Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. TẦM SOÁT- ĐÁNH GIÁ-
THEO DÕI BIẾN CHỨNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Ths. Bs. Huỳnh Tấn Đạt
Bộ môn Nội tiết – ĐHYD TPHCM
2. ĐỊNH NGHĨA ĐTĐĐỊNH NGHĨA ĐTĐ
ĐTĐ có đặc điểm chính: đường tăngĐTĐ có đặc điểm chính: đường tăng
trong máu kéo dài do thiếu itrong máu kéo dài do thiếu insulin hoặcnsulin hoặc
insulin hoạt động không hiệu quả.insulin hoạt động không hiệu quả.
ĐH tăng lâu ngày sẽ gây các BC cấp tínhĐH tăng lâu ngày sẽ gây các BC cấp tính
hoặc mạn tínhhoặc mạn tính..
3. Biến chứng cấpBiến chứng cấp
Hôn mê tăng ĐHHôn mê tăng ĐH: Hôn mê nhiễm toan: Hôn mê nhiễm toan
ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấuceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
máu.máu.
ĐH tăng rất cao và rối loạn nước và điệnĐH tăng rất cao và rối loạn nước và điện
giảigiải truyền insulin, bù nước và điện giải.truyền insulin, bù nước và điện giải.
Nguyên nhân:Nguyên nhân:
• ĐTĐ phát hiện muộn,ĐTĐ phát hiện muộn,
• Không theo dõi và điều trị kịp thời tăng ĐH khiKhông theo dõi và điều trị kịp thời tăng ĐH khi
có bệnh đi kèm (nhiễm trùng, TBMMN…)có bệnh đi kèm (nhiễm trùng, TBMMN…)
• Ngưng thuốc điều trị ĐTĐ…Ngưng thuốc điều trị ĐTĐ…
4. Biến chứng cấpBiến chứng cấp
Hôn mê hạ đường huyết:Hôn mê hạ đường huyết: có thểcó thể
xảy ra khi dùng thuốc hạ ĐH (SU,xảy ra khi dùng thuốc hạ ĐH (SU,
insulin…)insulin…)
• Dùng thuốc hạ ĐH quá liều.Dùng thuốc hạ ĐH quá liều.
• Bỏ ăn hoặc ăn ít hơn thường lệBỏ ăn hoặc ăn ít hơn thường lệ
• Vận động quá mức…Vận động quá mức…
Hôn mê nhiễm acid lactic:Hôn mê nhiễm acid lactic: do taido tai
biến điều trị, không theo dõi điều trịbiến điều trị, không theo dõi điều trị
5. CÁC BIẾN CHỨNG MẠN ĐTĐCÁC BIẾN CHỨNG MẠN ĐTĐ
Biến chứng mạch máu lớn:Biến chứng mạch máu lớn:
TBMMNTBMMN
TMCT hoặc NMCT,TMCT hoặc NMCT,
Bệnh động mạch chi dưới.Bệnh động mạch chi dưới.
Biến chứng mạch máu nhỏ:Biến chứng mạch máu nhỏ:
Biến chứng thậnBiến chứng thận
Biến chứng mắtBiến chứng mắt
Biến chứng thần kinh.Biến chứng thần kinh.
6. BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚNBIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚN
Bệnh tim mạch: NN hàng đầu bệnh tật và tửBệnh tim mạch: NN hàng đầu bệnh tật và tử
vong ở BN ĐTĐ: ĐTĐ có nguy cơvong ở BN ĐTĐ: ĐTĐ có nguy cơ hẹp độnghẹp động
mạch chi dưới gấp 40 lần, NMCT gấp 3 lần,mạch chi dưới gấp 40 lần, NMCT gấp 3 lần,
TBMMN gấp 2 lầnTBMMN gấp 2 lần..
Nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ bệnh mạchNhiều yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ bệnh mạch
vành ở BN ĐTĐ: HbA1c, cholesterol TP, LDL-vành ở BN ĐTĐ: HbA1c, cholesterol TP, LDL-
cholesterol, THA, béo phì, bệnh võng mạc ĐTĐ,cholesterol, THA, béo phì, bệnh võng mạc ĐTĐ,
hút thuốc lá, albumin niệu,..hút thuốc lá, albumin niệu,..
