Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn tốt nghiệp “Một số biện pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty May Chiến Thắng” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv00037
Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Cô...Luanvan84
LỜI NÓI ĐẦU Xu thế phát triển mạnh mẽ của hoạt động thương mại quốc tế đã mởra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhậpkhẩu của Việt Nam đồng thời cũng đặt ra những thách thức mới do sự cạnhtranh ngày càng gay gắt và quyết liệt trên thị trường thế giới. Hiện nay thủcông mỹ nghệ là một trong 10 mặt hàng xuất khẩu đem về cho đất nướcnhiều ngoại tệ nhất. Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của ViệtNam năm 1999 đạt 111 triệu $, năm 2002 đạt 237 triệu $. Theo dự báo củacác chuyên gia thì kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sẽ tiếp tục tăng donhu cầu về các sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên thế giới có xu hướng tăngtrong những năm tới. Mặc dù hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam cónhiều lợi thế xuất khẩu nhưng thực tế kim ngạch xuất khẩu hàng thủ côngmỹ nghệ của chúng ta còn quá nhỏ bé so với nhu cầu trên thị trường thếgiới chỉ chiếm 0,2% tổng kim ngạch xuất khẩu thế giới. Nguyên nhân dothị phần xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam còn nhỏ bé, hầu nhưcác doanh nghiệp mới chỉ chú ý đến mở rộng thị trường xuất khẩu mà chưađẩy mạnh xuất khẩu theo chiều sâu. Trước tình hình đó việc phát triển thịtrường luôn là mục tiêu quan trọng hàng đầu đối với các doanh nghiệp kinhdoanh xuất khẩu, thị phần càng lớn thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ củadoanh nghiệp càng lớn sẽ làm tăng lợi nhuận và vị thế cạnh tranh chodoanh nghiệp. Trong thời gian thực tập đã giúp em nhận thức rõ tầm quan trọng củaviệc phát triển thị trường xuất khẩu đối với các doanh nghiệp kinh doanhxuất khẩu. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: "Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Công ty XNKBAROTEX" cho luận văn tốt nghiệp này
2. HỆ THỐNG CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH HOÀN CHỈNH
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
THIỂU SỐ ĐỘC QUYỀN
CAN THIỆP CỦA
NHÀ NƯỚC
ĐỘC QUYỀN
Thất bại thị
trường
Sức mạnh
thị trường
3. I. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
1) Tiêu chuẩn phân loại
Thị trường
độc quyền
Thiểu số độc quyền
Cạnh tranh độc quyền
Thị trường cạnh
tranh hoàn chỉnh
(1)
Một
Số lượng xí nghiệp
Rất nhiều
(2)
Đặc thù
Đặc tính của sản phẩm
Thuần nhất
(3)
Có rào cản
Khả năng tham gia thị trường
Tự do
4. I. Phân loại thị trường
2) Thị trường cạnh tranh hoàn chỉnh
•
Có rất nhiều xí nghiệp tham gia thị trường
không có xí nghiệp nào có khả năng tác động
đến giá thị trường (chấp nhận giá);
•
sản phẩm làm ra là thuần nhất;
•
việc tham gia thị trường là tự do;
•
thông tin đầy đủ, rõ ràng.
Thí dụ: thị trường nông sản.
5. I. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
3) Thị trường độc quyền (bán)
• Chỉ có duy nhất một xí nghiệp cung cấp
sản phẩm hàng hóa/dịch vụ cho thị trường
xí nghiệp là người định giá;
• Không có sản phẩm cạnh tranh cùng loại;
• Có các rào cản để ngăn cản các xí nghiệp
khác tham gia thị trường.
6. I. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
4) Thị trường cạnh tranh độc quyền
Là một dạng cấu trúc thị trường trong đó có
một số lượng lớn các xí nghiệp sản xuất sản
phẩm tương tự nhau. Các xí nghiệp tạo ra
sự khác biệt thông qua sự khác biệt sản
phẩm và phân chia khu vực thị trường.
Sự khác biệt sản phẩm chủ yếu được tạo ra
thông qua quảng cáo, bao bì đóng gói, chất
lượng có được các khách hàng trung
thành và có khả năng ảnh hưởng đến giá cả.
7. I. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
5) Thị trường thiểu số độc quyền
Ít nhà cung cấp/sản xuất;
Sản phẩm thay thế cho nhau dễ dàng;
Có khả năng khống chế giá cả;
Khó gia nhập thị trường (do yêu cầu về vốn,
nguyên liệu, bằng sáng chế, công nghệ);
Cạnh tranh không bằng giá là đáng kể.
