Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử 1,10- phenantrolin, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử 1,10- phenantrolin, cho các bạn tham khảo
1. This document provides an overview of the course "Technology for the Production of Soap and Detergents" including content, theory and practical lessons, assessment criteria, and online learning requirements.
2. The course content covers the fundamentals of soap and detergents, soap production technology, production processes for laundry detergents and other cleaning agents, and includes site visits to evaluate commercial cleaning products.
3. Assessment is based on theory classes (20%), practical experiments (20%), assignments and reports (10%), and a final exam (50%). Strict attendance policies and online etiquette during remote learning are also outlined.
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
1. This document provides an overview of the course "Technology for the Production of Soap and Detergents" including content, theory and practical lessons, assessment criteria, and online learning requirements.
2. The course content covers the fundamentals of soap and detergents, soap production technology, production processes for laundry detergents and other cleaning agents, and includes site visits to evaluate commercial cleaning products.
3. Assessment is based on theory classes (20%), practical experiments (20%), assignments and reports (10%), and a final exam (50%). Strict attendance policies and online etiquette during remote learning are also outlined.
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. 5/29/2018 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOACÔNG NGHỆ HÓA HỌC
00oooo00
Tiểu luận môn PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
Đề tài:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH DÙNG TRONG CHẤT TẨY RỬA
VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG, XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
CÁC CHẤT TAN TRONG CỒN.
2. 5/29/2018 2
NỘI DUNG
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG CHẤT TẨY RỬA.
CHỨC NĂNG.
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT TAN TRONG CỒN.
3. 5/29/2018 3
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG CHẤT
TẨY RỬA
•Nguyên liệu lỏng:
❖Sodium hydroxide (NaOH)
❖Linear Alkylbenzen Sulfonic Acid (LAS)
❖Silicate Natri (Na2SiO3).
•Nguyên liệu rắn:
❖Sodium tripolyphotphate – STPP (Na3P5O10)
❖Perborat.
❖TAED: chất hoạt hóa perborate
❖Zeolite (Silico - Aluminat)
❖Cacboximetylxenluloza (CMC)
4. 5/29/2018 4
CHỨC NĂNG
NaOH: tạo môi trường kiềm mạnh góp phần nâng cao khả năng tẩy
rửa và thủy phân được nhiều loại dầu mỡ động, thực vật, mồ hôi.
5. 5/29/2018 5
Linear Alkylbenzen Sulfonic Acid (LAS)
Sau khi trung hòa với NaOH sẽ tạo ra Sodium alkylbenzen
sulfonate (LASNa) là chất hoạt động bề mặt có tính chất tạo bọt tốt,
tính tẩy rửa mạnh.
(C12H25)C6H4SO3H→ (C12H25)C6H4SO3Na+ H2O
LAS là chất tạo bọt được ứng dụng nhiều nhất trong tẩy rửa.
6. 5/29/2018 6
Silicate Natri (Na2SiO3)
Silicate Natri (Na2SiO3): là một chất phụ gia. Chủ yếu theo cơ chế tạo nhũ
với các chất bã làm cho các hạt chất bẩn không thể trở lại khi giặt.
Ổn định bọt trong bột giặt và các chất tẩy rửa.Làm tăng độ bền của hạt bột,
không cho chúng dính vào nhau và tạo cho hạt bột giặt được tơi xốp.
Ức chế hiện tượng ăn mòn do tác dụng của các chất hoạt động bề mặt sulfo
hóa.
Nhờ tính kiềm giúp thủy phân dầu mỡ, chất bẩn. Phân phối đồng đều chất
tẩy trắng hóa học khiến vải sợi không bị phá hủy cục bộ.
7. 5/29/2018 7
Sodium tripolyphotphate – STPP (Na3P5O10)
Tăng khả năng tẩy rửa của bột giặt nhờ có tính kiềm.
Làm giảm độ cứng của nước do tạo được phức chất canxi, magie,
sắt dưới dạng hòa tan nên tiết kiệm được bột giặt khi giặt trong nước
cứng.
8. 5/29/2018 8
PERBORAT
Trong dung dịch perborate có tính năng giống H2O2, ở nhiệt độ cao
oxy mới sinh được tách ra sẽ gây hiệu ứng tẩy trắng nhưng không
ảnh hưởng đến súc vật, rau quả và sợi tổng hợp.