7. Haffner SM, Lehto S, Rönnemaa T, et al. N Engl J Med. 1998;339:229-234.
BN ĐTĐ không tiền căn NMCT có nguy cơ NMCT tương tự như BN không
bị ĐTĐ có TC NMCT trước đó.
BN ĐTĐ có nguy cơ tim mạch gấpBN ĐTĐ có nguy cơ tim mạch gấp
2-4 lần2-4 lần
0
10
20
30
40
50
60
7-yearincidenceoffatal
ornonfatalMI
Diabetes, prior MI; n=169
No diabetes, prior MI; n=69
Diabetes, without prior MI; n=890
No diabetes, without prior MI; n=1304
8. Tăng tỉ lệ bệnh mạch vành ở BN ĐTĐTăng tỉ lệ bệnh mạch vành ở BN ĐTĐ
so với người không bị ĐTĐso với người không bị ĐTĐ
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
The Framingham Study: Kannel WB, McGee DL. JAMA. 1979;241:2035-2038.
AnnualCHDdeaths
per1000persons
Men Women
Diabetes
No diabetes
9. ĐTĐ là yếu tố nguy cơ lớnĐTĐ là yếu tố nguy cơ lớn tim mạch quan trọngtim mạch quan trọng
> 50% bệnh nhân ĐTĐ
chết do bệnh tim mạch.
1/5 bn NMCT có ĐTĐ, khi
làm OGTT: 2/3 bn có
RLDN đường và ĐTĐ (*).
GIA TĂNG BIẾN CHỨNG TIM MẠCH DO ĐTĐ
(*) Norhammar A et al. Lancet 2002;359:2140-2144
10. Tầm soát bệnh mạch vànhTầm soát bệnh mạch vành
BN ĐTĐ thường không có triệu chứngBN ĐTĐ thường không có triệu chứng
bệnh mạch vành điển hình như ngườibệnh mạch vành điển hình như người
không bị ĐTĐ.không bị ĐTĐ.
Đo ECG thường qui ở bệnh nhân ĐTĐĐo ECG thường qui ở bệnh nhân ĐTĐ
Làm nghiệm pháp gắng sức: thựcLàm nghiệm pháp gắng sức: thực
hiện ở CK tim mạchhiện ở CK tim mạch
Chụp hình mạch vành: khi có chỉChụp hình mạch vành: khi có chỉ
định CK tim mạch.định CK tim mạch.
11.
12. Khuyến cáo ADA 2013- tầmKhuyến cáo ADA 2013- tầm
soát biến chứng tim mạchsoát biến chứng tim mạch
THA là yếu tố nguy cơ chính choTHA là yếu tố nguy cơ chính cho
bệnh tim mạch và BC mạch máubệnh tim mạch và BC mạch máu
nhỏ.nhỏ.
HA nên đo mỗi lần thăm khám, nếuHA nên đo mỗi lần thăm khám, nếu
phát hiện THA nên xác định lại vàophát hiện THA nên xác định lại vào
ngày khác.ngày khác.
Đo HA tại nhà và đo HA 24h có thểĐo HA tại nhà và đo HA 24h có thể
làm thêm nếu nghi ngờ.làm thêm nếu nghi ngờ.
13.
14. Bệnh động mạch chi dưới (PAD): chỉBệnh động mạch chi dưới (PAD): chỉ
điểm của xơ vữa động mạch lan tỏa.điểm của xơ vữa động mạch lan tỏa.
TBMMN và NMCT tăng gấp 3 lần ở ngườiTBMMN và NMCT tăng gấp 3 lần ở người
có PAD so với người không có PAD.có PAD so với người không có PAD.
Một số nghiên cứu: người bị PAD có nguyMột số nghiên cứu: người bị PAD có nguy
cơ tử vong do tim mạch cao gấpcơ tử vong do tim mạch cao gấp 4-5 lần4-5 lần soso
với người không có PAD, và gấpvới người không có PAD, và gấp 2-3 lần2-3 lần
nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân.nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân.
15.
16. Tỉ lệ PADTỉ lệ PAD
Tỉ lệ PAD thay đổi tùy theo tiêu chuẩnTỉ lệ PAD thay đổi tùy theo tiêu chuẩn
chẩn đoán và đặc điểm dân số NC.chẩn đoán và đặc điểm dân số NC.
