SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Download to read offline
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH TẾ
BÀI GIẢNG
MÔN: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN TRỊ
Dùng cho đào tạo Tín chỉ - Bậc Cao đẳng
Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lưu hành nội bộ - Năm 2019
2
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỰ NHẬN THỨC.................................................................................................. 5
1.1.Tầm quan trọng của sự tự nhận thức.................................................................................... 5
1.1.1. Định nghĩa nhận thức......................................................................................................... 5
1.1.2. Tầm quan trọng của tự nhận thức ...................................................................................... 6
1.2. Điều thầm kín của tự nhận thức ........................................................................................... 6
1.2.1. Điều thầm kín của tự nhận thức......................................................................................... 6
1.2.2. Điểm nhạy cảm.................................................................................................................. 7
1.3. Hiểu rõ và chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân.......................................................... 9
1.4. Các yếu tố cốt lõi của tự nhận thức .................................................................................... 10
1.4.1. Giá trị cá nhân.................................................................................................................. 10
1.4.2. Phong cách học................................................................................................................ 12
1.4.3. Thái độ đối với sự thay đổi.............................................................................................. 15
1.4.4. Định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân ........................................................................... 17
CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ SỰ CĂNG THẲNG ........................................................................ 20
2.1. Quản trị stress ...................................................................................................................... 20
2.1.1. Các nguồn gây stress........................................................................................................ 20
2.1.2. Hạn chế stress .................................................................................................................. 23
2.2. Xây dựng sự hồi phục để kiểm soát stress ......................................................................... 37
2.2.1. Phục hồi cơ thể................................................................................................................. 37
2.2.2. Phục hồi tâm lý ................................................................................................................ 38
2.3. Các kỹ thuật làm giảm stress tạm thời............................................................................... 41
CHƢƠNG 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH SÁNG TẠO ......................................... 42
3.1. Giải quyết vấn đề, sáng tạo và cải tiến ............................................................................... 42
3.2. Các bƣớc trong tiến trình giải quyết vấn đề thông thƣờng.............................................. 42
3.2.1. Xác định vấn đề ............................................................................................................... 43
3.2.2. Tập hợp phƣơng án.......................................................................................................... 44
3.2.3. Đánh giá phƣơng án......................................................................................................... 44
3.2.4. Thực hiện phƣơng án....................................................................................................... 45
3
3.3. Những yếu tố cản trở sự sáng tạo ....................................................................................... 46
3.3.1. Chƣớng ngại vật............................................................................................................... 47
3.3.2. Phá vỡ các ngăn cản cho tƣ duy sáng tạo ........................................................................ 50
3.3.3. Thúc đẩy đổi mới............................................................................................................. 55
CHƢƠNG 4: HUẤN LUYỆN, TƢ VẤN VÀ TRUYỀN THÔNG HỖ TRỢ ......................... 57
4.1. Tầm quan trọng của truyền thông hiệu quả...................................................................... 57
4.2. Truyền thông hỗ trợ............................................................................................................. 57
4.3. Huấn luyện và tƣ vấn........................................................................................................... 58
4.3.1. Vai trò của huấn luyện và tƣ vấn..................................................................................... 58
4.3.2. Các vấn đề về huấn luyện và tƣ vấn................................................................................. 59
4.3.3. Sự phòng thủ và phản đối ................................................................................................ 61
4.4. Các nguyên tắc của truyền thông hỗ trợ............................................................................ 61
4.4.1. Truyền thông hỗ trợ hƣớng đến vấn đề, không hƣớng đến con ngƣời........................... 62
4.4.2. Truyền thông hỗ trợ dựa vào sự phù hợp........................................................................ 63
4.4.3.Truyền thông hỗ trợ là mô tả, không phải là đánh giá..................................................... 65
4.4.4. Truyền thông hỗ trợ công nhận giá trị chứ không phải là bác bỏ giá trị của cá nhân
.................................................................................................................................................... 70
4.4.5. Truyền thông hỗ trợ là cụ thể, không chung chung ........................................................ 74
4.4.6. Truyền thông hỗ trợ là nối tiếp chứ không đứt đoạn ...................................................... 74
4.3.7. Truyền thông hỗ trợ có sở hữu........................................................................................ 76
4.4.8. Truyền thông hỗ trợ đòi hỏi sự lắng nghe, chứ không phải là truyền thông tin một phía 77
CHƢƠNG 5: QUYỀN LỰC VÀ ẢNH HƢỞNG...................................................................... 86
5.1. Xây dựng nền tảng quyền lực và sử dụng sức ảnh hƣởng khéo léo ................................ 86
5.1.1. Thiếu quyền lực................................................................................................................ 86
5.1.2. Lạm dụng quyền lực......................................................................................................... 87
5.1.3.Tạo quyền lực cho ngƣời khác.......................................................................................... 88
5.2. Các chiến lƣợc để có quyền lực trong tổ chức................................................................... 88
5.2.1. Các thuộc tính cá nhân..................................................................................................... 89
5.2.2. Đặc điểm vị trí tạo nên quyền lực .................................................................................... 95
CHƢƠNG 6: ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY...................................................................................... 99
4
6.1. Chuẩn đoán những vấn đề thực hiện công việc................................................................. 99
6.2. Thúc đẩy khả năng của các cá nhân................................................................................. 101
6.2.1. Các dấu hiệu giảm sút khả năng..................................................................................... 101
6.2.2. Giải pháp cho vấn đề thiếu khả năng ............................................................................. 101
6.3. Nuôi dƣỡng một môi trƣờng làm việc thúc đẩy .............................................................. 103
6.4. Những nhân tổ của một chƣơng trình thúc đẩy hiệu quả .............................................. 106
6.4.1. Thiết lập những kỳ vọng hiệu suất rõ ràng..................................................................... 108
6.4.2. Loại bỏ rào cản đối với sự thực hiện công việc ............................................................. 109
6.4.3. Củng cố hành vi tăng cƣờng sự thực hiện...................................................................... 111
6.4.4. Cung cấp những phần thƣởng nổi bật ............................................................................ 123
6.4.5. Sử dụng một tiến trình công bằng.................................................................................. 128
6.4.6.Tặng phần thƣởng đúng lúc và phản hồi chính xác......................................................... 130
5
CHƢƠNG 1: TỰ NHẬN THỨC
1.1.Tầm quan trọng của sự tự nhận thức
Nhận thức đề cập đến bản thể, hành động và suy nghĩ của chính chúng ta, với việc hiểu
biết tốt về cách chúng ta liên hệ với ngƣời khác, chúng ta có thể điều chỉnh hành vi của chúng ta
để chúng ta đối phó với ngƣời khác một cách tích cực. Bằng sự hiểu biết điều làm chúng ta khó
chịu, chúng ta có thể cải thiện khả năng tự chủ của mình. Và bởi hiểu đƣợc điểm yếu của chúng
ta, chúng ta có thể học cách quản lý chúng và đạt đƣợc mục tiêu của chúng ta. Do đó, tự nhận
thức có tầm quan trọng nhất định. Trong phần này sẽ trình bày định nghĩa nhận thức và tầm quan
trọng của tự nhận thức.
1.1.1. Định nghĩa tự nhận thức
Dourish (1992) định nghĩa tự nhận thức là một sự hiểu biết về các hoạt động của ngƣời
khác, trong đó cung cấp một bối cảnh cho hoạt động của riêng mình (trích trong Reinhardt và
cộng sự, 2012).
Kegan (1982, 1994), Thomas Jordan (2002) mô tả sự tự nhận thức (Self-awareness) là
―nhận thức về thói quen hành vi, cảm xúc, ham muốn, suy nghĩ và sự thấu hiểu bản thân chúng ta
(trích trong Hanssen, 2009).
Tự nhận thức (Self-awareness) là cách mà chúng ta khám tính cách cá nhân, niềm tin, hệ
thống giá trị, khuynh hƣớng tự nhiên của mình1
. Thông thƣờng, tự nhận thức là khởi điểm cho
việc làm chủ bản thân và tạo ra những gì ta muốn.
Tự nhận thức là một khả năng hiểu biết mạnh mặt, mặt yếu, giá trị, quan điểm, tính khí,
nhu cầu, ƣớc vọng, cảm xúc, sợ hãi. Những suy nghĩ về chính mình (tôi thông minh, tôi tháo vát,
tôi là ngƣời chậm chạp, tôi là trụ cột trong gia đình, tôi là nhân viên công tác xã hội, tôi ân cần,
tôi không kỳ thị và phân biệt ngƣời có H…) nhằm vẽ nên một bức chân dung về chính họ. Bức
tranh này không chỉ mô tả hình dáng bên ngoài mà còn mô tả cảm xúc, năng lực, vai trò, trách
nhiệm của họ đối với ngƣời khác.
1
http://www.canyons.edu/committees/leap/team1/15tips/tip13.asp
6
Tóm lại, tự nhận thức là một kỹ năng mà qua đó mỗi cá nhân hình dung, khám phá chính
mình là ngƣời nhƣ thế nào và thƣờng soi theo đó để hành động.
1.1.2. Tầm quan trọng của tự nhận thức
- Phát triển sự tự nhận thức là quan trọng cho các mối quan hệ tốt hơn và cho một cuộc
sống hoàn thiện hơn, cả ở nơi làm việc và trong gia đình.
- Có sự tự nhận thức cho phép bạn thấy đƣợc suy nghĩ của mình và cảm xúc dẫn dắt bạn.
Khi bạn phát triển sự tự nhận thức, bạn có thể thay đổi những suy nghĩ và cách diễn giải mà bạn
thực hiện trong tâm trí mình. Thay đổi cách diễn giải trong tâm trí của bạn cho phép bạn thay đổi
cảm xúc của mình.
- Nó có thể giúp chúng ta nhận ra khi chúng ta bị căng thẳng hoặc chịu áp lực.
- Để bạn có thể thay đổi cuộc sống của mình theo bất kỳ cách nào bạn cần biết trƣớc khi
bạn có thể hành động.
1.2. Điều thầm kín của tự nhận thức
1.2.1. Điều thầm kín của tự nhận thức
Carl Rogers (1961) đã phát biểu rằng: sự tự nhận thức và sự tự thừa nhận (self –
acceptance) đƣợc xem là những điều kiện tiên quyết đối với việc phát triển thể chất tâm lý, phát
triển cá nhân, khả năng hiểu biết và chấp nhận những ngƣời khác.
Chúng ta không thể cải thiện chính mình hoặc phát triển những khả năng mới trừ khi và
cho đến khi chúng ta biết mức độ về những khả năng hiện thời mà mình đang nắm giữ. Những
bằng chứng dựa vào kinh nghiệm đã chứng tỏ cho ta thấy đƣợc rằng: ―những cá nhân ngƣời mà
càng nhận thức rõ về chính bản thân mình bao nhiêu thì họ càng cảm thấy khoẻ hơn, thực hiện
công việc tốt hơn trong vai trò quản trị và lãnh đạo và hiệu năng hơn trong công việc‖.
Tuy nhiên, tự hiểu biết về mình (Self-Knowledge) có thể sẽ ngăn chặn những sự cải thiện
của bản thân thay vì tạo ra những sự cải thiện nhƣ ta đã nghĩ. Lý do của điều này là do những cá
nhân thƣờng tránh nhìn nhận những sự phát triển của bản thân mình và những sự hiểu biết mới
về chính bản thân mình. Chúng ta kháng cự lại việc đạt đƣợc nhiều thông tin hơn nhằm bảo vệ
lòng tự trọng và những sự mặc cảm của chính bản thân mình. Nếu họ có đƣợc những thông tin
mới về chính bản thân mình thì họ sẽ trở nên xấu đi, những thông tin đó sẽ chống lại ta, tạo ra
cho ta một cảm giác thấp kém, vì đó là những thông tin về những điều xấu, những điểm
7
yếu, những điều kinh khủng và xấu xa. Vì vậy, chúng ta thƣờng tránh để đối diện với chính
mình. Nhƣ Maslow đã phát biểu rằng: ―Chúng ta có khuynh hướng e ngại một số thông tin về
chính chúng ta vì nó sẽ là nguyên nhân khiến chúng ta trở nên xem thường chính chúng ta hoặc
làm chúng ta cảm thấy thua kém, yếu đi, ngại ngùng hơn, ghê tởm chính mình. Chúng ta bảo vệ
chính chúng ta và những hình ảnh chân thật của chính chúng ta bằng cách thể hiện những sự
ngăn chặn cùng với những biểu hiện khác, cách mà chúng ta sử dụng để trốn tránh những cái có
nguy cơ làm hại ta và gây nguy hiểm cho chính chúng ta.‖
Nhƣ vậy, chúng ta tránh sự phát triển cá nhân, vì chúng ta lo sợ những điều đƣợc làm
sáng tỏ ra từ chính chúng ta, có nghĩa chúng ta che dấu những đặc điểm của mình. Nếu đây là
một cách tốt hơn, hiểu biết về bản thân mình sẽ làm cho trƣờng hợp hiện tại của chúng ta bị mất
cân bằng và bị hạ thấp xuống. Rất khó để chấp nhận những điều đó. Tuy nhiên hãy nghĩ lại rằng
việc kháng cự và không chấp nhận hiểu biết về mình sẽ làm cho tình trạng chúng ta xấu thêm.
Freud cũng khẳng định rằng ―chúng ta nên chân thật với chính chúng ta là cách tốt nhất để chấp
nhận những điều của chính chúng ta, bởi vì chỉ có lòng chân thật của chúng ta mới có thể đạt
đƣợc và tìm đƣợc nhiều hơn những thông tin về mình và mới có thể cải thiện đƣợc chính mình‖.
1.2.2. Điểm nhạy cảm
Một câu nói thƣờng liên quan đến những khái niệm có tính dễ bị tác động, đó đƣợc xem là
những ―điểm nhạy cảm‖ (sensitive line), cũng có thể đƣợc xem là những mặc cảm của bản thân.
Khái niệm này có hàm ý đề cập đến một điểm, mà ở đó những cá nhân thƣờng sẽ đƣa ra một sự
phòng thủ hoặc một sự cảnh giác đối với những thông tin mà ta chạm đến những điểm đó,
thƣờng đó là những thông tin về chính bản thân họ, những khái niệm mà mâu thuẫn với chính
―những quan niệm của chính bản thân họ‖ (Self-concept), hoặc cũng có thể đó là những điều mà
ta yêu cầu họ thay đổi những hành vi của họ.
Mặt khác, nếu càng đƣa ra những thông tin có tính trái ngƣợc, hoặc đƣa ra những điều có
hàm ý có tính nghiêm trọng hơn đối với những quan niệm của chính bạn (Self-concept), thì nó sẽ
càng dễ để thăm dò những điểm nhạy cảm của bản thân bạn, và bạn sẽ cảm thấy sẽ rất là cần
thiết để nhận ra rằng cần phải dựa vào chính bản thân của mình, chứ không dựa vào bất cứ nguồn
nào hết. Ví dụ, có một đồng nghiệp nói bạn rằng bạn chẳng có một tƣ cách, trình độ gì của một
nhà quản trị cả, điều này có thể đã đụng đến ―điểm nhạy‖ của bạn nếu bạn nghĩ là bạn có thể làm
8
tốt công việc của một nhà quản trị. Điều này sẽ đƣợc xem là một sự thật nếu nhƣ ngƣời đồng
nghiệp này là một ngƣời có ảnh hƣởng mạnh đối với bạn. Những câu trả lời của bạn sẽ có thể
phụ thuộc vào chính bản thân bạn, tức bạn sẽ phản xạ lại bằng những thông tin có tính bảo vệ
bạn, bảo vệ hình ảnh của chính bạn.
Những cá nhân cũng sẽ trở nên có ý thức tâm lí hơn và phản ứng cứng rắn hơn khi đụng
phải những thông tin có tính đe doạ đến những quan niệm của chính họ. Họ có khuynh hƣớng
làm tăng cƣờng thêm những sự cố gắng của họ để bảo vệ cái mà họ xem là thoải mái và thân
thiết với mình. Khi những sự khác nhau trong những sự tự nhận thức (Self-image) bị đụng chạm,
tính chất hợp lí của thông tin hoặc những nguồn của nó là bị phủ nhận thì những loại kỹ xảo
phòng thủ sẽ đƣợc sử dụng để đảm bảo cho những khái niệm của chính họ vẫn đƣợc vững chắc.
Nhƣ vậy, khi đụng đến những điểm nhạy này sẽ tạo ra một sự không linh hoạt và bản năng tự
bảo vệ sẽ trổi dậy trong mỗi ngƣời.
Đối với những tính cách phòng thủ này, chúng ta có thể đƣa ra một câu hỏi: Phải làm thế
nào để có thể gia tăng hiệu quả của việc tự hiểu mình (self-knowledge) và những sự thay đổi
nhận thức cá nhân nào cần phải tiến hành để đạt đƣợc điều đó. Ở đây có ít nhất hai câu trả lời:
Một là, những thông tin tự tìm hiểu mình (self-knowledge) phải là những thông tin có thể
xác minh đƣợc, có thể đoán trƣớc đƣợc và có thể kiểm soát đƣợc và do đó nó rất ít đụng chạm
đến những điểm nhạy hơn so với những thông tin mà không có những đặc điểm trên. Nếu một cá
nhân có thể kiểm soát tính hiệu lực của những thông tin trái ngƣợc nhau, những thông tin là
không nhƣ mong đợi hoặc ngoài vùng kiểm soát của bản thân mình thì bạn sẽ nhận đƣợc những
thông tin phản hồi để mà nghe mà chấp nhận.
Một câu trả lời thứ hai đối với vấn đề này đó là, việc vƣợt qua những sự trở ngại để tự
xem xét lại những thông tin không thật trong vai trò của những ngƣời khác. Và hầu nhƣ, chúng ta
cũng không thể phát triển những kỹ năng này trong việc tự nhận thức trừ khi chúng ta mạnh dạn
đối mặt với nó và vạch trần những điều của chính chúng ta trƣớc những ngƣời khác. Trừ khi
chúng ta sẵn sàng thừa nhận những điều đó trƣớc những ngƣời khác, để từ đó có thể thoải mái
hơn trong việc thảo luận với những chuyên gia hoặc những ngƣời bên cạnh về những điều mà
bản thân mình còn mơ hồ hoặc không biết, có nhƣ vậy thì chúng ta mới có thể phát triển bản thân
9
đƣợc. Việc tự vạch trần (Self-disclosure) bản thân mình đƣợc xem là chìa khóa để cải thiện việc
tự nhận thức (Self-awareness).
Điều cần thiết đầu tiên là bạn cần cởi mở đối với những ngƣời khác khi bạn gặp phải
những khái niệm có tính mơ hồ. Bạn hãy nghĩ rằng nếu bạn đứng trƣớc gƣơng và thấy rõ mình
hơn trong đó nhƣng bạn sẽ chẳng nhận thấy đƣợc gì cả, nhƣng nếu bạn bày tỏ với những ngƣời
khác thì bạn sẽ nhận đƣợc nhiều điều bổ ích hơn thế. Đó là bởi vì cơ bản chúng ta là một con
ngƣời trong xã hội, một thành viên trong tổ chức, chứ không phải lẻ loi, cô độc một mình…‖
1.3. Hiểu rõ và chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân
Việc tự hiểu biết về mình sẽ giúp bạn có cơ hội để xem xét lại những giả định mà bạn cho
là đúng, những điểm mặc cảm, những điểm nhạy, những điểm mạnh cũng nhƣ những điểm yếu
của bạn,… Những thông tin nhƣ vậy nó sẽ rất hữu dụng cho tất cả chúng ta, không phải bởi vì
chúng ta có thể hoặc nên thay đổi những thƣớc đo, những cách xác định cơ bản mà đã đƣợc hình
thành theo cách nhìn nhận của chính chúng ta, mà bởi vì nó giúp chúng ta có thể đƣa ra
những cách tác động đến những ngƣời khác một cách có hiệu quả và sâu sắc hơn. Nó cũng giúp
