SlideShare a Scribd company logo
LAO HỆ THỐNG
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Biết cách tiếp cận để hướng đến chẩn đoán lao
màng não trong vòng 48h sau nhập viện
2. Nắm vững giá trị các cận lâm sàng giúp chẩn
đoán bệnh, nhất là phân tích dịch não tủy
3. Biết rõ nguyên tắc điều trị nội khoa và chỉ định
can thiệp ngoại khoa.
4. Biết được tiên lượng và các di chứng của bệnh.
NỘI DUNG
1. Đại cương và dịch tễ học
2. Lâm sàng
3. Cận lâm sàng
4. Chẩn đoán xác định và phân biệt
5. Điều trị nội khoa và chỉ định ngoại khoa
6. Tiên lượng và di chứng
MÀNG NÃO: MÀNG
BAO PHỦ QUANH NÃO
VÀ DÂY THẦN KINH
TỦY SỐNG
VIÊM MÀNG NÃO
Đáp ứng viêm của màng não và dịch não tủy với tình trạng
nhiễm trùng, do: vi trùng, siêu vi, nấm, và các sinh vật khác
như protozoa, ritkettsia
PHÂN LOẠI VIÊM MÀNG NÃO
1. Viêm màng não mủ do vi trùng (PBM)
2. Lao màng não (TBM)
3. Viêm màng não vô trùng (siêu vi, nấm, ký sinh trùng, tự
miễn
Willis và Sauvages là những nhà khoa học đưa ra
nhận xét một số triệu chứng về thần kinh của
người bệnh có liên quan đến lao.
Năm 1768: Robert Whytt mô tả tương đối đầy đủ
và rõ ràng bệnh cảnh lao màng não.
Lao hệ thống thần kinh trung ương: lao cấp tính,
nếu không điều trị gần như hoàn toàn tử vong
hoặc điều trị muộn sẽ để lại nhiều di chứng.
1. ĐẠI CƯƠNG VÀ DỊCH TỄ HỌC
Lao hệ thống thần kinh trung ương (CNS)
1. Viêm lao màng não: nặng nhất, thường gặp
nhất
2. U lao nội sọ
3. Viêm lao màng tủy sống
Vấn đề quan trọng nhất: chẩn đoán và điều trị
sớm nhất khi có thể
DỊCH TỄ HỌC: LAO MÀNG NÃO VẪN LÀ MỘT
TRONG NHỮNG THỂ LAO NGOÀI PHỔI THƯỜNG
GẶP
Lao CNS: 6% lao ngoài phổi, 1% lao chung.
Trước thời đại HIV : tuổi (0-4 tuổi), vùng dịch tễ lao thấp:
người lớn
Thời đại HIV: người trưởng thành mắc bệnh
Yếu tố nguy cơ: HIV, nghiện rượu, đái tháo đường, suy
dinh dưỡng, bệnh ác tính, corticoids
Tại Việt Nam, số liệu thống kê lao hệ thống
thần kinh trung ương rất tản mạn, ước tính
khoảng 5% và có xu hướng tăng.
Năm 2010, tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
có 1219 trường hợp lao hệ thống thần
kinh trung ương so với 7851 các trường
hợp lao các thể nhập viện, chiếm tỷ lệ
15%, so với số liệu năm 2000 là 8,4%.
BK KHOANG DƯỚI NHỆN
PỨ VIÊM MẠNH
VIÊM MÀNG NHỆN
TĂNG SINH
CHÈN ÉP DÂY TK SỌ
XÂM LẤN MẠCH MÁU
VIÊM QUANH
MẠCH MÁU,
HUYẾT KHỐI, NHỒI
MÁU
NÃO ÚNG THỦY
TẮC NGHẼN CỐNG
NÃO
TÁI NHIỄM NGOẠI SINH
TÁI NHIỄM NỘI SINH
YẾU TỐ
NGUY CƠ
Đột quỵ
Hôn mê
Di chứng thần kinh
Chèn ép dây TK sọ
Xâm lấn mạch máu
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: đa dạng, không đặc
hiệu: tùy vào giai đoạn bệnh
Nhức đầu
Buồn nôn, nôn ói
Sốt kéo dài
Ngủ gà
Co giật
Cổ cứng
Thay đổi tri giác, thay đổi hành vi.
Khám lâm sàng: hội chứng màng não
Cổ gượng
Kernig (+)
Brudzinsky (+)
THƯỜNG
GẶP
NHẤT
BỆNH NHÂN LAO MÀNG NÃO ĐIỂN HÌNH thường diễn
tiến bán cấp kéo dài qua ba giai đoạn riêng biệt:
1. Giai đoạn tiền triệu, từ 2-3 tuần, xuất hiện từ từ cảm giác
khó chịu toàn thân, uể oải, sốt nhẹ, thay đổi tính tình.
2. Giai đoạn màng não: triệu chứng thần kinh rõ hơn, như
cứng gáy, Kernig (+), Brudzinski (+), nhức đầu dai dẳng, ói,
ngủ lịm, lú lẫn, và nhiều nhiều dấu hiệu tổn thương dây thần
kinh sọ và triệu chứng tháp khác nhau.
3. Giai đoạn liệt: bệnh diễn tiến tốc độ nhanh, lú lẫn chuyển
thành đờ đẫn và hôn mê, co giật, thường kiểu nửa bán cầu.
Hầu hết bệnh nhân không được điều trị tử vong trong vòng 5-
8 tuần sau khởi bệnh.
Điều trị sớm khi BN ở giai đoạn 1: lành bệnh, không di chứng
Các biến chứng thần kinh của lao màng não: đa
dạng.
Liệt dây thần kinh sọ : 30% trường hợp (III, VI, VII)
Liệt 1 chi hoặc liệt 1 bên : 20% trường hợp
Liệt 2 chi dưới: 1-5% trường hợp.
Tắc nghẽn dịch não tủy dẫn đến tăng áp lực nội sọ, não
úng thủy và thay đổi tri giác.
Co giật hiếm gặp ở người lớn, có thể gây ra bởi não úng
thủy, u lao hoặc hạ Natri máu.
Hạ natri máu: 50% bệnh nhân lao màng não, có thể gây ra
lú lẫn, co giât,hôn mê. Cần chẩn đoán phân biệt với các
biến chứng thần kinh của lao màng não.
