Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1 – Động cơ điện 3 pha không đồng bộ ; 2 – Nối trục đàn hồi ; 3 – Hộp giảm
tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục ; 4 –Bộ truyền xích ống con lăn; 5 – Thùng
trộn . Chiều quay như hình vẽ.
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục thùng trộn, P ( KW) = 3
Số vòng quay trên trục thùng trộn, n (v/p) = 40
Thời gian phục vụ, L (năm): 3
Quay một chiều, làm việc ba ca, tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 160 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
Chế độ tải: T1 = T ; t1 = 35s ; T2 = 0.6T ; t2 = 28s
Yêu cầu :
01 thuyết minh , 01 bản vẽ lắp A0 , 01 bản vẽ chi tiết.
Nội dung thuyết minh :
1. Xác định công suất động cơ và phân phối tỷ số truyền cho hệ thống truyền
động.
2. Tính toán thiết kế các chi tiết máy :
a. Tính toán các bộ truyền hở ( đai, xích hoặc bánh răng).
b. Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc ( bánh răng, trục vít).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
d. Tính toán thiết kế trục và then.
e. Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bu lông và các chi tiêt phụ khác.
3. Chọn dung sai lắp ghép.
4. Tài liệu tham khảo.
https://lop2.net/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án môn học chi tiết máy với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án môn học chi tiết máy với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đồ án chi tiết máy: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc răng trụ răng nghiêng. Mục đích giới thiệu về hộp giảm tốc bánh răng nghiêng, tính toán bộ truyền xích, cách tính toán và chọn động cơ, tính momen, chọn trục, biết được kết cấu trục, giúp sinh viên lộ trình rõ ràng cho các bạn sinh viên tham khảo và hoàn thành thật tốt đồ án môn học thật tốt. Chúc các bạn thành công!
Mình sẽ thường xuyên cập nhât, các bạn tham khảo tại trang kythuatcokhidm.org . Thân ái!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành chế tạo máy với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Có 2 phương pháp điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác về ăn khớp của bộ
truyền bánh răng côn:
+Dịch chuyển trục cùng với các bánh răng đã cố định trên nó nhờ
bộ đệm điều chỉnh có chiều dày khác nhau lắp ổ và vỏ hộp.
+Dịch chuyển các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị lần
lượt từng bánh một.
Để kiểm tra sự ăn khớp đúng của bộ truyền, người ta bôi một lớp sơn trên bề
mặt làm việc của bánh răng, sau đó quay bánh răng nhỏ. Khi ăn khớp đúng thì
các vết tiếp xúc rải đều theo mặt phẳng làm việc của răng.
https://eng.vn/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đồ án chi tiết máy: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc răng trụ răng nghiêng. Mục đích giới thiệu về hộp giảm tốc bánh răng nghiêng, tính toán bộ truyền xích, cách tính toán và chọn động cơ, tính momen, chọn trục, biết được kết cấu trục, giúp sinh viên lộ trình rõ ràng cho các bạn sinh viên tham khảo và hoàn thành thật tốt đồ án môn học thật tốt. Chúc các bạn thành công!
Mình sẽ thường xuyên cập nhât, các bạn tham khảo tại trang kythuatcokhidm.org . Thân ái!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành chế tạo máy với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Có 2 phương pháp điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác về ăn khớp của bộ
truyền bánh răng côn:
+Dịch chuyển trục cùng với các bánh răng đã cố định trên nó nhờ
bộ đệm điều chỉnh có chiều dày khác nhau lắp ổ và vỏ hộp.
+Dịch chuyển các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị lần
lượt từng bánh một.
Để kiểm tra sự ăn khớp đúng của bộ truyền, người ta bôi một lớp sơn trên bề
mặt làm việc của bánh răng, sau đó quay bánh răng nhỏ. Khi ăn khớp đúng thì
các vết tiếp xúc rải đều theo mặt phẳng làm việc của răng.
https://eng.vn/
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình
đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu cấu tạo ,nguyên lý làm việc
và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các
máy móc ngành công _ nông nghiệp và giao thông vận tải ...
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết với
thực nghiệm .Lí thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở
những kiến thức về toán học ,vật lí ,cơ học lí thuyết ,nguyên lý máy ,sức bền
vật liệu v.v…,được chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn
sản xuất .
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng
nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những
kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán
thiết kế các chi tiết có công dụng chung ,nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả
năng giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy ,làm cơ sở
để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy - cán bộ giảng dạy
thuộc bộ môn chi tiết máy , đến nay đồ án môn học của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy và sự góp ý của các bạn.
https://lop5.net/
Đồ án Thiết kế hệ dẫn động cơ khí - Trần Minh VươngJayce Boehm
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh, mang lại nhiều lợi ích cho con
người. Để nâng cao đời sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước
trong khu vực cũng như trên thế giới. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những mục tiêu trong
những năm tới là nước công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát triển nhất
đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò quan trọng
trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân. Để thực hiện
việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ
chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng được các yêu cầu của công nghệ tiên tiến, công
nghệ tự động hoá theo dây truyền trong sản xuất .
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong chương trình
đào tạo kỹ sư cơ khí đặc biệt là đối với kỹ sư nghành chế tạo máy. Đồ án môn học Chi
Tiết Máy là môn học giúp cho sinh viên có thể hệ thống hoá lại các kiến thức của các
môm học như: Chi tiết máy, Sức bền vật liệu, Dung sai, Chế tạo phôi, Vẽ kỹ thuật ....
Qua đồ án này em đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên môn, giúp em hiểu rõ
hơn những công việc của một kỹ sư tương lai. Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng
với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa để giúp em được hoàn thiện hơn .
https://eng.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Nghiên cứu thiết kế hộp giảm tốc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thiết kế hệ dẫn động cơ khí - Võ Văn CườngEvans Schoen
Thiết kế đồ án chi tiết máy là một việc rất quan trong, Giúp cho sinh viên cơ khí
nói chung có cái nhìn tổng quan về nền công nghiệp phát triển như vũ bão. Đồng thời
có cơ hội tổng hợp lại kiến thức một số môn đã học như : Nguyên lý – Chi tiết máy,
Sức bền vật liệu , Dung sai …… Và làm quen với việc thiết kế.
Trong các nhà máy xí nghiệp sản xuất, Để vận chuyển nguyên vật liệu hoặc sản
phẩm thì cần máy vận chuyển gián đoạn hay liên tục.Công nghiệp phát triển thì khả
năng tự động hóa được sử dụng rộng rãi trong các sơ sở nhà máy xí nghiệp sản xuất.
Băng tải được sử dụng nhiều trong việc vận chuyển sản phẩm hoặc vật liệu từ nơi này
sang nơi khác trong nhà máy một cách liên tục.Vì vậy, muốn cho băng tải hoạt động
có hiệu quả cao, thì ta cần thiết kế hệ thống dẫn động sao cho phù hợp với yêu cầu
thực tiễn.
Với khoảng thời gian và những hiểu biết còn hạn chế, cùng với kinh nghiệm thực
tế chưa nhiều nên trong quá trình thiết kế không tránh khỏi những sai sót.
Em xin chân thành cảm ơn thầy VĂN HỮU THỊNH đã tận tình chỉ bảo giúp em
hoàn thành môn học “ Thiết kế đồ án môn học chi tiết máy “ – THIẾT KẾ HỆ DẪN
ĐỘNG CƠ KHÍ.
https://lop2.net/
Theo cách dẫn dầu bôi trơn đến các chi tiết máy, người ta phân biệt bôi trơn
ngâm dầu và bôi trơn lưu thông, do các bánh răng trong hộp giảm tốc đều có
vận tốc v = 1,51 (m⁄s) < 12(m⁄s) nên ta bôi trơn bánh răng trong hộp bằng
phương pháp ngâm dầu.
Với vận tốc vòng của bánh răng côn v = 1,51 (m⁄s) tra bảng
18.11Tr100[2], ta được độ nhớt để bôi trơn là:
186 (11)
16 (2) Centistoc ứng với nhiệt độ 50℃
Theo bảng 18.13Tr101[2] ta chọn được loại dầu AK-20
• Bôi trơn ngoài hộp
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che đậy nên dễ bị bám bụi
do đó bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ.
• Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật, nó sẽ không bị mài
mòn, ma sát trong ổ sẽ giảm, giúp tránh không để các chi tiết kim loại
tiếp xúc trực tiếp với nhau, điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và tránh được
tiếng ồn.
https://eng.vn/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đồ án Tổng hợp hệ thống truyền động điệnEvans Schoen
-Sử dụng động cơ điện một chiều kích từ độc lập điều khiển tốc độ của tải
theo yêu cầu về tốc độ như Hình 2.
-Nguồn điện sử dụng : 220/380V, do đó cần sử dụng bộ biến đổi phù hợp.
-Hệ thống hoạt động ổn định, bám càng sát với đồ thị tốc độ mong muốn thì càng tốt.
-Sai số nằm trong khoảng cho phép.
-Điều khiển động cơ dễ dàng, điều khiển động cơ có đảo chiều quay.
https://lop2.net/
Thiết kế điều khiển giám sát cho hệ thống rót bia, đóng nắp chai và đóng Keg ...Evans Schoen
Trong bối cảnh thế giới đang thay đổi mạnh, từ khi đất nước tiến hành đổi mới
chúng ta từng bước tiếp cận với những công nghệ hiện đại của thế giới trong nhiều lĩnh
vực trong đó có điều khiển và tự động hóa. Nhưng do điều kiện phát triển của đất nước
còn chậm so với các nước tiên tiến nên việc đi tắt đón đầu những công nghệ mũi nhọn
là cần thiết nhằm tạo tiền đề để đất nước ta bắt kịp tốc độ phát triển của họ vào những
năm đầu thế kỷ này. Cũng trên tinh thần đó Đảng và nhà nước ta đã có đủ chủ trương
khuyến khích phát triển TĐH và coi đây là một ngành mũi nhọn trong công cuộc hiện
đại hóa đất nước.
Tự động hóa quá trình sản xuất ngày càng có một vị trí quan trọng trong sản
xuất và đời sống. Đặc biệt do sự phát triển của kỹ thuật điện tử, tin học cùng với sự lớn
mạnh của lý thuyết điều khiển tự động đã tạo ra nhiều sản phẩm thiết bị hữu ích trong
việc giải quyết các vấn đề điều khiển. Nhưng lớn mạnh hơn cả và chỗ đứng vững chắc
trong công nghiệp phải kế đến các bộ điều khiển logic có thể lập trình được được gọi
tắt là PLC (Programmable logic controller). Với những thế mạnh như:
- Kích thước nhỏ gọn, giá thành hạ so với mạch điều khiển dùng rơle.
- Khả năng chống nhiễu tốt, độ tin cậy cao trong môi trường công nghiệp.
- Cấu trúc dạng modul cho phép dễ sửa chữa bảo trì, tăng khả năng sử dụng
thêm các khối modul mở rộng đầu vào ra cũng như các khối chuyên dung.
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình chuyên dùng nên lập trình nhanh và dễ dàng thay
đổi chương trình
https://lop2.net/
Luận văn Mô phỏng một số quá trình gia công áp lựcEvans Schoen
Phương pháp gia công áp lực là phương pháp gia công dựa vào nguyên lý biến
dạng dẻo của kim loại dưới tác dụng của ngoại lực nhằm làm thay đổi hình dáng, kích
thước của phôi theo ý muốn. Với các ưu điểm khử được một số khuyết tật như rỗ khí,
rỗ co làm tổ chức kim loại mịn, cơ tính sản phẩm cao. Độ bóng, độ chính xác cao hơn
các chi tiết đúc và dễ tiến hành cơ khí, tự động hóa nên năng suất cao và giá thành hạ.
Về cơ bản, có thể phân loại các phương pháp gia công áp lực thành những loại sau
• Phương pháp cán (rolling).
• Phương pháp kéo, ép kim loại (extrusion, drawing).
• Rèn tự do (forging).
• Dập nóng, dập nguội (stamping).
Trong điều kiện giới hạn về thời gian, luận văn chỉ tập trung vào vấn đề gia công
áp lực cho tấm mỏng mà cụ thể là trong quá trình dập sâu và quá trình gia công co T
bằng thủy lực. Công nghệ cán liên tục ngày nay đã tạo ra các tấm mỏng có chất lượng
cao với giá thành thấp. Phần lớn kim loại tấm được tạo ra bằng cách cán nóng hoặc
nguội, sau đó chúng được đưa vào sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất máy móc, công
trình xây dựng, bình chứa hóa chất, thực phẩm và rất nhiều ứng dụng tương tự khác.
So với các phương pháp như đúc, cắt gọt…phương pháp gia công áp lực cho năng suất
cao và giảm giá thành đáng kể, ngoài ra, các tính chất của sản phẩm như hình dáng,
khối lượng, độ dày, độ bóng, tính thẩm mĩ được kiểm soát tốt hơn. Công nghệ dập kim
loại đã có những bước tiến lớn khi mà những vật liệu có mô-đun đàn hồi và mô-đun
dẻo cao, do đó sản phẩm sau khi được tạo hình có độ cứng, tỉ số giữa độ bền trên khối
lượng ngày càng lớn và có cơ tính vượt trội so với các phương pháp khác như đúc, cắt
gọt. Trong điều kiện sản xuất hàng loạt, sử dụng khuôn dập cho năng suất cao nhất.
https://lop2.net/
Ngày nay, với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến, thế giới của
chúng ta đã và đang ngày một thay đổi, văn minh và hiện đại hơn. Sự phát triển
của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với các đặc điểm nổi bật như
độ chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ đó là những yếu tố rất cần thiết giúp cho
các hoạt động của con người đạt hiệu quả cao hơn.
Điện tử đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm vụ. Điện tử đã đáp ứng
được những đòi hỏi không ngừng từ các lĩnh vực Công – Nông – Lâm – Ngư
nghiệp cho đến các nhu cầu cần thiết cho hoạt động cuộc sống hằng ngày.
Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ điện tử là kỹ thuật
điều khiển từ xa, nó góp phần rất lớn trong việc điều khiển các thiết bị khác mà
không cần trực tiếp chạm vào nó.
Xuất phát từ những ứng dụng, cũng như sự hữu ích của việc điều khiển từ xa
trên nhóm em đã quyết định thiết kế và thi công mạch điều khiển oto từ xa sử dụng
sóng RF qua máy tính.