Sodium perborate cũng được thêm vào chất tẩy rửa với tư cách chất
kiềm và đệm mặc dù độ kiềm cao (pH dung dịch 1% = 10,2)
9. 5/29/2018 9
TAED chất hoạt hóa perborate
Hỗn hợp perborate TAED trong bột giặt có khả năng tẩy trắng ngay
cả khi giặt ở nhiệt độ thường.
Sự phân hủy của perborate phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, nếu
không có sự hiện diện của TAED thì sự phân hủy của perborate chỉ xảy
ra tốt ở nhiệt độ trên 800C.
10. 5/29/2018 10
Tương tự như STPP đồng thời tạo được sự ổn định về các tác nhân
làm trắng trong bột tẩy rửa.
Cacboximetylxenluloza (CMC) : CMC có tác dụng giữ các chất bẩn
trong dung dịch nước giặt rửa.
Ngoài ra,cacboximetylcellulose còn có tác dụng bảo vệ da tay và ổn
định bọt.
Zeolite (Silico – Aluminat)
11. 5/29/2018 11
XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT TAN TRONG CỒN
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TAN TRONG CỒN.
HÀM LƯỢNG CLORUA TAN TRONG CỒN
HÀM LƯỢNG GLYXERIN TAN TRONG CỒN
ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT TAN
TRONG CỒN
12. 5/29/2018 12
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TAN
TRONG CỒN.
Phạm vi áp dụng:
Xác định các hợp chất tan trong cồn, trong xà phòng, bột giặt, kem
giặt, các sản phẩm tẩy rửa.
13. 5/29/2018 13
NGUYÊN TẮC
Đun cách thủy mẫu trong cồn thật kỹ sao cho lượng chất tan trong
cồn tan hết. Sau đó lọc lấy dung dịch, cô cạn và cân lượng chất rắn sau
khi sấy xác định hàm lượng chất tan trong cồn.
14. 5/29/2018 14
CÁCH TIẾN HÀNH
+ 50ml cồn 98
Để lắng, lọc gạn.
Đun cách thủy 15’
Khuấy đều.
Lặp lại vài lần, mỗi lần
Bằng 25ml cồn.
Cô cạn ở 1050c
trong 1h
Cân 2.0g mẫu
Cân (m2)
15. 5/29/2018 15
BIỂU DIỄN KẾT QUẢ
100
m
mm
%X 12
−
=
Trong đó:
m1: khối lượng erlen và đá bọt
m2: khối lượng erlen, đá bọt và hợp chất tan trong cồn
m: khối lượng mẫu
16. 5/29/2018 16
HÀM LƯỢNG CLORUA TAN TRONG CỒN
Nguyên tắc:
Clorua tan trong cồn sẽ được xác định bằng dung dịch bạc nitrat
với chỉ thị kali cromat trong môi trường trung tính.
Phản ứng chuẩn độ:
Ag+ + Cl- -→ AgCl
Ag+ + CrO4
2- -→ Ag2CrO4
17. 5/29/2018 17
CÁCH TIẾN HÀNH
Cặn (m2)
+20ml H2O
Hòa tan
Điều chỉnh môi
trường trung tính.
+ 2.5 ml kali cromat
Chuẩn độ bằng
dung dịch AgNO3
Dung dịch
Chuyển sang
màu đỏ gạch
18. 5/29/2018 18
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH
Phản ứng chuẩn độ phải được tiến hành trong môi trường trung tính
vì ở môi trường này phản ứng thực hiện hoàn toàn, nhận biết điểm
tương đương chính xác. Nếu thực hiện trong môi trường axit mạnh
thì kết tủa Ag2CrO4 khó hình thành, ngược lại trong môi trường kiềm
thì dễ sinh ra kết tủa đen Ag2O.
Lượng chỉ thị cho vừa đủ. Nếu cho dư hoặc thiếu sẽ dẫn đến sai số
chỉ thị.
Cần chuẩn chậm và lắc mạnh trong quá trình chuẩn độ.
19. 5/29/2018 19
CÁCH TÍNH TOÁN
100
m
0058.0)V(V
%X 01
−
=
trong đó:
V1 - thể tích bạc nitrat 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, (ml).
