SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ 
CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN 
Thành viên: Trần Hữu Vinh 
Nguyễn Đình Cảnh 
Nguyễn Tiến Huy
HOÀN CẢNH RA ĐỜI, 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƯỜNG 
PHÁI '' TÂN CỔ ĐIỂN''
Hoàn cảnh ra đời 
 Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: 
việc chuyển biến mạnh mẽ từ 
CNTB sang CNTB độc 
quyền. 
 Sự xuất hiện học thuyết kinh 
tế của Marx 
=>> làm cho các học thuyết 
kinh tế của trường phái tư 
sản cổ điển bất lực trong việc 
bảo vệ CNTB. 
=>> '' Tân cổ điển'' ra đời
Đặc điểm của trường phái '' Tân cổ điển '' 
 Trường phái tân cổ điển ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà 
nước vào kinh tế, tin tưởng cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết nền kinh tế thăng 
bằng cung cầu và có hiệu quả. 
 Đặc điểm: - Dựa vào tâm lí để giải thích hiện tượng và quá trình kinh tế. 
- Đối tượng kinh tế là các đơn vị kinh tế riêng biệt. 
- Chuyển sự nghiên cứu kinh tế sang lưu thông, trao đổi và nhu cầu 
- Áp dụng toán học vào phân tích kinh tế 
- Muốn tách kinh tế ra khỏi chính trị xã hội
CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CHỦ 
YẾU CỦA TRƯỜNG PHÁI 
''GIỚI HẠN'' THÀNH VIENE(ÁO)
Lí thuyết ích lợi giới hạn 
Herman Gossen 
(1810 -1858) 
Xuất hiện năm 1854 cùng quy luật 
nhu cầu. 
Von Wiser 
(1851-1926) 
Carl Menger 
(1840-1921)
Nội dung 
 Đưa ra khái niệm “sản phẩm kinh tế” thay cho phạm trù “hàng hóa”. Để được coi 
là sản phẩm kinh tế sản phẩm phải có đủ 4 tính chất. 
+ Công dụng của nó con người phải biết rõ. 
+ Số lượng của nó có giới hạn 
+ Phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được. 
+ Có khả năng thỏa mãn nhu cầu hiện tại của con người. 
 Sản phẩm kinh tế có hai đặc tính “Ích lợi giới hạn” và “Giá trị giới hạn”
Theo đà thỏa mãn nhu cầu, ích lợi 
có xu hướng giảm dần. Ích lợi giới hạn là ích lợi 
của vật phẩm cuối cùng 
đưa ra thỏa mãn nhu 
cầu, ích lợi đó là nhỏ 
nhất, nó quyết định ích 
lợi của tất cả các vật 
phẩm khác. 
Có sự tách rời giá 
trị và ích lợi. 
5 
4 
3 
2 
0 
Thùng nước 
Ích lợi 
Nội dung quy luật “ích lợi giới 
hạn” ngày càng giảm
Lý thuyết giá trị '' giới hạn '' 
NỘI DUNG 
lý thuyết giá trị - ích lợi 
(giá trị - chủ quan) 
Giá trị trao đổi 
(GTTĐ)
THUYẾT GIỚI HẠN Ở 
MỸ
Đại biểu 
John Bates Clark (1847-1938) 
Trong những tác phẩm đầu tay của mình ông đã 
phản ánh nền XHCN ở Đức và cho thấy ông là một 
nhà phê bình của CNTB. 
Tuy nhiên, quan điểm của ông chuyển dần sang 
hỗ trợ của CNTB và sau đó, ông đượcbiết đến như 
một người ủng hộ hàng đầu của hệ thống TBCN. 
Here comes your footer  Page 12
Lý thuyết “năng suất giới hạn” 
 Quy luật năng suất lao động bất tương xứng của D.Ricardo : 
 - Theo Ricardo, khi tăng thêm một nhân tố sản xuất nào đó (trong ba nhân tố là 
lao động, đất đai, tư bản) mà các nhân tố khác không đổi thì sẽ giảm năng suất 
của nhân tố tăng thêm . 
 - Ví dụ: 
Đơn vị lao 
động 
Here comes your footer  Page 13 
Sản lượng (kg) NS của đơn vị lao 
động tăng thêm 
0 0 
1 2000 2000 
2 3000 1000 
3 3500 500 
4 3800 300
Quy luật năng suất lao động của Clark: 
Theo ông ích lợi của lao động thể hiện ở năng suất lao động (ích lợi các yếu tố 
sản xuất thể hiện ở năng suất của nó). 
Song,năng suất lao động của các yếu tố là giảm sút (bất tương xứng). 
Do vậy đơn vị yếu tố sản xuất được sử dụng sau cùng là đơn vị yếu tố sản xuất 
giới hạn - sản phẩm của nó là sản phẩm giới hạn, năng suất của nó là năng suất 
giới hạn, nó quyết định năng suất của tất cả các đơn vị yếu tố sản xuất khác . 
Here comes your footer  Page 14
Lý thuyết phân phối của Clark 
Người lao động nhận Tiền lương = Sản phẩm giới hạn của lao động 
Nhà tư bản nhận Lợi tức = Sản phẩm giới hạn của tư bản 
Chủ đất nhận Địa tô = Sản phẩm giới hạn của đất đai 
Nhà kinh doanh nhận Lợi nhuận = Thặng dư của người sử dụng các yếu tố sản 
xuất. 
Here comes your footer  Page 15
TRƯỜNG PHÁI THÀNH 
LAUSANNE (THỤY SĨ)
Đại biểu 
Leon Wallras (1834-1910) 
Là một nhà kinh tế học người Pháp. 
Ông có nhiều tác phẩm tiêu biểu như:Nguyên 
lý chính trị học thuần tuý,lý thuyết về nguồn 
của cải xã hội…. 
Lý thuyết “cân bằng thị trường” là một trong 
những lý thuyết quan trọng của ông. 
Here comes your footer  Page 17
Cơ cấu nền kinh tế thị trường: 
Thị trường sản phẩm (TTSP): Nơi mua bán hàng hóa, tương quan trao đổi giữa 
các loại hàng hóa là giá cả của chúng . 
Thị trường tư bản (TTTB): Nơi hỏi và vay tư bản, lãi suất tư bản cho vay là giá cả 
của tư bản. 
Thị trường lao động (TTLĐ): Nơi thuê mướn công nhân, tiền lương (tiền công) là 
giá cả của lao động . 
Here comes your footer  Page 18
Mối quan hệ 
Ba thị trường độc lập với nhau, nhưng nhờ hoạt động của doanh nhân nên có 
quan hệ với nhau, cụ thể: 
Doanh nhân: là người sản xuất hàng hóa để bán . 
Để sản xuất họ phải vay vốn (ở thị trường tư bản), thuê công nhân (ở thị trường 
