2. PHÂN LOẠI
- Họ rắn Hổ (Hổ Đất, Hổ Mang, Hổ Mèo, Hổ Chúa, Cạp Nong, Cạp Nia, rắn
Biển): Răng nanh ngắn, dựng lên, cố định ở phần trước xương hàm trên.
- Họ rắn Lục: Ranh nanh dài, vuông góc, gấp theo 2 bên xoang hàm trên, khi bị
tấn công mới giương lên.
+ Nhóm rắn Lục Điển Hình.
+ Nhóm rắn Lục Hốc Má: Cơ quan cảm thụ đặc biệt (hốc má) nằm giữa hốc
mũi và mắt để phát hiện con mồi máu nóng.
3. NỌC RẮN
1. LÝ TÍNH:
Lỏng, trong, tanh, đắng.
2. HÓA TÍNH:
Có hơn 20 thành phần khác nhau.
2.1. Vô cơ:
C, H, O, N, S, P, Zn.
2.2. Men:
- Phospholipase A: Thủy phân Phospholipid trên màng hồng cầu ⇒tán
huyết.
- Hyaluronidase: Thủy phân Acid Hyaluronique trong khoảng gian bào, mô
liên kết ⇒phù.
- Protease:
+ Giải phóng Bradykinine ⇒tụt HA, đau, co cơ trơn.
+ Protease ⇒hoại tử mô cơ.
- Cholinesterase, Caséinase, Coagulaz, ATPase...
- Men tiền đông (rắn Lục): Kích hoạt các bước khác nhau trong dây chuyền
đông máu, hình thành vô số Fibrin, lập tức bị hệ Fibrinolytic hủy ⇒chảy máu.
- Zinc metalloproteinase: Tổn thương nội mô mao mạch ⇒chảy máu.
4. NỌC RẮN
2. HÓA TÍNH:
2.3. Độc tố:
- Neurotoxin: Tác động TK tiền, hậu hạch ⇒↓tiết Acetylcholin ⇒liệt.
- Cardiotoxin:
+ Rắn Hổ Mang: Gây RL hồi cực không hồi phục TB cơ trơn, cơ vân, cơ
tim ⇒ngưng tim.
+ Rắn Lục: Tác động trung tâm vận mạch ở hành tủy ⇒dãn mạch ngoại
biên.
- Myotoxin: Tác động trên cơ vân ⇒đau, yếu, tiểu Myoglobin.
- Huyết học:
+ Hemorrhagin: Gây chảy máu.
+ Coaguline: Gây DIC.
+ Hemolysine: Gây tán huyết, tiêu sợi huyết.
5. NỌC RẮN
3. HẤP THU TOÀN THÂN:
Đường bạch huyết.
4. HỦY:
- Nhiệt độ:
+ 1000
C/1 giờ.
+ Tia cực tím, phơi nắng /1 giờ.
- Hóa chất:
+ Na, K: Làm mất tác dụng của nọc.
+ KMnO4 1%: Hủy toàn bộ nọc.
+ Tanin (vỏ ổi, củ chuối, cau): Gây kết tủa nọc.
+ Mủ đu đủ: Làm ↓yếu tố tán huyết.
+ Cholesterol trong mật trăng, mật rắn, mật heo: Hủy nọc.
6. TRIỆU CHỨNG
Hội chứng
Hội chứng Triệu chứng
Triệu chứng Họ rắn Hổ
Họ rắn Hổ Họ rắn Lục
Họ rắn Lục
Tại chỗ
Tại chỗ
- Đau, sưng,loét, hoại tử,
- Đau, sưng,loét, hoại tử,
chảy máu, bóng nước, viêm
chảy máu, bóng nước, viêm
- Nhiễm trùng
- Nhiễm trùng
-Cạp Nia cắn BN ngủ không hay,
-Cạp Nia cắn BN ngủ không hay,
dậy không dấu răng, không TC
dậy không dấu răng, không TC
- Tùy điều trị
- Tùy điều trị
Lan mau, xa
Lan mau, xa
Tim mạch
Tim mạch Choáng, RL nhịp tim, viêm
Choáng, RL nhịp tim, viêm
cơ tim, tụt HA, OAP
cơ tim, tụt HA, OAP
++
++ ++
++
Thần kinh
Thần kinh
Nhức đầu, buồn ngủ, sụp mi,
Nhức đầu, buồn ngủ, sụp mi,
khó nuốt,
khó nuốt, ↓
↓5 giác quan,
5 giác quan, ↑
↑
tiết, yếu liệt cơ
tiết, yếu liệt cơ
+++
+++ 0
0
Huyết học
Huyết học XH, DIC, chảy máu
XH, DIC, chảy máu +
+ +++
+++
Tiêu hóa
Tiêu hóa Đau bụng, ói, tiêu chảy
Đau bụng, ói, tiêu chảy Không có, suy gan cấp
Không có, suy gan cấp +
+
Thận
Thận Viêm vi cầu thận, HCTH,
Viêm vi cầu thận, HCTH,
STC (hoại tử vỏ/ống thận)
STC (hoại tử vỏ/ống thận)
Tùy trường hợp
Tùy trường hợp +
+
Cơ
Cơ Đau, cứng, hủy cơ, tiểu
Đau, cứng, hủy cơ, tiểu
Myoglobin,
Myoglobin, ↑
↑Kali
Kali
+
+ +
+
Nội tiết
Nội tiết Suy tuyến yên, thượng thận
Suy tuyến yên, thượng thận Cấp: Sốc, hạ ĐH
Cấp: Sốc, hạ ĐH
Phù cơ quan
Phù cơ quan Phù kết mạc, phổi
Phù kết mạc, phổi +
+
Mắt
Mắt
Đau, rát, chảy nước mắt, XH
Đau, rát, chảy nước mắt, XH
kết mạc, mờ, sợ ánh sáng,
kết mạc, mờ, sợ ánh sáng,
loét giác mạc, viêm nội nhãn
loét giác mạc, viêm nội nhãn
Rắn Hỗ phun nọc Châu phi
Rắn Hỗ phun nọc Châu phi
7. CHẨN ĐOÁN
1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Thấy, bắt được rắn.
