kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
2. THAM LUAN 02 - BO KH_CN EN - Đánh giá sự phát triển của hệ sinh thái khởi ...Chuong Nguyen
The document discusses Vietnam's efforts to develop innovation startup ecosystems, particularly in Da Nang. It outlines several government initiatives and programs supporting startups through funding, training, policies and market connections. Da Nang has potentials for ecosystem development like its hi-tech park and smart city programs. The document recommends piloting a local startup model in Da Nang to commercialize university research and solve local challenges through collaboration between different sectors. It also advocates connecting the domestic startup community to international events and competitions to promote open innovation.
03.THAM LUAN - Hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo Queensland, Úc EnglishChuong Nguyen
This document discusses Queensland's startup ecosystem in Australia. It describes the diverse startup community, various types of organizations that support startups like incubators and accelerators, and government and university support programs. It also outlines funding sources for startups as well as networking and mentoring resources available. The conclusion states that Queensland provides endless opportunities for startups to thrive and invites joining the startup community there to be part of innovation.
4. THAM LUAN - HAN QUOC - Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ENChuong Nguyen
This document discusses Korea's strong startup ecosystem and the role of the government in supporting it. It notes that from 2012 to 2018 was an explosive period for Korean startups. The government plays a key role through various funds and programs that support startups at different stages of growth. This includes Fund of Funds programs, technology incubator programs, and private investment funds that provide tax benefits. As a result of these support programs, many startups have emerged in Korea providing daily services across sectors like payments, banking, transportation, travel, education, and marketplaces. Vietnam also has talented software developers and the author encourages growing the startup scene there as well through collaboration.
1. SO KHCN - ENG - Xây dựng Đà nẵng thành trung tâm khởi nghiệp sáng tạo - EN...Chuong Nguyen
The document discusses Da Nang City's efforts to develop its startup innovation ecosystem. It outlines several projects supporting startups led by youth, students, and women. It also lists the policies in place to foster the ecosystem through funding, infrastructure development, and intellectual property support. The summary describes the current ecosystem players and some challenges around resources and experience. It concludes with the orientation to make Da Nang a Southeast Asian startup innovation hub and lists key missions like implementing support policies, developing infrastructure, and expanding international cooperation.
DNES profile - introduction 2021 English versionChuong Nguyen
DNES Business Incubator is a public-private partnership incubator in Da Nang, Vietnam that aims to enhance business growth through innovation and entrepreneurship. It offers various services including a 3-month startup incubation program providing coworking space, mentors, and access to investors. DNES has invested in over 60 startups, hosted numerous events, and provided training to hundreds of individuals and enterprises. It partners with organizations like Google and UNDP to support startup communities in areas like technology, social impact, art, and business skills.
INVIETNAM - DANANG - HOI AN - TRAVEL GUIDEChuong Nguyen
This document provides a travel guide for Da Nang and Hoi An in Vietnam. It summarizes key details about the locations, including:
Da Nang is Vietnam's third largest city, located on the central coast. Hoi An is 30km south of Da Nang, known for its well-preserved architecture from the 15th-19th centuries reflecting Japanese, Chinese, European influences. The guide describes local cuisine, accommodations, transportation options, attractions and things to do in both locations like visiting Japanese bridges, assembly halls, restaurants and night markets.
Kiên tâm qua khủng hoảng - Chiến đấu và chiến thắng COVID-19Chuong Nguyen
Kiên tâm qua khủng hoảng
Chiến đấu và chiến thắng COVID-19
Deloitte
“Kiên tâm qua khủng hoảng” là ấn phẩm mới nhất
được biên soạn bởi CEO Deloitte toàn cầu, ông
Punit Renjen, xoay quanh chủ đề nóng hiện nay
khi đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp và
khó lường, tác động đến mọi mặt của đời sống
cũng như gây ra những ảnh hưởng nhất định với
doanh nghiệp trên toàn cầu.
