Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật che chân răng hở bằng phương pháp ghép tổ chức liên kết dưới biểu mô.Co lợi là hiện tượng mô lợi thu hẹp kích thước về phía cuống răng. Co lợi có thể xảy ra trên răng mọc đúng cung hoặc lệch cung, trên răng không có phục hình hoặc răng mang chụp răng hay ở răng trụ cầu; từ khi implant nha khoa xuất hiện, co lợi còn xuất hiện ở răng implant dẫn đến nhiều vấn đề về thẩm mỹ và chức năng
Luận văn thạc sỹ y học đánh giá kết quả điều trị gãy hỡ hai xương cẳng chân bằng phương pháp đóng đinh nội tủy có chốt tại bệnh viện xanh pôn
Phí tải 10.000đ. LH tải tài liệu 0915.558.890
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật che chân răng hở bằng phương pháp ghép tổ chức liên kết dưới biểu mô.Co lợi là hiện tượng mô lợi thu hẹp kích thước về phía cuống răng. Co lợi có thể xảy ra trên răng mọc đúng cung hoặc lệch cung, trên răng không có phục hình hoặc răng mang chụp răng hay ở răng trụ cầu; từ khi implant nha khoa xuất hiện, co lợi còn xuất hiện ở răng implant dẫn đến nhiều vấn đề về thẩm mỹ và chức năng
Luận văn thạc sỹ y học đánh giá kết quả điều trị gãy hỡ hai xương cẳng chân bằng phương pháp đóng đinh nội tủy có chốt tại bệnh viện xanh pôn
Phí tải 10.000đ. LH tải tài liệu 0915.558.890
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
1. đối chiếu kết quả thính lực, nhĩ lượng và chụp cắt lớp vi tính với hình ảnh tổn thương trong phẫu thuật để rút kinh nghiệm cho chẩn đoán
2. NGhIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, THíNH LựC Và NHĩ LƯợNG CủA TúI CO KéO THƯợNG NHĩ
3. Nghiên cứu hình thái nhĩ đồ ở trẻ viêm v.a quá phát có chỉ định phẫu thuật
4. đối chiếu kết quả thính lực, nhĩ lượng và chụp cắt lớp vi tính với hình ảnh tổn thương trong phẫu thuật để rút kinh nghiệm cho chẩn đoán
Luận văn Đánh giá bước đầu kết quả điều trị viêm lợi mạn tính bằng Laser He - Ne. Viêm lợi mạn tính do mảng bám răng và cao răng là bệnh vẫn còn phổ biến nhất trong các bệnh về viêm nha chu và là bệnh gặp thường xuyên tại các cơ sở khám điều trị chuyên khoa răng hàm mặt. Việc điều trị viêm lợi mạn tính theo cách thông thường là làm sạch cao răng, mảng bám răng và vệ sinh răng miệng phối hợp với dùng thuốc tại chỗ hoặc toàn thân
Nghiên cứu cấy chuyển răng tự thân trên bệnh nhân ngay sau mổ
Luận văn thạc sỹ y học NCS Đặng Triệu Hùng
Phí tải 10.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG .Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong
Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới có sử dụng trâm Protaper tay.Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và Y học nói riêng thì ngành Răng Hàm Mặt cũng có những bước phát triển vượt bậc trên tất cả các lĩnh vực trong đó có điều trị nôi nha
Luận văn Nghiên cứu hình thái biến đổi thính lực sau test glycerin trên bệnh nhân có hội chứng ménière.Hội chứng Ménière là một hội chứng mê nhĩ ngoại biên do tình trạng sũng n- ớc mê nhĩ gây ra.