lao động) vì thế họ là sức cầu trên hai thị trường này (tạo ra sức cầu cho xã hội). 
Chi phí sản xuất là: Lãi suất trả tư bản và tiền lương . 
Khi sản xuất được hàng hóa: họ đem bán trên TTSP, khi đó họ là sức cung trên 
TTSP . 
Here comes your footer  Page 19
Mối quan hệ được hình thành như sau : 
Khi giá cao hơn chi phí sx doanh nhân sẽ có có lãi vì thế họ mở rộng sản 
xuất nên phải vay thêm tư bản, thuê thêm công nhân làm cho sức cầu trên 
TTTB và TTLĐ tăng dẫn đến giá cả của tư bản và lao động tăng kết quả là chi 
phí sản xuất tăng . 
=>Giá cả tư bản và lao động ổn định dẫn đến giá hàng hóa ổn định. Khi đó ba 
thị trường đều đạt được trạng thái cân bằng, nền kinh tế ở trạng thái cân 
bằng tổng quát. 
Here comes your footer  Page 20
Lí thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith: 
Con người khi tham gia các hoạt động kinh tế ngoài bị chi phối bởi lợi ích cá 
nhân còn chịu tác động của các quy luật kinh tế khách quan . 
Điều kiện cần thiết để các quy luật kinh tế khách quan hoạt động: sự tồn tại 
và phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa; nền kinh tế phát triển trên 
cơ sở tự do kinh tế (tự do sản xuất, tự do liên doanh liên kết, tự do mậu 
dịch). 
Nhà nước không cần thiết phải can thiệp vào nền kinh tế vì bản thân cơ chế 
thị trường có thể giải quyết hài hòa các mối quan hệ của nền kinh tế. 
Here comes your footer  Page 21
Điểm kế thừa: 
Nội dung lí thuyết thể hiện sự tập trung quan điểm về cơ chế thị trường tự 
điều tiết trong nền kinh tế hàng hóa TBCN. 
Hoạt động của các doanh nhân không phải do tự phát mà bị chi phối bởi 
các quy luật kinh tế khách quan, theo biến động của quan hệ cung cầu và 
giá cả hàng hóa. 
Theo ông, cơ chế tự điều tiết của “Bàn tay vô hình” sẽ làm cho tái sản xuất 
diễn ra bảo đảm đc tỉ lệ cân đối và duy trì đc sự phát triển bình thường. 
Here comes your footer  Page 22
TRƯỜNG PHÁI 
CAMBRIDGE (ANH)
Đại biểu 
 Alfred Marshall (1842-1924) là một nhà kinh tế học người Anh. 
 Ông là giáo sư đại học tổng hợp Cambridge. 
 Lí thuyết của ông là sự tổng hợp các lý thuyết đã có đầu thế kỉ XIX như lý thuyết 
chi phí sản xuất, cung cầu, năng suất bất tương xứng với lý thuyết mới của thế kỉ 
XIX như ích lợi giới hạn, năng suất giới hạn… 
 Cuốn sách của ông có tựa đề Các quy luật của kinh tế học xuất bản năm 1890, là 
một trong những cuốn sách giáo khoa kinh tế có tầm ảnh hưởng nhất ở Anh trong 
nhiều năm. Cuốn sách đã đưa các ý tưởng về cung và cầu, độ thỏa dụng biên và 
chi phí sản xuất thành một khối tổng thể. 
 Ông được coi là một trong những nhà sáng lập kinh tế học. 
Nội dung
Lý thuyết giá cả 
Giá cả là hình thức của quan hệ về lượng mà trong đó hàng hóa và tiền tệ được 
trao đổi với nhau. 
Giá cả được hình thành trên thị trường do kết quả sự va chạm giá cả người mua - 
người bán. Trong điều kiện tự do cạnh tranh, giá cả người mua (của cầu) giảm 
cùng với mức tăng số lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường. 
Giá cả người mua và giá cả người bán là mối quan hệ cung cầu. 
Thị trường là tổng thể những người có quan hệ kinh doanh hay nơi gặp gỡ cung 
cầu. Kết quả sự va chạm cung - cầu hình thành nên giá cả cân bằng. 
Nội dung
Giá cung 
 Là giá cả mà người sản 
xuất có thể tiếp tục sản 
xuất ở mức đương thời. 
 Giá cung được quyết 
định bởi chi phí sản xuất 
Giá cung và giá cầu 
Giá cầu 
 Là giá cả mà người mua 
có thể mua số lượng 
hàng hóa hiện tại. 
 Giá cầu quyết định bởi lợi 
ích giới hạn 
Nội dung
Nơi giá cung và giá cầu gặp 
nhau sẽ hình thành giá cân 
bằng: “Khi giá cung và giá cầu 
gặp nhau thì sẽ chấm dứt 
khuynh hướng tăng lẫn khuynh 
hướng giảm, lượng hàng hóa 
sản xuất, thế cân bằng được 
thiết lập”. 
Giá cân bằng 
Nội dung
 Thời gian là yếu tố ảnh hưởng 
quan trọng đến cung, cầu và 
giá cả cân bằng. Trong thời 
gian ngắn thì cung cầu có tác 
động với giá cả. 
Nội dung 
 Sự độc quyền cũng có tác động 
đến giá cả. Để có lợi nhuận cao 
các nhà độc quyền thường 
giảm sản lượng để nâng giá 
bán
Độ co giãn của cầu 
 Khái niệm “Độ co giãn của cầu” để chỉ sự phụ thuộc của cầu vào mức giá cả. 
 Công thức tính: 
- Nếu K>1: Sự biến đổi nhỏ của giá cả làm cầu biến đổi lớn hơn 
được gọi là cầu co giãn. 
- Nếu K<1: Sự biến đổi lớn của giá cả chỉ làm cầu biến động không 
đáng kể được gọi là cầu không co giãn. 
- Nếu K=1: Sự biến đổi của cầu và giá cả cùng tỷ lệ được gọi là cầu 
co giãn đơn vị (hay cầu co giãn bằng đơn vị) . 
 Nhận xét: Việc xác định K giúp các xí nghiệp độc quyền đưa ra chính sách giá cả 
có lợi cho mình (giá cả độc quyền để thu lợi nhuận độc quyền cao), có thể bán số 
lượng sản phẩm ít hơn mà giá cả cao hơn. 
Nội dung
Thành tựu 
Những phân tích về kinh tế thị trường hiện đại cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX đã 
được vận dụng trong hoạt động thực tiễn. 