“Kiên tâm qua Khủng hoảng” là bản tin nhanh
cung cấp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp về
những bài học lịch sử có thể áp dụng ngay từ bây
giờ mà Deloitte đã tổng hợp tại những khu vực bị
ảnh hưởng bởi Covid-19 trên khắp thế giới; đồng
thời cung cấp những hiểu biết thực tế cho các
CEO và đội ngũ lãnh đạo các doanh nghiệp trong
việc đưa ra các giải pháp phù hợp cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
The document discusses the rise of digital technology in Vietnam and its impacts. Key points include:
- Vietnam has seen rapid growth in internet and social media penetration, with 66% of the population now having internet access. Digital media has become the second largest touchpoint after TV.
- E-commerce is growing significantly and estimated to reach $33 billion by 2025. Mobile apps have disrupted transportation, food delivery, payments, and lending.
- While digital brings convenience, issues around privacy, cybersecurity and fake news have risen. The government is working to regulate data protection and promote e-government services and transparency.
- Market research is evolving digitally, with a trend away from paper/phone surveys towards online panels
Columbus is a listed IT services and consulting company with 2,000 employees serving customers worldwide. It helps ambitious companies transform, maximize and futureproof their business digitally, with expertise in retail, food, distribution and manufacturing industries. Columbus has over 28 years of experience helping more than 4,200 customers globally, and is headquartered in Denmark with offices worldwide.
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
3. Các đặc điểm của 4 cấu trúc thị trường Dốc xuống (tương đối không co giãn) Xi-măng, xe hơi đồ điện Được khác biệt hóa Hạn chế vài hãng Cạnh tranh nhóm Dốc xuống, không co giãn bằng các hãng cạnh tranh nhóm Cty cấp nước, hãng khai thác xe lửa Độc nhất Hạn chế hay bị cản trở hoàn toàn Một Độc quyền Dốc xuống tuong đối co giãn Thợ xây, nhà hàng Được khác biệt hóa hạn chế Rất nhiều/ vài Cạnh tranh độc quyền Nằm ngang Bắp cải, cà rốt Đồng nhất, chuẩn hóa Không hạn chế Rất nhiều Cạnh tranh hoàn toàn Đường cầu mà hãng đối mặt Ví dụ Bản chất sản phẩm Tự do gia nhập Số hãng Loại thị trường
4.
5.
6.
7. Thị trường và hãng cạnh tranh D $400 S Thị trường Đường cầu mà hãng đối mặt $400 Hãng Lượng ounce vàng/ngày Giá/ ounce 1. Giao điểm của đường cung và đường cầu thị trường… 3. Hãng tiêu biểu có thể bán tất cả mình muốn ở mức giá thị trường … Lượng ounce vàng/ngày Giá/ ounce 2. Xác định giá thị trường cân bằng 4. Như vậy hãng đối diện một đường cầu nằm ngang
8.
9. Tổng doanh thu, doanh thu trung bình và doanh thu biên của một hãng cạnh tranh $6 $6 $6 $6 1 6 6 48 6 8 6 6 42 6 7 6 6 36 6 6 6 6 30 6 5 6 6 24 6 4 6 6 18 6 3 6 6 12 6 2 Dthu biên MR= ∆TR/ ∆Q Dthu trung bình AR=TR/Q Tổng dthu (TR=PxQ) Giá (P) Lượng (Q)
10.
11. Tối đa hóa lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn TR 550 $2,800 2,100 TC Lợi nhuận tối đa / mỗi ngày = $700 Ounces vàng mỗi ngày Giá/chi phí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
12. Tối đa hóa lợi nhuận: Một ví dụ bằng số -3 $3 0 0 6 6 6 6 6 6 6 $6 Dthu biên MR= ∆TR/ ∆Q 9 8 7 6 5 4 3 2 Chi phí biên MC -3 -2 -1 0 1 2 3 4 Mức thay đổi lợi nhuận MR-MC 1 4 6 7 7 6 4 1 Lợi nhuận TR-TC 47 48 8 38 42 7 30 36 6 23 30 5 17 24 4 12 18 3 8 12 2 5 $6 1 Tổng chi phí TC Tổng dthu (TR=PxQ) Lượng (Q)
13.