CÁC GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG
Phân giai đoạn lâm sàng có ích cho tiên lượng và điều
trị, dựa vào tình trạng tâm thần và dấu thần kinh khu
trú.
Giai đoạn I: tỉnh táo, không dấu thần kinh khu trú,
không bằng chứng não úng thủy.
Giai đoạn II: mệt đừ, lú lẫn, có dấu thần kinh khu trú
nhẹ, như là liệt dây sọ hay liệt nhẹ nửa người.
Giai đoạn III: sảng, đờ đẫn, hôn mê, co giật, liệt nhiều
dây sọ, và/hoặc liệt nửa người.
LAO NGOÀI HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- Lao kê : 30 %
- Tổn thương ở phổi : 50%
- Lao cột sống chiếm 25% trường hợp.
- Luôn luôn tìm hạch ngoại vi, tổn thương dạng abces
lạnh có kèm hoặc không kèm xì dò xung quanh.
Phải tìm lao các cơ quan khác đi kèm khi nghi
ngờ lao hệ thần kinh trung ương cũng như lao ở 1
cơ quan khó chẩn đoán khác
VỀ PHƯƠNG DIỆN LÂM SÀNG, PHẢI BIẾT
NGHI NGỜ ĐẾN LAO MÀNG NÃO KHI:
1. Sốt kéo dài > 14 ngày không chẩn đoán được
nguyên nhân
2. Có triệu chứng tâm thần kinh xuất hiện âm thầm, từ
từ và mờ nhạt: NGỦ GÀ, MẤT NGỦ
3. Những trường hợp triệu chứng màng não + sốt cấp
tính nhưng không đáp ứng với kháng sinh thường
(ceftriaxone liều cao)
4. Tìm hiểu kỹ tiền căn tiếp xúc nguồn lây lao, nếu có:
rất quan trọng cho hướng chẩn đoán
5. Có lao ở một cơ quan khác chẩn đoán được
3. CẬN LÂM SÀNG
1. CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
2. X QUANG PHỔI
3. 3 AFB/ĐÀM, DỊCH DẠ DÀY
4. CT NÃO, MRI NÃO
5. CTM, VS, TST (IDR)
6. HIV
Chống chỉ định
Suy hô hấp
Tăng áp lực nội sọ (nguy cơ thoát vị)
Viêm mô tế bào tại vùng chọc dò
Rối loạn đông máu nặng
1. CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
Giải quyết nhanh chóng các rối loạn để
chọc dò DNT ngay khi có thể
Vị trí:
L3-L4
Hoặc
L4-L5
DỊCH NÃO TỦY: CHÌA KHÓA ∆ LAO MÀNG NÃO
CẦN CHỈ ĐỊNH CHỌC DÒ MÀNG NÃO KHI:
- SỐT KÉO DÀI KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
- CÓ DẤU MÀNG NÃO
- RỐI LOẠN TRI GIÁC CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
- RỐI LOẠN TÂM THẦN KINH CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
- LAO KÊ KÈM BIỂU HIỆN MÀNG NÃO
Lưu ý:
1. Hội chứng màng não có sốt: chọc dò ngay trong vòng
30 phút sau nhập viện để điều trị kháng sinh sớm.
2. Cân nhắc những trường hợp phải chụp CTScan não
trước: nghi ngờ có tăng áp nội sọ, xuất huyết não (ngoại
trừ xuất huyết dưới nhện: không chờ KQ CTSan não)
PHÂN TÍCH dịch não tủy
Bạch cầu
Đạm
(mg/dl)
Đường
(mg/dl)
Bình thường <7, chủ yếu lympho 5-45 >50
Vi khuẩn 100 – 60K 100-500 Thấp
Lao 10 – 500 100-500 <50
Nấm 25 – 500 25-500 <50
Siêu vi <1000 50-100 Bình thường
Tiến hành chọc dịch não tủy:
- Quan sát màu
- Đo áp lực (đếm số giọt/phút)
- Xét nghiệm:
Sinh hóa (Đạm, đường, LDH)
Tế bào
PCR lao
AFB thuần nhất, BK cấy MGIT
Nấm: soi, cấy
Tạp trùng: soi cấy kháng sinh đồ
DỊCH NÃO TỦY ĐIỂN HÌNH CỦA LAO MÀNG NÃO
Dịch trong, ánh vàng, vàng nhạt, vàng chanh
Áp lực tăng vừa
Sinh hóa:
Đạm tăng vừa :100 – 500 mg/dl
Đường: dưới 45 mg/dl trong 80% trường hợp.
LDH tăng vừa (không quan trọng)
Tế bào:
Tổng lượng bạch cầu thường trong khoảng 100 – 500/µL.
Thành phần lympho chiếm ưu thế ngay từ lần chọc đầu tiên,
hoặc chuyển ưu thế lympho vào lần chọc thứ 2
PCR lao: dương tính với độ nhạy 80-90%, là bằng chứng vàng cho
chẩn đoán lao màng não nhanh chóng
AFB và BK cấy MGIT: thường âm tính trong lần chọc đầu
Lưu ý:
1. Giai đoạn cấp: khởi bệnh < 7 ngày: DNT của lao màng não
và viêm màng não mủ có thể hoàn toàn giống nhau ở lần chọc
dò đầu tiên. Phân biệt bằng cách chọc dò lần 2 sau 48g điều trị
ceftriaxon và theo dõi diễn tiến lâm sàng.
2. Phối hợp thêm với bạch cầu máu, diễn tiến của đường trong
DNT, thành phần tế bào/DNT để chẩn đoán lao màng não.
Lưu đồ chẩn đoán phân biệt lao màng não (LMN) với viêm màng
não mủ (VMNM) lúc nhập viện
Lưu đồ chẩn đoán phân biệt lao màng não (LMN) với viêm màng não mủ (VMNM)
48 giờ sau dùng ceftriaxone ở những bệnh nhân không được điều trị kháng lao từ đầu
PCR
Các nghiên cứu về PCR trong lĩnh vực này cho thấy
độ nhạy và độ đặc hiệu biến thiên đáng kể. Do đó,