Do thời gian, tài liệu và trình độ còn nhiều hạn chế nên bản báo cáo vẫn
chưa thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn, góp ý của thầy cô cũng
như tất cả các bạn!
https://lop2.net/
Môn học nguyên lý máy là một trong những môn học cơ sở không thể thiếu
được đối với các ngành kỹ thuật, vì thế làm đồ án môn học là công việc rất quan
trọng và cần thiết để chúng ta hiểu sâu, hiểu rộng những kiến thức đã được học ở
cả lý thuyết lẫn thực tiễn, tạo tiền đề cho những môn học sau này.
Với những kiến thức đã học, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
trong thời gian qua tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đồ án của môn học này. Nhưng do
đây là lần đầu tiên làm đồ án môn học nên không tránh khỏi những thiếu sót.Tôi
rất mong được sự góp ý của thầy giáo để đồ án môn học của tôi được hoàn thiện
hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo trong Tổ
bộ môn.
https://lop2.net/
Đồ án Thiết kế động cơ đốt trong - Nguyễn Anh TuấnEvans Schoen
Sau khi được học 2 môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ
đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong ) cùng một số môn cơ sơ khác (sức
bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao làm đồ án môn học kết
cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học
tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức
đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế nhóm piston thanh
truyền của động cơ IFE . Đây là một nhóm chi tiết chính, không thể thiếu trong động
cơ đốt trong. Nó dùng để tiếp nhận lực khí thể do khí cháy sinh ra, biến chuyển động
tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu,
làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên,
vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể
không có thiếu sót.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình truyền
đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy
Dương Việt Dũng đã quan tâm cung cấp các tài liệu, nhiệt tình hướng dẫn trong quá
trình làm đồ án. Em vô cùng mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của thầy.
https://lop2.net/
Đồ án Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ sử dụng cảm biến LM35Evans Schoen
Nhiệt độ là tín hiệu vật lý mà ta thường xuyên gặp trong đời sống sinh hoạt
hằng ngày cũng như trong kĩ thuật và công nghiêp. Việc đo đạc nhằm xác định
chính xác giá trị của nhiệt độ theo các thang đo từ lâu đã trở thành một vấn đề
mà cả những nhà khoa học hàng đầu thế giới cũng như những người dân thuộc
nhiều lĩnh vực đều quan tâm; chính vì lẽ đó những phương xác đo đạc ngày một
nhiều hơn và chính xác hơn. Hiện nay, việc sử dụng cảm biến nhiệt độ trong
khối ngành công nghiệp và cả dân dụng ngày càng phỏ biến và mang lại hiệu
quả cao.
Đồ án “Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ” này nhóm em sử dụng cảm biến LM35
với mục đích nhằm nghiên cứu về các phương pháp đo nhiệt độ và thực hiện
thiết kế một thiết bị đo và hiển thị nhiệt độ tự động, chính xác.
Đồ án gồm:
Chương 1: Nguyên lý hoạt động của hệ thống vi điều khiển
1.1 Xây dựng mục tiêu và sơ đồ khối của vi điều khiển Pic
1.2 Nguyên lý hoạt động của hệ thống
Chương 2: Tính chọn linh kiện sử dụng trong hệ thống
2.1 giới thiệu các linh kiện được sử dụng trong mạch
2.2 tính toán inh kiện trong hệ thống
Chương 3: Mô phỏng hệ thống
3.1 thiết kế mạch nguyên lý
3.2 chạy mô phỏng bằng phần mềm ứng dụng Proteus
Chương 4: Chế tạo mạch thực tế
4.1 thiết kế mạch in
4.2 Lắp đặt thiết bị và hoàn thiện mạch
4.2 chạy mạch và đánh giá kết quả
https://lop2.net/
Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cầu bồn chứa khí CO₂ cỡ...Evans Schoen
Công nghiệp hóa là mục tiêu đặt ra với nhiều nước đang phát triển, nhằm hướng
tới cơ cấu kinh tế hiện đại. Trong đó, ngành cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong quá trình phát triển đó. Hệ thống các nghành cơ khí thì, công nghệ hàn là một trong
những công nghệ gia công kim loại được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất
và xây dựng như: Chế tạo máy, xây dựng, lắp giáp công trình, giao thông vận tải, hóa
chất...
Ngày nay, khi con người đang đứng trước sự phát triển như vũ bão của khoa học
công nghệ. Vì vậy để bắt nhịp được với xu hướng phát triển đó, đòi hỏi chúng ta phải có
sự tìm tòi và nghiên cứu một cách cụ thể. Việc ứng dụng những lý thuyết vào thực tế sản
xuất là một trong những khâu rất quan trọng. Chính vì vậy, là một sinh viên chuyên
ngành cơ khí chế tạo máy, sau khi đã được học môn học “ Máy và công nghệ hàn’’ thì
bước vào tiến hành làm “ Đồ án công nghệ hàn” là việc rất quan trọng và cần thiết để từ
đó sinh viên có cơ hội vận dụng kiến thức đã học nhằm giải quyết các vấn đề trong thực
tế sản xuất, thiết kế ra các phương án công nghệ hợp lý, làm thỏa mãn ở chừng mực nào
đó yếu tố kinh tế, yếu tố kỹ thuật…
Với đề tài : “Thiết kế quy trình công nghệ hàn để chế tạo kết cấu bồn chứa khí
CO2 cỡ lớn ’’, bản thân em thấy còn có nhiều điều mới mẻ, bỡ ngỡ và có phần lúng túng.
Tuy vậy, nhờ có sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Đào Quang Kế, em tự tin
hơn, cơ hội hoàn thành đồ án của mình được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn “ Công nghệ kim loại’’-
Khoa Cơ điện - HV Nông nghiệp VN , đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Đào Quang Kế đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
https://lop2.net/
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Đề tài Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
1. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CHI TIẾT MÁY
Sinh viên thực hiện: MSSV:
Giáo viên hướng dẫn:
Ngày hoàn thành: Ngày bảo vệ:
ĐỀ TÀI
Đề số 7: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG
TRỘN
Phương án số: 1
2. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 2
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1 – Động cơ điện 3 pha không đồng bộ ; 2 – Nối trục đàn hồi ; 3 – Hộp giảm
tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục ; 4 –Bộ truyền xích ống con lăn; 5 – Thùng
trộn . Chiều quay như hình vẽ.
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục thùng trộn, P ( KW) = 3
Số vòng quay trên trục thùng trộn, n (v/p) = 40
Thời gian phục vụ, L (năm): 3
Quay một chiều, làm việc ba ca, tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 160 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
Chế độ tải: T1 = T ; t1 = 35s ; T2 = 0.6T ; t2 = 28s
Yêu cầu :
01 thuyết minh , 01 bản vẽ lắp A0 , 01 bản vẽ chi tiết.
Nội dung thuyết minh :
1. Xác định công suất động cơ và phân phối tỷ số truyền cho hệ thống truyền
động.
2. Tính toán thiết kế các chi tiết máy :
a. Tính toán các bộ truyền hở ( đai, xích hoặc bánh răng).
b. Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc ( bánh răng, trục vít).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
d. Tính toán thiết kế trục và then.
e. Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bu lông và các chi tiêt phụ khác.
3. Chọn dung sai lắp ghép.
4. Tài liệu tham khảo.
3. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 3
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề cốt lõi
trong cơ khí. Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển không thể thiếu một
nền cơ khí hiện đại. Vì vậy, việc thiết kế và cải tiến những hệ thống truyền
động là công việc rất quan trọng trong công cuộc hiện đại hoá đất nước.
Hiểu biết, nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết vào thiết kế các hệ thống
truyền động là những yêu cầu rất cần thiết đối với sinh viên, kỹ sư cơ khí.
Trong cuộc sống ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi, có
thể nói nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống cũng như sản xuất.
Đối với các hệ thống truyền động thường gặp thì hộp giảm tốc là một bộ
phận không thể thiếu.
Đồ án thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn giúp ta tìm hiểu và thiết kế
hộp giảm tốc, qua đó ta có thể củng cố lại các kiến thức đã học trong các
môn học như Cơ kỹ thuật, Chi tiết máy, Vẽ kỹ thuật...và giúp sinh viên có
cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Hộp giảm tốc là một trong những
bộ phận điển hình mà công việc thiết kế giúp chúng ta làm quen với các chi
tiết cơ bản như bánh răng, ổ lăn,…Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện
các sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ Cơ khí, đây là điều
rất cần thiết với một sinh viên cơ khí.
Em chân thành cảm ơn thầy, các thầy cô và các bạn trong khoa cơ khí
đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, vì vậy thiếu sót là điều không thể tránh
khỏi, em rất mong nhận được ý kiến từ thầy cô và các bạn.
Sinh viên thực hiện
4. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 4
PHẦN 1
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ
TRUYỀN
1.1. CHỌN ĐỘNG CƠ :
1.1.1. Chọn hiệu suất của hệ thống :
➢ Tra bảng 2.3 tài liệu [1], ta chọn được các hiệu suất sau:
- Hiệu suất nối trục đàn hồi: 0.99
kn
=
- Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 1: 1 0.98
br
=
- Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 1: 2 0.98
br
=
- Hiệu suất bộ truyền xích ống con lăn: 0.96
x
=
- Hiệu suất của một cặp ổ lăn : 0.99
ol
=
➢ Hiệu suất truyền động :
4 8
0.96 0.99 0.886
x ol
= = =
Vậy, hiệu suất truyền động là: 0.886
=
1.1.2. Tính công suất cần thiết :
➢ Công suất tính toán:
2 2 2 2
1 2
1 2
max
1 2
0.6
35 28
3 2,5377
35 28
tt td
T T T T
t t
T T T T
P P P KW
t t
+ +
= = = =
+ +
➢ Công suất cần thiết trên trục động cơ:
2,5377
2,9877
0,8494
dt
ct
P
P KW
= = =
1.1.3. Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
➢ Số vòng quay trên trục công tác: 40
lv
n = vòng/phút.
➢ Chọn sơ bộ tỷ sô truyền của hệ thống :
16 2 32
ch h x
u u u
= = =
Với : uh = 16 : tỉ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp ( 8 ÷ 40)
ux = 2 : tỉ số truyền của bộ truyền xích ( 2 ÷ 5)
➢ Số vòng quay sơ bộ của động cơ :
40 32 1280
sb lv t
n n u
= = = vòng/phút
Vậy, số vòng quay sơ bộ của động cơ điện là: nsb = 1280 vòng/phút.
1.1.4. Chọn động cơ điện:
5. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 5
Ở đây, ta chọn động cơ thõa mãn điều kiện sau:
dc ct
dc sb
P P
n n
, tức là ta phải tìm động cơ thỏa mãn
2,9877
1280 /
dc
dc
P kW
n vg ph
=
Ta chọn loại động cơ điện không đồng bộ 3 pha, loại 3K do nhà máy
chế tạo động cơ điện Việt Nam Hungary sản xuất :
Ta chọn động cơ 3K112S4
Kiểu động cơ
Công suất
kW
Vận tốc quay
vg/ph
cos %
3K112S4 3 1440 0.82 81,5
1.2. PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN.
➢ Tỉ số truyền chung của hệ thống dẫn động:
1440
36
40
dc
t
lv
n
u
n
= = =
Trong đó:
nđc = 1440 vòng/phút; nlv = 40 vòng/phút.
➢ Tra bảng 3.1 Tài liệu [1] ta chọn tỷ số truyền hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục:
uh = 16
uh =16 => u1 = u2 = 16 4
h
u = =
Với u1 = 4 : tỷ số truyền của cặp bánh răng cấp nhanh.
u2 = 4 : tỷ số truyền của cặp bánh răng cấp chậm.
➢ Tỉ số truyền của bộ truyền xích:
1 2
36
2.25
4 4
t
x
u
u
u u
= = =
1.3. LẬP BẢNG ĐẶC TÍNH.
1.3.1. Phân phối công suất trên các trục:
1.3.2.
• Công suất trên trục 3:
max
3
3
3,2584
0,99 0,93
ol x
P
P KW
= = =
• Công suất trên trục 2:
3
2
2
3,2584
3,3585
0,98 0,99
br ol
P
P KW
= = =
• Công suất trên trục 1:
6. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 6
2
1
1
3,3585
3,4616
0,98 0,99
br ol
P
P KW
= = =
• Công suất động cơ:
1 3,4616
3,5319
0,99 0,99
dc
kn ol
P
P KW
= = =
1.3.3. Tính toán số vòng quay các trục:
• Số vòng quay của trục 1:
1 1440
dc
n n
= = vòng/phút
• Số vòng quay của trục 2:
1
2
1
1440
360
4
n
n
u
= = = vòng/phút
• Số vòng quay của trục 3:
2
3
2
360
90
4
n
n
u
= = = vòng/phút
❖ Vậy:
- Số vòng quay trục 1 là: n1 = 1440 vòng/phút.
- Số vòng quay trục 2 là: n2 = 360 vòng/phút.
- Số vòng quay trục 3 là: n3 = 90 vòng/phút.
1.3.4. Tính toán moment xoắn trên các trục:
• Moment xoắn trên trục động cơ:
6 6 3,5319
9.55 10 9.55 10 23423,36
1440
dc
dc
dc
P
T Nmm
n
= = =
• Moment xoắn trên trục 1:
6 6
1
1
1
3,4616
9.55 10 9.55 10 22957,14
1440
P
T Nmm
n
= = =
• Moment xoắn trên trục 2:
6 6
2
2
2
3,3585
9.55 10 9.55 10 89093,54
360
P
T Nmm
n
= = =
• Moment xoắn trên trục 3:
6 6
3
3
3
3,2584
9.55 10 9.55 10 345752,44
90
P
T Nmm
n
= = =
• Moment xoắn trên trục thùng trộn :
7. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 7
6 6
4
4
4
3
9.55 10 9.55 10 716250
40
P
T Nmm
n
= = =
1.3.5. Bảng đặc tính:
Thông số/Trục Động cơ Trục 1 Trục 2 Trục 3 Trục 4
Công suất (kW) 3,5319 3,4616 3,3585 3,2584 3
Tỉ số truyền u 1 4 4 2.25
Moment xoắn
(Nmm) 23423,36 22957,14 89093,54 345752,44 716250
Số vòng quay
(vòng/phút)
1440 1440 360 90 40
8. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 8
PHẦN 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY
2.1. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH:
2.1.1. Chọn loại xích:
• Công suất trên đĩa xích nhỏ của bộ truyền xích chính là công suất trên trục 3 :
P3 = 3,2584 Kw, với số vòng quay đĩa xích nhỏ n3 = 90 vòng/phút.
• Vì số vòng quay thấp, tải trọng va đập nhẹ nên ta chọn loại xích ống con lăn.