V0 - thể tích bạc nitrat 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu trắng, (ml).
m - khối lượng mẫu thử, (g).
0,0058 - lượng gam natri clorua tương ứng 1 ml bạc nitrat 0,1 N.
20. 5/29/2018 20
CHỨNG MINH CÔNG THỨC
100
0058.0)(
%
100
1000
5.58)(1.0
%
100
1000
)(
%
01
01
013
−
=
−
=
−
=
m
VV
NaCl
m
VV
NaCl
m
DVVC
NaCl
NaClAgNO
21. 5/29/2018 21
HÀM LƯỢNG GLYXERIN TAN TRONG CỒN
Nguyên tắc:
Glyxerin tan trong cồn sẽ được cho phản ứng với lượng chính xác KIO4
trong môi trường HCl, lượng dư KIO4 sẽ tác dụng với KI sinh ra I2. Sau đó
chuẩn lượng I2 tạo thành bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột.
Phương trình phản ứng :
C3H8O3 + 2KIO4 = 2HCHO + HCOOH + 2KIO3 + H2O
IO4
- + 2I- + 2H+ = I2 + IO3
- + H2O
I2 + 2S2O3
2- = S4O6
2- + 2I-
22. 5/29/2018 22
CÁCH TIẾN HÀNH
Cặn (m2)
+25 ml H2O
Hòa tan
+ 5ml HCl 1:1
Chuyển vào
Erlen có nút nhám
+ 25ml KIO4
Đậy nút, lắc đều
Để yên 15’
Đậy nút, lắc đều,
Để trong tối 5’.
+20ml HCl 1:1
+20 ml KI
Chuẩn bằng Na2S2O3
Đến dung dịch có màu vàng.
+ 1ml hồ tinh bột
Chuẩn đến
Dung dịch mất
Màu xanh
v2
23. 5/29/2018 23
CÁCH TÍNH TOÁN
100
m
0023.0)V(V
%X 23
−
=
trong đó:
V2 - thể tích natri thiosunfat 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, (ml).
V3 - thể tích natri thiosunfat 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu trắng, (ml)
m - khối lượng mẫu thử, (g)
0,0023 - lượng gam glyxerin tương ứng 1 ml natri thiosunfat 0,1 N.
24. 5/29/2018 24
CHỨNG MINH CÔNG THỨC
100
0023.0)(
%
100
10004
92)(1.0
%
1000
100)(
%
100
1000
%
23
23
322
32243224
−
=
−
=
−
=
−−
=
m
VV
X
m
VV
X
m
DVVC
X
m
DCVCVCVCV
X
glyxerinthattrangOSNa
glyxerintrangOSNaKIOthatOSNaKIO
25. 5/29/2018 25
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT HOẠT ĐỘNG
BỀ MẶT TAN TRONG CỒN
Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan trong etanol (X),
tính bằng phần trăm khối lượng (%) theo công thức sau
X = X1 - (X2 + X3)
trong đó
X1 - tổng hàm lượng chất tan trong etanol, (%).
X2 - hàm lượng muối natri clorua tan trong etanol, (%).
X3 - hàm lượng glyxerin, (%).
26. 5/29/2018 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 6972-2001
Báo cáo thực tập công ty Lix.
www.wikipedia.org
www.google.com.vn
27. Bộ Công Thương
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Khoa Công Nghệ Hóa Học
*****
Báo Cáo Tiểu Luận
Môn: Phân Tích Công Nghiệp.
Đề Tài:
Chất Hoạt Động Bề Mặt – Chất Tẩy Rửa – Xác
Định Chất Hoạt Động Anion Bằng Phương Pháp
Chuẩn Độ Trực Tiếp Hai Pha.
28. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
◼ Tổng quan về chất hoạt động bề mặt.
◼ Xác định chất hoạt động anion bằng phương pháp
chuẩn độ hai pha trực tiếp.
◼ Tài liệu tham khảo.
30. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Chất hoạt động bề mặt là gì?
Chất hoạt động bề mặt: đó là một chất làm ướt có tác
dụng làm giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng. Là chất
mà phân tử của nó phân cực: một đầu ưa nước và một đuôi
kị nước.
31. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Đặc điểm:
Chất hoạt động bề mặt được dùng giảm sức căng bề mặt
của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại
bề mặt tiếp xúc (interface) của hai chất lỏng. Nếu có nhiều
hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất hoạt hóa bề mặt
làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó. Khi hòa
chất hoạt hóa bề mặt vào trong một chất lỏng thì các phân
tử của chất hoạt hóa bề mặt có xu hướng tạo đám (micelle,
được dịch là mixen), nồng độ mà tại đó các phân tử bắt
đầu tạo đám được gọi là nồng độ tạo đám tới hạn.
32. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Đặc điểm:
Nếu chất lỏng là nước thì các phân tử sẽ chụm đuôi kị
nước lại với nhau và quay đầu ưa nước ra tạo nên những
hình dạng khác nhau như hình cầu (0 chiều), hình trụ (1
chiều), màng (2 chiều). Tính ưa, kị nước của một chất hoạt
hóa bề mặt được đặc trưng bởi một thông số là độ cân
bằng ưa kị nước (tiếng Anh: Hydrophilic Lipophilic
Balance-HLB), giá trị này có thể từ 0 đến 40. HLB càng
cao thì hóa chất càng dễ hòa tan trong nước, HLB càng
thấp thì hóa chất càng dễ hòa tan trong các dung môi
không phân cực như dầu.
33. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Phân loại:
- Tùy theo tính chất mà chất hoạt hóa bề mặt được phân
theo các loại khác nhau. Nếu xem theo tính chất điện của
đầu phân cực của phân tử chất hoạt hóa bề mặt thì có thể
phân chúng thành các loại sau:
- Chất hoạt hóa ion: khi bị phân cực thì đầu phân cực bị ion
hóa.
34. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Phân loại:
◼ Chất hoạt hóa dương: khi bị phân cực thì đầu phân cực
mang điện dương, ví dụ: Cetyl trimêtylamôni brômua
(CTAB).
- Cetyl trimetylammonium bromua (CTAB)
- Cetyl pyridinium clorua (CPC)
- Polyethoxylated tallow amin (POEA)
- Benzalkonium clorua (BAC)
- Benzethonium clorua (BZT)
35. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Phân loại:
◼ Chất hoạt hóa âm: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang
điện âm
- Natri dodecyl sulfat (SDS), amoni lauryl sulfat, và các
muối ankyl sulfat khác
- Natri laureth sulfat, hay natri lauryl ete sulfat (SLES)
- Ankyl benzen sulfonat
- Xà phòng và các muối của axit béo
36. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Phân loại:
◼ Chất hoạt hóa phi ion: đầu phân cực không bị ion hóa,
- Ankyl poly(etylen oxit)
- Copolymers của poly(etylen oxit) và poly(propylen oxit)
Ankyl polyglucozit, bao gồm:
- Octyl glucozit
◆ Decyl maltosit
- Các rượu béo
◆ Rượu cetyl
◆ Rượu oleyl
- Cocamit MEA, cocamit DEA
37. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Phân loại:
Chất hoạt hóa lưỡng cực: khi bị phân cực thì đầu phân cực
có thể mang điện âm hoặc mang điện dương tùy vào pH
của dung môi, ví dụ: Dodecyl đimêtylamin ôxít.
⧫ Dodecyl betain
⧫ Dodecyl dimetylamin ôxít
⧫ Cocamidopropyl betain
⧫ Coco ampho glycinat
38. TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ
MẶT
Đặc tính hóa lý:
- Tính hòa tan trong nước.
- Tính hoạt động bề mặt.
- Tính thấm ướt.
- Khả năng nhủ hóa.
- Tính tạo bọt.
39. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG
ANION BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI
PHA.
(TCVN 5455:1998)
40. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Phạm vi áp dụng:
- Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lắc bằng tay hoặc
khuấy bằng máy để xác định chất hoạt động anion trong
chất tẩy rửa.
- Phương pháp được áp dụng cho các chất hoạt động ở
dạng rắn hoặc dung dịch.
- Phương pahp1 này không áp dụng khi có mặt chất hoạt
động bề mặt cation.
- Khi có mặt chất hoạt động không ion, ảnh hưởng của nó
cần được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể.
41. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Phạm vi áp dụng:
- Các hợp chất vô cơ điển hình trong thành phần chất tẩy
rửa như: natri clorua, sunfat, borat, tripoliphotphat,
peborat, silicat,… không gây cản trở, nhưng các chất tẩy
trắng khác ngoài peborat cần được phân hủy trước khi
phân tích và mẫu thử cần được hòa tan trong nước.
- Xà phòng, ure, và các muối của (etylendinitri)tetra axetac
acid không gây cản trở.
42. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Nguyên tắc:
- Xác định chất hoạt động anion trong môi trường chứa
pha nước và clorofom bằng cách chuẩn độ với một thể tích
dung dịch chuẩn chất hoạt động cation (benzetoni clorua),
có mặt chất chỉ thị là hỗn hợp của thuốc nhuộm cation
(dimidi bromua) và thuốc nhuộm anion (đisunfin xanh 1).
43. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Bản chất của phản ứng chuẩn độ:
- Chất hoạt động anion sẽ tạo muối với thuốc nhuộm cation
tan được trong clorofom, lớp này có màu hồng ánh đỏ.
- Trong quá trình chuẩn độ benzetoni clorua sẽ thay thế
dimidi bromua trong muối và màu hồng sẽ dần biến khỏi
lớp clorofom khi thuốc nhuộm chuyển sang pha nước.
Lượng dư benzetoni clorua sẽ tạo muối với thuốc nhuộm
anion tan được trong clorofom và có màu xanh.
44. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Xác định độ tinh khiết của chất chuẩn natri
lauryl sunfat:
- Công thức phân tử: [CH3(CH2)11OSO3Na].
C12H25OSO3Na + H2SO4 => C12H25OSO3H + H+
H+ + OH- => H2O
Cân 5g sản phẩm thử
Cho vào bình cầu 250ml
Thêm chính xác
25ml dung dịch chuẩn
H2SO4 1M
Đun hồi lưu.
45. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Xác định độ tinh khiết của chất chuẩn natri
lauryl sunfat:
- Từ 5 – 10 phút đầu dung dịch sẽ đặc và tạo có xu hướng
tạo bọt mạnh, kiểm soát bằng cách ngắt nguồn điện và lắc
xoáy bình.
- Để tránh tạo bọt quá nhiều, thay vì đun hồi lưu, dung dịch
này có thể đặt trong bếp cách thủy đang sôi trong vòng 60
phút.
- Sau 10 phút tiếp theo, dung dịch sẽ trong và ngưng tạo
bọt. Tiếp tục đun hồi lưu thêm 90 phút nữa.
46. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Xác định độ tinh khiết của chất chuẩn natri
lauryl sunfat:
- Tiến hành phép thử mẫu trắng.
Ngắt điện, để nguội,
tráng bằng 30ml etanol,
sau đó là nước.
Thêm vài giọt
Phenolphtalein.
Chuẩn độ bằng dd NaOH 1M
47. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Xác định độ tinh khiết của chất chuẩn natri
lauryl sunfat:
- Tính độ tinh khiết t theo phần trăm khối lượng của natri
lauryl sunfat, theo công thức:
[28,84 x (V1 – V0) x C0]/m1
Trong đó:
V0: thể tích dung dịch NaOH mẫu trắng (ml).
V1: thể tích dung dịch NaOH mẫu thử (ml).
C0: nồng độ chính xác dung dịch NaOH (mol/lit).
m1: khối lượng mẫu thử (g).
48. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Chuẩn bị dung dịch natri lauryl sunfat:
- Cân chính xác 1.14 – 1.16 (g) natri lauryl sunfat và hòa
tan vảo trong 200ml nước. Chuyển dung dịch vào bình
định mức 1000ml, pha loãng và định mức đến vạch.
- Tính nồng độ chính xác C2 của dung dịch bằng mol/lit:
(m2 x t)/28840
Trong đó:
m2: khối lượng natri lauryl sunfat để pha dung dịch
(g).
t: độ tinh khiết đã tính ở trên.
49. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Chuẩn bị dung dịch benzetoni clorua:
- Benzyl dimetyl-2-2-4 (1.1.3.3 tetra metylbutyl) phenoxi-
etoxietyl amoni cloru,mono hidrat:
[(CH3)3-C-CH2-C-(CH3)2-C6H4OCH2-CH2OCH2-CH2-
N-(CH3)2-CH2-C6H6]+Cl- H2O.