nên gửi làm PCR tìm vi khuẩn lao nếu lâm sàng
nghi ngờ lao màng não cần điều trị theo kinh
nghiệm và các lần nhuộm tìm vi khuẩn lao đầu tiên
cho kết quả âm tính. Điều quan trọng nhất là kết
quả âm tính không loại trừ được chẩn đoán lao
màng não.
ADA/DNT: CHƯA ĐƯỢC KHUYẾN CÁO
2. X QUANG PHỔI THẲNG: TÌM TỔN THƯƠNG GỢI
Ý LAO
- Lao kê
- Tổn thương dạng nốt tụ đám, dạng hang, đông đặc tạo
hang…được BS CK lao khẳng định chẩn đoán nghĩ nhiều
lao phổi
3. XÉT NGHIỆM 3AFB ĐÀM, DỊCH DẠ DÀY
- Nên luôn luôn thực hiện
- BN HIV thường có Xquang phổi thẳng bình thường
nhưng AFB dương tính
4. CTSCAN NÃO
- Tăng đậm độ nền não cùng với bất kỳ mức độ não úng thủy nào
rất gợi ý lao màng não.
CT bình thường ở 30% bệnh nhân ở giai đoạn I, và bệnh nhân có
CT bình thường hầu như luôn hồi phục hoàn toàn.
Não úng thủy kèm tăng tăng đậm độ nền não gợi ý bệnh tiến
nặng và tiên lượng xấu. Tăng đậm độ nền não tương quan tốt với
viêm mạch máu, do đó có nguy cơ nhồi máu hạch nền.
MRI NÃO: CÓ GIÁ TRỊ HƠN
5. CTM, VS, TST
- những xét nghiệm giúp hướng đến bệnh lao
- CTM: BC tăng nhẹ, thường <12.000/mm3
- VS tăng khoảng 5-dưới 10 lần GTBT
- TST dương tính
6. XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT NHIỄM HIV
Xét nghiệm thường qui ở BN nghi ngờ có lao màng não
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Lâm sàng: khởi bệnh bán cấp hoặc > 14 ngày
DNT nghĩ nhiều đến lao: đạm tăng vừa, đường giảm
nặng, tế bào tăng vừa ưu thế lympho
Cộng với
1. PCR lao dương tính, hoặc
2. AFB dương tính, hoặc
3. BK cấy dương tính (nên cấy MGIT kết quả có thể
dương tính sớm nhất sau ngày thứ 8)
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỚM THEO
KINH NGHIỆM
 Lâm sàng và dịch não tủy nghĩ nhiều đến LMN
 Kết hợp với một trong các yếu tố sau:
1. Xquang có hình ảnh lao kê hoặc tổn thương nghĩ nhiều
đến lao phổi: XN đàm hoặc dịch dạ dày tìm AFB, BK
2. Có lao 1 cơ quan khác được dễ chẩn đoán xác định hơn:
lao hạch, lao cột sống, dò hậu môn, áp xe lạnh….
3. TST dương tính mạnh
4. Có tiền căn tiếp xúc nguồn lây lao, HIV, ĐTĐ
5. Không đáp ứng KS thường trên LS và DNT sau 48g điều
trị
6. CTScan não có tổn thương điển hình của lao
U LAO
LÂM SÀNG
- Tùy thuộc vào vị trí giải phẩu của u. Hầu hết bệnh nhân than nhức
đầu, sốt và sụt cân
- Ở người lớn, hầu hết là vùng trên lều và biểu hiện co giật.
Yếu liệt khu trú và phù gai thị là những dấu hiệu thường gặp khi
khám lâm sàng.
- U lao não xuất hiện nhiều hơn ở bệnh nhân đồng nhiễm lao –HIV.
DỊCH NÃO TỦY
Tăng protein toàn phần ở hầu hết bệnh nhân và tăng bạch cầu trong
khoảng 10-100 TB/mm3 trong 50% trường hợp.
CT SCAN NÃO
Phát hiện tổn thương dạng u trong nhu mô não, tròn, có
nhiều thùy với phần trung tâm đặc, 15% trường hợp có tạo
hang.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT quan trọng nhất là ung thư
SINH THIẾT TỔN THƯƠNG LÀ TIÊU CHUẨN
VÀNG
kỹ thuật sinh thiết bằng kim định vị 3 chiều (stereotaxy) đã
nâng cao độ an toàn cho thủ thuật này, cho khả năng chẩn
đoán xác định có thể đạt đến 94%.
Bệnh nhân nam, 27 tuổi, nhức
đầu, mờ mắt, yếu nửa người (P)
BN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN : LAO NHU MÔ NÃO NHANH CHÓNG BẰNG KỸ
THUÂT STEREOTAXY
ĐIỀU TRỊ
1. KHÁNG LAO CÀNG SỚM CÀNG TỐT
2. CHỐNG PHÙ NÃO
3. CORTICOIDS: DEXAMETHAZONE
4. CAN THIỆP NGOẠI KHOA KỊP THỜI
5. HỖ TRỢ: ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI,
CO GIẬT, SUY HÔ HẤP, CHỐNG LOÉT, DINH DƯỠNG
TÍCH CỰC, HY VỌNG CỨU ĐƯỢC BỆNH NHÂN
PHÁC ĐỒ:
2HRZE/10RHE
TIÊN LƯỢNG VÀ DI CHỨNG
Luôn luôn là tiên lượng nặng.
Kết cục của bệnh tùy thuộc chủ yếu vào thời gian bắt
đầu điều trị, càng điều trị sớm, tiên lượng càng tốt. Di
chứng của bệnh ảnh hưởng gần 50% trường hợp, bao
gồm liệt các dây sọ, mù, điếc, liệt nửa người, động kinh
toàn thể hay cục bộ, rối loạn tri giác vĩnh viễn hoặc rối
loạn phát triển tâm thần.
Bệnh nhân quá nhỏ hoặc quá lớn tuổi, nhập viện trễ hay
chẩn đoán trễ, có ổ nhồi máu bất kỳ, đồng nhiễm HIV,
đa kháng thuốc là những yếu tố tiên lượng tử vong.
THANK YOU