Hiện nay có tác giả phân biệt bệnh Ménière và hội chứng Ménière vì cho rằng bệnh Ménière thì nguyên nhân đã được xác định là do chảy máu ở mê nhĩ. Trái lại nhiều người lại thường dùng 3 từ với ý nghĩa t-ơng tự: Bệnh Ménière, hội chứng Ménière, chóng mặt Ménière. Phẩn lớn các tác giả đã dùng danh từ “Hội chứng Ménière” để chỉ một số trạng thái bệnh lý đặc tr- ng chủ yếu bằng: Chóng mặt, ù tai, nghe kém, cảm giác đẩy nặng trong tai
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày điều trị ung thư dạ dày.Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao trong các bệnh lý ung thư đường tiêu hóa. Theo cơ quan nghiên cứu UT quốc tế IARC (GLOBOCAN 2012), UTDD mới mắc được ước tính 952000 trường hợp, chiếm 6,8% tổng số và ước tính số người chết cả thế giới: nam 468900 ca, nữ 254100 ca. Năm 2015, đã có 1,3 triệu (1,2-1,4 triệu) trường hợp mắc bệnh UTDD và hơn 800000 ca tử vong trên toàn thế giới. Ở Việt Nam mỗi năm có khoảng 14230 BN mắc mới và có khoảng 12900 BN chết do căn bệnh này. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 16,3/100000 dân. Tỷ lệ mắc và chết do UTDD đứng vị trí thứ 3 ở nam, sau UT phế quản, gan; tỷ lệ mắc đứng vị trí thứ 5 ở nữ sau UT vú, phế quản, gan, cổ tử cung và tử vong đứng thứ 4 sau UT phế quản, gan và vú [1]. Cho tới nay, phương pháp điều trị UTDD băng phẫu thuật vẫn là lựa chọn hàng đầu khi khối u vẫn còn khả năng cắt bỏ. Các biện pháp khác như hóa chất,miễn dịch, xạ trị… chỉ đươc coi là những phương pháp điều trị hỗ trơ tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân và giai đoạn bệnh
Luận văn Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng thể giáp biên tại Bệnh viện K.U buồng trứng là một trong những khối u đường sinh dục nữ thường gặp, bệnh thường diễn biến âm thầm với triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu, tiến triển phức tạp và điều trị tương đối khó khăn. Bệnh có thể gặp ở bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời người phụ nữ [1] Trên thế giới u buồng trứng không chỉ phổ biến mà điều quan trọng hơn là ung thư buồng trứng có xu hướng ngày càng tăng. Trên thế giới, năm 2008 có khoảng 224.747 ca mới mắc và khoảng 140.163 trường hợp tử vong vì bệnh này [2]. Tại Mỹ, năm 2008 ghi nhận 24.000 trường hợp mới mắc, 16.000 phụ nữ tử vong vì ung thư buồng trứng
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại bệnh viện K
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CẮT NIÊM MẠC QUA NỘI SOI ỐNG MỀM TRONG ĐIỀU TRỊ THƯƠNG TỔN TÂN SINH CỦA NIÊM MẠC ĐẠI TRỰC TRÀNG.Thương tổn tân sinh niêm mạc đại trực tràng là các thay đổi về hình thái học bao gồm thay đổi cấu trúc và các bất thường trong tế bào học và độ biệt hóa của tế bào. Nó là kết quả của các thay đổi trong quá trình sao mã gen và mang khuynh hướng tiến triển đến xâm lấn và di căn [53]. Xuất độ của các thương tổn này vào khoảng 27 – 40% [113], [120], [170]. Trong đó, dạng không có cuống chiếm tỷ lệ khoảng 11,9 – 22,7% tổng số thương tổn tân sinh niêm mạc
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
1. đối chiếu kết quả thính lực, nhĩ lượng và chụp cắt lớp vi tính với hình ảnh tổn thương trong phẫu thuật để rút kinh nghiệm cho chẩn đoán
2. NGhIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG, THíNH LựC Và NHĩ LƯợNG CủA TúI CO KéO THƯợNG NHĩ
3. Nghiên cứu hình thái nhĩ đồ ở trẻ viêm v.a quá phát có chỉ định phẫu thuật
4. đối chiếu kết quả thính lực, nhĩ lượng và chụp cắt lớp vi tính với hình ảnh tổn thương trong phẫu thuật để rút kinh nghiệm cho chẩn đoán