Đã có phân tích cụ thể sự vận động của nền kinh tế trên cơ sở các quy luật của 
thị trường, nghiên cứu sâu hơn các quan hệ sản xuất trao đổi. 
Đã góp phần vào sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản, đưa ra những biện pháp 
điều chỉnh chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản. 
Tác động đến việc xây dựng các chính sách kinh tế của các nước tư bản trong 
thời kỳ này. 
Là cơ sở của kinh tế học vĩ mô hiện đại 
Đánh giá
Hạn chế 
 Mưu toan bác bỏ học thuyết kinh tế của Mác về giá trị, giá trị thặng dư, tư bản và 
các kết luận của Mác về mâu thuẫn tư sản và công nhân, về sự sụp đổ của chủ 
nghĩa tư bản. 
Xây dựng trên cơ sở chủ nghĩa duy tâm chủ quan, không tính đến vai trò quyết 
định của nền sản xuất và của các điều kiện lịch sử xã hội. Những điều kiện này 
quyết định đặc điểm phát triển kinh tế ở một giai đoạn nhất định. Từ đó đi đến 
khẳng định các phạm trù kinh tế trong chủ nghĩa tư bản là tồn tại vĩnh viễn. 
Mưu toan biến kinh tế chính trị thành môn khoa học kinh tế thuần túy. Thực chất 
muốn gạt bỏ mối quan hệ kinh tế và chính trị, coi những hoạt động kinh tế là 
những hoạt động tách rời khỏi một chế độ chính trị nhất định, che giấu những lợi 
ích kinh tế khác nhau đằng sau những hoạt động kinh tế. 
Đánh giá
Những nội dung cơ bản: 
• Trường phái tân cổ điển là trường phái bao gồm các lý thuyết kinh tế ủng hộ tự do 
kinh doanh, là sự tiếp tục tư tưởng cổ điển đề cao “bàn tay vô hình”. Những nhà 
kinh tế thuộc trường phái cổ điển mới tin tưởng vào sức mạnh của nền kinh tế thị 
trường và sự hoạt động của các quy luật kinh tế. Theo họ, sự điều tiết của “bàn 
tay vô hình” sẽ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất phát triển bình thường. 
Tóm tắt
Về hoàn cảnh ra đời: 
 Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển sang chủ 
nghĩa tư bản độc quyền, những khó khăn về kinh tế và những mâu thuẫn vốn có 
của chủ nghĩa tư bản tăng lên gay gắt. Sự xuất hiện chủ nghĩa Mác chỉ ra xu 
hướng vận động tất yếu của xã hội loài người. Kinh tế tư sản cổ điển tỏ ra bất lực 
trong việc bảo vệ chủ nghĩa tư bản và khắc phục những khó khăn về kinh tế, đòi 
hỏi phải có sự phân tích kinh tế mới, lý thuyết mới thay thế. 
 Tư tưởng cơ bản của trường phái này là: Ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự 
can thiệp của nhà nước vào kinh tế, tin tưởng cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết 
nền kinh tế thăng bằng cung cầu và có hiệu quả. 
Tóm tắt
Đặc điểm trường phái tân cổ điển là: 
 Dựa vào tâm lí chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế, đưa ra 
thuyết giá trị chủ quan hay giá trị - ích lợi. Đưa ra những khái niệm mới như: ích 
lợi giới hạn, năng suất giới hạn, sản phẩm giới hạn, … 
 Dùng phương pháp phân tích vi mô: chủ trương từ sự phân tích kinh tế trong các 
xí nghiệp để rút ra những kết luận chung cho toàn xã hội. Chuyển sự nghiên cứu 
kinh tế sang lĩnh vực lưu thông, trao đổi và nhu cầu. Tích cực áp dụng toán học 
vào phân tích kinh tế. 
 Chủ trương chia kinh tế chính trị thành: kinh tế thuần túy, kinh tế xã hội và kinh tế 
ứng dụng, đưa ra khái niệm kinh tế thay cho kinh tế chính trị. 
Tóm tắt
Những nội dung chủ yếu 
Đưa ra khái niệm “sản phẩm kinh tế” thay cho phạm trù “hàng hóa”. 
Đưa ra lí thuyết giá trị - ích lợi, phủ nhận lí thuyết giá trị - lao động của kinh tế tư 
sản cổ điển và của Mác.Theo đó “ích lợi giới hạn” quyết định giá trị của sản phẩm 
kinh tế, đó là “giá trị giới hạn”, nó quyết định giá trị của tất cả các sản phẩm khác. 
Muốn có nhiều giá trị phải tạo ra sự khan hiếm. 
Nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tổng quát thực hiện thông qua dao động tự phát 
của cung cầu và giá cả trên thị trường trong điều kiện tự do cạnh tranh. Điều kiện 
để có cân bằng tổng quát là: có sự cân bằng giữa thu nhập bán hàng hóa sản 
xuất thêm và chi phí sản xuất ra chúng. 
Chú trọng nghiên cứu giá cả: là hình thức của quan hệ về lượng mà trong đó 
hàng hóa và tiền tệ được trao đổi với nhau. Giá cả được hình thành trên thị 
trường do kết quả sự va chạm giá cả người mua - người bán trong điều kiện tự 
do cạnh tranh trên thị trường. Giá cả người mua và giá cả người bán là mối quan 
hệ cung cầu. Kết quả sự va chạm cung - cầu hình thành nên giá cả cân bằng. 
Tóm tắt
Về đánh giá khái quát: 
 Trường phái cổ điển mới có những phân tích cụ thể hơn về nền kinh tế thị trường 
song cơ bản vẫn còn hạn chế, không vượt qua được các nhà kinh tế tư sản cổ 
điển và Mác. Đó là: 
+ Sự xa rời lý luận giá trị của kinh tế tư sản cổ điển 
+ Tìm cách bác bỏ học thuyết kinh tế Mác về giá trị, giá trị thặng dư, tư bản 
và các kết luận của Mác về mâu thuẫn tư sản và công nhân, về sự sụp đổ của 
chủ nghĩa tư bản. Xây dựng trên cơ sở chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Mưu toan 
biến kinh tế chính trị thành môn khoa học kinh tế thuần túy. 
Tóm tắt
CẢM ƠN CÁC BẠN 
ĐÃTHEO DÕI !

