ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
CHƯƠNG 6- CNH,HĐH VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VN.ppt
1. Chương 6
CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế của VN
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
2. 6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
Khái niệm CMCN
CMCN là những bước nhảy vọt về
chất trình độ của TLLĐ trên cơ sở
những phát minh đột phá về kỹ
thuật và công nghệ trong quá trình
phát triển của nhân loại kéo theo
sự thay đổi căn bản về phân công
LĐXH cũng như tạo bước phát
triển NSLĐ cao hơn hẵn nhờ áp
dụng một cách phổ biến những
tính năng mới trong KT-CN đó vào
đời sống
3. Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
4. Thời gian: giữa TK XVIII – giữa TK XIX
Nội dung: chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử
dụng máy móc, thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc
sử dụng máy hơi nước
Phát minh: Thoi bay của John Kay (1733), Xe kéo sợi
Jenny (1764), Máy dệt của Edmund Cartwright (1785), Máy
hơi nước của James Watt, …
Cách mạng công nghiệp lần 1
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
5. Phát minh quan trọng giúp ngành dệt có bước nhảy vọt là
máy dệt chạy bằng sức nước của linh mục Edmund
Cartwright vào năm 1785. Máy dệt này có năng suất tăng
gần 40 lần so với dệt tay
Edmund Cartwright
Cách mạng công nghiệp lần 1
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
6. - Năm 1784 Henry Cort đã tìm ra
cách luyện gang thành sắt
- Năm 1885, Henry Bessemer đã
phát minh ra lò cao có khả năng
luyện gang lỏng thành thép. Phát
minh này đã đáp ứng được yêu
cầu cao về số lượng và chất
lượng thép.
1813 - 1898
1740 – 1800
Cách mạng công nghiệp lần 1
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
7. - Cách mạng cũng diễn ra trong ngành giao thông vận
tải. Năm 1814, chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên chạy
bằng hơi nước đã ra đời.
- Đến năm 1829, vận tốc xe lửa đã lên tới 14 dặm/giờ.
Thành công này đã làm bùng nổ hệ thống đường sắt
ở châu Âu và châu Mỹ.
Cách mạng công nghiệp lần 1
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
8. Thời gian: cuối TK XIX – đầu XX
Nội dung: sử dụng năng lượng
điện và động cơ điện, chuyển nền
Sx từ cơ khí sang cơ khí – điện và
tự động hóa cục bộ trong SX
Phát minh về công nghệ và sản
phẩm như điện, xăng dầu, động
cơ đốt trong kéo theo sự phát
triern của các ngành in ấn, chế
tạo ô tô, điện thoại…
Cách mạng công nghiệp lần 2
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
9. Thời gian: những năm đầu thập
niên 60 của TK XX – cuối TK XX
Nội dung: công nghệ thông tin,
tự động hóa sản xuất
Phát minh về máy tính và
Internet đã dẫn tới tiến bộ về
công nghệ số và robot công
nghiệp.
Cách mạng công nghiệp lần 3
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
10. Thời gian: được đề cập lần đầu
vào năm 2011
Nội dung: kết nối Internet vạn
vật, trí tuệ nhân tạo, big data, in
3D…
Cách mạng công nghiệp lần 4
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
11. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Vai trò
của
CMCN
Thúc đẩy LLSX phát triển
Thúc đẩy hoàn thiện QHSX
Thúc đẩy đổi mới phương thức
quản trị
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
12. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
1.
Thúc
đẩy
LLSX
phát
triển
LĐ chân tay – máy cơ khí - máy tính điện tử -
tự động hóa
Phát triển nhân lực trình độ cao – NSLĐ tăng
cao – gia tăng của cải vật chất – thay đổi đời
sống KT-XH
Đưa SX vượt qua giới hạn và sự phụ thuộc
vào tài nguyên thiên nhiên và năng lượng
truyền thống
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tạo cơ
hội cho sự ra đời nhiều ngành mới thông qua
ứng dụng thành tựu về CNTT, công nghệ số,
công nghệ sinh học
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
13. Sở hữu TLSX: nền sản xuất nhỏ khép kín, phân tán –
nền sản xuất lớn; sở hữu tư nhân – đa dạng hóa sở
hữu, lấy sở hữu tư nhan làm nòng cốt, đồng thời phát
huy sức mạng và ưu thế của SHHNN và khu vực KTNN
Phân phối: phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng và
nhanh chóng, đáp ứng tốt nhu cầu xã hội. Tuy nhiên,
ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm và thu nhập => điều
chỉnh chính sách phân phối thu nhập và ASXH.