More Related Content

What's hot

Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Ducha254
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
SoM
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
SoM
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
long le xuan
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM
 
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARREHỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
SoM
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
SoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
SoM
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
SoM
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SoM
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
SoM
 
Phân tích dịch màng phổi 2018.pdf
Phân tích dịch màng phổi 2018.pdfPhân tích dịch màng phổi 2018.pdf
Phân tích dịch màng phổi 2018.pdf
SoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
SoM
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SoM
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
SoM
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Yen Ha
 

What's hot (20)

Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARREHỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
Phân tích dịch màng phổi 2018.pdf
Phân tích dịch màng phổi 2018.pdfPhân tích dịch màng phổi 2018.pdf
Phân tích dịch màng phổi 2018.pdf
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
 
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 

Similar to LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦUBỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
SoM
 
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Benh viem tuy _ Duc.pptx
Benh viem tuy _ Duc.pptxBenh viem tuy _ Duc.pptx
Benh viem tuy _ Duc.pptx
donguyennhuduong
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
HongBiThi1
 
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMViêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hn
Thanh Đặng
 
Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-
Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-
Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-
Phi Phi
 
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh lao
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh laohướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh lao
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh lao
SoM
 
Chandoan
ChandoanChandoan
Chandoan
SoM
 
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMPhương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
Viêm não
Viêm nãoViêm não
Viêm não
Viêm não Viêm não
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
SoM
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
Update Y học
 
U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt
U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.pptU lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt
U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt
HoiHong17
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINHGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
SoM
 
Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4
Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4
Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4
tuntam
 
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SoM
 

Similar to LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG (20)

BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦUBỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
 
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
Bqt.NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU ...
 
