CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
NGHIÊN CỨU CHẤN THƯƠNG XUYÊN NHÃN CẦU CÓ DỊ VẬT NỘI NHÃN TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2003 – 2007)
Phí Tải.20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật cắt dịch kính qua Pars Plana trong điều trị viêm nội nhãn nội sinh ở trẻ em
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT TRONG ĐIỀU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐI LẠI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CƠ LỰC CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO VÙNG BÁN CẦU
Phí tải 50.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com 0927.007.596
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-phuc-hoi-chuc-nang-di-lai-va-moi-lien-quan-voi-co-luc-chi-duoi-o-benh-nhan-tai-bien-nhoi-mau-nao-vung-ban-cau/
Luận văn “Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại và mối liên quan với cơ lực chi dưới ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não vùng bán cầu.Tai biến mạch máu não cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấp thiết vì lẽ ngày càng hay gặp, tỉ lệ tử vong cao đứng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch. Thường để lại nhiều di chứng nặng nề đặc biệt là di chứng vận động. Đó là gánh nặng không chỉ đối với người bệnh và gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng và quốc gia của họ
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Bqt.ppt.0277
1. 11
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNGNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE NÃO TRẺ EMVÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE NÃO TRẺ EM
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG TỪ 2004 - 2009TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG TỪ 2004 - 2009
Người thực hiện:Người thực hiện: NGYỄN HỮU VĂNNGYỄN HỮU VĂN
Người hướng dẫnNgười hướng dẫn KH: TS. BÙI VŨ HUYKH: TS. BÙI VŨ HUY
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
2. 2
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Áp xe não là quá trình tạo mủ tại nhu mô não.Áp xe não là quá trình tạo mủ tại nhu mô não.
Bệnh do nhiều nguyên nhân nhưng nhiễm trùng phổ biếnBệnh do nhiều nguyên nhân nhưng nhiễm trùng phổ biến
nhất.nhất.
Tỷ lệ mắc từ 0,18 – 1,3/100.000 dân.Tỷ lệ mắc từ 0,18 – 1,3/100.000 dân.
KhoKhoảngảng 25% trường hợp AXN xảy ra ở trẻ dưới 15 tuổi.25% trường hợp AXN xảy ra ở trẻ dưới 15 tuổi.
Là 1 bệnh cấp cứu. Tỷ lệ TV: Hoa KỳLà 1 bệnh cấp cứu. Tỷ lệ TV: Hoa Kỳ xxấp xỉ 5%, Tháiấp xỉ 5%, Thái
Lan 11%, Việt Nam 13,5%.Lan 11%, Việt Nam 13,5%.
30 -55% có di chứng về TK, tâm thần.30 -55% có di chứng về TK, tâm thần.
Ở VN áp xe não ở trẻ em còn ít được NC.Ở VN áp xe não ở trẻ em còn ít được NC.
3. 3
MỤC TIÊUMỤC TIÊU
1/1/ Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cậnNhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng áp xe não ở TE.lâm sàng áp xe não ở TE.
2/2/ Nhận xét về kết quả điều trị áp xe não tạiNhận xét về kết quả điều trị áp xe não tại
BV Nhi Trung Ương từ 2004 - 2009.BV Nhi Trung Ương từ 2004 - 2009.
5. 5
1.1. Sinh lý bệnh:1.1. Sinh lý bệnh:
1.1.1. Cơ chế, cách xâm nhập của yếu tố nhiễm khuẩn:1.1.1. Cơ chế, cách xâm nhập của yếu tố nhiễm khuẩn:
Trực tiếp từ các ổ nhiễm khuẩn lân cận.Trực tiếp từ các ổ nhiễm khuẩn lân cận.
Thứ phát theo đường máu từ các ổ nhiễm khuẩnThứ phát theo đường máu từ các ổ nhiễm khuẩn ở xa hơn.xa hơn.
Sau chấn thương, phẫu thuật sọ não.Sau chấn thương, phẫu thuật sọ não.
Khoảng 15 - 20% không rõ nguồn gốc.Khoảng 15 - 20% không rõ nguồn gốc.
1.1.2. Nguyên nhân:1.1.2. Nguyên nhân:
Vi khuẩn: VK gram (+), VK gram (-), VK kỵ khí.Vi khuẩn: VK gram (+), VK gram (-), VK kỵ khí.
Hiếm gặp: nấm, các KST (sán, giun..), các ĐV đơn bào.Hiếm gặp: nấm, các KST (sán, giun..), các ĐV đơn bào.
1.1.3. Tiến triển giải phẫu bệnh:1.1.3. Tiến triển giải phẫu bệnh:
Viêm não sớm => Viêm não muộn => Hình thành vỏ áp xeViêm não sớm => Viêm não muộn => Hình thành vỏ áp xe
sớm => Hình thành vỏ áp xe muộn.sớm => Hình thành vỏ áp xe muộn.