8. Nghiên cứu thực tế Mức độ tập trung của
người bán và người mua
Hệ số tập trung (tỉ lệ lũy kế) của doanh số:
Độc quyền: 100%;
Cạnh tranh: 8 đơn vị hàng đầu < 33%;
Thiểu số độc quyền: ở giữa;
‘Coù theå lo ngaïi veà möùc ñoä caïnh
tranh vaø hieäu quaû kinh teá cuûa thò
tröôøng khi chöa ñeán 4 xí nghieäp
lôùn nhaát laïi chieám hôn 50% thò
phaàn tieâu thuï saûn phaåm’;
thi du minh hoa.doc
9. II. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTCTHC
1) Doanh thu
a) Tổng doanh thu TR = Q * P
b) Doanh thu trung bình (AR)
AR = TR/Q
c) Doanh thu biên (MR)
MR = ∆TR/∆Q
10. II. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTCTHC
2) Chi phí
a) Chi phí cố định (FC): chi phí không
liên quan đến sản lượng
b) Chi phí biến đổi (VC): chi phí thay đổi
theo sản lượng
c) Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
d) Chi phí biên (MC)
MC = ∆TC/∆Q (= ∆VC/∆Q)
14. II. Thị trường cạnh tranh hoàn chỉnh
4) Điều kiện để đạt lợi nhuận tối đa
Ñieàu kieän ñeå quyeát ñònh möùc saûn
löôïng toái öu (sản lượng đem lại lợi
nhuận tối đa) ...
πmax
⇔
MC = MR
(1)
Ñeå ñaït ñöôïc lôïi nhuaän toái ña, xí
nghiệp sản xuất möùc saûn löôïng sao
cho chi phí taêng theâm khi saûn xuaát
theâm saûn phaåm sau cuøng baèng
vôùi doanh thu coù ñöôïc khi baùn saûn
phaåm ñoù ra thò tröôøng.
15. II. Thị trường cạnh tranh hoàn chỉnh
4) Điều kiện để đạt lợi nhuận tối đa
b) Xác định mức sản lượng tối ưu
Từ (1) (do MR = PY):
πmax
⇔
MC = PY
(2)
Ñeå ñaït ñöôïc lôïi nhuaän toái ña, xí
nghiệp saûn xuaát möùc saûn löôïng
sao cho chi phí taêng theâm khi saûn
xuaát theâm saûn phaåm sau cuøng
baèng vôùi giaù baùn saûn phaåm đó.
16. Đường cầu đối với sản phẩm
của xí nghiệp CTHC
AFC, AVC, AC, MC
π-max
PY
C
O
MC
A
AC
B
AVC
q*
MR = PY
Q
Hình. Mức sản lượng đem lại lợi nhuận tối đa cho xí nghiệp
17. III. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTĐQ
1) Đặc điểm của thị trường độc quyền (bán)
• Chỉ có duy nhất một xí nghiệp cung cấp
sản phẩm hàng hóa/dịch vụ cho thị trường
xí nghiệp là người định giá;
• Không có sản phẩm cạnh tranh cùng loại;
• Có các rào cản để ngăn cản các xí nghiệp
khác tham gia thị trường
18. III. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTĐQ
2) Giá cả, sản lượng và doanh thu của XNĐQ
Do XNĐQ là đơn vị duy nhất sản xuất và
cung cấp sản phẩm ra thị trường
Đường cầu đối với sản phẩm của xí nghiệp
cũng chính là đường cầu thị trường
XNĐQ quyết định giá cả sản phẩm. Tuy
nhiên lượng sản phẩm tiêu thụ do thị trường
quyết định.
XNĐQ bắt buộc phải giảm giá sản phẩm
nếu muốn bán được nhiều sản phẩm hơn.
23. III. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTĐQ
3) Quyết định sản xuất của XNĐQ
Mặc dù độc quyền trong việc bán sản phẩm ra
thị trường nhưng ...
trong sản xuất thì XNĐQ vẫn tiến hành sản
xuất bình thường các đường MC và AC
có dạng như của các xí nghiệp cạnh tranh
hoàn chỉnh.
Mục tiêu của XNĐQ lợi nhuận tối đa.
π-max ⇔ MC = MR
25. IV. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTCTĐQ
Thị trường cạnh tranh độc quyền là một thị
trường trong đó có:
(i) tương đối nhiều xí nghiệp tham gia cung
cấp sản phẩm cho thị trường; và
(ii) sản phẩm của mỗi xí nghiệp có các đặc
tính để phân biệt với sản phẩm của các xí
nghiệp khác đường cầu đối với sản
phẩm của xí nghiệp co giãn.
26. V. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTTSĐQ
1) Đặc điểm
Thị trường thiểu số độc quyền là một thị
trường trong đó:
(i) chỉ có một vài xí nghiệp tham gia cung
cấp sản phẩm cho thị trường; và
(ii) chiến lược sản xuất kinh doanh của một xí
nghiệp sẽ có tác động nhất định đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của các xí
nghiệp khác.
27. 2) Mô hình đường cầu gãy
P
D’
Đường cầu đối với xí nghiệp khi
đối thủ không tăng giá theo
D
p1
p0
E
Đường cầu đối với xí nghiệp
khi đối thủ giảm giá theo
D’
0
q1
q0
Q
Hình. Mô hình đường cầu gãy của một xí nghiệp thiểu số độc quyền
28. V. GIÁ CẢ VÀ SẢN LƯỢNG: TTTSĐQ
3. Lý thuyết trò chơi áp dụng cho TTTSĐQ
Thí dụ: thị trường sản phẩm X chỉ có 2 xí
nghiệp A và B hoạt động.
Biết matrix (ma trận) lợi nhuận của 2 xí
nghiệp như sau ...
29. Xí nghiệp B
Giá thấp
Xí
nghiệp
A
Giá cao
Giá thấp
1
1
3
0
Giá cao
0
3
2
2
Bảng. Matrix lợi nhuận của 2 xí nghiệp thiểu số độc quyền