xuống Nam, độ chênh cao trung bình là 1m trên 1km dài, độ cao trung bình của mặt nước ruộng là 25m, có núi cao, độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt xen kẽ giữa núi, đồi là những rải ruộng nhỏ hẹp, những khu dân cư tồn tại từ lâu đời với tính tiện canh, tiện cư, gây khó khăn cho việc bố trí sản xuất nông nghiệp, cũng như xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
  • 41. 32 4.1.1.3. Khí hậu Điềm Thụy là một xã miền trung du, khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt. - Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ đông. - Mùa hè (mùa mưa) nóng nực từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, thường gây ngập úng ở nhiều nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng lớn đến sản xuất của bà con nông dân, mùa hè có gió Đông nam thịnh hành. + Nhiệt độ trung bình trong năm 22,80 C , tổng tích ôn là 7000 đến 80000 C. + Lượng mưa trung bình trong năm từ 1700 mm đến 2210 mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1 là 1212 mm. Số giờ nắng trong năm rao động từ 1200 đến 1500 giờ, được phân bố tương đối đồng đều cho các tháng trong năm. + Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8; Độ ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm. + Sương mù bình quân từ 20 đến 30 ngày trong 1 năm, sương muối xuất hiện ít. 4.1.1.4. Thủy văn Nằm sát bờ Tây của sông Cầu, Điềm Thụy chỉ có các suối nhỏ chảy từ chân núi Hanh, chảy theo hướng Tây- Đông. Qua địa bàn xã dài khoảng 2,100m, rộng trung bình 5-20m với nhiều khúc uốn, chảy sang Nhã Lộng và đổ ra sông Cầu. Ngoài ra có hệ thống thuỷ lợi nội đồng với số lượng khá nhiều kênh mương các cấp, lớn nhất là kênh hồ Núi Cốc gồm có 2 đoạn: Đoạn 1 từ giáp xã Thượng Đình - đi Phổ Yên dài 2,700m. Đoạn 2 từ Chân Núi Hanh đi xã Nga My dài 3,700m. Nhiều ao hồ lớn như Hồ Thuần Pháp 5,25 ha, Hồ Ngọc Sơn 5,17 ha, Đầm Điềm Thụy 5,42 ha, phần lớn đang nuôi trồng thuỷ sản. 4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên * Tài nguyên đất Xã Điềm Thụy có tổng diện tích tự nhiên là 1290,29 ha, đất đai có một số loại đất chính sau:
  • 42. 33 + Đất feralít mầu đỏ vàng phát triển trên đá Mác ma a xít, phân bố ở các vùng có độ dốc từ 15 - 25 độ, loại đất này có tầng đất dầy > 1m, đất có cấu trúc tơi xốp, thành phần cơ giới thịt nặng, hàm lượng mùn, đạm nhiều, đất chua có độ PHkcl khoảng từ 4,5 - 5,5, loại đất này phù hợp với các loại cây trồng như Chè, Ngô, lúa nương, Sắn, Cọ. + Đất Thung lũng và sản phẩm dốc tụ, phân bố ở khắp các chân đồi gò đã được nhân dân khai thác để trồng cây lúa nước và các cây hoa mầu ngắn ngày khác, loại đất này có tầng đất dầy, độ mùn cao. + Ngoài ra trong xã còn có các loại đất khác như: Đất mầu nâu vàng trên mẫu chất phù sa cổ, Đất biến đổi do trồng lúa nước. số lượng không đáng kể nằm dải rác trên địa bàn xã. * Tài nguyên nước + Với nguồn nước hệ thống thuỷ lợi, các hồ ao, trữ lượng khá lớn, chất lượng tốt là nguồn cung cấp chính cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên do chênh cao ảnh hưởng địa hình, nên thuỷ lợi vẫn là công tác bảo đảm cho việc tưới tiêu ruộng đồng. + Nguồn nước ngầm: Độ sâu từ 7m - 10m là nguồn nước ngầm rất quý hiếm đã được nhân dân khai thác bằng phương pháp khoan và đào giếng để phục vụ ăn uống, sinh hoạt hàng ngày của nhân dân. * Tài nguyên rừng Diện tích rừng ở xã Điềm Thụy những năm trước đây bị khai thác, chặt phá, dẫn đến rừng bị nghèo kiệt. Những năm gần đây được sự quan tâm của các cấp, các ngành rừng được bảo vệ và chăm sóc, diện tích rừng ngày một tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng, cơ cấu cây trồng rất đa dạng và phong phú, môi trường ngày được bảo vệ tốt, hạn chế được nhiều quá trình sói mòn đất trong khi mưa lũ. Diện tích rừng của xã hiện nay là: 370,34 ha, là đất rừng sản xuất. cây trồng chủ yếu là cây Bạch đàn, keo... . Đây là nguồn tài nguyên quí hiếm, có tiềm năng lớn, mang lại nguồn thu nhập kinh tế cao. Độ che phủ của rừng hiện đạt 28,70% diện tích rừng sản xuất. * Tài nguyên nhân văn Xã Điềm Thụy tính đến tháng 04 năm 2014 có 7092 khẩu và số hộ là 1805, được phân thành 7 cụm dân cư. trên địa bàn xã không có làng nghề truyền thống, có