Luận văn Đánh giá bước đầu kết quả điều trị viêm lợi mạn tính bằng Laser He - Ne. Viêm lợi mạn tính do mảng bám răng và cao răng là bệnh vẫn còn phổ biến nhất trong các bệnh về viêm nha chu và là bệnh gặp thường xuyên tại các cơ sở khám điều trị chuyên khoa răng hàm mặt. Việc điều trị viêm lợi mạn tính theo cách thông thường là làm sạch cao răng, mảng bám răng và vệ sinh răng miệng phối hợp với dùng thuốc tại chỗ hoặc toàn thân
Nghiên cứu cấy chuyển răng tự thân trên bệnh nhân ngay sau mổ
Luận văn thạc sỹ y học NCS Đặng Triệu Hùng
Phí tải 10.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG .Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong
Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị nội nha răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới có sử dụng trâm Protaper tay.Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và Y học nói riêng thì ngành Răng Hàm Mặt cũng có những bước phát triển vượt bậc trên tất cả các lĩnh vực trong đó có điều trị nôi nha
Luận văn Nghiên cứu hình thái biến đổi thính lực sau test glycerin trên bệnh nhân có hội chứng ménière.Hội chứng Ménière là một hội chứng mê nhĩ ngoại biên do tình trạng sũng n- ớc mê nhĩ gây ra.
Hiện nay có tác giả phân biệt bệnh Ménière và hội chứng Ménière vì cho rằng bệnh Ménière thì nguyên nhân đã được xác định là do chảy máu ở mê nhĩ. Trái lại nhiều người lại thường dùng 3 từ với ý nghĩa t-ơng tự: Bệnh Ménière, hội chứng Ménière, chóng mặt Ménière. Phẩn lớn các tác giả đã dùng danh từ “Hội chứng Ménière” để chỉ một số trạng thái bệnh lý đặc tr- ng chủ yếu bằng: Chóng mặt, ù tai, nghe kém, cảm giác đẩy nặng trong tai
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày điều trị ung thư dạ dày.Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao trong các bệnh lý ung thư đường tiêu hóa. Theo cơ quan nghiên cứu UT quốc tế IARC (GLOBOCAN 2012), UTDD mới mắc được ước tính 952000 trường hợp, chiếm 6,8% tổng số và ước tính số người chết cả thế giới: nam 468900 ca, nữ 254100 ca. Năm 2015, đã có 1,3 triệu (1,2-1,4 triệu) trường hợp mắc bệnh UTDD và hơn 800000 ca tử vong trên toàn thế giới. Ở Việt Nam mỗi năm có khoảng 14230 BN mắc mới và có khoảng 12900 BN chết do căn bệnh này. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở cả hai giới là 16,3/100000 dân. Tỷ lệ mắc và chết do UTDD đứng vị trí thứ 3 ở nam, sau UT phế quản, gan; tỷ lệ mắc đứng vị trí thứ 5 ở nữ sau UT vú, phế quản, gan, cổ tử cung và tử vong đứng thứ 4 sau UT phế quản, gan và vú [1]. Cho tới nay, phương pháp điều trị UTDD băng phẫu thuật vẫn là lựa chọn hàng đầu khi khối u vẫn còn khả năng cắt bỏ. Các biện pháp khác như hóa chất,miễn dịch, xạ trị… chỉ đươc coi là những phương pháp điều trị hỗ trơ tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân và giai đoạn bệnh
Luận văn Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng thể giáp biên tại Bệnh viện K.U buồng trứng là một trong những khối u đường sinh dục nữ thường gặp, bệnh thường diễn biến âm thầm với triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu, tiến triển phức tạp và điều trị tương đối khó khăn. Bệnh có thể gặp ở bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời người phụ nữ [1] Trên thế giới u buồng trứng không chỉ phổ biến mà điều quan trọng hơn là ung thư buồng trứng có xu hướng ngày càng tăng. Trên thế giới, năm 2008 có khoảng 224.747 ca mới mắc và khoảng 140.163 trường hợp tử vong vì bệnh này [2]. Tại Mỹ, năm 2008 ghi nhận 24.000 trường hợp mới mắc, 16.000 phụ nữ tử vong vì ung thư buồng trứng
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại bệnh viện K
