MOMEN CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Đặt tại O và vuông góc với mặt phẳng chứa lực F và điểm O: mặt phẳng (OAB)
Có chiều sao cho nhìn từ ngọn của M xuống mp (OAB) thấy F đi quanh O ngược chiều kim đồng hồ
Độ lớn: M=F.d
d là cánh tay đòn:đường hạ vuông góc từ O đến phương lực F
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
TỔNG MOMEN CỦA HỆ LỰC PHẲNG
Momen tổng MR bằng tổng đại số của các momen thành phần
Ví dụ: tính momen bằng 2 cách
Hãy tính momen của lực F đối với điểm O và B
Hãy tính momen của lực P đối với điểm O và A
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục x được đo từ điểm P
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục y được đo từ điểm P
HÌNH CHIẾU CỦA MỘT LỰC
Có vectơ lực và đường thẳng Ox tùy ý,trên đó chon hướng dương
Thông thường người ta thích chiếu lên các phương vuông góc với nhau
Khi chiếu ta chọn phương chiếu tuỳ ý và tự do chọn chiều âm hay dương
CẦN PHÂN BIỆT HÌNH CHIẾU VÀ LỰC
HỆ LỰC ĐỒNG QUY
Định lý:hệ lực đồng quy có duy nhất lực tổng,lực này đặt tại điểm đồng quy, độ lớn và phương chiều được xác định bằng cách tổng hợp dần 2 lực thành phần theo quy tắc hình bình hành
2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỢP LỰC
Chọn 1 điểm xuất phát O tùy ý
Chọn tỷ lệ xích hợp lý
Từ O vẽ vectơ lực thứ nhất
Từ ngọn vectơ vừa vẽ,ta vẽ vectơ lực thứ 2
Tiếp tục vẽ nối tiếp cho đến vectơ lực sau cùng
Vectơ khép kính nối điểm O với ngọn của vectơ cuối cùng chính là vectơ hợp lực
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Link download nhanh:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-on-tap-ve-ly-thuyet-va-bai-tap-suc-ben-vat-lieu/
SỨC BỀN VẬT LIỆU
CÁC DẠNG CHỊU LỰC CƠ BẢN
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Dùng đồ thị để thể hiện sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh,dầm….
Trục hoành (trục z):toạ độ chạy của mặt cắt
Trục tung (trục y):giá trị của nội lực
Quy ước:
Biểu đồ lực dọc (Nz) và lực cắt (Qy):tung độ dương vẽ phía trên và có ghi dấu lên biểu đồ
Đối với biểu đồ momen uốn (Mx):tung độ dương vẽ phía dưới và không cần ghi dấu lên biểu đồ tung độ đựơc vẽ về phía căng của lớp vật liệu
Phải chia đoạn với quy tắc:trong đoạn chia không được:
chứa lực tập trung hoặc momen tập trung
có sự gián đoạn của lực phân bố
Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần
Nhận xét:
Đoạn có q=0: biểu đồ Qy là đường thẳng song song với trục hoành,còn (Mx) thì bậc nhất.
Đoạn có q= const: biểu đồ Qy là đường bậc nhất,còn (Mx) là parabol.
Mx đạt cực trị tại mặt cắt có Qy=0
Bề lõm của (Mx) đón lấy chiều q
Tại mặt cắt có lực/momen tập trung thì biểu đồ lực cắt và momen có bước nhảy tương ứng,bước nhảy này đúng bằng các giá trị tập trung
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của một số hình phẳng đơn giản
Công thức chuyển trục song song của mômen quán tính
Công thức xoay trục của mômen quán tính
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Sx, Sy mômen tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y có thứ nguyên Sx, Sy là (chiều dài)3
Do x, y có thể âm hoặc dương nên Sx, Sy có thể âm hoặc dương.