chúng ta có thể hoàn thiện khả năng nhìn nhận diện vấn đề của chúng ta, từ đó đóng góp vào việc
xây dựng những giá trị của vai trò nghề nghiệp tƣơng lai của chúng ta và những điểm mạnh đặc
biệt của chúng ta so với những ngƣời khác. Và lịch sử cũng đã chứng minh đƣợc rằng những anh
hùng, những danh nhân là những ngƣời đã có những sự khác biệt đó và họ đã biết cách sử
dụng những điểm mạnh đó để có thể làm nên những điều phi thƣờng, họ thành công vì đƣợc cho
là uy tín, thông minh và cá tính. Việc tự hiểu biết về mình sẽ cho phép chúng ta nhận ra những
điểm đặc biệt và những điểm mạnh trong chúng ta, để từ đó ta có thể lợi dụng nó cùng với những
năng lực vốn có của chúng ta.
Phán đoán đƣợc những điểm khác nhau cơ bản ở những khác nhau đƣợc xem là một phần
quan trọng để cấu thành nên một nhà quản trị hiệu quả. Sự nhận thức, khuynh hƣớng đồng cảm,
những viễn cảnh khác nhau, nhu cầu và những ―độ lệch‖ của những ngƣời khác nhau là khác
nhau, đây đƣợc xem là một phần quan trọng để có thể nắm bắt đƣợc những cảm xúc và tính chân
thật giữa các cá nhân với nhau. Tuy nhiên, hầu hết mọi ngƣời đều có khuynh hƣớng tác động lẫn
nhau, để từ đó nhận ra những nguời có những sự giống về mặt tâm lí với mình, rồi chọn những
10
ngƣời đó cùng làm việc nhóm với mình, còn những ngƣời dƣờng nhƣ có những sự khác nhau về
một vài điểm nào đó thì ta loại trừ họ ra.
Mặc dầu chúng ta khuyến khích những sự giống nhau, những sự hợp nhau để chúng ta có
thể tác động, giao tiếp với họ một cách dễ dàng hơn, đặc biệt là làm việc nhóm, tuy nhiên để có
thể tạo ra những sự sáng tạo, giải quyết đƣợc những vấn đề phức tạp thì buộc chúng ta phải chấp
nhận sự khác nhau đó, chấp nhận sự thay đổi cách ứng xử của chính chúng ta để đi đến những sự
thống nhất.
Ngoài ra, đây cũng là chìa khoá giúp chúng ta có thể thu thập đƣợc những ý kiến và
những ý tƣởng khác nhau từ những ngƣời khác nhau nhờ việc chia sẻ cho nhau những lời cam
kết, những ý kiến khác nhau (Differences), chứ không phải là một sự phân biệt (Distinction).
Chúng ta quan sát những sự khác nhau, chúng ta tạo ra những sự phân biệt. Những sự khác nhau
sẽ giúp chúng ta hiểu rõ đƣợc những nguồn nguy cơ của những sự hiểu lầm giữa mọi ngƣời và
nó sẽ cung cấp cho chúng ta những đầu mối, những cách để chúng ta có thể làm việc với
nhau một cách hiệu quả hơn. Sự phân biệt (Distinction) tạo ra một rào cản trong xã hội giữa mọi
ngƣời với nhau, bên cạnh đó nó cũng đã tạo ra những thuận lợi và những khó khăn cho chúng ta.
1.4. Các yếu tố cốt lõi của tự nhận thức
Có nhiều thƣớc đo có ý nghĩa để chọn nhằm khảo sát một cách tỷ mỹ việc tự nhận thức.
Trong phần trình bày này sẽ giới thiệu bốn vùng then chốt nhất của việc tự nhận thức, đƣợc xem
là chìa khóa để phát triển sự thành công của nhà quản trị, đó là: giá trị cá nhân, phong cách học,
định hƣớng đối với sự thay đổi và định hƣớng mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau.
1.4.1. Giá trị cá nhân
Những giá trị cá nhân đƣợc đề cập đầu tiên bởi ―cái cốt yếu nhất của việc đƣa ra những
khả năng ứng xử năng động về mặt hành vi và nó cũng là phần quan trọng nhất trong việc hình
thành nhân cách của mỗi chúng ta‖. Vậy, giá trị cá nhân là gì?
Gía trị đề cập đến những điều tốt và đúng đắn, đề cập đến giá trị thƣờng mô tả giá trị cá
nhân và tập thể nhƣ quốc gia, tổ chức và tôn giáo. Gía trị tập thể (thƣờng đƣợc gọi là giá trị văn
hóa) đại diện cho mục tiêu mà các thành viên của tập thể xã hội đƣợc khuyến khích theo đuổi và
phục vụ để biện minh cho hành động của tập thể và nhà lãnh đạo trong việc theo đuổi mục tiêu
11
này. Gía trị cá nhân là mục tiêu ao ƣớc trong tƣ tƣởng thúc đẩy hành động của con ngƣời và phục
vụ nhƣ nguyên tắc hƣớng dẫn cuộc sống.
Schwartz (1992) xác định 10 giá trị cơ bản làm nền tảng cho hành vi hƣớng đến mục tiêu.
Bảng 1.1 Mƣời loại giá trị của Schwartz và 45 mục giá trị cấp cá nhân đƣợc liên kết
Định nghĩa loại giá trị Mục giá trị cho mỗi loại giá trị
Quyền lực: Tình trạng xã hội và uy tín, kiểm
soát hay thống trị đối với con ngƣời và nguồn lực.
Quyền lực xã hội, cầm quyền, sự giàu
có.
Thành tích: Thành công cá nhân thông qua
chứng minh năng lực theo tiêu chuẩn xã hội.
Thành công, có khả năng, đầy tham
vọng, có ảnh hƣởng.
Chủ nghĩa khoái lạc: Niềm vui và sự thỏa mãn
cảm xúc cho chính mình.
Niềm vui, tận hƣởng cuộc sống, tự
nuông chiều bản thân.
Kích thích: Kích động, mới lạ và thách thức
trong cuộc sống.
Yêu mến, một cuộc sống đa dạng, một
cuộc sống thú vị.
Tự định hƣớng: Tƣ duy độc lập và hành động
— lựa chọn, sáng tạo, khám phá.
Sáng tạo, tò mò, tự do, độc lập,
chọn mục tiêu riêng.
Chủ nghĩa phổ quát: Hiểu biết, đánh giá cao,
khoan dung và bảo vệ quyền lợi của tất cả mọi
ngƣời và cho thiên nhiên.
Bình đẳng, một thế giới hòa bình, công
bằng xã hội, thông suốt, khôn ngoan. Bảo
vệ môi trƣờng, một thế giới của cái đẹp,
sự thống nhất với thiên nhiên
Lòng nhân từ: Bảo tồn và nâng cao phúc lợi của
những ngƣời mà ngƣời đó thƣờng xuyên liên lạc cá
nhân.
Hữu ích, trung thực, tha thứ, trung
thành, có trách nhiệm.
Truyền thống: Tôn trọng, cam kết và chấp nhận
phong tục và ý tƣởng mà văn hóa hoặc tôn giáo
truyền thống cung cấp.
Khiêm tốn, thành kính, chấp nhận phần
của mình trong cuộc sống, tôn trọng
truyền thống, tiết chế.
Sự phù hợp: Hạn chế hành động, khuynh hƣớng
và các xung động có khả năng gây khó chịu hoặc
làm hại ngƣời khác và vi phạm các kỳ vọng hoặc
định mức xã hội.
Sự lịch sự, vâng lời, tôn vinh cha mẹ và
ngƣời lớn tuổi, tự kỷ luật.
An ninh: An toàn, hài hòa và ổn định của xã hội,
của các mối quan hệ và của bản thân.
An ninh quốc gia, trật tự xã hội, sạch
sẽ, an ninh gia đình, đáp lại ân huệ.
( Nguồn: Lee và cộng sự, 2010)
Các nhóm khác nhau sẽ nắm giữ các giá trị khác nhau, trong những nghiên cứu khác nhau
đã so sánh các giá trị trong những nhà lãnh đạo thành công cao, bình thƣờng và thất bại. Về căn
bản, các nhà quản trị thể hiện ý thức trách nhiệm, lòng tự trọng, cuộc sống tiện nghi và độc lập.
Các giá trị cá nhân định hƣớng sự thành đạt hơn hẳn giá trị xã hội. Một nghiên cứu khác đã xác
định các giá trị sự chân thành, sự phối hợp nhấn mạnh đến sự khoan dung, giàu trí tƣởng tƣợng,
12
tự do và kích thích đối lập với các giá trị về sự chấp nhận, vâng lời và tuân thủ ngự trị trong số
đông chúng ta.
Một số nghiên cứu tranh cãi về hành vi thể hiện của mỗi cá nhân là sản phẩm về mức độ
trƣởng thành về những giá trị của họ. Các cá nhân khác nhau về mức độ phát triển giá trị của họ.
Con ngƣời trƣởng thành từ mức độ giá trị này đến mức độ giá trị khác, vì thế thứ tự ƣu tiên cho
các giá trị cũng thay đổi.
1.4.2. Phong cách học
Phong cách học ám chỉ những định hƣớng của mỗi ngƣời trong việc lĩnh hội, làm sáng tỏ
và đáp lại những thông tin một cách chắc chắn. Phong cách học về cơ bản dựa trên hai loại thƣớc
đo chính: (1) Cách mà bạn thu thập thông tin, (2) Cách đánh giá và sử dụng thông tin cần thiết.
Lý thuyết học tập của Kolb (1974) đề xuất bốn phong cách học tập khác nhau, dựa trên
chu trình học bốn giai đoạn. Kolb giải thích rằng mỗi ngƣời có một phong cách học tập riêng.
Các yếu tố khác nhau ảnh hƣởng đến phong cách của một ngƣời. Ví dụ, môi trƣờng xã hội, kinh
nghiệm giáo dục, hoặc cấu trúc nhận thức cơ bản của cá nhân. Dù điều gì ảnh hƣởng đến sự lựa
chọn phong cách, đặc trƣng của phong cách học tập thực sự là sản phẩm của hai cặp đối lập,
hoặc hai ‗lựa chọn‘ riêng biệt mà chúng ta tạo ra. Kolb trình bày chúng dƣới dạng các trục, mỗi
trục có chế độ ‗xung đột‘ ở hai đầu: Một diễn giải điển hình về hai chu trình của Kolb là trục dọc
đƣợc gọi là Hành động chuyển hóa (cách chúng ta tiếp nhận một nhiệm vụ) và trục ngang đƣợc
gọi là Nhận thức chuyển hóa (phản hồi về cảm xúc của chúng ta, cách chúng ta tƣ duy hoặc
cảm nhận về nó).
Hình 1.1 Chu trình học tập qua trải nghiệm Kolb
13
Kolb tin rằng chúng ta không thể thực hiện cùng lúc cả hai lựa chọn trên một trục (ví dụ,
suy nghĩ và cảm nhận). Phong cách học tập của chúng ta là một sản phẩm của hai lựa chọn này.
Thƣờng thì sẽ dễ dàng hơn nếu xem xét việc xây dựng các phong cách học tập của Kolb
trong ma trận kép. Mỗi phong cách học tập đại diện cho sự kết hợp của hai phong cách ƣa thích.
Ma trận cũng nhấn mạnh thuật ngữ của Kolb cho bốn phong cách học tập (phân kỳ, đồng hóa,
hội tụ, thích nghi):
Bảng 1.2 Bốn phong cách học tập của Kolb
Phong cách học
Thử nghiệm tích cực
(Làm)
Quan sát có tƣ duy
(Quan sát)
Trải nghiệm cụ thể
(Cảm giác)
Thích nghi
(Trải nghiệm cụ thể + Thử
nghiệm)
Phân kỳ
(Trải nghiệm cụ thể + Quan sát có
tƣ duy)
Khái niệm hóa vấn
đề trừu tƣợng
(Tƣ duy)
Hội tụ
(Khái niệm hóa vấn đề trừu
tƣợng + Thử nghiệm)
Đồng hóa
(Khái niệm hóa vấn đề trừu tƣợng
+ Quan sát có tƣ duy)
Mô tả phong cách học tập
Biết đƣợc phong cách học tập của một ngƣời (và của riêng bạn) cho phép học tập đƣợc
định hƣớng theo phƣơng pháp ƣa thích. Điều đó nói rằng, mọi ngƣời phản ứng và cần yếu tố dẫn
dắt của tất cả các kiểu học tập ở mức độ này hay cách khác – đó là vấn đề sử dụng sự nhấn mạnh
phù hợp nhất với tình huống cụ thể và sở thích phong cách học tập của một ngƣời. Dƣới đây là
các mô tả ngắn gọn về bốn kiểu học:
- Phân kỳ (cảm giác và xem – CE / RO)
+ Những ngƣời này có thể nhìn mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Họ rất nhạy cảm.
Họ thích xem hơn là làm, chăm sóc để thu thập thông tin và sử dụng trí tƣởng tƣợng để giải
quyết vấn đề. Họ xem xét tình huống cụ thể từ một số quan điểm khác nhau rất tốt.
+ Kolb gọi phong cách này là ‗phân kỳ‘ bởi vì những ngƣời này thể hiện tốt hơn trong
những tình huống yêu cầu tạo ra ý tƣởng, ví dụ nhƣ động não. Những ngƣời có phong cách học
tập này quan tâm về các vấn đề văn hóa đa dạng và muốn thu thập thông tin.
+ Họ quan tâm đến mọi ngƣời, thƣờng giàu trí tƣởng tƣợng và tình cảm, và giỏi trong
nghệ thuật. – Những ngƣời có phong cách này thích làm việc theo nhóm, lắng nghe với tâm trí
cởi mở và nhận phản hồi cá nhân.
14
- Đồng hóa (xem và suy nghĩ – AC / RO)
+ Phong cách học tập đồng hóa bao gồm một cách tiếp cận gãy gọn, logic. Ý tƣởng và
khái niệm quan trọng hơn mọi ngƣời.
+ Những ngƣời này đòi hỏi những giải thích rõ ràng hơn là một cơ hội thực tế.
+ Họ nổi trội trong việc hiểu thông tin trên phạm vi rộng và tổ chức nó theo một định
dạng rõ ràng, hợp lý.
+ Những ngƣời có phong cách học tập đồng hóa ít tập trung vào con ngƣời và quan tâm
nhiều hơn đến ý tƣởng và khái niệm trừu tƣợng. Những ngƣời có phong cách này bị thu hút bởi
lý thuyết nghe hợp lý hơn là các phƣơng pháp dựa trên giá trị thực tế.
+ Phong cách học tập này rất quan trọng đối với hiệu quả trong lĩnh vực thông tin và khoa
học. Trong các tình huống học tập chính thức, những ngƣời có phong cách này thích nghiên cứu,
nghe giảng, khám phá các mô hình phân tích và có ngẫm nghĩ kỹ càng.
- Hội tụ (làm và suy nghĩ – AC / AE)
+ Những ngƣời có phong cách học tập hội tụ có thể giải quyết vấn đề và sẽ sử dụng việc
học của họ để tìm ra giải pháp cho các vấn đề thực tế. Họ thích các nhiệm vụ kỹ thuật, và ít quan
tâm đến mọi ngƣời và các khía cạnh giữa các cá nhân.
+ Những ngƣời có phong cách học tập hội tụ tìm kiếm ứng dụng thực tế cho các ý tƣởng
và lý thuyết rất tốt. Họ có thể giải quyết vấn đề và đƣa ra quyết định bằng cách tìm giải pháp cho
các câu hỏi và vấn đề.
+ Những ngƣời có phong cách này bị thu hút nhiều hơn vào các tình huống có vấn đề,
nhiệm vụ kỹ thuật hơn là các vấn đề xã hội hoặc cá nhân. Một phong cách học tập hội tụ cho
phép khả năng chuyên môn và công nghệ.
+ Những ngƣời có một phong cách hội tụ thích thử nghiệm những ý tƣởng mới, để mô
phỏng, và làm việc với các ứng dụng thực tế.
- Thích nghi (làm và cảm nhận – CE / AE)
+ Phong cách học tập phù hợp là ‗thực hành‘, và dựa vào trực giác hơn là logic. Những
ngƣời này sử dụng phân tích của ngƣời khác và thích sử dụng phƣơng pháp tiếp cận thực tế, kinh
nghiệm hơn. Họ bị thu hút bởi những thử thách và kinh nghiệm mới, và để thực hiện các kế
hoạch.
15
+ Họ thƣờng hành động theo bản năng hơn là phân tích logic.
+ Những ngƣời có một phong cách học tập này sẽ có xu hƣớng dựa vào những ngƣời khác
để có thông tin hơn là thực hiện phân tích riêng của họ. Phong cách học tập này phổ biến trong
dân số nói chung.
1.4.3. Thái độ đối với sự thay đổi
Hầu hết không có một ai phản đối sự gia tăng những thay đổi xảy ra trong tƣơng lai, nó
không chỉ làm thay đổi trình tự của những bƣớc đi mà cả ở những mục tiêu và phạm vi. Khi sự
thách thức diễn ra, chúng ta rất khó khăn để dự đoán những thay đổi do chỉ dựa trên kinh nghiệm
quá khứ. Khi bị chi phối bởi nhịp độ của sự thay đổi, thì nhận thức về sự thay đổi đƣợc xem nhƣ
là điều kiện tiên quyết cho sự thành công của chúng ta trong cuộc sống. Hai thƣớc đo về khuynh
hƣớng của sự thay đổi là khả năng chịu đựng sự mơ hồ và nơi tiến hành sự kiểm soát.
1.4.3.1. Khả năng chịu đựng sự mơ hồ
Tính mơ hồ ở đây đƣợc định nghĩa nhƣ một sự thay đổi xuất hiện một cách liên tục hoặc
có tính không thể dự đoán đƣợc, những thông tin có tính mơ hồ có đặc điểm nhƣ không tƣơng
xứng, không đầy đủ, không rõ ràng hoặc tồn tại một phức hợp, rắc rối xung quanh những thông
tin đó. Nó tạo ra một môi trƣờng giàu các tác nhân kích thích và sự quá tải thông tin. Khi gặp
những trƣờng hợp đó ngƣời ta bắt đầu giải quyết thông tin dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm,
từ đó những năng khiếu của họ cũng bị lãng quên trong việc đƣa ra cách giải quyết với một
trƣờng hợp và tình huống.
Và đối với mỗi ngƣời thì nó tồn tại một phạm vi chịu đựng khác nhau, một phạm vi ngăn
cách giữa những sự suy nghĩ cẩn thận với một sự phán xét một cách vô thức. Đó cũng chính là
một phạm vi để họ có thể đƣơng đầu với với những tình huống có tính mơ hồ, không đầy đủ,
không theo một cấu trúc nào cả và có tính linh hoạt (tính hai mặt). Những cá nhân có khả năng
chịu đựng một sự mơ hồ cao cũng chính là những ngƣời có khuynh hƣớng nhận thức phức tạp.
Họ là những ngƣời có khuynh hƣớng nhận ra đƣợc nhiều điểm mấu chốt của thông tin để từ đó
họ có thể khai thác đƣợc nhiều thông tin hơn, tìm ra đƣợc nhiều đầu mối hơn, cũng nhƣ có đƣợc
một đầu óc minh mẫn hơn những ngƣời có ít khả năng nhận thức phức tạp. Trong một cuộc
nghiên cứu gần đây ngƣời ta đã chứng minh đƣợc rằng những ngƣời có khả năng nhận thức phức
tạp là những ngƣời có đƣợc một sự lƣu truyền và xử lý thông tin trong đầu óc họ một cách sâu
16
sắc và nhanh nhạy hơn những ngƣời khác, từ đó làm hiệu quả công việc của họ đƣợc nâng cao
hơn, họ đƣa ra những hành vi hợp lý hơn và mềm dẻo hơn khi đối mặt với những điều kiện có
tính mơ hồ và quá tải so với những ngƣời khác. Hầu hết các nhà quản trị đạt đƣợc điểm số cao về
khả năng chịu đựng sự mơ hồ là những ngƣời đạt đƣợc những thành công trong hoạt động quản
trị của mình, họ có khả năng sàng lọc những thông tin trong những môi trƣờng phức tạp, họ cũng
có thể là những ngƣời có khả năng nhận ra những nét đặc trƣng của những nghề nghiệp của họ
để từ đó họ có thể hƣớng đến những nhiệm vụ có tính linh hoạt hơn. Bên cạnh đó là những ngƣời
đạt đƣợc hiệu quả cao cũng nhƣ những sự thành công khi đối mặt với những sự thay đổi trong
tổc hức, sự căng thẳng cũng nhƣ những cuộc xung đột trong công việc. Trong một môi trƣờng có
quá nhiều thông tin, khả năng chịu đựng và sự nhận thức phức tạp là càng thích hợp hơn với
những trƣờng hợp có những đặc điểm khá trái ngƣợc nhau.
1.4.3.2. Nơi kiểm soát
Thƣớc đo thứ hai trong những khuynh hƣớng thay đổi đó là nơi tiến hành sự kiểm soát
(Locus of Control). Nó là một trong những chủ đề đƣợc xem là quan trọng và đáng quan tâm
nhất (trong Phần những khuynh hƣớng thay đổi). Chủ đề này sẽ chỉ ra cho chúng ta thấy rõ
những quan điểm của mọi ngƣời trong việc phát triển cách đánh giá về phạm vi, mức độ kiểm
soát và làm chủ số phận ở mỗi chúng ta. Khi một cá nhân nhận đƣợc những thông tin kết quả về
sự thành công hay thất bại của những hoạt động mà họ thực hiện hoặc khi mà một vài thứ bị thay
đổi trong môi trƣờng xung quanh họ, và tuỳ theo quan điểm mỗi ngƣời sẽ đƣa ra những lời giải
thích khác nhau cho những kết quả và những sự thay đổi đó. Phần lớn họ sẽ đƣa ra những lời
biện hộ cho những kết quả đó để bênh vực cho mình, bên cạnh sự thừa nhận còn có cả những lời
phủ nhận đối với những kết quả đó, họ cố gắng để thay đổi chúng. Nếu những cá nhân có khuynh
hƣớng đƣa ra những lời giải thích về những kết quả họ đạt đƣợc hôm nay là phụ thuộc vào những
hành động ngày hôm qua, thì gọi đó là những ngƣời có khuynh hƣớng kiểm soát bên trong
(―Chính tôi là nguyên nhân quyết định đến sự thành công hay thất bại của mọi sự thay đổi‖). Còn
nếu những cá nhân đƣa ra những lời giải thích hàm ý sự phụ thuộc vào những thế lực bên ngoài,
thì đƣợc gọi là những ngƣời có khuynh hƣớng kiểm soát bên ngoài (―Thành công hay thất bại
còn phải tuỳ thuộc vào ý trời‖). Bên cạnh đó, ngƣời ta cũng đang dần hình thành cho mình một
―sự trông chờ có tính chung chung‖ trong nhận thức của mình về những thế lực có thể ủng hộ,
17
khuyến khích và bênh vực họ. Họ trở nên chờ đợi vào sự kiểm soát bên ngoài và ngay cả bên
trong khi môi trƣờng thay đổi.
Nhận thức về nơi kiểm soát (bên trong hoặc bên ngoài) sẽ giúp chúng ta có thể nhận biết
đƣợc những mặt mạnh và mặt yếu ở mỗi chúng ta, cụ thể hơn, khuynh hƣớng nhận thức sự kiểm
soát nếu ta đặt đúng chỗ ở từng tình huống cụ thể sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công việc,
và các bạn cũng hãy nhớ một điều rằng khuynh huớng kiểm soát bên ngoài không phải là một
khuynh hƣớng xấu, và nó cũng không thể là nguyên nhân để ngăn cản các bạn trở thành một nhà
lãnh đạo ở những vị trí cao trong tổ chức của mình. Bởi vậy, chẳng có vấn đề gì phải lo lắng cả
về điểm số bạn đã đạt đƣợc trong bài đánh giá về khuynh hƣớng kiểm soát bên trong - bên ngoài
của bạn. Bạn hoàn toàn có thể trở thành một nhà quản trị thành đạt, có thể lựa chọn cho riêng
mình khuynh huớng kiểm soát bên trong hay bên ngoài. Chúng ta sẽ thành công khi chúng ta biết
làm chủ và kiểm soát đƣợc mọi thứ dù ở trong hoàn cảnh nào thuộc bất cứ nền văn hoá nào.
1.4.4. Định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân
Khía cạnh thứ tƣ của việc tự nhận thức đó là những định hƣớng giữa các cá nhân với
nhau. Đối với khía cạnh này, nó khác với ba khía cạnh trƣớc đó là nó có mối quan hệ trực tiếp
đến những khuynh huớng hành vi và đến những mối quan hệ với những ngƣời khác, tuy nhiên nó
lại không có mối liên hệ gì đến những khuynh hƣớng và những thuộc tính tâm lý của mỗi ngƣời.
Bởi vì công việc của một nhà quản trị đƣợc xem là điển hình tiêu biểu cho những mối quan hệ
giữa các cá nhân với nhau, những định hƣớng giữa các cá nhân với nhau, hoặc là những định
hƣớng về hành vi cƣ xử đối với những ngƣời xung quanh, và đây cũng chính là những thuộc tính
điển hình quan trọng của tự nhận thức. Những nhà quản lý là những ngƣời bắt buộc phải giao
tiếp, tiếp xúc với những ngƣời khác, và tính cách của họ mà không tích cực hƣớng đến những
hành động ứng xử với những ngƣời khác thật dễ gây sự thất bại trong hoạt động của mình. Hiệu
quả và những loại của hoạt động giao tiếp có thể biến đổi trong một phạm vi khá lớn, không thể
lƣờng trƣớc đƣợc. Do đó, thật rất quan trọng cho bạn để nắm rõ những xu hƣớng giao tiếp và
những khuynh hƣớng để cực đại hoá đến mức có thể sự thành công trong giao tiếp.
Sự định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân không phản ánh những mẫu hành vi có thực
trên thực tế đƣợc trình bày ở những tình huống giữa cá nhân. Đúng hơn, nó cũng chỉ ra những
khuynh hƣớng cơ bản để đƣa ra những hành vi cụ thể trong những tình huống cụ thể, bất chấp sự
18
tác động của những ngƣời nào hoặc hoàn cảnh nào. Nói chung, sự định hƣớng giao tiếp giữa các