More Related Content

What's hot

CÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdf
CÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdfCÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdf
CÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdfGiangNganTran
 
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tếnhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tếHyo Neul Shin
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầupehau93
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Gia Đình Ken
 
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tếLịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tếThanh Phong Le Hoang
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banCam Lan Nguyen
 
Mô hình keynes
Mô hình keynesMô hình keynes
Mô hình keynesvxphuc
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢIDung Lê
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởLyLy Tran
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2Mon Le
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầuQuyen Le
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmTrang Dai Phan Thi
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Quynh Anh Nguyen
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banLan Anh Nguyễn
 
tổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầutổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầuLyLy Tran
 
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.pptCan Tho University
 
Nhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milkNhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milkynhong797826
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCSophie Lê
 

What's hot (20)

CÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdf
CÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdfCÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdf
CÓ ĐÁP ÁN - BỘ ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VI MÔ UEH.pdf
 
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tếnhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
 
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nayĐề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
 
Lịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tếLịch sử các học thuyết kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tế
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
 
Mô hình keynes
Mô hình keynesMô hình keynes
Mô hình keynes
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầu
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
tổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầutổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầu
 
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
 
Nhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milkNhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milk
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
 

Similar to Trường phái tân cổ điển

đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdfĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdfGiaTrnNguynQunh
 