6. 6
1.2. Các biểu hiện lâm sàng:1.2. Các biểu hiện lâm sàng:
Cơ năng:Cơ năng: đau đầu, buồn nôn - nôn, sốt.đau đầu, buồn nôn - nôn, sốt.
Thực thể:Thực thể: rối loạn ý thức, tổn thương thần kinh (liệt, động kinh,rối loạn ý thức, tổn thương thần kinh (liệt, động kinh,
rrối loạn ngôn ngữ, rối loạn thị lực, hối loạn ngôn ngữ, rối loạn thị lực, hội chứng tiểu não).ội chứng tiểu não).
KhoKhoảngảng 25% số BN có biểu hiện cứng gáy.25% số BN có biểu hiện cứng gáy.
Các nguyên nhân:Các nguyên nhân: sau chấn thương hoặc mổ SN, nhiễm khuẩn,sau chấn thương hoặc mổ SN, nhiễm khuẩn,
TBS có tím.TBS có tím.
1.3. Các biểu hiện cận lâm sàng:1.3. Các biểu hiện cận lâm sàng:
Các XN máu:Các XN máu:
• SLBC, CRP và tốc độ lắng máu: thường tăng.SLBC, CRP và tốc độ lắng máu: thường tăng.
• CCấy máu (dương tính ≤ 10%).ấy máu (dương tính ≤ 10%).
Xét nghiệm DNT:Xét nghiệm DNT: bạch cầu, protein tăng, cấy DNT.bạch cầu, protein tăng, cấy DNT.
Chụp CLVT sọ não hoặc siêu âm qua thóp:Chụp CLVT sọ não hoặc siêu âm qua thóp: hình ảnh ổ áp xe.hình ảnh ổ áp xe.
7. 7
1.4. Chẩn đoán AXN:1.4. Chẩn đoán AXN:
HC tăng áp lực nội sọ.HC tăng áp lực nội sọ.
HC nhiễm khuẩn.HC nhiễm khuẩn.
DH thần kinh khu trú.DH thần kinh khu trú.
Chụp CLVT hoặc CHT có hình ảnh áp xe.Chụp CLVT hoặc CHT có hình ảnh áp xe.
1.5. Điều trị AXN:1.5. Điều trị AXN:
Điều trị nội khoa:Điều trị nội khoa:
• Liệu pháp KS.Liệu pháp KS.
• Các điều trị khác: chống phù não. hạ sốt, chống co giật.Các điều trị khác: chống phù não. hạ sốt, chống co giật.
Điều trị ngoại khoa:Điều trị ngoại khoa:
• Chọc hút áp xe.Chọc hút áp xe.
• Bóc bao áp xe.Bóc bao áp xe.
8. 8
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUNGHIÊN CỨU
9. 9
2.1. Đối tượng nghiên cứu:2.1. Đối tượng nghiên cứu:
58 BN58 BN dưới 15 tuổidưới 15 tuổi được chđược chẩnẩn đđooánán AXN,AXN, điều trịđiều trị tại Btại BVV
Nhi Trung Ương từ 01Nhi Trung Ương từ 01//20042004 –– 0909//2009.2009.
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn chẩn đoán :chẩn đoán :
BN cBN cóó biểu hiệnbiểu hiện HCHC choán chỗchoán chỗ, HC, HC nhiễmnhiễm khukhuẩnẩn vvàà cchụphụp
CLVTCLVT ccóó hhìnhình ảnh ápảnh áp xe nxe não.ão.
TTiêu chuẩn loại trừ:iêu chuẩn loại trừ:
BNBN đượcđược chchẩnẩn đđooánán AXAXNN nhưng không cónhưng không có KQKQ chụpchụp
CLVTCLVT..
22.2..2. Phương pháp nghiên cứu.Phương pháp nghiên cứu.
Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu:
TTừ 01ừ 01 -- 2004 đến 122004 đến 12 –– 20082008,, mô tả hồi cứumô tả hồi cứu (54 BN)(54 BN)..
TTừ 01ừ 01 -- 2009 đến 92009 đến 9 -- 2009,2009, mô tả tiến cứumô tả tiến cứu (4 BN)(4 BN)..
10. 10
Phương pháp tiến hành NCPhương pháp tiến hành NC
Thu thập cThu thập cácác dấu hiệu và triệu chứng LS:dấu hiệu và triệu chứng LS:
Tiền sử:Tiền sử: phát triển thể chấtphát triển thể chất,, tinh thầntinh thần,, bệnh tật (TBS, cácbệnh tật (TBS, các
bệnh lý khác), mổ SN cũ, vết thương SN cũ.bệnh lý khác), mổ SN cũ, vết thương SN cũ.