cá nhân với nhau đƣợc kích thích xuất hiện xuất phát từ nhu cầu cơ bản của của mỗi cá nhân để
tạo mối quan hệ với những ngƣời khác.
Một thuyết khá nổi tiếng đã đƣợc nghiên cứu bởi Schutz, một giả định cơ bản trong mô
hình của ông đó là ―mọi ngƣời luôn cần nhau‖ (People need people) và tất cả các cá nhân đều cố
gắng tìm kiếm cho mình những mối quan hệ tƣơng thích với những cá nhân khác trong những
hoạt động giao tiếp xã hội. Và khi họ tạo dựng đƣợc những mối quan hệ đó và cố gắng phấn đấu
giữ vững sự tƣơng thích đó, từ đó, 3 nhu cầu giao tiếp giữa các cá nhân sẽ phải đƣợc thoả mãn
nếu nhƣ mỗi cá nhân đều cố gắng thực hiện nó một cách hiệu quả và tránh những mối quan hệ
không tƣơng thích.
Đầu tiên, đó là nhu cầu cho sự kết hợp. Mọi ngƣời đều rất cần duy trì một mối quan hệvới
ngƣòi khác, để đƣợc bao gồm những hoạt động của chính mình, và để bao gồm họ trong những
hoạt động của những ngƣời khác. Ở một mức độ nào đó, tất các cá nhân đều muốn mình trở
thành một thành viên trong một nhóm nào đó, muốn kiểm soát, hƣớng dẫn mọi ngƣời khác và
cũng cần bảo đảm rằng những ngƣời khác không lãng quên họ, trong khi đó họ cũng lại muốn để
mình đƣợc tự do. Ở đây, có một sự tồn tại gắn kết ngẫu nhiên giữa hai khuynh hƣớng: đó là sự
hƣớng ngoại và sự hƣớng nội. Giữa các cá nhân có một sự khác nhau về những điểm mạnh về
nhu cầu quan hệ của họ đó là: (1) nhu cầu để gắn kết mọi ngƣời lại với nhau (2) nhu cầu để đƣợc
gắn kết với những ngƣời khác
Nhu cầu thứ hai, đó là nhu cầu cho sự kiểm soát: Đây là nhu cầu để duy trì một sự cân đối
thoả đáng về quyền lực và uy thế trong các mối quan hệ. Tất cả các cá nhân rất cần để nắm giữ
đƣợc một mức độ kiểm soát nào đó, một sự chỉ huy, một sự điều khiển những ngƣòi khác trong
khi đó họ cũng mong muốn mình đƣợc độc lập (không bị ai kiểm soát). Tất cả mọi ngƣời cũng
đều có nhu cầu để đƣợc kiểm soát, đƣợc chỉ huy, đƣợc điều khiển bởi những ngƣời khác, nhƣng
đồng thời họ lại muốn để duy trì mọt sự tự do làm theo ý mình. Về cơ bản thì đây là một sự kết
hợp giữa sự phụ thuộc và sự tự do. Sự khác nhau giữa các cá nhân xuất hiện, do đó, nhu cầu để
đƣợc kiểm soát bởi những ngƣời khác hoặc muốn kiểm soát.
Nhu cầu thứ ba, đó là nhu cầu về sự ảnh hƣởng: Hoặc nhu cầu về sự thiết lập một mối
quan hệ thân thiết với những nguời khác. Nhu cầu này bao gồm những thuộc tính nhƣ: sự nhiệt
19
tình, sự quen thân, và có một sự đồng thuận từng phần nhỏ của hành vi của nhau. Tất cả các cá
nhân đều mong muốn để xây dựng một mối quan hệ thân thiết với ngƣời khác, nhƣng đồng thời
họ lại rất muốn để tránh trở nên tận tâm quá mức hay chặt chẽ quá mức. Tất cả mọi ngƣời đều
muốn để có một ngƣời nào đó cùng sẻ chia tâm sự với mình, luôn thể hiện sự nhiệt tình, ủng hộ
với mình và có một sự ảnh hƣởng nhất định đến mình nhƣng đồng thời họ lại cũng cần để duy trì
một vài khoảng cách nhất định nào đó. Đây là một sự kết hợp giữa nhu cầu sáp nhập cao với nhu
cầu độc lập cao. Do đó mọi ngƣời thƣờng có nhu cầu khác nhau: đó là muốn thể hiện khuynh
hƣớng ảnh huởng đến những ngƣời khác và muốn để những ngƣời khác ảnh hƣởng đến mình.
Nhƣ vậy, mỗi loại nhu cầu nêu trên đều đƣợc thể hiện ở hai mặt, một mặt đƣợc thiết kế để
thể hiện nhu cầu và một mặt đƣợc thiết kế để thể hiện việc nhận đƣợc những hành vi tác động lại
từ những ngƣời khác. Qua 3 loại thƣớc đo về nhu cầu sẽ xác định khuynh huớng giao tiếp của
mỗi cá nhân. Và mỗi cá nhân sẽ tạo cho mình một sự khác biệt về mức độ nhu cầu giao tiếp với
những ngƣòi khác, trong việc đƣa ra hoặc nhận đƣợc những hành vi khi sự tƣơng tác với những
ngƣời khác đƣợc diễn ra.
20
CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ SỰ CĂNG THẲNG
2.1. Quản trị stress
2.1.1. Các nguồn gây stress
2.1.1.1. Stress là gì?
Stress là một khái niệm khó giải thích và chƣa có một định nghĩa nhất quán về nó. Dƣới
đây là một số khái niệm hoặc định nghĩa về Stress:
Stress là sự trải nghiệm khi chúng ta đối mặt với tình huống mà việc đối phó đầy thách
thức và chúng ta thƣờng mất kiểm soát trong tình huống đó (Richard S. Lazarus).
Stress là phản ứng của cơ thể với mọi tác động của môi trƣờng, do đó nó là phản ứng
không thể thiếu đƣợc ở động vật nói chung cũng nhƣ ở con ngƣời nói riêng (Hans. Selye).
Stress là trạng thái căng thẳng về tâm lý xuất hiện ở ngƣời trong quá trình hoạt động ở
những điều kiện thách thức, khó khăn.
2.1.1.2. Các ảnh hƣởng của Stress
Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), các rối loạn (hay bệnh tật) liên quan
đến Stress đang gia tăng rất nhanh, tỷ lệ chung trong dân số có thể từ 5% - 10% và thậm chí ở
một số nƣớc phát triển con số này còn lên đến 15% -20%. Stress có thể ảnh hƣởng đáng kể đến
toàn bộ cuộc sống của bạn, nó có thể gây ra:
- Nỗi đau tinh thần
- Sự than phiền về sức khoẻ cơ thể
- Sự thay đổi thái độ ứng xử
- Những rắc rối trong mối quan hệ với những ngƣời khác
- Những rắc rối tại nơi làm việc
Tuy nhiên, những ảnh hƣởng của Stress tùy thuộc vào nhận thức của bạn đối với tình
huống là tích cực hay tiêu cực (Hanse Selye).
2.1.1.3. Nguồn gây stress
Có 4 nhóm nguồn stress chính gây stress.
Thứ nhất, stress thời gian, nói chung là có quá nhiều việc phải làm trong khoảng thời gian
ít ỏi. Loại stress này đã đƣợc xác định nhƣ nguồn stress phổ biến và thông thƣờng nhất mà những
nhà quản lý gặp phải trong các tổ chức của Hoa Kỳ (Mintzberg, 1973; Carlson, 1951;
21
Sayles, 1964). Một lý do mà văn hoá Hoa kỳ cực kỳ nhạy cảm là thời gian, và điều đó tăng
lên hàng năm. Chẳng hạn, nếu nhƣ 15 năm trƣớc bạn hỏi về thời gian một ngƣời có thể trả
lời ―khoảng 2:30‖. Bây giờ, họ sẽ trả lời đại loại nhƣ ―2:28, thậm chí 2:28:43‘‖. Một sự
nhấn mạnh vào thời gian cũng là bằng chứng cho nhiều cách mà chúng ta nói về thời gian.
Chúng tôi có thời gian, giữ thời gian, mua thời gian, tiết kiệm thời, ghi chú thời gian, chi tiêu
thời gian, bán thời gian, mất thời gian, giết thời gian, ... Ngƣợc lại với những ngƣời da đỏ Hopi ở
tây nam Hoa kỳ, ngƣời thậm chí không bao giờ sử dụng từ ―thời gian‖. Họ chỉ sử dụng các từ
theo thì nhƣ quá khứ, hiện tại, tƣơng lai.
Một nhóm stress thứ hai, là stress đối đầu, những stress này xuất phát từ các tƣơng tác cá
nhân. Hầu hết mọi ngƣời chịu các tác động suy yếu từ cãi vã với bạn bè, bạn cùng phòng, vợ
chồng, hay phải cố gắng làm việc với công nhân hay ngƣời giám sát mà trƣớc đây đã có xung đột
cá nhân; hay cố gắng thực hiện công việc trong những nhóm thiếu sự tin tƣởng hay liên kết.
Những loại stress này bắt nguồn từ các cuộc đối đầu giao tiếp xung đột. Loại stress đối đầu
thƣờng xảy ra đối với những ngƣời quản lý. Thƣờng có ba kiểu xung đột - xung đột vai trò nơi
mà có sự xung đột về vai trò trò thực hiện của các thành viên trong nhóm; xung đột vấn đề - sự
bất đồng về cách giải quyết vấn đề; xung đột tƣơng tác - các cá nhân thất bại trong việc liên kết
với nhau, hay đối lập với những ngƣời khác (Hamner và Organ, 1978). Nhiều tác giá đã minh
chứng rằng stress đối đầu trong một tổ chức gây ra những tác động tiêu cực về năng suất và sự
thoả mãn (Argyris, 1964; Likert, 1967), và stress đối đầu đƣợc định nghĩa bởi Schutz (1958) nhƣ
là trái tim của các hoạt động bất thƣờng của hầu hết các tổ chức. Dĩ nhiên stress đối phó thƣờng
xuyên tác động đối với những nhà quản lý có trách nhiệm liên quan đến con ngƣời hơn là thiết
bị. Mức độ cao nhất của stress đối đầu tồn tại đối với nhà quản lý khi phải thƣờng xuyên phải
làm việc với những ngƣời khác, và ngƣời chịu trách nhiệm đối với các cá nhân tại nơi làm việc
(French và Caplan, 1972). Quan hệ tồi giữa mọi ngƣời gây ra các mức stress nào đó. Zand
(1972) đƣa vào trong phần diễn đàn về tin tƣởng giao tiếp, và cho biết thiếu tin tƣởng giữa các
cá nhân không chỉ ngăn cản giao tiếp có chất lƣợng, chia sẽ thông tin, ra quyết định hoàn hảo,
khả năng giải quyết vấn đề, mà nó còn gây ra các mức stress cao cho mỗi cá nhân.
22
Một nhóm stress thứ ba, là stress hoàn cảnh, phát sinh trong một môi trƣờng nơi mà
cá nhân tồn tại hay từ một hoàn cảnh cá nhân. Một trong những hình thức stress hoàn cảnh thông
thƣờng là điều kiện làm việc không phù hợp.
Nhóm stress sau cùng, là stress lƣờng trƣớc mà nó bao gồm các sự kiện không đƣợc tán
thành tiềm năng sẽ có nguy cơ xảy ra - điều không may mắn chƣa xảy ra bây giờ nhƣng có thể
xảy ra. Các kết quả của stress từ sự lƣờng trƣớc (sợ hãi). Trong trƣờng hợp ngƣời lái xe cứu
thƣơng. Sự lƣờng trƣớc lặp lại nhƣ là ngƣời chứng kiến nỗi đau đớn và cái chết biểu thị nhƣ là
stress lƣờng trƣớc. Chẳng hạn, các con tin của Mỹ ở Iran và Beirut bị stress nặng nề về nỗi đe
doạ về cái chết hay sự trừng phạt của những ngƣời bắt cóc. Schein (1960) đã báo cáo rằng các
thay đổi hành vi và tâm lý đáng kể diễn ra đối với các tù nhân Mỹ trong chiến tranh Triều Tiên.
Ông ta xác định đó là stress lƣờng trƣớc (đe doạ bị phạt phục dịch) nhƣ là một yếu tố chi phối
chính đến các bệnh lý liên quan đến tâm sinh lý của những ngƣời tù. Stress lƣờng trƣớc không
nhất thiết là sự không hài lòng hay phục vụ gây ra stress. Schachter (1959), Milgram (1963), và
một số tác giả khác đã đúc kết các mức độ stress cao trong một số chủ đề nói lên rằng họ chịu
đựng tiếng ồn, sốc nhẹ, hay một ai đó có thể trở nên không thoải mái vì những hành động của họ.
Nỗi sợ hãi và lúng túng trƣớc đồng nghiệp thuộc loại stress lƣờng trƣớc thông thƣờng. Nỗi lo sợ
về hƣu, và mất đi nhiệt huyết theo tuổi tác đƣợc xác định bởi Levison (1978), Hall (1976), và
những biểu hiện khác là những bệnh lý thông thƣờng.
Ngoài ra, có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên Stress cho mỗi con ngƣời,
chẳng hạn:
- Cái chết của ngƣời thân
- Vấn đề sức khỏe: bị thƣơng, bệnh tật
- Sự thay đổi trong gia đình: cha mẹ (vợ chồng) li dị, lập gia đình, sinh con
- Gặp vấn đề về tình dục: bị cƣỡng hiếp
- Sự thay đổi về cơ thể: thiếu ngủ, làm việc nhiều
- Gặp vấn đề về tài chính: không đủ tiền chi tiêu, mắc nợ
- Sự không thuận tiện, thoải mái hoặc thay đổi về môi trƣờng sống, học tập và làm việc.
- Sự gia tăng trách nhiệm: đƣợc giao công việc mới.
- Mối quan hệ với ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp
23
- Sự kiểm soát khắt khe của ngƣời quản lý về cách thức và thời gian làm việc
- Yêu cầu cao từ ngƣời thân hoặc ngƣời quản lý trong khi khả năng hoặc năng lực của
bản thân không đủ đáp ứng.
- Áp lực học tập hoặc công việc: phải học hoặc làm việc nhiều
2.1.1.4. Vai trò của quản trị Stress
Khi nhà quản trị trãi nghiệm stress, họ có xu hƣớng:
- Lựa chọn thông tin để lĩnh hội và chỉ xem xét những thông tin mà họ đã biết trƣớc đó.
- Trở nên cố chấp về sự mơ hồ và yêu cầu những câu trả lời đúng.
- Ấn định cách tiếp cận vấn đề một cách đơn nhất.
- Cho rằng thời gian đi quá nhanh, không đủ để thực hiện công việc.
- Chấp nhận một ngữ cảnh ngắn hạn hoặc trạng thái tâm lý khủng hoảng và ngừng xem
xét sự liên kết trong dài hạn.
- Ít có khả năng để tìm thấy sự khác biệt tinh tế trong các vấn đề , vì thế sự phức tạp và
sắc thái riêng bị bỏ lỡ.
- Tƣ vấn và lắng nghe từ ngƣời khác bị ít đi
- Dựa vào thói quen, mô phỏng lại để giải quyết hoàn cảnh hiện tại.
- Ít có khả năng để phát huy những tƣ duy sáng tạo và chỉ có những giải pháp duy nhất
cho các vấn đề.
Stress không chỉ ảnh hƣởng tiêu cực đến nhân viên ở nơi làm việc mà chúng còn gây cản
trở nghiêm trọng đối với những hành vi quản trị hiệu quả nhƣ lắng nghe, đƣa ra các quyết định
tốt, giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả, hoạch định và phát huy những ý tƣởng mới.
2.1.2. Hạn chế stress
Hạn chế stress là chiến lƣợc giảm stress thƣờng xuyên và hợp lý nhất. Mặc dù, không thể
mong đợi các cá nhân hạn chế stress khi họ gặp phải. Nhƣng họ có thể hạn chế một cách hữu
hiệu các stress nguy hại, chủ động với môi trƣờng hơn là bị động với nó. Các cá nhân có thể tích
cực làm việc để tạo ra nhiều hơn hoàn cảnh môi trƣờng thích hợp để sống, làm việc và làm đƣợc
điều có thể hạn chế stress một cách hợp lý.
24
Bảng 2.3 Các chiến lƣợc quản lý nhằm hạn chế stress
LOẠI STRESS CHIẾN LƢỢC HẠN
CHẾ
Thời gian Quản lý thời gian
Uỷ quyền
Đối đầu Uỷ quyền
Khả năng giao tiếp
Hoàn cảnh Thiết kế lại công việc
Lƣờng trƣớc Sắp xếp ƣu tiên
Hoạch định
2.1.2.1. Hạn chế stress thời gian thông qua quản lý thời gian
Nhƣ đã đề cập trƣớc đây, stress thời gian là nguồn stress lớn nhất đối với các nhà quản lý.
Chẳng hạn, một nghiên cứu của Minzberg (1973) và Kotter (1982) cho biết những nhà quản lý
thƣờng ngắt (khoảng 50% công việc của họ sau chín phút hay ít hơn); họ ít khi gắn kết trong một
kế hoạch dài hạn, phân mảnh, chia nhỏ và định rõ thời gian sử dụng đa dạng. Một nghiên cứu cổ
điển khác về sử dụng thời gian quản lý đã cho biết, về trung bình, không có ngƣời quản lý nào
làm việc quá 20 phút cùng một lúc mà không có ngắt quảng, và hầu hết thời gian của ngƣời quản
lý bị chi phối bởi những ngƣời quấy nhiễu, cố chấp hay cấp trên (Carlson, 1951). Guest (1956)
đã phát hiện ra rằng các quản đốc gặp phải từ 237 đến 1073 các rắc rối rải rác trong một ngày.
Quản lý thời gian hiệu quả có thể cho phép nhà quản lý năm đƣợc kiểm soát thời gian của họ và
tổ chức thành các phần công việc trong một môi trƣờng hỗn độn.
Điều quan trọng là chỉ ra bằng cách nào có thể quản lý thời gian thực sự là một sự nhận
thức. Thông thƣờng, stress thời gian gây ra bởi tính cách cá nhân nhƣ nhu cầu mạnh mẻ về
quyền lực, kiểu nhận thức quá tập trung vào chi tiết, hay khuynh hƣớng nhận quá nhiều công
việc. Trừ khi một ngƣời nhận thức những nhu cầu, khuynh hƣớng hay kiểu hành vi, điều này là
tốt để đƣa ra một số kinh nghiệm trong việc quản lý thời gian.
Hai nội dung quan trọng để quản trị thời gian hiệu quả và để hạn chế những nhân tố gây
tốn thời gian. Một nội dung hƣớng vào việc sử dụng thời gian hiệu quả trong mỗi ngày và nội
dung khác tập trung vào việc sử dụng thời gian hiệu quả trong dài hạn.
- Quản trị thời gian hữu hiệu
Quản trị thời gian với sự tiếp cận sâu sắc có nghĩa là (1) các cá nhân chi phối thời gian
của họ cho các vấn đề quan trọng, chứ không chỉ là các vấn đề khẩn cấp, (2) con ngƣời có thể
25
phân biệt một cách rõ ràng đối với những điều họ cho là quan trọng hoặc khẩn cấp, (3) kết quả
đúng hơn là các phƣơng pháp, là tập trung vào các chiến lƣợc quản trị thời gian, (4) con ngƣời có
một lý do không cảm thấy đã làm việc gì đó đáng khiển trách hay sai trái khi họ phải nói ―
không‖. Một số các chuyên gia hƣớng sự chú ý đến ma trận quản lý thời gian.
Ma trận Eisenhower
Áp dụng chiến lƣợc của Eisenhower thực ra rất đơn giản. Hãy liệt kê những hoạt động và
dự án bạn phải làm, kể cả những hoạt động không quan trọng nhƣng làm mất thời gian của bạn
tại nơi làm việc. Sau đó sắp xếp các hoạt động dựa trên tầm quan trọng và tính cấp thiết của
chúng: (1). Khẩn cấp và quan trọng (nhiệm vụ cần phải làm ngay lập tức). (2). Quan
trọng nhƣng không phải khẩn cấp (nhiệm vụ đƣợc lên kế hoạch để làm sau). (3). Khẩn
cấp nhƣng không quan trọng (nhiệm vụ nên bàn giao cho ngƣời khác). (4). Không khẩn
cấp cũng không quan trọng (nhiệm vụ phải đƣợc loại bỏ).
Hình 2.2. Ma trận Eisenhower
Điều tuyệt vời về ma trận này đó là nó có thể đƣợc sử dụng cho cả những kế hoạch lớn
(kế hoạch cho cả tuần) cũng nhƣ những kế hoạch nhỏ hơn (kế hoạch trong ngày).
- Quản trị thời gian hiệu quả
Ngoài cách tiếp cận thời gian hữu hiệu, một số kỹ thuật giúp nhà quản trị quản lý thời
gian hiệu quả mỗi ngày. Một cách để gia tăng hiệu quả sử dụng thời gian là cảnh giác với những
xu hƣớng của chính bạn làm cho việc sử dụng thời gian không hiệu quả. Bảng 2.4 chỉ ra một
26
cách khái quát những kiểu hành vi đối với hầu hết các cá nhân trong sử dụng thời gian. Trong
nhiều tình huống, những xu hƣớng này biểu hiện các phản hồi thích hợp. Ví dụ, bởi vì ―chúng ta
làm các công việc đã đƣợc hoạch định trƣớc các việc chƣa đƣợc hoạch định‖, một số công việc
quan trọng có thể không bao giờ đƣợc hoàn thành. Bởi vì ―chúng ta làm những công việc khẩn
cấp trƣớc các công việc quan trọng‖, chúng ta có thể tự nhận thức về việc kiểm soát khẩn cấp
đều đặn trên cơ sở ngắn hạn thay vì lập thời gian biểu cho việc hoạch định trong dài hạn. Bởi vì
―chúng ta làm các công việc dễ trƣớc các công việc khó khăn‖, thời gian của chúng ta bị chiếm
bởi các công việc đời thƣờng và những vấn đề dễ dàng giải quyết trong khi những vấn đề quan
trọng lại chƣa đƣợc giải quyết.
Bảng 2.4 Một số cạm bẫy tiềm năng trong quản lý thời gian
- Chúng ta làm những công việc mà chúng
ta muốn trƣớc những công việc mà chúng
ta không muốn làm.
- Chúng ta làm những công việc mà chúng
ta biết làm chúng nhanh hơn những công
việc mà chúng ta không biết phải làm thế
nào.
- Chúng ta làm những công việc dể dàng
nhất trƣớc những công việc khó khăn.
- Chúng ta làm những công việc mất ít thời
gian trƣớc những công việc mất nhiều thời
gian.
- Chúng ta làm những công việc có sẵn
nguồn lực.
- Chúng ta làm những công việc đã đƣợc
lên kế hoạch (chẳng hạn, các cuộc họp)
trƣớc những công việc đột xuất.
- Chúng ta đôi khi làm những công việc
trong kế hoạch trƣớc những công việc
ngoài kế hoạch.
- Chúng ta đáp ứng các yêu cầu của ngƣời
khác trƣớc các yêu cầu của chúng ta.
- Chúng ta làm những công việc khẩn cấp
trƣớc các công việc quan trọng.
- Chúng ta sẵn sàng phản ứng lại đối với những
công việc cấp thiết và khẩn cấp.
- Chúng ta làm những công việc thú vị trƣớc
những công việc nhàm tẻ.
- Chúng ta làm những công việc thuận lợi
với các mục tiêu cá nhân hơn là những công việc
mang tính chính trị.
- Chúng ta thƣờng đợi đến thời hạn cuối trƣớc khi
sẵn sàng bắt tay thực hiện.
- Chúng ta làm những công việc khi thời hạn gần
kết thúc.
- Chúng ta phản ứng lại trên cơ sở những gì mong
muốn.
- Chúng ta phản ứng lại dựa trên các tác động đối
với chúng ta vềviệc làm hay không làm công việc
đó.
- Chúng ta đề cập đến những công việc
nhỏ trƣớc những công việc lớn.
- Chúng ta thực hiện các công việc theo trình tự
đến của nó.
- Chúng ta làm các công việc theo nguyên lý bánh
xe cót két (bánh xe cót két thì cần mỡ bôi trơn).
- Chúng ta làm việc theo ảnh hƣởng của nhóm.
Thực tế cũng chỉ ra rằng không có cá nhân nào có thể hay phải thực hiện tất cả các kỹ
thuật quản lý thời gian cùng một lúc. Thời lƣợng cho việc cố gắng thực hiện các kỹ thuật sẽ trở
nên tràn lan và lại dẫn đến sự gia tăng stress thời gian. Vì thế, cách tốt nhất là phối hợp một vài
27
kỹ thuật tại một thời điểm trong một ngày hay tại nơi làm việc. Việc sử dụng thêm 10% thời gian
hay sử dụng thêm 30 phút mỗi ngày có thể tạo nên kết quả việc đáng kể so với cả hàng tháng hay
năm. Quản lý thời gian hữu hiệu không chỉ giúp cá nhân nhiều hơn trong một ngày làm việc, mà
còn hạn chế cảm giác stress và quá tải liên quan đến áp lực thời gian.
- Các nguyên tắc quản lý thời gian
+ Các nguyên tắc quản lý thời gian có thể ứng dụng cho mọi ngƣời ở mọi khía cạnh của
cuộc sống.
Qui tắc 1 - đọc có chọn lọc - chủ yếu áp dụng đối với các cá nhân có quá nhiều tài liệu mà
họ phải đọc thƣ từ, tạp chí, báo, sách, sách tham khảo, chỉ dẫn,... Ngoại trừ khi bạn đọc với mục
đích thƣ giản, hầu hết việc đọc phải đƣợc thực hiện theo cách đọc lƣớt hầu hết chúng, nhƣng
đồng thời nên dừng lại chỗ đƣợc xem là quan trọng. Thậm chí hầu hết các tựa đề không nhất
thiết phải đọc, trừ khi các điểm quan trọng thƣờng ở đầu mỗi đoạn hay các phần. Hơn thế nữa,
nếu nhƣ bạn gạch dòng hay làm nổi bật những gì mà bạn cho là quan trọng, bạn có thể xem lại
chúng một cách nhanh chóng khi bạn cần.
Qui tắc 2 - làm một danh sách các công việc thực hiện công việc trong ngày - là một qui
tắc thông thƣờng chỉ ra rằng bạn hoạch định trƣớc các công việc mỗi ngày mà không cần phải sử
dụng trí nhớ. (bạn ghi các công việc trên một danh sách, chứ đừng để trên nhiều mẫu giấy nhỏ).
Qui tắc 3 - có không gian cho mọi việc và giữ mọi việc trong không gian đó. Đừng để các