  • 43. 34 di tích lịch sử Quốc gia Đình Hộ Lệnh, trình độ dân trí ở mức trung bình. Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp Uỷ Đảng, Chính quyền xã Điềm Thụy, cán bộ và nhân dân đoàn kết, thống nhất một lòng, cần cù chịu khó, hăng say lao động sản xuất, xây dựng làng xóm, quê hương môt ngày giàu đẹp. 4.1.1.6. Cảnh quan môi trường Là một xã miền trung du, do đặc điểm địa hình gồm những rẫy đồi núi đất xen những cánh đồng và những khu dân cư, đã tạo lên cho xã một cảnh quan môi trường phong phú và đa dạng, tuy nhiên do sự phát triển nền kinh tế công nghiệp, nông nghiệp dẫn đến môi trường đã có dấu hiệu bị ô nhiễm. 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế: Thực hiện thắng lợi các Nghị quyết của đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Điềm Thụy trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân/ năm đạt từ 10% đến 12% trong đó: 0 10 20 30 40 50 60 Nông lâm nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ - thương mại Hình 4.1: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế - Tổng thu nhập bình quân đầu người từ 3,5 triệu đồng/ người/ năm 2010 tăng lên 6 triệu đồng/người năm 2014. 59,98% 20,21% 19,81%
  • 44. 35 b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cùng với sự phát triển chung về các mặt kinh tế - xã hội, thu nhập đầu người tăng đã cải thiện đời sống nhân dân, tỷ lệ hộ đói nghèo giảm, hạ tầng kỹ thuật được cải thiện, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Nghị quyết Đại hội lần thứ XX của Đảng bộ xã Điềm Thụy xác định phát triển kinh tế đến năm 2015 theo hướng tăng dần tỷ trọng giá trị sán xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp lâm nghiệp. là phù hợp với thực tế của địa phương trong giai đoạn hiện nay. + Sản xuất nông - lâm nghiệp: Chiếm 59,98%, đây là ngành kinh tế mũi nhọn, phát huy thế mạnh truyền thống thâm canh sản xuất nông nghiệp, cây lúa được xác định là cây trồng chính với các biện pháp tổng hợp nhằm tăng diện tích gieo trồng và sản lượng lương thực, một mặt nhằm ổn định lương thực mặt khác phục vụ chăn nuôi và có sản xuất lúa hàng hoá. Cùng với sản xuất cây lúa các cây trồng khác có giá trị cũng được trú trọng như cây ngô và một số cây hoa màu khác. + Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ: Thực hiện chủ trương của huyện ủy Phú Bình về việc đầu tư quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn, hệ thống đường giao thông, nâng cấp QL37, QL37 Điềm Thụy đi Sông Công, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn. * Tóm lại: Bên cạnh những mặt đã đạt được trong phát triển kinh tế giai đoạn vừa qua vẫn còn những hạn chế trong cơ cấu giữa các ngành, hiện nay vẫn thiên về nông nghiệp, tỷ trọng về công nghiệp - dịch vụ còn thấp, trong thời gian tới cần phát huy lợi thế về vị trí địa lý, Tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, tạo điều kiện để công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ, chế biến lâm sản phát triển. 4.1.2.2. Thực trạng phát triển một số ngành a. Khu vực kinh tế nông nghiệp: * Trồng trọt: Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2014 đạt 3.442,27 tấn. Cây lúa diện tích 593 ha, năng xuất 45.0 tạ/ha, sản lượng 2.631,25 tấn. Cây ngô diện tích là