- Cân chính xác 1.792g benzetoni clorua (đã sấy khô ở
105oC và làm nguội trong bình hút ẩm), hòa tan trong
nước và pha loãng đến 1000ml.
50. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Chuẩn hóa dung dịch benzetoni clorua:
Hút 25ml lauryl sunfat chuẩn
+ 10ml nước + 15ml clorofom
+ 10ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp
51. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Chuẩn hóa dung dịch benzetoni clorua:
Chuẩn độ với dd benzetoni clorua
Sau mỗi lần thêm thì ta đậy nắp,
lắc mạnh (phá vỡ hệ nhũ tương)
Chuẩn khi lớp clorofom
biến mất màu hồng
và chuyển sang màu xanh ghi nhạt.
52. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Chuẩn hóa dung dịch benzetoni clorua:
Tính nồng độ:
- Tính nồng độ chính xác C1 dung dịch benzetoni clorua
(mol/lit), theo công thức:
(C2 x 25)/V2
Trong đó:
V2: thể tích dung dịch benzetoni clorua dùng để chuẩn độ
(ml).
C2: nồng độ chính xác của dung dịch lauryl sunfat
(mol/lit).
53. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Dung dịch chỉ thị hỗn hợp:
- Là hỗn hợp được pha từ đisunfin xanh 1 và dimidi
bromua.
- Đisunfin xanh 1: Dinatri-4’,4” dinitrilodietyl triphenyl
metan-2,4 disunfonat.
- Dimidi bromua: 3,8 – diamino – 5 metyl – 6 phenyl
phenantridini bromua.
Cách pha:
- Cân 0.5g dimidi bromua và 0.25g đisunfin xanh 1 vào 2
cốc riêng biệt.
54. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Dung dịch chỉ thị hỗn hợp:
- Thêm khoàng 20-30ml etanol 10% nóng vào mỗi cốc.
- Khuấy cho tan hết, cho vào bình định mức 250ml, pha
loãng và định mức đến vạch bằng etanol.
Dung dịch chỉ thị acid:
- Thêm 200ml nước vào 20ml dung dịch gốc trên vào bình
định mức 500ml. Thêm 20ml dung dịch acid sunfuric
(246g/l), lắc kỹ và định mức đến vạch. Giữ chổ tối.
55. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Chuẩn bị mẫu thử:
- Lương mẫu phân tích có chứa khoảng 0.003-0.005 mol
chất hoạt động anion.
- Cân lượng mẫu theo bảng:
Lượng chất hoạt
động trong mẫu
(%)
Khối lượng phần
mẫu thử (g)
Lượng chất hoạt
động trong mẫu
(%)
Khối lượng phần
mẫu thử (g)
15 10.0 60 2.4
30 5.0 80 1.8
45 3.2 100 1.4
56. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Cách xác định:
Htan mẫu trong
nước + vài giọt PP
Trung hòa đến
màu hồng nhạt
Pha loãng và
định mức thành
1000ml bằng
Nước dd1
57. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Cách xác định:
Hút 25ml vào bình
+ 10ml nước
+ 15ml clorofom
+ 10ml dd chỉ thị.
Chuẩn bằng dd
Benzetoni clorua
đến dd chuyển
từ đỏ ánh hồng
sang màu xanh.
58. XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG ANION BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRỰC TIẾP HAI PHA.
Tính kết quả:
Hàm lượng chất hoạt động anion (% khối lượng):
(V3 x C1 x Mt x 1000 x 100)/(m0 x 25 x 1000)
Hay : (4 x V3 x C1 x Mt)/m0
Trong đó:
- V3: thể tích dd benzetoni clorua tiêu tốn chuẩn độ (ml).
-Mt: khối lượng phân tử trung bình của chất hoạt động
anion.
- m0: khối lượng mẫu thử (g).
- C1: nồng độ dd benzetoni clorua đã chuẩn hóa (mol/lit).
59. TÀI LIỆU THAM KHẢO
◼ TCVN 5455:1998.
◼ http://vi.wikipedia.org/wiki/chathoatđongbemat.