thứ vào những nơi làm mất thời gian của bạn bằng 2 cách: bạn cần nhiều thời gian để tìm một số
thứ khi cần, và bạn tạm thời bị ngắt công việc khi bạn đang làm một vài thứ khác. Chẳng hạn,
nếu tài liệu của một vài dự án đƣợc đặt tất cả trên bàn, bạn sẽ chuyển từ một dự án này sang một
dự án khác, bạn phải đƣa mắt và di chuyển các tài liệu..
Qui tắc 4 - ưu tiên công việc - nghĩa là mỗi ngày bạn sẽ tập trung vào những công việc
quan trọng nhất, và đừng để các công việc khẩn cấp chi phối mọi việc khác. Hầu hết mọi ngƣời
gặp phải các yêu cầu khẩn cấp về thời gian, và nếu nhƣ chúng không đƣợc phân loại ƣu tiên, bạn
dễ dàng đi đến cuối ngày và tự hỏi rằng chƣa làm đƣợc điều gì cả.
Qui tắc 5 - thực hiện công việc quan trọng tại một thời điểm, nhưng có thể một số công
việc thông thường cùng một lúc - nghĩa là bạn có thể thực hiện nhiều hơn một công việc cùng lúc
nếu đó là công việc thƣờng ngày hay yêu cầu ít suy nghĩ. Qui tắc này cho phép nhà quản lý có
28
thể hoàn tất nhiều công việc thông thƣờng với ít thời gian (ký các lá thƣ trong khi vẫn nói chuyện
điện thoại).
Qui tắc 6 - làm một danh sách các công việc mất từ 5 đến 10 phút thực hiện theo ý thích -
giúp sử dụng các khoảng thời gian nhỏ mà hầu hết mọi ngƣời đều có trong ngày (chẳng hạn nhƣ
phải đợi một cái gì đó bắt đầu, giữa các cuộc họp hay các sự kiện, thậm chí trong khi nói chuyện
điện thoại). Tuy nhiên, cần nhận thức đƣợc các công việc nhỏ nhặt thực hiện trong những khoảng
thời gian nhƣ vậy phải theo một trình tự các công việc có mức ƣu tiên cao.
Qui tắc 7 - chia nhỏ các dự án lớn - giúp bạn tránh đƣợc cảm giác quá mức từ các công
việc khẩn cấp, quan trọng và lớn. Cảm giác về một công việc quá lớn để thực hiện ảnh hƣởng
đến cảm giác quá tải và chần chừ.
Qui tắc 8 - xác định 20% công việc trọng yếu - liên quan đến luật pareto, phát biểu rằng
về căn bản chỉ 20% công việc tạo ra 80% kết quả. Vì thế, điều quan trọng để phân tích công việc
nào nằm trong 20% công việc quan trọng và tập trung thời gian của bạn cho những công việc đó.
Qui tắc 9 - dành thời gian tốt nhất của bạn cho những vấn đề quan trọng - cho biết rằng
thời gian dành cho những công việc vặt không nên là thời gian tốt nhất của bạn. Hãy thực hiện
các công việc thông thƣờng khi mức năng lực thấp nhất, đầu óc của bạn không sắc bén, hay thời
điểm không phải là đỉnh cao của bạn. Việc dành thời gian lúc năng lực lên cao để thực hiện các
công việc khẩn cấp và quan trọng. Nhƣ Carlson (1951) đã chỉ ra rằng những ngƣời quản lý cũng
giống nhƣ những con rối bị kéo đi bằng một sợi dây từ một đám đông lạ và vô tổ chức. Đừng để
các công việc khác làm ngắt quảng thời gian tốt nhất của bạn với những yêu cầu không mong
muốn này. Bạn phải kiểm soát nó, chứ không ai khác.
Qui tắc 10 - gợi ý rằng bạn phải chiến đấu và dành một số thời gian trong ngày khi những
công việc khác không cần nữa. Bạn có thể sử dụng thời gian này để thực hiện các công việc quan
trọng và khẩn cấp, hay chỉ để suy nghĩ. Nó có thể là khoảng thời gian trƣớc khi mọi ngƣời thức
dậy hay sau khi mọi ngƣời đã ngủ hay tại những nơi không có ai đến.
Điều quan trọng nên cần tránh các gây cấn suốt cả ngày hay mọi ngày, mà không có kiểm
soát cá nhân theo dòng thời gian của bạn.
Qui tắc 11 - đừng chần chừ- gợi ý rằng nếu nhƣ bạn thực hiện công việc ngay tức khắc,
bạn sẽ mất ít thời gian và công sức hơn nếu nhƣ bạn trì hoãn nó. Dĩ nhiên, bạn phải đảm bảo
29
rằng không nên mất thời gian cho những bận tâm về các việc vặt mà xao lãng các công việc quan
trọng. Ranh giới giữa sự chần trừ và mất thời gian là một, nhƣng đừng để thói quen quyết định
chúng ― Tôi sẽ làm điều này sau‖.
Qui tắc 12 - kiểm soát dòng thời gian sử dụng - là một trong những điều căn bản nhất của
các chiến lƣợc quản lý toàn bộ thời gian. Không thể cải tiến cách thức quản lý thời gian hay giảm
stress thời gian trừ khi bạn không biết phải sử dụng thời gian của bạn nhƣ thế nào. Bạn phải kiểm
soát những phân đoạn nhỏ thời gian để thực hiện các hoạt động cần thiết, nhƣng cũng không nên
quá ngắn mà nó tạo nên một gánh nặng về ghi nhận (các thời kỳ khoảng 30 phút).
Qui tắc 13 - thiết đặt thời hạn cuối - giúp bạn cải thiện hiệu quả sử dụng thời gian. Các
công việc luôn đƣợc mở rộng khi có nhiều thời gian, vì thế nếu nhƣ bạn không chỉ ra một thời
hạn cuối, các công việc sẽ bị kéo dài hơn những gì bạn cần.
Qui tắc 14 - thực hiện các công việc phát sinh trong khi đợi - đƣợc hiểu đơn giản là tránh
đánh mất đi khoảng 20% thời gian trung bình mỗi ngƣời trong một ngày. Trong khi đợi, hãy cố
gắng đọc, hoạch định, chuẩn bị, nhẩm lại, xem lại, tóm lƣợc, hay thực hiện các công việc khác
mà nó giúp hoàn thành phần công việc của bạn.
Qui tắc 15 - làm các công việc bề bộn vào một lúc nào đó trong ngày. Bởi vì, về tự nhiên
hãy để các công việc đơn giản khỏi những công việc khó khăn. Ấn định một khoảng thời gian cụ
thể nào đó để thực hiện các công việc bề bộn nhằm đảm bảo tránh sử dụng thời gian không hữu
hiệu. Từ chối trả lời thƣ hay đọc tạp chí ngoại trừ một thời điểm cụ thể nào đó để đảm bảo các
hoạt động này không đƣợc thế chỗ khoảng thời gian ƣu tiên.
Qui tắc 16: cố gắng hoàn tất hay sắp hoàn tất ít nhất một công việc mỗi ngày. Vào cuối
mỗi ngày mà chẳng có công việc gì hoàn tất làm gia tăng tải trọng và stress thời gian. Mặt khác,
việc hoàn tất một công việc tạo ra một ý nghĩa về niềm tin và giải phóng stress.
Qui tắc 17 - lập thời khoá biểu cá nhân - chỉ những thời gian diễn ra liên tục. Bạn có thể
sử dụng những khoảng thời gian ngắn và trong trạng thái một mình. Thời gian này nên sử dụng
lên kế hoạch, sắp xếp ƣu tiên, mua cổ phiếu, cầu nguyện, dàn xếp, hay chỉ thƣ giãn. Thời gian cá
nhân giúp bạn duy trì sự tự nhận thức.
30
Qui tắc 18 liên quan đến kiểm soát não - đừng có lo lắng một cách liên tục về một điều gì
đó. Chỉ cho phép mình lo lắng chỉ một thời gian cụ thể nhằm giải phóng đầu óc, và năng lực tập
trung vào công việc sắp tới.
Qui tắc 19 - có mục tiêu dài hạn - là một cách để duy trì tính kiên định trong công việc và
hoạt động. Bạn có thể rất hữu hiệu và tổ chức tốt nhƣng không thể hoàn thành việc gì cả trừ khi
bạn có một định hƣớng rõ trong đầu bạn.
Qui tắc 20 – cảnh giác với các cách để cải tiến quản lý thời gian của bạn. Đọc danh sách
những gợi ý quản trị thời gian một cách định kỳ. Nó giúp chúng ta tạo ra sự cải tiến liên tục cách
thức để cải tiến quản lý thời gian.
+ Các nguyên tắc quản lý thời gian cho nhà quản lý
Qui tắc 1 - tổ chức các cuộc họp thường nhật vào cuối ngày - kinh nghiệm cho biết năng
lực và mức sáng tạo là cao nhất vào đầu ngày và không nên phí thời gian cho những vấn đề lặt
vặt. Hơn thế nữa, thời hạn kết thúc sẽ đƣợc đặt ra cho mỗi cuộc họp.
Qui tắc 2 - tổ chức các cuộc họp ngắn - đơn giản là đảm bảo cho các cuộc họp diễn ra
nhanh chóng. Tạo nên sự thoải mái cho các cuộc họp dài.
Qui tắc 3 - đặt giới hạn thời gian - thiết đặt các mong đợi khi cuộc họp kết thúc và tạo ra
một bầu không khí thoải mái trong suốt thời gian họp.
Qui tắc 4 - thỉnh thoảng huỷ các cuộc họp - và gởi các thông báo sẽ tổ chức vào một dịp
khác nếu thấy cần thiết. Vì thế, các cuộc họp phải đƣợc tổ chức sao cho có hiệu quả và hiệu quả
về thời gian.
Qui tắc 5, 6 và 7 - có một chương trình nghị sự, đánh dấu mục quan trọng, xem xét chúng
trong một vài phút - có thể giúp mọi ngƣời chuẩn bị cuộc họp, đánh dấu vào các chủ đề, và duy
trì sự định hƣớng cho công việc. Nhiều vấn đề sẽ bị đề cập bên ngoài cuộc họp nếu nhƣ chúng
đƣợc thảo luận trong các chƣơng trinh chính thức. Ngƣời quản lý phải nói rõ chƣơng trình nghị
sự vào đầu buổi họp. Ghi nhớ lại nội dung của cuộc họp để đảm bảo không bỏ sót vấn đề.
Qui tắc 8 - bắt đầu cuộc họp đúng giờ- nhằm đảm bảo mọi ngƣời đến đúng giờ (một số
ngƣời quản lý đƣa ra thời gian cuộc họp với thời gian lẽ, chẳng hạn 10:13 AM để đảm bảo có
một vài phút linh động).
31
Qui tắc 9 - chuẩn bị nhanh vài phút và theo dõi - đƣa ra một lần nữa các nội dung chƣa
đƣợc giải quyết. Nó cũng tạo ra sự mong đợi rằng hầu hết công việc phải đƣợc thực hiện bên
ngoài cuộc họp.
Qui tắc 10 - khuyến khích cấp dưới đề xuất cách giải quyết vấn đề- đƣợc đề cập ở phần
sau về sự uỷ thác. Mục đích của nó là hạn chế khuynh hƣớng về uỷ thác ngƣợc, điều đó có nghĩa
là cấp dƣới uỷ thác một số vấn đề khó khăn cho ngƣời quản lý khi bịy êu cầu ý tƣởng và giải
pháp. Nó rất hiệu quả đối với ngƣời quản lý khi lựa chọn ngƣời đƣợc uỷ thác phù hợp với khả
năng của họ.
Qui tắc 11 - gặp gở khách mời ở bên ngoài
Qui tắc 12 - đến văn phòng của cấp dƣới
Qui tắc 13 - đừng bỏ qua kế hoạch từng ngày
Qui tắc 14 - có ngƣời để trả lời điện thoại
Qui tắc 15 - có không gian làm việc liên tục
Qui tắc 16 - làm rõ công việc trên những mẫu giấy nhỏ
Qui tắc 17 - giữ cho nơi làm việc sạch sẽ
Qui tắc 18, 19 và 20 liên quan đến vấn đề uỷ thác - kỹ thuật quản lý thời gian. Nhà quản
lý tốt sẽ uỷ thác công việc cho ngƣời khác (qui tắc 18). Qui tắc 19 và 20 nhắm vào 2 yếu tố quan
trọng của uỷ thác hiệu quả.
2.1.2.2. Hạn chế stress đối đầu và hoàn cảnh thông qua uỷ thác khéo léo
Hầu hết các kỹ thuật quản lý thời gian liên quan đến việc thay đổi thói quen công việc hay
hành vi cá nhân. Cải tiến thời gian sử dụng diễn ra khi cá nhân quyết định tiến hành các thay đổi
cá nhân. Những hành động mà những ngƣời khác không để ý. Tuy nhiên quản lý thời gian hiệu
quả phải quan tâm đến hành vi của ngƣời khác. Một số ngƣời khác tạo ra các trở ngại cho việc sử
dụng thời gian hiệu quả. Một trong những yếu tố quan trọng có thể hạn chế stress đối đầu và
hoàn cảnh, hay còn gọi là uỷ thác khéo léo.
Uỷ thác là tiến trình giao trách nhiệm về các hoạt động công việc cho cấp dƣới. Điều quan
trọng của uỷ thác hiệu quả đƣợc nhấn mạnh bởi học giả quản lý hàng đầu, L. Urwick, ông thấy
rằng ―không có uỷ thác, không có tổ chức nào có thể hoạt động hiệu quả.
32
Quan điểm này hỗ trợ sự xem xét về lợi ích của uỷ thác, uỷ thác hợp lý tăng cƣờng chất
lƣợng làm việc, khả năng và cam kết của công nhân, hiệu quả và năng lực quản lý.
- Lợi ích của uỷ thác
1. Uỷ thác làm tăng thời gian tự do cá nhân của nhà quản lý, vì thế cho phép nhiều hơn về
quản lý thời gian hiệu quả.
2. Uỷ thác giúp phát triển khả năng và kiến thức của thuộc cấp để mà tính hiệu quả của
thuộc cấp tăng lên, vì vậy tăng sự hiệu quả trong quản lý.
3. Uỷ thác chứng tỏ niềm tin và sự tin cậy vào thuộc cấp mà nó dẫn đến thực hiện công
việc tốt hơn và giao tiếp cá nhân tốt hơn.
4. Uỷ thác tăng cƣờng sự cam kết của thuộc cấp đối với công việc và đối với tổ chức. Sự
tham gia vào việc ra quyết định cải thiện tinh thần và sự hiểu biết công việc, và thúc đẩy hoàn
thành công việc.
5. Uỷ thác thƣờng cải thiện chất lƣợng công việc bằng tiếp nhận thông tin mang đến từ
thuộc cấp, ngƣời tiếp xúc gần gũi công việc hàng ngày hơn nhà quản lý.
6. Uỷ thác tăng hiệu quả của cả ngƣời quản lý và tổ chức với công việc thực hiện với chi
phí ít hơn.
7. Uỷ thác tăng cƣờng năng lực cá nhân của nhà quản lý trong tổ chức.
- Các hạn chế của uỷ thác
Một vài điều tra quản lý đã thu thập một số nguyên nhân không thực hiện uỷ thác, đƣợc
xem nhƣ những nguyên tắc uỷ thác. (preston và Zimmerer, 1978; Newman và Warren, 1977).
Những nguyên lý này có thể đƣợc tổ chức thành 3 nhóm chính.
1. Quan điểm về thuộc cấp. Những ngƣời uỷ thác không hiệu quả nghĩ rằng các thuộc cấp
không đủ khả năng thực hiện công việc, không quan tâm đến việc nhận nhiều trách nhiệm hơn,
không nên dính dáng đến những công việc liên quan đến xếp.
2. Thiếu tự tin cá nhân. Nhiều nhà quản lý sợ họ bị mất đi sự thừa nhận và phần thƣởng
liên quan đến công việc thực hiện, sẽ không mong muốn chia sẽ chuyên môn hay hay ―bí mật
thƣơng mại‖, họ cảm nhận rằng một mình họ biết tất cả chi tiết về các dự án đƣợc phân công,
hay không mong muốn chịu trách nhiệm về các lỗi của thuộc cấp.
33
3. Sở thích cá nhân. Ngƣời quản lý không uỷ thác thƣờng thích làm các công việc thƣờng
ngày bởi chính họ, thích thực hiện các công việc uỷ thác một mình hơn là quan tâm đến đào tạo
thuộc cấp, hay cảm giác bức bách khi phải mất nhiều giờ vào đơn vị công việc.
- Quyết định khi nào uỷ thác
Trƣớc hết, ngƣời quản lý phải quyết định khi nào thích hợp đối với thuộc cấp của mình
trong việc thực hiện công việc và ra quyết định. Các trả lời cho 5 câu hỏi cơ bản hỗ trợ cho nhà
quản lý ra quyết định. Những câu hỏi này thích hợp khi công việc đƣợc giao uỷ thác cho một
ngƣời hay một nhóm.
1. Thuộc cấp có thông tin cần thiết, chuyên môn hay không? Các thuộc cấp trong nhiều
trƣờng hợp có chất lƣợng tốt hơn trong việc ra quyết định và thực hiện công việc bởi vì họ khá
gần gũi với khách hàng, các chi phí ẩn, tiến trình sản xuất, và vân vân. Họ cũng gần gũi với các
hoạt động thƣờng ngày.
2. Thuộc cấp có sực am kết cần thiết đối với sự thành công của dự án hay không? Sự
tham gia trong tiến trình ra quyết định làm tăng cam kết đối với kết quả cuối cùng.
Khi ngƣời công nhân đƣợc cung cấp quyền thực hiện công việc (cái gì, nhƣ thế nào và khi
nào thực hiện công việc), họ sẽ tham gia vào tiến trình ra quyết định để đảm bảo tính hợp tác.
Trong khi sự tham gia sẽ tăng thời gian yêu cầu cho việc ra quyết định, nó sẽ giảm đáng kể thời
gian yêu cầu thực hiện công việc.
3. Khả năng của thuộc cấp có đƣợc mở rộng đối với công việc đƣợc giao hay không? Sự
uỷ quyền sẽ trở nên tồi tệ nếu nhƣ nó đƣợc xem là cơ chế mà xếp dùng để đẩy các công việc
không mong muốn. Vì thế, sự uỷ thác phải phù hợp và phải phản ảnh triết lý quản lý tổng quát
nhấn mạnh đến sự phát triển của công nhân. Tăng cƣờng các khả năng và mối quan tâm của
thuộc cấp phải là trọng tâm trong công việc đƣợc uỷ thác.
4. Thuộc cấp có đƣợc chia sẽ (với quản lý và những ngƣời khác) giá trị hay triển vọng
chung? Nếu thuộc cấp không chia sẽ cùng quan điểm, các giải pháp không thể chấp nhận,
phƣơng tiện không thích hợp, các sai sót kéo dài mà yêu cầu sự giám sát và kiểm soát thƣờng
xuyên. Sự trùng khớp về viễn cảnh rõ ràng và các mục tiêu của thuộc cấp là điều cốt lõi. Ngƣời
quản lý có 3 điều đối với một công việc mà phải nói với ngƣời đƣợc uỷ thác: cái gì, nhƣ thế nào,
và tại sao. Các nghiên cứu đã cho thấy ngƣời quan trọng luôn nói tại sao, nhƣng ngƣời ít quan
34
trọng thƣờng chỉ đơn thuần nói cái gì và nhƣ thế nào. Các thuộc cấp có thể nói làm thế nào mà
nhà quản lý phân loại chúng và thông điệp mà họ đƣa ra. Nó phải bao gồm tại sao.
5. Liệu có đủ thời gian để thực hiện công việc uỷ thác hiệu quả? Nó mất thời gian để tiết
kiệm thời gian. Để tránh sự hiểu nhầm, điều cấp thiết đó là nhà quản ly mất nhiều thời gian để
giải thích công việc và thảo luận các phƣơng án hay trình tự lựa chọn, cũng nhƣ sắp xếp các cơ
hôi để kiểm tra tiến trình và đặt câu hỏi.
- Uỷ thác công việc thích hợp
Khi quyết định uỷ thác một công việc và hình thức thích hợp của uỷ thác đƣợc lựa chọn,
việc quản lý uỷ thác mới chỉ là bắt đầu. Đầu ra tích cực của uỷ thác đƣợc đề cập ở đầu phần này
là ngẫu nhiên đối với các nhà quản lý theo 8 nguyên lý sau trong toàn bộ tiến trình.
1. Uỷ thác hoàn toàn và rõ ràng. Có ít nhất 5 mức độ chủ động.
- Đợi bảo những gì phải làm
- Hỏi những gì phải làm
- Gợi ý, rồi thì thực hiện hành động đề nghị
- Báo cáo sau khi hành động đã đƣợc thực hiện
- Hành động một cách độc lập, mà không có sự cần thiết sau đó
2. Cho phép tham gia trong việc uỷ thác công việc đƣợc giao
3. Thiết lập sự bình đẳng giữa quyền hạn và trách nhiệm
4. Làm việc trong một cấu trúc có tổ chức
5. Cung cấp sự hỗ trợ đầy đủ đối với công việc đƣợc uỷ thác
6. Hƣớng vào tƣờng trình kết quả
7. Uỷ thác một cách nhất quán
8. Tránh uỷ thác ngƣợc
2.1.2.3. Hạn chế stress hoàn cảnh thông qua việc thiết kế công việc
Phần lớn chúng ta không bao giờ tuyên bố rằng: Bay giờ chúng ta cảm thấy ít stress hơn
năm ngoái, chúng ta ít áp lực hơn hoặc chúng ta ít bị quá tải công việc hơn. ―Tôi bận rộn hơn
anh‖ là kiểu nói mà chúng ta thƣờng gặp trong giao tiếp. Để phản ứng trƣớc những động lực
này, Hackman và cộng sự ( 1975) đã đƣa ra mô hình thiết kế công việc. Mô hình giúp cải thiện
35
hiệu quả công việc và giảm stress, làm gia tăng sự thỏa mãn và năng suất. Mô hình gồm 5 khía
cạnh của công việc:
- Sự đa dạng về kỹ năng: cơ hội để vận dụng kỹ năng đa dạng trong thực hiện công việc.
- Xác định nhiệm vụ: cơ hội để hoàn thành nhiệm vụ toàn diện.
- Ý nghĩa nhiệm vụ : cơ hội để thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của công việc đã thực hiện.
- Quyền tự chủ: cơ hội chọn cách nào và khi nào công việc đƣợc thực hiện.
- Sự phản hồi thông tin: cơ hội để nhận đƣợc thông tin về sự thành công của nhiệm vụ
hoàn thành.
Hình 2.3 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldman
2.1.2.4. Hạn chế stress lƣờng trƣớc thông qua việc phân loại ƣu tiên và hoạch định
Trong khi thiết kế lại công việc giúp cấu trúc một môi trƣờng nơi mà stress là tối thiểu.
Thật là khó để hạn chế toàn bộ các stress lƣờng trƣớc của các cá nhân. Lý do là stress liên quan
đến việc dự báo một sự kiện là nhiều hơn tích số về các lo lắng thuộc về tâm lý hơn là hoàn cảnh
công việc hiện tại. Để hạn chế nguồn stress này yêu cầu một sự thay đổi trong tiến trình suy nghĩ
của cá nhân, các ƣu tiên và kế hoạch.
Thiết lập mục tiêu
- Đa dạng kỹ năng
- Xác định công việc
- Tầm quan trọng
- Quyền quyết định
- Phản hồi
- Tạo động lực
làm việc nội tại
cao
- Thỏa mãn tăng
trƣơng
- Thỏa mãn công
việc cao
- Hiệu suất công
việc cao
Đặc điểm
công việc cốt
lõi
Tình trạng tâm lý
cần thiết
Kết quả công
việc
- Trải nghiệm rất thú vị
trong công việc.
- Trải nghiệm cần có
trách nhiệm với kết quả
công việc.
- Nhận thức về kết quả
công việc
Nhận thức và rèn luyện
kỹ năng cho nhu cầu tăng
trƣởng
36
Việc thiết đặt các kế hoạch ngắn hạn giúp hạn chế các stress lƣờng trƣớc bằng cách tập
trung vào việc thực hiện các mục tiêu trung hạn thay vì sự sợ hãi về tƣơng lai. Tuy nhiên, việc
hoạch định ngắn hạn ám chỉ nhiều hơn việc chỉ rõ các đầu ra mong đợi. Mô hình trong hình 2.3
tóm tắc một tiến trình 4 bƣớc cho việc hoạch định ngắn hạn thành công.
Bƣớc đầu tiên, đơn giản là xác định mục tiêu mong muốn thực hiện, thiết đặt mục tiêu,
thực hiện - phần thƣởng, hay chƣơng trình quản lý theo mục tiêu (MBO) chỉ ra ở bƣớc này,
nhƣng hầu hết dừng lại ở đây. Rất tiếc là một mình bƣớc này cũng không dẫn đến việc đạt mục
tiêu hay hạn chế stress. Bƣớc 2, 3 và 4 là căn bản.
Bƣớc 2, xác định một cách cụ thể các hoạt động và hành vi đi đến thực hiện mục tiêu.
Càng khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu, càng phải nghiêm ngặt và cụ thể cho các hoạt động
và hành vi.
Hình 2.3 Mô hình cho hoạch định ngắn hạn và xác định mục tiêu
Bƣớc 3, liên quan đến cơ chế báo cáo để đảm bảo tƣờng trình. Nguyên lý là: thật khó để
tạo cho chúng ổn định hơn là thay đổi. Điều này đƣợc thực hiện bởi những ngƣời có liên quan
nhằm đảm bảo gắn bó với kế hoạch, thiết lập mạng lƣới hỗ trợ mang tính xã hội để cung cấp sự
khích lệ, và thiết đặt các phạt cho việc không thực hiện.
Bƣớc 4, là nhằm thiết đặt một hệ thống đánh giá và thƣởng phạt thành công. Bằng chứng
nào cho biết mục tiêu đã đạt đƣợc? Với việc giảm cân, nó trở nên cân đối. Với việc cải thiện kỹ
năng quản lý, trở nên một ngƣời bạn tốt hơn. Việc phát triển tính kiên nhẫn, thiết lập nhiều quan
hệ hữu hiệu và vân vân. Tiêu chí cho sự thành công là không dể dàng xác định đƣợc. Hiện nay
việc tóm tắc một cách cẩn thận các tiêu chí trong bƣớc này phục vụ nhƣ là động lực hƣớng đến
4. Xác định các tiêu chí cho sự
thành công và phần thƣởng
2. Chỉ rõ các hành động
và yêu cầu về hành vi
3. Tạo ra sự tƣờng trình
và các cơ chế báo cáo
1. Thiết đặt mục tiêu
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị
Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị

More Related Content

What's hot

Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Thùy Dung Hoàng
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựctú Tinhtế
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkYenPhuong16
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngJenny Pham
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfNgaL139233
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhLe Nguyen Truong Giang
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệpQuản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệpUNETI
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Share Tài Liệu Đại Học
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkbjkaboy
 
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexChiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexHoa Sen University
 

What's hot (20)

Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ươngNgân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Bài giảng quản trị thương mại
Bài giảng quản trị thương mạiBài giảng quản trị thương mại
Bài giảng quản trị thương mại
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệpQuản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexChiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
 

Similar to Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị

Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.docBài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.docMan_Ebook
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...hieu anh
 
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athenabao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam AthenaCui Bap
 
Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...
Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...
Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...Man_Ebook
 
Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...
Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...
Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...
Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...
Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...jackjohn45
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...nataliej4
 
Nâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdfNâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdfonHuTrung3
 
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị (20)

Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.docBài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPT
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPTLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPT
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10 THPT
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty Cổ phần ...
 
Đề tài: Hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Đà Nẵng
Đề tài: Hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Đà NẵngĐề tài: Hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Đà Nẵng
Đề tài: Hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Đà Nẵng
 
Tailieu.vncty.com 5117 1019
Tailieu.vncty.com   5117 1019Tailieu.vncty.com   5117 1019
Tailieu.vncty.com 5117 1019
 
LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...
LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...
LA01.039_Đổi mới quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với “công ty mẹ - công t...
 
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athenabao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
 
đảM bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội việt nam
đảM bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội việt namđảM bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội việt nam
đảM bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội việt nam
 
Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...
Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...
Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển ...
 
Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy
Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duySử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy
Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy
 
Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...
Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...
Luận văn: Sử dụng bài tập tình huống để rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy...
 
Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...
Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...
Luận văn kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp trên t...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
 
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
Phát triền nguồn nhân lực khách sạn thuộc khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng...
 
Nâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdfNâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdf
 
Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)
 
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính   đề tài value at rist và quản trị rủi ...
Bài tập môn quản trị rủi ro tài chính đề tài value at rist và quản trị rủi ...
 
Luận Văn Nhiệm Vụ của Nhân Viên Công Tác Xã Hội tại TRung Tâm Phục Hồi Chức N...
Luận Văn Nhiệm Vụ của Nhân Viên Công Tác Xã Hội tại TRung Tâm Phục Hồi Chức N...Luận Văn Nhiệm Vụ của Nhân Viên Công Tác Xã Hội tại TRung Tâm Phục Hồi Chức N...
Luận Văn Nhiệm Vụ của Nhân Viên Công Tác Xã Hội tại TRung Tâm Phục Hồi Chức N...
 

More from jackjohn45

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...jackjohn45
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfjackjohn45
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfjackjohn45
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfjackjohn45
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...jackjohn45
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...jackjohn45
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...jackjohn45
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdfjackjohn45
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfjackjohn45
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfjackjohn45
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...jackjohn45
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...jackjohn45
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...jackjohn45
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...jackjohn45
 

More from jackjohn45 (20)

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Bài giảng môn phát triển kỹ năng quản trị