Đề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trường
Đề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trườngĐề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trường
Đề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trườngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...TrnhQucTrung
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...ThQuyn4
 
KINH TẾ CHÍNH TRỊ.docx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ.docxKINH TẾ CHÍNH TRỊ.docx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ.docxYenVy12
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Cat Love
 
kinh tế thế giới
kinh tế thế giớikinh tế thế giới
kinh tế thế giớiHung Pham Thai
 
Bài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).pptBài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).pptQuoc Dung Nguyen
 
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Thích Hô Hấp
 
side thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và game
side thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và gameside thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và game
side thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và gamedinhphu888888
 
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).docNguyễn Công Huy
 

Similar to Trường phái tân cổ điển (20)

đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
1
11
1
 
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdfĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
 
Đề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trường
Đề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trườngĐề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trường
Đề tài: Quy luật giá trị, vai trò và tác động của nó tới nền kinh tế thị trường
 
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.docTiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
 
Basic Econ Ch1
Basic Econ Ch1Basic Econ Ch1
Basic Econ Ch1
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
 
KINH TẾ CHÍNH TRỊ.docx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ.docxKINH TẾ CHÍNH TRỊ.docx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ.docx
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
 
kinh tế thế giới
kinh tế thế giớikinh tế thế giới
kinh tế thế giới
 
Bài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).pptBài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng Kinh tế vi mô (Chương 1) (download tai tailieutuoi.com).ppt
 
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
 
Câu hỏi ktct
Câu hỏi ktctCâu hỏi ktct
Câu hỏi ktct
 
side thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và game
side thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và gameside thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và game
side thuyết trình cho chủ đề về công nghệ và game
 
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
 

More from Huy Nguyễn Tiến

Vấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nước
Vấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nướcVấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nước
Vấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nướcHuy Nguyễn Tiến
 
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOQTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOHuy Nguyễn Tiến
 
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt NamĐường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt NamHuy Nguyễn Tiến
 
Hãng hàng không Anh Brittish Airways
Hãng hàng không Anh Brittish AirwaysHãng hàng không Anh Brittish Airways
Hãng hàng không Anh Brittish AirwaysHuy Nguyễn Tiến
 
Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi...
 Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi... Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi...
Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi...Huy Nguyễn Tiến
 

More from Huy Nguyễn Tiến (7)

Luxury Studio
Luxury StudioLuxury Studio
Luxury Studio
 
Vấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nước
Vấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nướcVấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nước
Vấn nạn thất nghiệp của tri thức & sức hút từ công việc của nhà nước
 
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOQTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
 
Văn hóa Toyota Việt Nam
Văn hóa Toyota Việt NamVăn hóa Toyota Việt Nam
Văn hóa Toyota Việt Nam
 
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt NamĐường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
 
Hãng hàng không Anh Brittish Airways
Hãng hàng không Anh Brittish AirwaysHãng hàng không Anh Brittish Airways
Hãng hàng không Anh Brittish Airways
 
Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi...
 Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi... Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi...
Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhi...
 