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CẮT NIÊM MẠC QUA NỘI SOI ỐNG MỀM TRONG ĐIỀU TRỊ THƯƠNG TỔN TÂN SINH CỦA NIÊM MẠC ĐẠI TRỰC TRÀNG.Thương tổn tân sinh niêm mạc đại trực tràng là các thay đổi về hình thái học bao gồm thay đổi cấu trúc và các bất thường trong tế bào học và độ biệt hóa của tế bào. Nó là kết quả của các thay đổi trong quá trình sao mã gen và mang khuynh hướng tiến triển đến xâm lấn và di căn [53]. Xuất độ của các thương tổn này vào khoảng 27 – 40% [113], [120], [170]. Trong đó, dạng không có cuống chiếm tỷ lệ khoảng 11,9 – 22,7% tổng số thương tổn tân sinh niêm mạc
NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP BiPAP TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Kevin chetty, product innovation and management for financial institutionsKevin Chetty
This document provides information about a two-day training workshop on product innovation and management for financial institutions to be held in Nairobi, Kenya on April 19-20, 2012. The workshop will cover topics such as conducting competitor analyses, assessing economic environments, formulating risk models, analyzing customers, and streamlining product implementation processes. The facilitator, Kevin Chetty, has extensive experience in banking, brand building, and managing divisions. Attendees will gain tools to help revolutionize their businesses and products. The event will use presentations, case studies, and exercises to provide practical, actionable learning.
Honest Beauty is a new cosmetics company focused on natural beauty products. The digital marketing plan recommends increasing Honest Beauty's online presence through improved search engine optimization, social media advertising, and linking the brand more closely to Jessica Alba's established company The Honest Company to gain awareness. Specific tactics proposed include search retargeting ads, sponsored social media posts, optimizing website and blog content, and promoting Honest Beauty's unique products for different skin tones and ethnicities.
El documento presenta un curso sobre máquinas asíncronas trifásicas. El curso incluye experimentos para conectar y poner en marcha un motor asíncrono trifásico, invertir su sentido de giro, medir sus curvas de carga con diferentes conexiones, realizar experimentos dinámicos de carga y compensar la potencia reactiva. El material necesario incluye un servomotor, un motor asíncrono trifásico, interruptores, un conmutador estrella-delta y equipos de medición.
Este documento lista los componentes y especificaciones técnicas de un sistema de cómputo, incluyendo una fuente de poder, procesador, placa base, memoria, discos duro y óptico, tarjeta de video, teclado, mouse, y software operativo. Los componentes propuestos cumplen con estándares actuales y proveerían un desempeño adecuado para tareas generales y juegos.
El documento describe las funciones de la piel y las consecuencias de las lesiones térmicas, incluida la pérdida de barreras, choque hipovolémico y aumento de la permeabilidad capilar. También cubre la clasificación, cálculo de extensión, tratamiento de quemaduras y medidas preventivas. En particular, señala que el 40% de las quemaduras corresponden a menores de 15 años y son más susceptibles debido a su mayor área de superficie corporal y espesor más delgado de la piel.
WINTER 2006 ISSUE - THIS INTERNAL F and B, CULINARY ARTS,DIGITAL NEWS LETTER IS LAUNCHED IN ORDER TO COMMUNICATE A COMMON GLOBAL GOAL WHILE RECOGNIZING AND CELEBRATING INDIVIDUAL - PROPERTY SPECIFIC INNOVATIONS.