  • 1. 1 TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN TRỊ Dùng cho đào tạo Tín chỉ - Bậc Cao đẳng Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng Lưu hành nội bộ - Năm 2019
  • 2. 2 MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỰ NHẬN THỨC.................................................................................................. 5 1.1.Tầm quan trọng của sự tự nhận thức.................................................................................... 5 1.1.1. Định nghĩa nhận thức......................................................................................................... 5 1.1.2. Tầm quan trọng của tự nhận thức ...................................................................................... 6 1.2. Điều thầm kín của tự nhận thức ........................................................................................... 6 1.2.1. Điều thầm kín của tự nhận thức......................................................................................... 6 1.2.2. Điểm nhạy cảm.................................................................................................................. 7 1.3. Hiểu rõ và chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân.......................................................... 9 1.4. Các yếu tố cốt lõi của tự nhận thức .................................................................................... 10 1.4.1. Giá trị cá nhân.................................................................................................................. 10 1.4.2. Phong cách học................................................................................................................ 12 1.4.3. Thái độ đối với sự thay đổi.............................................................................................. 15 1.4.4. Định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân ........................................................................... 17 CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ SỰ CĂNG THẲNG ........................................................................ 20 2.1. Quản trị stress ...................................................................................................................... 20 2.1.1. Các nguồn gây stress........................................................................................................ 20 2.1.2. Hạn chế stress .................................................................................................................. 23 2.2. Xây dựng sự hồi phục để kiểm soát stress ......................................................................... 37 2.2.1. Phục hồi cơ thể................................................................................................................. 37 2.2.2. Phục hồi tâm lý ................................................................................................................ 38 2.3. Các kỹ thuật làm giảm stress tạm thời............................................................................... 41 CHƢƠNG 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MỘT CÁCH SÁNG TẠO ......................................... 42 3.1. Giải quyết vấn đề, sáng tạo và cải tiến ............................................................................... 42 3.2. Các bƣớc trong tiến trình giải quyết vấn đề thông thƣờng.............................................. 42 3.2.1. Xác định vấn đề ............................................................................................................... 43 3.2.2. Tập hợp phƣơng án.......................................................................................................... 44 3.2.3. Đánh giá phƣơng án......................................................................................................... 44 3.2.4. Thực hiện phƣơng án....................................................................................................... 45
  • 3. 3 3.3. Những yếu tố cản trở sự sáng tạo ....................................................................................... 46 3.3.1. Chƣớng ngại vật............................................................................................................... 47 3.3.2. Phá vỡ các ngăn cản cho tƣ duy sáng tạo ........................................................................ 50 3.3.3. Thúc đẩy đổi mới............................................................................................................. 55 CHƢƠNG 4: HUẤN LUYỆN, TƢ VẤN VÀ TRUYỀN THÔNG HỖ TRỢ ......................... 57 4.1. Tầm quan trọng của truyền thông hiệu quả...................................................................... 57 4.2. Truyền thông hỗ trợ............................................................................................................. 57 4.3. Huấn luyện và tƣ vấn........................................................................................................... 58 4.3.1. Vai trò của huấn luyện và tƣ vấn..................................................................................... 58 4.3.2. Các vấn đề về huấn luyện và tƣ vấn................................................................................. 59 4.3.3. Sự phòng thủ và phản đối ................................................................................................ 61 4.4. Các nguyên tắc của truyền thông hỗ trợ............................................................................ 61 4.4.1. Truyền thông hỗ trợ hƣớng đến vấn đề, không hƣớng đến con ngƣời........................... 62 4.4.2. Truyền thông hỗ trợ dựa vào sự phù hợp........................................................................ 63 4.4.3.Truyền thông hỗ trợ là mô tả, không phải là đánh giá..................................................... 65 4.4.4. Truyền thông hỗ trợ công nhận giá trị chứ không phải là bác bỏ giá trị của cá nhân .................................................................................................................................................... 70 4.4.5. Truyền thông hỗ trợ là cụ thể, không chung chung ........................................................ 74 4.4.6. Truyền thông hỗ trợ là nối tiếp chứ không đứt đoạn ...................................................... 74 4.3.7. Truyền thông hỗ trợ có sở hữu........................................................................................ 76 4.4.8. Truyền thông hỗ trợ đòi hỏi sự lắng nghe, chứ không phải là truyền thông tin một phía 77 CHƢƠNG 5: QUYỀN LỰC VÀ ẢNH HƢỞNG...................................................................... 86 5.1. Xây dựng nền tảng quyền lực và sử dụng sức ảnh hƣởng khéo léo ................................ 86 5.1.1. Thiếu quyền lực................................................................................................................ 86 5.1.2. Lạm dụng quyền lực......................................................................................................... 87 5.1.3.Tạo quyền lực cho ngƣời khác.......................................................................................... 88 5.2. Các chiến lƣợc để có quyền lực trong tổ chức................................................................... 88 5.2.1. Các thuộc tính cá nhân..................................................................................................... 89 5.2.2. Đặc điểm vị trí tạo nên quyền lực .................................................................................... 95 CHƢƠNG 6: ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY...................................................................................... 99
  • 4. 4 6.1. Chuẩn đoán những vấn đề thực hiện công việc................................................................. 99 6.2. Thúc đẩy khả năng của các cá nhân................................................................................. 101 6.2.1. Các dấu hiệu giảm sút khả năng..................................................................................... 101 6.2.2. Giải pháp cho vấn đề thiếu khả năng ............................................................................. 101 6.3. Nuôi dƣỡng một môi trƣờng làm việc thúc đẩy .............................................................. 103 6.4. Những nhân tổ của một chƣơng trình thúc đẩy hiệu quả .............................................. 106 6.4.1. Thiết lập những kỳ vọng hiệu suất rõ ràng..................................................................... 108 6.4.2. Loại bỏ rào cản đối với sự thực hiện công việc ............................................................. 109 6.4.3. Củng cố hành vi tăng cƣờng sự thực hiện...................................................................... 111 6.4.4. Cung cấp những phần thƣởng nổi bật ............................................................................ 123 6.4.5. Sử dụng một tiến trình công bằng.................................................................................. 128 6.4.6.Tặng phần thƣởng đúng lúc và phản hồi chính xác......................................................... 130
  • 5. 5 CHƢƠNG 1: TỰ NHẬN THỨC 1.1.Tầm quan trọng của sự tự nhận thức Nhận thức đề cập đến bản thể, hành động và suy nghĩ của chính chúng ta, với việc hiểu biết tốt về cách chúng ta liên hệ với ngƣời khác, chúng ta có thể điều chỉnh hành vi của chúng ta để chúng ta đối phó với ngƣời khác một cách tích cực. Bằng sự hiểu biết điều làm chúng ta khó chịu, chúng ta có thể cải thiện khả năng tự chủ của mình. Và bởi hiểu đƣợc điểm yếu của chúng ta, chúng ta có thể học cách quản lý chúng và đạt đƣợc mục tiêu của chúng ta. Do đó, tự nhận thức có tầm quan trọng nhất định. Trong phần này sẽ trình bày định nghĩa nhận thức và tầm quan trọng của tự nhận thức. 1.1.1. Định nghĩa tự nhận thức Dourish (1992) định nghĩa tự nhận thức là một sự hiểu biết về các hoạt động của ngƣời khác, trong đó cung cấp một bối cảnh cho hoạt động của riêng mình (trích trong Reinhardt và cộng sự, 2012). Kegan (1982, 1994), Thomas Jordan (2002) mô tả sự tự nhận thức (Self-awareness) là ―nhận thức về thói quen hành vi, cảm xúc, ham muốn, suy nghĩ và sự thấu hiểu bản thân chúng ta (trích trong Hanssen, 2009). Tự nhận thức (Self-awareness) là cách mà chúng ta khám tính cách cá nhân, niềm tin, hệ thống giá trị, khuynh hƣớng tự nhiên của mình1 . Thông thƣờng, tự nhận thức là khởi điểm cho việc làm chủ bản thân và tạo ra những gì ta muốn. Tự nhận thức là một khả năng hiểu biết mạnh mặt, mặt yếu, giá trị, quan điểm, tính khí, nhu cầu, ƣớc vọng, cảm xúc, sợ hãi. Những suy nghĩ về chính mình (tôi thông minh, tôi tháo vát, tôi là ngƣời chậm chạp, tôi là trụ cột trong gia đình, tôi là nhân viên công tác xã hội, tôi ân cần, tôi không kỳ thị và phân biệt ngƣời có H…) nhằm vẽ nên một bức chân dung về chính họ. Bức tranh này không chỉ mô tả hình dáng bên ngoài mà còn mô tả cảm xúc, năng lực, vai trò, trách nhiệm của họ đối với ngƣời khác. 1 http://www.canyons.edu/committees/leap/team1/15tips/tip13.asp
  • 6. 6 Tóm lại, tự nhận thức là một kỹ năng mà qua đó mỗi cá nhân hình dung, khám phá chính mình là ngƣời nhƣ thế nào và thƣờng soi theo đó để hành động. 1.1.2. Tầm quan trọng của tự nhận thức - Phát triển sự tự nhận thức là quan trọng cho các mối quan hệ tốt hơn và cho một cuộc sống hoàn thiện hơn, cả ở nơi làm việc và trong gia đình. - Có sự tự nhận thức cho phép bạn thấy đƣợc suy nghĩ của mình và cảm xúc dẫn dắt bạn. Khi bạn phát triển sự tự nhận thức, bạn có thể thay đổi những suy nghĩ và cách diễn giải mà bạn thực hiện trong tâm trí mình. Thay đổi cách diễn giải trong tâm trí của bạn cho phép bạn thay đổi cảm xúc của mình. - Nó có thể giúp chúng ta nhận ra khi chúng ta bị căng thẳng hoặc chịu áp lực. - Để bạn có thể thay đổi cuộc sống của mình theo bất kỳ cách nào bạn cần biết trƣớc khi bạn có thể hành động. 1.2. Điều thầm kín của tự nhận thức 1.2.1. Điều thầm kín của tự nhận thức Carl Rogers (1961) đã phát biểu rằng: sự tự nhận thức và sự tự thừa nhận (self – acceptance) đƣợc xem là những điều kiện tiên quyết đối với việc phát triển thể chất tâm lý, phát triển cá nhân, khả năng hiểu biết và chấp nhận những ngƣời khác. Chúng ta không thể cải thiện chính mình hoặc phát triển những khả năng mới trừ khi và cho đến khi chúng ta biết mức độ về những khả năng hiện thời mà mình đang nắm giữ. Những bằng chứng dựa vào kinh nghiệm đã chứng tỏ cho ta thấy đƣợc rằng: ―những cá nhân ngƣời mà càng nhận thức rõ về chính bản thân mình bao nhiêu thì họ càng cảm thấy khoẻ hơn, thực hiện công việc tốt hơn trong vai trò quản trị và lãnh đạo và hiệu năng hơn trong công việc‖. Tuy nhiên, tự hiểu biết về mình (Self-Knowledge) có thể sẽ ngăn chặn những sự cải thiện của bản thân thay vì tạo ra những sự cải thiện nhƣ ta đã nghĩ. Lý do của điều này là do những cá nhân thƣờng tránh nhìn nhận những sự phát triển của bản thân mình và những sự hiểu biết mới về chính bản thân mình. Chúng ta kháng cự lại việc đạt đƣợc nhiều thông tin hơn nhằm bảo vệ lòng tự trọng và những sự mặc cảm của chính bản thân mình. Nếu họ có đƣợc những thông tin mới về chính bản thân mình thì họ sẽ trở nên xấu đi, những thông tin đó sẽ chống lại ta, tạo ra cho ta một cảm giác thấp kém, vì đó là những thông tin về những điều xấu, những điểm
  • 7. 7 yếu, những điều kinh khủng và xấu xa. Vì vậy, chúng ta thƣờng tránh để đối diện với chính mình. Nhƣ Maslow đã phát biểu rằng: ―Chúng ta có khuynh hướng e ngại một số thông tin về chính chúng ta vì nó sẽ là nguyên nhân khiến chúng ta trở nên xem thường chính chúng ta hoặc làm chúng ta cảm thấy thua kém, yếu đi, ngại ngùng hơn, ghê tởm chính mình. Chúng ta bảo vệ chính chúng ta và những hình ảnh chân thật của chính chúng ta bằng cách thể hiện những sự ngăn chặn cùng với những biểu hiện khác, cách mà chúng ta sử dụng để trốn tránh những cái có nguy cơ làm hại ta và gây nguy hiểm cho chính chúng ta.‖ Nhƣ vậy, chúng ta tránh sự phát triển cá nhân, vì chúng ta lo sợ những điều đƣợc làm sáng tỏ ra từ chính chúng ta, có nghĩa chúng ta che dấu những đặc điểm của mình. Nếu đây là một cách tốt hơn, hiểu biết về bản thân mình sẽ làm cho trƣờng hợp hiện tại của chúng ta bị mất cân bằng và bị hạ thấp xuống. Rất khó để chấp nhận những điều đó. Tuy nhiên hãy nghĩ lại rằng việc kháng cự và không chấp nhận hiểu biết về mình sẽ làm cho tình trạng chúng ta xấu thêm. Freud cũng khẳng định rằng ―chúng ta nên chân thật với chính chúng ta là cách tốt nhất để chấp nhận những điều của chính chúng ta, bởi vì chỉ có lòng chân thật của chúng ta mới có thể đạt đƣợc và tìm đƣợc nhiều hơn những thông tin về mình và mới có thể cải thiện đƣợc chính mình‖. 1.2.2. Điểm nhạy cảm Một câu nói thƣờng liên quan đến những khái niệm có tính dễ bị tác động, đó đƣợc xem là những ―điểm nhạy cảm‖ (sensitive line), cũng có thể đƣợc xem là những mặc cảm của bản thân. Khái niệm này có hàm ý đề cập đến một điểm, mà ở đó những cá nhân thƣờng sẽ đƣa ra một sự phòng thủ hoặc một sự cảnh giác đối với những thông tin mà ta chạm đến những điểm đó, thƣờng đó là những thông tin về chính bản thân họ, những khái niệm mà mâu thuẫn với chính ―những quan niệm của chính bản thân họ‖ (Self-concept), hoặc cũng có thể đó là những điều mà ta yêu cầu họ thay đổi những hành vi của họ. Mặt khác, nếu càng đƣa ra những thông tin có tính trái ngƣợc, hoặc đƣa ra những điều có hàm ý có tính nghiêm trọng hơn đối với những quan niệm của chính bạn (Self-concept), thì nó sẽ càng dễ để thăm dò những điểm nhạy cảm của bản thân bạn, và bạn sẽ cảm thấy sẽ rất là cần thiết để nhận ra rằng cần phải dựa vào chính bản thân của mình, chứ không dựa vào bất cứ nguồn nào hết. Ví dụ, có một đồng nghiệp nói bạn rằng bạn chẳng có một tƣ cách, trình độ gì của một nhà quản trị cả, điều này có thể đã đụng đến ―điểm nhạy‖ của bạn nếu bạn nghĩ là bạn có thể làm
  • 8. 8 tốt công việc của một nhà quản trị. Điều này sẽ đƣợc xem là một sự thật nếu nhƣ ngƣời đồng nghiệp này là một ngƣời có ảnh hƣởng mạnh đối với bạn. Những câu trả lời của bạn sẽ có thể phụ thuộc vào chính bản thân bạn, tức bạn sẽ phản xạ lại bằng những thông tin có tính bảo vệ bạn, bảo vệ hình ảnh của chính bạn. Những cá nhân cũng sẽ trở nên có ý thức tâm lí hơn và phản ứng cứng rắn hơn khi đụng phải những thông tin có tính đe doạ đến những quan niệm của chính họ. Họ có khuynh hƣớng làm tăng cƣờng thêm những sự cố gắng của họ để bảo vệ cái mà họ xem là thoải mái và thân thiết với mình. Khi những sự khác nhau trong những sự tự nhận thức (Self-image) bị đụng chạm, tính chất hợp lí của thông tin hoặc những nguồn của nó là bị phủ nhận thì những loại kỹ xảo phòng thủ sẽ đƣợc sử dụng để đảm bảo cho những khái niệm của chính họ vẫn đƣợc vững chắc. Nhƣ vậy, khi đụng đến những điểm nhạy này sẽ tạo ra một sự không linh hoạt và bản năng tự bảo vệ sẽ trổi dậy trong mỗi ngƣời. Đối với những tính cách phòng thủ này, chúng ta có thể đƣa ra một câu hỏi: Phải làm thế nào để có thể gia tăng hiệu quả của việc tự hiểu mình (self-knowledge) và những sự thay đổi nhận thức cá nhân nào cần phải tiến hành để đạt đƣợc điều đó. Ở đây có ít nhất hai câu trả lời: Một là, những thông tin tự tìm hiểu mình (self-knowledge) phải là những thông tin có thể xác minh đƣợc, có thể đoán trƣớc đƣợc và có thể kiểm soát đƣợc và do đó nó rất ít đụng chạm đến những điểm nhạy hơn so với những thông tin mà không có những đặc điểm trên. Nếu một cá nhân có thể kiểm soát tính hiệu lực của những thông tin trái ngƣợc nhau, những thông tin là không nhƣ mong đợi hoặc ngoài vùng kiểm soát của bản thân mình thì bạn sẽ nhận đƣợc những thông tin phản hồi để mà nghe mà chấp nhận. Một câu trả lời thứ hai đối với vấn đề này đó là, việc vƣợt qua những sự trở ngại để tự xem xét lại những thông tin không thật trong vai trò của những ngƣời khác. Và hầu nhƣ, chúng ta cũng không thể phát triển những kỹ năng này trong việc tự nhận thức trừ khi chúng ta mạnh dạn đối mặt với nó và vạch trần những điều của chính chúng ta trƣớc những ngƣời khác. Trừ khi chúng ta sẵn sàng thừa nhận những điều đó trƣớc những ngƣời khác, để từ đó có thể thoải mái hơn trong việc thảo luận với những chuyên gia hoặc những ngƣời bên cạnh về những điều mà bản thân mình còn mơ hồ hoặc không biết, có nhƣ vậy thì chúng ta mới có thể phát triển bản thân
  • 9. 9 đƣợc. Việc tự vạch trần (Self-disclosure) bản thân mình đƣợc xem là chìa khóa để cải thiện việc tự nhận thức (Self-awareness). Điều cần thiết đầu tiên là bạn cần cởi mở đối với những ngƣời khác khi bạn gặp phải những khái niệm có tính mơ hồ. Bạn hãy nghĩ rằng nếu bạn đứng trƣớc gƣơng và thấy rõ mình hơn trong đó nhƣng bạn sẽ chẳng nhận thấy đƣợc gì cả, nhƣng nếu bạn bày tỏ với những ngƣời khác thì bạn sẽ nhận đƣợc nhiều điều bổ ích hơn thế. Đó là bởi vì cơ bản chúng ta là một con ngƣời trong xã hội, một thành viên trong tổ chức, chứ không phải lẻ loi, cô độc một mình…‖ 1.3. Hiểu rõ và chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân Việc tự hiểu biết về mình sẽ giúp bạn có cơ hội để xem xét lại những giả định mà bạn cho là đúng, những điểm mặc cảm, những điểm nhạy, những điểm mạnh cũng nhƣ những điểm yếu của bạn,… Những thông tin nhƣ vậy nó sẽ rất hữu dụng cho tất cả chúng ta, không phải bởi vì chúng ta có thể hoặc nên thay đổi những thƣớc đo, những cách xác định cơ bản mà đã đƣợc hình thành theo cách nhìn nhận của chính chúng ta, mà bởi vì nó giúp chúng ta có thể đƣa ra những cách tác động đến những ngƣời khác một cách có hiệu quả và sâu sắc hơn. Nó cũng giúp chúng ta có thể hoàn thiện khả năng nhìn nhận diện vấn đề của chúng ta, từ đó đóng góp vào việc xây dựng những giá trị của vai trò nghề nghiệp tƣơng lai của chúng ta và những điểm mạnh đặc biệt của chúng ta so với những ngƣời khác. Và lịch sử cũng đã chứng minh đƣợc rằng những anh hùng, những danh nhân là những ngƣời đã có những sự khác biệt đó và họ đã biết cách sử dụng những điểm mạnh đó để có thể làm nên những điều phi thƣờng, họ thành công vì đƣợc cho là uy tín, thông minh và cá tính. Việc tự hiểu biết về mình sẽ cho phép chúng ta nhận ra những điểm đặc biệt và những điểm mạnh trong chúng ta, để từ đó ta có thể lợi dụng nó cùng với những năng lực vốn có của chúng ta. Phán đoán đƣợc những điểm khác nhau cơ bản ở những khác nhau đƣợc xem là một phần quan trọng để cấu thành nên một nhà quản trị hiệu quả. Sự nhận thức, khuynh hƣớng đồng cảm, những viễn cảnh khác nhau, nhu cầu và những ―độ lệch‖ của những ngƣời khác nhau là khác nhau, đây đƣợc xem là một phần quan trọng để có thể nắm bắt đƣợc những cảm xúc và tính chân thật giữa các cá nhân với nhau. Tuy nhiên, hầu hết mọi ngƣời đều có khuynh hƣớng tác động lẫn nhau, để từ đó nhận ra những nguời có những sự giống về mặt tâm lí với mình, rồi chọn những
  • 10. 10 ngƣời đó cùng làm việc nhóm với mình, còn những ngƣời dƣờng nhƣ có những sự khác nhau về một vài điểm nào đó thì ta loại trừ họ ra. Mặc dầu chúng ta khuyến khích những sự giống nhau, những sự hợp nhau để chúng ta có thể tác động, giao tiếp với họ một cách dễ dàng hơn, đặc biệt là làm việc nhóm, tuy nhiên để có thể tạo ra những sự sáng tạo, giải quyết đƣợc những vấn đề phức tạp thì buộc chúng ta phải chấp nhận sự khác nhau đó, chấp nhận sự thay đổi cách ứng xử của chính chúng ta để đi đến những sự thống nhất. Ngoài ra, đây cũng là chìa khoá giúp chúng ta có thể thu thập đƣợc những ý kiến và những ý tƣởng khác nhau từ những ngƣời khác nhau nhờ việc chia sẻ cho nhau những lời cam kết, những ý kiến khác nhau (Differences), chứ không phải là một sự phân biệt (Distinction). Chúng ta quan sát những sự khác nhau, chúng ta tạo ra những sự phân biệt. Những sự khác nhau sẽ giúp chúng ta hiểu rõ đƣợc những nguồn nguy cơ của những sự hiểu lầm giữa mọi ngƣời và nó sẽ cung cấp cho chúng ta những đầu mối, những cách để chúng ta có thể làm việc với nhau một cách hiệu quả hơn. Sự phân biệt (Distinction) tạo ra một rào cản trong xã hội giữa mọi ngƣời với nhau, bên cạnh đó nó cũng đã tạo ra những thuận lợi và những khó khăn cho chúng ta. 1.4. Các yếu tố cốt lõi của tự nhận thức Có nhiều thƣớc đo có ý nghĩa để chọn nhằm khảo sát một cách tỷ mỹ việc tự nhận thức. Trong phần trình bày này sẽ giới thiệu bốn vùng then chốt nhất của việc tự nhận thức, đƣợc xem là chìa khóa để phát triển sự thành công của nhà quản trị, đó là: giá trị cá nhân, phong cách học, định hƣớng đối với sự thay đổi và định hƣớng mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau. 1.4.1. Giá trị cá nhân Những giá trị cá nhân đƣợc đề cập đầu tiên bởi ―cái cốt yếu nhất của việc đƣa ra những khả năng ứng xử năng động về mặt hành vi và nó cũng là phần quan trọng nhất trong việc hình thành nhân cách của mỗi chúng ta‖. Vậy, giá trị cá nhân là gì? Gía trị đề cập đến những điều tốt và đúng đắn, đề cập đến giá trị thƣờng mô tả giá trị cá nhân và tập thể nhƣ quốc gia, tổ chức và tôn giáo. Gía trị tập thể (thƣờng đƣợc gọi là giá trị văn hóa) đại diện cho mục tiêu mà các thành viên của tập thể xã hội đƣợc khuyến khích theo đuổi và phục vụ để biện minh cho hành động của tập thể và nhà lãnh đạo trong việc theo đuổi mục tiêu
  • 11. 11 này. Gía trị cá nhân là mục tiêu ao ƣớc trong tƣ tƣởng thúc đẩy hành động của con ngƣời và phục vụ nhƣ nguyên tắc hƣớng dẫn cuộc sống. Schwartz (1992) xác định 10 giá trị cơ bản làm nền tảng cho hành vi hƣớng đến mục tiêu. Bảng 1.1 Mƣời loại giá trị của Schwartz và 45 mục giá trị cấp cá nhân đƣợc liên kết Định nghĩa loại giá trị Mục giá trị cho mỗi loại giá trị Quyền lực: Tình trạng xã hội và uy tín, kiểm soát hay thống trị đối với con ngƣời và nguồn lực. Quyền lực xã hội, cầm quyền, sự giàu có. Thành tích: Thành công cá nhân thông qua chứng minh năng lực theo tiêu chuẩn xã hội. Thành công, có khả năng, đầy tham vọng, có ảnh hƣởng. Chủ nghĩa khoái lạc: Niềm vui và sự thỏa mãn cảm xúc cho chính mình. Niềm vui, tận hƣởng cuộc sống, tự nuông chiều bản thân. Kích thích: Kích động, mới lạ và thách thức trong cuộc sống. Yêu mến, một cuộc sống đa dạng, một cuộc sống thú vị. Tự định hƣớng: Tƣ duy độc lập và hành động — lựa chọn, sáng tạo, khám phá. Sáng tạo, tò mò, tự do, độc lập, chọn mục tiêu riêng. Chủ nghĩa phổ quát: Hiểu biết, đánh giá cao, khoan dung và bảo vệ quyền lợi của tất cả mọi ngƣời và cho thiên nhiên. Bình đẳng, một thế giới hòa bình, công bằng xã hội, thông suốt, khôn ngoan. Bảo vệ môi trƣờng, một thế giới của cái đẹp, sự thống nhất với thiên nhiên Lòng nhân từ: Bảo tồn và nâng cao phúc lợi của những ngƣời mà ngƣời đó thƣờng xuyên liên lạc cá nhân. Hữu ích, trung thực, tha thứ, trung thành, có trách nhiệm. Truyền thống: Tôn trọng, cam kết và chấp nhận phong tục và ý tƣởng mà văn hóa hoặc tôn giáo truyền thống cung cấp. Khiêm tốn, thành kính, chấp nhận phần của mình trong cuộc sống, tôn trọng truyền thống, tiết chế. Sự phù hợp: Hạn chế hành động, khuynh hƣớng và các xung động có khả năng gây khó chịu hoặc làm hại ngƣời khác và vi phạm các kỳ vọng hoặc định mức xã hội. Sự lịch sự, vâng lời, tôn vinh cha mẹ và ngƣời lớn tuổi, tự kỷ luật. An ninh: An toàn, hài hòa và ổn định của xã hội, của các mối quan hệ và của bản thân. An ninh quốc gia, trật tự xã hội, sạch sẽ, an ninh gia đình, đáp lại ân huệ. ( Nguồn: Lee và cộng sự, 2010) Các nhóm khác nhau sẽ nắm giữ các giá trị khác nhau, trong những nghiên cứu khác nhau đã so sánh các giá trị trong những nhà lãnh đạo thành công cao, bình thƣờng và thất bại. Về căn bản, các nhà quản trị thể hiện ý thức trách nhiệm, lòng tự trọng, cuộc sống tiện nghi và độc lập. Các giá trị cá nhân định hƣớng sự thành đạt hơn hẳn giá trị xã hội. Một nghiên cứu khác đã xác định các giá trị sự chân thành, sự phối hợp nhấn mạnh đến sự khoan dung, giàu trí tƣởng tƣợng,
