Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - LêninPhước Nguyễn
35 câu hỏi-trả lời phần Triết học
26 câu hỏi-trả lời phần Kinh tế chính trị
20 câu hỏi-trả lời phần Chủ nghĩa xã hội khoa học
đã được làm mục lục cho các bạn dễ tra cứu trong quá trình học tập
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - LêninPhước Nguyễn
35 câu hỏi-trả lời phần Triết học
26 câu hỏi-trả lời phần Kinh tế chính trị
20 câu hỏi-trả lời phần Chủ nghĩa xã hội khoa học
đã được làm mục lục cho các bạn dễ tra cứu trong quá trình học tập
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
Kiên tâm qua khủng hoảng - Chiến đấu và chiến thắng COVID-19Chuong Nguyen
Kiên tâm qua khủng hoảng
Chiến đấu và chiến thắng COVID-19
Deloitte
“Kiên tâm qua khủng hoảng” là ấn phẩm mới nhất
được biên soạn bởi CEO Deloitte toàn cầu, ông
Punit Renjen, xoay quanh chủ đề nóng hiện nay
khi đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp và
khó lường, tác động đến mọi mặt của đời sống
cũng như gây ra những ảnh hưởng nhất định với
doanh nghiệp trên toàn cầu.
“Kiên tâm qua Khủng hoảng” là bản tin nhanh
cung cấp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp về
những bài học lịch sử có thể áp dụng ngay từ bây
giờ mà Deloitte đã tổng hợp tại những khu vực bị
ảnh hưởng bởi Covid-19 trên khắp thế giới; đồng
thời cung cấp những hiểu biết thực tế cho các
CEO và đội ngũ lãnh đạo các doanh nghiệp trong
việc đưa ra các giải pháp phù hợp cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
8. Thặng dư tiêu dùng (consumer surplus) là phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên mức giá, thể hiện sự khác biệt do mức giá mà người tiêu dùng sẵn lòng trả cao hơn mức giá thực trả. S D P Q P* Q*
9. Thặng dư sản xuất (producer surplus) là phần diện tích nằm trên đường cung và dưới mức giá, thể hiện sự khác biệt do mức giá thực bán cao hơn mức giá mà nhà sản xuất sẵn lòng bán. S D P Q P* Q*
10. Chúng ta hãy xem xét những quy mô khác nhau của thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất ở các mức sản lượng khác nhau.
11. Tại lượng Q 1 & giá P 1 , thặng dư tiêu dùng là phần diện tích màu tía & thặng dư sản xuất là phần diện tích màu xanh. D P Q P 1 Q 1 S
12. Khi chúng ta tăng lượng & giảm giá, tổng diện tích của thặng dư tiêu dùng & thặng dư sản xuất tăng lên, S D P Q P 2 Q 2
14. cho đến khi chúng ta đạt đến điểm cân bằng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. S D P Q P* Q*
15. Tuy nhiên chúng ta không thể tiếp tục quá trình này ngoài điểm cân bằng đó. S D P Q P S P D Q 4 Các mức sản lượng lớn hơn điểm cân bằng sẽ chỉ được mua ở những mức giá thấp hơn giá cân bằng, nhưng chúng lại được sản xuất ở những mức chi phí cao hơn giá cân bằng. Như thế sẽ không có giao dịch mua và bán tại những mức sản lượng đó như ở Q4 chẳng hạn (người bán không thể bán với giá thấp hơn chi phí).
16. Vì vậy chúng ta đã tìm ra rằng tổng thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất đạt mức tối đa tại điểm cân bằng trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
17. Chúng ta có thể khám phá những tác động của các chính sách của chính phủ đối với phúc lợi của người dân bằng cách xem xét những tác động của chúng đối với thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
18. Giá trần S D P Q P* Q* Nếu chính phủ không áp đặt giá trần thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất được thể hiện bằng phần diện tích màu tía và phần diện tích màu xanh.
19. Khi có giá trần, P c , thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất được thể hiện như trong hình. S D P Q P c Q c
20. Những người tiêu dùng mất đi phần diện tích V nhưng có thêm phần diện tích U. S D P Q P c Q c U V
21. Những người tiêu dùng nào có thêm phần diện tích U chính là những người mua được sản phẩm ở một mức giá thấp hơn. S D P Q P c Q c U V Những người tiêu dùng nào mất đi phần diện tích V chính là những người không có khả năng mua sản phẩm do lượng hàng hóa cung ít hơn.