El documento presenta los principales conceptos y valores que guían la responsabilidad social corporativa del Banco Galicia como parte de su cultura, como la ética, la transparencia, el compromiso con la comunidad y el medio ambiente. El Banco busca mejorar de forma sostenible las condiciones del negocio y la calidad de vida de la sociedad a través de programas de educación, salud, cultura y promoción laboral, entre otros. El informe describe los avances realizados en el último año en áreas como proveedores y medio ambiente, así como la
Este documento explica los pasos para crear una cuenta de correo electrónico en Gmail. Describe 12 pasos que incluyen ingresar a la página de Gmail, hacer clic en "Crear una cuenta", llenar un formulario con información personal como nombre de usuario, contraseña y fecha de nacimiento, y aceptar los términos y condiciones de Google. Una vez creada la cuenta, se recomienda agregar una foto de perfil y completar un tutorial interactivo sobre el uso de Gmail.
Este documento presenta información sobre varios de los animales más grandes que existen en la Tierra. Menciona que el elefante tiene un período de gestación de 22 meses, puede vivir hasta 70 años y pesa alrededor de 120 kg al nacer. También habla sobre la ballena azul, que mide hasta 30 metros de largo y puede pesar hasta 190 toneladas, aunque actualmente se encuentra en peligro de extinción. Finalmente, discute el gusano gigante que se ha encontrado en Gran Bretaña de hasta 60 metros de largo.
IV Barómetro de la Familia en España para The Family WatchGAD3_com
Este documento presenta los resultados del Cuarto Barómetro de la Familia realizado por GAD3. Incluye información sobre la metodología del estudio, como el tamaño y distribución de la muestra, y presenta los resultados del estudio en diferentes gráficos y tablas sobre temas como la situación económica de las familias, los principales problemas de la infancia en España, el conocimiento y opiniones sobre la Convención sobre los Derechos del Niño, y el impacto de las nuevas tecnologías y las mascotas en las relaciones fam
Este documento lista lugares en todo el mundo que la persona ha visitado, incluyendo países en Europa, Asia, África, las Américas, Oceanía y el Caribe. Comienza con Polonia y termina con España. Menciona una variedad de países, regiones e islas alrededor del mundo.
Una sentencia del Tribunal Superior de Justicia de Castilla y León falló a favor de un funcionario de Correos cuya licencia por enfermedad fue denegada de forma arbitraria. La sentencia señala que el llamado Tribunal Médico Central de Correos carece de sustento legal y que sus decisiones buscan reducir costes asociados con bajas médicas. La conversión de Correos en una sociedad anónima ha tenido consecuencias negativas para los derechos de los funcionarios respecto a permisos, vacaciones y acceso a concursos.
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Trong Điều Trị Tắc Ruột Sau M...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Trong Điều Trị Tắc Ruột Sau Mổ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
phẫu thuật hô móm bằng phương pháp phẫu trước đối với những trường hợp có lệ...Thao Lan Nguyen
Ngày nay, bằng cách sử dụng những neo chận trên xương để di chuyển răng trong chỉnh nha nên có thể loại bỏ được giai đoạn chỉnh nha trước phẫu thuật chình hình hô móm, sửa chữa được những sai sót nhỏ trong lúc phẫu thuật, cũng như chống tái phát sau phẫu thuật, phương pháp này được gọi là phương pháp phẫu trước. Những ưu điểm khác của phẫu thuật chỉnh hình hô móm bằng phương pháp phẫu trước là rút ngắn đáng kể thời gian điều trị, và bệnh nhân có được khuôn mặt thẩm mỹ ngay khi bắt đầu điều trị.
Luận văn Đánh giá chức năng phát âm của bệnh nhân khe hở môi vòm miệng sau phẫu thuật 6 tháng tại bệnh viện Việt Nam-Cu Ba năm 2012.Trong các dị tật bẩm sinh, dị tật khe hở môi vòm miệng là tương đối phổ biến (khoảng 1/700). Ở Việt Nam, với tổng dân số khoảng hơn 80 triệu và tỷ lệ sinh xấp xỉ 2% thì mỗi năm sẽ có khoảng 2000 – 3000 trẻ mới mắc. Vì vậy việc quan tâm chăm sóc các đối tượng này là rất cần thiết.