2.1.2. Thông số bộ truyền:
• Theo bảng 5.4 Tài liệu [1], với u=2.25 ta chọn số rang đĩa xích nhỏ z1= 27, do
đó số rang đĩa xích lớn z2= z1 . ux =27 x 2.26 = 61 < zmax=120
• Theo công thức (5.3) Tài liệu [1], công suất tính toán:
3. . . 3,2584 2,262 0.93 2.22 15,2171 W
t z n
P P k k k K
= = =
Trong đó: Với z1 = 27 ,
01
1
25
0.93
27
z
z
k
z
= = =
với n01=200vg/ph,
01
3
200
2.22
90
n
n
k
n
= = =
Theo công thức (5.4) và bảng 5.6 Tài liệu [1]:
0 d.
. . . . 1 1 1 1.2 1.45 1.3 2,262
a dc bt c
k k k k k k k
= = =
Với :
k0 = 1 – Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền.
(Đường tâm của xích làm với phương ngang 1 góc < 600
)
ka = 1 – Hệ sô kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích.
(khoảng cách trục a = (30÷50)pc).
kdc = 1 – Hệ số kể đến việc ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích.
(điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích.)
kd = 1.2 – Hệ số tải trọng động, kể đến tính chất của tải trọng.
( tải trọng động, va đập nhẹ.)
kc =1.45 – Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền.
( làm việc 2 ca / 1 ngày)
kbt =1.3 – Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn.
( môi trường có bụi, chất lượng bôi trơn II ( đạt yêu cầu).
• Theo bảng 5.5 Tài liệu [1] với n01 =200(vg/ph), chọn bộ truyền xích 1 dãy có
bước xích pc = 31.75mm thỏa mãn điều kiện bền mòn: Pt < [P] =19.3 (Kw).
• Đồng thời theo bảng 5.8, bước xích pc = 31.75mm < pc max.
• Khoảng cách trục a = 40.pc = 40 x 31.75 =1270mm.
• Theo công thức (5.12) Tài liệu [1] số mắc xích:
9. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 9
2 2
1 2 2 1
2 2 1270 27 61 61 27 31.75
124.73
2 2 31.75 2 2 1270
c
c
a z z z z p
X
p a
+ − + −
= + + = + + =
• Lấy sô mắc xích chẳn X = 124 , tính lại khoảng cách trục theo công thức (5.13)
Tài liệu [1]
2 2
2 1 2 1 2 1
0.25 8
2 2 2
c
z z z z z z
a p X X
+ + −
= − + − −
2 2
61 27 27 61 61 27
0.25 31.75 124 124 8 1258
2 2 2
mm
+ + −
= − + − − =
• Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng:
0.004 0.004 1258 5
a a mm
= = = , do đó a =1258 – 5 = 1253mm.
• Số lần va đập của xích:
Theo công thức (5.14) Tài liệu [1]
1 1 27 90.31
1.31 25
15 15 124
z n
i i
X
= = = =
Bảng 5.9 Tài liệu [1]
2.1.3. Tính kiểm nghiệm xích về độ bền:
• Theo công thức (5.15)Tài liệu [1] :
.
d t o v
Q
s
k F F F
=
+ +
Với :
- Q – Tải trọng phá hỏng. Theo bảng 5.2 Tài liệu [1] , Q= 88500N, khối lượng
1m xích q= 3.8kg.
- Kd – hệ số tải trọng động. Kd =1.2 : Tải trọng va đập nhẹ, tải trọng mở máy
bằng 150% tải trọng làm việc.
- Vận tốc : 1
4 4
. . 27 31.75 90.31
1.29( / )
6 10 6 10
c
z p n
v m s
= = =
- Lực vòng:
1000 1000 3,2584
2525,89
1.29
t
P
F N
v
= = =
- Lực căng do lực li tâm: 2 2
3.8 1.29 6.32
v
F q v N
= = =
- Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra, do bộ truyền nằm ngang ,
nghiêng một góc < 400
nên chọn kf =4.
0 9.81 9.81 4 3.8 1.253 186.84
f
F k q a N
= = =
Do đó :
88500
27,45
. 1.2 2525,89 186.84 6.32
d t o v
Q
s
k F F F
= = =
+ + + +
Tra bảng 5.10 Tài liệu [1] với n=200vg/ph, [s]=8.5 . Vậy s > [s] : Bộ
truyền xích đảm bảo đủ bền.
10. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 10
2.1.4. Xác định thông số đĩa xích:
❖ Đường kính đĩa xích: Theo công thức (5.17) Tài liệu [1] và bảng 14.4b Tài liệu
[2]:
• Đường kính vòng chia:
( )
1
1
31.75
273.49
sin( ) sin
27
p
d mm
z
= = =
( )
2
2
31.75
616.76
sin( ) sin
61
p
d mm
z
= = =
• Đường kính vòng đỉnh răng:
( )
1
1
0.5 cot 31.75 0.5 cot 287.51
27
a
d p g g mm
z
= + = + =
( )
2
2
0.5 cot 31.75 0.5 cot 631.81
61
a
d p g g mm
z
= + = + =
• Bán kính đáy răng:
1
0.5025 0.05 0.5025 19.05 0.05 9.62
r d
= + = + = mm.
Với d1 = 19.05 tra bảng 5.2 Tài liệu [1]
• Đường kính vòng đáy răng:
1 1 2 273.49 2 9.62 254.25
f
d d r mm
= − = − =
2 2 2 616.76 2 9.62 597.52
f
d d r mm
= − = − =
❖ Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích theo công thức (5.18) Tài liệu
[1] :
d d
0.47 ( ) / ( )
H r t v d H
k F K F E Ak
= +
• Đĩa xích 1:
- Ft = 2525,89 N : lực vòng.
- kr = 0.39 : hệ số ảnh hưởng của sô răng đĩa xích ( z1 =27)
- Kđ =1.2 : hệ số tải trọng động ( tải động, va đập nhẹ).
- kđ = 1 : Hệ số phân bố không đều tải trọng.
- 7 3 7 3
1
13 10 13 10 90 31.75 1 3.745
vd
F n p m N
− −
= = = : lực va đập trên 1 dãy
xích.
- E = 2E1E2 / ( E1 + E2 ) = 2.1 x 105
MPa : Modun đàn hồi.
- A = 262 mm2
: Diện tích chiếu của bản lề.
Độ bền tiếp xúc của đĩa xích 1:
1 d d
0.47 ( ) / ( )
H r t v d
k F K F E Ak
= +
5
0.47 0.39 (2525,89 1.2 3.745) 2.1 10 / (262 1) 457,7794MPa
= + =
1 457,7794
H H
= . Do đó ta dùng thép 45 tôi cải thiệt đạt độ rắn bề mặt
HB170 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho phép 600
H MPa
= sẽ đảm bảo độ
bền tiếp xúc cho răng đĩa 1.
11. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 11
• Đĩa xích 2:
- Ft = 3788.37 : lực vòng.
- kr = 0.23 : hệ số ảnh hưởng của sô răng đĩa xích ( z1 =27)
- Kđ =1.2 : hệ số tải trọng động ( tải động, va đập nhẹ).
- kđ = 1 : Hệ số phân bố không đều tải trọng.
- 7 3 7 3
1
13 10 13 10 40 31.75 1 1.66
vd
F n p m N
− −
= = = : lực va đập trên 1 dãy
xích.
- E = 2E1E2 / ( E1 + E2 ) = 2.1 x 105
MPa : Modun đàn hồi.
- A = 262 mm2
: Diện tích chiếu của bản lề.
Độ bền tiếp xúc của đĩa xích 1:
2 d d
0.47 ( ) / ( )
H r t v d
k F K F E Ak
= +
5
0.47 0.23 (2525,89 1.2 1.66) 2.1 10 / (262 1) 351,43 MPa
= + =
2 351,43
H H
= . Do đó ta dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt
HB210 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho phép 600
H MPa
= sẽ đảm bảo độ
bền tiếp xúc cho răng đĩa 2.
2.1.5. Xác định lực tác dụng lên trục:
❖ Lực vòng: Ft = 2525,89N
❖ 7
6 10 / 1.15 2525,89 2904,77
r x t x
F k F k P zpn N
= = = =
Với kx = 1.15 : hệ số kể đến trọng lượng xích, khi nghiêng 1 góc < 600
❖ Lực căng do lực ly tâm: 2 2
3.8 1.29 6.32
v
F q v N
= = =
❖ Lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra, do bộ truyền nằm ngang ,
nghiêng một góc < 400
nên chọn kf =4.
0 9.81 9.81 4 3.8 1.253 186.84
f
F k q a N
= = =
2.2. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
❖ Thông số kĩ thuật:
• Thời gian phục vụ : L = 3 năm.
• Quay 1 chiều, tải va đập nhẹ,160 ngày/ năm, 3 ca/ngày, 8 giờ/ca.
• Cặp bánh răng cấp nhanh ( bánh răng trụ răng nghiêng).
- Tỷ số truyền: ubr1 = 4
- Số vòng quay trục dẫn : n1 = 1440 ( vòng/phút)
- Momen xoắn T trên trục dẫn: T1 = 22957,14 Nmm.
• Cặp bánh răng cấp chậm( bánh răng trụ răng nghiêng).
- Tỷ số truyền: ubr2 = 4
- Số vòng quay trục dẫn : n2 = 360 ( vòng/phút)
- Momen xoắn T trên trục dẫn: T2 = 89093,54 Nmm.
2.2.1. Cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp chậm:
2.2.1.1. Chọn vật liệu:
Do bộ truyền có tải trọng trung bình, không có yêu cầu gì đặc biệt. Theo
bảng 6.1 Tài liệu[1] ta chọn vật liệu cặp bánh răng như sau:
12. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 12
• Bánh răng chủ động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241…285 có
1 850
b MPa
= , 1 580
ch MPa
= , ta chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB1 =
245HB.
• Bánh răng bị động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192…240 có
2 750
b MPa
= , 2 450
ch MPa
= , ta chọn độ rắn bánh răng lớn
HB2 = 230HB.
2.2.1.2. Xác định ứng suất cho phép:
• Số chu kỳ làm việc cơ sở:
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc :
2.4 2.4 7
1 1
30 30 245 1.6 10
HO
N HB
= = = (chu kỳ)
2.4 2.4 7
2 2
30 30 230 1.39 10
HO
N HB
= = = (chu kỳ)
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn :
6
1 2 4 10
FO FO
N N
= = (chu kỳ).
- Tuổi thọ : 5 160 3 8 11520
h
L = = giờ
• Số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng:
3
1
max
60 i
HE i i
T
N c nt
T
=
3 3
8
35 0.6 28
60 1 11520
35 28 35 28
1,6 1
3 0
0 ( )
6
T T
T T
chu ky
= +
+ +
=
8
8
1
2
1,6 10
0.405 10
4
HE
HE
N
N
u
= = = ( chu kỳ).
1
max
60
H
m
i
FE i i
T
N c n t
T
=
6 6
8
35 0.6 28
60 1 11520
35 28 35 28
1,4 1
3 0
0 ( )
6
T T
T T
chu ky
= +
+ +
=
( )
8
8
1
2
1,4 10
0.36 10
4
FE
FE
N
N chu kì
u
= = =
13. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 13
Ta thấy
1 1
2 2
1 1
2 2
HE HO
HE HO
FE FO
FE FO
N N
N N
N N
N N
nên chọn HE HO
N N
= để tính toán.
Suy ra 1 2 1 2
1
HL HL FL FL
K K K K
= = = =
❖ Ứng suất cho phép:
Theo bảng 6.2 Tài liệu [1] với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn 180…350
• Giới hạn mỏi tiếp xúc: 0
lim
2 70
= +
H
HB ; SH=1.1
- Bánh chủ động: 0
lim1 1
2 70 2 245 70 560
H HB MPa
= + = + =
- Bánh bị động: 0
lim2 2
2 70 2 230 70 530
H HB MPa
= + = + =
• Giới hạn mỏi uốn: 0 lim 1.8
F HB
=
- Bánh chủ động: ( )
lim1 1
1.8 1.8 245 441
o
F HB MPa
= = =
- Bánh bị động: ( )
lim2 2
1.8 1.8 230 414
o
F HB MPa
= = =
• Ứng suất tiếp xúc cho phép :
Thép 45 tôi cải thiện nên 1.1
H
s = , do đó :
( )
( )
0 1
1 lim1
0 2
2 lim2
1
560 509.09
1.1
1
530 481.81
1.1
HL
H H
H
HL
H H
H
K
MPa
s
K
MPa
s
= = =
= = =
( )
1 2 509.09 481.81
495.45
2 2
H H
H MPa
+ +
= = =
• Ứng suất uốn cho phép :
lim
=
o
F FC
F FL
F
K
K
s
Với 1
=
FC
K (do quay 1 chiều), 1.75
F
s = – tra bảng 6.2 Tài liệu [1]
( )
1
441
1 252
1.75
F MPa
= = và ( )
2
414
1 236.57
1.75
F MPa
= =
❖ Ứng suất quá tải cho phép:
14. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 14
2
ax
1 ax 1
2 ax 2
2.8 2.8 450 1260
[ ] 0.8 0.8 580 464
[ ] 0.8 0.8 450 360
H ch
m
F m ch
F m ch
Mpa
Mpa
Mpa
= = =
= = =
= = =
2.2.1.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Theo công thức (6.15a) tài liệu (*) ta có:
( )
( ) ( )
2
3
3
2 2 2
2
89093,54 1.11
1 43 4 1 135,765
0.4 495.45 4
H
w a
ba H
T K
a K u mm
u
= + = + =
Với:
➢ Ka=43: hệ số phụ thuộc vào vật liệu cặp bánh răng và loại răng (Bảng 6.5
tài liệu [1].
➢ T1=89093,54 Nmm: momen xoắn trên trục bánh chủ động.
➢ 0.4
ba
= ; 1
0.53 ( 1) 0.53 0.4 (4 1) 1.06
bd ba u
= = + =
➢ 1.11
H
K = :trị số phân bố không đều tải trọng trên chiều rông vành răng.
Với 1.06
bd
= tra bảng 6.7 tài liệu [1]
➔ Với kết quả aw tính được ta chọn khoảng cách trục aw=160mm.