Trường phái tân cổ điển

  • 1. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN Thành viên: Trần Hữu Vinh Nguyễn Đình Cảnh Nguyễn Tiến Huy
  • 2. HOÀN CẢNH RA ĐỜI, ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI '' TÂN CỔ ĐIỂN''
  • 3. Hoàn cảnh ra đời  Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: việc chuyển biến mạnh mẽ từ CNTB sang CNTB độc quyền.  Sự xuất hiện học thuyết kinh tế của Marx =>> làm cho các học thuyết kinh tế của trường phái tư sản cổ điển bất lực trong việc bảo vệ CNTB. =>> '' Tân cổ điển'' ra đời
  • 4. Đặc điểm của trường phái '' Tân cổ điển ''  Trường phái tân cổ điển ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế, tin tưởng cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết nền kinh tế thăng bằng cung cầu và có hiệu quả.  Đặc điểm: - Dựa vào tâm lí để giải thích hiện tượng và quá trình kinh tế. - Đối tượng kinh tế là các đơn vị kinh tế riêng biệt. - Chuyển sự nghiên cứu kinh tế sang lưu thông, trao đổi và nhu cầu - Áp dụng toán học vào phân tích kinh tế - Muốn tách kinh tế ra khỏi chính trị xã hội
  • 5. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TRƯỜNG PHÁI ''GIỚI HẠN'' THÀNH VIENE(ÁO)
  • 6. Lí thuyết ích lợi giới hạn Herman Gossen (1810 -1858) Xuất hiện năm 1854 cùng quy luật nhu cầu. Von Wiser (1851-1926) Carl Menger (1840-1921)
  • 7. Nội dung  Đưa ra khái niệm “sản phẩm kinh tế” thay cho phạm trù “hàng hóa”. Để được coi là sản phẩm kinh tế sản phẩm phải có đủ 4 tính chất. + Công dụng của nó con người phải biết rõ. + Số lượng của nó có giới hạn + Phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được. + Có khả năng thỏa mãn nhu cầu hiện tại của con người.  Sản phẩm kinh tế có hai đặc tính “Ích lợi giới hạn” và “Giá trị giới hạn”
  • 8.
  • 9. Theo đà thỏa mãn nhu cầu, ích lợi có xu hướng giảm dần. Ích lợi giới hạn là ích lợi của vật phẩm cuối cùng đưa ra thỏa mãn nhu cầu, ích lợi đó là nhỏ nhất, nó quyết định ích lợi của tất cả các vật phẩm khác. Có sự tách rời giá trị và ích lợi. 5 4 3 2 0 Thùng nước Ích lợi Nội dung quy luật “ích lợi giới hạn” ngày càng giảm
  • 10. Lý thuyết giá trị '' giới hạn '' NỘI DUNG lý thuyết giá trị - ích lợi (giá trị - chủ quan) Giá trị trao đổi (GTTĐ)
  • 12. Đại biểu John Bates Clark (1847-1938) Trong những tác phẩm đầu tay của mình ông đã phản ánh nền XHCN ở Đức và cho thấy ông là một nhà phê bình của CNTB. Tuy nhiên, quan điểm của ông chuyển dần sang hỗ trợ của CNTB và sau đó, ông đượcbiết đến như một người ủng hộ hàng đầu của hệ thống TBCN. Here comes your footer  Page 12
  • 13. Lý thuyết “năng suất giới hạn”  Quy luật năng suất lao động bất tương xứng của D.Ricardo :  - Theo Ricardo, khi tăng thêm một nhân tố sản xuất nào đó (trong ba nhân tố là lao động, đất đai, tư bản) mà các nhân tố khác không đổi thì sẽ giảm năng suất của nhân tố tăng thêm .  - Ví dụ: Đơn vị lao động Here comes your footer  Page 13 Sản lượng (kg) NS của đơn vị lao động tăng thêm 0 0 1 2000 2000 2 3000 1000 3 3500 500 4 3800 300
  • 14. Quy luật năng suất lao động của Clark: Theo ông ích lợi của lao động thể hiện ở năng suất lao động (ích lợi các yếu tố sản xuất thể hiện ở năng suất của nó). Song,năng suất lao động của các yếu tố là giảm sút (bất tương xứng). Do vậy đơn vị yếu tố sản xuất được sử dụng sau cùng là đơn vị yếu tố sản xuất giới hạn - sản phẩm của nó là sản phẩm giới hạn, năng suất của nó là năng suất giới hạn, nó quyết định năng suất của tất cả các đơn vị yếu tố sản xuất khác . Here comes your footer  Page 14
  • 15. Lý thuyết phân phối của Clark Người lao động nhận Tiền lương = Sản phẩm giới hạn của lao động Nhà tư bản nhận Lợi tức = Sản phẩm giới hạn của tư bản Chủ đất nhận Địa tô = Sản phẩm giới hạn của đất đai Nhà kinh doanh nhận Lợi nhuận = Thặng dư của người sử dụng các yếu tố sản xuất. Here comes your footer  Page 15
  • 16. TRƯỜNG PHÁI THÀNH LAUSANNE (THỤY SĨ)
  • 17. Đại biểu Leon Wallras (1834-1910) Là một nhà kinh tế học người Pháp. Ông có nhiều tác phẩm tiêu biểu như:Nguyên lý chính trị học thuần tuý,lý thuyết về nguồn của cải xã hội…. Lý thuyết “cân bằng thị trường” là một trong những lý thuyết quan trọng của ông. Here comes your footer  Page 17
  • 18. Cơ cấu nền kinh tế thị trường: Thị trường sản phẩm (TTSP): Nơi mua bán hàng hóa, tương quan trao đổi giữa các loại hàng hóa là giá cả của chúng . Thị trường tư bản (TTTB): Nơi hỏi và vay tư bản, lãi suất tư bản cho vay là giá cả của tư bản. Thị trường lao động (TTLĐ): Nơi thuê mướn công nhân, tiền lương (tiền công) là giá cả của lao động . Here comes your footer  Page 18
  • 19. Mối quan hệ Ba thị trường độc lập với nhau, nhưng nhờ hoạt động của doanh nhân nên có quan hệ với nhau, cụ thể: Doanh nhân: là người sản xuất hàng hóa để bán . Để sản xuất họ phải vay vốn (ở thị trường tư bản), thuê công nhân (ở thị trường lao động) vì thế họ là sức cầu trên hai thị trường này (tạo ra sức cầu cho xã hội). Chi phí sản xuất là: Lãi suất trả tư bản và tiền lương . Khi sản xuất được hàng hóa: họ đem bán trên TTSP, khi đó họ là sức cung trên TTSP . Here comes your footer  Page 19