SX=0, Sy=0 thì trục x, y là trục trung tâm và đi qua trọng tâm mặt cắt. Ví dụ SX=0 thì trục x đi qua trọng tâm mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm là trọng tâm của mặt cắt
Trọng tâm mặt cắt
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của hình phẳng đối với một trục
JX, Jy là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x, y, có thứ nguyên là (chiều dài)4
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính độc cực (mômen quán tính đối với một điểm)
MOMEN CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Đặt tại O và vuông góc với mặt phẳng chứa lực F và điểm O: mặt phẳng (OAB)
Có chiều sao cho nhìn từ ngọn của M xuống mp (OAB) thấy F đi quanh O ngược chiều kim đồng hồ
Độ lớn: M=F.d
d là cánh tay đòn:đường hạ vuông góc từ O đến phương lực F
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
TỔNG MOMEN CỦA HỆ LỰC PHẲNG
Momen tổng MR bằng tổng đại số của các momen thành phần
Ví dụ: tính momen bằng 2 cách
Hãy tính momen của lực F đối với điểm O và B
Hãy tính momen của lực P đối với điểm O và A
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục x được đo từ điểm P
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục y được đo từ điểm P
HÌNH CHIẾU CỦA MỘT LỰC
Có vectơ lực và đường thẳng Ox tùy ý,trên đó chon hướng dương
Thông thường người ta thích chiếu lên các phương vuông góc với nhau
Khi chiếu ta chọn phương chiếu tuỳ ý và tự do chọn chiều âm hay dương
CẦN PHÂN BIỆT HÌNH CHIẾU VÀ LỰC
HỆ LỰC ĐỒNG QUY
Định lý:hệ lực đồng quy có duy nhất lực tổng,lực này đặt tại điểm đồng quy, độ lớn và phương chiều được xác định bằng cách tổng hợp dần 2 lực thành phần theo quy tắc hình bình hành
2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỢP LỰC
Chọn 1 điểm xuất phát O tùy ý
Chọn tỷ lệ xích hợp lý
Từ O vẽ vectơ lực thứ nhất
Từ ngọn vectơ vừa vẽ,ta vẽ vectơ lực thứ 2
Tiếp tục vẽ nối tiếp cho đến vectơ lực sau cùng
Vectơ khép kính nối điểm O với ngọn của vectơ cuối cùng chính là vectơ hợp lực
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Link download nhanh:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-on-tap-ve-ly-thuyet-va-bai-tap-suc-ben-vat-lieu/
SỨC BỀN VẬT LIỆU
CÁC DẠNG CHỊU LỰC CƠ BẢN
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Dùng đồ thị để thể hiện sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh,dầm….
Trục hoành (trục z):toạ độ chạy của mặt cắt
Trục tung (trục y):giá trị của nội lực
Quy ước:
Biểu đồ lực dọc (Nz) và lực cắt (Qy):tung độ dương vẽ phía trên và có ghi dấu lên biểu đồ
Đối với biểu đồ momen uốn (Mx):tung độ dương vẽ phía dưới và không cần ghi dấu lên biểu đồ tung độ đựơc vẽ về phía căng của lớp vật liệu
Phải chia đoạn với quy tắc:trong đoạn chia không được:
chứa lực tập trung hoặc momen tập trung
có sự gián đoạn của lực phân bố
Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần
Nhận xét:
Đoạn có q=0: biểu đồ Qy là đường thẳng song song với trục hoành,còn (Mx) thì bậc nhất.
Đoạn có q= const: biểu đồ Qy là đường bậc nhất,còn (Mx) là parabol.
Mx đạt cực trị tại mặt cắt có Qy=0
Bề lõm của (Mx) đón lấy chiều q
Tại mặt cắt có lực/momen tập trung thì biểu đồ lực cắt và momen có bước nhảy tương ứng,bước nhảy này đúng bằng các giá trị tập trung
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của một số hình phẳng đơn giản
Công thức chuyển trục song song của mômen quán tính
Công thức xoay trục của mômen quán tính
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Sx, Sy mômen tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y có thứ nguyên Sx, Sy là (chiều dài)3
Do x, y có thể âm hoặc dương nên Sx, Sy có thể âm hoặc dương.