2.2.1.4. Xác định các thông số ăn khớp:
• ( ) ( )
0.01 0.02 1.6 3.2
n w
m a mm
= =
Theo bảng trị số tiêu chuẩn 6.8 Tài liệu [1] chọn ( )
2.5
n
m mm
=
• Chọn sơ bộ góc nghiêng răng
0
10
=
• Theo (6.31) tài liệu (*) số răng bánh nhỏ:
( )
w
1
2 . os 2 160 os(10)
25.2
( 1) 2.5 (4 1)
n
a c c
z
m u
= = =
+ +
lấy z1=25 (răng)
• Số răng bánh lớn: 2 1 1
. 4 25 100
z u z
= = = lấy z2=100 ( răng).
• Do đó tỉ số truyền thực : 2
1
100
4
25
m
z
u
z
= = =
• Góc nghiêng răng: 0
1 2
( ) 2.5 (25 100)
arccos arccos 12.43
2 2 160
n
w
m z z
a
+ +
= = =
2.2.1.5. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
15. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 15
Theo công thức (6.33) Tài liệu [1] ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm
việc:
( )
+
=
1
1
2 1
H m
M H
H
w w
T K u
Z Z Z
d b u
Trong đó:
• ZM=274 Mpa1/3
: hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp
(Bảng 6.5 Tài liệu [1]).
• ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: Theo công thức (6.34) Tài liệu
[1]:
( )
)0
0
2cos 2cos(11.67
1.73
sin 2 sin 2 20.44
b
H
t w
Z
= = =
Với: b
: góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
0 0 0
[ os( ). ]= [ os(20.44 ) (12.43 )]=11.67
b t
acrtg c tg acrtg c tg
=
với bánh răng nghiêng không dịch chỉnh
0
0
w 0
20
= 20.44
os os12.43
t t
tg tg
acrtg acrtg
c c
= = =
(với t
là góc profin
răng và w
t
là góc ăn khớp)
• Z : Hệ số kể dến sự trùng khớp của răng, xác định như sau:
- Hệ số trùng khớp doc:
0
w w
.sin( ) . .sin( ) 160 0.4 sin(12.43 )
1.75 1
2.5
ba
b a
m m
= = = =
- Hệ số trùng khớp ngang:
0
1 2
1 1 1 1
[1.88 3.2( )] os =[1.88 3.2( )] os(12.43 ) 1.68
25 100
c c
z z
= − + − + =
- Do đó theo công thức (6.36c) Tài liệu [1] :
1 1
0.77
1.68
Z
= = =
• KH - hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc:
Theo công thức (6.39) Tài liệu [1]: H H H Hv
K K K K
=
16. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 16
- 1.11
H
K = : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng.
- Theo (6.40) tài liệu [1], vận tốc vòng của bánh chủ động:
w1 1
. 64 361.25
1.21 ( / )
60000 60000
d n
v m s
= = = .
Trong đó đường kính vòng lăn bánh chủ động
w
w1
2 2 160
64 ( )
1 4 1
m
a
d mm
u
= = =
+ +
.
Với v = 1.21 (m/s) < 2.5 (m/s) theo bảng 6.13 Tài liệu [1] dùng cấp chính
xác 9 ta chọn 1.13
H
K =
- Theo công thức (6.42) Tài liệu [1], ta có:
0 w
. . . / 0.002 73 1.21 160 / 4 1.12
H H m
g v a u
= = =
Với : 0.002
H
= : hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng
6.15 Tài liệu [1]); g0=73: hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng
bánh 1 và 2 (bảng 6.16 tài liệu [1]).
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ: w1 64
d mm
=
Bề rộng vành răng : w w. 0.4 160 64( )
ba
b a mm
= = = chọn bw = 65(mm)
- 1
2
. . 1.12 65 64
1 1 1.02
2. . . 2 89093,5 1.
4 11 1.13
H w w
Hv
H H
v b d
K
T K K
= + = + =
- Vậy . . 1.11 1.13 1.02 1.28
H H H H
K K K K
= = =
( )
( )
2
1
2 1
2 89093,54 1.27 4 1
274 1.73 0.77
376,22 (1)
64 65 4
H m
M H
H
w w m
T K u
Z Z Z
d b u
MPa
+
=
+
= =
❖ Theo (6.1) Tài liệu [1] với v=1.21 (m/s) < 5 (m/s), Zv=1, với cấp chính xác
động học là 9, chọn cấp chính xác về mực tiếp xúc là 8, khi đó cần gia
công độ nhám Ra=2,5μm do đó ZR=0,95; với vòng đỉnh bánh răng
da<700mm, KxH=1, do đó theo (6.1) và (6.1a) Tài liệu [1]:
[ ] [ ]. 495.45 1 0.95 1 470.68 (2)
H cx H V R xH
Z Z K Mpa
= = =
17. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 17
Như vậy từ (1) và (2) ta có: [ ]
H H
, cặp bánh răng đảm bảo độ bền
tiếp xúc.
2.2.1.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
- Điều kiện bền uồn
1
2
w1
2 F t F
F F
w n
T Y FK Y Y
b d m
=
➢ Xác định số răng tương đương:
1
1 3 3 0
25
27
cos cos 12.43
v
z
z
= = = 2
2 3 3 0
100
107
cos cos 12.43
v
z
z
= = =
➢ Theo bảng 6.7 Tài liệu [1], K 1.24
F = ; theo bảng 6.14 với
v=1.21 (m/s) < 2.5 (m/s) và cấp chính xác 9, K 1.37
F =
theo (6.47) tài liệu [1] hệ số
0 w
. . . / 0.006 73 1.21 160 / 4 3.35
F F m
g v a u
= = =
(trong đó 0.006
F
= theo bảng 6.15; g0=73 theo bảng 6.16.
Do đó theo (6.46)
1
2
. . 3.35 64 64
1 1 1.03
2. . . 2 89093,54 1.24 1.37
F w w
Fv
F F
v b d
K
T K K
= + = + =
Vậy . . 1.24 1.37 1.03 1.75
F F F F
K K K K
= = =
➢ Hệ số dạng răng F
Y theo bảng 6.18 tài liệu [1]
- Đối với bánh dẫn: 1 3.9
F
Y =
- Đối với bánh bị dẫn: 2 3.6
F
Y =
➢ 1 1
0.6
1.68
Y
= = = : hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
➢
0 0
12.43
1 1 0.91
140 140
Y
= − = − = : hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
➢ Với m=2.5 mm, YS=1.08 – 0.0695ln(2.5)=1.022; YR=1 (bánh răng phay);
KxF=1 (da<400mm), do đó theo (6.2) và (6.2a) tài liệu [1]:
➢ 1 1
[ ] [ ]. . . 252 1 1.022 1 257.5
F F R S xF
Y Y K Mpa
= = =
➢ 2 2
[ ] [ ]. . . 236.57 1 1.022 1 241.77
F F R S xF
Y Y K Mpa
= = =
18. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 18
➢ Độ bền uốn tại chân răng:
-
1
2
1
w1
1
2 2 133158.06 3.9 1.75 0.6 0.91
65 64 4
59.64 [ ] 257.5
F F
F
w n
F
T Y K Y Y
b d m
Mpa MPa
= =
= =
- 2
2 1 2
1
3.6
59.64 55.05 [ ] 241.77
3.9
F
F F F
F
Y
MPa MPa
Y
= = = =
2.2.1.7. Kiểm nghiệm răng về quá tải:
Với hệ số quá tải: Kqt= 1.8
• Theo (6.48) tài liệu [1], ứng suất tiếp quá tải:
max ax
[ ]. 463.52 1.8 621.88 [ ] 1260
H H qt H m
K MPa MPa
= = = =
• Theo (6.49) tài liệu [1]:
- 1max 1 1 ax
. 59.64 1.8 107.35 [ ] 464
F F qt F m
K MPa
= = = =
- 2max 1 2 ax
. 55.05 1.8 99.09 [ ] 360
F F qt F m
K MPa MPa
= = = =
2.2.1.8. Bảng thông số và kích thước bộ truyền:
Thông số Gía trị
Khoảng cách trục aw2 = 160mm
Modul pháp mn = 2.5mm
Chiều rộng vành răng bw3 = 65+5 = 70 và bw4 = 65
Tỷ số truyền um = 4
Góc nghiêng răng β = 12.430
Số răng bánh răng z1 = 25 z2 = 100
Hệ số dịch chỉnh x1 = 0 x2 = 0
Đường kính vòng chia d1= m.z1/cosβ= 64 d 2 = 256
Đường kính đỉnh răng da1=d1+2m= 69 da2=261
Đường kính đáy răng df1=d1-2.5m= 57.75 df2= 249.75
Góc profin răng 0
20.44
t
=
Góc ăn khớp 0
w 20.44
=
19. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 19
2.2.2. Cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh:
2.2.2.1. Chọn vật liệu:
Do bộ truyền có tải trọng trung bình, không có yêu cầu gì đặc biệt, và theo
quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế. Theo bảng 6.1 tài liệu [1] ta chọn
vật liệu cặp bánh răng như sau:
• Bánh chủ động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241…285 có
σb1=850Mpa, σch1=580Mpa, ta chọn độ rắn bánh nhỏ HB1=245HB.
• Bánh bị động: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192…240 có
σb2=750Mpa, σch1=450Mpa, ta chọn độ rắn bánh nhỏ HB2=230HB.
2.2.2.2. Xác định ứng suất cho phép:
• Số chu kì làm việc cơ sở:
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc :
2.4 2.4 7
1 1
30 30 245 1.6 10
HO
N HB
= = = (chu kỳ)
2.4 2.4 7
2 2
30 30 230 1.39 10
HO
N HB
= = = (chu kỳ)
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn :
6
1 2 4 10
FO FO
N N
= = (chu kỳ).
- Tuổi thọ : 3 160 3 8 11520
h
L = = giờ
• Số chu kì làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng
❖ Ứng suất cho phép:
Theo bảng 6.2 Tài liệu [1] với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn 180…350
• Giới hạn mỏi tiếp xúc: 0
lim
2 70
= +
H
HB ; SH=1.1
- Bánh chủ động: 0
lim1 1
2 70 2 245 70 560
H HB MPa
= + = + =
- Bánh bị động:
0
lim2 2
2 70 2 230 70 530
H HB MPa
= + = + =
• Giới hạn mỏi uốn: 0 lim 1.8
F HB
=
- Bánh chủ động: ( )
lim1 1
1.8 1.8 245 441
o
F HB MPa
= = =
- Bánh bị động: ( )
lim2 2
1.8 1.8 230 414
o
F HB MPa
= = =
20. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 20
3
1
max
60 i
HE i i
T
N c nt
T
=
3 3
8
35 0.6 28
60 1 11520
35 28 35 28
1,6 1
3 0
0 ( )
6
T T
T T
chu ky
= +
+ +
=
8
8
1
2
1,6 10
0,405 10
4
HE
HE
N
N
u
= = = ( chu kỳ).
1
max
60
H
m
i
FE i i
T
N c n t
T
=
6 6
8
35 0.6 28
60 1 11520
35 28 35 28
1,4 1
3 0
0 ( )
6
T T
T T
chu ky
= +
+ +
=
( )
8
8
1
2
1,4 10
0,36 10
4
FE
FE
N
N chu kì
u
= = =
Ta thấy
1 1
2 2
1 1
2 2
HE HO
HE HO
FE FO
FE FO
N N
N N
N N
N N
nên chọn HE HO
N N
= để tính toán.
Suy ra 1 2 1 2
1
HL HL FL FL
K K K K
= = = =
• Ứng suất tiếp xúc cho phép :
Thép 45 tôi cải thiện nên 1.1
H
s = , do đó :
( )
( )
0 1
1 lim1
0 2
2 lim2
1
560 509,09
1,1
1
530 481,81
1,1
HL
H H
H
HL
H H
H
K
MPa
s
K
MPa
s
= = =
= = =
( )
1 2 509,09 481,81
495,45
2 2
H H
H MPa
+ +
= = =
21. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 21
• Ứng suất uốn cho phép :
lim
=
o
F FC
F FL
F
K
K
s
Với 1
=
FC
K (do quay 1 chiều), 1.75
F
s = – tra bảng 6.2 Tài liệu [1]
( )
1
441
1 252
1,75
F MPa
= = và ( )
2
414
1 236,57
1,75
F MPa
= =
❖ Ứng suất quá tải cho phép:
2
ax
1 ax 1
2 ax 2
2,8 2,8 450 1260
[ ] 0,8 0,8 580 464
[ ] 0,8 0,8 450 360
H ch
m
F m ch
F m ch
Mpa
Mpa
Mpa
= = =
= = =
= = =
2.2.2.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Vì đây là hộp giảm tốc 2 cấp đồng trục nên aw1=aw2=160Mmm
Trị số ba
đối với cấp nhanh nhỏ hơn 20… 30% so với cấp chậm nên :
(0,7 0,8) 0,4 0,3
ba
= = , 1
0,53 ( 1) 0,53 0,3 (4 1) 0,79
bd ba u
= + = + =
➢ 1,05
H
K = :trị số phân bố không đều tải trọng trên chiều rông vành răng.
Với 0,79
bd
= tra bảng 6.7 tài liệu [1].
2.2.2.4. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
Theo công thức (6.33) Tài liệu [1] ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm
việc:
( )
+
=
1
1
2 1
H m
M H
H
w w
T K u
Z Z Z
d b u
Trong đó:
• ZM=274 Mpa1/3
: hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp
(Bảng 6.5 Tài liệu [1]).
• ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: Theo công thức (6.34) Tài liệu
[1]:
( )
)0
0
2cos 2cos(11,67
1,73
sin 2 sin 2 20,44
b
H
tw
Z
= = =
Với: b
: góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
22. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 22
0 0 0
[ os( ). ]= [ os(20,44 ) (12,43 )]=11,67
b t
acrtg c tg acrtg c tg
=
với bánh răng nghiêng không dịch chỉnh
0
0
w 0
20
= 20,44
os os12,43
t t
tg tg
acrtg acrtg
c c
= = =
(với t
là góc profin
răng và w
t
là góc ăn khớp)
• Z : Hệ số kể dến sự trùng khớp của răng, xác định như sau:
- Hệ số trùng khớp doc:
0
w w
.sin( ) . .sin( ) 160 0,3 sin(12,43 )
1,31 1
2,5
ba
b a
m m
= = = =
- Hệ số trùng khớp ngang:
0
1 2
1 1 1 1
[1,88 3,2( )] os =[1,88 3,2( )] os(12,43 ) 1,68
25 100
c c
z z
= − + − + =
- Do đó theo công thức (6.36c) Tài liệu [1] :
1 1
0,77
1,68
Z
= = =
• KH - hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc:
Theo công thức (6.39) Tài liệu [1]: H H H Hv
K K K K
=
- 1,05
H
K = : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng.