Tổ chức, quản lý: cải tiến phương thức tổ chức quản
lý, học hỏi, giao lưu, hội nhập
Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
2. Thúc đẩy hoàn thiện QHSX
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
14. Thế giới cong => Thế giới phẳng, toàn cầu hóa, khu
vực hóa
Kinh tế cơ bắp, kinh tế đào mỏ => Kinh tế tri thức
Quản lý cũ => Hệ thống thông tin hóa trong quản lý và
“chính phủ điện tử”, đô thị thông minh. Việc quản trị và
điều hành dựa trên hạ tầng số và internet => dân chủ,
minh bạch, hiệu quả hơn
Doanh nghiệp bắt nhịp không gian số, ứng dụng số
hóa trong thiết kế, quản lý, vận hành, cung ứng =>
NSLĐ cao, giá trị gia tăng cao,..
Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
3. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị
6.1. CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.1.Khái quát về CMCN
15. Khái niệm CNH
CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ
dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất
xã hội dựa chủ yếu trên lao động máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
16. Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới
Các
mô
hình
CNH
tiêu
biểu
Mô hình CNH Cổ điển
Mô hình CNH kiểu Liên xô (cũ)
Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước
công nghiệp mới (NICs)
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
17. Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới
Mô hình CNH Cổ điển
Tiêu bểu là nước Anh – giữa TK 19 - cuộc CMCN lần
thứ nhất
CN Dệt => nuôi cừu và trồng bông phát triển => CN nhẹ
và nông nghiệp phát triển => CN cơ khí chế tạo máy
phát triển
Nguồn vốn để CNH: bóc lột LĐ làm thuê, xâm chiếm và
cướp bóc từ thuộc địa
>< xã hội gay gắt: đấu tranh giữa LDD và TB => ra đời
chủ nghĩa Mác
>< giữa các nước tư bản => chiến tranh thế giới 1 và 2
Thời gian thực hiện CNH: 60 – 80 năm
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
18. Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới
Mô hình CNH kiểu Liên Xô (cũ)
Bắt đầu ở Liên Xô – 1930, các nước Đông Âu (Cũ) –
sau 1945.
Nội dung chính của CNH: ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng
Thực hiện: Nhà nước huy động mọi nguồn lực => xây
dựng hệ thống cơ sở vật chất – kỹ thuật to lớn.
Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, chậm thích ứng với sự
phát triển nhanh chóng của tiến bộ KHKT => trì trệ,
khủng hoảng, sụp đổ.
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
19. Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới
Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước
công nghiệp mới (NICs)
Các nước tiêu biểu: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore
Cách thức: CNH kiểu “rút ngắn”, đẩy mạnh xuất khẩu,
phát triển SX trong nước thay thế nhập khẩu
Tận dung KH-CN các nước đi trước, thu hút nguồn lực
bên ngoài, phát huy nội lực
Thời gian: 20 – 30 năm
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
20. Con
đường
phát
triển
KHCN
Đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện
dần từ thấp đến cao => thời gian dài, tổn thất
nhiều do thủ nghiệm
Tiếp nhận chuyển giao từ các nước phát
triển => nhiều vốn, phụ thuộc
Xây dựng chiến lược phát triển KHCN, kết
hợp CN truyền thống và hiện đại; vừa nghiên
cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển giao
Nhật Bản và các nước NICs lựa chọn
6.1.1.Khái quát CMCN và CNH
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
21. 6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở VN
CNH, HĐH
Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT - XH,
từ sử dụng SLĐ thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển
của công nghiệp và tiến bộ KHCN, nhằm tạo ra NSLĐ
xã hội cao.