Việc phẫu thuật phục hồi giải phẫu (thẩm mỹ) cho bệnh nhân khe hở môi – vòm miệng đã được tiến hành từ nhiều năm nay với sự tham gia ngày càng đông của các tổ chức trong và ngoài ngành y tế. Điều này đã đem lại nụ cười cho các bệnh nhân và gia đình họ. Tuy nhiên khi cuộc sống ngày càng nâng cao thì việc đòi hỏi một quá trình điều trị toàn diện giúp bệnh nhân hoà nhập tối đa với cộng đồng khiến chúng ta phải quan tâm đến nhiều khía cạnh khác như: ăn nhai, phát âm, tâm lý,…
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng và một số phương pháp xử trí đặt nội khí quản khó trên bệnh nhân có bệnh đường thở trong phẫu thuật Tai Mũi Họng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng và một số phương pháp xử trí đặt nội khí quản khó trên bệnh nhân có bệnh đường thở trong phẫu thuật Tai Mũi Họng, cho các bạn tham khảo
Đánh giá thực nghiệm và kết quả điều trị tủy răng hàm nhỏ người cao tuổi có sử dụng hệ thống Protaper Next,Ở Việt Nam tốc độ già hóa dân số đang diễn ra nhanh hàng đầu châu Á và cũng thuộc diện nhanh nhất thế giới. Vào năm 2011 tỷ lệ người dân trên 65 tuổi đạt 7% dân số, sớm hơn dự báo 6 năm. Nếu như năm 2012, cứ 11 người dân mới có 1 người cao tuổi (tỷ lệ 11/1) thì theo dự báo, đến năm 2029 tỷ lệ này là 6/1 và năm 2049 là 4/1. Hiện 39% người cao tuổi Việt Nam vẫn còn đang lao động [1]. Do đó nhu cầu chăm sóc răng miệng cho họ tăng đáng kể trong những năm gần đây. Tuy nhiên ở người cao tuổi cấu trúc răng miệng có những suy thoái và thay đổi về hình thái và chức năng theo thời gian nên một số vấn đề bệnh lý sẽ thường gặp hơn, có những biểu hiện lâm sàng và phi lâm sàng khác người trẻ. Điều trị răng miệng cho họ do vậy cũng đòi hỏi có những xử lý khác biệt và thích hợp
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu điều trị nội nha ở răng vĩnh viễn chưa đóng cuống bằng Mineral Trioxide Aggregate (MTA), cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu điều trị nội nha ở răng vĩnh viễn chưa đóng cuống bằng Mineral Trioxide Aggregate (MTA), cho các bạn có thể tham khảo
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Cắt Túi Mật Nội Soi Tron...tcoco3199
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Cắt Túi Mật Nội Soi Trong Điều Trị Viêm Túi Mật Cấp Tại Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ
1. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTBƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁPCHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔGHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ
NCSNCS khokhoá 27 : Lê Long Nghĩaá 27 : Lê Long Nghĩa
Người hướng dẫn: PGS.TS. MAI ĐÌNH HƯNG,Người hướng dẫn: PGS.TS. MAI ĐÌNH HƯNG,
TS. NGUYỄN MẠNH HÀTS. NGUYỄN MẠNH HÀ
Tên đề tài:Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬTNGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT
CHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNGCHE CHÂN RĂNG HỞ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚIPHÁP GHÉP TỔ CHỨC LIÊN KẾT DƯỚI
BIỂU MÔBIỂU MÔ
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
• Co lợi là nguyên nhân làm giảm thẩm mỹ,Co lợi là nguyên nhân làm giảm thẩm mỹ,
ảnh hưởng giao tiếp hàng ngày, buốtảnh hưởng giao tiếp hàng ngày, buốt
răng, dắt thức ăn ở kẽ răng, răng lung layrăng, dắt thức ăn ở kẽ răng, răng lung lay
nếu co lợi kèm tiêu xương nhiều.nếu co lợi kèm tiêu xương nhiều.