- Theo (6.40) tài liệu [1], vận tốc vòng của bánh chủ động:
w1 1
. 64 1440
4,83( / )
60000 60000
d n
v m s
= = = .
Trong đó đường kính vòng lăn bánh chủ động
w
w1
2 2 160
64 ( )
1 4 1
m
a
d mm
u
= = =
+ +
.
Với 2,5(m/s)<v=4,84 (m/s) < 5 (m/s theo bảng 6.13 và bảng 6.14 Tài liệu
[1] dùng cấp chính xác 8 ta chọn 1,09
H
K =
- Theo công thức (6.42) Tài liệu [1], ta có:
0 w
. . . / 0.002 73 4,83 160 / 4 4,46
H H m
g v a u
= = =
23. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 23
Với : 0,002
H
= : hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng
6.15 Tài liệu [1]); g0=73: hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng
bánh 1 và 2 (bảng 6.16 tài liệu [1]).
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ: w1 64
d mm
=
Bề rộng vành răng : w w. 0,3 160 48( )
ba
b a mm
= = = chọn bw = 50(mm)
- 1
2
. . 4,46 50 64
1 1
22957,14 1,05 1
1,27
2. . . 09
2 ,
H w w
Hv
H H
v b d
K
T K K
= + = + =
- Vậy . . 1,05 1,09 1,27 1,45
H H H H
K K K K
= = =
( )
( )
2
1
2 1
2 22957,14 1,45 4 1
274 1.73 0.77
129,62 (1)
64 50 4
H m
M H
H
w w m
T K u
Z Z Z
d b u
MPa
+
=
+
= =
❖ Theo (6.1) Tài liệu [1] với v=4,83 (m/s) < 5 (m/s), Zv=1, với cấp chính xác
động học là 9, chọn cấp chính xác về mực tiếp xúc là 8, khi đó cần gia
công độ nhám Ra=2,5μm do đó ZR=0,95; với vòng đỉnh bánh răng
da<700mm, KxH=1, do đó theo (6.1) và (6.1a) Tài liệu [1]:
[ ] [ ]. 495,45 1 0,95 1 470,68 (2)
H cx H V R xH
Z Z K Mpa
= = =
Như vậy từ (1) và (2) ta có: [ ]
H H
, cặp bánh răng đảm bảo độ bền
tiếp xúc.
2.2.2.5. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
- Điều kiện bền uồn
1
2
w1
2 F t F
F F
w n
T Y FK Y Y
b d m
=
➢ Xác định số răng tương đương:
1
1 3 3 0
25
27
cos cos 12,43
v
z
z
= = = 2
2 3 3 0
100
107
cos cos 12,43
v
z
z
= = =
➢ Theo bảng 6.7 Tài liệu [1], K 1,12
F = ; theo bảng 6.14 với
v=4,83 (m/s) < 5 (m/s) và cấp chính xác 8, K 1,27
F =
24. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 24
theo (6.47) tài liệu [1] hệ số
0 w
. . . / 0.006 73 4.83 160 / 4 13,38
F F m
g v a u
= = =
(trong đó 0.006
F
= theo bảng 6.15; g0=73 theo bảng 6.16.
Do đó theo (6.46)
1
2
. . 13,38 50 64
1 1 1,66
2. . . 2 22957,14 1,12 1,27
F w w
Fv
F F
v b d
K
T K K
= + = + =
Vậy . . 1,12 1,27 1,66 2,36
F F F F
K K K K
= = =
➢ Hệ số dạng răng F
Y theo bảng 6.18 tài liệu [1]
- Đối với bánh dẫn: 1 3,9
F
Y =
- Đối với bánh bị dẫn: 2 3,6
F
Y =
➢ 1 1
0,6
1,68
Y
= = = : hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
➢
0 0
12,43
1 1 0,91
140 140
Y
= − = − = : hệ số kể đến độ nghiêng của răng.
➢ Với m=2,5 mm, YS=1,08 – 0.0695ln(2,5)=1,022; YR=1 (bánh răng phay);
KxF=1 (da<400mm), do đó theo (6.2) và (6.2a) tài liệu [1]:
➢ 1 1
[ ] [ ]. . . 252 1 1,022 1 257,5
F F R S xF
Y Y K Mpa
= = =
➢ 2 2
[ ] [ ]. . . 236,57 1 1,022 1 241,77
F F R S xF
Y Y K Mpa
= = =
➢ Độ bền uốn tại chân răng:
-
1
2
1
w1
1
2 2 22957,14 3,9 2,36 0,6 0,91
50 64 4
18,02 [ ] 257,5
F F
F
w n
F
T Y K Y Y
b d m
Mpa MPa
= =
= =
- 2
2 1 2
1
3,6
18,02 16,63 [ ] 241,77
3,9
F
F F F
F
Y
MPa MPa
Y
= = = =
2.2.2.6. Kiểm nghiệm răng về quá tải:
Với hệ số quá tải: Kqt= 1,8
• Theo (6.48) tài liệu [1] ứng suất tiếp quá tải:
25. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 25
max ax
[ ]. 232,67 1,8 312,156 [ ] 1260
H H qt H m
K MPa MPa
= = = =
• Theo (6.49) tài liệu [1]:
- 1max 1 1 ax
. 18,02 1.8 32,436 [ ] 464
F F qt F m
K MPa
= = = =
- 2max 1 2 ax
. 16,63 1.8 29,934 [ ] 360
F F qt F m
K MPa MPa
= = = =
2.2.2.7. Bảng thông số và kích thước bộ truyền:
Thông số Gía trị
Khoảng cách trục aw1=160mm
Modul pháp m=2.5mm
Chiều rộng vành răng bw1=50+5=55 và bw2=50
Tỷ số truyền um=4
Góc nghiêng răng β=12.43
Số răng bánh răng z1=25 z2=100
Hệ số dịch chỉnh x1=0 x2=0
Đường kính vòng chia d1=m.z1/cosβ=64 d2=256
Đường kính đỉnh răng da1=d1+2m=69 da2=261
Đường kính đáy răng df1=d1-2.5m=57.75 df2=249.75
Góc profin răng 0
20.44
t
=
Góc ăn khớp 0
w 20.44
=
26. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 26
2.3. THIẾT KẾ TRỤC - CHỌN THEN:
2.3.1. Thông số tính toán:
Thông
số/Trục
Động cơ Trục 1 Trục 2
Trục 3 Trục 4
Công suất
(kW) 3,5319 3,4616 3,359 3,258 3
Tỉ số truyền u 1 4 4 2.25
Moment xoắn
(Nmm) 23423,36 22957,14 89093,54 345752,44 716250
Số vòng quay
(vòng/phút)
1440 1440 360 90 40
2.3.2. Chọn vật liệu trục:
Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép C45 có 600
b MPa
= , ứng suất xoắn cho phép
[ ] 12...20MPa
= .
2.3.3. Xác định sơ bộ đường kính trục:
Theo công thức (10.9) Tài liệu [1], đường kính trục thứ k với k = 1…3
3 0.2
k k
d T
=
( )
1
3
3
1
22957,14
(17,9 21,23)
0.2 0.2 (12 20)
T
d mm
= = =
( )
2
3
3
2
89093,54
(28,14 33,36)
0.2 0.2 (12 20)
T
d mm
= = =
( )
3
3
3
3
345752,44
(44,21 52,42)
0.2 0.2 (12 20)
T
d mm
= = =
Tra bảng động cơ điện không đồng bộ 3 pha, loại 3K do nhà máy chế tạo động
cơ điện Việt Nam Hungary sản xuất, loại 3K112S4 2p = 4 :
Đường kính trục động cơ: dđc = 28 mm.
Tra bảng 10.2 Tài liệu [1] ta chọn sơ bộ đường kính trục và bề rộng ổ lăn theo
tiêu chuẩn :
Vì trục I nối với động cơ qua khớp nối nên đường kính sơ bộ của trục 1 phải là
1 (0,8 1,2) (0,8 1,2) 28 (22,4 33,6)( )
dc
d d mm
= = = nên ta chọn 1 25
d mm
=
Do đó đường kính sơ bộ của trục sẽ là :
1 25
d mm
= ; 2 30
d mm
= ; 3 50
d mm
=
27. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 27
2.3.4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Dựa vào bảng 10.3 Tài liệu [1] ta được trị số các khoảng cách k1, k2, k3 và hn
➢ k1 = 10(mm) - Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong
của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay.
➢ k2 = 8(mm) - Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp.
➢ k3 = 10(mm) - Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ.
➢ hn = 15(mm) - Chiều cao nắp ổ và đầu bu lông.
Dùng các ký hiệu :
➢ k - số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc
➢ i- số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải
trọng
i = 0 và 1 - các tiết diện trục lắp ổ
i = 2..s - với s là số chi tiết quay
➢ 1
k
l - khoảng cách trục giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k
➢ ki
l - khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k
➢ mki
l - chiều dài mayo của chi tiết quay thứ i (lắp trên tiết diện i) trên trục.
➢ cki
l - khoảng công-xôn trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp
giảm tốc đến gối đỡ.
➢ ki
b - chiều rộng vành bánh răng thứ i trên trục k.
Dựa vào bảng 10.4 Tài liệu [1] : Hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp đồng trục,
hình 10.9.
2.3.4.1. Trục 1 :
Chọn sơ bộ chiều dài nữa khớp nối : lm12 = (1,4÷2,5)d1 = (35÷62,5) = 55(mm)
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính d1 = 25mm : b0 = 17mm
12 12 12 0 3
0,5( ) 0,5 (55 17) 10 15 61( )
c m n
l l l b k h mm
= − = + + + = + + + =
Do chiều rộng bánh răng là bw1 = 55(mm) nên chọn chiều dài mayơ bánh răng
trụ là lm13 = bw1 = 55 (mm).
13 13 0 1 2
0,5( ) 0,5 (55 17) 10 8 54( )
m
l l b k k mm
= + + + = + + + =
11 13
2. 2 54 108( )
l l mm
= = =
28. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 28
2.3.4.2. Trục 3
Do chiều rộng bánh răng là bw4 = 65(mm) nên chọn chiều dài mayơ bánh răng
trụ là lm32 = bw4 = 65(mm).
Chọn chiều dài mayo bánh xích:
33 3
(1,2 1,5) (1,2 1,5) 55 (60 75) 65( )
m
l d mm
= = = =
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính d3 = 50mm : b0 = 27mm
32 32 0 1 2
0.5( ) 0.5 (65 27) 10 8 64( )
m
l l b k k mm
= + + + = + + + =
31 32
2. 2 64 128 ( )
l l mm
= = =
33 33 0 3
0.5( ) 0.5 (65 27) 10 15 71( )
c m n
l l b k h mm
= + + + = + + + =
33 31 33 128 71 199( )
c
l l l mm
= + = + =
2.3.4.3. Trục 2:
Do chiều rộng bánh răng là bw2 = 50(mm) nên chọn chiều dài mayơ bánh răng
trụ là lm22 = bw2 = 50(mm).
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính d2 = 30mm : b0 = 19mm
22 22 0 4 2
0,5( ) 0,5 (50 19) 12.5 8 54( )
m
l l b l k mm
= + + + = + + + = với l4=12.5mm
23 11 32 1 0 112 64 10 19 205 ( )
l l l k b mm
= + + + = + + + =
21 23 32 205 64 269( )
l l l mm
= + = + = .
23 w2 50 ( )
b b mm
= =
29. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 29
2.3.5. Phân tích lực tác dụng lên bộ truyền:
2.3.5.1. Lực tác dụng lên khớp nối đàn hồi:
Chọn nối trục đàn hồi.
Tđc =23423,36Nmm
Chọn nối trục vòng đàn hồi có [T] = 125 Nm , D0 =90mm ( xem phần chọn nối
trục).
Lực vòng tác dụng lên vòng trục đàn hồi:
0
23423,3
2 2
520,
6
52
90
dc
tk
T
F N
D
= = =
Lực hướng tâm do nối trục vòng đàn hồi tác dụng lên trục:
( ) ( )
0,2 0,3 0,2 0,3 520,52 (104,1 156,2)
nt tk
F F
= = = N
Chọn Fnt = 150N.
Fnt ngược chiều với lực vòng Ft trên bánh răng.
2.3.5.2. Lực tác dụng lên bộ truyền xích:
Lực vòng: Ft = 2525,89N
7
6 10 / 1.15 2525,89 2904,77
r x t x
F k F k P zpn N
= = = =
Với kx = 1.15 : hệ số kể đến trọng lượng xích, khi nghiêng 1 góc < 400
2.3.5.3. Cặp bánh răng cấp nhanh:
Lực vòng:
1
1 2
w1
2 2 22957,14
717,41
64
t t
T
F F N
d
= = = =
Lực hướng tâm:
0
1 w
1 2 0
717,41 (20,44 )
273,791
cos os(12,43 )
t t
r r
F tga tg
F F N
c
= = = =
30. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 30
Lực dọc trục: 0
1 2 1 717,41 (12,43 ) 158,13
a a t
F F F tg tg N
= = = =
2.3.5.4. Cặp bánh răng cấp chậm:
Lực vòng: 2
3 4
w3
2 2 89093,54
2784,17
64
t t
T
F F N
d
= = = =
Lực hướng tâm:
0
3 w
3 4 0
2784,17 (20,44 )
1062,54
cos os(12,43 )
t t
r r
F tga tg
F F N
c
= = = =
Lực dọc trục: 0
3 4 3 2784,17 (12,43 ) 613,67
a a t
F F F tg tg N
= = = =
2.3.6. Xác định lực tác dụng lên trục, đường kính các trục:
2.3.6.1. Trục I:
Kích thước chiều dài trục:
Quy các lực về dầm sức bền:
31. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 31
Các lực và momen tác dụng lên trục I:
Ft1 = 717,41 N
Fr1 = 273,79 N
Fa1 = 158,13 N
Fnt = 150 N
T1 = 22957,14 Nmm
Ma1 = w1
1 158,1
64
5060,16
2 2
3
a
d
F = = Nmm
Tính các phản lực tại gối tựa:
Phương trình cân bằng moment trong mặt phẳng thẳng đứng tại gối A:
Tổng momen tại A theo phương x :
1 1 54 2 54 0
A
X a r BY
M M F R
= + + =
Phản lực tai gối B theo phương đứng:
1 1 54 5060,16 273,79
183,75
2 54 108
54
a r
BY
M F
R N
+ +
=
− = − = −
Phương trình cân bằng lực theo phương y:
( ) 1 0
y AY r BY
F R F R
= − − − =
Phản lực tai gối A theo phương đứng:
( )
1 273,79 183,75 90,04
AY r BY
R F R N
= − − = − − − = −
Nhận xét : RAY, RBY < 0 => chiều RAY và RBY ngược chiều chọn ban đầu.