Đối với ĐTĐ típ 2, dựa vào ABI < 0,9Đối với ĐTĐ típ 2, dựa vào ABI < 0,9 tỉtỉ
lệ thay đổi từ 6,5% ở Trung quốclệ thay đổi từ 6,5% ở Trung quốc
(Thomas, Diabet Med, 2003) đến 25% ở(Thomas, Diabet Med, 2003) đến 25% ở
các nghiên cứu ở Anh quốc (MacGregor,các nghiên cứu ở Anh quốc (MacGregor,
Diabetes Care,1999).Diabetes Care,1999).
Bn ĐTĐ có nguy cơ bị PAD gấp 2 lần ngườiBn ĐTĐ có nguy cơ bị PAD gấp 2 lần người
không bị ĐTĐ.không bị ĐTĐ.
17.
18. BN ĐTĐ bị PAD hơn gấp đôi so với ngườiBN ĐTĐ bị PAD hơn gấp đôi so với người
không bị ĐTĐ, hơn 50% không có triệu chứngkhông bị ĐTĐ, hơn 50% không có triệu chứng
19. PAD vPAD và lành vết loétà lành vết loét
Nghiên cứu tiền cứu EURODIALE:Nghiên cứu tiền cứu EURODIALE:
1088 bệnh nhân loét chân ở 14 trung1088 bệnh nhân loét chân ở 14 trung
tâm Châu Âu (Diabetologia, 2008).tâm Châu Âu (Diabetologia, 2008).
PAD chiếm khoảng ½ ở bệnh nhân cóPAD chiếm khoảng ½ ở bệnh nhân có
loét chânloét chân
Là yếu tố tiên lượng quan trọng choLà yếu tố tiên lượng quan trọng cho
lành vết loétlành vết loét
21. TC cTC cơ năng: đi cách hồiơ năng: đi cách hồi
Tình trạng thiếu máu nuôi ở mô cơ khiTình trạng thiếu máu nuôi ở mô cơ khi
gắng sgắng sức.ức.
TC điển hình: đau dạng co rút xuất hiệnTC điển hình: đau dạng co rút xuất hiện
trong lúc đi bộ ở khoảng cách nào đó, ởtrong lúc đi bộ ở khoảng cách nào đó, ở
vùng cơ nhất định, cùng 1 vị trí, thường ởvùng cơ nhất định, cùng 1 vị trí, thường ở
cơ bắp chân.cơ bắp chân.
Vị trí đau hướng đến vị trí sang thương,Vị trí đau hướng đến vị trí sang thương,
luôn ở thượng nguồn.luôn ở thượng nguồn.
Đau cách hồi ở bn ĐTĐ thường xảy ra ởĐau cách hồi ở bn ĐTĐ thường xảy ra ở
lòng bàn chân.lòng bàn chân.
22. Trong 1 số nghiên cứu ở cộng đồngTrong 1 số nghiên cứu ở cộng đồng
TC cách hồi điển hình trong PADTC cách hồi điển hình trong PAD
không nhiều chỉ 6%-9%,không nhiều chỉ 6%-9%,
không điển hình chiếm 46-48%,không điển hình chiếm 46-48%,
không có triệu chứng gì 20%-48%.không có triệu chứng gì 20%-48%.
BNBN ĐTĐ triệu chứng đau cách hồi ítĐTĐ triệu chứng đau cách hồi ít
hơn nữahơn nữa
23. Đau tư thế nằm nghĩ (rest pain)Đau tư thế nằm nghĩ (rest pain)
Thường đau ở ngọn chi, khởi đầu ở cácThường đau ở ngọn chi, khởi đầu ở các
ngón sau đó lan cả bàn chân.ngón sau đó lan cả bàn chân.
Để giảm đau BN thường thay đổi tư thếĐể giảm đau BN thường thay đổi tư thế
bàn chân.bàn chân.
Đau rất dữ dội, thuốc giảm đau thôngĐau rất dữ dội, thuốc giảm đau thông
thường không hiệu quả.thường không hiệu quả.
Sang thương động mạch lan rộng và tiênSang thương động mạch lan rộng và tiên
lượng nặng, cần can thiệp khẩn cấp.lượng nặng, cần can thiệp khẩn cấp.