Khái niệm
22. Đặc
điểm
Theo định hướng XHCN thực hiện mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Gắn với kinh tế tri thức
Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập KTQT sâu rộng
CNH, HĐH ở Việt nam có những đặc điểm
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở VN
23. Lý
do
Quy luật phổ biến của tất cả các quốc gia
trong sự phát triển LLSX
Từ nền KT - XH kém phát triển => xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật của CNXH => CNH, HĐH là
tất yếu
Lý do khách quan phải thực hiện CNH, HĐH
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở VN
24. - 1960: CNH ở miền Bắc XHCN theo mô hình của Liên
Xô, ưu tiên công nghiệp nặng
- ĐH V (1982), VI (1986): khẳng định nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu
- ĐH VII (1991): CNH gắn với phát triển nông nghiệp
toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
- ĐH VIII (1996): đẩy mạnh CNH, HĐH
Quá trình nhận thức về CNH, HĐH ở VN
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở VN
25. - ĐH IX (2001): CNH, HĐH được xác định là nhiệm trung
tâm xuyên suốt TKQĐ
- ĐH X (2006): CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức
- ĐH XI (2011): đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thức
- ĐH XII (2016): tiếp tục đẩy mạnh CNH, HĐH, phát triển
KTTTg định hướng XHCN, KTTT hội nhập quốc tế
Quá trình nhận thức về CNH, HĐH ở VN
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở VN
26. Nội dung
Tạo lập mọi điều
kiện
Thực hiện các
nhiệm vụ
Chuyển đổi nền sản xuất -
xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất – xã hội tiến bộ
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
27. Nội
dung
cụ
thể
1. Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu KH-CN
mới hiện đại
2. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại, hợp lý và hiệu quả
3. Từng bước hoàn thiện quan hệ sản
xuất phù hợp trình độ phát triển của LLSX
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
28. 1. Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu KH-CN mới hiện đại
Để xây dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại => CNH,
HĐH => ứng dụng thành tựu KH-CN.
Ứng dụng KHCN để thực hiện CNH, HĐH phải tiến
hành dồng bộ, cân đối ở tất cả các ngành, vùng, lĩnh
vực.
CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
29. 1. Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu KH-CN mới hiện đại
Nền kinh tế tri thức
Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự
phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng
cuộc sống.
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
30. 1. Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu KH-CN mới hiện đại
Đặc
điểm
chủ
yếu
của
KTTT
Tri thức là LLSX trực tiếp, là nguồn lực quý hàng
đầu, quyết định sự tăng trưởng và phát triển
Các ngành kinh tế dựa vào tri thức và các thành
tự của KHCN tăng và chiếm đa số
CNTT ứng dụng rộng rãi và trỏ thành tài nguyên
quan trọng
Nhân lực trình độ cao, liên tục đổi mới, sáng tạo
Mọi hoạt động liên quan tơi vấn đề toàn cầu hóa
kinh tế, tác động đến nhiều mặt đời sống
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
31. - Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ
tỷ lệ giữa các ngành, các vùng
và các thành phần kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế là quan
trọng nhất
- Chuyển dịch CCKT theo
hướng hiện đại tuân theo quy
luật: tăng tỷ trọng ngành CN và
DV, giảm NN trong GDP.
2. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp
lý và hiệu quả
Dịch
vụ
Nông
nghiệp
Công
Nghiệp
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
32. Cơ cấu kinh tế hiện đại, hiểu quả cần đáp ứng được
các yêu cầu:
- Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả nguồn lực
trong và ngoài nước
- Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN vào các
ngành, vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế
- Phù hợp với xu thế chung của nền kinh tế và yêu
cầu của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
2. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp
lý và hiệu quả
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
33. 3. Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp trình độ phát
triển của LLSX
LLSX QHSX
QH về sở hữu
TLSX chủ yếu
QH về phân phối
theo LĐ và phúc
lợi XH là chủ yếu
QH tổ chức quản
lý hiện đạị, hiểu
quả
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN
34. 6.1.3. CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN lần thứ tư
6.1.3.1. Quan điểm về CNH, HĐH trong bối cảnh 4.0
Quan
điểm
Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần
thiết, giải phóng mọi nguồn lực
Thực hiện các biện pháp đồng bộ,
phát huy sức sáng tạo của toàn dân
35. Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa
trên nền tảng sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng thành tựu
của CMCN 4.0
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với
những tác động tiêu cực của CMCN 4.0
6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt Nam thích ứng với CMCN 4.0
Cần thực hiện các nội dung cơ bản sau
6.1.3. CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN lần thứ tư
36. 6.1.3. CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN lần thứ tư
6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt Nam thích ứng với CMCN 4.0
Nội
dung
cần thực
hiện để
thích
ứng với
CMCN
4.0
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về CNTT và
truyền thông
Phát triển ngành công nghiệp
Đẩy mạnh CNH, HĐH NN, NT, ND
Cải tạo, nâng cấp, xây mới kết cấu hạ tầng KT - XH
Phát huy lợi thế phát triển du lịch, dịch vụ
Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao
Tích cực, chủ động hội nhập kinh tế
37. 6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Hội nhập KTQT
là quá trình một quốc gia
thực hiện gắn kết nền
kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên
sự chia sẻ lợi ích đồng
thời tuân thủ các chuẩn
mực quốc tế chung
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT
6.2.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập KTQT
38. 6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT
6.2.1.1 Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập KTQT
Tính tất
yếu
khách
quan
của hội
nhập
KTQT
xu thế khách quan
của bối cảnh toàn
cầu hóa kinh tế
là phương thức
phỏ biến để phát
triển, nhất là với
các nước đang và
kém phát triển
Không một quốc gia nào
đứng ngoài cuộc chơi
toàn cầu hóa nếu không
muốn bị bỏ lại phía sau
Tiếp cận và sử dụng các
nguồn lực bên ngoài: tài
chính, KHCN, kinh
nghiệp, nhân lực…=>
phát triển rút ngắn
39. 6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT
6.2.1.2. Nội dung hội nhập KTQT
Nội
dung
Chuẩn bị các điều kiện để thực
hiện hội nhập thành công
Thực hiện đa dạng các hình
thức, các mức độ hội nhập
KTQT
Những nội dung này được thể hiện rõ trong quá
trình Việt Nam chủ động hội nhập KTQT
40. 6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT
* Quá trình Việt Nam hội nhập
6.2.1.2. Nội dung hội nhập KTQT
- ĐH VI (11986): “đa phương hóa, đa dạng hóa quan
hệ đối ngoại”
- 7/1995 Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) và chính thức tham gia Khu
vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) từ 1/1/1996
- 1996 Việt Nam tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á
- Âu (ASEM)
- 1998, Việt Nam được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác
kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
- 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên
của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
41. 6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT
* Quá trình Việt Nam hội nhập
6.2.1.2. Nội dung hội nhập KTQT
- ĐH XI (2011): chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
- 3/2018 Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
TBD gọi tắt là Hiệp định CPTPP. Ngày 12/11/2018,
Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết phê
chuẩn Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
TBD (CPTPP) cùng các văn kiện liên quan.
- 30/6/2019 ký Hiệp đinh thương mại VN-EU. Với Hiệp
định EVFTA, Việt Nam là nước đang phát triển đầu
tiên ở khu vực châu Á – TBD có quan hệ thương mại
tư do với EU
Nguồn: http://www.mofa.gov.vn/
42. Về quan hệ hợp tác song phương:
Thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia;
Mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới
trên 230 thị trường của các nước và vùng lãnh thổ;
Ký kết trên 90 Hiệp định thương mại song phương;
Gần 60 Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư;
54 Hiệp định chống đánh thuế hai lần;
nhiều Hiệp định hợp tác về văn hoá song phương với
các nước và các tổ chức quốc tế.