SX=0, Sy=0 thì trục x, y là trục trung tâm và đi qua trọng tâm mặt cắt. Ví dụ SX=0 thì trục x đi qua trọng tâm mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm là trọng tâm của mặt cắt
Trọng tâm mặt cắt
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của hình phẳng đối với một trục
JX, Jy là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x, y, có thứ nguyên là (chiều dài)4
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính độc cực (mômen quán tính đối với một điểm)
Chuyển động tương đối: của M so với hệ động Oxyz:
Chuyển động tuyệt đối:của M so với hệ cố định:
Chuyển động theo:của hệ động cùng với phần không gian gắn chặt với nó so với hệ cố định :
M*:trùng với M, điểm cố định thuộc hệ động.Chuyển động của M* so với hệ cố định là chuyển động theo
Phần 1: tĩnh học
Phần 2 : động học
Phần 3: động lực học
Kiểm tra giữa kỳ 30%
Kiểm tra cuối kỳ 70%
Thi tự luận:bài tập
Được phép sử dụng tài liệu
Cơ lý thuyết tập 1:Đỗ Sanh+…
Cơ lý thuyết : Trần Hữu Duẩn
BT Cơ lý thuyết tập 1:Đỗ Sanh+…
BT Cơ lý thuyết :ĐH BK TP.HCM
BT Cơ lý thuyết :ĐH Thủy Lợi
PHẦN MỘT:TĨNH HỌC
Đối tượng :vật rắn tuyệt đối (không bị biến dạng)
Vật hay hệ vật cân bằng (đứng yên) dưới tác dụng của lực.
Vectơ Lực
+ Điểm đặt
+ Phương chiều
+ Độ lớn
CÁC LỰC CƠ BẢN
1.Trọng lực
+ Đặt tại trọng tâm G
+ Phương thẳng đứng,từ trên xuống
+ Độ lớn: P=mg
LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO
Gọi k (N/m) là độ cứng
Độ lớn:
Vectơ:
Lực đàn hồi luôn ngược chiều biến dạng
CÁC KHÁI NIỆM
Hệ lực:gồm nhiều lực
Lực hay hệ lực tương đương:nếu chúng gây ra cùng tác dụng cơ học
Lực tổng:
Hệ lực cân bằng:tương đương với 0
CÁC TIÊN ĐỀ
TĐ1: hệ gồm 2 lực mà cân bằng nếu chúng cùng phương,ngược chiều,cùng độ lớn và cùng đường tác dụng.
TĐ 2:hai lực cắt nhau thì hợp lực của chúng là đường chéo của hình bình hành có các cạnh là các lực thành phần
Tiên đề 4:định luật 3 Newton
Lực tương tác giữa các vật là những lực trực đối: cùng phương, ngược chiều,bằng độ lớn
Hệ hai lực này phải là hệ cân bằng không???
VẬT TỰ DO-PHẢN LỰC LIÊN KẾT
Định nghĩa:VTD là vật có thể thực hiện được mọi dạng chuyển động xung quanh vị trí của nó.
Xét một vật nằm trong mặt phẳng Oxy
Vật có thể thực hiện được các chuyển động nào
+ Hai chuyển động tịnh tiến theo trục Ox và Oy
+ Một chuyển động quay quanh trục vuông góc với mp Oxy (trục Oz)
Xét vật trong không gian
Một vật để trong không gian có 6 bậc tự do:
3 chuyển động tịnh tiến theo 3 trục toạ độ Tx,Ty,Tz
3 chuyển động quay quanh 3 trục toạ độ Qx,Qy,Qz
TÌM MỘT VẬT CÓ THỂ THỰC HIỆN 6 BẬC TỰ DO
Có nhiều vật có 6 bậc tự do không ?