24. Đo tỉ số ABI (Ankle BranchialĐo tỉ số ABI (Ankle Branchial
Pressure Index)Pressure Index)
25. ABIABI
< 0,9 hoặc > 1,3:< 0,9 hoặc > 1,3:
là yếu tố nguy cơlà yếu tố nguy cơ
độc lập của bệnhđộc lập của bệnh
tật và tử vong dotật và tử vong do
xơ vữa động mạchxơ vữa động mạch
dù có triệu chứngdù có triệu chứng
hay không.hay không.
26. CLS khácCLS khác
Siêu âm doppler mạch máuSiêu âm doppler mạch máu
Đo áp lực oxy qua daĐo áp lực oxy qua da
Chụp động mạch không xâm lấnChụp động mạch không xâm lấn
(MRI mạch máu)(MRI mạch máu)
Chụp DSAChụp DSA
27. Bệnh võng mạc ĐTĐ vẫn là
nguyên nhân hàng đầu gây
mù ở tuổi lao động
Bệnh thận ĐTĐ: nguyên
nhân thừơng gặp nhất của
bệnh thận giai đoạn cuối
Bàn chân ĐTĐ: nguyên
nhân đoạn chi cao nhất
GIA TĂNG BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU NHỎ DO ĐTĐ
28. Bệnh võng mạc do ĐTĐBệnh võng mạc do ĐTĐ
Là BC gây mù hàng đầu ở Hoa KỳLà BC gây mù hàng đầu ở Hoa Kỳ
4-6 triệu BN ĐTĐ có où bệnh lí võng mạc (National4-6 triệu BN ĐTĐ có où bệnh lí võng mạc (National
Society to Prevent Blindness)Society to Prevent Blindness)
BN khởi phát trước 30 tuổi:BN khởi phát trước 30 tuổi: 13% BLVM < 5 năm13% BLVM < 5 năm
90% BLVM sau 10-15 năm90% BLVM sau 10-15 năm
BN khởi phát sau 30 tuổi dùng insulin:BN khởi phát sau 30 tuổi dùng insulin: 40% BLVM < 5 năm40% BLVM < 5 năm
84% BLVM sau 10-15 năm84% BLVM sau 10-15 năm
BN khởi phát sau 30 tuổi uống thuốc viên:BN khởi phát sau 30 tuổi uống thuốc viên:
• 24% BLVM < 5 năm24% BLVM < 5 năm
• 53% BLVM sau 10-15 năm53% BLVM sau 10-15 năm
(Wisconsin Epidemiologic Study of Diabetic Retinopathy )(Wisconsin Epidemiologic Study of Diabetic Retinopathy )
29. Yếu tố nguy cơ:
- Kiểm soát ĐH không tốt:
ĐTĐ típ 1: kiểm sóat ĐH tốt giảm 76% BLVM (DCCT)
ĐT Đ típ 2: kiểm soát ĐH tốt giảm 25% BLVM (UKPDS)
- THA:
Kiểm soát HA tốt giảm 35% trường hợp laser quang đông
-Tăng chlolestrerol va TG
-Thai kỳ:
ĐTĐ típ 1: thai kỳ làm tăng gấp đôi nguy cơBLVM
Tầm soát: soi đáy mắt, chụp đáy mắt
ĐTĐ típ 1: tầm soát sau khi khởi bệnh 5 năm,
ĐTĐ típ 2: tầm soát ngay khi bệnh được chẩn đoán.
30.
31. Bệnh lí VM không tăng sinhBệnh lí VM không tăng sinh
Biểu hiện LS đầu tiên: vi phình mạch hạt lựuBiểu hiện LS đầu tiên: vi phình mạch hạt lựu
Thể nhẹ: vi phình mạch + xuất tiết cứngThể nhẹ: vi phình mạch + xuất tiết cứng
Thể trung bình: vi phình mạch + xuất tiết dạngThể trung bình: vi phình mạch + xuất tiết dạng
bôngbông
Thể nặng: vi phình mạch + xuất tiết cứng+ dạngThể nặng: vi phình mạch + xuất tiết cứng+ dạng
bôngbông
Nguy cơ giảm/mất thị lực do phù nề và/hoặcNguy cơ giảm/mất thị lực do phù nề và/hoặc
thiếu máu cục bộ hoàng điểmthiếu máu cục bộ hoàng điểm
32.