22. Trong đồ thị được trình bày, phần diện tích U lớn hơn phần diện tích V, vì thế những người tiêu dùng xét một cách tổng thể tăng thêm thặng dư của mình. Nhưng nếu phần diện tích U nhỏ hơn phần diện tích V, những người tiêu dùng sẽ bị thiệt. S D P Q P c Q c U V
23. Những người sản xuất mất đi phần diện tích U và W. S D P Q P c Q c U W
24. Thực ra phần diện tích U được chuyển sang cho những người tiêu dùng, nhưng phần diện tích V và W thì không ai nhận được cả. S D P Q P c Q c W V U
25. Tổng diện tích V+W được gọi là tổn thất vô ích . Đó là tổn thất đối với toàn xã hội do hậu quả của chính sách can thiệp của chính phủ. S D P Q P c Q c W V
26. Ví dụ: Kiểm soát giá thuê nhà Giả sử không có sự kiểm soát giá thuê nhà, giá thuê nhà ở mức cân bằng sẽ là $8,000/năm và số lượng căn hộ được đưa ra cho thuê sẽ là 2 triệu căn. S D Giá thuê nhà ($1,000/năm) Số lượng căn hộ cho thuê (triệu căn) 9 8 7 0 1.8 2.0
27. Dựa trên đồ thị, hãy xác định những tác động đối với những người tiêu dùng, những người sản xuất, & toàn thể xã hội. S D Giá thuê nhà ($1,000/năm) Số lượng căn hộ cho thuê (triệu căn) 9 8 7 0 1.8 2.0
28. S D Giá thuê nhà ($1,000/năm) Số lượng căn hộ cho thuê (triệu căn) 9 8 7 0 1.8 2.0 W V U U = (1.8 tr) (8,000 – 7,000) = $1,800 tr V = (1/2)(0.2 tr)(1,000) = $100 tr W = (1/2)(0.2 tr)(1,000) = $100 tr
29. S D Giá thuê nhà ($1,000/năm) Số lượng căn hộ cho thuê (triệu căn) 9 8 7 0 1.8 2.0 W V U Những người tiêu dùng có thêm U – V = $1,800 tr - $100 tr = $1,700 tr. Những người sản xuất (người cung căn hộ) mất U + W = $1,800 tr + $100 tr = $1,900 tr
30. S D Giá thuê nhà ($1,000/năm) Số lượng căn hộ cho thuê (triệu căn) 9 8 7 0 1.8 2.0 W V U Những người sản xuất mất $200 tr nhiều hơn số tiền mà những người tiêu dùng có thêm. Như vậy việc áp đặt giá trần tạo ra một lượng tổn thất vô ích là $200 tr/năm.
31. Những tác động của việc áp đặt giá sàn có tương tự như trong trường hợp giá trần không? Chúng ta hãy xem.
32. Giống như trường hợp giá trần, thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất được thể hiện bằng phần diện tích màu tía và phần diện tích màu xanh. S D P Q P* Q*
33. Nếu chính phủ áp đặt giá sàn P f , thặng dư tiêu dùng là phần diện tích màu tía còn thặng dư sản xuất là phần diện tích màu xanh . S D P Q P f Q f
36. Giống như trường hợp giá trần, trong trường hợp áp đặt giá sàn lượng tổn thất vô ích là V+W . S D P Q P f Q f W V
37. Trong phân tích vừa được thực hiện, chúng ta giả định rằng những người sản xuất cắt giảm sản lượng sao cho nó vừa bằng với lượng Q f , số lượng yêu cầu. S D P Q P f Q f
38. Tuy nhiên, không phải lúc nào sự việc cũng diễn ra như vậy. Trong trường hợp chính phủ trợ giá nông sản, những nhà sản xuất tăng đến mức sản lượng mà họ muốn và chính phủ mua phần sản lượng dư thừa.
39. Tại mức giá P f , những nhà sản xuất sẽ cung cấp Q s . S D P Q Q d Q s Nhưng với mức giá cao như vậy những người tiêu dùng chỉ có thể mua được Q d nên Q s – Q d là phần sản lượng thừa được chính phủ mua bằng tiền thu thuế với giá P f . Phần diện tích hình chữ nhật T màu xám biểu thị chi phí đối với người tiêu dùng . T P f P*
40. Thặng dư tiêu dùng giảm xuống và mất đi phần diện tích U + V. S D P Q P f P* Q d Q s Như thế những người tiêu dùng mất một tổng diện tích bằng T + U + V . U V T
41. Nhớ lại rằng thặng dư sản xuất là phần diện tích nằm dưới giá và trên đường cung. S D P Q Q f Như vậy thặng dư sản xuất tăng từ phần diện tích màu cam thành màu vàng. P f P*
42. Phần thặng dư sản xuất tăng thêm là phần diện tích màu hồng. S D P Q Q f P f P*
43. Phần thặng dư tăng thêm của nhà sản xuất nhỏ hơn rất nhiều so với những mất mát của người tiêu dùng (T + U + V). S D P Q Q d Q s U V T P f P*
