Sự ra đời của trường phái tân cổ điển
Học thuyết giới hạn thành Viene
Thuyết giới hạn ở Mỹ
Trường phái thành Lausanne
Trường phái Cambridge
Tổng kết & Đánh giá
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
Thực trạng thực hiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Vai trò của xúc tiến hỗn hợp đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Thành tựu trong hoạt động xúc tiến hỗn hơp của Vinamilk, Vị trí xúc tiến hỗn hợp trong Marketing – mix, sản phẩm Sữa tươi của Vinamilk
Sự ra đời của trường phái tân cổ điển
Học thuyết giới hạn thành Viene
Thuyết giới hạn ở Mỹ
Trường phái thành Lausanne
Trường phái Cambridge
Tổng kết & Đánh giá
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
Thực trạng thực hiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Vai trò của xúc tiến hỗn hợp đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Thành tựu trong hoạt động xúc tiến hỗn hơp của Vinamilk, Vị trí xúc tiến hỗn hợp trong Marketing – mix, sản phẩm Sữa tươi của Vinamilk
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVERNguyen Adolf
Tài liệu được tài trợ bởi :
Lăn kim trị sẹo lõm,tế bào gốc nhân sâm dại hàn quốc http://congnghekhoedep.com .
thiết kế thi công gian hàng hội chợ triễn lãm http://adsvina.com
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG
CLOSE UP CỦA UNILEVER
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Tiếp thị giáo dục hay marketing giáo dục:
Cuốn sách Tiếp thị giáo dục 4.0 này ra đời như một cách hệ thống hóa những tìm hiểu, tổng hợp, phân tích cũng như những đánh giá cá nhân của tác giả về các tư tưởng quản lí giáo dục ở những quốc gia có nền giáo dục phát triển. Tại các quốc gia này, giáo dục đã thật sự trở thành một ngành kinh doanh có đóng góp rất ấn tượng thể hiện ở chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các chỉ số phát triển xã hội và con người.
Tiếp thị giáo dục hay marketing giáo dục: Tiếp thị giáo dục 4.0 này ra đời như một cách hệ thống hóa những tìm hiểu, tổng hợp, phân tích cũng như những đánh giá cá nhân của tác giả về các tư tưởng quản lí giáo dục ở những quốc gia có nền giáo dục phát triển. Tại các quốc gia này, giáo dục đã thật sự trở thành một ngành kinh doanh có đóng góp rất ấn tượng thể hiện ở chỉ số Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các chỉ số phát triển xã hội và con người.
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Nhóm 1 price
1. THÀNH VIÊN NHÓM 1
1.Trơng
1 Trơng HỒ Danh ( Nt)
2.Lê Minh Hiếu. 3. Phạm Thị Hồng Thu
4.
4 Trần Trung Hiếu
Hiếu. 5.
5 Phạm Hồng Phượng.
Phượng
6. Nguyễn Mai Tuấn. 7. Đỗ Thị Phương Thảo.
8.
8 Đặng Thị Phương Dung.
Dung 9.
9 Ngô Thị Mộng Huyền.
Huyền
10. Phạm Trần Bích Phượng. 11. Lâm Văn Tạn. 12. Lê Văn Tây.
13 Bùi Việt Đăng.
13. Việ Đă
2. Các yếu tố khi định giá sản phẩm
1.Yếu tố bên trong:
* Mục tiêu và chiến lược tiếp thị:
- Lợi nhuận
- Thị phần
- Chất lượng sản phẩm
- Ngăn chặn cạnh tranh, ổn định giá
- Sự phối hợp hài hòa giữa giá và các hỗn hợp tiếp
thị
- Định vị sản phẩm
- Khả năng thu hồi vốn.
* Chi phí:
- Chi phí sản xuất: Cố đị h biế đổi
hí ả ấ định, biến
- Chi phí phân phối, thời gian, dịch vụ, thông tin,…
3. 2. Yếu tố bên ngoài:
* Thị t ờ
trường:
- Cạnh tranh hoàn hảo: những nỗ lực marketing
không có tác dụng lớn.
g g
- Cạnh tranh độc quyền: những nỗ lực marketing
nhắm vào khách hàng, sản phẩm khác nhau sẽ có giá
khác nhau.
- Cạnh tranh nhóm: rất nhạy với các tác động
marketing của đối thủ cạnh tranh.
- Độ quyền: giá bá ả h h ở
Độc ề iá bán ảnh hưởng chủ yếu đế nhu
hủ ế đến h
cầu.