33.
34. Bệnh lí VM tăng sinhBệnh lí VM tăng sinh
Bệnh lí VM không tăng sinhBệnh lí VM không tăng sinh
+ mạch máu tân tạo+ mạch máu tân tạo
Mạch máu tân sinh ở mốngMạch máu tân sinh ở mống
mắt có thể gây glaucomemắt có thể gây glaucome
Giảm/ mất thị lực do:Giảm/ mất thị lực do:
• XH thể kínhXH thể kính
• Bong VMBong VM
• Kém tưới máu, phù nề hoàngKém tưới máu, phù nề hoàng
điểmđiểm
35.
36. Đục thủy tinh thể
1.Thể dưới vỏ:
- Chủ yếu xảy ra ở ĐTĐ típ 1
- Tiến triển nhanh, hai bên, xuất hiện sớm
2. Thể lão hóa:
- Thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2
- Đục từ nhân thủy tinh thể
- Có thể xảy ra ở người lớn tuổi
Cơ chế chính là do tích tụ sorbitol và glycat hóa protein của thủyCơ chế chính là do tích tụ sorbitol và glycat hóa protein của thủy
tinh thểtinh thể
37. Biến chứng thận do ĐTĐ
Là BC đặc trưng nhất của bệnh ĐTĐLà BC đặc trưng nhất của bệnh ĐTĐ
Biểu hiện điển hình nhất: tổn thươngBiểu hiện điển hình nhất: tổn thương
Kimmelstiel-Wilson:Kimmelstiel-Wilson: dày màng đáy mao mạchdày màng đáy mao mạch
cầu thận và lắng đọng glycoprotein ở trungcầu thận và lắng đọng glycoprotein ở trung
mạcmạc
Tổn thươmg sớm nhất là microalbumin niệuTổn thươmg sớm nhất là microalbumin niệu
(30-300 mg/24 giờ)(30-300 mg/24 giờ)
Biểu hiện hội chứng thận hư và cuối cùng làBiểu hiện hội chứng thận hư và cuối cùng là
suy thận giai đoạn cuốisuy thận giai đoạn cuối
38. Các giai đoạn của bệnh lí thận do ĐTĐ
1.Giai đoạn 1:
Chưa có biểu hiện LS: tăng GFR, thận tăng kích thước
2. Giai đoạn 2:Tiểu đạm vi thể (30-300mg/24h hoặc
Albumin/creatinin niệu 30-300)
Chỉ có thể phát hiện bằng tầm soát microalbumin niệu
Thường không có biểu hiện LS rõ
3. Giai đoạn 3: Tiểu đạm đại thể (> 300mg/24h hoặc A/C >300)
BN có thể bắt đầu tăng HA, phù nhẹ hay tăng cân.
Khi đạm niệu > 3,5 g/24 giờ: HCTH thứ phát ĐTĐ
4. Giai đoạn 4: Suy thận rõ ràng
Tăng HA, suy thận, phù, tiểu đạm đại thể
5. Giai đoạn 5: Suy thận giai đoạn cuối.
39. Đo creatinine máu ít nhất 1 lần/ năm và ước tínhĐo creatinine máu ít nhất 1 lần/ năm và ước tính
độ lọc cầu thận và giai đoạn bệnh thận mạnđộ lọc cầu thận và giai đoạn bệnh thận mạn
40.
41.
42. BỆNH LÍ THẦN KINH KINH DO ĐTĐ
- BC gây khó chịu nhất và khó điều trị
- Chiếm 50-70% đoạn chi không do chấn thương ở
Hoa Kỳ. BCTK tăng nguy cơ đoạn chi 1,7 lần; 12 lần
nếu kèm biến dạng bàn chân và 36 lần nếu có tiền
căn loét chân.