Khai thác diễn biến bệnh.Khai thác diễn biến bệnh.
Khai thác các biểu hiện lâm sàng:Khai thác các biểu hiện lâm sàng:
• Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt, ổ nhiễm khuẩn.Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt, ổ nhiễm khuẩn.
• Dấu hiệu tăng áp lực nội sọ: đau đầu, buồn nôn – nôn,Dấu hiệu tăng áp lực nội sọ: đau đầu, buồn nôn – nôn,
rối loạn ý thức.rối loạn ý thức.
• Dấu hiệu TK: co giật, liệt khu trú, hội chứng tiểu não.Dấu hiệu TK: co giật, liệt khu trú, hội chứng tiểu não.
• Tình trạng các cơ quan khác.Tình trạng các cơ quan khác.
11. 11
Cận lâm sàng :Cận lâm sàng :
XN máu: cXN máu: công thức máu,ông thức máu, CRP, cấy máu.CRP, cấy máu.
Chọc DNT: màu sắc, áp lực. XN: sinh hoá, tế bào vChọc DNT: màu sắc, áp lực. XN: sinh hoá, tế bào và VK.à VK.
Chụp CLVT:Chụp CLVT:
• Số lượng, vị trí, kích thước và giai đoạn áp xe.Số lượng, vị trí, kích thước và giai đoạn áp xe.
• KKếtết luluậnận bbởiởi BSBS chuyên khoachuyên khoa CCĐĐHAHA..
BN được PT: nuôi cấy bệnh phẩmBN được PT: nuôi cấy bệnh phẩm..
Các XN khác: soi đáy mắt, ĐNĐ, chụp tim phổi.Các XN khác: soi đáy mắt, ĐNĐ, chụp tim phổi.
Điều trị:Điều trị:
Phác đồ KS đã được sử dụng, kết quả điều trị.Phác đồ KS đã được sử dụng, kết quả điều trị.
Các can thiệp ngoại khoa, kết quả can thiCác can thiệp ngoại khoa, kết quả can thiệệp ngoại khoa.p ngoại khoa.
Các biện pháp điều trị hỗ trợ.Các biện pháp điều trị hỗ trợ.
12. 12
Các phương pháp CLS áp dụng trong NC:Các phương pháp CLS áp dụng trong NC:
• CCLVT:CCLVT: máy Hispeed NX/i do hãng General Electricmáy Hispeed NX/i do hãng General Electric
SX, độ phân giải 512 PIX.SX, độ phân giải 512 PIX.
• Các XN khác:Các XN khác: được làm theo các phương pháp đangđược làm theo các phương pháp đang
được áp dụng tại BV Nhi Trung Ương.được áp dụng tại BV Nhi Trung Ương.
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị:Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị:
• Khỏi:Khỏi: diễn biến tốt, hết sốt, không có di chứng.diễn biến tốt, hết sốt, không có di chứng.
• Di chứng:Di chứng: có di chứng về tinh thần, vận động.có di chứng về tinh thần, vận động.
• ĐT Thất bại:ĐT Thất bại: tử vong, gia đinh xin về.tử vong, gia đinh xin về.
13. 13
Thu thập và xử lý số liệu:Thu thập và xử lý số liệu:
Nghiên cứu viên trực tiếp thu thập số liệu nghiên cứu.Nghiên cứu viên trực tiếp thu thập số liệu nghiên cứu.
Xử lý số liệu nghiên cứu trên chương trình Epi 6.0Xử lý số liệu nghiên cứu trên chương trình Epi 6.0..
Đạo đức nghiên cứu:Đạo đức nghiên cứu:
NC được sự đồng ý của Bộ môn Nhi trường ĐHYHN,NC được sự đồng ý của Bộ môn Nhi trường ĐHYHN,
Ban Giám đốc BV Nhi Trung Ương.Ban Giám đốc BV Nhi Trung Ương.
Có sự đồng ý của gia đình BN.Có sự đồng ý của gia đình BN.
15. 15
SttStt Tuổi bệnh nhânTuổi bệnh nhân nn %%
11 ≤≤ 12 tháng12 tháng 0505 8,5 %8,5 %
22 >12 tháng – 04 tuổi>12 tháng – 04 tuổi 1515 25,9 %25,9 %
33 > 04 tuổi - 09 tuổi> 04 tuổi - 09 tuổi 2323 39,7 %39,7 %
44 > 09 tuổi - 15 tuổi> 09 tuổi - 15 tuổi 1515 25,9 %25,9 %
55 Tổng cộngTổng cộng 5858 100,0 %100,0 %
Phân bố bênh nhân theo nhóm tuổiPhân bố bênh nhân theo nhóm tuổi
16. 16
48% (28)52% (30)
Nam
Nữ
Phân bố BN theo giới tínhPhân bố BN theo giới tính
ChChúng tôi:úng tôi: nam / nữ = 1,07:1; Đồng Văn Hệ: nam / nữ = 1,69:1nam / nữ = 1,07:1; Đồng Văn Hệ: nam / nữ = 1,69:1
Phân bố theo địa dưPhân bố theo địa dư
Khu vực nông thôn: 79,3% (46/58 trẻ).Khu vực nông thôn: 79,3% (46/58 trẻ).