  • 12. 12 tự do và kích thích đối lập với các giá trị về sự chấp nhận, vâng lời và tuân thủ ngự trị trong số đông chúng ta. Một số nghiên cứu tranh cãi về hành vi thể hiện của mỗi cá nhân là sản phẩm về mức độ trƣởng thành về những giá trị của họ. Các cá nhân khác nhau về mức độ phát triển giá trị của họ. Con ngƣời trƣởng thành từ mức độ giá trị này đến mức độ giá trị khác, vì thế thứ tự ƣu tiên cho các giá trị cũng thay đổi. 1.4.2. Phong cách học Phong cách học ám chỉ những định hƣớng của mỗi ngƣời trong việc lĩnh hội, làm sáng tỏ và đáp lại những thông tin một cách chắc chắn. Phong cách học về cơ bản dựa trên hai loại thƣớc đo chính: (1) Cách mà bạn thu thập thông tin, (2) Cách đánh giá và sử dụng thông tin cần thiết. Lý thuyết học tập của Kolb (1974) đề xuất bốn phong cách học tập khác nhau, dựa trên chu trình học bốn giai đoạn. Kolb giải thích rằng mỗi ngƣời có một phong cách học tập riêng. Các yếu tố khác nhau ảnh hƣởng đến phong cách của một ngƣời. Ví dụ, môi trƣờng xã hội, kinh nghiệm giáo dục, hoặc cấu trúc nhận thức cơ bản của cá nhân. Dù điều gì ảnh hƣởng đến sự lựa chọn phong cách, đặc trƣng của phong cách học tập thực sự là sản phẩm của hai cặp đối lập, hoặc hai ‗lựa chọn‘ riêng biệt mà chúng ta tạo ra. Kolb trình bày chúng dƣới dạng các trục, mỗi trục có chế độ ‗xung đột‘ ở hai đầu: Một diễn giải điển hình về hai chu trình của Kolb là trục dọc đƣợc gọi là Hành động chuyển hóa (cách chúng ta tiếp nhận một nhiệm vụ) và trục ngang đƣợc gọi là Nhận thức chuyển hóa (phản hồi về cảm xúc của chúng ta, cách chúng ta tƣ duy hoặc cảm nhận về nó). Hình 1.1 Chu trình học tập qua trải nghiệm Kolb
  • 13. 13 Kolb tin rằng chúng ta không thể thực hiện cùng lúc cả hai lựa chọn trên một trục (ví dụ, suy nghĩ và cảm nhận). Phong cách học tập của chúng ta là một sản phẩm của hai lựa chọn này. Thƣờng thì sẽ dễ dàng hơn nếu xem xét việc xây dựng các phong cách học tập của Kolb trong ma trận kép. Mỗi phong cách học tập đại diện cho sự kết hợp của hai phong cách ƣa thích. Ma trận cũng nhấn mạnh thuật ngữ của Kolb cho bốn phong cách học tập (phân kỳ, đồng hóa, hội tụ, thích nghi): Bảng 1.2 Bốn phong cách học tập của Kolb Phong cách học Thử nghiệm tích cực (Làm) Quan sát có tƣ duy (Quan sát) Trải nghiệm cụ thể (Cảm giác) Thích nghi (Trải nghiệm cụ thể + Thử nghiệm) Phân kỳ (Trải nghiệm cụ thể + Quan sát có tƣ duy) Khái niệm hóa vấn đề trừu tƣợng (Tƣ duy) Hội tụ (Khái niệm hóa vấn đề trừu tƣợng + Thử nghiệm) Đồng hóa (Khái niệm hóa vấn đề trừu tƣợng + Quan sát có tƣ duy) Mô tả phong cách học tập Biết đƣợc phong cách học tập của một ngƣời (và của riêng bạn) cho phép học tập đƣợc định hƣớng theo phƣơng pháp ƣa thích. Điều đó nói rằng, mọi ngƣời phản ứng và cần yếu tố dẫn dắt của tất cả các kiểu học tập ở mức độ này hay cách khác – đó là vấn đề sử dụng sự nhấn mạnh phù hợp nhất với tình huống cụ thể và sở thích phong cách học tập của một ngƣời. Dƣới đây là các mô tả ngắn gọn về bốn kiểu học: - Phân kỳ (cảm giác và xem – CE / RO) + Những ngƣời này có thể nhìn mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Họ rất nhạy cảm. Họ thích xem hơn là làm, chăm sóc để thu thập thông tin và sử dụng trí tƣởng tƣợng để giải quyết vấn đề. Họ xem xét tình huống cụ thể từ một số quan điểm khác nhau rất tốt. + Kolb gọi phong cách này là ‗phân kỳ‘ bởi vì những ngƣời này thể hiện tốt hơn trong những tình huống yêu cầu tạo ra ý tƣởng, ví dụ nhƣ động não. Những ngƣời có phong cách học tập này quan tâm về các vấn đề văn hóa đa dạng và muốn thu thập thông tin. + Họ quan tâm đến mọi ngƣời, thƣờng giàu trí tƣởng tƣợng và tình cảm, và giỏi trong nghệ thuật. – Những ngƣời có phong cách này thích làm việc theo nhóm, lắng nghe với tâm trí cởi mở và nhận phản hồi cá nhân.
  • 14. 14 - Đồng hóa (xem và suy nghĩ – AC / RO) + Phong cách học tập đồng hóa bao gồm một cách tiếp cận gãy gọn, logic. Ý tƣởng và khái niệm quan trọng hơn mọi ngƣời. + Những ngƣời này đòi hỏi những giải thích rõ ràng hơn là một cơ hội thực tế. + Họ nổi trội trong việc hiểu thông tin trên phạm vi rộng và tổ chức nó theo một định dạng rõ ràng, hợp lý. + Những ngƣời có phong cách học tập đồng hóa ít tập trung vào con ngƣời và quan tâm nhiều hơn đến ý tƣởng và khái niệm trừu tƣợng. Những ngƣời có phong cách này bị thu hút bởi lý thuyết nghe hợp lý hơn là các phƣơng pháp dựa trên giá trị thực tế. + Phong cách học tập này rất quan trọng đối với hiệu quả trong lĩnh vực thông tin và khoa học. Trong các tình huống học tập chính thức, những ngƣời có phong cách này thích nghiên cứu, nghe giảng, khám phá các mô hình phân tích và có ngẫm nghĩ kỹ càng. - Hội tụ (làm và suy nghĩ – AC / AE) + Những ngƣời có phong cách học tập hội tụ có thể giải quyết vấn đề và sẽ sử dụng việc học của họ để tìm ra giải pháp cho các vấn đề thực tế. Họ thích các nhiệm vụ kỹ thuật, và ít quan tâm đến mọi ngƣời và các khía cạnh giữa các cá nhân. + Những ngƣời có phong cách học tập hội tụ tìm kiếm ứng dụng thực tế cho các ý tƣởng và lý thuyết rất tốt. Họ có thể giải quyết vấn đề và đƣa ra quyết định bằng cách tìm giải pháp cho các câu hỏi và vấn đề. + Những ngƣời có phong cách này bị thu hút nhiều hơn vào các tình huống có vấn đề, nhiệm vụ kỹ thuật hơn là các vấn đề xã hội hoặc cá nhân. Một phong cách học tập hội tụ cho phép khả năng chuyên môn và công nghệ. + Những ngƣời có một phong cách hội tụ thích thử nghiệm những ý tƣởng mới, để mô phỏng, và làm việc với các ứng dụng thực tế. - Thích nghi (làm và cảm nhận – CE / AE) + Phong cách học tập phù hợp là ‗thực hành‘, và dựa vào trực giác hơn là logic. Những ngƣời này sử dụng phân tích của ngƣời khác và thích sử dụng phƣơng pháp tiếp cận thực tế, kinh nghiệm hơn. Họ bị thu hút bởi những thử thách và kinh nghiệm mới, và để thực hiện các kế hoạch.
  • 15. 15 + Họ thƣờng hành động theo bản năng hơn là phân tích logic. + Những ngƣời có một phong cách học tập này sẽ có xu hƣớng dựa vào những ngƣời khác để có thông tin hơn là thực hiện phân tích riêng của họ. Phong cách học tập này phổ biến trong dân số nói chung. 1.4.3. Thái độ đối với sự thay đổi Hầu hết không có một ai phản đối sự gia tăng những thay đổi xảy ra trong tƣơng lai, nó không chỉ làm thay đổi trình tự của những bƣớc đi mà cả ở những mục tiêu và phạm vi. Khi sự thách thức diễn ra, chúng ta rất khó khăn để dự đoán những thay đổi do chỉ dựa trên kinh nghiệm quá khứ. Khi bị chi phối bởi nhịp độ của sự thay đổi, thì nhận thức về sự thay đổi đƣợc xem nhƣ là điều kiện tiên quyết cho sự thành công của chúng ta trong cuộc sống. Hai thƣớc đo về khuynh hƣớng của sự thay đổi là khả năng chịu đựng sự mơ hồ và nơi tiến hành sự kiểm soát. 1.4.3.1. Khả năng chịu đựng sự mơ hồ Tính mơ hồ ở đây đƣợc định nghĩa nhƣ một sự thay đổi xuất hiện một cách liên tục hoặc có tính không thể dự đoán đƣợc, những thông tin có tính mơ hồ có đặc điểm nhƣ không tƣơng xứng, không đầy đủ, không rõ ràng hoặc tồn tại một phức hợp, rắc rối xung quanh những thông tin đó. Nó tạo ra một môi trƣờng giàu các tác nhân kích thích và sự quá tải thông tin. Khi gặp những trƣờng hợp đó ngƣời ta bắt đầu giải quyết thông tin dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm, từ đó những năng khiếu của họ cũng bị lãng quên trong việc đƣa ra cách giải quyết với một trƣờng hợp và tình huống. Và đối với mỗi ngƣời thì nó tồn tại một phạm vi chịu đựng khác nhau, một phạm vi ngăn cách giữa những sự suy nghĩ cẩn thận với một sự phán xét một cách vô thức. Đó cũng chính là một phạm vi để họ có thể đƣơng đầu với với những tình huống có tính mơ hồ, không đầy đủ, không theo một cấu trúc nào cả và có tính linh hoạt (tính hai mặt). Những cá nhân có khả năng chịu đựng một sự mơ hồ cao cũng chính là những ngƣời có khuynh hƣớng nhận thức phức tạp. Họ là những ngƣời có khuynh hƣớng nhận ra đƣợc nhiều điểm mấu chốt của thông tin để từ đó họ có thể khai thác đƣợc nhiều thông tin hơn, tìm ra đƣợc nhiều đầu mối hơn, cũng nhƣ có đƣợc một đầu óc minh mẫn hơn những ngƣời có ít khả năng nhận thức phức tạp. Trong một cuộc nghiên cứu gần đây ngƣời ta đã chứng minh đƣợc rằng những ngƣời có khả năng nhận thức phức tạp là những ngƣời có đƣợc một sự lƣu truyền và xử lý thông tin trong đầu óc họ một cách sâu
  • 16. 16 sắc và nhanh nhạy hơn những ngƣời khác, từ đó làm hiệu quả công việc của họ đƣợc nâng cao hơn, họ đƣa ra những hành vi hợp lý hơn và mềm dẻo hơn khi đối mặt với những điều kiện có tính mơ hồ và quá tải so với những ngƣời khác. Hầu hết các nhà quản trị đạt đƣợc điểm số cao về khả năng chịu đựng sự mơ hồ là những ngƣời đạt đƣợc những thành công trong hoạt động quản trị của mình, họ có khả năng sàng lọc những thông tin trong những môi trƣờng phức tạp, họ cũng có thể là những ngƣời có khả năng nhận ra những nét đặc trƣng của những nghề nghiệp của họ để từ đó họ có thể hƣớng đến những nhiệm vụ có tính linh hoạt hơn. Bên cạnh đó là những ngƣời đạt đƣợc hiệu quả cao cũng nhƣ những sự thành công khi đối mặt với những sự thay đổi trong tổc hức, sự căng thẳng cũng nhƣ những cuộc xung đột trong công việc. Trong một môi trƣờng có quá nhiều thông tin, khả năng chịu đựng và sự nhận thức phức tạp là càng thích hợp hơn với những trƣờng hợp có những đặc điểm khá trái ngƣợc nhau. 1.4.3.2. Nơi kiểm soát Thƣớc đo thứ hai trong những khuynh hƣớng thay đổi đó là nơi tiến hành sự kiểm soát (Locus of Control). Nó là một trong những chủ đề đƣợc xem là quan trọng và đáng quan tâm nhất (trong Phần những khuynh hƣớng thay đổi). Chủ đề này sẽ chỉ ra cho chúng ta thấy rõ những quan điểm của mọi ngƣời trong việc phát triển cách đánh giá về phạm vi, mức độ kiểm soát và làm chủ số phận ở mỗi chúng ta. Khi một cá nhân nhận đƣợc những thông tin kết quả về sự thành công hay thất bại của những hoạt động mà họ thực hiện hoặc khi mà một vài thứ bị thay đổi trong môi trƣờng xung quanh họ, và tuỳ theo quan điểm mỗi ngƣời sẽ đƣa ra những lời giải thích khác nhau cho những kết quả và những sự thay đổi đó. Phần lớn họ sẽ đƣa ra những lời biện hộ cho những kết quả đó để bênh vực cho mình, bên cạnh sự thừa nhận còn có cả những lời phủ nhận đối với những kết quả đó, họ cố gắng để thay đổi chúng. Nếu những cá nhân có khuynh hƣớng đƣa ra những lời giải thích về những kết quả họ đạt đƣợc hôm nay là phụ thuộc vào những hành động ngày hôm qua, thì gọi đó là những ngƣời có khuynh hƣớng kiểm soát bên trong (―Chính tôi là nguyên nhân quyết định đến sự thành công hay thất bại của mọi sự thay đổi‖). Còn nếu những cá nhân đƣa ra những lời giải thích hàm ý sự phụ thuộc vào những thế lực bên ngoài, thì đƣợc gọi là những ngƣời có khuynh hƣớng kiểm soát bên ngoài (―Thành công hay thất bại còn phải tuỳ thuộc vào ý trời‖). Bên cạnh đó, ngƣời ta cũng đang dần hình thành cho mình một ―sự trông chờ có tính chung chung‖ trong nhận thức của mình về những thế lực có thể ủng hộ,
  • 17. 17 khuyến khích và bênh vực họ. Họ trở nên chờ đợi vào sự kiểm soát bên ngoài và ngay cả bên trong khi môi trƣờng thay đổi. Nhận thức về nơi kiểm soát (bên trong hoặc bên ngoài) sẽ giúp chúng ta có thể nhận biết đƣợc những mặt mạnh và mặt yếu ở mỗi chúng ta, cụ thể hơn, khuynh hƣớng nhận thức sự kiểm soát nếu ta đặt đúng chỗ ở từng tình huống cụ thể sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công việc, và các bạn cũng hãy nhớ một điều rằng khuynh huớng kiểm soát bên ngoài không phải là một khuynh hƣớng xấu, và nó cũng không thể là nguyên nhân để ngăn cản các bạn trở thành một nhà lãnh đạo ở những vị trí cao trong tổ chức của mình. Bởi vậy, chẳng có vấn đề gì phải lo lắng cả về điểm số bạn đã đạt đƣợc trong bài đánh giá về khuynh hƣớng kiểm soát bên trong - bên ngoài của bạn. Bạn hoàn toàn có thể trở thành một nhà quản trị thành đạt, có thể lựa chọn cho riêng mình khuynh huớng kiểm soát bên trong hay bên ngoài. Chúng ta sẽ thành công khi chúng ta biết làm chủ và kiểm soát đƣợc mọi thứ dù ở trong hoàn cảnh nào thuộc bất cứ nền văn hoá nào. 1.4.4. Định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân Khía cạnh thứ tƣ của việc tự nhận thức đó là những định hƣớng giữa các cá nhân với nhau. Đối với khía cạnh này, nó khác với ba khía cạnh trƣớc đó là nó có mối quan hệ trực tiếp đến những khuynh huớng hành vi và đến những mối quan hệ với những ngƣời khác, tuy nhiên nó lại không có mối liên hệ gì đến những khuynh hƣớng và những thuộc tính tâm lý của mỗi ngƣời. Bởi vì công việc của một nhà quản trị đƣợc xem là điển hình tiêu biểu cho những mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau, những định hƣớng giữa các cá nhân với nhau, hoặc là những định hƣớng về hành vi cƣ xử đối với những ngƣời xung quanh, và đây cũng chính là những thuộc tính điển hình quan trọng của tự nhận thức. Những nhà quản lý là những ngƣời bắt buộc phải giao tiếp, tiếp xúc với những ngƣời khác, và tính cách của họ mà không tích cực hƣớng đến những hành động ứng xử với những ngƣời khác thật dễ gây sự thất bại trong hoạt động của mình. Hiệu quả và những loại của hoạt động giao tiếp có thể biến đổi trong một phạm vi khá lớn, không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Do đó, thật rất quan trọng cho bạn để nắm rõ những xu hƣớng giao tiếp và những khuynh hƣớng để cực đại hoá đến mức có thể sự thành công trong giao tiếp. Sự định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân không phản ánh những mẫu hành vi có thực trên thực tế đƣợc trình bày ở những tình huống giữa cá nhân. Đúng hơn, nó cũng chỉ ra những khuynh hƣớng cơ bản để đƣa ra những hành vi cụ thể trong những tình huống cụ thể, bất chấp sự
  • 18. 18 tác động của những ngƣời nào hoặc hoàn cảnh nào. Nói chung, sự định hƣớng giao tiếp giữa các cá nhân với nhau đƣợc kích thích xuất hiện xuất phát từ nhu cầu cơ bản của của mỗi cá nhân để tạo mối quan hệ với những ngƣời khác. Một thuyết khá nổi tiếng đã đƣợc nghiên cứu bởi Schutz, một giả định cơ bản trong mô hình của ông đó là ―mọi ngƣời luôn cần nhau‖ (People need people) và tất cả các cá nhân đều cố gắng tìm kiếm cho mình những mối quan hệ tƣơng thích với những cá nhân khác trong những hoạt động giao tiếp xã hội. Và khi họ tạo dựng đƣợc những mối quan hệ đó và cố gắng phấn đấu giữ vững sự tƣơng thích đó, từ đó, 3 nhu cầu giao tiếp giữa các cá nhân sẽ phải đƣợc thoả mãn nếu nhƣ mỗi cá nhân đều cố gắng thực hiện nó một cách hiệu quả và tránh những mối quan hệ không tƣơng thích. Đầu tiên, đó là nhu cầu cho sự kết hợp. Mọi ngƣời đều rất cần duy trì một mối quan hệvới ngƣòi khác, để đƣợc bao gồm những hoạt động của chính mình, và để bao gồm họ trong những hoạt động của những ngƣời khác. Ở một mức độ nào đó, tất các cá nhân đều muốn mình trở thành một thành viên trong một nhóm nào đó, muốn kiểm soát, hƣớng dẫn mọi ngƣời khác và cũng cần bảo đảm rằng những ngƣời khác không lãng quên họ, trong khi đó họ cũng lại muốn để mình đƣợc tự do. Ở đây, có một sự tồn tại gắn kết ngẫu nhiên giữa hai khuynh hƣớng: đó là sự hƣớng ngoại và sự hƣớng nội. Giữa các cá nhân có một sự khác nhau về những điểm mạnh về nhu cầu quan hệ của họ đó là: (1) nhu cầu để gắn kết mọi ngƣời lại với nhau (2) nhu cầu để đƣợc gắn kết với những ngƣời khác Nhu cầu thứ hai, đó là nhu cầu cho sự kiểm soát: Đây là nhu cầu để duy trì một sự cân đối thoả đáng về quyền lực và uy thế trong các mối quan hệ. Tất cả các cá nhân rất cần để nắm giữ đƣợc một mức độ kiểm soát nào đó, một sự chỉ huy, một sự điều khiển những ngƣòi khác trong khi đó họ cũng mong muốn mình đƣợc độc lập (không bị ai kiểm soát). Tất cả mọi ngƣời cũng đều có nhu cầu để đƣợc kiểm soát, đƣợc chỉ huy, đƣợc điều khiển bởi những ngƣời khác, nhƣng đồng thời họ lại muốn để duy trì mọt sự tự do làm theo ý mình. Về cơ bản thì đây là một sự kết hợp giữa sự phụ thuộc và sự tự do. Sự khác nhau giữa các cá nhân xuất hiện, do đó, nhu cầu để đƣợc kiểm soát bởi những ngƣời khác hoặc muốn kiểm soát. Nhu cầu thứ ba, đó là nhu cầu về sự ảnh hƣởng: Hoặc nhu cầu về sự thiết lập một mối quan hệ thân thiết với những nguời khác. Nhu cầu này bao gồm những thuộc tính nhƣ: sự nhiệt
  • 19. 19 tình, sự quen thân, và có một sự đồng thuận từng phần nhỏ của hành vi của nhau. Tất cả các cá nhân đều mong muốn để xây dựng một mối quan hệ thân thiết với ngƣời khác, nhƣng đồng thời họ lại rất muốn để tránh trở nên tận tâm quá mức hay chặt chẽ quá mức. Tất cả mọi ngƣời đều muốn để có một ngƣời nào đó cùng sẻ chia tâm sự với mình, luôn thể hiện sự nhiệt tình, ủng hộ với mình và có một sự ảnh hƣởng nhất định đến mình nhƣng đồng thời họ lại cũng cần để duy trì một vài khoảng cách nhất định nào đó. Đây là một sự kết hợp giữa nhu cầu sáp nhập cao với nhu cầu độc lập cao. Do đó mọi ngƣời thƣờng có nhu cầu khác nhau: đó là muốn thể hiện khuynh hƣớng ảnh huởng đến những ngƣời khác và muốn để những ngƣời khác ảnh hƣởng đến mình. Nhƣ vậy, mỗi loại nhu cầu nêu trên đều đƣợc thể hiện ở hai mặt, một mặt đƣợc thiết kế để thể hiện nhu cầu và một mặt đƣợc thiết kế để thể hiện việc nhận đƣợc những hành vi tác động lại từ những ngƣời khác. Qua 3 loại thƣớc đo về nhu cầu sẽ xác định khuynh huớng giao tiếp của mỗi cá nhân. Và mỗi cá nhân sẽ tạo cho mình một sự khác biệt về mức độ nhu cầu giao tiếp với những ngƣòi khác, trong việc đƣa ra hoặc nhận đƣợc những hành vi khi sự tƣơng tác với những ngƣời khác đƣợc diễn ra.
  • 20. 20 CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ SỰ CĂNG THẲNG 2.1. Quản trị stress 2.1.1. Các nguồn gây stress 2.1.1.1. Stress là gì? Stress là một khái niệm khó giải thích và chƣa có một định nghĩa nhất quán về nó. Dƣới đây là một số khái niệm hoặc định nghĩa về Stress: Stress là sự trải nghiệm khi chúng ta đối mặt với tình huống mà việc đối phó đầy thách thức và chúng ta thƣờng mất kiểm soát trong tình huống đó (Richard S. Lazarus). Stress là phản ứng của cơ thể với mọi tác động của môi trƣờng, do đó nó là phản ứng không thể thiếu đƣợc ở động vật nói chung cũng nhƣ ở con ngƣời nói riêng (Hans. Selye). Stress là trạng thái căng thẳng về tâm lý xuất hiện ở ngƣời trong quá trình hoạt động ở những điều kiện thách thức, khó khăn. 2.1.1.2. Các ảnh hƣởng của Stress Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), các rối loạn (hay bệnh tật) liên quan đến Stress đang gia tăng rất nhanh, tỷ lệ chung trong dân số có thể từ 5% - 10% và thậm chí ở một số nƣớc phát triển con số này còn lên đến 15% -20%. Stress có thể ảnh hƣởng đáng kể đến toàn bộ cuộc sống của bạn, nó có thể gây ra: - Nỗi đau tinh thần - Sự than phiền về sức khoẻ cơ thể - Sự thay đổi thái độ ứng xử - Những rắc rối trong mối quan hệ với những ngƣời khác - Những rắc rối tại nơi làm việc Tuy nhiên, những ảnh hƣởng của Stress tùy thuộc vào nhận thức của bạn đối với tình huống là tích cực hay tiêu cực (Hanse Selye). 2.1.1.3. Nguồn gây stress Có 4 nhóm nguồn stress chính gây stress. Thứ nhất, stress thời gian, nói chung là có quá nhiều việc phải làm trong khoảng thời gian ít ỏi. Loại stress này đã đƣợc xác định nhƣ nguồn stress phổ biến và thông thƣờng nhất mà những nhà quản lý gặp phải trong các tổ chức của Hoa Kỳ (Mintzberg, 1973; Carlson, 1951;
  • 21. 21 Sayles, 1964). Một lý do mà văn hoá Hoa kỳ cực kỳ nhạy cảm là thời gian, và điều đó tăng lên hàng năm. Chẳng hạn, nếu nhƣ 15 năm trƣớc bạn hỏi về thời gian một ngƣời có thể trả lời ―khoảng 2:30‖. Bây giờ, họ sẽ trả lời đại loại nhƣ ―2:28, thậm chí 2:28:43‘‖. Một sự nhấn mạnh vào thời gian cũng là bằng chứng cho nhiều cách mà chúng ta nói về thời gian. Chúng tôi có thời gian, giữ thời gian, mua thời gian, tiết kiệm thời, ghi chú thời gian, chi tiêu thời gian, bán thời gian, mất thời gian, giết thời gian, ... Ngƣợc lại với những ngƣời da đỏ Hopi ở tây nam Hoa kỳ, ngƣời thậm chí không bao giờ sử dụng từ ―thời gian‖. Họ chỉ sử dụng các từ theo thì nhƣ quá khứ, hiện tại, tƣơng lai. Một nhóm stress thứ hai, là stress đối đầu, những stress này xuất phát từ các tƣơng tác cá nhân. Hầu hết mọi ngƣời chịu các tác động suy yếu từ cãi vã với bạn bè, bạn cùng phòng, vợ chồng, hay phải cố gắng làm việc với công nhân hay ngƣời giám sát mà trƣớc đây đã có xung đột cá nhân; hay cố gắng thực hiện công việc trong những nhóm thiếu sự tin tƣởng hay liên kết. Những loại stress này bắt nguồn từ các cuộc đối đầu giao tiếp xung đột. Loại stress đối đầu thƣờng xảy ra đối với những ngƣời quản lý. Thƣờng có ba kiểu xung đột - xung đột vai trò nơi mà có sự xung đột về vai trò trò thực hiện của các thành viên trong nhóm; xung đột vấn đề - sự bất đồng về cách giải quyết vấn đề; xung đột tƣơng tác - các cá nhân thất bại trong việc liên kết với nhau, hay đối lập với những ngƣời khác (Hamner và Organ, 1978). Nhiều tác giá đã minh chứng rằng stress đối đầu trong một tổ chức gây ra những tác động tiêu cực về năng suất và sự thoả mãn (Argyris, 1964; Likert, 1967), và stress đối đầu đƣợc định nghĩa bởi Schutz (1958) nhƣ là trái tim của các hoạt động bất thƣờng của hầu hết các tổ chức. Dĩ nhiên stress đối phó thƣờng xuyên tác động đối với những nhà quản lý có trách nhiệm liên quan đến con ngƣời hơn là thiết bị. Mức độ cao nhất của stress đối đầu tồn tại đối với nhà quản lý khi phải thƣờng xuyên phải làm việc với những ngƣời khác, và ngƣời chịu trách nhiệm đối với các cá nhân tại nơi làm việc (French và Caplan, 1972). Quan hệ tồi giữa mọi ngƣời gây ra các mức stress nào đó. Zand (1972) đƣa vào trong phần diễn đàn về tin tƣởng giao tiếp, và cho biết thiếu tin tƣởng giữa các cá nhân không chỉ ngăn cản giao tiếp có chất lƣợng, chia sẽ thông tin, ra quyết định hoàn hảo, khả năng giải quyết vấn đề, mà nó còn gây ra các mức stress cao cho mỗi cá nhân.
  • 22. 22 Một nhóm stress thứ ba, là stress hoàn cảnh, phát sinh trong một môi trƣờng nơi mà cá nhân tồn tại hay từ một hoàn cảnh cá nhân. Một trong những hình thức stress hoàn cảnh thông thƣờng là điều kiện làm việc không phù hợp. Nhóm stress sau cùng, là stress lƣờng trƣớc mà nó bao gồm các sự kiện không đƣợc tán thành tiềm năng sẽ có nguy cơ xảy ra - điều không may mắn chƣa xảy ra bây giờ nhƣng có thể xảy ra. Các kết quả của stress từ sự lƣờng trƣớc (sợ hãi). Trong trƣờng hợp ngƣời lái xe cứu thƣơng. Sự lƣờng trƣớc lặp lại nhƣ là ngƣời chứng kiến nỗi đau đớn và cái chết biểu thị nhƣ là stress lƣờng trƣớc. Chẳng hạn, các con tin của Mỹ ở Iran và Beirut bị stress nặng nề về nỗi đe doạ về cái chết hay sự trừng phạt của những ngƣời bắt cóc. Schein (1960) đã báo cáo rằng các thay đổi hành vi và tâm lý đáng kể diễn ra đối với các tù nhân Mỹ trong chiến tranh Triều Tiên. Ông ta xác định đó là stress lƣờng trƣớc (đe doạ bị phạt phục dịch) nhƣ là một yếu tố chi phối chính đến các bệnh lý liên quan đến tâm sinh lý của những ngƣời tù. Stress lƣờng trƣớc không nhất thiết là sự không hài lòng hay phục vụ gây ra stress. Schachter (1959), Milgram (1963), và một số tác giả khác đã đúc kết các mức độ stress cao trong một số chủ đề nói lên rằng họ chịu đựng tiếng ồn, sốc nhẹ, hay một ai đó có thể trở nên không thoải mái vì những hành động của họ. Nỗi sợ hãi và lúng túng trƣớc đồng nghiệp thuộc loại stress lƣờng trƣớc thông thƣờng. Nỗi lo sợ về hƣu, và mất đi nhiệt huyết theo tuổi tác đƣợc xác định bởi Levison (1978), Hall (1976), và những biểu hiện khác là những bệnh lý thông thƣờng. Ngoài ra, có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên Stress cho mỗi con ngƣời, chẳng hạn: - Cái chết của ngƣời thân - Vấn đề sức khỏe: bị thƣơng, bệnh tật - Sự thay đổi trong gia đình: cha mẹ (vợ chồng) li dị, lập gia đình, sinh con - Gặp vấn đề về tình dục: bị cƣỡng hiếp - Sự thay đổi về cơ thể: thiếu ngủ, làm việc nhiều - Gặp vấn đề về tài chính: không đủ tiền chi tiêu, mắc nợ - Sự không thuận tiện, thoải mái hoặc thay đổi về môi trƣờng sống, học tập và làm việc. - Sự gia tăng trách nhiệm: đƣợc giao công việc mới. - Mối quan hệ với ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp
  • 23. 23 - Sự kiểm soát khắt khe của ngƣời quản lý về cách thức và thời gian làm việc - Yêu cầu cao từ ngƣời thân hoặc ngƣời quản lý trong khi khả năng hoặc năng lực của bản thân không đủ đáp ứng. - Áp lực học tập hoặc công việc: phải học hoặc làm việc nhiều 2.1.1.4. Vai trò của quản trị Stress Khi nhà quản trị trãi nghiệm stress, họ có xu hƣớng: - Lựa chọn thông tin để lĩnh hội và chỉ xem xét những thông tin mà họ đã biết trƣớc đó. - Trở nên cố chấp về sự mơ hồ và yêu cầu những câu trả lời đúng. - Ấn định cách tiếp cận vấn đề một cách đơn nhất. - Cho rằng thời gian đi quá nhanh, không đủ để thực hiện công việc. - Chấp nhận một ngữ cảnh ngắn hạn hoặc trạng thái tâm lý khủng hoảng và ngừng xem xét sự liên kết trong dài hạn. - Ít có khả năng để tìm thấy sự khác biệt tinh tế trong các vấn đề , vì thế sự phức tạp và sắc thái riêng bị bỏ lỡ. - Tƣ vấn và lắng nghe từ ngƣời khác bị ít đi - Dựa vào thói quen, mô phỏng lại để giải quyết hoàn cảnh hiện tại. - Ít có khả năng để phát huy những tƣ duy sáng tạo và chỉ có những giải pháp duy nhất cho các vấn đề. Stress không chỉ ảnh hƣởng tiêu cực đến nhân viên ở nơi làm việc mà chúng còn gây cản trở nghiêm trọng đối với những hành vi quản trị hiệu quả nhƣ lắng nghe, đƣa ra các quyết định tốt, giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả, hoạch định và phát huy những ý tƣởng mới. 2.1.2. Hạn chế stress Hạn chế stress là chiến lƣợc giảm stress thƣờng xuyên và hợp lý nhất. Mặc dù, không thể mong đợi các cá nhân hạn chế stress khi họ gặp phải. Nhƣng họ có thể hạn chế một cách hữu hiệu các stress nguy hại, chủ động với môi trƣờng hơn là bị động với nó. Các cá nhân có thể tích cực làm việc để tạo ra nhiều hơn hoàn cảnh môi trƣờng thích hợp để sống, làm việc và làm đƣợc điều có thể hạn chế stress một cách hợp lý.
  • 24. 24 Bảng 2.3 Các chiến lƣợc quản lý nhằm hạn chế stress LOẠI STRESS CHIẾN LƢỢC HẠN CHẾ Thời gian Quản lý thời gian Uỷ quyền Đối đầu Uỷ quyền Khả năng giao tiếp Hoàn cảnh Thiết kế lại công việc Lƣờng trƣớc Sắp xếp ƣu tiên Hoạch định 2.1.2.1. Hạn chế stress thời gian thông qua quản lý thời gian Nhƣ đã đề cập trƣớc đây, stress thời gian là nguồn stress lớn nhất đối với các nhà quản lý. Chẳng hạn, một nghiên cứu của Minzberg (1973) và Kotter (1982) cho biết những nhà quản lý thƣờng ngắt (khoảng 50% công việc của họ sau chín phút hay ít hơn); họ ít khi gắn kết trong một kế hoạch dài hạn, phân mảnh, chia nhỏ và định rõ thời gian sử dụng đa dạng. Một nghiên cứu cổ điển khác về sử dụng thời gian quản lý đã cho biết, về trung bình, không có ngƣời quản lý nào làm việc quá 20 phút cùng một lúc mà không có ngắt quảng, và hầu hết thời gian của ngƣời quản lý bị chi phối bởi những ngƣời quấy nhiễu, cố chấp hay cấp trên (Carlson, 1951). Guest (1956) đã phát hiện ra rằng các quản đốc gặp phải từ 237 đến 1073 các rắc rối rải rác trong một ngày. Quản lý thời gian hiệu quả có thể cho phép nhà quản lý năm đƣợc kiểm soát thời gian của họ và tổ chức thành các phần công việc trong một môi trƣờng hỗn độn. Điều quan trọng là chỉ ra bằng cách nào có thể quản lý thời gian thực sự là một sự nhận thức. Thông thƣờng, stress thời gian gây ra bởi tính cách cá nhân nhƣ nhu cầu mạnh mẻ về quyền lực, kiểu nhận thức quá tập trung vào chi tiết, hay khuynh hƣớng nhận quá nhiều công việc. Trừ khi một ngƣời nhận thức những nhu cầu, khuynh hƣớng hay kiểu hành vi, điều này là tốt để đƣa ra một số kinh nghiệm trong việc quản lý thời gian. Hai nội dung quan trọng để quản trị thời gian hiệu quả và để hạn chế những nhân tố gây tốn thời gian. Một nội dung hƣớng vào việc sử dụng thời gian hiệu quả trong mỗi ngày và nội dung khác tập trung vào việc sử dụng thời gian hiệu quả trong dài hạn. - Quản trị thời gian hữu hiệu Quản trị thời gian với sự tiếp cận sâu sắc có nghĩa là (1) các cá nhân chi phối thời gian của họ cho các vấn đề quan trọng, chứ không chỉ là các vấn đề khẩn cấp, (2) con ngƣời có thể