• Co lợi là hiện tượngCo lợi là hiện tượng
bờ lợi di chuyển vềbờ lợi di chuyển về
phía cuống răng.phía cuống răng.
3. • Cùng với sự phát triển của kinh tế và xãCùng với sự phát triển của kinh tế và xã
hội, nhu cầu thẩm mỹ và chăm sóc rănghội, nhu cầu thẩm mỹ và chăm sóc răng
miệng ngày càng được quan tâm nênmiệng ngày càng được quan tâm nên
chúng tôi quyết định nghiên cứu phươngchúng tôi quyết định nghiên cứu phương
pháp điều trị co lợi.pháp điều trị co lợi.
• Chúng tôi chọn phương pháp ghép tổChúng tôi chọn phương pháp ghép tổ
chức liên kết dưới biểu mô điều trị co lợi vìchức liên kết dưới biểu mô điều trị co lợi vì
đây là phương pháp được ứng dụng rộngđây là phương pháp được ứng dụng rộng
rãi nhất ở các nước phát triểnrãi nhất ở các nước phát triển
4. Mục tiêu:Mục tiêu:
1. Xây dựng qui trình của phẫu thuật1. Xây dựng qui trình của phẫu thuật
che phủ chân răng hở bằngche phủ chân răng hở bằng
phương pháp ghép tổ chức liên kếtphương pháp ghép tổ chức liên kết
dưới biểu mô cho phù hợp vớidưới biểu mô cho phù hợp với
bệnh nhân là người Việt Nam.bệnh nhân là người Việt Nam.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật này2. Đánh giá kết quả phẫu thuật này
sau 1 năm: về mức độ an toàn vàsau 1 năm: về mức độ an toàn và
kết quả thẩm mỹ.kết quả thẩm mỹ.
5. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬTPHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
• Theo phương phápTheo phương pháp
của Laureen Langercủa Laureen Langer
và Burton Langervà Burton Langer
có cải tiếncó cải tiến
theo Bruno JF.theo Bruno JF.
• Tạo vạt bằng đườngTạo vạt bằng đường
rạch nhú lợi và đường rạch rãnh lợi.rạch nhú lợi và đường rạch rãnh lợi.
6. Vùng cho tổ chức:Vùng cho tổ chức:
• Tổ chức liên kết ở vùng hàm ếch từ răng nanh đến răngTổ chức liên kết ở vùng hàm ếch từ răng nanh đến răng
số 6.số 6.
• Rạch 3 đường:Rạch 3 đường:
1 đường song song cung1 đường song song cung
răng. 2 đường vuông gócrăng. 2 đường vuông góc
cung răng.cung răng.
Bóc và tách rời tổ chứcBóc và tách rời tổ chức
liên kết phía trong, để lạiliên kết phía trong, để lại
lớp biểu mô để có thểlớp biểu mô để có thể
che kín vết thương.che kín vết thương.
7. - Mảnh ghép được đặt lên vùng co lợi, mảnh phải- Mảnh ghép được đặt lên vùng co lợi, mảnh phải
đủ rộng để phủ quá về mỗi bên 3 mm.đủ rộng để phủ quá về mỗi bên 3 mm.
- Khâu cố định mảnh ghép.- Khâu cố định mảnh ghép.
8. - Vạt phần mềm được kéo lên tối đa để che phủ- Vạt phần mềm được kéo lên tối đa để che phủ
mảnh ghép.mảnh ghép.
- Khâu cố định vạt.- Khâu cố định vạt.
9. Khâu đóng vết thương ở vùng hàm ếch.Khâu đóng vết thương ở vùng hàm ếch.
10. THEO DÕI HẬU PHẪUTHEO DÕI HẬU PHẪU
• Cắt chỉ vào ngày thứ 7.Cắt chỉ vào ngày thứ 7.
• Tái khám ở thời điểm 1, 3, 6, 9 và 12Tái khám ở thời điểm 1, 3, 6, 9 và 12
tháng.tháng.