44. Kế tiếp, chúng ta sẽ xem xét tác động của thuế mua hàng .
45. Giả sử chính phủ đánh thuế $0.25 trên mỗi đơn vị hàng hóa. S D P Q 1.50 50 Dưới góc độ của người tiêu dùng, điều này tương đương với việc đường cung dịch chuyển thẳng đứng lên phía trên một đoạn bằng khoản tiền thuế $0.25. S’ $0.25
46. Lượng cân bằng giảm & giá cân bằng tăng lên. S D P Q 1.50 40 50 Mặc dù giá tăng nhưng nó không tăng bằng toàn bộ khoản tiền thuế. S’ $0.25 $0.25
47. S D P Q 1.65 1.50 1.40 40 50 S’ $0.25 Người mua (trong ví dụ này) trả 15 xu nhiều hơn trước đây. Người bán nhận được 25 xu ít hơn số tiền người mua trả. Như vậy người bán nhận được 10 xu ít hơn trước đây.
48. Thặng dư tiêu dùng giảm bớt phần diện tích U + V. S D P Q V S’ 1.65 1.50 1.40 40 50 U
49. Thặng dư sản xuất giảm bớt phần diện tích X + W. S D P Q W S’ 1.65 1.50 1.40 40 50 X
50. S D P Q S’ 1.65 1.50 1.40 0 40 50 X U Tổng số tiền thuế thu được bằng với khoản tiền thuế đơn vị nhân với số lượng hàng hóa bán ra. Phần diện tích U + X là tổng số tiền thuế thu được của chính phủ.
51. S D P Q S’ 1.65 1.50 1.40 0 40 50 V W X U Tổng thay đổi trong phúc lợi xã hội bằng sự thay đổi trong thặng dư tiêu dùng [-(U + V)] cộng với sự thay đổi trong thặng dư sản xuất [-(X + W)] cộng với tiền thuế của chính phủ (U + X). Tức là [-U - V] + [-X - W] + (U + X) = -(V + W) .
52. Như vậy V + W là tổn thất vô ích. S D P Q S’ 1.65 1.50 1.40 0 40 50 V W
53. Kế tiếp, chúng ta sẽ xem xét những tác động của thương mại quốc tế và thuế nhập khẩu & hạn ngạch nhập khẩu.
54. Đường cầu tiêu dùng trong nước ( D D ): ví dụ: cầu về xe hơi của người tiêu dùng Mỹ Lượng D D Giá
55. Đường cung trong nước ( S D ): Cung xe hơi của những nhà sản xuất Mỹ cho người tiêu dùng Mỹ Lượng S D D D Giá
56. Nếu không có thương mại quốc tế: giá trong nước là P 1 & lượng cung cấp là Q 1 . Lượng S D D D P 1 O Q 1 Giá
57. Nếu không có thương mại quốc tế: thặng dư tiêu dùng là A ... Lượng S D D D P 1 O Q 1 A Giá
58. ... Và thặng dư sản xuất là B. Lượng S D D D P 1 O Q 1 B Giá
59. Khi có thương mại quốc tế, Tổng cung ( S T ) bằng với lượng cung của những nhà sản xuất Mỹ cộng với lượng xe nhập khẩu Lượng S D D D S T Q 1 P 1 O Giá
60. Nếu có thương mại quốc tế: giá cân bằng là P 2 và lượng xe mà người tiêu dùng Mỹ mua được là Q 2 . Lượng S D D D S T Q 1 Q 2 P 1 P 2 O Giá
61. Số lượng do các nhà sản xuất Mỹ bán là Q 0 và số lượng nhập khẩu là Q 2 – Q 0 . Lượng S D D D S T Q 0 Q 1 Q 2 P 1 P 2 O Giá
62. Khi có thương mại quốc tế: thặng dư tiêu dùng là C Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 C Giá
63. Hãy nhớ lại: Khi không có thương mại quốc tế, thặng dư tiêu dùng là A. Lượng S D D D S T Những người tiêu dùng có thêm C-A do có thương mại quốc tế. P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 A C – A Giá
64. Giả sử chúng ta xét vấn đề này dưới góc độ của chính phủ Mỹ. Mối quan tâm của chúng ta là những người tiêu dùng Mỹ và cả những người sản xuất Mỹ (không phải những nhà sản xuất xe của nước ngoài). Thặng dư sản xuất Trong nước là phần diện tích nằm trên đường cung trong nước và dưới mức giá.