Benh viem tuy _ Duc.pptx
Benh viem tuy _ Duc.pptxBenh viem tuy _ Duc.pptx
Benh viem tuy _ Duc.pptx
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCMViêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Viêm não - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hn
 
Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-
Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-
Huong dan-chan-doan-dieu-tri-du-phong-benh-lao-ban-hành-kèm-q-
 
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh lao
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh laohướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh lao
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh lao
 
Chandoan
ChandoanChandoan
Chandoan
 
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMPhương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Viêm não
Viêm nãoViêm não
Viêm não
 
Viêm não
Viêm não Viêm não
Viêm não
 
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH V...
 
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
 
U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt
U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.pptU lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt
U lympho nguyên phát tại hệ TKTW.ppt
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINHGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ THẦN KINH
 
Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4
Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4
Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em y4
 
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂNSỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 

LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

  • 1. LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Biết cách tiếp cận để hướng đến chẩn đoán lao màng não trong vòng 48h sau nhập viện 2. Nắm vững giá trị các cận lâm sàng giúp chẩn đoán bệnh, nhất là phân tích dịch não tủy 3. Biết rõ nguyên tắc điều trị nội khoa và chỉ định can thiệp ngoại khoa. 4. Biết được tiên lượng và các di chứng của bệnh.
  • 3. NỘI DUNG 1. Đại cương và dịch tễ học 2. Lâm sàng 3. Cận lâm sàng 4. Chẩn đoán xác định và phân biệt 5. Điều trị nội khoa và chỉ định ngoại khoa 6. Tiên lượng và di chứng
  • 4. MÀNG NÃO: MÀNG BAO PHỦ QUANH NÃO VÀ DÂY THẦN KINH TỦY SỐNG
  • 5. VIÊM MÀNG NÃO Đáp ứng viêm của màng não và dịch não tủy với tình trạng nhiễm trùng, do: vi trùng, siêu vi, nấm, và các sinh vật khác như protozoa, ritkettsia PHÂN LOẠI VIÊM MÀNG NÃO 1. Viêm màng não mủ do vi trùng (PBM) 2. Lao màng não (TBM) 3. Viêm màng não vô trùng (siêu vi, nấm, ký sinh trùng, tự miễn
  • 6. Willis và Sauvages là những nhà khoa học đưa ra nhận xét một số triệu chứng về thần kinh của người bệnh có liên quan đến lao. Năm 1768: Robert Whytt mô tả tương đối đầy đủ và rõ ràng bệnh cảnh lao màng não. Lao hệ thống thần kinh trung ương: lao cấp tính, nếu không điều trị gần như hoàn toàn tử vong hoặc điều trị muộn sẽ để lại nhiều di chứng.
  • 7. 1. ĐẠI CƯƠNG VÀ DỊCH TỄ HỌC Lao hệ thống thần kinh trung ương (CNS) 1. Viêm lao màng não: nặng nhất, thường gặp nhất 2. U lao nội sọ 3. Viêm lao màng tủy sống Vấn đề quan trọng nhất: chẩn đoán và điều trị sớm nhất khi có thể
  • 8. DỊCH TỄ HỌC: LAO MÀNG NÃO VẪN LÀ MỘT TRONG NHỮNG THỂ LAO NGOÀI PHỔI THƯỜNG GẶP Lao CNS: 6% lao ngoài phổi, 1% lao chung. Trước thời đại HIV : tuổi (0-4 tuổi), vùng dịch tễ lao thấp: người lớn Thời đại HIV: người trưởng thành mắc bệnh Yếu tố nguy cơ: HIV, nghiện rượu, đái tháo đường, suy dinh dưỡng, bệnh ác tính, corticoids