* Nhu cầu;
* Cảm nhận của khách hàng về giá và giá trị
* Giá và khả năng tiếp thị của đối thủ cạnh tranh
khác.
* Các điều kiện môi trường khác
4. Ưu và nhược điểm các phương
pháp định giá.
há đị h iá
1.Định giá dựa trên chi phí
Dựa vào chi phí và lợi nhuận kỳ vọng.
Ưu điểm:
* Đơn giản và phổ biến nhất
* Bù đắp được chi phí
* Được xem như giá công bằng và ít xảy ra chiến tranh giá
* Cố định mức lợi nhuận.
ố
Nhược điểm:
* Không chính xác khi sản lượng thay đổi
ô gc ác sả ượ g ay đổ
* Không xét đến yếu tố cầu của thị trường và yếu tố khách
hàng
hơn.
* Bỏ qua lợi nhuận ở mức giá cao hơn
5. 2.Định giá dựa trên người mua.
Dựa trên sự cảm nhận của khách hàng
Ưu điểm:
* Phù hợp với nguyện vọng về giá của khách hàng
* Khắc phục được tình trạng người bán thổi phồng sản
p ẩ ị g á cao
phẩm của mình Định giá cao.
* Người bán có cái nhìn khắc khe sẽ định giá thấp
hơn.
Nhược điểm:
ể
* Khó thực hiện, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu sâu
* Truyền thông rộng rãi
* Chi phí cao.
6. 3 ị giá
3.Định g á dựa vào cạ
ào cạnh t a .
tranh
Thường dùng cho thị trường có độ co giãn giá cao.
Ưu điểm:
* Dễ tính toán, không cần phải xác định cầu thị trường
* Tránh c ế tranh về giá.
á chiến t a ềgá
Nhược điểm:
* Ít quan tâm đến chi phí
* Không chú ý đến cầu của thị trường
* Bỏ qua lợi nhuận ở mức giá cao hơn.
7. Định giá cho 1 sản phẩm mới
1.Định giá hớt váng
Gá
Giá cao ngay lúc đầu, sau đó g ả dầ
gay úc giảm dần.
2.Định giá thâm nhập thị trường
p g y , g
Giá thấp ngay từ đầu, sau đó tăng dần lên.
Tăng nhanh sản lượng và thị phần
3. Quyết định khôn ngoan về định giá sản phẩm là
sử dụng định giá thâm nhập thị trường.
Nhanh chóng mở rộng thị trường
Chi phí có thể giảm đáng kể nếu sản xuất nhiều
Giá thấp không thu hút đối thủ.
8. Định g cho 1 sản phẩm mới
ị giá p
Omo đã sử dụng
chiến lược thâm
nhập thị trường.
Trong khoảng 5 năm
đầu, công ty vẫn giữ giá
bán và chất lượng không
thay đổi dù giá các loại
sản phẩm khác cùng loại
tă d ả h h ở của
tăng do ảnh hưởng ủ
giá nguyên vật liệu,giá
xăng
9. Định giá cho 1 sản phẩm mới
Omo và Tide chiếm lĩnh thị
trường gay gắt. Nhằm chiếm
lĩnh thị trường chiến lược hạ
trường,
giá được khởi xướng đầu
tháng 8/2002 giữa P&G và
Uinilever
Tide từ 8000đ xuống
6000đ/gói 400gr
g g
Omo từ 7500đ xuống
5500đ/gói 500gr
10. Định g cho 1 sản phẩm mới
ị giá p
Tide tiếp tục giảm giá 6000đ
p g g
xuống 4500đ/gói 400gr
Omo đưa ra chiêu thức mới dụ
các đại lý:bày 1 gói Omo sẽ
nhận được 1000đ, đồng thời
tăng giá bằng cách giảm trọng
lượng gói 500gr giá 5500đ chỉ
còn 400gr. Omo chiếm thị phần
nhiều hơn
Tide của P&G giảm 30% so với
trước, Omo giảm khoảng 26%
Từ 2002 đến nay, gía bột giặt
Omo và Tid đã tă
O à Tide tăng
10.000đ/kg.
11. Các chiến lược định giá phức hợp
sản phẩm
ả hẩ
Định iá h dò
Đị h giá cho dòng sản phẩm.