.Tải trọng P1,P2,M nằm trong mặt phẳng tải trọng
. Giao của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang là đường tải trọng
. xyz là hệ trục quán tính chính trung tâm
.Trục dầm sau khi biến dạng nằm trong mặt phẳng tải trọng gọi là uốn phẳng
.Giới hạn:chỉ khảo sát mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng
CÁC DẠNG MẶT CẮT NGANG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỐI VỚI DẦM CHỊU UỐN
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
UỐN PHẲNG THUẦN TÚY
Định nghĩa:trên mặt cắt chỉ có momen uốn nội lực M
UỐN NGANG
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Câu 1:
Dầm AD có liên kết gối di động tại B và gối cố định tại D,chịu lực như hình vẽ.Hãy tính phản lực liên kết tại B và D.
Câu 2:
Hai dầm AB và BC liên kết với nhau nhờ bản lề B. Hãy tính phản lực tại A,B,C
Bài 3/ Cho dầm kép 3 nhịp có liên kết ngàm tại 1,liên kết con lăn tại B và C,liên kết khớp bản lề tại D và E.Hãy xác định phản lực tại các liên lết này.
Bài 4/ Dầm kép 3 nhịp có liên kết ngàm tại A,liên kết gối cố định tại B và bản lề tại C và D.Hãy xác định các phản lực tại các liên kếy này (đơn vị của lực là pound (lb),còn của độ dài là foot (ft)
Bài 5 : Xác định độ lớn nhỏ nhất và góc của lực P cần thiết để kéo ống 50 kg vượt qua bậc thềm nhẵn bóng. Lấy g=9,81(m/s2)
Bài 6 :
a/Một vật nặng 30 kg được treo tại A bởi hệ thống gồm 5 sợi dây không dản.Hãy xác định lực căng trong các sợi dây khi cân bằng,lấy g=9,81(m/s2)
b/Nếu mỗi sợi chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 500N,hỏi khối lượng vật lớn nhất khi treo là bao nhiêu?
Bài 7 :Hãy xác định phản lực tại A,B,C
Bài 8 :
Một người có trọng lượng W,đứng tại trọng tâm của tấm ván phẳng dài L,độ dày bỏ qua.Nếu chổ tiếp xúc tại A và B là nhẵn bóng,hãy xác định lực căng trong dây theo W và
Bài 9 :
Một dầm ghép 2 nhịp (nối nhau tại khớp bản lề D) có liên kết bằng khớp bản lề tại B và liên kết con lăn tại A và C.Hãy xác định phản lực tại các liên kết này.
Chuyển động tương đối: của M so với hệ động Oxyz:
Chuyển động tuyệt đối:của M so với hệ cố định:
Chuyển động theo:của hệ động cùng với phần không gian gắn chặt với nó so với hệ cố định :
M*:trùng với M, điểm cố định thuộc hệ động.Chuyển động của M* so với hệ cố định là chuyển động theo
Phần 1: tĩnh học
Phần 2 : động học
Phần 3: động lực học
Kiểm tra giữa kỳ 30%
Kiểm tra cuối kỳ 70%
Thi tự luận:bài tập
Được phép sử dụng tài liệu
Cơ lý thuyết tập 1:Đỗ Sanh+…
Cơ lý thuyết : Trần Hữu Duẩn
BT Cơ lý thuyết tập 1:Đỗ Sanh+…
BT Cơ lý thuyết :ĐH BK TP.HCM
BT Cơ lý thuyết :ĐH Thủy Lợi
PHẦN MỘT:TĨNH HỌC
Đối tượng :vật rắn tuyệt đối (không bị biến dạng)
Vật hay hệ vật cân bằng (đứng yên) dưới tác dụng của lực.