• Các thông số đánh giá: màu sắc lợi có hàiCác thông số đánh giá: màu sắc lợi có hài
hòa không, co lợi tái phát hay không vàhòa không, co lợi tái phát hay không và
mức độ, chiều sâu rãnh lợi, độ rộng lợimức độ, chiều sâu rãnh lợi, độ rộng lợi
dính, độ rộng lợi sừng hóa.dính, độ rộng lợi sừng hóa.
14. TIÊU CHUẨN CHỌN LỰA BỆNH NHÂNTIÊU CHUẨN CHỌN LỰA BỆNH NHÂN
• Không có bệnh toàn thân cấp tính.Không có bệnh toàn thân cấp tính.
• Sẵn sàng hợp tác.Sẵn sàng hợp tác.
• Vùng răng co lợi không viêm cấp tính.Vùng răng co lợi không viêm cấp tính.
• Vệ sinh răng miệng tốt.Vệ sinh răng miệng tốt.
• Co lợi loại I và II theo Miller.Co lợi loại I và II theo Miller.
15. Hình ảnh minh họa 1 bệnh nhân nữHình ảnh minh họa 1 bệnh nhân nữ
16 tuổi16 tuổi
16. KẾT QUẢKẾT QUẢ
• Từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2009 đã có 4Từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2009 đã có 4
răng co lợi được phẫu thuật. 3 chân răngrăng co lợi được phẫu thuật. 3 chân răng
được che phủ hoàn toàn và 1 răng thấtđược che phủ hoàn toàn và 1 răng thất
bại.bại.
• Các răng được coi là thành công với cácCác răng được coi là thành công với các
tiêu chí như sau: hài hòa màu sắc với lợitiêu chí như sau: hài hòa màu sắc với lợi
xung quanh, lợi không viêm, lợi bám dínhxung quanh, lợi không viêm, lợi bám dính
trên bề mặt chân răng (không có túi lợi).trên bề mặt chân răng (không có túi lợi).
17.
18. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
• Đề tài thực hiện từ tháng 3 năm 2009 nên thờiĐề tài thực hiện từ tháng 3 năm 2009 nên thời
gian theo dõi chưa đủ, số lượng răng phẫu thuậtgian theo dõi chưa đủ, số lượng răng phẫu thuật
ít. Tuy nhiên kết quả ban đầu là khả quan, choít. Tuy nhiên kết quả ban đầu là khả quan, cho
thấy phương pháp này có thể áp dụng đại tràthấy phương pháp này có thể áp dụng đại trà
trên bệnh nhân Việt nam.trên bệnh nhân Việt nam.
• Trong 4 răng được phẫu thuật có 1 răng thất bại,Trong 4 răng được phẫu thuật có 1 răng thất bại,
lý do là vì chúng tôi đã bỏ qua 1 bước kỹ thuật,lý do là vì chúng tôi đã bỏ qua 1 bước kỹ thuật,
sai lầm này là kinh nghiệm để chúng tôi thựcsai lầm này là kinh nghiệm để chúng tôi thực
hiện tốt hơn cho những bệnh nhân sau.hiện tốt hơn cho những bệnh nhân sau.
19. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
• Trong báo cáo này, chúng tôi chưa xử lýTrong báo cáo này, chúng tôi chưa xử lý
số liệu bằng toán thống kê y học vì sốsố liệu bằng toán thống kê y học vì số
lượng răng được phẫu thuật quá ít.lượng răng được phẫu thuật quá ít.
20. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
• Phẫu thuật này có tính khả thi cao.Phẫu thuật này có tính khả thi cao.
• Chi phí phẫu thuật thấp vì sử dụng tổChi phí phẫu thuật thấp vì sử dụng tổ
chức ghép tự thân.chức ghép tự thân.
• Các bước kỹ thuật phải được thực hiệnCác bước kỹ thuật phải được thực hiện
đầy đủ để tránh thất bại.đầy đủ để tránh thất bại.