Phương trình cân bằng moment trong mặt phẳng nằm ngang tại gối A:
Tổng momen tại A theo phương y:
1
61 54 2 54 0
A
Y nt t BX
M F F R
= + − =
Phản lực tai gối B theo phương ngang:
1 54 61 717,41 54 150 61
443,43
2 54 108
t nt
BX
F F
R N
+ +
= = =
Phương trình cân bằng lực theo phương x:
( ) 1 0
X nt AX t BX
F F R F R
= + − + =
Phản lực tai gối A theo phương ngang:
1 717,41 443,43 150 123,98
AX t BX nt
R F R F N
= − − = − − =
32. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 32
Biểu đồ moment uốn, xoắn:
33. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 33
Tính các momen tương đương tại các tiết diện :
( ) ( ) ( )
2 2 2
2 2 2
11
2 2 2
12
d
2 2 2
13
14
0.75
0 0 0.75 22957,14 19881,47
0 9150 0.75 22957,14 21885,96
9922,5 23945,22 0.75 22957,14 32666,53
0
td x y
td
td
t
td
td
M M M T
M Nmm
M Nmm
M
M Nmm
M
= + +
= + + =
= + + =
=
= + + =
=
Chọn moment tại tiết diện nguy hiểm nhất : M13
td
= 32666,53 Nmm.
Đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm:
13 3
3
13
32666,53
18,69
0.1[ ] 0.1 50
td
M
d mm
= =
Tuy nhiên do trục vào hộp giảm tốc nối với trục động cơ 3K112S4 có đường
kính dđc = 28 mm nên ta chọn d11 = 28mm
Do đó ta chọn kết cấu trục: 11 28
d mm
= ; 12 14 30
d d mm
= = ; 13 36
d mm
=
• Kiểm tra tại tiêt diện 1-1
11
3
3
11
19881,47
15,84
0.1 0.1 50
td
M
d mm
= =
< 28mm
• Kiểm tra tại tiết diện 1-2
12
3
3
12
21885,96
16,36
0.1 0.1 50
td
M
d
= =
mm < 30 mm
Như vậy các đường kính trục vừa chọn thỏa điều kiện.
2.3.6.2. Trục II:
Kích thước chiều dài trục:
34. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 34
Quy các lực về dầm sức bền:
Các lực và momen tác dụng lên trục II:
Ft2 = 717,41 N
Fr2 = 273,79 N
Fa2 = 158,13 N
Ft3 = 2784,14 N
Fr3 = 1062,54 N
Fa3 = 613,67 N
T2 = 89093,54 Nmm
w2
2 2
256
158,13 20240,64
2 2
a a
d
M F
= = = Nmm
w3
3 3 613,
64
19637,4
67 4
2 2
a a
d
M F
= = = Nmm
Tính các phản lực tại gối tựa:
Phương trình cân bằng moment trong mặt phẳng thẳng đứng tại gối A:
Tổng momen tại A theo phương x :
2 2 3 3
54 (54 149.5) (54 149.5 66.5) 0
A
x a r a r BY
M M F M F R
= − + + + + − + + =
Phản lực tai gối B theo phương đứng:
2 3 2 3
54 (54 149.5)
54 149,5 66.5
20240,64 19637,44 273,79 54 1062,54 203.5
270
853,4
a a r r
BY
BY
M M F F
R
R N
− + + + +
=
+ +
− + + +
=
=
Phương trình cân bằng lực theo phương y:
( ) 2 3 0
y AY r r BY
F R F F R
= − + + − =
Phản lực tai gối A theo phương đứng:
2 3 273,79 1062,54 853,4 482,93
AY r r BY
R F F R N
= + − = + − =
35. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 35
Phương trình cân bằng moment trong mặt phẳng nằm ngang tại gối A:
Tổng momen tại A theo phương y:
2 3
54 (54 149.5) (54 149.5 66.5) 0
A
Y t t Bx
M F F R
= − + + + + =
Phản lực tai gối B theo phương ngang:
2 3
54 (54 149,5) 717,41 54 2784,14 203,5
1954,93
54 149,5 66,5 270
t t
BX
F F
R N
− + + − +
= = =
+ +
Phương trình cân bằng lực theo phương x:
Phản lực tai gối A theo phương ngang:
2 3 717,41 2784,14 1954,93 111,8
AX t t BX
R F F R N
= − + − = − + − =
( ) 2 3 0
X AX t t BX
F R F F R
= − − + − =
36. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 36
Biểu đồ moment uốn, xoắn:
37. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 37
Tính các momen tương đương tại các tiết diện :
( ) ( ) ( )
2 2 2
21
2 2 2
22
d
2 2 2
23
24
0.75
0
26078,22 6037,2 0.75 89093,54 81668,63
56751,1 130002,85 0.75 89093,54 161476,54
0
td x y
td
td
t
td
td
M M M T
M Nmm
M Nmm
M
M Nmm
M
= + +
=
= + + =
=
= + + =
=
Chọn moment tại tiết diện nguy hiểm nhất : M23
td
=161476,54 Nmm.
Đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm:
23 3
3
23
161476,54
31,85
0.1[ ] 0.1 50
td
M
d mm
= =
Vì tại tiết diện 1-3 lắp bánh răng nên d13 tăng thêm 5%, vậy ta chọn đường kính
trục sao cho 23 33,44
d mm
Do đó ta chọn kết cấu trục: 21 24 30
d d mm
= = ; 22 23 36
d d mm
= =
• Kiểm tra tại tiêt diện 1-2
22
3
3
22
81668,63
25,4
0.1 0.1 50
td
M
d mm
= =
< 36mm
Như vậy các đường kính trục vừa chọn thỏa điều kiện.
2.3.6.3. Trục III:
Kích thước chiều dài trục:
38. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 38
Quy các lực về dầm sức bền:
Các lực và momen tác dụng lên trục III:
Ft4 = 2784,17 N
Fr4 = 1062,54 N
Fa4 = 613,67 N
Fx = 2904,77 N
T3 = 345752,44 Nmm
w4
4 4 613,
256
78549,76
2 2
67
a a
d
M F
= = = Nmm
Tính các phản lực tại gối tựa:
Phương trình cân bằng moment trong mặt phẳng thẳng đứng tại gối A:
Tổng momen tại A theo phương x :
4 4 66,5 (66,5 66,5) (66,5 66,5 71) 0
A
x a r BY x
M M F R F
= − − + − + + =
Phản lực tai gối B theo phương đứng:
4 4 66,5 204 78549,76 1062,54 66,5 2904,77 204
133 133
4396,11
a r x
BY
BY
M F F
R
R N
− − − −
= =
= −
( RBY ngược chiều chọn).
Phương trình cân bằng lực theo phương y:
( ) 4 0
y AY r BY x
F R F R F
= − − − − =
Phản lực tai gối A theo phương đứng:
4 1062,54 ( 4396,11) 2904,77 428,8
AY r BY x
R F R F N
= − − − = − − − − =
Phương trình cân bằng moment trong mặt phẳng nằm ngang tại gối A:
Tổng momen tại A theo phương y:
4 66,5 (66,5 66,5) 0
A
Y t Bx
M F R
= + + =
Phản lực tai gối B theo phương ngang:
4 66,5 2784,17 66,5
66,5 66,5 133
1392,085
t
BX
F
R
N
= − = −
+
= −
39. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 39
(RBX ngược chiều chọn)
Phương trình cân bằng lực theo phương x:
( ) 4 0
x AX t Bx
F R F R
= − − − =
Phản lực tai gối A theo phương ngang:
4 2784,17 ( 1392,09)
1392,08
AX t x Bx
R F R
N
= − − = − − −
= −
40. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 40
Biểu đồ moment uốn, xoắn:
41. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 41
Tính các momen tương đương tại các tiết diện :
( ) ( ) ( )
2 2 2
31
2 2 2
32
d
2 2 2
33
2
34
0,75
0
107064,96 92573,32 0,75 345752,44 331196,8
206238,67 0 0,75 345752,44 363583,49
0.75 345752,44 299430,4
td x y
td
td
t
td
td
M M M T
M Nmm
M Nmm
M
M Nmm
M Nmm
= + +
=
= + + =
=
= + + =
= =
Chọn moment tại tiết diện nguy hiểm nhất : M33
td
= 363583,49 Nmm.
Đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm:
13 3
3
13
363583,49
41,74
0.1[ ] 0.1 50
td
M
d mm
= =
Do đó ta chọn kết cấu trục: 11 13 50
d d mm
= = ; 12 55
d mm
= ; 14 45
d mm
=
• Kiểm tra tại tiêt diện 1-2
12
3
3
12
331196,8
40,46
0.1 0.1 50
td
M
d mm
= =
< 55mm
• Kiểm tra tại tiêt diện 1-4
14
3
3
14
299430,4
39,1
0.1 0.1 50
td
M
d mm
= =
< 45mm
Như vậy các đường kính trục vừa chọn thỏa điều kiện.
2.3.7. Chọn và kiểm nghiệm then:
Chọn vật liệu then bằng là thép 45 có :
Ứng suất cắt cho phép [τC] = 60 Mpa
Ứng suất dập cho phép [σd] = 100 Mpa.
Dựa theo bảng 9.1a tài liệu [1], chọn kích thước then
b h theo tiết diện lớn
nhất của trục.
Chọn chiều dài t
l của then theo tiêu chuẩn, nhỏ hơn chiều dài mayo
=
5 10
m
l mm
Kiểm nghiệm then theo độ bền dập và độ bền cắt then bằng
( )
2
d d
lv l
T
dl h t
=
−
2
c c
lv
T
dl b
=
42. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 42
lv t
l l b
= − : chiều dài làm việc của then bằng 2 đầu tròn
Khi thiết kế thường dựa vào đường kính trục để chọn kích thước và tiết diện then:
Trục
Đường
kính
Mặt
cắt m
l t
l lv
l b h 1
t d
c
T Nmm
I
28 1-1 55 45 37 8 7 4 14,77 5,54 22957,14
36 1-3 55 45 35 10 8 5 12,15 3,64 22957,14
II
36 2-2 50 45 35 10 8 5 47,14 14,14 89093,54
36 2-3 70 60 50 10 8 5 33 9,9 89093,54
III
55 3-2 70 60 44 16 10 6 71,44 17,56 345752,44
45 3-4 75 70 56 14 9 5.5 78,4 19,6 345752,44
Như vậy các mặt cắt trên đều thỏa điều kiện bền dập và cắt, nhưng đối với trục
III ta chọn then bằng hai đầu bằng.
2.3.8. Tính kiểm nghiệm độ bền trục:
2.3.8.1. Độ bền mỏi:
Kết cấu trục vừa thiết kế trên đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại
tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
2 2
[ ]
j j
j j
s s
s s
s s
=
+
(1)
Với:
➢ [s] hệ số an toàn cho phép. Thông thường [s] = 1.5 ÷ 2.5 (khi tăng độ cứng:
[s] = 2.5 ÷ 3, như vậy không cần kiểm nghiệm về độ cứng trục).
➢ j
s , j
s hệ số an toan toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp, ứng suất tiếp tại
tiết diện j.
1
j
dj aj mj
s
K
−
=
+ (2)
1
j
dj aj mj
s
K
−
=
+ (3)
43. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 43
➢ 1 1
,
− − : giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng của vật liệu
tính theo công thức:
( )
1 0.436 0.436 600 261.6
b MPa
− = = = ( )
1 1
0.58 0.58 261.6 151.73 MPa
− −
= = =
( )
600
b MPa
= : giới hạn bền của vật liệu với thép 45 thường hóa
➢ , , ,
aj mj aj mj
: Ứng suất uốn và xoắn
max min
2
j j
aj
−
= (4)
max min
2
j j
mj
+
= (5)
Do tất cả các trục của hộp giảm tốc đều quay nên ứng suất uốn thay đổi theo
chu kì đối xứng max
0; j
mj aj j
j
M
W
= = = (6)
2 2
j yj xj
M M M
= + (7)
Do trục quay 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động
max
m
0
2 2
j j
j aj
j
T
W
= = = (8)
Với W0 là moment cản xoắn, T là moment xoắn.
( )
2
3
1 1
32
j
j
j
bt d t
d
W
d
−
= − (9)
( )
2
3
1 1
0
16
j
j
j
bt d t
d
W
d
−
= − (10)
Với : j
W và oj
W là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của
trục.
➢ 0,05; 0
= = : hệ số xét đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ
bền mỏi, Bảng 10.7 Tài liệu [1]
➢ , j
d j
K K
: hệ số
44. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 44
( 1)/ (11)
( 1)/ (12)
x y
d j
j x y
K
K K K
K
K K K
= + −
= + −
➢ Hệ số x
K và y
K tra theo bảng 10.8 và 10.9 tài liệu [1]
Các trục được gia công trên máy tiện, tai các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
Ra =2,5 ÷0,63 m
, do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trạng
thái bề mặt gây Kx = 1,06
Không dùng các phương pháp tang bền bề mặt, do đó hệ số tang bền Ky=1
➢
và
– hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục
đến giới hạn mỏi, trị số cho trong bảng 10.10 tài liệu [1]
➢ K
và K
– hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn, trị số của
chúng phụ thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất. Tra theo các bảng
10.11; 10.12 và 10.13 tài liệu [1]
Từ công thức (7)(9)(10) ta có Bảng 1:
Tiết
diện
Đường
kính
trục
b x h t1 W W0 M T
1-1 28 8 x 7 4 1826 3981,12 0 22957,14
1-2 30 - - 2650,72 5301,44 9150 22957,14
1-3 36 10 x 8 5 3245,72 7826,16 25919,68 22957,14
1-4 30 - - 2650,72 5301,44 0 0
2-1 30 - - 2650,72 5301,44 0 0
2-2 36 10 x 8 5 3245,72 7826,16 26767,92 89093,54
2-3 36 10 x 8 5 3245,72 7826,16 141850,02 89093,54
2-4 30 - - 2650,72 5301,44 0 0
3-1 50 - - 12271.8 24543,7 0 0
3-2 55 16 x 10 6 14238.4 30572,2 213173.5 345752,44
3-3 50 - - 12271.8 24543,7 318034 345752,44
3-4 45 14 x 9 5.5 4655,49 13601,7 0 0
45. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 45
Từ công thức (4)(5)(6)(8) ta có Bảng 2:
Tiết
diện
aj
mj
aj
= mj
1-1 0 0 2,88
1-2 3.45 0 2,17
1-3 7.99 0 1,47
1-4 0 0 0
2-1 0 0 0
2-2 8,25 0 5,69
2-3 43,7 0 5,69
2-4 0 0 0
3-1 0 0 0
3-2 9.94 0 5,65
3-3 44,3 0 7,04
3-4 0 0 12,71
Bảng 3: bảng chỉ số của
và
đối với tiết diện trục có rãnh then:
11
13
22
23
32
34
0.88 0.85 0.85 0.85 0.76 0.81
11
13
22
23
32
34
0.81 0.78 0.78 0.78 0.73 0.76
Bảng 4: bảng chỉ số K
và K
đối với trục có rãnh then cắt bằng dao phay:
11
K 13
K 22
K 23
K 32
K 34
K
1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76
11
K 13
K 22
K 23
K 32
K 34
K
1.54 1.54 1.54 1.54 1.54 1.54
46. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 46
Theo công thức (11)(12), ta có Bảng 5:
Tiết
diện
Đường
kính
trục
/
K
/
K
dj
K dj
K
Rãnh
then
Lắp
căng
Rãnh
then
Lắp
căng
1-1 28 2 2,06 1,9 1,64 2,12 1,96
1-2 30 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
1-3 36 2,07 2,06 1,97 1,64 2,13 2,03
1-4 30 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
2-1 30 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
2-2 36 2,07 2,06 1,97 1,64 2,13 2,03
2-3 36 2,07 2,06 1,97 1,64 2,13 2,03
2-4 30 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
3-1 50 - 2,52 - 2,03 2,57 2,09
3-2 55 - 2,52 2,11 2,03 2,36 2,17
3-3 50 2,3 2,52 2,03 2,03 2,23 2,09
3-4 45 2,17 2,06 - 1,64 2,58 1,7
Từ công thức (1)(2)(3) ta có Bảng 6: bảng hệ số an toàn.