  • 25. 25 phân biệt một cách rõ ràng đối với những điều họ cho là quan trọng hoặc khẩn cấp, (3) kết quả đúng hơn là các phƣơng pháp, là tập trung vào các chiến lƣợc quản trị thời gian, (4) con ngƣời có một lý do không cảm thấy đã làm việc gì đó đáng khiển trách hay sai trái khi họ phải nói ― không‖. Một số các chuyên gia hƣớng sự chú ý đến ma trận quản lý thời gian. Ma trận Eisenhower Áp dụng chiến lƣợc của Eisenhower thực ra rất đơn giản. Hãy liệt kê những hoạt động và dự án bạn phải làm, kể cả những hoạt động không quan trọng nhƣng làm mất thời gian của bạn tại nơi làm việc. Sau đó sắp xếp các hoạt động dựa trên tầm quan trọng và tính cấp thiết của chúng: (1). Khẩn cấp và quan trọng (nhiệm vụ cần phải làm ngay lập tức). (2). Quan trọng nhƣng không phải khẩn cấp (nhiệm vụ đƣợc lên kế hoạch để làm sau). (3). Khẩn cấp nhƣng không quan trọng (nhiệm vụ nên bàn giao cho ngƣời khác). (4). Không khẩn cấp cũng không quan trọng (nhiệm vụ phải đƣợc loại bỏ). Hình 2.2. Ma trận Eisenhower Điều tuyệt vời về ma trận này đó là nó có thể đƣợc sử dụng cho cả những kế hoạch lớn (kế hoạch cho cả tuần) cũng nhƣ những kế hoạch nhỏ hơn (kế hoạch trong ngày). - Quản trị thời gian hiệu quả Ngoài cách tiếp cận thời gian hữu hiệu, một số kỹ thuật giúp nhà quản trị quản lý thời gian hiệu quả mỗi ngày. Một cách để gia tăng hiệu quả sử dụng thời gian là cảnh giác với những xu hƣớng của chính bạn làm cho việc sử dụng thời gian không hiệu quả. Bảng 2.4 chỉ ra một
  • 26. 26 cách khái quát những kiểu hành vi đối với hầu hết các cá nhân trong sử dụng thời gian. Trong nhiều tình huống, những xu hƣớng này biểu hiện các phản hồi thích hợp. Ví dụ, bởi vì ―chúng ta làm các công việc đã đƣợc hoạch định trƣớc các việc chƣa đƣợc hoạch định‖, một số công việc quan trọng có thể không bao giờ đƣợc hoàn thành. Bởi vì ―chúng ta làm những công việc khẩn cấp trƣớc các công việc quan trọng‖, chúng ta có thể tự nhận thức về việc kiểm soát khẩn cấp đều đặn trên cơ sở ngắn hạn thay vì lập thời gian biểu cho việc hoạch định trong dài hạn. Bởi vì ―chúng ta làm các công việc dễ trƣớc các công việc khó khăn‖, thời gian của chúng ta bị chiếm bởi các công việc đời thƣờng và những vấn đề dễ dàng giải quyết trong khi những vấn đề quan trọng lại chƣa đƣợc giải quyết. Bảng 2.4 Một số cạm bẫy tiềm năng trong quản lý thời gian - Chúng ta làm những công việc mà chúng ta muốn trƣớc những công việc mà chúng ta không muốn làm. - Chúng ta làm những công việc mà chúng ta biết làm chúng nhanh hơn những công việc mà chúng ta không biết phải làm thế nào. - Chúng ta làm những công việc dể dàng nhất trƣớc những công việc khó khăn. - Chúng ta làm những công việc mất ít thời gian trƣớc những công việc mất nhiều thời gian. - Chúng ta làm những công việc có sẵn nguồn lực. - Chúng ta làm những công việc đã đƣợc lên kế hoạch (chẳng hạn, các cuộc họp) trƣớc những công việc đột xuất. - Chúng ta đôi khi làm những công việc trong kế hoạch trƣớc những công việc ngoài kế hoạch. - Chúng ta đáp ứng các yêu cầu của ngƣời khác trƣớc các yêu cầu của chúng ta. - Chúng ta làm những công việc khẩn cấp trƣớc các công việc quan trọng. - Chúng ta sẵn sàng phản ứng lại đối với những công việc cấp thiết và khẩn cấp. - Chúng ta làm những công việc thú vị trƣớc những công việc nhàm tẻ. - Chúng ta làm những công việc thuận lợi với các mục tiêu cá nhân hơn là những công việc mang tính chính trị. - Chúng ta thƣờng đợi đến thời hạn cuối trƣớc khi sẵn sàng bắt tay thực hiện. - Chúng ta làm những công việc khi thời hạn gần kết thúc. - Chúng ta phản ứng lại trên cơ sở những gì mong muốn. - Chúng ta phản ứng lại dựa trên các tác động đối với chúng ta vềviệc làm hay không làm công việc đó. - Chúng ta đề cập đến những công việc nhỏ trƣớc những công việc lớn. - Chúng ta thực hiện các công việc theo trình tự đến của nó. - Chúng ta làm các công việc theo nguyên lý bánh xe cót két (bánh xe cót két thì cần mỡ bôi trơn). - Chúng ta làm việc theo ảnh hƣởng của nhóm. Thực tế cũng chỉ ra rằng không có cá nhân nào có thể hay phải thực hiện tất cả các kỹ thuật quản lý thời gian cùng một lúc. Thời lƣợng cho việc cố gắng thực hiện các kỹ thuật sẽ trở nên tràn lan và lại dẫn đến sự gia tăng stress thời gian. Vì thế, cách tốt nhất là phối hợp một vài
  • 27. 27 kỹ thuật tại một thời điểm trong một ngày hay tại nơi làm việc. Việc sử dụng thêm 10% thời gian hay sử dụng thêm 30 phút mỗi ngày có thể tạo nên kết quả việc đáng kể so với cả hàng tháng hay năm. Quản lý thời gian hữu hiệu không chỉ giúp cá nhân nhiều hơn trong một ngày làm việc, mà còn hạn chế cảm giác stress và quá tải liên quan đến áp lực thời gian. - Các nguyên tắc quản lý thời gian + Các nguyên tắc quản lý thời gian có thể ứng dụng cho mọi ngƣời ở mọi khía cạnh của cuộc sống. Qui tắc 1 - đọc có chọn lọc - chủ yếu áp dụng đối với các cá nhân có quá nhiều tài liệu mà họ phải đọc thƣ từ, tạp chí, báo, sách, sách tham khảo, chỉ dẫn,... Ngoại trừ khi bạn đọc với mục đích thƣ giản, hầu hết việc đọc phải đƣợc thực hiện theo cách đọc lƣớt hầu hết chúng, nhƣng đồng thời nên dừng lại chỗ đƣợc xem là quan trọng. Thậm chí hầu hết các tựa đề không nhất thiết phải đọc, trừ khi các điểm quan trọng thƣờng ở đầu mỗi đoạn hay các phần. Hơn thế nữa, nếu nhƣ bạn gạch dòng hay làm nổi bật những gì mà bạn cho là quan trọng, bạn có thể xem lại chúng một cách nhanh chóng khi bạn cần. Qui tắc 2 - làm một danh sách các công việc thực hiện công việc trong ngày - là một qui tắc thông thƣờng chỉ ra rằng bạn hoạch định trƣớc các công việc mỗi ngày mà không cần phải sử dụng trí nhớ. (bạn ghi các công việc trên một danh sách, chứ đừng để trên nhiều mẫu giấy nhỏ). Qui tắc 3 - có không gian cho mọi việc và giữ mọi việc trong không gian đó. Đừng để các thứ vào những nơi làm mất thời gian của bạn bằng 2 cách: bạn cần nhiều thời gian để tìm một số thứ khi cần, và bạn tạm thời bị ngắt công việc khi bạn đang làm một vài thứ khác. Chẳng hạn, nếu tài liệu của một vài dự án đƣợc đặt tất cả trên bàn, bạn sẽ chuyển từ một dự án này sang một dự án khác, bạn phải đƣa mắt và di chuyển các tài liệu.. Qui tắc 4 - ưu tiên công việc - nghĩa là mỗi ngày bạn sẽ tập trung vào những công việc quan trọng nhất, và đừng để các công việc khẩn cấp chi phối mọi việc khác. Hầu hết mọi ngƣời gặp phải các yêu cầu khẩn cấp về thời gian, và nếu nhƣ chúng không đƣợc phân loại ƣu tiên, bạn dễ dàng đi đến cuối ngày và tự hỏi rằng chƣa làm đƣợc điều gì cả. Qui tắc 5 - thực hiện công việc quan trọng tại một thời điểm, nhưng có thể một số công việc thông thường cùng một lúc - nghĩa là bạn có thể thực hiện nhiều hơn một công việc cùng lúc nếu đó là công việc thƣờng ngày hay yêu cầu ít suy nghĩ. Qui tắc này cho phép nhà quản lý có
  • 28. 28 thể hoàn tất nhiều công việc thông thƣờng với ít thời gian (ký các lá thƣ trong khi vẫn nói chuyện điện thoại). Qui tắc 6 - làm một danh sách các công việc mất từ 5 đến 10 phút thực hiện theo ý thích - giúp sử dụng các khoảng thời gian nhỏ mà hầu hết mọi ngƣời đều có trong ngày (chẳng hạn nhƣ phải đợi một cái gì đó bắt đầu, giữa các cuộc họp hay các sự kiện, thậm chí trong khi nói chuyện điện thoại). Tuy nhiên, cần nhận thức đƣợc các công việc nhỏ nhặt thực hiện trong những khoảng thời gian nhƣ vậy phải theo một trình tự các công việc có mức ƣu tiên cao. Qui tắc 7 - chia nhỏ các dự án lớn - giúp bạn tránh đƣợc cảm giác quá mức từ các công việc khẩn cấp, quan trọng và lớn. Cảm giác về một công việc quá lớn để thực hiện ảnh hƣởng đến cảm giác quá tải và chần chừ. Qui tắc 8 - xác định 20% công việc trọng yếu - liên quan đến luật pareto, phát biểu rằng về căn bản chỉ 20% công việc tạo ra 80% kết quả. Vì thế, điều quan trọng để phân tích công việc nào nằm trong 20% công việc quan trọng và tập trung thời gian của bạn cho những công việc đó. Qui tắc 9 - dành thời gian tốt nhất của bạn cho những vấn đề quan trọng - cho biết rằng thời gian dành cho những công việc vặt không nên là thời gian tốt nhất của bạn. Hãy thực hiện các công việc thông thƣờng khi mức năng lực thấp nhất, đầu óc của bạn không sắc bén, hay thời điểm không phải là đỉnh cao của bạn. Việc dành thời gian lúc năng lực lên cao để thực hiện các công việc khẩn cấp và quan trọng. Nhƣ Carlson (1951) đã chỉ ra rằng những ngƣời quản lý cũng giống nhƣ những con rối bị kéo đi bằng một sợi dây từ một đám đông lạ và vô tổ chức. Đừng để các công việc khác làm ngắt quảng thời gian tốt nhất của bạn với những yêu cầu không mong muốn này. Bạn phải kiểm soát nó, chứ không ai khác. Qui tắc 10 - gợi ý rằng bạn phải chiến đấu và dành một số thời gian trong ngày khi những công việc khác không cần nữa. Bạn có thể sử dụng thời gian này để thực hiện các công việc quan trọng và khẩn cấp, hay chỉ để suy nghĩ. Nó có thể là khoảng thời gian trƣớc khi mọi ngƣời thức dậy hay sau khi mọi ngƣời đã ngủ hay tại những nơi không có ai đến. Điều quan trọng nên cần tránh các gây cấn suốt cả ngày hay mọi ngày, mà không có kiểm soát cá nhân theo dòng thời gian của bạn. Qui tắc 11 - đừng chần chừ- gợi ý rằng nếu nhƣ bạn thực hiện công việc ngay tức khắc, bạn sẽ mất ít thời gian và công sức hơn nếu nhƣ bạn trì hoãn nó. Dĩ nhiên, bạn phải đảm bảo
  • 29. 29 rằng không nên mất thời gian cho những bận tâm về các việc vặt mà xao lãng các công việc quan trọng. Ranh giới giữa sự chần trừ và mất thời gian là một, nhƣng đừng để thói quen quyết định chúng ― Tôi sẽ làm điều này sau‖. Qui tắc 12 - kiểm soát dòng thời gian sử dụng - là một trong những điều căn bản nhất của các chiến lƣợc quản lý toàn bộ thời gian. Không thể cải tiến cách thức quản lý thời gian hay giảm stress thời gian trừ khi bạn không biết phải sử dụng thời gian của bạn nhƣ thế nào. Bạn phải kiểm soát những phân đoạn nhỏ thời gian để thực hiện các hoạt động cần thiết, nhƣng cũng không nên quá ngắn mà nó tạo nên một gánh nặng về ghi nhận (các thời kỳ khoảng 30 phút). Qui tắc 13 - thiết đặt thời hạn cuối - giúp bạn cải thiện hiệu quả sử dụng thời gian. Các công việc luôn đƣợc mở rộng khi có nhiều thời gian, vì thế nếu nhƣ bạn không chỉ ra một thời hạn cuối, các công việc sẽ bị kéo dài hơn những gì bạn cần. Qui tắc 14 - thực hiện các công việc phát sinh trong khi đợi - đƣợc hiểu đơn giản là tránh đánh mất đi khoảng 20% thời gian trung bình mỗi ngƣời trong một ngày. Trong khi đợi, hãy cố gắng đọc, hoạch định, chuẩn bị, nhẩm lại, xem lại, tóm lƣợc, hay thực hiện các công việc khác mà nó giúp hoàn thành phần công việc của bạn. Qui tắc 15 - làm các công việc bề bộn vào một lúc nào đó trong ngày. Bởi vì, về tự nhiên hãy để các công việc đơn giản khỏi những công việc khó khăn. Ấn định một khoảng thời gian cụ thể nào đó để thực hiện các công việc bề bộn nhằm đảm bảo tránh sử dụng thời gian không hữu hiệu. Từ chối trả lời thƣ hay đọc tạp chí ngoại trừ một thời điểm cụ thể nào đó để đảm bảo các hoạt động này không đƣợc thế chỗ khoảng thời gian ƣu tiên. Qui tắc 16: cố gắng hoàn tất hay sắp hoàn tất ít nhất một công việc mỗi ngày. Vào cuối mỗi ngày mà chẳng có công việc gì hoàn tất làm gia tăng tải trọng và stress thời gian. Mặt khác, việc hoàn tất một công việc tạo ra một ý nghĩa về niềm tin và giải phóng stress. Qui tắc 17 - lập thời khoá biểu cá nhân - chỉ những thời gian diễn ra liên tục. Bạn có thể sử dụng những khoảng thời gian ngắn và trong trạng thái một mình. Thời gian này nên sử dụng lên kế hoạch, sắp xếp ƣu tiên, mua cổ phiếu, cầu nguyện, dàn xếp, hay chỉ thƣ giãn. Thời gian cá nhân giúp bạn duy trì sự tự nhận thức.
  • 30. 30 Qui tắc 18 liên quan đến kiểm soát não - đừng có lo lắng một cách liên tục về một điều gì đó. Chỉ cho phép mình lo lắng chỉ một thời gian cụ thể nhằm giải phóng đầu óc, và năng lực tập trung vào công việc sắp tới. Qui tắc 19 - có mục tiêu dài hạn - là một cách để duy trì tính kiên định trong công việc và hoạt động. Bạn có thể rất hữu hiệu và tổ chức tốt nhƣng không thể hoàn thành việc gì cả trừ khi bạn có một định hƣớng rõ trong đầu bạn. Qui tắc 20 – cảnh giác với các cách để cải tiến quản lý thời gian của bạn. Đọc danh sách những gợi ý quản trị thời gian một cách định kỳ. Nó giúp chúng ta tạo ra sự cải tiến liên tục cách thức để cải tiến quản lý thời gian. + Các nguyên tắc quản lý thời gian cho nhà quản lý Qui tắc 1 - tổ chức các cuộc họp thường nhật vào cuối ngày - kinh nghiệm cho biết năng lực và mức sáng tạo là cao nhất vào đầu ngày và không nên phí thời gian cho những vấn đề lặt vặt. Hơn thế nữa, thời hạn kết thúc sẽ đƣợc đặt ra cho mỗi cuộc họp. Qui tắc 2 - tổ chức các cuộc họp ngắn - đơn giản là đảm bảo cho các cuộc họp diễn ra nhanh chóng. Tạo nên sự thoải mái cho các cuộc họp dài. Qui tắc 3 - đặt giới hạn thời gian - thiết đặt các mong đợi khi cuộc họp kết thúc và tạo ra một bầu không khí thoải mái trong suốt thời gian họp. Qui tắc 4 - thỉnh thoảng huỷ các cuộc họp - và gởi các thông báo sẽ tổ chức vào một dịp khác nếu thấy cần thiết. Vì thế, các cuộc họp phải đƣợc tổ chức sao cho có hiệu quả và hiệu quả về thời gian. Qui tắc 5, 6 và 7 - có một chương trình nghị sự, đánh dấu mục quan trọng, xem xét chúng trong một vài phút - có thể giúp mọi ngƣời chuẩn bị cuộc họp, đánh dấu vào các chủ đề, và duy trì sự định hƣớng cho công việc. Nhiều vấn đề sẽ bị đề cập bên ngoài cuộc họp nếu nhƣ chúng đƣợc thảo luận trong các chƣơng trinh chính thức. Ngƣời quản lý phải nói rõ chƣơng trình nghị sự vào đầu buổi họp. Ghi nhớ lại nội dung của cuộc họp để đảm bảo không bỏ sót vấn đề. Qui tắc 8 - bắt đầu cuộc họp đúng giờ- nhằm đảm bảo mọi ngƣời đến đúng giờ (một số ngƣời quản lý đƣa ra thời gian cuộc họp với thời gian lẽ, chẳng hạn 10:13 AM để đảm bảo có một vài phút linh động).
  • 31. 31 Qui tắc 9 - chuẩn bị nhanh vài phút và theo dõi - đƣa ra một lần nữa các nội dung chƣa đƣợc giải quyết. Nó cũng tạo ra sự mong đợi rằng hầu hết công việc phải đƣợc thực hiện bên ngoài cuộc họp. Qui tắc 10 - khuyến khích cấp dưới đề xuất cách giải quyết vấn đề- đƣợc đề cập ở phần sau về sự uỷ thác. Mục đích của nó là hạn chế khuynh hƣớng về uỷ thác ngƣợc, điều đó có nghĩa là cấp dƣới uỷ thác một số vấn đề khó khăn cho ngƣời quản lý khi bịy êu cầu ý tƣởng và giải pháp. Nó rất hiệu quả đối với ngƣời quản lý khi lựa chọn ngƣời đƣợc uỷ thác phù hợp với khả năng của họ. Qui tắc 11 - gặp gở khách mời ở bên ngoài Qui tắc 12 - đến văn phòng của cấp dƣới Qui tắc 13 - đừng bỏ qua kế hoạch từng ngày Qui tắc 14 - có ngƣời để trả lời điện thoại Qui tắc 15 - có không gian làm việc liên tục Qui tắc 16 - làm rõ công việc trên những mẫu giấy nhỏ Qui tắc 17 - giữ cho nơi làm việc sạch sẽ Qui tắc 18, 19 và 20 liên quan đến vấn đề uỷ thác - kỹ thuật quản lý thời gian. Nhà quản lý tốt sẽ uỷ thác công việc cho ngƣời khác (qui tắc 18). Qui tắc 19 và 20 nhắm vào 2 yếu tố quan trọng của uỷ thác hiệu quả. 2.1.2.2. Hạn chế stress đối đầu và hoàn cảnh thông qua uỷ thác khéo léo Hầu hết các kỹ thuật quản lý thời gian liên quan đến việc thay đổi thói quen công việc hay hành vi cá nhân. Cải tiến thời gian sử dụng diễn ra khi cá nhân quyết định tiến hành các thay đổi cá nhân. Những hành động mà những ngƣời khác không để ý. Tuy nhiên quản lý thời gian hiệu quả phải quan tâm đến hành vi của ngƣời khác. Một số ngƣời khác tạo ra các trở ngại cho việc sử dụng thời gian hiệu quả. Một trong những yếu tố quan trọng có thể hạn chế stress đối đầu và hoàn cảnh, hay còn gọi là uỷ thác khéo léo. Uỷ thác là tiến trình giao trách nhiệm về các hoạt động công việc cho cấp dƣới. Điều quan trọng của uỷ thác hiệu quả đƣợc nhấn mạnh bởi học giả quản lý hàng đầu, L. Urwick, ông thấy rằng ―không có uỷ thác, không có tổ chức nào có thể hoạt động hiệu quả.
  • 32. 32 Quan điểm này hỗ trợ sự xem xét về lợi ích của uỷ thác, uỷ thác hợp lý tăng cƣờng chất lƣợng làm việc, khả năng và cam kết của công nhân, hiệu quả và năng lực quản lý. - Lợi ích của uỷ thác 1. Uỷ thác làm tăng thời gian tự do cá nhân của nhà quản lý, vì thế cho phép nhiều hơn về quản lý thời gian hiệu quả. 2. Uỷ thác giúp phát triển khả năng và kiến thức của thuộc cấp để mà tính hiệu quả của thuộc cấp tăng lên, vì vậy tăng sự hiệu quả trong quản lý. 3. Uỷ thác chứng tỏ niềm tin và sự tin cậy vào thuộc cấp mà nó dẫn đến thực hiện công việc tốt hơn và giao tiếp cá nhân tốt hơn. 4. Uỷ thác tăng cƣờng sự cam kết của thuộc cấp đối với công việc và đối với tổ chức. Sự tham gia vào việc ra quyết định cải thiện tinh thần và sự hiểu biết công việc, và thúc đẩy hoàn thành công việc. 5. Uỷ thác thƣờng cải thiện chất lƣợng công việc bằng tiếp nhận thông tin mang đến từ thuộc cấp, ngƣời tiếp xúc gần gũi công việc hàng ngày hơn nhà quản lý. 6. Uỷ thác tăng hiệu quả của cả ngƣời quản lý và tổ chức với công việc thực hiện với chi phí ít hơn. 7. Uỷ thác tăng cƣờng năng lực cá nhân của nhà quản lý trong tổ chức. - Các hạn chế của uỷ thác Một vài điều tra quản lý đã thu thập một số nguyên nhân không thực hiện uỷ thác, đƣợc xem nhƣ những nguyên tắc uỷ thác. (preston và Zimmerer, 1978; Newman và Warren, 1977). Những nguyên lý này có thể đƣợc tổ chức thành 3 nhóm chính. 1. Quan điểm về thuộc cấp. Những ngƣời uỷ thác không hiệu quả nghĩ rằng các thuộc cấp không đủ khả năng thực hiện công việc, không quan tâm đến việc nhận nhiều trách nhiệm hơn, không nên dính dáng đến những công việc liên quan đến xếp. 2. Thiếu tự tin cá nhân. Nhiều nhà quản lý sợ họ bị mất đi sự thừa nhận và phần thƣởng liên quan đến công việc thực hiện, sẽ không mong muốn chia sẽ chuyên môn hay hay ―bí mật thƣơng mại‖, họ cảm nhận rằng một mình họ biết tất cả chi tiết về các dự án đƣợc phân công, hay không mong muốn chịu trách nhiệm về các lỗi của thuộc cấp.
  • 33. 33 3. Sở thích cá nhân. Ngƣời quản lý không uỷ thác thƣờng thích làm các công việc thƣờng ngày bởi chính họ, thích thực hiện các công việc uỷ thác một mình hơn là quan tâm đến đào tạo thuộc cấp, hay cảm giác bức bách khi phải mất nhiều giờ vào đơn vị công việc. - Quyết định khi nào uỷ thác Trƣớc hết, ngƣời quản lý phải quyết định khi nào thích hợp đối với thuộc cấp của mình trong việc thực hiện công việc và ra quyết định. Các trả lời cho 5 câu hỏi cơ bản hỗ trợ cho nhà quản lý ra quyết định. Những câu hỏi này thích hợp khi công việc đƣợc giao uỷ thác cho một ngƣời hay một nhóm. 1. Thuộc cấp có thông tin cần thiết, chuyên môn hay không? Các thuộc cấp trong nhiều trƣờng hợp có chất lƣợng tốt hơn trong việc ra quyết định và thực hiện công việc bởi vì họ khá gần gũi với khách hàng, các chi phí ẩn, tiến trình sản xuất, và vân vân. Họ cũng gần gũi với các hoạt động thƣờng ngày. 2. Thuộc cấp có sực am kết cần thiết đối với sự thành công của dự án hay không? Sự tham gia trong tiến trình ra quyết định làm tăng cam kết đối với kết quả cuối cùng. Khi ngƣời công nhân đƣợc cung cấp quyền thực hiện công việc (cái gì, nhƣ thế nào và khi nào thực hiện công việc), họ sẽ tham gia vào tiến trình ra quyết định để đảm bảo tính hợp tác. Trong khi sự tham gia sẽ tăng thời gian yêu cầu cho việc ra quyết định, nó sẽ giảm đáng kể thời gian yêu cầu thực hiện công việc. 3. Khả năng của thuộc cấp có đƣợc mở rộng đối với công việc đƣợc giao hay không? Sự uỷ quyền sẽ trở nên tồi tệ nếu nhƣ nó đƣợc xem là cơ chế mà xếp dùng để đẩy các công việc không mong muốn. Vì thế, sự uỷ thác phải phù hợp và phải phản ảnh triết lý quản lý tổng quát nhấn mạnh đến sự phát triển của công nhân. Tăng cƣờng các khả năng và mối quan tâm của thuộc cấp phải là trọng tâm trong công việc đƣợc uỷ thác. 4. Thuộc cấp có đƣợc chia sẽ (với quản lý và những ngƣời khác) giá trị hay triển vọng chung? Nếu thuộc cấp không chia sẽ cùng quan điểm, các giải pháp không thể chấp nhận, phƣơng tiện không thích hợp, các sai sót kéo dài mà yêu cầu sự giám sát và kiểm soát thƣờng xuyên. Sự trùng khớp về viễn cảnh rõ ràng và các mục tiêu của thuộc cấp là điều cốt lõi. Ngƣời quản lý có 3 điều đối với một công việc mà phải nói với ngƣời đƣợc uỷ thác: cái gì, nhƣ thế nào, và tại sao. Các nghiên cứu đã cho thấy ngƣời quan trọng luôn nói tại sao, nhƣng ngƣời ít quan
  • 34. 34 trọng thƣờng chỉ đơn thuần nói cái gì và nhƣ thế nào. Các thuộc cấp có thể nói làm thế nào mà nhà quản lý phân loại chúng và thông điệp mà họ đƣa ra. Nó phải bao gồm tại sao. 5. Liệu có đủ thời gian để thực hiện công việc uỷ thác hiệu quả? Nó mất thời gian để tiết kiệm thời gian. Để tránh sự hiểu nhầm, điều cấp thiết đó là nhà quản ly mất nhiều thời gian để giải thích công việc và thảo luận các phƣơng án hay trình tự lựa chọn, cũng nhƣ sắp xếp các cơ hôi để kiểm tra tiến trình và đặt câu hỏi. - Uỷ thác công việc thích hợp Khi quyết định uỷ thác một công việc và hình thức thích hợp của uỷ thác đƣợc lựa chọn, việc quản lý uỷ thác mới chỉ là bắt đầu. Đầu ra tích cực của uỷ thác đƣợc đề cập ở đầu phần này là ngẫu nhiên đối với các nhà quản lý theo 8 nguyên lý sau trong toàn bộ tiến trình. 1. Uỷ thác hoàn toàn và rõ ràng. Có ít nhất 5 mức độ chủ động. - Đợi bảo những gì phải làm - Hỏi những gì phải làm - Gợi ý, rồi thì thực hiện hành động đề nghị - Báo cáo sau khi hành động đã đƣợc thực hiện - Hành động một cách độc lập, mà không có sự cần thiết sau đó 2. Cho phép tham gia trong việc uỷ thác công việc đƣợc giao 3. Thiết lập sự bình đẳng giữa quyền hạn và trách nhiệm 4. Làm việc trong một cấu trúc có tổ chức 5. Cung cấp sự hỗ trợ đầy đủ đối với công việc đƣợc uỷ thác 6. Hƣớng vào tƣờng trình kết quả 7. Uỷ thác một cách nhất quán 8. Tránh uỷ thác ngƣợc 2.1.2.3. Hạn chế stress hoàn cảnh thông qua việc thiết kế công việc Phần lớn chúng ta không bao giờ tuyên bố rằng: Bay giờ chúng ta cảm thấy ít stress hơn năm ngoái, chúng ta ít áp lực hơn hoặc chúng ta ít bị quá tải công việc hơn. ―Tôi bận rộn hơn anh‖ là kiểu nói mà chúng ta thƣờng gặp trong giao tiếp. Để phản ứng trƣớc những động lực này, Hackman và cộng sự ( 1975) đã đƣa ra mô hình thiết kế công việc. Mô hình giúp cải thiện
  • 35. 35 hiệu quả công việc và giảm stress, làm gia tăng sự thỏa mãn và năng suất. Mô hình gồm 5 khía cạnh của công việc: - Sự đa dạng về kỹ năng: cơ hội để vận dụng kỹ năng đa dạng trong thực hiện công việc. - Xác định nhiệm vụ: cơ hội để hoàn thành nhiệm vụ toàn diện. - Ý nghĩa nhiệm vụ : cơ hội để thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của công việc đã thực hiện. - Quyền tự chủ: cơ hội chọn cách nào và khi nào công việc đƣợc thực hiện. - Sự phản hồi thông tin: cơ hội để nhận đƣợc thông tin về sự thành công của nhiệm vụ hoàn thành. Hình 2.3 Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldman 2.1.2.4. Hạn chế stress lƣờng trƣớc thông qua việc phân loại ƣu tiên và hoạch định Trong khi thiết kế lại công việc giúp cấu trúc một môi trƣờng nơi mà stress là tối thiểu. Thật là khó để hạn chế toàn bộ các stress lƣờng trƣớc của các cá nhân. Lý do là stress liên quan đến việc dự báo một sự kiện là nhiều hơn tích số về các lo lắng thuộc về tâm lý hơn là hoàn cảnh công việc hiện tại. Để hạn chế nguồn stress này yêu cầu một sự thay đổi trong tiến trình suy nghĩ của cá nhân, các ƣu tiên và kế hoạch. Thiết lập mục tiêu - Đa dạng kỹ năng - Xác định công việc - Tầm quan trọng - Quyền quyết định - Phản hồi - Tạo động lực làm việc nội tại cao - Thỏa mãn tăng trƣơng - Thỏa mãn công việc cao - Hiệu suất công việc cao Đặc điểm công việc cốt lõi Tình trạng tâm lý cần thiết Kết quả công việc - Trải nghiệm rất thú vị trong công việc. - Trải nghiệm cần có trách nhiệm với kết quả công việc. - Nhận thức về kết quả công việc Nhận thức và rèn luyện kỹ năng cho nhu cầu tăng trƣởng
  • 36. 36 Việc thiết đặt các kế hoạch ngắn hạn giúp hạn chế các stress lƣờng trƣớc bằng cách tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu trung hạn thay vì sự sợ hãi về tƣơng lai. Tuy nhiên, việc hoạch định ngắn hạn ám chỉ nhiều hơn việc chỉ rõ các đầu ra mong đợi. Mô hình trong hình 2.3 tóm tắc một tiến trình 4 bƣớc cho việc hoạch định ngắn hạn thành công. Bƣớc đầu tiên, đơn giản là xác định mục tiêu mong muốn thực hiện, thiết đặt mục tiêu, thực hiện - phần thƣởng, hay chƣơng trình quản lý theo mục tiêu (MBO) chỉ ra ở bƣớc này, nhƣng hầu hết dừng lại ở đây. Rất tiếc là một mình bƣớc này cũng không dẫn đến việc đạt mục tiêu hay hạn chế stress. Bƣớc 2, 3 và 4 là căn bản. Bƣớc 2, xác định một cách cụ thể các hoạt động và hành vi đi đến thực hiện mục tiêu. Càng khó khăn trong việc thực hiện mục tiêu, càng phải nghiêm ngặt và cụ thể cho các hoạt động và hành vi. Hình 2.3 Mô hình cho hoạch định ngắn hạn và xác định mục tiêu Bƣớc 3, liên quan đến cơ chế báo cáo để đảm bảo tƣờng trình. Nguyên lý là: thật khó để tạo cho chúng ổn định hơn là thay đổi. Điều này đƣợc thực hiện bởi những ngƣời có liên quan nhằm đảm bảo gắn bó với kế hoạch, thiết lập mạng lƣới hỗ trợ mang tính xã hội để cung cấp sự khích lệ, và thiết đặt các phạt cho việc không thực hiện. Bƣớc 4, là nhằm thiết đặt một hệ thống đánh giá và thƣởng phạt thành công. Bằng chứng nào cho biết mục tiêu đã đạt đƣợc? Với việc giảm cân, nó trở nên cân đối. Với việc cải thiện kỹ năng quản lý, trở nên một ngƣời bạn tốt hơn. Việc phát triển tính kiên nhẫn, thiết lập nhiều quan hệ hữu hiệu và vân vân. Tiêu chí cho sự thành công là không dể dàng xác định đƣợc. Hiện nay việc tóm tắc một cách cẩn thận các tiêu chí trong bƣớc này phục vụ nhƣ là động lực hƣớng đến 4. Xác định các tiêu chí cho sự thành công và phần thƣởng 2. Chỉ rõ các hành động và yêu cầu về hành vi 3. Tạo ra sự tƣờng trình và các cơ chế báo cáo 1. Thiết đặt mục tiêu