  • 9. Tại Việt Nam, số liệu thống kê lao hệ thống thần kinh trung ương rất tản mạn, ước tính khoảng 5% và có xu hướng tăng. Năm 2010, tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch có 1219 trường hợp lao hệ thống thần kinh trung ương so với 7851 các trường hợp lao các thể nhập viện, chiếm tỷ lệ 15%, so với số liệu năm 2000 là 8,4%.
  • 10. BK KHOANG DƯỚI NHỆN PỨ VIÊM MẠNH VIÊM MÀNG NHỆN TĂNG SINH CHÈN ÉP DÂY TK SỌ XÂM LẤN MẠCH MÁU VIÊM QUANH MẠCH MÁU, HUYẾT KHỐI, NHỒI MÁU NÃO ÚNG THỦY TẮC NGHẼN CỐNG NÃO TÁI NHIỄM NGOẠI SINH TÁI NHIỄM NỘI SINH YẾU TỐ NGUY CƠ Đột quỵ Hôn mê Di chứng thần kinh Chèn ép dây TK sọ Xâm lấn mạch máu
  • 11. 2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: đa dạng, không đặc hiệu: tùy vào giai đoạn bệnh Nhức đầu Buồn nôn, nôn ói Sốt kéo dài Ngủ gà Co giật Cổ cứng Thay đổi tri giác, thay đổi hành vi. Khám lâm sàng: hội chứng màng não Cổ gượng Kernig (+) Brudzinsky (+) THƯỜNG GẶP NHẤT
  • 12.
  • 13.
  • 14.
  • 15.
  • 16. BỆNH NHÂN LAO MÀNG NÃO ĐIỂN HÌNH thường diễn tiến bán cấp kéo dài qua ba giai đoạn riêng biệt: 1. Giai đoạn tiền triệu, từ 2-3 tuần, xuất hiện từ từ cảm giác khó chịu toàn thân, uể oải, sốt nhẹ, thay đổi tính tình. 2. Giai đoạn màng não: triệu chứng thần kinh rõ hơn, như cứng gáy, Kernig (+), Brudzinski (+), nhức đầu dai dẳng, ói, ngủ lịm, lú lẫn, và nhiều nhiều dấu hiệu tổn thương dây thần kinh sọ và triệu chứng tháp khác nhau. 3. Giai đoạn liệt: bệnh diễn tiến tốc độ nhanh, lú lẫn chuyển thành đờ đẫn và hôn mê, co giật, thường kiểu nửa bán cầu. Hầu hết bệnh nhân không được điều trị tử vong trong vòng 5- 8 tuần sau khởi bệnh. Điều trị sớm khi BN ở giai đoạn 1: lành bệnh, không di chứng
  • 17. Các biến chứng thần kinh của lao màng não: đa dạng. Liệt dây thần kinh sọ : 30% trường hợp (III, VI, VII) Liệt 1 chi hoặc liệt 1 bên : 20% trường hợp Liệt 2 chi dưới: 1-5% trường hợp. Tắc nghẽn dịch não tủy dẫn đến tăng áp lực nội sọ, não úng thủy và thay đổi tri giác. Co giật hiếm gặp ở người lớn, có thể gây ra bởi não úng thủy, u lao hoặc hạ Natri máu. Hạ natri máu: 50% bệnh nhân lao màng não, có thể gây ra lú lẫn, co giât,hôn mê. Cần chẩn đoán phân biệt với các biến chứng thần kinh của lao màng não.
  • 18. CÁC GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG Phân giai đoạn lâm sàng có ích cho tiên lượng và điều trị, dựa vào tình trạng tâm thần và dấu thần kinh khu trú. Giai đoạn I: tỉnh táo, không dấu thần kinh khu trú, không bằng chứng não úng thủy. Giai đoạn II: mệt đừ, lú lẫn, có dấu thần kinh khu trú nhẹ, như là liệt dây sọ hay liệt nhẹ nửa người. Giai đoạn III: sảng, đờ đẫn, hôn mê, co giật, liệt nhiều dây sọ, và/hoặc liệt nửa người.
  • 19. LAO NGOÀI HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG - Lao kê : 30 % - Tổn thương ở phổi : 50% - Lao cột sống chiếm 25% trường hợp. - Luôn luôn tìm hạch ngoại vi, tổn thương dạng abces lạnh có kèm hoặc không kèm xì dò xung quanh. Phải tìm lao các cơ quan khác đi kèm khi nghi ngờ lao hệ thần kinh trung ương cũng như lao ở 1 cơ quan khó chẩn đoán khác
  • 20. VỀ PHƯƠNG DIỆN LÂM SÀNG, PHẢI BIẾT NGHI NGỜ ĐẾN LAO MÀNG NÃO KHI: 1. Sốt kéo dài > 14 ngày không chẩn đoán được nguyên nhân 2. Có triệu chứng tâm thần kinh xuất hiện âm thầm, từ từ và mờ nhạt: NGỦ GÀ, MẤT NGỦ 3. Những trường hợp triệu chứng màng não + sốt cấp tính nhưng không đáp ứng với kháng sinh thường (ceftriaxone liều cao) 4. Tìm hiểu kỹ tiền căn tiếp xúc nguồn lây lao, nếu có: rất quan trọng cho hướng chẩn đoán 5. Có lao ở một cơ quan khác chẩn đoán được