65. Khi có thương mại quốc tế: Thặng dư sản xuất (trong nước) là D. Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 D Giá
66. Hãy nhớ lại: Khi không có thương mại quốc tế, thặng dư sản xuất trong nước là B. Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 B Giá
67. Những nhà sản xuất mất đi B – D do có thương mại quốc tế. Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 B - D Giá
68. Những người tiêu dùng có thêm C – A ... Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 C – A Giá
69. ... Và những người sản xuất mất đi B – D. Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 B - D Giá
70. Đối với các công dân Mỹ (cả những người tiêu dùng và những người sản xuất), lợi ích ròng thu được từ thương mại quốc tế là G. Lượng S D D D S T P 1 P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 G Giá
71.
72.
73. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Q 0 Q 1 Q 2 Giá Giá xe trong nước sẽ tăng cho đến khi giá mới bằng với giá trước khi có thuế + mức thuế t. t
74. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Tổng số xe mà người tiêu dùng Mỹ mua giảm xuống còn Q 2 ’, số xe trong nước bán ra tăng lên đến Q 0 ’, và số xe nhập khẩu giảm xuống còn Q 2 ’ – Q 0 ’. Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
75. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất thay đổi ra sao?
76. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Thặng dư tiêu dùng giảm từ diện tích này t Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
77. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá xuống còn diện tích này Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
78. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Điều đó đồng nghĩa với việc thặng dư tiêu dùng mất đi phần diện tích này. t Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
79. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Thặng dư sản xuất tăng thêm phần diện tích này Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
80. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá và bằng với diện tích này Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
81. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Nghĩa là thặng dư sản xuất tăng thêm phần diện tích này. Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
82. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Tiền thuế nhập khẩu mà chính phủ thu được bằng với số lượng xe nhập khẩu nhân với mức thuế nhập khẩu cho mỗi xe, bằng với diện tích này. t Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
83. Lượng S D D D S T P 2 + t P 2 O Giá Tổn thất vô ích do áp đặp thuế nhập khẩu bằng với sự thay đổi trong thặng dư tiêu dùng + sự thay đổi trong thặng dư sản xuất + tiền thuế nhập khẩu chính phủ thu được. Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2 Như vậy tổn thất vô ích là diện tích của hai tam giác nhỏ này.
84.
85. Lượng S D D D S T P 3 P 2 O Giá Giả sử hạn ngạch q = Q 2 ’ – Q 0 ’. Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2 Giá mới sẽ là P 3 .
86. Lượng S D D D S T P 3 P 2 O Giá Một lần nữa thặng dư tiêu dùng giảm bớt phần diện tích này. t Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
87. Lượng S D D D S T P 3 P 2 O Giá Thặng dư sản xuất tăng thêm phần diện tích này. Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
88. Lượng S D D D S T P 3 P 2 O Giá Tuy nhiên chính phủ không thu được một đồng nào. Như thế tổn thất vô ích do áp đặt hạn ngạch là phần diện tích này. Chúng ta thấy nó lớn hơn lượng tổn thất vô ích trong trường hợp áp đặt thuế nhập khẩu. Q 0 Q 0 ’ Q 1 Q 2 ’ Q 2
89.
Editor's Notes
Data provided is atomistic data: for each person, the quantity given is the quantity demanded by that person, and the price given is the maximum that person is willing to pay. Students should be made aware that different people have different levels of “want”, and therefore are willing to pay different prices.
Points to emphasize to the student: 1. Total quantity demanded at each price consists of the sum of the quantity demanded of all individuals who are willing to pay that price or more. 2. The demand schedule considers the total quantity demanded at each price from highest price to lowest. This will aid the student when graphing the demand schedule, since demand curves are usually read from highest price to lowest price.
When drawing a demand curve, the instructor should plot the points determined in the demand schedule before drawing the curve connecting the points (seen here). Again, the instructor should emphasize that the total quantity demanded at each price consists of the quantity demanded of different people summed
Data given is atomistic: for each company to provide a single unit of the good, the minimum acceptable price is given. The instructor should introduce at this point the concept of cost and profitability: that the minimum acceptable price is based upon the marginal cost of the unit produced. For example, for company ADC, the marginal cost of producing a unit of the good is $3, therefore the company must receive a minimum of $3 to make that unit profitable.
The supply schedule shows at each price, the additional number of units that would be offered (quantity, second column) and the total number of units that would be offered (total quantity supplied, third column). The instructor should point out to the student that the supply schedule then shows, at each price, the total number of units that would be profitable to be offered.
The above graph shows the supply schedule from the previous slide. The instructor should note the following: 1. Price is listed on the independent axis, quantity supplied on the dependent axis. This could be explained by noting that a given price determines the quantity that is profitable, and therefore offered. 2. The instructor should use this to discuss the law of increasing costs: that as production increases, the additional (marginal) cost of production increases. 3. The instructor should connect the law of increasing costs to the slope of the supply curve.