Khu vực thành thị: 20,7% (12/58 trẻ).Khu vực thành thị: 20,7% (12/58 trẻ).
17. 17
3
7
3
10
6
2
6
4
3
4 4
6
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10Số
bệnh
nhân
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Chúng tôi: BN nhập viện tăng từ tháng 12- tháng 5 năm sau.Chúng tôi: BN nhập viện tăng từ tháng 12- tháng 5 năm sau.
Đ.V. Hệ: BN nhập viện từ tháng 10 – tháng 3 năm sau.Đ.V. Hệ: BN nhập viện từ tháng 10 – tháng 3 năm sau.
TThời gian nhập việnhời gian nhập viện TBTB
17,5 ± 13,8 ngày17,5 ± 13,8 ngày ((2 –60 ngày2 –60 ngày))..
Phân bố bệnh nhân nhập viện theo thángPhân bố bệnh nhân nhập viện theo tháng
18. 18
Phân bố bệnh nhân nhập viện theo nămPhân bố bệnh nhân nhập viện theo năm
6
12
10
13 13
4
0
2
4
6
8
10
12
14Số
bệnh
nhân
2004 2005 2006 2007 2008 2009 Năm
19. 19
SttStt CácCác dấu hiệu và triệu chứngdấu hiệu và triệu chứng lâm sànglâm sàng nn %%
11 SốtSốt 4747 81,0 %81,0 %
22 Nôn, buồn nônNôn, buồn nôn 4646 79,3 %79,3 %
33 Đau đầuĐau đầu 4444 75,8 %75,8 %
44 Rối loạn ý thứcRối loạn ý thức 3535 60.3 %60.3 %
55 Co giậtCo giật 3232 55,5 %55,5 %
66 Liệt khu trúLiệt khu trú 2121 36,2 %36,2 %
77 Rối loạn thị lựcRối loạn thị lực 2020 34,4 %34,4 %
88 Rối loạn ngôn ngữRối loạn ngôn ngữ 2020 34,4 %34,4 %
99 Cứng gáyCứng gáy 1111 19,0 %19,0 %
1010 Rung giật nhãn cầuRung giật nhãn cầu 0101 1,7 %1,7 %
1111 Rối loạn điều hành, phối hợp động tácRối loạn điều hành, phối hợp động tác 0101 1,7 %1,7 %
Đ. V. Hệ:Đ. V. Hệ: Đ/đầu 77,2%, nôn-BN 64,4%, sốt 65,9%, liệt KT 74,3%.Đ/đầu 77,2%, nôn-BN 64,4%, sốt 65,9%, liệt KT 74,3%.
Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàngCác dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng
20. 20
Các nguyên nhân gây áp xe nãoCác nguyên nhân gây áp xe não
SttStt Các nguyên nhânCác nguyên nhân nn %%
11 Tim bẩm sinhTim bẩm sinh 2929 50,0 %50,0 %
22 Viêm màng não mủViêm màng não mủ 1212 20,7 %20,7 %
33 Viêm tai – viêm xoangViêm tai – viêm xoang 0606 10,3 %10,3 %
44 Các bệnh khácCác bệnh khác 0202 3,4 %3,4 %
55 Không rõ nguyên nhânKhông rõ nguyên nhân 0909 15,6 %15,6 %
66 Tổng cộngTổng cộng 5858 100,0 %100,0 %
Phùng Văn Đức: 47,6% TBS. Đồng Văn Hệ: 37,1% TBSPhùng Văn Đức: 47,6% TBS. Đồng Văn Hệ: 37,1% TBS
21. 21
Biểu hiện lâm sàng ở ba nguyên nhân hay gặpBiểu hiện lâm sàng ở ba nguyên nhân hay gặp
SttStt
Các NNCác NN
Lâm sàngLâm sàng
VMNMVMNM TBSTBS V.tai – xoangV.tai – xoang
pp
nn %% nn %% nn %%
11 Rối loạn ý thứcRối loạn ý thức 1212 100,0 %100,0 % 1616 55,2 %55,2 % 0505 83,3 %83,3 % < 0.01*< 0.01*