  • 20. Mối quan hệ được hình thành như sau : Khi giá cao hơn chi phí sx doanh nhân sẽ có có lãi vì thế họ mở rộng sản xuất nên phải vay thêm tư bản, thuê thêm công nhân làm cho sức cầu trên TTTB và TTLĐ tăng dẫn đến giá cả của tư bản và lao động tăng kết quả là chi phí sản xuất tăng . =>Giá cả tư bản và lao động ổn định dẫn đến giá hàng hóa ổn định. Khi đó ba thị trường đều đạt được trạng thái cân bằng, nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tổng quát. Here comes your footer  Page 20
  • 21. Lí thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith: Con người khi tham gia các hoạt động kinh tế ngoài bị chi phối bởi lợi ích cá nhân còn chịu tác động của các quy luật kinh tế khách quan . Điều kiện cần thiết để các quy luật kinh tế khách quan hoạt động: sự tồn tại và phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa; nền kinh tế phát triển trên cơ sở tự do kinh tế (tự do sản xuất, tự do liên doanh liên kết, tự do mậu dịch). Nhà nước không cần thiết phải can thiệp vào nền kinh tế vì bản thân cơ chế thị trường có thể giải quyết hài hòa các mối quan hệ của nền kinh tế. Here comes your footer  Page 21
  • 22. Điểm kế thừa: Nội dung lí thuyết thể hiện sự tập trung quan điểm về cơ chế thị trường tự điều tiết trong nền kinh tế hàng hóa TBCN. Hoạt động của các doanh nhân không phải do tự phát mà bị chi phối bởi các quy luật kinh tế khách quan, theo biến động của quan hệ cung cầu và giá cả hàng hóa. Theo ông, cơ chế tự điều tiết của “Bàn tay vô hình” sẽ làm cho tái sản xuất diễn ra bảo đảm đc tỉ lệ cân đối và duy trì đc sự phát triển bình thường. Here comes your footer  Page 22
  • 24. Đại biểu  Alfred Marshall (1842-1924) là một nhà kinh tế học người Anh.  Ông là giáo sư đại học tổng hợp Cambridge.  Lí thuyết của ông là sự tổng hợp các lý thuyết đã có đầu thế kỉ XIX như lý thuyết chi phí sản xuất, cung cầu, năng suất bất tương xứng với lý thuyết mới của thế kỉ XIX như ích lợi giới hạn, năng suất giới hạn…  Cuốn sách của ông có tựa đề Các quy luật của kinh tế học xuất bản năm 1890, là một trong những cuốn sách giáo khoa kinh tế có tầm ảnh hưởng nhất ở Anh trong nhiều năm. Cuốn sách đã đưa các ý tưởng về cung và cầu, độ thỏa dụng biên và chi phí sản xuất thành một khối tổng thể.  Ông được coi là một trong những nhà sáng lập kinh tế học. Nội dung
  • 25. Lý thuyết giá cả Giá cả là hình thức của quan hệ về lượng mà trong đó hàng hóa và tiền tệ được trao đổi với nhau. Giá cả được hình thành trên thị trường do kết quả sự va chạm giá cả người mua - người bán. Trong điều kiện tự do cạnh tranh, giá cả người mua (của cầu) giảm cùng với mức tăng số lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường. Giá cả người mua và giá cả người bán là mối quan hệ cung cầu. Thị trường là tổng thể những người có quan hệ kinh doanh hay nơi gặp gỡ cung cầu. Kết quả sự va chạm cung - cầu hình thành nên giá cả cân bằng. Nội dung
  • 26. Giá cung  Là giá cả mà người sản xuất có thể tiếp tục sản xuất ở mức đương thời.  Giá cung được quyết định bởi chi phí sản xuất Giá cung và giá cầu Giá cầu  Là giá cả mà người mua có thể mua số lượng hàng hóa hiện tại.  Giá cầu quyết định bởi lợi ích giới hạn Nội dung
  • 27. Nơi giá cung và giá cầu gặp nhau sẽ hình thành giá cân bằng: “Khi giá cung và giá cầu gặp nhau thì sẽ chấm dứt khuynh hướng tăng lẫn khuynh hướng giảm, lượng hàng hóa sản xuất, thế cân bằng được thiết lập”. Giá cân bằng Nội dung
  • 28.  Thời gian là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến cung, cầu và giá cả cân bằng. Trong thời gian ngắn thì cung cầu có tác động với giá cả. Nội dung  Sự độc quyền cũng có tác động đến giá cả. Để có lợi nhuận cao các nhà độc quyền thường giảm sản lượng để nâng giá bán
  • 29. Độ co giãn của cầu  Khái niệm “Độ co giãn của cầu” để chỉ sự phụ thuộc của cầu vào mức giá cả.  Công thức tính: - Nếu K>1: Sự biến đổi nhỏ của giá cả làm cầu biến đổi lớn hơn được gọi là cầu co giãn. - Nếu K<1: Sự biến đổi lớn của giá cả chỉ làm cầu biến động không đáng kể được gọi là cầu không co giãn. - Nếu K=1: Sự biến đổi của cầu và giá cả cùng tỷ lệ được gọi là cầu co giãn đơn vị (hay cầu co giãn bằng đơn vị) .  Nhận xét: Việc xác định K giúp các xí nghiệp độc quyền đưa ra chính sách giá cả có lợi cho mình (giá cả độc quyền để thu lợi nhuận độc quyền cao), có thể bán số lượng sản phẩm ít hơn mà giá cả cao hơn. Nội dung