Vectơ Lực
+ Điểm đặt
+ Phương chiều
+ Độ lớn
CÁC LỰC CƠ BẢN
1.Trọng lực
+ Đặt tại trọng tâm G
+ Phương thẳng đứng,từ trên xuống
+ Độ lớn: P=mg
LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO
Gọi k (N/m) là độ cứng
Độ lớn:
Vectơ:
Lực đàn hồi luôn ngược chiều biến dạng
CÁC KHÁI NIỆM
Hệ lực:gồm nhiều lực
Lực hay hệ lực tương đương:nếu chúng gây ra cùng tác dụng cơ học
Lực tổng:
Hệ lực cân bằng:tương đương với 0
CÁC TIÊN ĐỀ
TĐ1: hệ gồm 2 lực mà cân bằng nếu chúng cùng phương,ngược chiều,cùng độ lớn và cùng đường tác dụng.
TĐ 2:hai lực cắt nhau thì hợp lực của chúng là đường chéo của hình bình hành có các cạnh là các lực thành phần
Tiên đề 4:định luật 3 Newton
Lực tương tác giữa các vật là những lực trực đối: cùng phương, ngược chiều,bằng độ lớn
Hệ hai lực này phải là hệ cân bằng không???
VẬT TỰ DO-PHẢN LỰC LIÊN KẾT
Định nghĩa:VTD là vật có thể thực hiện được mọi dạng chuyển động xung quanh vị trí của nó.
Xét một vật nằm trong mặt phẳng Oxy
Vật có thể thực hiện được các chuyển động nào
+ Hai chuyển động tịnh tiến theo trục Ox và Oy
+ Một chuyển động quay quanh trục vuông góc với mp Oxy (trục Oz)
Xét vật trong không gian
Một vật để trong không gian có 6 bậc tự do:
3 chuyển động tịnh tiến theo 3 trục toạ độ Tx,Ty,Tz
3 chuyển động quay quanh 3 trục toạ độ Qx,Qy,Qz
TÌM MỘT VẬT CÓ THỂ THỰC HIỆN 6 BẬC TỰ DO
Có nhiều vật có 6 bậc tự do không ?
.Tải trọng P1,P2,M nằm trong mặt phẳng tải trọng
. Giao của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang là đường tải trọng
. xyz là hệ trục quán tính chính trung tâm
.Trục dầm sau khi biến dạng nằm trong mặt phẳng tải trọng gọi là uốn phẳng
.Giới hạn:chỉ khảo sát mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng
CÁC DẠNG MẶT CẮT NGANG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỐI VỚI DẦM CHỊU UỐN
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
UỐN PHẲNG THUẦN TÚY
Định nghĩa:trên mặt cắt chỉ có momen uốn nội lực M
UỐN NGANG
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Câu 1:
Dầm AD có liên kết gối di động tại B và gối cố định tại D,chịu lực như hình vẽ.Hãy tính phản lực liên kết tại B và D.
Câu 2:
Hai dầm AB và BC liên kết với nhau nhờ bản lề B. Hãy tính phản lực tại A,B,C
Bài 3/ Cho dầm kép 3 nhịp có liên kết ngàm tại 1,liên kết con lăn tại B và C,liên kết khớp bản lề tại D và E.Hãy xác định phản lực tại các liên lết này.
Bài 4/ Dầm kép 3 nhịp có liên kết ngàm tại A,liên kết gối cố định tại B và bản lề tại C và D.Hãy xác định các phản lực tại các liên kếy này (đơn vị của lực là pound (lb),còn của độ dài là foot (ft)
Bài 5 : Xác định độ lớn nhỏ nhất và góc của lực P cần thiết để kéo ống 50 kg vượt qua bậc thềm nhẵn bóng. Lấy g=9,81(m/s2)
Bài 6 :
a/Một vật nặng 30 kg được treo tại A bởi hệ thống gồm 5 sợi dây không dản.Hãy xác định lực căng trong các sợi dây khi cân bằng,lấy g=9,81(m/s2)
b/Nếu mỗi sợi chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 500N,hỏi khối lượng vật lớn nhất khi treo là bao nhiêu?