22 Hôn mêHôn mê 0808 66,6 %66,6 % 0606 20,7 %20,7 % 0303 50,0 %50,0 % < 0.01*< 0.01*
33 Co giậtCo giật 1010 83,3 %83,3 % 1111 37,9 %37,9 % 0202 33,3 %33,3 % < 0.01*< 0.01*
44 Rối loạn thị lựcRối loạn thị lực 0707 58,3 %58,3 % 0606 20,7 %20,7 % 0303 50,0 %50,0 % < 0.01*< 0.01*
55 Rối loạn ngôn ngữRối loạn ngôn ngữ 0909 75,0 %75,0 % 0505 17,2 %17,2 % 0202 33,3 %33,3 % <0.01*<0.01*
66 LiệtLiệt 0808 66,6 %66,6 % 0808 27,6 %27,6 % 0202 33,3 %33,3 % < 0.01*< 0.01*
77 SốtSốt 1010 83,3 %83,3 % 2121 72,4 %72,4 % 0505 83,3 %83,3 % > 0.05> 0.05
88 Nôn, buồn nônNôn, buồn nôn 1010 83,3 %83,3 % 2323 79,3 %79,3 % 0303 50,0 %50,0 % > 0.05> 0.05
22. 22
Hình ảnh, giai đoạn của AXN trên phim chụp CLVTHình ảnh, giai đoạn của AXN trên phim chụp CLVT
SttStt Hình ảnh, giai đoạn viêm của ổ áp xeHình ảnh, giai đoạn viêm của ổ áp xe nn %%
a/ Hình ảnh AXNa/ Hình ảnh AXN
11 Phù xung quanh tổn thươngPhù xung quanh tổn thương 5757 98,3 %98,3 %
22 Ổ áp xe có hình mặtỔ áp xe có hình mặt trăngtrăng 5555 94,8 %94,8 %
33 Thành ổ ápThành ổ áp xe bắt thuốc cản quangxe bắt thuốc cản quang 5555 94,8 %94,8 %
44 Giảm tỷ trọng giữa tổn thươngGiảm tỷ trọng giữa tổn thương 4141 70,7 %70,7 %
55 Khối áp xe đè đẩy đường giữa, não thấtKhối áp xe đè đẩy đường giữa, não thất 3535 60,3 %60,3 %
66 Thành áp xe không đềuThành áp xe không đều 33 5,2 %5,2 %
b/ Giai đoạn AXNb/ Giai đoạn AXN
11 Giai đoạn IVGiai đoạn IV 4747 81,0 %81,0 %
22 Giai đoạn IIIGiai đoạn III 0909 15,5%15,5%
33 Giai đoạn IIGiai đoạn II 0202 3,5%3,5%
23. 23
Hình ảnh AXN trên phim chụp CLVT
Bệnh nhân Lê Thế Q 06 tuổi. Phim chụp ngày thứ 30 của bệnh.
24. 24
Vị trí, số lượng, kích thước áp xe trên phim CCLVTVị trí, số lượng, kích thước áp xe trên phim CCLVT
SttStt Vị trí, số lượng, kích thước ổ áp xe nn %%
a/ Vị trí ổ áp xea/ Vị trí ổ áp xe
11 Thuỳ thái dươngThuỳ thái dương 2323 39,7 %39,7 %
22 Thuỳ tránThuỳ trán 1313 22,5 %22,5 %
33 Vùng bao trongVùng bao trong 0909 15,5 %15,5 %
44 Thuỳ đỉnhThuỳ đỉnh 0606 10,3 %10,3 %
55 Thuỳ chẩmThuỳ chẩm 0606 10,3 %10,3 %
66 Tiểu nãoTiểu não 0101 1,7 %1,7 %
b/ Số lượng ổ áp xe nãob/ Số lượng ổ áp xe não
Áp xe não một ổÁp xe não một ổ 4343 74,2 %74,2 %
c/ Kích thước ổ áp xe nãoc/ Kích thước ổ áp xe não
Áp xe lớn (đường kính >2cm)Áp xe lớn (đường kính >2cm) 5151 88,0 %88,0 %
25. 25
Hình ảnh AXN nhiều ổ trên phim chụp CLVT.
Bệnh nhân Nguyễn Đình B 11tuổi..chụp ngày thứ 15 của bệnh...chụp ngày thứ 15 của bệnh.