+ Theo bảng 10.1 1tài liệu [1], ứng với kiểu lắp đã chọn, b
= 700MPa và đường
kính của tiết diện nguy hiểm ta tra được các tỉ số /
K
và /
K
do lắp căng tại
tiết diện này. Trên cơ sở đó dùng giá trị lớn hơn trong 2 giá trị /
K
để tính d
K
và giá trị lớn hơn trong 2 giá trị /
K
để tính d
K
.
Các hệ số an toàn tính được thỏa điều kiện s s
với [s] = 2 ([s] = 1,5÷2,5). Như
vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục.
Tiết
diện
Đường
kính
trục
s
s
s
1-1 28 - 26,88 26,88
1-2 30 35,77 41,13 27,3
1-3 36 15,44 50,85 14,77
1-4 30 - - -
2-1 30 - - -
2-2 36 14,89 13,14 9,85
2-3 36 2,81 13,14 2,85
2-4 30 - - -
3-1 50 - - -
3-2 55 11,15 12,38 8,29
3-3 50 2,65 9,93 2,56
3-4 45 - 7,02 7,02
47. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 47
2.3.8.2. Độ bền tĩnh:
Để đề phòng trục bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột, ta cần phải kiểm nghiệm trục theo điều kiện bền tĩnh:
Công thức thực nghiệm có dạng :
2 2
3
td
= +
Trong đó : max
3
0.1
M
d
= max
3
0.2
T
d
= 0,8 0,8 340 272( )
ch MPa
= =
Với :
Mmax và Tmax – moment uốn lớn nhất và moment xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy
hiểm lúc quá tải.
ch
- giới hạn chảy của vật liệu trục MPa.
Tiết
diện
Đường
kính
trục
M T td
1-1 28 0 22957,14 0 5,22 9,04
1-2 30 9150 22957,14 3,39 4,25 8,1
1-3 36 25919,68 22957,14 5,56 2,46 7
1-4 30 0 0 0 0 0
2-1 30 0 0 0 0 0
2-2 36 26767,02 89093,54 5,74 9,55 17,51
2-3 36 141850,02 89093,54 30,4 9,55 34,61
2-4 30 0 0 0 0 0
3-1 50 0 0 0 0 0
3-2 55 141537,01 345752,44 8,51 10,39 19,91
3-3 50 206238,67 345752,44 16,5 13,83 29,1
3-4 45 0 345752,44 0 18,97 32,86
Kết quả cho thấy rằng cả 3 trục đều thảo mãn hệ số an toàn về điệu kiện bền
mỏi và 3 trục đều thỏa điều kiện bền tĩnh.
48. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 48
2.4. TÍNH TOÁN CHỌN NỐI TRỤC:
Momen xoắn : T=23423,36 Nmm
Đường kính trục động cơ : dđc = 28mm.
⟹ Ta chọn nối trục vòng đàn hồi
Kích thước vòng đàn hồi:
T,
Nm
d D dm L l d1 D0 z nmax B B1 l1 D3 l2
125 32 125 65 165 80 56 90 4 4600 5 42 30 28 32
Kích thước của chốt:
T, Nm dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
125 14 M10 20 62 34 15 28 1,5
Kiểm nghiệm sức bền dập của vòng đàn hồi:
( )( )
0 3
2 2 1,5 23423,36
0,5 2 4
4 90 14 28
d d
c
kT
MPa MPa
ZD d l
= = = =
Kiểm nghiệm sức bền chốt:
( )( )
0
3 3
0
1.5 23423,36 41,5
14,76 60 80
0,1 0,1 14 90 4
u u
c
kTl
Mpa MPa
d D Z
= = = =
Với: ( )
2
0 1
15
34 41,5
2 2
l
l l mm
= + = + = , 1,5
k = : hệ số chế độ làm việc.
Vậy vòng đàn hồi và chốt thỏa điều kiện bền.
49. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 49
2.5. TÍNH TOÁN Ổ LĂN:
Thời gian làm việc 11520( )
h
L h
=
2.5.1. Trục I:
➢ Số vòng quay 1 1440( / )
n v p
= .
➢ Tải trọng tác dụng lên các ổ:
- Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
2 2 2 2
123,98 90,04 153,23
R
A AX AY
F R R N
= + = + =
- Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
2 2 2 2
443,43 183,75 480
R
B BX BY
F R R N
= + = + =
- Lực dọc trục : 1 158,13
a
F N
=
Do R R
A B
F F
:
Ta có : 1 158,13
0.34 0.3
480
a
R
B
F
F
= =
➢ Do đó ta chọn ổ bi đỡ -chặn, chọn cỡ nhẹ hẹp:
Kí hiệu
ổ
d (mm) D (mm) B (mm) C (kN) C0 (kN)
36206 30 72 16 18,2 13,3
Góc tiếp xúc α=120
➢ Chọn hệ số e:
- Ta có tỷ số: 3
0
158,13
0.012
13,3 10
a
F
C
= =
→theo bảng 11.4 với α=120
ta chọn
0.3
e =
➢ Chọn hệ số X, Y:
- Chọn V=1 ứng với vòng trong quay.
- Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm FR gây ra:
. 0.3 153,23 45,97
. 0.3 480 144
R
A A
R
B B
S e F N
S e F N
= = =
= = =
.
- Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ:
50. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 50
A
S B
S
R
B
F
R
A
F
1
a
F
A B
1 1
2 1
144 158,13 14,13
45,97 158,13 204,1
at B a
at A a
F S F N
F S F N
= − = − =
= + = + =
- Ta có:
1 14,13
0.092
. 1 153,23
at
R
A
F
e
V F
= =
nên ta chọn X = 1 và Y = 0.
2 204,1
0.43
. 1 480
at
R
B
F
e
V F
= =
nên ta chọn X = 0.45 và Y = 1,81
➢ Tải trọng quy ước:
- Tại A: ( ) ( ) ( )
1 1 153,23 0 1 1.3 199,2
A r a t d
Q XVF YF K K N
= + = + =
- Tại B:
( ) ( ) ( )
0.45 1 480 1,81 158,13 1 1.3 652,88
B r a t d
Q XVF YF K K N
= + = + =
Với: 1
t
K = : hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ.
1,3
K = : hệ số kể đến đặc tính tải trọng. Trang bảng 11.3 tài liệu [1] với
tải trọng va đập nhẹ.
Từ kết quả trên ta thấy rằng ổ B chịu tải trọng lớn hơn nên ta tính toán theo ổ B.
➢ Thời gian làm việc:
6 6
60 60 11520 1440
995,33
10 10
h
L n
L
= = = (triệu vòng)
➢ Khả năng tải động tính toán:
( )
3
652,88 995,33 6518,62
m
t B
C Q L N
= = = = 6,5 KN
Vì 18,2
t
C C KN
= nên ổ đảm bảo khả năng tải động
➢ Tuổi thọ của ổ:
3
6 6 3
10 10 18,2 10
250726,55
60 60 1440 652,88
m
h
C
L h
n Q
= = =
51. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 51
➢ Kiểm tra tải tĩnh:
( )
( )
( )
0 0 0
0
0
0.5 480 0.47 158,13 314,32
480
480
r a
r
Q X F Y F N
Q F N
Q N
= + = + =
= =
=
Với ổ đỡ - chặn α=120
ta chọn X0 = 0.5 ; Y0 = 0.47
Như vậy 3
0 0 13,3 10 ( )
Q C N
= nên ổ đảm bảo điều kiện bền tĩnh.
➢ Số vòng quay tới hạn của ổ:
- Theo bảng 11.7 tài liệu [1] với ổ bi đỡ chặn bôi trơn bằng mỡ:
5
1.3 10
m
d n =
Suy ra: 5
1 2 3
[ ]k / 1.3 10 1 1 0.92 / 46 2543,48
th m m
n d n k k d
= = = (vg/ph)
Trong đó:
- Đường kính tâm con lăn: ( )
62 30
46
2 2
m
D d
d mm
+ +
= = =
- k1 = 1 – hệ số kích thước (dm ≤ 100mm)
- k2 = 1 – hệ số cỡ ổ ( cỡ ổ nhẹ)
- k3 = 0.9 – hệ số tuổi thọ ( Lh = 11520 giờ)
2.5.2. Trục II:
➢ Số vòng quay 1 360( / )
n v p
= .
➢ Tải trọng tác dụng lên các ổ:
- Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
2 2 2 2
111,8 482,93 495,7
R
A AX AY
F R R N
= + = + =
- Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
2 2 2 2
1954,93 853,4 2133,08
R
B BX BY
F R R N
= + = + =
- Lực dọc trục :
2
3
158,13
613,67
a
a
F N
F N
=
=
3 2 613,67 158,13 455,54( )
a a a
F F F N
= − = − =
Do R R
A B
F F
:
Ta có : 1 455,54
0.21 0.3
2133,08
a
R
B
F
F
= =
52. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 52
Nhưng do chịu lực dọc trục lớn 455,54( )
a
F N
=
➢ Do đó ta chọn ổ bi đỡ -chặn, chọn cỡ trung:
Kí hiệu
ổ
d (mm) D (mm) B (mm) C (kN) C0 (kN)
46306 30 72 19 25,6 18,7
➢ Chọn hệ số e:
- Ta có tỷ số: 3
0
455,54
0.024
18,7 10
a
F
C
= =
→theo bảng 11.4 ta chọn 0.34
e =
➢ Chọn hệ số X, Y:
- Chọn V=1 ứng với vòng trong quay.
- Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm FR gây ra:
. 0,34 495,7 168,54
. 0,34 2133,08 725,25
R
A A
R
B B
S e F N
S e F N
= = =
= = =
.
- Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ:
A
S B
S
R
B
F
R
A
F
3 2 452,25
a a a
F F F N
= − =
A B
1
2
725,23 455,54 269,71
168,54 455,54 624,08
at B a
at A a
F S F N
F S F N
= − = − =
= + = + =
- Ta có:
1 269,71
0,54
. 1 495,57
at
R
A
F
e
V F
= =
nên ta chọn X = 0.45 và Y = 1,62
2 624,08
0,29
. 1 2133,08
at
R
B
F
e
V F
= =
nên ta chọn X = 1 và Y = 0
➢ Tải trọng quy ước:
- Tại A:
( ) ( ) ( )
0.45 1 495,7 1,62 455,54 1 1.3 1249,35
A r a t d
Q XVF YF K K N
= + = + =
53. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 53
- Tại B: ( ) ( ) ( )
1 1 2133,08 0 1 1.3 2773,004
A r a t d
Q XVF YF K K N
= + = + =
Với: 1
t
K = : hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ.
1,3
K = : hệ số kể đến đặc tính tải trọng. Trang bảng 11.3 tài liệu [1] với
tải trọng va đập nhẹ.
Từ kết quả trên ta thấy rằng ổ B chịu tải trọng lớn hơn nên ta tính toán theo ổ B.
➢ Thời gian làm việc:
6 6
60 60 11520 360
248,83
10 10
h
L n
L
= = = (triệu vòng)
➢ Khả năng tải động tính toán:
( )
3
2773,004 248,83 17441,54
m
t B
C Q L N
= = =
Vì 25,6
t
C C KN
= nên ổ đảm bảo khả năng tải động
➢ Tuổi thọ của ổ:
3
6 6 3
10 10 25,6 10
36426,4
60 60 360 42773,004
m
h
C
L h
n Q
= = =
➢ Kiểm tra tải tĩnh:
( )
( )
( )
0 0 0
0
0
0.5 2133,08 0.47 455,54 1280,64
2133,08
2133,08
r a
r
Q X F Y F N
Q F N
Q N
= + = + =
= =
=
Với ổ đỡ - chặn α=120
ta chọn X0 = 0,5 ; Y0 = 0,47
Như vậy 3
0 0 18,7 10 ( )
Q C N
= nên ổ đảm bảo điều kiện bền tĩnh.
➢ Số vòng quay tới hạn của ổ:
- Theo bảng 11.7 tài liệu [1] với ổ bi đỡ chặn bôi trơn bằng mỡ:
5
1.3 10
m
d n =
Suy ra:
5
1 2 3
[ ]k / 1.3 10 1 1 0.9 / 51 2064,71
th m m
n d n k k d
= = = (vg/ph)
Trong đó:
- Đường kính tâm con lăn: ( )
30 72
51
2 2
m
D d
d mm
+ +
= = =
- k1 = 1 – hệ số kích thước (dm ≤ 100mm)
- k2 = 1 – hệ số cỡ ổ ( cỡ ổ nhẹ)
54. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 54
- k3 = 0.9 – hệ số tuổi thọ ( Lh = 11520 giờ)
2.5.3. Trục III:
➢ Số vòng quay 1 90( / )
n v p
= .