  • 21. 3. CẬN LÂM SÀNG 1. CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY 2. X QUANG PHỔI 3. 3 AFB/ĐÀM, DỊCH DẠ DÀY 4. CT NÃO, MRI NÃO 5. CTM, VS, TST (IDR) 6. HIV
  • 22. Chống chỉ định Suy hô hấp Tăng áp lực nội sọ (nguy cơ thoát vị) Viêm mô tế bào tại vùng chọc dò Rối loạn đông máu nặng 1. CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY Giải quyết nhanh chóng các rối loạn để chọc dò DNT ngay khi có thể Vị trí: L3-L4 Hoặc L4-L5
  • 23. DỊCH NÃO TỦY: CHÌA KHÓA ∆ LAO MÀNG NÃO CẦN CHỈ ĐỊNH CHỌC DÒ MÀNG NÃO KHI: - SỐT KÉO DÀI KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN - CÓ DẤU MÀNG NÃO - RỐI LOẠN TRI GIÁC CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN - RỐI LOẠN TÂM THẦN KINH CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN - LAO KÊ KÈM BIỂU HIỆN MÀNG NÃO Lưu ý: 1. Hội chứng màng não có sốt: chọc dò ngay trong vòng 30 phút sau nhập viện để điều trị kháng sinh sớm. 2. Cân nhắc những trường hợp phải chụp CTScan não trước: nghi ngờ có tăng áp nội sọ, xuất huyết não (ngoại trừ xuất huyết dưới nhện: không chờ KQ CTSan não)
  • 24. PHÂN TÍCH dịch não tủy Bạch cầu Đạm (mg/dl) Đường (mg/dl) Bình thường <7, chủ yếu lympho 5-45 >50 Vi khuẩn 100 – 60K 100-500 Thấp Lao 10 – 500 100-500 <50 Nấm 25 – 500 25-500 <50 Siêu vi <1000 50-100 Bình thường
  • 25. Tiến hành chọc dịch não tủy: - Quan sát màu - Đo áp lực (đếm số giọt/phút) - Xét nghiệm: Sinh hóa (Đạm, đường, LDH) Tế bào PCR lao AFB thuần nhất, BK cấy MGIT Nấm: soi, cấy Tạp trùng: soi cấy kháng sinh đồ
  • 26. DỊCH NÃO TỦY ĐIỂN HÌNH CỦA LAO MÀNG NÃO Dịch trong, ánh vàng, vàng nhạt, vàng chanh Áp lực tăng vừa Sinh hóa: Đạm tăng vừa :100 – 500 mg/dl Đường: dưới 45 mg/dl trong 80% trường hợp. LDH tăng vừa (không quan trọng) Tế bào: Tổng lượng bạch cầu thường trong khoảng 100 – 500/µL. Thành phần lympho chiếm ưu thế ngay từ lần chọc đầu tiên, hoặc chuyển ưu thế lympho vào lần chọc thứ 2 PCR lao: dương tính với độ nhạy 80-90%, là bằng chứng vàng cho chẩn đoán lao màng não nhanh chóng AFB và BK cấy MGIT: thường âm tính trong lần chọc đầu
  • 27. Lưu ý: 1. Giai đoạn cấp: khởi bệnh < 7 ngày: DNT của lao màng não và viêm màng não mủ có thể hoàn toàn giống nhau ở lần chọc dò đầu tiên. Phân biệt bằng cách chọc dò lần 2 sau 48g điều trị ceftriaxon và theo dõi diễn tiến lâm sàng. 2. Phối hợp thêm với bạch cầu máu, diễn tiến của đường trong DNT, thành phần tế bào/DNT để chẩn đoán lao màng não.
  • 28. Lưu đồ chẩn đoán phân biệt lao màng não (LMN) với viêm màng não mủ (VMNM) lúc nhập viện
  • 29. Lưu đồ chẩn đoán phân biệt lao màng não (LMN) với viêm màng não mủ (VMNM) 48 giờ sau dùng ceftriaxone ở những bệnh nhân không được điều trị kháng lao từ đầu
  • 30. PCR Các nghiên cứu về PCR trong lĩnh vực này cho thấy độ nhạy và độ đặc hiệu biến thiên đáng kể. Do đó, nên gửi làm PCR tìm vi khuẩn lao nếu lâm sàng nghi ngờ lao màng não cần điều trị theo kinh nghiệm và các lần nhuộm tìm vi khuẩn lao đầu tiên cho kết quả âm tính. Điều quan trọng nhất là kết quả âm tính không loại trừ được chẩn đoán lao màng não. ADA/DNT: CHƯA ĐƯỢC KHUYẾN CÁO
  • 31. 2. X QUANG PHỔI THẲNG: TÌM TỔN THƯƠNG GỢI Ý LAO - Lao kê - Tổn thương dạng nốt tụ đám, dạng hang, đông đặc tạo hang…được BS CK lao khẳng định chẩn đoán nghĩ nhiều lao phổi 3. XÉT NGHIỆM 3AFB ĐÀM, DỊCH DẠ DÀY - Nên luôn luôn thực hiện - BN HIV thường có Xquang phổi thẳng bình thường nhưng AFB dương tính