14. Đo lường lợi nhuận và lỗ $400 300 Lợi nhuận trên mỗi Ounce ($100) d = MR MC ATC Lợi nhuận kinh tế Trong ngắn hạn, hãng có thể kiếm được lợi nhuận hoặc bị lỗ Ounces vàng mỗi ngày Giá/chi phí 1 2 3 4 5 6 7 8
15. Đo lường lợi nhuận và lỗ MC ATC d = MR $300 200 Lỗ trên Ounce ($100) Lỗ kinh tế Ounces vàng mỗi ngày Dollars 1 2 3 4 5 6 7 8
22. Từ lợi nhuận ngắn hạn đến cân bằng dài hạn S 1 d 1 ATC MC $4.50 $4.50 900,000 9,000 A A D Với đường cung ban đầu S 1 , giá thị trường là $4.50 … Vì vậy mỗi hãng kiếm được lợi nhuận kinh tế. Giá Thị trường Lượng/ năm Giá Hãng Lượng/ năm
23. Từ lợi nhuận ngắn hạn đến cân bằng dài hạn S 1 d 1 ATC MC $4.50 $4.50 900,000 9,000 5,000 S 2 d 1 A A 2.50 2.50 E E D 1,200,000 Lợi nhuận thu hút sự gia nhập, dịch chuyển đường cung sang phải… cho đến khi giá thị trường rớt xuống $2.50. Hãng giảm sản lượng và chỉ kiếm được lợi nhuận kinh tế bằng 0 Thị trường Hãng Giál Lượng/ năm Giá Lượng/ năm
24. Cạnh tranh hoàn hảo và quy mô nhà máy P 1 q 1 d 1 = MR 1 LRATC MC 1 ATC 1 E d 2 = MR 2 LRATC MC 2 ATC 2 P* q* . 4. Và tất cả các hãng đều có lợi nhuận kinh tế bằng không và sx tại điểm cự tiểu của LRATC. P P Q Slượng mỗi giai đoạn 3. Khi tất cả các hãng đều tăng quy mô nhà máy và sản lượng, giá thị trường giảm xuống mức thấp nhất có thể . . . 1. Với nhà máy hiện thời và đường ATC , hãng này kiếm được lợi nhuận kinh tế zero. 2. Hãng có thể kiếm được lợi nhuận dương với một nhà máy lớn hơn, sx tại điểm này.
25.
26.
27.
28.
29. Cung dài hạn trong ngành có chi phí không đổi Sản lượng Sản lượng $ trên đvị slượng $ trên đvị slượng P 1 P 1 q 1 D 1 S 1 Q 1 Giá = P 1 và ngành ở thế cân bằng dài hạn, P = MC = AC. AC MC A
30. Cung dài hạn trong ngành có chi phí không đổi Sản lượng Sản lượng $ trên đvị slượng $ trên đvị slượng P 1 AC P 1 MC q 1 D 1 S 1 Q 1 Cầu tăng và giá tăng đến P 2 . q 2 P 2 P 2 A C D 2
31. Cung dài hạn trong ngành có chi phí không đổi Sản lượng Sản lượng $ trên đvị slượng $ trên đvị slượng P 1 AC P 1 MC q 1 D 1 S 1 Q 1 Lợi nhuận ktế thu hút nhiều hãng mới cung tăng đến S 2 và thị trường trở lại thế cân bằng dài hạn. q 2 P 2 P 2 A B C S 2 D 2
32. Cung dài hạn trong ngành có chi phí không đổi Sản lượng Sản lượng $ trên đvị slượng $ trên đvị slượng P 1 AC P 1 MC q 1 S L D 1 S 1 Q 1 Q 1 tăng lên Q 2 . Cung dài hạn = S L = LRAC. Sự thay đổi slượng không có tác động đến sự thay đổi chi phí. A B C S 2 Q 2 D 2
33.
34. Giá các inputs tăng S 1 Sản lượng Sản lượng $ trên đvị slượng $ trên đvị slượng P 1 P 1 q 1 D 1 A LAC 1 SMC 1 Q 1
35. Giá các inputs tăng D 1 Sản lượng Sản lượng $ trên đvị slượng $ trên đvị slượng P 1 LAC 1 P 1 q 1 S 1 Q 1 q 2 P 2 P 2 A S 2 P 3 SMC 1 P 3 SMC 2 Q 2 Q 3 LAC 2 S 3