- ~ 2/3 đoạn chi liên quan đến BCTK ĐTĐ
- Khi có BCTK tự chủ, 25-50% BN sẽ tử vong trong
vòng 5-10 năm
43. Biến chứng thần kinh ảnh hưởng bànBiến chứng thần kinh ảnh hưởng bàn
chânchân
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Biến chứng
nhiễm trùng
Biến chứng
thần kinh
Biến chứng
mạch máu
Bàn chân Đái tháo đường:
loét chân, hoại tử Đi chân đấtHút thuốc
lá
44. CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA BIẾN CHỨNGCÁC TRIỆU CHỨNG CỦA BIẾN CHỨNG
THẦN KINH NGOẠI BIÊN Ở BÀN CHÂNTHẦN KINH NGOẠI BIÊN Ở BÀN CHÂN
2 bàn chân có những triệu chứng bất2 bàn chân có những triệu chứng bất
thường (thường (dị cảmdị cảm): tê rần, châm chít,): tê rần, châm chít,
kiến bò, rát bỏng, đau nhức…,kiến bò, rát bỏng, đau nhức…, ở cácở các
đầu ngónđầu ngón sau đó lan dần lên, đốisau đó lan dần lên, đối
xứng 2 bên.xứng 2 bên.
Triệu chứng tê thường nặng về đêm,Triệu chứng tê thường nặng về đêm,
thay đổi thời tiết.thay đổi thời tiết.
45. Rối lọan cảmRối lọan cảm
giác, tê 2 chângiác, tê 2 chân
kiểu mang vớ.kiểu mang vớ.
Mất cảm giác
Giảm cảm giác
Tăng cảm giác
46. Rối loạn cảm giácRối loạn cảm giác
Do tê, đau nhức 2 bàn chânDo tê, đau nhức 2 bàn chân BệnhBệnh
nhân tự tìm mọi cách để làm giảmnhân tự tìm mọi cách để làm giảm
triệu chứng:triệu chứng:
xoa dầu nóngxoa dầu nóng
hơ đèn, hơ lửahơ đèn, hơ lửa
ngâm chân nước nóngngâm chân nước nóng
đắp muối nóng…đắp muối nóng…
gây ra vết thương ở bàn chân.gây ra vết thương ở bàn chân.
47. Mất cảm giácMất cảm giác
Nhất là mất cảm giác đau và nóngNhất là mất cảm giác đau và nóng
lạnhlạnh nguy hiểm cho bàn chân,nguy hiểm cho bàn chân,
không nhận cảm các yếu tố gây tổnkhông nhận cảm các yếu tố gây tổn
thương: vật nhọn, sức nóng…thương: vật nhọn, sức nóng…
Bệnh nhân đi rớt dép không hay, điBệnh nhân đi rớt dép không hay, đi
xe bị phỏng bô không biết, đạp đinh,xe bị phỏng bô không biết, đạp đinh,
gai nhọn không đau…gai nhọn không đau…
48. Khám tầm soát BCTKNBKhám tầm soát BCTKNB
Khám kim đầu tù, rung âm thoa,Khám kim đầu tù, rung âm thoa,
monofilament, phản xạ gân gót.monofilament, phản xạ gân gót.
Kết hợp hơn 1 test có >87% độ nhạyKết hợp hơn 1 test có >87% độ nhạy
cảm trong phát hiện BCTKNB.cảm trong phát hiện BCTKNB.
Có thể có những nguyên nhân khácCó thể có những nguyên nhân khác
ngoài ĐTĐ: thiếu vitamin B12, bệnhngoài ĐTĐ: thiếu vitamin B12, bệnh
thận mạn, do thuốc…thận mạn, do thuốc…
49. Bệnh lí thần kinh vận động khu trúBệnh lí thần kinh vận động khu trú
Ít gặp hơn bệnh lí TK cảm giác, biểu hiệnÍt gặp hơn bệnh lí TK cảm giác, biểu hiện
đột ngột gây đau và hoặc liệt dây TK vậnđột ngột gây đau và hoặc liệt dây TK vận
động như dây TK sọ III, IV, VI, VII.động như dây TK sọ III, IV, VI, VII.
Có thể đau theo 1 hoặc nhiều trục TK đặcCó thể đau theo 1 hoặc nhiều trục TK đặc
hiệuhiệu
Tiên lượng thường tốt, có thể hồi phụcTiên lượng thường tốt, có thể hồi phục
trong 6-8 tuần.trong 6-8 tuần.
Cơ chế chính do tắc mạch máu nuôi sợiCơ chế chính do tắc mạch máu nuôi sợi
trục TK.trục TK.
50. BIẾN CHỨNG THẦN KINH TỰ CHỦ
Thường xuất hiện khi bệnh kéo dài nhiềuThường xuất hiện khi bệnh kéo dài nhiều
nămnăm
Các triệu chứng xuất hiện sớm nhất:Các triệu chứng xuất hiện sớm nhất:
• (1) nhịp tim nhanh khi nghĩ(1) nhịp tim nhanh khi nghĩ
• (2) mất phản xạ co đồng tử.(2) mất phản xạ co đồng tử.
• 3) rối loạn tiết mồ hôi3) rối loạn tiết mồ hôi
• (4) hạ huyết áp tư thế(4) hạ huyết áp tư thế
Ảnh hưởng nhiều cơ quan: tim mạch,Ảnh hưởng nhiều cơ quan: tim mạch,
tiêu hóa, niệu dụctiêu hóa, niệu dục
51. Biểu hiện tim mạchBiểu hiện tim mạch
Nhịp tim nhanh, mệt khi gắng sứcNhịp tim nhanh, mệt khi gắng sức
Nhồi máu cơ tim không đauNhồi máu cơ tim không đau
Hạ huyết áp tư thếHạ huyết áp tư thế
Tăng nguy cơ đột tử, đặt biệt khi mổ,Tăng nguy cơ đột tử, đặt biệt khi mổ,
gây mê…gây mê…
52.
53. Biểu hiện tiêu hóaBiểu hiện tiêu hóa
Trào ngược thực quảnTrào ngược thực quản
Liệt dạ dàyLiệt dạ dày
Tiêu chảy xen kẻ táo bónTiêu chảy xen kẻ táo bón
Rối loạn cơ vòng hậu mônRối loạn cơ vòng hậu môn
54. Biểu hiện niệu dụcBiểu hiện niệu dục
Tiểu không kiểm soátTiểu không kiểm soát
Bàng quang thần kinhBàng quang thần kinh
Xuất tinh ngược dòngXuất tinh ngược dòng
Rối loạn cương dươngRối loạn cương dương
55. Tóm lạiTóm lại
Khám tầm soát, đánh giá và theo dõiKhám tầm soát, đánh giá và theo dõi
các biến chứng mạn của ĐTĐ là 1các biến chứng mạn của ĐTĐ là 1
phần quan trọng trong điều trị ĐTĐ.phần quan trọng trong điều trị ĐTĐ.
Phát hiện sớm và điều trị sớm, theoPhát hiện sớm và điều trị sớm, theo
dõi chặt chẽ các biến chứng ĐTĐ gópdõi chặt chẽ các biến chứng ĐTĐ góp
phần giảm chi phí điều trị, nâng caophần giảm chi phí điều trị, nâng cao
chất lượng cuộc sống và giảm tỉ lệchất lượng cuộc sống và giảm tỉ lệ
bệnh tật và tử vong cho người ĐTĐ.bệnh tật và tử vong cho người ĐTĐ.
Editor's Notes
Patients with diabetes without previous myocardial infarction (MI) have a risk of MI similar to patients without diabetes with a history of MI. These data provide a rationale for treating CVD risk factors in patients with diabetes as aggressively as in patients without diabetes but with prior MI.
Haffner et al compared the 7-year incidence of MI (fatal and nonfatal) among 1373 subjects without diabetes with the incidence among 1059 patients with diabetes. The 7-year incidence rates of MI in patients without diabetes with and without prior MI at baseline were 18.8% and 3.5%, respectively (P&lt;.001). In comparison, the 7-year incidence rates of MI in patients with diabetes with and without prior MI at baseline were 45% and 20.2%, respectively (P&lt;.001).
Haffner SM, Lehto S, Rönnemaa T, et al. Mortality from coronary heart disease in subjects with type 2 diabetes and in nondiabetic subjects with and without prior myocardial infarction. N Engl J Med. 1998;339:229-234.
A subanalysis of the 20-year Framingham cohort, which related subsequent cardiovascular (CV) events to prior evidence of diabetes, observed a greater than twofold increased risk of clinical atherosclerotic disease in men with diabetes compared with those without.1 The relative effect of diabetes on coronary heart disease (CHD) was substantially greater for women than for men.
Annual CHD death rates were similar between men and women with diabetes.
1. Kannel WB, McGee DL. Diabetes and cardiovascular disease: the Framingham Study. JAMA. 1979;241:2035-2038.