  • 32. 4. CTSCAN NÃO - Tăng đậm độ nền não cùng với bất kỳ mức độ não úng thủy nào rất gợi ý lao màng não. CT bình thường ở 30% bệnh nhân ở giai đoạn I, và bệnh nhân có CT bình thường hầu như luôn hồi phục hoàn toàn. Não úng thủy kèm tăng tăng đậm độ nền não gợi ý bệnh tiến nặng và tiên lượng xấu. Tăng đậm độ nền não tương quan tốt với viêm mạch máu, do đó có nguy cơ nhồi máu hạch nền. MRI NÃO: CÓ GIÁ TRỊ HƠN
  • 33.
  • 34. 5. CTM, VS, TST - những xét nghiệm giúp hướng đến bệnh lao - CTM: BC tăng nhẹ, thường <12.000/mm3 - VS tăng khoảng 5-dưới 10 lần GTBT - TST dương tính 6. XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT NHIỄM HIV Xét nghiệm thường qui ở BN nghi ngờ có lao màng não
  • 35. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Lâm sàng: khởi bệnh bán cấp hoặc > 14 ngày DNT nghĩ nhiều đến lao: đạm tăng vừa, đường giảm nặng, tế bào tăng vừa ưu thế lympho Cộng với 1. PCR lao dương tính, hoặc 2. AFB dương tính, hoặc 3. BK cấy dương tính (nên cấy MGIT kết quả có thể dương tính sớm nhất sau ngày thứ 8)
  • 36. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỚM THEO KINH NGHIỆM  Lâm sàng và dịch não tủy nghĩ nhiều đến LMN  Kết hợp với một trong các yếu tố sau: 1. Xquang có hình ảnh lao kê hoặc tổn thương nghĩ nhiều đến lao phổi: XN đàm hoặc dịch dạ dày tìm AFB, BK 2. Có lao 1 cơ quan khác được dễ chẩn đoán xác định hơn: lao hạch, lao cột sống, dò hậu môn, áp xe lạnh…. 3. TST dương tính mạnh 4. Có tiền căn tiếp xúc nguồn lây lao, HIV, ĐTĐ 5. Không đáp ứng KS thường trên LS và DNT sau 48g điều trị 6. CTScan não có tổn thương điển hình của lao
  • 37. U LAO LÂM SÀNG - Tùy thuộc vào vị trí giải phẩu của u. Hầu hết bệnh nhân than nhức đầu, sốt và sụt cân - Ở người lớn, hầu hết là vùng trên lều và biểu hiện co giật. Yếu liệt khu trú và phù gai thị là những dấu hiệu thường gặp khi khám lâm sàng. - U lao não xuất hiện nhiều hơn ở bệnh nhân đồng nhiễm lao –HIV. DỊCH NÃO TỦY Tăng protein toàn phần ở hầu hết bệnh nhân và tăng bạch cầu trong khoảng 10-100 TB/mm3 trong 50% trường hợp.
  • 38. CT SCAN NÃO Phát hiện tổn thương dạng u trong nhu mô não, tròn, có nhiều thùy với phần trung tâm đặc, 15% trường hợp có tạo hang. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT quan trọng nhất là ung thư SINH THIẾT TỔN THƯƠNG LÀ TIÊU CHUẨN VÀNG kỹ thuật sinh thiết bằng kim định vị 3 chiều (stereotaxy) đã nâng cao độ an toàn cho thủ thuật này, cho khả năng chẩn đoán xác định có thể đạt đến 94%.
  • 39. Bệnh nhân nam, 27 tuổi, nhức đầu, mờ mắt, yếu nửa người (P) BN ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN : LAO NHU MÔ NÃO NHANH CHÓNG BẰNG KỸ THUÂT STEREOTAXY
  • 40. ĐIỀU TRỊ 1. KHÁNG LAO CÀNG SỚM CÀNG TỐT 2. CHỐNG PHÙ NÃO 3. CORTICOIDS: DEXAMETHAZONE 4. CAN THIỆP NGOẠI KHOA KỊP THỜI 5. HỖ TRỢ: ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI, CO GIẬT, SUY HÔ HẤP, CHỐNG LOÉT, DINH DƯỠNG TÍCH CỰC, HY VỌNG CỨU ĐƯỢC BỆNH NHÂN PHÁC ĐỒ: 2HRZE/10RHE
  • 41. TIÊN LƯỢNG VÀ DI CHỨNG Luôn luôn là tiên lượng nặng. Kết cục của bệnh tùy thuộc chủ yếu vào thời gian bắt đầu điều trị, càng điều trị sớm, tiên lượng càng tốt. Di chứng của bệnh ảnh hưởng gần 50% trường hợp, bao gồm liệt các dây sọ, mù, điếc, liệt nửa người, động kinh toàn thể hay cục bộ, rối loạn tri giác vĩnh viễn hoặc rối loạn phát triển tâm thần. Bệnh nhân quá nhỏ hoặc quá lớn tuổi, nhập viện trễ hay chẩn đoán trễ, có ổ nhồi máu bất kỳ, đồng nhiễm HIV, đa kháng thuốc là những yếu tố tiên lượng tử vong.