26. 26
SttStt
Các NNCác NN
KQ- CLVTKQ- CLVT
VMNMVMNM TBSTBS V. tai – xoangV. tai – xoang
pp
nn %% nn %% nn %%
a/ Vị tría/ Vị trí
11 Thái dươngThái dương 0404 33,3%33,3% 1111 37,9 %37,9 % 0404 66,6%66,6% > 0,05> 0,05
22 TránTrán 0404 33,3%33,3% 0707 24,1%24,1% 0101 16,7%16,7% > 0,05> 0,05
33 Bao trongBao trong 0202 16,7%16,7% 0505 17,3%17,3% 00 00 > 0,05> 0,05
44 Đỉnh, chẩm, hố sauĐỉnh, chẩm, hố sau 0202 16,7%16,7% 0606 20,7%20,7% 0101 16,7 %16,7 % > 0,05> 0,05
b/ Số lượng ổ áp xeb/ Số lượng ổ áp xe
AXN 1 ổAXN 1 ổ 0808 66,7%66,7% 2323 79,4%79,4% 0404 66,6%66,6% > 0,05> 0,05
c/ kích thước ổ áp xec/ kích thước ổ áp xe
Kết quả CCLVT ở ba nguyên nhân hay gặpKết quả CCLVT ở ba nguyên nhân hay gặp
28. 28
SttStt Thay đổi của DNTThay đổi của DNT nn %%
a/ Số lượng tế bào DNTa/ Số lượng tế bào DNT
11 Trên 500 tế bào/mm3Trên 500 tế bào/mm3 0909 52,7 %52,7 %
22 Từ 101Từ 101 –– 5500 tế bào/mm300 tế bào/mm3 0202 10,5 %10,5 %
33 Từ 20 - 100 tế bào/mm3Từ 20 - 100 tế bào/mm3 0707 36,8 %36,8 %
b/ Protein DNTb/ Protein DNT
11 Trên 3 g/LTrên 3 g/L 0404 21,1 %21,1 %
22 Từ 1 – 3g/LTừ 1 – 3g/L 0808 42,1 %42,1 %
33 Dưới 1g/LDưới 1g/L 0707 36,8 %36,8 %
Thay đổi của DNT (n = 19)Thay đổi của DNT (n = 19)
29. 29
Kết quả các XN ở ba nguyên nhân hay gặpKết quả các XN ở ba nguyên nhân hay gặp
SttStt
Các NNCác NN
Chỉ số XNChỉ số XN
VMNMVMNM TBSTBS V.tai – xoangV.tai – xoang
pp
nn %% nn %% nn %%
11 SLBC ≥ 10 x 10SLBC ≥ 10 x 1099
/L/L 1010 83,3 %83,3 % 1919 32,8 %32,8 % 0505 83,3 %83,3 % > 0,05> 0,05
22 Hb ≥ 14g/LHb ≥ 14g/L 00 00 2626 89,7 %89,7 % 00 00 < 0,01< 0,01
33 DNT đụcDNT đục 1010 83,3 %83,3 % 00 00 00 00 < 0,01< 0,01
44 TBDNT ≥ 500 TB/mm3TBDNT ≥ 500 TB/mm3 1010 83,3 %83,3 % 00 00 00 00 < 0,01< 0,01
55 Protein DNT ≥ 1g/LProtein DNT ≥ 1g/L 1010 83,3 %83,3 % 00 00 00 00 < 0,01< 0,01
66 Pandy DNT > (+)Pandy DNT > (+) 1111 91,7%91,7% 00 00 00 00 < 0,01< 0,01
31. 31
Kết quảKết quả nunuôôii cấy vi khuẩncấy vi khuẩn (n = 13)(n = 13)
SttStt Loại vi khuẩnLoại vi khuẩn nn %%
11 S. viridansS. viridans 0808 61,5 %61,5 %
22 S. aureusS. aureus 0303 23,1 %23,1 %
33 E. coliE. coli 0101 7,7 %7,7 %
44 S.pneumoniaS.pneumonia 0101 7,7 %7,7 %
55 Tổng số bệnh nhânTổng số bệnh nhân 1313 100,0 %100,0 %
Đồng Văn Hệ:Đồng Văn Hệ: liên cầu (35,7%), tụ cầu (16,7%), kỵ khí (28,5%)liên cầu (35,7%), tụ cầu (16,7%), kỵ khí (28,5%)
32. 32
Kết quả phân lập VK ở ba nguyên nhân hay gặpKết quả phân lập VK ở ba nguyên nhân hay gặp
SttStt Tên vi khuẩnTên vi khuẩn VMNMVMNM TBSTBS V.tai - xoangV.tai - xoang
11 S. viridansS. viridans 0404 0202 0101
22 S. aureusS. aureus 0101 0202 00
33 E. coliE. coli 0101 00 00
44 S.pneumoniaS.pneumonia 0101 00 00
33. 33
Phương pháp điều trịPhương pháp điều trị
74% 26%
Nội khoa đơn
thuần
Nội khoa +
ngoại khoa
34. 34
Số lần mổ ở bệnh nhân ĐT ngoại khoaSố lần mổ ở bệnh nhân ĐT ngoại khoa
14% (6)86% (37)
Mổ một lần
Mổ trên 1 lần
0
35. 35