Bài 7 :Hãy xác định phản lực tại A,B,C
Bài 8 :
Một người có trọng lượng W,đứng tại trọng tâm của tấm ván phẳng dài L,độ dày bỏ qua.Nếu chổ tiếp xúc tại A và B là nhẵn bóng,hãy xác định lực căng trong dây theo W và
Bài 9 :
Một dầm ghép 2 nhịp (nối nhau tại khớp bản lề D) có liên kết bằng khớp bản lề tại B và liên kết con lăn tại A và C.Hãy xác định phản lực tại các liên kết này.
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giảiCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Link download nhanh tài liệu:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-bai-tap-suc-ben-vat-lieu-co-loi-giai/
Tài liệu full về OrCAD cho người bắt đầu học Gồm: hướng dẫn cài đặt, vẽ nguyên lý với Capture, vẽ mạch in bằng Layout, mô phỏng bằng PSpice, một số mạch tham khảo, hướng dẫn làm mạch in thủ công...
Link tài liệu full về OrCAD : setup 9.2, setup16.6, thư viện, ebook.
http://adf.ly/1K2tpM
Chờ 5s chọn bỏ qua quảng cáo để down
Đồ án Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong - Đinh Ngọc TúAmanda Quitzon
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản
xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản
xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta
phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới
phát triển được.
Đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, tự tính toán động học, động lực
học và tính toán thiết kế hệ thống làm mát của động cơ theo thông số kỹ thuật. Trong
quá trình tính toán em đã được sự giúp đỡ và hướng dẩn rất tận tình của thầy Nguyễn
Quang Trung và các thầy trong bộ môn động lực, nhưng vì mới lần đầu làm đồ án về
môn học này nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi sự sai sót, vì vậy em rất
mong sự xem xét và giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân ngày càng được hoàn
thiện hơn về kiến thức kỹ thuật.
https://lop5.net/
TRƯỜNG THPT GIỒNG RIỀNG
CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
KHÁI NIỆM CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC.
1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác
+ Mỗi điểm trên trục số tương ứng với một điểm trên đường tròn nhưng mỗi điểm trên đường tròn tương ứng với nhiều điểm trên trục số.
+ Nếu cuốn tia At theo đường tròn thì mỗi số dương t ứng với một điểm M trên đường tròn. Khi t tăng dần thì điểm M chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.
1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XD&CHUD
BỘ MÔN: CƠ
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
Môn: CƠ HỌC CƠ SỞ
Mã môn học: TIME230731
Đề số/Mã đề: 2 Đề thi có 02 trang
Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1,0 điểm) Cho pinion ( bánh răng) A làm bánh răng B có gối tựa cố định xoay. Một vật nặng
L được nâng lên theo hướng đi lên với velocity ( vận tốc) như hình vẽ 1. Vật L cách mặt đất 4m, tính
gia tốc tại điểm C và vận tốc góc, gia tốc góc của bánh răng A.
Câu 2: (1,0 điểm) Thanh gãy khúc OAB vuông như hình vẽ 2 quay quanh trục cố định tại O. Tại
thời điểm khảo sát thanh có vận tốc góc và gia tốc góc lần lượt srad /2 ; 2
/4 srad . Xác định
vận tốc và gia tốc của điểm A tại thời điểm đó.
Câu 3: (1,0 điểm) Cho cơ cấu bánh rang vi sai như hình vẽ 3. Tay quay OA quay quanh O làm cho
bánh rang 2 lăn không trượt trên bánh răng 1, bánh răng 1 cố định. Tại thời điểm khảo sát, bánh răng
2 có vận tốc góc và gia tốc góc lần lượt là 2
/10;/20 sradsrad , xác định vận tốc góc, gia tốc
góc tay quay OA. Biết bánh răng 1 có bán kinh r1 = 20 cm, bánh răng 2 có bán kính r2 = 10cm.