ả hẩ
Các Công ty thường triển khai các mặt hàng của một
dãy hay tuyến sản phẩm. Các bậc giá ấ cần tính đến
ế ẩ ấy ầ ế
những cách biệt về phí tổn giữa các sản phẩm ấy,
những đánh g của khách hàng về các đặc điểm khác
g giá g ặ
nhau và giá cả của các đối thủ cạnh
Định giá sản phẩm phụ trợ.
ị g p p ụ ợ
Nhiều Công ty có đưa ra bán những sản phẩm tùy
khách chọn thêm cùng với sản phẩm chính .
12. Các chiến lược định giá phức hợp
sản phẩm
Định giá sản phẩm bổ sung.
Có những sản phẩm được dù kèm th với sản phẩm
hữ ả hẩ đ dùng kè theo ới ả hẩ
chính. Các nhà sản xuất những sản phẩm chính thường
ị g g p g
định giá chúng thấp và dồn mức lời cao cho những sản
phẩm đi kèm
Định giá sản phẩm phụ
Trong các ngành thường có các sản phẩm phụ và sau khi
xử lý, chúng có những g trị nhất định.
ý g g giá
Khi tìm kiếm được thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm phụ
này, chúng cho phép giảm được nhiều chi phí, do đó giảm
được giá bán sản phẩm chính khiến nó có sức cạnh tranh
cao hơn
13. Các chiến lược điều khiển giá cả
Định giá chiết khấu
Chiết khấu tiền mặt. Chiết khấu tiền mặt là sự giảm giá
cho những người mua nào thanh toán sớm
Chiết khấu số lượng là sự giảm giá cho những người mua
nhiều.
nhiều Chiết khấu này phải được áp dụng cho mọi khách
hàng nhằm khích lệ họ mua nhiều nhờ đó giảm được
nhiều phí tổn và tăng được tổng lợi nhuận của Công ty
Chiết khấu chức năng còn được gọi là Chiết khấu thương
ế ấ ế ấ
mại được nhà sản xuất giành cho các thành viên trong
kênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt các
công việc của họ.
Chiết khấu theo mùa là sự giảm giá cho các khách hàng
mua hà h dị h vụ vào màu vắng khá h Ví d các
hàng hay dịch à à ắ khách. dụ á
khách sạn vùng biển giảm giá phòng vào mùa đông lạnh.
14. Các chiến lược điều khiển giá cả
Định giá theo phân đoạn thị trường
Các Công ty thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượng
mua hoặc tùy loại bao bì, cách phục vụ, chỗ ngồi, theo
ngày hay giờ phục vụ.
Định giá tâm lý.
Ở đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tế
mà còn để ý đến khía cạnh tâm lý học của giá cả nữa
Định giá để q ảng cáo.
quảng
Do những hòan cảnh nào đó, các Công ty sẽ tạm thời
định iá ả hẩ thấp hơn iá iê
đị h giá sản phẩm thấ h giá niêm yết và thậ chí có
ết à thậm hí ó
lúc thấp hơn cả giá thành
15. Các chiến lược điều khiển giá cả
Định giá theo địa lý
* Định giá FOB
FOB.
Định giá FOB là định giá hàng hoá với điều kiện hàng
hoá được giao lên sàn của phương tiện vận chuyển.
Sau đó khách hàng chịu chi phí vận chuyển tiếp đến
điểm đến
* Đị h giá đồ vận phí.
Định iá đồng ậ hí
Ở đây Công ty đề ra mức giá bán như nhau đối với mọi
khách hàng bất kể họ ở đâu Lối định giá này tương đối
đâu.
dễ quản lý và cho phép Công ty duy trì được mức giá đã
được quảng cáo khắp nước.
16. Các chiến lược điều khiển giá cả
* Định giá theo vùng
Đây
Đâ là sự triết trung giữa đị h giá FOB và đị h giá đồ
t iết t iữ định iá à định iá đồng
vận phí. Mọi khách hàng trong vùng đều mua với một
mức giá như nhau tuy nhiên ở những vùng giáp ranh sẽ
có chênh lệch về giá mặc dù khách hàng ở rất gần nhau.
* Định giá miễn thu vận phí.
Nhà ki h d
kinh doanh nào quan tâ đế các khá h hà
h à tâm đến á khách hàng
nhiều hơn nhằm cạnh tranh, họ có thể chịu tòan bộ phí
tổn vận chuyển để thu hút khách. Người ta lập luận
y g p
rằng: Nếu bán được nhiều hơn, phí tổn bình quân sẽ hạ
xuống và bù lại được phần vận phí phải gánh thêm ấy.