Nguồn: http://www.mofa.gov.vn/
6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập KTQT
* Quá trình Việt Nam hội nhập
6.2.1.2. Nội dung hội nhập KTQT
43. 6.2.2. Tác động của hội nhập KTQT đến sự phát triển
của Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập KTQT
Tích
cực
Thúc đẩy thương mại phát triển, tăng trưởng kinh tế
Chuyển dịch CCKT theo hướng hiện đại, hiệu quả
Nâng cao trình độ nguồn nhân lực, tiềm lực KHCN
Tăng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, nâng cao năng
lực cạnh tranh
Tăng cơ hội thụ hưởng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đa
dạng và tìm kiếm việc làm
44. 6.2.2. Tác động của hội nhập KTQT đến sự phát triển
của Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập KTQT
Tích
cực
Tăng điều kiện để nắm bắt tình hình và xu thế phát triển
của thế giới =>xây dựng chiến lược phát triển phù hợp
Tiền đề hội nhập về văn hóa, tiếp thu tinh hoa thế giới
Tác động tới hội nhập chính trị, điều kiện xây dựng hoàn
thiện nhà nước pháp quyền
Nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế đất nước
Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định khu
vực và quốc tế, giải quyết những vấn đề toàn cầu
45. 6.2.2. Tác động của hội nhập KTQT đến sự phát triển
của Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tiêu cực của hội nhập KTQT
Tiêu
cực
Gia tăng cạnh tranh gay gắt => DN và ngành KT gặp khó
khăn, phá sản
Tăng sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài => dễ bị tổn
thương trước biến động thị trường
Dẫn tới phân phối không công bằng => tăng khoảng
cách giàu nghèo, bất bình đẳng
Bất lợi trong chuyển dịch CCKT, chuổi giá trị toàn cầu
Thách thức trong vấn đề chủ quyền quốc gia và nhiều
vấn đề phức tạp trong duy trì an ninh, trật tự xã hội
Nguy cơ xói mòn văn hóa dân tộc trước sự xâm lăng
văn hóa từ bên ngoài
Gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia…
46. 6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập
KTQT mang lại
2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực
hiện đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết khu vực và
quốc tế
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
47. - Hội nhập KTQT là một thực tiễn và xu thế khách
quan của thời đại, không thể đứng ngoài
- Cần thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực của hội nhập
KTQT. Trong đó, thuận lợi, tích cực là cơ bản.
- Chủ thể quan trong là Nhà nước nhưng không phải
duy nhất. Nhà nước thực hiện dẫn dắt, hỗ trợ; hội
nhập KTQP phỉa được coi là sự nghiệp của toàn dân
- Chủ trương, đường lối, chính sách hội nhập có lúc
có nơi chưa được quán triệt kịp thời, đầy đủ…
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập KTQT
mang lại
48. - Cần đánh giá đúng bối cảnh quốc tế, xu hướng vận
động kinh tế, chính trị, tác động của toàn cầu hóa, của
CMCN
- Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ
quan ảnh hưởng đến hội nhập kinh tế
- Cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước, rút ra bài
học thành công và thất bại
- Cần đề cao tính hiệu quả trong xây dựng, phù hợp với
thực tiễn
- Chiến lược hội nhập phải linh hoạt để ứng phó với sự
biến đổi
- Xác định rõ lộ trình hội nhập một cách hợp lý.
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
49. Việt Nam đã và đang từng bước thực hiện các cam kết
song phương và đa phương theo đúng lộ trình đã cam
kết của các tổ chức: ASEAN, WTO, APEC, CPTPP,
VEFTA…
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực hiện
đầy đủ các cam kết của VN trong các liên kết khu vực và quốc tế
50. Hoàn thiện thể chế:
Hệ thống pháp luật:
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
51. Về phía DN: chủ động trong ứng dụng KHCN; nâng cao
NSLĐ; học hỏi cách thức kinh doanh mới;
Về phía nhà nước: tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp;
chú trọng xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao;
hoàn thiện cơ sở hạ tầng…
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
52. Nền kinh tế độc lập tự chủ là nền kinh tế không bị lệ
thuộc, phụ thuộc vào các nước hay tổ chức kinh tế
nào
6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
53. 6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT
trong phát triển của Việt Nam
Để xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ cần thực hiện
1. Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế,
xây dựng và phát triển đất nước
2. Đẩy mạnh CNH, HĐH
3. Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế
4. Tăng cường năng lực cạnh tranh
5. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, anh ninh và đối
ngoại trong hội nhập