Câu 4: (1,0 điểm) Cho cơ cấu bánh răng vi sai như hình vẽ 4. Tay quay OA quay đều quanh trục tại
O với vận tốc góc srad /50 làm cho bánh răng 2 lăn không trượt trên bánh răng 1, bánh răng 1 cố
định. Xác định vận tốc góc bánh răng 2. Biết rằng bánh răng 1 có bán kính r1 = 40 cm, bánh răng 2
có bán kính r2 = 20cm.
Mô hình 1
Mô hình 2
Mô hình 3
Mô hình 4
2. 2
Câu 5: (1,0 điểm) Tay quay AC của cơ cấu trên như hình vẽ 5 quay quanh trục cố định theo quy
luật rad
t
t
16
)(
2
. Viên bi M chuyển động theo quy luật m
t
s
8
2
trên rãnh thẳng của thanh truyền
BC. Cho biết mDCAB 5,0 . Hãy tìm vận tốc tuyệt đối và gia tốc tương đối của M khi st 2016
Câu 6: (1,0 điểm) Đĩa quay xung quanh trục cố định O được gắn chốt A để có thể truyền chuyển
động con lắc BC như hình vẽ 6. Tại thời điểm khảo sát, đĩa có vận tốc góc srad /6 và gia tốc góc
2
/10 srad , mlAB 75,0 và 0
30 , mOAr 3,0 . Hãy xác định vận tốc góc, gia tốc góc của
BC. Vận tốc tương đối và gia tốc tương đối của A so với BC.
Câu 7: (2,0 điểm) Tay quay OC của cơ cấu culit quay xung quanh trục qua O và truyền chuyển động
cho thanh AB theo rãnh K nhờ con chạy A như hình vẽ 7. Xác định vận tốc, gia tốc của thanh AB.
Biết OK = l = 60 cm, tại thời điểm khảo sát OC có vận tốc góc srad /8 , gia tốc góc 2
/10 srad
và tạo với OK một góc 0
60
Câu 8: (1,0 điểm) Trong thi công xây dựng công đoạn làm nhẵn nền bê tông thì người ta sử dụng
máy chà chạy bằng xăng hoặc dầu như hình vẽ 8 để tiến hành công đoạn làm nhẵn. Cho lực của các
cánh quạt trên là kNF 8 ( xem như cân nặng của máy không kể đến). Hãy xác định lực P và định
hướng góc α để hợp lực cặp mô-men tại đó bằng 0.
_______________________________________________________________________________________
Lưu ý: Đây chỉ là đề thi thử.
Người ra đề
Phạm Văn Tuấn
Mô hình 5
Mô hình 6
Mô hình 7 Mô hình 8
3. 3
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI CUỐI KỲ HKI NĂM HỌC 2015-2016
Môn thi: CƠ HỌC CƠ SỞ
Biên soạn: Phạm Văn Tuấn
Câu Nội dung Điểm
1 0,25
Tính gia tốc tại C:
Ta có asvv 22
0
2
, vì 00 v nên 2
2
22
/01125,0
10.4.2
3
2
scm
s
v
at
2
22
/375,0
24
3
scm
r
v
an ; Suy ra 222
/37517,0 scmaaa nt
0,25
Vận tốc góc, gia tốc góc của bánh răng A:
Ta có srad
r
v
rv B /125,0
24
3
24
/10.69,4
24
01125,0
srad
r
at
B
0,25
Áp dụng tỉ số truyền động đơn giản của bánh đai A và B:
BBAA rr hay BBAA rr
Từ đó suy ra: srad
r
r
rr
A
BB
ABBAA /375,0
6
125,0.18
23
4
/10.407,1
6