➢ Tải trọng tác dụng lên các ổ:
- Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
2 2 2 2
1392,08 428,8 1456,62
R
A AX AY
F R R N
= + = + =
- Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
2 2 2 2
1392,085 4396,11 4611,25
R
B BX BY
F R R N
= + = + =
- Lực dọc trục : 4 613,67
a
F N
=
Do R R
A B
F F
:
Ta có : 1 613,67
0.13 0.3
4611,25
a
R
B
F
F
= =
Nhưng do chịu lực dọc trục lớn 613,67( )
a
F N
=
➢ Do đó ta chọn ổ bi đỡ -chặn, chọn cỡ nhẹ:
Kí hiệu
ổ
d (mm) D (mm) B (mm) C (kN) C0 (kN)
46210 50 90 20 31,08 25,4
➢ Chọn hệ số e:
- Ta có tỷ số: 3
0
613,67
0.024
25,4 10
a
F
C
= =
→theo bảng 11.4 ta chọn 0.34
e =
➢ Chọn hệ số X, Y:
- Chọn V=1 ứng với vòng trong quay.
- Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm FR gây ra:
. 0,34 1456,62 495,25
. 0,34 4611,26 1567,83
R
A A
R
B B
S e F N
S e F N
= = =
= = =
.
- Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ:
55. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 55
A
S B
S
R
B
F
R
A
F
3 609,25
a a
F F N
= =
A B
1
2
1567,83 613,67 954,16
495,25 613,67 1108,92
at B a
at A a
F S F N
F S F N
= − = − =
= + = + =
- Ta có:
1 954,16
0.65
. 1 1456,22
at
R
A
F
e
V F
= =
nên ta chọn X = 0.45 và Y = 1,62
2 1108,92
0.24
. 1 4611,26
at
R
B
F
e
V F
= =
nên ta chọn X = 1 và Y = 0
➢ Tải trọng quy ước:
- Tại A:
( ) ( ) ( )
0.45 1 1456,62 1,62 613,67 1 1.3 2144,51
A r a t d
Q XVF YF K K N
= + = + =
- Tại B: ( ) ( ) ( )
1 1 4611,26 0 1 1.3 5994,64
B r a t d
Q XVF YF K K N
= + = + =
Với: 1
t
K = : hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ.
1,3
K = : hệ số kể đến đặc tính tải trọng. Trang bảng 11.3 tài liệu [1] với
tải trọng va đập nhẹ.
Từ kết quả trên ta thấy rằng ổ B chịu tải trọng lớn hơn nên ta tính toán theo ổ B.
➢ Thời gian làm việc:
6 6
60 60 11520 90
62,21
10 10
h
L n
L
= = = (triệu vòng)
➢ Khả năng tải động tính toán:
( )
3
5994,64 62,81 23752,89
m
t B
C Q L N
= = =
Vì 31,8
t
C C KN
= nên ổ đảm bảo khả năng tải động
➢ Tuổi thọ của ổ:
56. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 56
3
6 6 3
10 10 31,8 10
27643,83
60 60 90 5994,64
m
h
C
L h
n Q
= = =
➢ Kiểm tra tải tĩnh:
( )
( )
( )
0 0 0
0
0
0,5 4611,26 0,47 613,67 2594,05
4611,26
4611,26
r a
r
Q X F Y F N
Q F N
Q N
= + = + =
= =
=
Với ổ đỡ - chặn α=120
ta chọn X0 = 0.5 ; Y0 = 0.47
Như vậy 3
0 0 25,4 10 ( )
Q C N
= nên ổ đảm bảo điều kiện bền tĩnh.
➢ Số vòng quay tới hạn của ổ:
- Theo bảng 11.7 tài liệu [1] với ổ bi đỡ chặn bôi trơn bằng mỡ:
5
1.3 10
m
d n =
Suy ra:
5
1 2 3
[ ]k / 1.3 10 1 1 0.9 / 70 1671,42
th m m
n d n k k d
= = = (vg/ph)
Trong đó:
- Đường kính tâm con lăn: ( )
50 90
70
2 2
m
D d
d mm
+ +
= = =
- k1 = 1 – hệ số kích thước (dm ≤ 100mm)
- k2 = 1 – hệ số cỡ ổ ( cỡ ổ nhẹ)
- k3 = 0.9 – hệ số tuổi thọ ( Lh = 11520 giờ)
57. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 57
PHẦN 3: CHỌN THÂN MÁY, BULONG, CÁC CHI TIẾT
PHỤ, DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
3.1. CHỌN THÂN MÁY:
3.1.1. Yêu cầu:
- Chỉ tiêu cơ bản của hộp giảm tốc là khối lượng nhỏ và độ cứng cao.
- Vật liệu làm vỏ là gang xám GX15-32.
- Hộp giảm tốc bao gồm: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ, …
- Bề mặt lắp ghép giữa nắp và thân được cạo sạch hoặc mài để lắp sít, khi lắp
có một lớp sơn mỏng hoặc sơn đặc biệt.
- Chọn bề mặt ghép nắp và thân: song song mặt đế
- Mặt đáy về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 20
và ngay tại chỗ tháo dầu
lõm xuống.
3.1.2. Xác định kích thước vỏ hộp:
1. Chiều dày:
- Thân hộp: = 10 mm
- Nắp hộp: 1 = 9 mm
- Gân tăng cứng: e = 8 mm
2. Đường kính bulông :
- Bulông nền: d1 = 18 mm
- Bulông cạnh ổ: d2 = 14 mm
- Bulông ghép bích nắp và thân: d3 = 12 mm
- Vít ghép nắp ổ: d4 = 8mm
- Vít ghép nắp cửa thăm: d5 =8 mm
3. Mặt bích chiều dài nắp và thân:
- Chiều dày bích thân hộp: S3 =18 mm
- Chiều dày bích nắp hộp : S4 = 18 mm
- Bề rộng bích nắp và thân: K3 = 42 mm
4. Kích thước gối trục:
58. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 58
- Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ K2 = 45 mm
- Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 = 19 mm, C = 62 mm
+ Trục 1:
- Đường kính ngoài D3 =90mm
- Đường kính tâm lỗ vít D2 = 75 mm
+ Trục 2:
- Đường kính ngoài D3 = 115mm
- Đường kính tâm lỗ vít D2 = 90 mm
+ Trục 3:
- Đường kính ngoài D3 = 170mm
- Đuờng kính tâm tâm lỗ vít D2 = 140mm
5. Mặt đế hộp:
- Chiều dày: S1 = 25 mm, S2 =18 mm
- Bề rộng mặt đế hộp: K1=54 mm, q=70mm
-Chiều cao h=14mm
6. Khe hở giữa các chi tiết:
- Bánh răng với thành trong hộp: = 8 mm
- Giữa đỉnh bánh răng lớn và đáy hộp: 1 = 24 mm
7. Số lượng bulông nền Z = 6
➢ Kích thước gối trục: Đường kính ngoài và tâm lỗ vít
Trục D D2 D3
I 62 75 90
II 72 90 115
III 90 110 135
3.2. CÁC CHI TIẾT LIÊN QUAN ĐẾN KẾT CẨU VỎ HỘP:
3.2.1. Chốt định vị:
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ
trụ (đường kính D) lắp ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời. Để đảm
59. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 59
bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như lắp
ghép, dùng 2 chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bulông không làm biến
dạng vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân), do đó loại
trừ được một trong những nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Ta dùng chốt định vị hình côn có các thông số sau:
d c l
6 1 30
3.2.2. Nắp ổ:
- Che chắn ổ lăn khỏi bụi từ bên ngoài.
- Làm bằng vật liệu GX14-32.
- Kết cấu các nắp ổ trong hộp giảm tốc, bảng 18.2 tài liệu [1]:
Trục D D2 D3 D4 H d4 z
I 62 75 90 52 8 M6 4
II 72 90 115 65 10 M8 6
III 90 110 135 85 12 M8 4
3.2.3. Cửa thăm:
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào trong hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp.
Trên nắp có lắp thêm nút thông hơi. Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng
18-5 [1] như sau:
d
L
0
d
1
cx45
60. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 60
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 130 87 12 M8 x 22 4
3.2.4. Nút thông hơi:
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không
khí bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi
được lắp trên nắp cửa thăm.
Kích thước nút thông hơi (tra bảng 18-6 [1]):
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27
x2
15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
3.2.5. Nút tháo dầu:
- Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn (do bụi và
do hạt mài) hoặc bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu
cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc, lỗ được bịt kín bằng nút tháo
dầu.
- Kết cấu và kích thước của nút tháo dầu tra trong bảng 18-8 tài liệu [1] (nút
tháo dầu tru) như sau:
d b m f L c q D S D
M 20 x 2 15 9 3 28 2.5 17.8 30 22 25.4
0
61. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 61
3.2.6. Que thăm dầu:
- Đê kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu.
Que thăm dầu
3.2.7. Vòng móc:
- Dùng để di chuyển hộp giảm tốc một cách dễ dàng.
- Chiều dày: S=(2÷3)δ=20 mm.
- Đường kính lỗ vòng móc: d=(3÷4) δ=30 mm
3.2.8. Vít tách nắp và thân hộp giảm tốc:
Có tác dụng tách nắp và thân hộp giảm tốc, vít M14x30
3.3. CÁC CHI TIẾT PHỤ KHÁC:
3.3.1. Vòng phớt:
Vòng phớt là loại lót kín động gián tiếp nhằm mục đích bảo vệ ổ khỏi bụi
bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác xâm nhập vào ổ. Những chất này
làm ổ chóng bị mài mòn và bị han gỉ. Ngoài ra, vòng phớt còn đề phòng dầu
chảy ra ngoài. Tuổi thọ ổ lăn phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt.
Vòng phớt được dùng khá rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng.
Tuy nhiên có nhược điểm là chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ
nhám cao.
62. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 62
Vòng phớt
3.3.2. Vòng chắn dầu:
Để ngăn cách mỡ trong bộ phận ổ với dầu trong hộp.
3.4. BẢNG TỔNG KẾT BULONG:
Dựa theo bảng Phụ lục sách Vẽ Cơ Khí tâp 1, Trần Hữu Quế
❖ Bu long nền: d1=18.
❖ Bu lông cạnh ổ: d2=14
❖ Bu long ghép bích nắp và thân: d3=12
❖ Vít ghép nắp ổ: d4=8
❖ Vít ghép nắp cửa thăm: d5=8
4. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP:
Căn cứ vào các yêu cầu làm việc của từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta
chọn các kiểu lắp ghép sau:
4.1. Dung sai ổ lăn:
Vòng trong ổ lăn chịu tải tuần hoàn, ta lắp ghép theo hệ thống trục lắp
trung gian để vòng ổ không trượt trên bề mặt trục khi làm việc. Do đó, ta
phải chọn mối lắp k6, lắp trung gian có độ dôi, tạo điều kiện mòn đều ổ
(trong quá trình làm việc nó sẽ quay làm mòn đều).
Vòng ngoài của ổ lăn không quay nên chịu tải cục bộ, ta lắp theo hệ thống
lỗ. Để ổ có thể di chuển dọc trục khi nhiệt đô tăng trong quá trình làm việc,
ta chọn kiểu lắp trung gian H7.
4.2. Lắp ghép bánh răng trên trục:
Bánh răng lắp lên trục chịu tải vừa, tải trọng thay đổi, va đập nhẹ, ta chọn
kiểu lắp ghép H7/k6.
63. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 63
4.3. Lắp ghép nắp ổ và thân hộp:
Để dễ dàng cho việc tháo lắp và điều chỉnh, ta chọn kiểu lắp lỏng H7/e8.
4.4. Lắp ghép vòng chắn dầu trên trục:
Để dễ dàng cho tháo lắp, ta chọn kiểu lắp trung gian H7/Js6
4.5. Lắp chốt định vị:
Để đảm bảo độ đồng tâm và không bị sút, ta chọn kiểu lắp chặt P7/h6.
4.6. Lăp ghép then:
Theo chiều rộng, chọn kiểu lắp trên trục là P9/h8 và kiểu lắp trên bạc là
Js9/h8.
Theo chiều cao, sai lệch giới hạn kích thước then là h11.
Theo chiếu dài, sai lệch giới hạn kích thước then là h14.
BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP
Chi tiết Kích
thước
(mm)
Mối
ghép
ES
(µm)
EI
(µm)
es
(µm)
ei
(µm)
Bánh răng trục I 40 H7/k6 +25 0 +18 +2
Bánh răng trục II 36 H7/k6 +25 0 +18 +2
Bánh răng trục III 55 H7/k6 +30 0 +21 +2
D Ổ bi đỡ chặn
Trục I 62 H7/h6 +30 0 0 -19
Trục II 72 H7/h6 +30 0 0 -19
Trục III 90 H7/h6 +35 0 0 -22
d
Trục I 30 H7/k6 +21 0 +15 +2
Trục II 30 H7/k6 +21 0 +15 +2
Trục III 50 H7/k6 +25 0 +15 +2
65. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 65
KẾT LUẬN
Qua thời gian làm đồ án môn học, em đã nắm vững hơn về cách phân tích,
đặt vấn đề cho một bài toán thiết kế.
Vì đặc trưng nghiên cứu của môn học là tính hệ thống dẫn động thùng trộn
nên qua đó giúp cho em có cách xử lý sát thực hơn và biết cách kết hợp với
những kiến thức đã được học để tính toán và chọn ra phương án cho thiết kế.
Dù đã cố gắng hoàn thành đồ án này và có sự hướng dẫn rất cụ thể của quý
thầy khoa Cơ khí nhưng do hiểu biết còn hạn chế và chưa có kinh nghiệm thực
tiễn nên chắc chắn đồ án này còn có nhiều thiếu sót và bất cập. Vì vậy, em rất
mong sự sửa chữa và đóng góp ý kiến của quý thầy cô để em được rút kinh
nghiệm và bổ sung thêm kiến thức cho các đồ án khác hay luận văn tốt nghiệp
và công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy khoa Cơ khí và sự hướng
dẫn tận tình của thầy Thân Trọng Khánh Đạt.
Sinh viên thực hiện
66. Đồ án Chi Tiết Máy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
https://lop2.net/ Trang 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: Tính toán thiết kế Hệ dẫn động cơ khí – Tập 1–
Nhà xuất bản giáo dục.
[2] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển Tính toán thiết kế Hệ dẫn động cơ khí – Tập 2–
Nhà xuất bản giáo dục.
[3] Nguyễn Hữu Lộc: Cơ sở thiết kế máy– Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia
TP.Hồ Chí Minh.