2. PHÂN LOẠI:
- Không quy luật đơn giản nào để nhận diện rắn độc.
- Một số rắn độc nhìn đã biết qua kích cỡ, hình dáng, màu sắc, hành vi, âm
chúng phát ra khi bị đe dọa.
VD: Rắn Hổ dựng người thẳng đứng, bành mang, kêu xì xì.
- Triệu chứng:
+ Tại chỗ ít/không + liệt →rắn Biển, Cạp Nong, Cạp Nia.
+ Tại chỗ + huyết học →rắn Lục.
+ Tại chỗ + sốc + suy thận + huyết học →rắn Lục Russell.
+ Tại chỗ + liệt →rắn Hổ.
+ Suy thận + liệt:
• Không RL đông máu →rắn Biển.
• Có RL đông máu →rắn Lục Russell.
+ Không dấu răng nanh, tê yếu sau 20 phút, sưng đau tại chỗ, hoàn cảnh,
nơi bị cắn ⇒không độc.
8. CHẨN ĐOÁN
3. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
- Do tâm lý:
+ Mạch ↑, hô hấp ↑, lạnh, RL ý thức ngay sau khi bị rắn cắn.
+ Có biết về nọc rắn →co giật kiểu tetany, cảm giác kim châm đầu ngón,
chóng mặt.
+ Sốc xuất hiện sau rắn cắn hoặc nghĩ rắn cắn.
+ Đau, suy sụp, nhịp tim rất chậm.
+ Cực kỳ bối rối, không có lý trí, có thể phát triển lan rộng những TC đánh
lạc đường.
- TC do sơ cứu, điều trị dân gian sai lầm.
- TC toàn thân do nọc rắn: Có thời gian tiềm tàng 15-30 phút.
9. CHẨN ĐOÁN
4. MỨC ĐỘ:
- Nhẹ: Sưng tại chỗ, không TC toàn thân và CLS.
- TB: Sưng lan tỏa, có TC toàn thân, RL thông số đông máu, chưa biểu hiện
LS.
- Nặng: Sưng rộng, TC toàn thân đe dọa sinh mạng (RLTG, SHH, tụt HA,
xuất huyết).
Phụ thuộc:
- Xuất hiện TC toàn thân: Trong 1 giờ đầu ⇒nặng.
- Rắn:
+ Độc/không độc.
+ Giận, sợ: ↑lượng nọc.
+ Kích thước rắn.
+ Túi nọc: Rắn không vắt hết nọc dự trữ sau vài lần tức giận, không bớt
nguy hiểm sau ăn mồi.
- Nơi cắn: Chi, mô mỡ ít nguy hiểm hơn ở thân, mặt, mạch.
- Tuổi tác, trọng lượng, sức khỏe BN: TE nặng hơn vì liều độc tố tương đối
lớn/cơ thể nhỏ.
- Vi trùng trong miệng rắn, da BN: Clostridium, kỵ khí.
Tải bản FULL (21 trang): https://bit.ly/3t5deOu
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
10. BIẾN CHỨNG MẠN
- Tại chỗ:
+ Đoạn chi.
+ Loét/tổn thương/viêm cơ xương kéo dài →biến dạng.
+ Loét da vài năm →K hóa.
- Suy thận mạn sau hoại tử vỏ thận 2 bên, suy tuyến yên mạn, suy tuyến giáp
trạng: Rắn Lục Russell.
- Suy TK mạn: Sau xuất huyết nội sọ →rắn Lục.
4358955