  • 45. vi 4.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HỢP LÝ TRONG QUÁ TRÌNH CNH TẠI XÃ ĐIỀM THỤY ...........................63 4.4.1. Các giải pháp chung.....................................................................................63 4.4.2. Các giải pháp liên quan tới chính quyền xã Điềm Thụy. ............................64 4.4.3. Các giải pháp đưa ra cho các hộ nông dân ..................................................66 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................67 5.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................67 5.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................68 5.2.1.Đối với nhà nước và chính quyền các cấp....................................................68 5.2.2. Đối với các hộ nông dân..............................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69 I. Tiếng Việt...........................................................................................................69 II. Tài liệu trích dẫn từ INTERNET ......................................................................69
  • 46. 37 tế hàng hóa theo cơ chế thị trường phát triển mạnh đã tác động đến sản xuất và tiêu dùng, kéo theo hoạt động thương mại - dịch vụ của xã phát triển khá. Chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng được nâng cao. Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách ngày càng phát triển đã phần nào đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. 4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật. Thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, dân làm, nhà nước hỗ trợ vốn. Trong xây dựng cơ bản, ban lãnh đạo xã Điềm Thụy đã chỉ đạo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của nhà nước, kết hợp với nguồn lực ở địa phương để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên xây dựng các công trình phục vụ thiết thực cho sản xuất và phục vụ đời sống của cán bộ và nhân dân trên địa bàn xã. Các hệ thống cơ sở hạ tầng tại xã như: - Trụ sở UBND xã - Trạm y tế - Giáo dục đào tạo: các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT. - Hệ thống thuỷ lợi - Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông của xã ngoài 2km đường QL37, 7km đường tỉnh lộ 261, DT266, các tuyến liên thôn. - Điện thắp sáng: Toàn xã có 7 xóm sử dụng điện lưới, hầu hết các hộ đều dược sử dụng điện sinh hoạt. - Bưu điện 4.1.2.4. Dân số, lao động, việc làm và đời sống dân cư. - Dân số tính đến tháng 4 năm 2014 toàn xã Điềm Thụy có 7092 khẩu được phân bố thành 7 xóm, trong đó khẩu nông nghiệp là 6896 khẩu, phi nông nghiệp 196 khẩu. Tốc độ tăng dân số 1,20%/ năm. Mật độ trung bình 181 người / km2 . - Lao động và việc làm: Số lao động tính đến tháng 04 năm 2013 toàn xã có trên 4328 lao động chính, chiếm 60,88% số khẩu của toàn xã, chủ yếu là lao động
  • 47. 38 ngành nông nghiệp, ngoài ra còn có một số lao động phụ khá lớn, đây là nguồn lực chủ chốt, quyết định lớn đến việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã trong những năm qua. Là một xã các ngành nghề chưa phát triển việc làm chính là trồng trọt và chăn nuôi, năng xuất lao động thấp, tiềm năng lao động rất lớn song việc khai thác, sử dụng lao động còn hạn chế, nhất là sau khi thu hoạch mùa màng xong, số lao động dư thừa lớn không biết làm gì, việc giải quyết lao động trong lúc nông nhàn là vấn đề rất cần thiết hiện nay. - Thu nhập và mức sống: Thu nhập bình quân 6000.000 triệu đồng/người/năm. lương thực bình quân đầu người đạt 500 kg/người/năm. Nhìn chung mức sống của nhân dân còn thấp. 4.1.2.5. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn Xã Điềm Thụy có 1805 hộ và 7092 khẩu, được phân thành 7 xóm, phân bố không đều, xóm đông dân nhất là xóm Trung có 1650 khẩu, 464 hộ, xóm ít dân nhất là xóm Hanh có 395 khẩu, 105 hộ. Bảng 4.1: Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu. Số hộ tồn đọng từ trước đến nay, số phụ nữ cơ nhỡ có nhu cầu đất ở của các khu dân cư năm 2014 STT Tên xóm Số hộ Số khẩu Hộ tồn Phụ nữ cơ nhỡ 1 Xóm Hanh 105 390 2 2 Xóm Trạng 197 761 2 3 Xóm Trung 646 1650 50 10 4 Xóm Bình 280 1159 20 30 5 Xóm Thuần Pháp 278 1062 30 0 6 Xóm Điềm Thụy 246 1064 9 7 Xóm Ngọc Sơn 235 1006 3 Tổng cộng 1805 7092 102 54 ( Nguồn: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Phú Bình )