  • 30. Thành tựu Những phân tích về kinh tế thị trường hiện đại cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX đã được vận dụng trong hoạt động thực tiễn. Đã có phân tích cụ thể sự vận động của nền kinh tế trên cơ sở các quy luật của thị trường, nghiên cứu sâu hơn các quan hệ sản xuất trao đổi. Đã góp phần vào sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản, đưa ra những biện pháp điều chỉnh chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản. Tác động đến việc xây dựng các chính sách kinh tế của các nước tư bản trong thời kỳ này. Là cơ sở của kinh tế học vĩ mô hiện đại Đánh giá
  • 31. Hạn chế  Mưu toan bác bỏ học thuyết kinh tế của Mác về giá trị, giá trị thặng dư, tư bản và các kết luận của Mác về mâu thuẫn tư sản và công nhân, về sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản. Xây dựng trên cơ sở chủ nghĩa duy tâm chủ quan, không tính đến vai trò quyết định của nền sản xuất và của các điều kiện lịch sử xã hội. Những điều kiện này quyết định đặc điểm phát triển kinh tế ở một giai đoạn nhất định. Từ đó đi đến khẳng định các phạm trù kinh tế trong chủ nghĩa tư bản là tồn tại vĩnh viễn. Mưu toan biến kinh tế chính trị thành môn khoa học kinh tế thuần túy. Thực chất muốn gạt bỏ mối quan hệ kinh tế và chính trị, coi những hoạt động kinh tế là những hoạt động tách rời khỏi một chế độ chính trị nhất định, che giấu những lợi ích kinh tế khác nhau đằng sau những hoạt động kinh tế. Đánh giá
  • 32. Những nội dung cơ bản: • Trường phái tân cổ điển là trường phái bao gồm các lý thuyết kinh tế ủng hộ tự do kinh doanh, là sự tiếp tục tư tưởng cổ điển đề cao “bàn tay vô hình”. Những nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển mới tin tưởng vào sức mạnh của nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của các quy luật kinh tế. Theo họ, sự điều tiết của “bàn tay vô hình” sẽ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất phát triển bình thường. Tóm tắt
  • 33. Về hoàn cảnh ra đời:  Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chuyển sang chủ nghĩa tư bản độc quyền, những khó khăn về kinh tế và những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản tăng lên gay gắt. Sự xuất hiện chủ nghĩa Mác chỉ ra xu hướng vận động tất yếu của xã hội loài người. Kinh tế tư sản cổ điển tỏ ra bất lực trong việc bảo vệ chủ nghĩa tư bản và khắc phục những khó khăn về kinh tế, đòi hỏi phải có sự phân tích kinh tế mới, lý thuyết mới thay thế.  Tư tưởng cơ bản của trường phái này là: Ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế, tin tưởng cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết nền kinh tế thăng bằng cung cầu và có hiệu quả. Tóm tắt
  • 34. Đặc điểm trường phái tân cổ điển là:  Dựa vào tâm lí chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế, đưa ra thuyết giá trị chủ quan hay giá trị - ích lợi. Đưa ra những khái niệm mới như: ích lợi giới hạn, năng suất giới hạn, sản phẩm giới hạn, …  Dùng phương pháp phân tích vi mô: chủ trương từ sự phân tích kinh tế trong các xí nghiệp để rút ra những kết luận chung cho toàn xã hội. Chuyển sự nghiên cứu kinh tế sang lĩnh vực lưu thông, trao đổi và nhu cầu. Tích cực áp dụng toán học vào phân tích kinh tế.  Chủ trương chia kinh tế chính trị thành: kinh tế thuần túy, kinh tế xã hội và kinh tế ứng dụng, đưa ra khái niệm kinh tế thay cho kinh tế chính trị. Tóm tắt
  • 35. Những nội dung chủ yếu Đưa ra khái niệm “sản phẩm kinh tế” thay cho phạm trù “hàng hóa”. Đưa ra lí thuyết giá trị - ích lợi, phủ nhận lí thuyết giá trị - lao động của kinh tế tư sản cổ điển và của Mác.Theo đó “ích lợi giới hạn” quyết định giá trị của sản phẩm kinh tế, đó là “giá trị giới hạn”, nó quyết định giá trị của tất cả các sản phẩm khác. Muốn có nhiều giá trị phải tạo ra sự khan hiếm. Nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tổng quát thực hiện thông qua dao động tự phát của cung cầu và giá cả trên thị trường trong điều kiện tự do cạnh tranh. Điều kiện để có cân bằng tổng quát là: có sự cân bằng giữa thu nhập bán hàng hóa sản xuất thêm và chi phí sản xuất ra chúng. Chú trọng nghiên cứu giá cả: là hình thức của quan hệ về lượng mà trong đó hàng hóa và tiền tệ được trao đổi với nhau. Giá cả được hình thành trên thị trường do kết quả sự va chạm giá cả người mua - người bán trong điều kiện tự do cạnh tranh trên thị trường. Giá cả người mua và giá cả người bán là mối quan hệ cung cầu. Kết quả sự va chạm cung - cầu hình thành nên giá cả cân bằng. Tóm tắt
  • 36. Về đánh giá khái quát:  Trường phái cổ điển mới có những phân tích cụ thể hơn về nền kinh tế thị trường song cơ bản vẫn còn hạn chế, không vượt qua được các nhà kinh tế tư sản cổ điển và Mác. Đó là: + Sự xa rời lý luận giá trị của kinh tế tư sản cổ điển + Tìm cách bác bỏ học thuyết kinh tế Mác về giá trị, giá trị thặng dư, tư bản và các kết luận của Mác về mâu thuẫn tư sản và công nhân, về sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản. Xây dựng trên cơ sở chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Mưu toan biến kinh tế chính trị thành môn khoa học kinh tế thuần túy. Tóm tắt
  • 37. CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃTHEO DÕI !