SttStt Các kháng sinh đã sử dụng trong điều trịCác kháng sinh đã sử dụng trong điều trị nn %%
11 Cephalosporine thế hệ III + amikacin + metronidazonCephalosporine thế hệ III + amikacin + metronidazon 3131 53,3 %53,3 %
22 Cephalosporine thế hệCephalosporine thế hệ III + vancomycin + metronidazonIII + vancomycin + metronidazon 1010 17,1 %17,1 %
33 Cephalosporine thế hệ III +Cephalosporine thế hệ III + vancomycin + rifampicinvancomycin + rifampicin 0202 3,4 %3,4 %
44 Cephalosporine thế hệ III + amikacin (hoặc getamycin)Cephalosporine thế hệ III + amikacin (hoặc getamycin) 1010 17,7 %17,7 %
55 Cephalosporine thế hệ III + metronidazonCephalosporine thế hệ III + metronidazon 0505 8,5 %8,5 %
Sử dụng KS trong điều trịSử dụng KS trong điều trị
36. 36
Kết quả điều trịKết quả điều trị
Số ngày nằm viện trung bình:Số ngày nằm viện trung bình:
21,5 ± 17,6 ngày (1- 84 ngày).21,5 ± 17,6 ngày (1- 84 ngày).
28% (16)7% (4)65% (38)
Khỏi
Di chứng
Thất bại
điều trị
37. 37
CCác yếu tốác yếu tố ảnhảnh hhưởngưởng đếnđến kkếtết ququảả đđiiềuều trtrịị
SttStt Các yếu tốCác yếu tố nn Khỏi & DC pp
11 ĐT nội khoa đơn thuầnĐT nội khoa đơn thuần 1515 0505
< 0,01< 0,01
22 ĐT kết hợp ngoại và nội khoaĐT kết hợp ngoại và nội khoa 4343 3737
33 Dùng phối hợp 3 nhóm KSDùng phối hợp 3 nhóm KS 4343 3434
< 0,01< 0,01
44 Dùng phối hợp 2 nhóm KSDùng phối hợp 2 nhóm KS 1515 0707
55 Hôn mê khi nhập việnHôn mê khi nhập viện 2121 0808
< 0,01< 0,01
66 Không hôn mê khi nhập việnKhông hôn mê khi nhập viện 3737 3434
38. 38
CCácác yếu tốyếu tố không ảnh hưởng tới kết quả điều trịkhông ảnh hưởng tới kết quả điều trị
SttStt Các yếu tốCác yếu tố nn Khỏi & DCKhỏi & DC pp
11 Nhập viện ≤ 10 ngàyNhập viện ≤ 10 ngày 2020 1414
> 0,05> 0,05
22 Nhập viện > 10 ngàyNhập viện > 10 ngày 3838 2828
33 Áp xe não một ổÁp xe não một ổ 4343 3131
> 0,05> 0,05
44 Áp xe não nhiều ổÁp xe não nhiều ổ 1515 1111
55 Ổ áp xe lớn (ĐK > 2cm)Ổ áp xe lớn (ĐK > 2cm) 5151 3636
> 0,05> 0,05
66 Ổ áp xe nhỏ (ĐK ≤ 2cm)Ổ áp xe nhỏ (ĐK ≤ 2cm) 0707 0606
39. 39
Vị trí của ổ áp xe với KQĐTVị trí của ổ áp xe với KQĐT
SttStt Vị trí ổ áp xeVị trí ổ áp xe nn Khỏi & DC pp
11 Thái dươngThái dương 2323 1717 > 0,05> 0,05
22 TránTrán 1313 1111 > 0,05> 0,05
33 Bao trongBao trong 0909 0303 < 0,05< 0,05
44 ĐỉnhĐỉnh 0606 0505 > 0,05> 0,05
55 ChẩmChẩm 0606 0505 > 0,05> 0,05
66 Hố sauHố sau 0101 00 > 0,05> 0,05
40. 40
CCácác nguynguyêên nhn nhâân vn và kết quả điều trịà kết quả điều trị
SttStt Nguyên nhân gây bệnhNguyên nhân gây bệnh nn Khỏi & DC pp
11 Tim bẩm sinhTim bẩm sinh 2929 2020 > 0,05> 0,05
22 VMNMVMNM 1212 1010 > 0,05> 0,05
33 Viêm tai – viêm xoangViêm tai – viêm xoang 0606 0303 > 0,05> 0,05
44 Các bệnh khácCác bệnh khác 0202 0101 > 0,05> 0,05
55 Không rõ nguyên nhânKhông rõ nguyên nhân 0909 0808 > 0,05> 0,05
42. 42
1. Dịch tễ lâm sàng:1. Dịch tễ lâm sàng:
BN nhập viện hàng năm, tăng từ tháng 12 - tháng 5.BN nhập viện hàng năm, tăng từ tháng 12 - tháng 5.
Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp nhất ở nhóm từ trên 4Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp nhất ở nhóm từ trên 4
tuổi– 9 tuổi.tuổi– 9 tuổi.
Ngày nhập viện trung bình là 17,5 ± 13,8 ngày.Ngày nhập viện trung bình là 17,5 ± 13,8 ngày.
2. Lâm sàng:2. Lâm sàng:
Hay gặp: Sốt , nôn - buồn nôn, đau đầu, rối loạn ý thức.Hay gặp: Sốt , nôn - buồn nôn, đau đầu, rối loạn ý thức.
Các DH co giật, liệt, rối loạn thị lực, rối loạn ngôn ngữ ítCác DH co giật, liệt, rối loạn thị lực, rối loạn ngôn ngữ ít
gặp hơn.gặp hơn.
Nguyên nhân: TBS 50%, VMNM 20,7%, VT-VX 10,3%,Nguyên nhân: TBS 50%, VMNM 20,7%, VT-VX 10,3%,
và 15,6% không rõ NN.và 15,6% không rõ NN.
43. 43
3. Cận lâm sàng:3. Cận lâm sàng:
CLVT: hay gặp ở thuỳ thái dương, thuỳ trán, bao trong.CLVT: hay gặp ở thuỳ thái dương, thuỳ trán, bao trong.
Thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm và tiểu não ít gặp. 74% apxe 1 ổ,Thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm và tiểu não ít gặp. 74% apxe 1 ổ,
88% apxe ĐK > 2cm và 81% ở giai đoạn hình thành vỏ88% apxe ĐK > 2cm và 81% ở giai đoạn hình thành vỏ
áp xe muộn.áp xe muộn.
XN máu: SLBC, CRP tăng. Trong bệnh TBS nồng độXN máu: SLBC, CRP tăng. Trong bệnh TBS nồng độ
Hb máu tăng.Hb máu tăng.
DNT: 47,3% đục, 52,7% > 500TB/mmDNT: 47,3% đục, 52,7% > 500TB/mm33
, 63,2% nồng độ, 63,2% nồng độ
pr >1g/L.pr >1g/L.
Phát hiện VKPhát hiện VK ởở 29,5%, hay g29,5%, hay gặpặp S. viridansS. viridans,, S. aureusS. aureus,,
ít gặp làít gặp là E.coliE.coli vàvà S. pneumoniaS. pneumonia..
44. 44
4. Điều trị:4. Điều trị:
Thời gian điều trị trung bình: 21,5 ± 17,6 ngày.Thời gian điều trị trung bình: 21,5 ± 17,6 ngày.
74% cần can thiệp ngoại khoa, 26% điều trị nội khoa.74% cần can thiệp ngoại khoa, 26% điều trị nội khoa.
65% không di chứng, 7% di chứng và 28% thất bại65% không di chứng, 7% di chứng và 28% thất bại
điều trị.điều trị.
Kết quả ĐT tốt nếu:Kết quả ĐT tốt nếu:
• ĐT nội khoa + can thiệp ngoại khoa.ĐT nội khoa + can thiệp ngoại khoa.
• Phối hợp ba KS: cephalosporine thế hệ ba +Phối hợp ba KS: cephalosporine thế hệ ba +
metronidazol + amikacin / vancomycin.metronidazol + amikacin / vancomycin.
• Chưa có biểu hiện hôn mê.Chưa có biểu hiện hôn mê.
45. 45
KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
1.1. Cần áp dụng kỹ thuật chụp CLVT để chẩn đoánCần áp dụng kỹ thuật chụp CLVT để chẩn đoán
AXN, đặc biệt trên bệnh nhân có bệnh TBS có tím,AXN, đặc biệt trên bệnh nhân có bệnh TBS có tím,
VMNM, viêm tai – viêm xoang.VMNM, viêm tai – viêm xoang.
2.2. Cần tiếp tục theo dõi kết quả điều trị ở bệnh nhânCần tiếp tục theo dõi kết quả điều trị ở bệnh nhân
áp xe não.áp xe não.
3.3. Cần phát hiệnCần phát hiện vvàà đđiiềuều trtrị kịp thời những trường hợpị kịp thời những trường hợp
AXN để giảm nguy cơ tử vong và di chứng.AXN để giảm nguy cơ tử vong và di chứng.
46. 46
Em xin trân tr ng c m n!ọ ả ơEm xin trân tr ng c m n!ọ ả ơ