10.69,4.18
srad
r
r
rr
A
BB
ABBAA
0,25
2 smOAvA /12.3,04,0. 22
0,25
tnB aaa ; 22222
/22.3,04,0. smOAan
B ; 222
/24.3,04,0. smOAat
B ;
suy ra 222
/83,222 smaB
0,25
x3
3 Bánh răng 2 có tâm vận tốc tức thời tại P suy ra scmrvA /2002 ( vì bánh răng 1 cố định) 0,25
Vận tốc góc quay quanh OA: srad
OA
vA
OA /67.6
30
200
0,25
Gia tốc góc quay quanh OA: 2
'
21
2
/3.3
3
100
srad
rr
r
OAOA
0,25
x2
4 0,25
Vận tốc tại điểm A thuộc tay quay OA 0,25
Bản chính thức
4. 4
scmrrOAvA /3005).2040(.. 0210
Bánh răng 2 có tâm vận tốc tức thời tại P 0,25
Khi đó srad
r
vA
/15
20
300
2
2
0,25
5 Phân tích chuyển động:
- Chọn hệ động là BC
- Chuyển động tương đối: chuyển đông M trên BC
- Chuyển động theo: chuyển động quay trên (A;BA) và (D;DC) hay chuyển động BC tịnh tiến
0,25
Vận tốc góc và gia tốc góc của AB là:
8
;
8
ABAB
t
Vì M chuyển động thẳng theo BC nên 4/tsvr
; 4/1
sar
0,25
X2
Xét chuyển động theo: 16/. tABv ABe ; ;16/. AB
t
e ABa 128/. 222
tABa AB
n
e
Vì hệ chuyển động tịnh tiến nên không xuất hiện gia tốc Coriolis
Áp dụng công thức cộng vận tốc , ta có: rea vvv (1)
Chiếu (1) lên hệ trục Oxy như hình vẽ ta được:
416
sin
16
sin
2
ttt
vvv reax
;
16
cos
16
cos
2
tt
vv eay
Áp dụng công thức cộng gia tốc, ta có: Crea aaaa (2) 0,25
Chiếu (2) lên hệ trục Oxy như hình vẽ ta được:
r
n
e
t
eax aaaa cossin ; sincos n
e
t
eay aaa
Tại thời điểm t = 2016s
Tính được 22
ayaxa vvv ; 22
ayaxa aaa
6 Phân tích chuyển động:
- Chọn hệ chuyển động BC
- Chuyển động tương đối: chuyển động của A doc theo BC
-Chuyển động tuyệt đối: đường tròn (O;r)
0,25
Tại vị trí khảo sát OA vuông góc BC nên av cùng phương rv . Từ công thức rea vvv
Suy ra 00 BCev
smrvv ra /8,1
0,25
Do 00 Ce a , từ công thức cộng gia tốc Crea aaaa
Nên t
e
n
a aa ; r
t
a aa
0,25
Như vậy t
ea ngược chiều so với hình vẽ thì 22
/4,14 srad
AB
a
ra
t
e
BC
t
e
0,25
5. 5
2
/3 smrar
7 Phân tích chuyển động:
- Chọn OC làm hệ chuyển động
- Chuyển động theo là chuyển động của A trên (O;OA)
- Chuyển động tương đối là cđ của con trượt A đối với thanh OC, đó là cđ thẳng của con trượt
A dọc thanh OC
- Chuyển động tuyệt đối là cđ của con trượt A đối với giá cố định AB
0,25
Vận tốc theo:
cos
.
l
OAve
Từ công thức cộng vận tốc ta có: raae vvvv sin.;.cos
0,25
Suy ra
2
coscos
lv
vv e
aAB ;
2
cos
sin
sin
l
vv ar
Gia tốc:
2
2
cos
sin2
.2;.
cos
.
l
va
l
OAa rC
t
e
0,25
X2
Áp dụng công thức cộng gia tốc:
C
t
eaC
t
ea aaaaaa
cos
1
cos
Vậy aAB aa
8 Cách 1: