SlideShare a Scribd company logo
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ ĐỊNH THÔNG KHÍ CƠ 
HỌC Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO MỨC VỪA VÀ LỚN TRÊN LỀU 
Studying some features related to indications for mechanical ventilation in 
patients with moderate and large supratentorial intracerebral hemorrhage 
Nguyễn Văn Tuyến*, Nguyễn Văn Thông** 
Tóm tắt: Nghiên cứu 230 bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa và lớn trên lều, điều trị 
tại Trung tâm đột quỵ não - BVTƯQĐ 108. Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan đến 
chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều. Phương pháp: 
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: 134/230 (58,3%) bệnh nhân chảy máu não có 
chỉ định thông khí cơ học (tuổi trung bình là 61,01±14,20); tỷ lệ nam/nữ 2,52. Kết quả phân 
tích hồi quy đa biến logistic, các yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học bao gồm: dấu 
hiệu quay mắt quay đầu đối bên liệt (OR= 5,11; CI: 1,64 - 15,96), mất phản xạ đồng tử với 
ánh sáng một hoặc hai bên (OR = 3,61; CI: 1,13 – 11,41), thể tích ổ máu tụ trên 60cm3 (OR = 
3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), đè đẩy đường giữa ≥ 1cm (OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35). Kết luận: Các 
yếu tố quay mắt quay đầu đối bên liệt, mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, 
thể tích máu tụ ≥ 60 cm3 , đè đẩy đường giữa ≥ 1cm là những yếu tố có thể căn cứ xem xét chỉ 
định thông khí cơ học cho bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa và lớn trên lều tiểu não. 
Từ khóa: Thông khí cơ học, thể tích khối máu tụ, chảy máu não trên lều 
Đăng Ký: Nguyễn Văn Tuyến, Trung tâm Đột quỵ não Bệnh viện TWQĐ 108, điện thoại 
0988776680 
Summary: 230 patients with spontaneous supratentorial hemorrhage, volume of 
hematoma ≥ 30 cm3 were admitted to stroke Centrer at 108 Military Central Hospital. 
Purpose: We determine some features related to indications for mechanical ventilation in 
patients with moderate and large supratentorial intracerebral hemorrhage. Prospective 
observational study. Results: 230 patients included 134 (58,3%) requiring mechanical 
ventilation, male/female 2,52. In the loogistic regression model, relative features to 
indications for mechanical ventilation including: head - eye deviation (OR= 5,11; CI: 1,64 - 
15,96), absence of pupillary light reflex in one or two sides (OR = 3,61; CI: 1,13 – 11,41), 
hematoma volume > 60cm3, (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), midline shift ≥ 1cm (OR= 4,80; 
CI: 1,32 – 17,35).Conclusions: Head - eye deviation, absence of pupillary light reflex in one 
or two sides, volume of hematoma ≥ 60 cm3, midline shift ≥ 1cm are considered as 
* Phó Giám đốc Trung tâm Đột quỵ não Bệnh Viện TWQĐ 108, ** Chủ nhiệm bộ môn Thần kinh Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108.
2 
indications for mechanical ventilation in patients with moderate and large supratentorial 
intracerebral hemorrhage. 
Keywords: Mechanical ventilation, volume of hematoma, supratentorial hemorrhage 
1. Đặt vấn đề 
Chảy máu não chiếm khoảng 10-20% tổng số bệnh nhân đột quỵ não, tỷ lệ tử vong trong ba 
mươi ngày đầu tới 35-52%, chỉ có 21% số bệnh nhân có khả năng hoạt động độc lập sau sáu 
tháng [13]. BN chảy máu não thường có rối loạn ý thức, giảm hoặc mất phản xạ bảo vệ 
đường thở, nguy cơ hít sặc, giảm oxy máu rất cao. Ở nhóm BN này việc đảm bảo hô hấp 
chiếm vị trí quyết định trong phác đồ cấp cứu và điều trị trong đó có vai trò của thông khí cơ 
học. Nhưng những BN nào có chỉ định thông khí cơ học và thời điểm nào tiến hành thông khí 
cơ học là một vấn đề còn nhiều tranh luận. Đa số các tác giả thống nhất chỉ định thông khí cơ 
học khi bệnh nhân hôn mê (thường điểm Glasgow ≤ 8), suy hô hấp cấp. Một số tác giả khác 
cho rằng nên chỉ định thông khí cơ học ngay khi có đe dọa suy hô hấp cấp [2], ùn tắc đờm dãi 
mất phản xạ bảo vệ đường thở, chảy máu não lớn, kích thích nhiều phải dùng thuốc an thần 
[5]. Tác giả khác lại cho rằng, nên chủ động thông khí cơ học sớm, trước khi bệnh diễn biến 
quá nặng [10]. Đặt nội khí quản, thông khí cơ học cũng là biện pháp can thiệp xâm nhập có 
những biến chứng nhất định, nếu chỉ định không đúng sẽ đem lại những bất lợi và tốn kém, 
ngược lại nếu chỉ định muộn sẽ giảm khả năng hồi phục do giảm oxy nhu mô, tăng nguy cơ 
viêm phổi hít. Muốn có chỉ định đúng thì chúng ta phải căn cứ vào nhiều yếu tố bao gồm cả 
các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng. Đối với các bệnh nhân chảy máu não, chúng tôi muốn 
xác định xem có những yếu tố nào liên quan đến chỉ định thông khí cơ học từ đó có thêm căn 
cứ để chỉ định thông khí cơ học cho bệnh nhân chảy máu não được chính xác và kịp thời. 
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 
2.1. Đối tượng nghiên cứu 
230 BN chảy máu não cấp tính (72 giờ đầu), kích thước vừa và lớn, vị trí trên lều điều trị tại 
Trung tâm Đột qụy não, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 01/2008 đến 03/2012. 
- Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 
Được chẩn đoán xác định chảy máu não, kích thước vừa và lớn trên lều dựa vào: 
+ Định nghĩa đột quỵ não của Tổ chức Y tế Thế giới (1989). 
+ Chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ sọ não có hình ảnh chảy máu não vị trí trên lều, 
thể tích ổ máu tụ ≥ 30 cm3. Đến viện trong 72 giờ tính từ khi khởi phát. 
- Tiêu chuẩn loại trừ
3 
- Loại trừ các bệnh nhân chảy máu dưới lều hoặc trên lều nhưng thể tích ổ máu tụ 
< 30 cm3, chảy máu do chấn thương sọ não, chảy máu trong ổ nhồi máu, chảy máu do u não. 
Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa nặng như suy gan, suy thận nặng, ung thư,... 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
- Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang có phân tích. 
- Trong nghiên cứu này chúng tôi xuất phát từ các chỉ định thông khí cơ học được sử dụng 
rộng rãi và nhiều tác giả công nhận, các chỉ định đó là: 
+ Glasgow ≤ 8 điểm 
+ Suy hô hấp cấp 
+ Mất phản xạ nuốt, phản xạ ho, ùn tắc đờm dãi cần bảo vệ đường thở 
- So sánh giữa hai nhóm, nhóm có chỉ định thông khí cơ học và nhóm không có chỉ định 
thông khí cơ học .Các biến lâm sàng, cận lâm sàng được cho là yếu tố liên quan đến chỉ định 
thông khí cơ học đưa vào phân tích đơn biến và hồi quy đa biến logistic tìm các yếu tố liên 
quan nhất. Các yếu tố này được xem như là các yếu tố dự báo khả năng cần thông khí cơ học 
ở các bệnh nhân chảy máu não. 
- Kết quả nghiên cứu được thông kê, xử lý trên phần mềm SPSS 13.0. 
3. Kết quả nghiên cứu 
3.1.Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 
Đặc điểm về giới 
Lứa tuổi 
Thông khí cơ học (n=134) Không thông 
khí cơ học (n=96) p 
Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) 
< 50 26 19,40 22 22,92 > 0,05 
50-59 42 31,34 24 25,00 > 0,05 
60-69 25 18,66 29 30,20 > 0,05 
70-79 28 20,90 13 13,54 > 0,05 
≥ 80 13 9,70 8 8,33 > 0,05
4 
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về giới 
Nhận xét: Tỷ lệ nam/nữ là 2,77/1, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ 
nam/nữ giữa hai nhóm BN (p > 0,05). 
Đặc điểm về tuổi 
Bảng 3.1. Phân bố theo lứa tuổi. 
Nhận xét: Các lứa tuổi giữa hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Ở 
nhóm thông khí cơ học tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là từ 50 đến 59 tuổi (31,34%). 
3.2.Các yếu tố liên quan đến thông khí cơ học 
Bảng 3.2. Các chỉ số về tuổi, giới, tiền sử bệnh 
Các chỉ số liên quan 
Thông khí cơ 
học (n=134) 
Không thông khí cơ 
học (n=96) 
p 
Tuổi > 60 63 (47,01) 46 (47,92) > 0,05 
Giới nam ((n (%))) 95 (70,89) 74 (77,08) > 0,05 
TS đái tháo đường (n (%)) 8 (5,97) 6 (6,25) > 0,05 
TS tăng huyết áp (n (%)) 101 (75,37) 60 (62,50) < 0,05 
TS đột quỵ não (n (%)) 13 (9,70) 5 (5,20) > 0,05 
TS bệnh phổi mạn tính (n (%)) 7 (5,22) 4 (4,16) > 0,05 
Nhận xét: Giữa hai nhóm chỉ có tiền sử tăng huyết áp là có sự khác biệt có ý nghĩa 
thống kê (p < 0,05). 
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu lâm sàng 
Các chỉ số lâm sàng 
Thông khí cơ 
học (n=134) 
Không thông khí cơ 
học (n=96) 
p 
Mạch > 90l/phút (n (%)) 75 (55,97) 26 (27,08) > 0,05 
Nhiệt độ > 37,50C (n (%)) 37 (27,61) 17 (17,70) > 0,05 
HATT nhập viện 
159,5±28,9 153±22,9 > 0,05 
(TB ± ĐLC mmHg) 
HATTr (TB ± ĐLC mmHg) 93,6±16,4 89,2±14,3 > 0,05
5 
Các chỉ số lâm sàng 
Thông khí cơ 
học (n=134) 
Không thông khí cơ 
học (n=96) 
p 
HATB (TB ± ĐLC mmHg) 110,5±15,6 115,6±18,9 > 0,05 
Dấu hiệu màng não (n (%)) 66 (49,25) 7 (7,29) < 0,001 
Quay mắt quay đầu (n (%)) 80 (59,70) 10 (10,41) < 0,001 
Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng 
40 (29,85) 7 (7,29) < 0,001 
một hoặc hai bên (n (%)) 
Điểm chảy máu não ≥ 3 96 (71,64) 15 (15,56) < 0,05 
Điểm NIHSS > 20 82 (6,12) 25 (2,60) < 0,05 
Nhận xét: Có sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê về: dấu hiệu màng não, 
dấu quay mắt quay đầu, mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, điểm chảy máu 
não ≥ 3 và điểm NIHSS > 20 (p < 0,05). 
Bảng 3.4. Các chỉ số xét nghiệm sinh hóa và huyết học khi nhập viện 
Các chỉ số sinh hóa, huyết học 
Nhóm thông khí 
cơ học (n=134) 
Nhóm không thông 
khí cơ học (n=96) 
p 
Tăng bạch cầu (n (%)) 96 (71,64) 56 (58,33) > 0.05 
Tăng bạch cầu hạt (n (%)) 112 (83,58) 66 (68,75) > 0.05 
Bạch cầu (TB ± ĐLC,G/l) 13,2±4,6 10,8±3,6 > 0,05 
Hồng cầu (TB ± ĐLC, T/l) 4,8±1,9 4,6±0,67 > 0.05 
Giảm hồng cầu (n (%)) 31 (23,13) 22 (22,91) > 0.05 
Giảm huyết sắc tố (n (%)) 43(32,08) 33(34,37) > 0.05 
Giảm tiểu cầu (n (%)) 11 (8,20) 7 (7,29) > 0.05 
Glucose máu ≥ 11 mmol/l 23 (17,16) 4 (4,16) < 0,05 
Giảm kali máu (n (%)) 76 (56,71) 38 (39,58) < 0.05 
Giảm natri máu (n (%)) 38 (28,36) 34 (35,41) > 0.05 
Tăng ure (n (%)) 16 (11,9) 9 (9,37) > 0.05 
Tăng creatinine (n (%)) 28 (20,89) 7 (7,29) > 0.05 
Nhận xét: Trong các chỉ số sinh hóa và huyết học chỉ có mức glucose máu và giảm kali 
máu có sự khác biệt giữa hai nhóm (p < 0,05). 
Bảng 3.5. Tính chất ổ máu tụ trên phim CT Scan sọ não khi vào viện
6 
Chỉ số 
Thông khí cơ 
học (n=134) 
Không thông khí 
cơ học (n=96) 
p 
Thể tích ổ máu tụ > 60cm3 (n (%)) 56 (41,79) 15 (15,62) < 0.001 
Đè đẩy đường giữa ≥ 1cm (n (%)) 47 (35,07) 3 (3,12) < 0.001 
Tràn máu não thất (n (%)) 84 (62,68) 16 (16,67) < 0.001 
Máu khoang dưới nhện (n (%)) 47 (35,07) 2 (2,08) < 0.001 
Chảy máu trên 1 thùy (n (%)) 15 (11,19) 12 (12,50) > 0,05 
Nhận xét: Có sự khác biệt rất có ý nghĩa giữa hai nhóm về: thể tích máu tụ trên 60 cm3, 
đè đẩy đường giữa ≥ 1 cm, tràn máu não thất và tràn máu khoang dưới nhện (p < 0,001) 
Bảng 3.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến logistic 
Chỉ số Tỷ xuất chênh Khoảng tin cậy 95% p 
Tiền sử tăng huyết áp 2,12 0,93 – 4,83 > 0,05 
Dấu hiệu màng não 3,60 0,89 – 14,41 > 0,05 
Điểm chảy máu não ≥ 3 0,63 0,12 – 3,5 > 0,05 
Điểm NIHSS > 20 2,02 0,92 – 4,40 > 0,05 
Glucose máu ≥ 11 mmol/l 3,61 0,86 – 15,06 > 0,05 
Giảm Kali máu 1,7 0,86 – 3,73 > 0,05 
Tràn máu khoang dưới nhện 3,07 0,48 – 19,43 > 0,05 
Tràn máu não thất 0.98 0,27 – 3,5 > 0,05 
Quay mắt quay đầu đối bên liệt 5,11 1,64 – 15,96 < 0,05 
Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng 
3,61 1,13 – 11,41 < 0,05 
một hoặc hai bên. 
Thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3 3,14 1,28 – 7,68 < 0,05 
Di lệch đường giữa ≥ 1cm 4,80 1,32 – 17,35 < 0,05 
Nhận xét: Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, dấu quay mắt – quay 
đầu, thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3, di lệch đường giữa ≥ 1 cm là các yếu tố khác biệt có ý 
nghĩa thống kê giữa hai nhóm trong phân tích hồi quy đa biến logistic. 
AUC = 
0,68
7 
Biểu đồ 3.2. Đường cong ROC của thể tích khối máu tụ 
AUC = 
0,82 
Biểu đồ 3.3. Đường cong ROC của mức độ đè đẩy đường giữa 
4. Bàn luận 
4.1.Đặc điểm nhóm nghiên cứu 
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam/nữ ở nhóm thông khí cơ học là 2,52, ở nhóm 
không thông khí cơ học là 3,36. Tỷ lệ mắc bệnh cao nhất khoảng từ 50 đến 59 tuổi (28,70%), 
giảm dần từ 60 đến trên 80 tuổi. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu khác. Theo nghiên 
cứu của Nguyễn Văn Thông, tỷ lệ nam/nữ là 2,7/1 [6]. Nguyễn Minh Hiện tỷ lệ nam/nữ là 2/1, 
tỷ lệ cao nhất là 46 đến 55 tuổi ( 22,3%) [1]. Sự khác biệt giữa hai nhóm về tuổi và giới là 
không có ý nghĩa thống kê. 
4.2.Những yếu tố liên quan tới chỉ định thông khí cơ học 
Kết quả phân tích đơn biến các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng có 12 biến liên quan 
có ý nghĩa tới chỉ định thông khí cơ học. Chúng tôi đưa vào phân tích hồi quy đa biến logistic 
có bốn biến liên quan có ý nghĩa thống kê đó là: Dấu quay mắt đầu đối bên liệt (OR= 5,11; 
CI: 1,64 – 15,96), mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên (OR = 3,61; CI: 1,13 – 
11,41), thể tích ổ máu tụ ≥ 60 cm3 (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), đè đẩy đường giữa ≥ 1cm 
(OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35). 
- Ở những bệnh nhân có triệu chứng quay mắt quay đầu đối bên liệt theo Nguyễn 
Minh Hiện là yếu tố rất có giá trị tiên lượng mức độ nặng ở bệnh nhân đột quỵ não cấp [1]. 
Hoàng Khánh nghiên cứu yếu tố tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não cấp thấy, thể tích ổ tổn 
thương càng tăng thì điểm Glasgow càng thấp và liên quan chặt với hiện tượng quay mắt quay 
đầu đối bên liệt [3]. Triệu chứng quay mắt quay đầu đối bên liệt là yếu tố tiên lượng có ý 
nghĩa thống kê trong phân tích đa biến. Vi vậy, nó được xem như là một yếu tố cùng với các 
tiêu chuẩn khác để chỉ định thông khí cơ học cho bệnh nhân được chính xác và kịp thời. 
- Những bệnh nhân chảy máu não trên lều có mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một 
bên hoặc cả hai bên, đó là hậu quả của thiếu oxy não nặng nề hoặc thoát vị não qua lều gây đè 
ép vào thân não. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một bên
8 
hoặc cả hai bên là một yếu tố tiên lượng có ý nghĩa thống kê cho khả năng phải thông khí cơ 
học. Điều này cũng phù hợp, vì theo nhiều tác giả mất phản xạ đồng tử với ánh sáng chính là 
một trong những yếu tố tiên lượng tử vong độc lập ở bệnh nhân chảy máu não. Thường những 
bệnh nhân này ý thức sẽ xấu đi nhanh chóng. Các chỉ định can thiệp cấp cứu kịp thời là hết 
sức cần thiết, trong đó có chỉ định thông khí cơ học. thông khí cơ học không những có thể 
đảm bảo oxy đầy đủ cho não mà còn có thể chống phù não tích cực thông qua liệu pháp tăng 
thông khí, duy trì PCO2 30 đến 35 mmHg. Một số tác giả khác cũng cho thấy mối liên quan 
giữa dấu hiệu mất phản xạ đồng tử với ánh sáng với tiên lượng nặng và tử vong ở bệnh nhân 
đột quỵ có thông khí cơ học. Gujjar A.R và cộng sự nghiên cứu hồi cứu 1.802 bệnh nhân đột 
quỵ trong đó có 230 bệnh nhân phải thông khí cơ học bao gồm 74 bệnh nhân nhồi máu, 156 
bệnh nhân chảy máu [9]. 
- Theo nghiên cứu của chúng tôi thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3 có giá trị tiên lượng cho 
khả năng phải thông khí cơ học. Các tác giả trong nước và thể giới đều khẳng định rằng, thể 
tích khối máu tụ rất có giá trị tiên lượng nặng ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não. Theo 
Nguyễn Văn Thông cho biết các nh nhân có thể tích khối máu tụ từ 30 đến 60 cm3 có tỷ lệ 
phục hồi hoàn toàn 7,85%, phục hồi một phần 54,4%, tỷ lệ tử vong 17,3%, nhưng nếu thể tích 
trên 60cm3 tỷ lệ phục hồi hoàn toàn là 3,73%, phục hồi một phần là 38,8%, tỷ lệ tử vong là 
39,5% [5]. Nghiên cứu của Josep P. Broderick về yếu tố tiên lượng tử vong trong 30 ngày trên 
188 bệnh nhân [6] cho thấy những bệnh nhân có thể tích khối máu tụ trên 60cm3 và điểm 
Glasgow khi vào viện ≤ 8 điểm, tỷ lệ tử vong trong 30 ngày lên đển 91%. Trong khi đó thể 
tích ≤ 30 cm3 và điểm Glasgow ≥ 9 điểm tỷ lệ tử vong trong 30 ngảy chỉ có 19 %. 
Như chúng ta đã biết phù não xuất hiện sau 2-3 giờ, đạt tối đa sau 24 giờ, kéo dài 5- 
10 ngày, gây hậu quả tăng áp lực trong sọ, giảm áp lực tưới máu não và có thể gây nên biến 
chứng thoát vị não. Trên thực tế chúng ta thấy nhiều bệnh nhân chảy máu não lớn trên 60 
cm3, đến viện từ những giờ đầu , ý thức của bệnh nhân vẫn tỉnh, hô hấp vẫn đảm bảo nhưng 
sau 12 - 24 giờ, phù não tăng nhanh, tổn thương thần kinh cũng sẽ tăng lên nhanh chóng. 
Theo Nguyễn Văn Thông tỷ lệ tử vong trong 48 giờ đầu ở bệnh nhân chảy máu não chiếm tới 
29,2% [5]. Leisa và cộng sự nghiên cứu 266 bệnh nhân chảy máu não nhập viện trong 12 giờ 
đầu thấy tổn thương thần kinh sớm xảy ra ở 61 bệnh nhân ( 23%). Do đặc điểm bệnh sinh của 
chảy máu não như vậy nên những trường hợp chảy máu não lớn cần theo dõi hết sức chặt chẽ 
trong giai đoạn phù não tiến triển. Ở những bệnh nhân này thường có đau đầu dữ dội, kích 
thích vật vã. Chính những yếu tố này làm tăng tiêu thụ oxy, tăng sản sinh CO2, tăng nguy cơ 
chảy máu tiếp diễn và biến chứng thoát vị não. Ở những bệnh nhân này, chúng ta cần sử dụng 
an thần, giảm đau tốt, nhưng khi sử dụng an thần trên bệnh nhân này chức năng hô hấp sẽ bị
9 
đe dọa, bệnh nhân sẽ mất phản xạ ho khạc dẫn đến ùn tắc đờm dãi, nguy cơ sẽ bị suy hô hấp, 
viêm phổi hít cao. Ngày nay, theo quan điểm của nhiều tác giả trong và ngoài nước, những 
trường hợp như vậy, nếu tiên lượng trước khả năng bệnh sẽ tiến triển xấu có thể dẫn đến hôn 
mê, suy hô hấp, mất phản xạ bảo vệ đường thở, có thể chủ động đặt nội khí quản, thông khí 
cơ học sớm [4], [5], [9]. Thông qua thông khí cơ học, chúng ta vừa có thể đảm bảo oxy vừa có 
thể dùng giảm đau, an thần gây ngủ tốt cho bệnh nhân, các biện pháp này đều có tác dụng 
chống tăng áp lực nội sọ. Như vậy, thể tích khối máu tụ lớn ( trên 60 cm3) là một tiêu chí rất 
có giá trị để xem xét chỉ định đặt nội khí quản, thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não. 
Chảy máu não có di lệch đường giữa ≥ 1cm có ý nghĩa tiên lượng khả năng phải 
thông khí cơ học. Điều này cũng phù hợp, theo nhiều nghiên cứu mức độ đè đẩy đường giữa 
cũng là yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân chảy máu não [1], [8]. Ở những bệnh nhân này 
thoát vị não rất có thể xảy ra. Do vậy, bệnh nhân cần được yên tĩnh, tránh kích thích giãy 
giụa, giảm đau, an thần tốt, đảm bảo oxy não đầy đủ. Cũng như thể tích máu tụ trên 60 cm3 
đè đẩy đường giữa ≥ 1 cm3 là một tiêu chí rất có giá trị để xem xét chỉ định đặt nội khí quản, 
thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não. 
Điểm Glasgow ≤ 8 là một trong những chỉ định để đặt nội khí quản, thông khí cơ học 
ở bệnh nhân chảy máu não cấp. Theo nhiều nghiên cứu, mức độ đè đẩy đường giữa, thể tích 
khối máu tụ đều có tương quan nghịch rất chặt chẽ với điểm Glasgow [1], [10]. Điều đó có 
nghĩa rằng, thể tích khối máu tụ, mức độ đè đẩy đường giữa cũng là các yếu tố rất có giá trị 
để căn cứ chỉ định đặt nội khí quản, thông khí cơ học. Từ biểu đồ 3.2 và 3.3, chúng ta thấy 
rằng cả thể tích khối máu tụ và mức độ đè đẩy đường giữa đều có giá trị tiên lượng cho khả 
năng cần phải thông khí cơ học với diện tích dưới đường cong AUC lần lượt là 0,68 và 0,82. 
Diện tích dưới đường cong AUC của mức độ đè đẩy đường giữa (0,82) cao hơn diện tích dưới 
đường cong AUC của thể tích khối máu tụ (0,68). Như vậy, giữa hai yếu tố thì đè đẩy đường 
giữa là yếu tố có giá trị tiên lượng khả năng thông khí cơ học cao hơn. Vấn đề này cũng hợp 
lý, mức độ đè đẩy đường giữa không những phụ thuộc vào thể tích khối máu tụ mà còn phụ 
thuộc vào mức độ phù não, vị trí khối máu tụ. Ở một số trường hợp, thể tích khối máu tụ dù 
lớn (trên 60 cm3) nhưng ở nông sát vỏ não hoặc mức độ phù não ít hay ở những bệnh nhân lớn 
tuổi có teo não thì cũng không gây hiệu ứng choán chỗ lớn, bệnh nhân có thể vẫn tỉnh không 
cần phải thông khí cơ học. Ngược lại thể tích máu tụ dù nhỏ nhưng ở sâu, sát đường giữa 
hoặc gây phù não lớn vẫn có thể chèn ép vào nhu mô não lành gây hiệu ứng choán chỗ mạnh 
mà biểu hiện bằng mức độ di lệch đường giữa lớn. Triệu chứng lâm sàng bệnh nhân này vẫn 
rất nặng nề, khi đó khả năng cần phải can thiệp thông khí cơ học là rất cao. 
5. Kết luận
10 
Các yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu 
não mức vừa và lớn trên lều bao gồm: Dấu hiệu quay mắt quay đầu đối bên liệt (OR= 5,11; 
CI: 1,64 - 15,96), mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên (OR = 3,61; CI: 1,13 – 
11,41), thể tích ổ máu tụ trên 60cm3 (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), đè đẩy đường giữa ≥ 1cm 
(OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35). Trên lâm sàng, có thể căn cứ vào những yếu tố này để chỉ định 
thông khí cơ học cho bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều mặc dù bệnh nhân có 
điểm Glasgow trên 8 điểm. 
Tài liệu tham khảo 
1. Nguyễn Minh Hiện (1999), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính, 
một số yếu tố nguy cơ và tiên lượng ở bệnh nhân chảy máu não", Luận án Tiến sĩ Y học, Học 
viện Quân y. 
2. Đỗ Quốc Huy (2007), "Tổng quan về máy thở và lựa chọn phương thức thở máy", Bài giảng 
tập huấn toàn quân chuyên ngành hồi sức cấp cứu, Bệnh viện TWQĐ 108, tr. 105-113. 
3. Hoàng Khánh (2010), "Giá trị tiên lượng của hiện tượng quay mắt đầu liên quan thể tích ổ tổn 
thương não ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp", Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 5, 
tr.110-119. 
4. Vũ Anh Nhị, Trần Thanh Hùng (2012), "Kiểm định các yếu tố tiên lượng đột quỵ cấp có đặt 
nội khí quản", Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 7 - số đặc biệt, tr.267-270. 
5. Nguyễn Văn Thông và cộng sự (2012), "Đánh giá kết quả điều trị tích cực nội khoa chảy máu 
não do tăng huyết áp tại trung tâm đột quỵ não – Bệnh viện TWQĐ 108", Y học thực hành, 
811 + 812, tr.317-328. 
6. Broderick J.P., Brott T.G., Duldnet J.E. (1993), "Volume of intracerebral hemorrhage a 
powerful and easy-to-use predictor of 30 - day mortality", Stroke, vol 24, No 7. 
7. Butcher K., Baird T., et al (2002), "Medical management of intracerebral hemorrhage", 
Stroke, 12(4), p.261-278. 
8. Gujjar A.R, Deibert E., et al (1998), "Mechanical ventilation for ischemic stroke and 
itracerebral hemorrhage: indications, timing and outcome", Neurology, 51:447. 
9. Nanchal R., Khan A.J. (2010), "Mechanical ventilation and airway management", Neurologic 
clinics, Cambridge University Press, p. 68-80. 
10. Rordorf G., Mc Donald C. (2010), "Spontanous intracerebral hemorrhage: Prognosis and 
treament", UptoDate, June 4, 2010.
11 
11. Steiner T., Mendoza G. (1997), "Prognosis of stroke patients requiring mechanical ventilation 
in a neurological critical", Stroke, 28, p.711-715. 
12. Testai F.D., Aiyagari V. (2008), "Acute hemorrhagic stroke pathophysiology and medical 
intervention: Blood pressure control, management of anticoagulant – associated Brain 
hemorrhage and general management principles", Neurocritical Care, Elsevier Saunders, p. 
964 – 984. 
13. Wijdicks E.F. (2003), "The clinical practice of critical care neurology ", Vol. second edition, 
Oxford university press, p. 38 -67.

More Related Content

What's hot

Nghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoi
Nghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoiNghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoi
Nghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoi
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...
GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...
GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...
SoM
 
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcrImprovement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
khacleson
 
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬNNGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
SoM
 
Vai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật tim
Vai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật timVai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật tim
Vai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật tim
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...
Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...
Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁYSỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
SoM
 
NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...
NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...
NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...
SoM
 
Thuốc kháng tiểu cầu
Thuốc kháng tiểu cầuThuốc kháng tiểu cầu
Thuốc kháng tiểu cầu
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Nghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau than
Nghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau thanNghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau than
Nghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau than
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Update Hypertension 2017
Update Hypertension 2017Update Hypertension 2017
Update Hypertension 2017
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạchThuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Chiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép
Chiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu képChiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép
Chiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép
khacleson
 
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017 Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017
khacleson
 
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
CRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀU
CRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀUCRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀU
CRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀU
SoM
 
Thông khí cơ học
Thông khí cơ họcThông khí cơ học
Thông khí cơ học
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 

What's hot (18)

Nghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoi
Nghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoiNghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoi
Nghien cuu nhung bien doi huyet dong va luong nuoc ngoai mach phoi
 
GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...
GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...
GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM...
 
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcrImprovement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
 
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬNNGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THÂN TẠI BỆNH...
 
Vai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật tim
Vai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật timVai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật tim
Vai trò của chỉ số S O2 trong hồi sức ở bệnh nhân phẫu thuật tim
 
Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...
Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...
Nghien cuu roi loan nhip tim bang cac phuong phap tham do dien tim khong xam ...
 
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁYSỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
 
NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...
NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...
NHIỄM TRÙNG VỚI SUY TIM TRƯỚC ĐÓ: QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG PHỨ...
 
Thuốc kháng tiểu cầu
Thuốc kháng tiểu cầuThuốc kháng tiểu cầu
Thuốc kháng tiểu cầu
 
Nghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau than
Nghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau thanNghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau than
Nghien cuu mot so chi so huyet dong cua dong mach than va muc loc cau than
 
Update Hypertension 2017
Update Hypertension 2017Update Hypertension 2017
Update Hypertension 2017
 
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạchThuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
 
Chiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép
Chiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu képChiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép
Chiến lượt điều trị kháng kết tập tiểu cầu kép
 
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017 Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ESC 2017
 
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
 
CRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀU
CRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀUCRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀU
CRRT CHỈ ĐỊNH THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN VÀ LIỀU
 
Thông khí cơ học
Thông khí cơ họcThông khí cơ học
Thông khí cơ học
 

Viewers also liked

Trat khop khuyu
Trat khop khuyuTrat khop khuyu
Trat khop khuyuNgoc Quang
 
Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]
Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]
Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]Đức Tâm
 
Ppt cacbon
Ppt cacbonPpt cacbon
Ppt cacbon
Chi Đặng Lan
 
Phuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vaiPhuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vaiNgoc Quang
 
Phục hồi chức năng tổn thương tủy sống
Phục hồi chức năng tổn thương tủy sốngPhục hồi chức năng tổn thương tủy sống
Phục hồi chức năng tổn thương tủy sống
Yhoccongdong.com
 

Viewers also liked (12)

Trat khop khuyu
Trat khop khuyuTrat khop khuyu
Trat khop khuyu
 
Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]
Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]
Phuc hoi chuc nang cho nguoi bi benh co [compatibility mode]
 
B13 sk hang
B13 sk hangB13 sk hang
B13 sk hang
 
Ppt cacbon
Ppt cacbonPpt cacbon
Ppt cacbon
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
Phuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vaiPhuong phap nan trat khop vai
Phuong phap nan trat khop vai
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
B9 bong gan
B9 bong ganB9 bong gan
B9 bong gan
 
B11 sk vai
B11 sk vaiB11 sk vai
B11 sk vai
 
Phục hồi chức năng tổn thương tủy sống
Phục hồi chức năng tổn thương tủy sốngPhục hồi chức năng tổn thương tủy sống
Phục hồi chức năng tổn thương tủy sống
 

Similar to Bài báo bs tuyến trung tâm đột quỵ bv 108 (1)

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...
TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...
TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...
SoM
 
6. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 35
6. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 356. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 35
6. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 35
Vân Thanh
 
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...
quangthu90
 
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHPHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
SoM
 
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
stổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdf
stổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdfstổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdf
stổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdf
DQucMinhQun
 
FILE_20220816_153021_PPT 2022.pptx
FILE_20220816_153021_PPT 2022.pptxFILE_20220816_153021_PPT 2022.pptx
FILE_20220816_153021_PPT 2022.pptx
Ngoa Long
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...
SoM
 
8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu
8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu
8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu
Vân Thanh
 
Bipolar
BipolarBipolar
Bipolar
MD TrongKhoi
 
Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...
Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...
Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Báo cáo r-TPA Hải Phòng
Báo cáo r-TPA Hải PhòngBáo cáo r-TPA Hải Phòng
Báo cáo r-TPA Hải Phòng
Nguyen Phuong
 
Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...
Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...
Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
SoM
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...
Tú Trần
 
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...
nataliej4
 
Nghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi cap
Nghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi capNghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi cap
Nghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi cap
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Bài báo bs tuyến trung tâm đột quỵ bv 108 (1) (20)

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍN...
 
TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...
TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...
TỈ LỆ ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG ĐÔNG THEO THANG ĐIỂM CHA2DS2-VAS Ở NGƯỜI CAO TUỔI ...
 
6. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 35
6. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 356. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 35
6. bs ninh de tai piro hnkh dhyd 35
 
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...
Nghien cuu ket qua dieu tri dot quy nhoi mau nao cap do tac dong mach lon tro...
 
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHPHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...
 
stổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdf
stổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdfstổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdf
stổn thương thận cấp ở bệnh nhân NKH- Ths.BS. Hoàng Tiến Nam.pdf
 
FILE_20220816_153021_PPT 2022.pptx
FILE_20220816_153021_PPT 2022.pptxFILE_20220816_153021_PPT 2022.pptx
FILE_20220816_153021_PPT 2022.pptx
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ BẰNG PHẪU THUẬT MAZE DÙNG MÁY ĐỐT CAO TẦN ...
 
8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu
8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu
8.bs duy khao sat gia tri cua vi dam nieu
 
Bipolar
BipolarBipolar
Bipolar
 
Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...
Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...
Nghien cuu dieu tri tac dong mach lon he tuan hoan nao truoc trong vong 6 gio...
 
Báo cáo r-TPA Hải Phòng
Báo cáo r-TPA Hải PhòngBáo cáo r-TPA Hải Phòng
Báo cáo r-TPA Hải Phòng
 
Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...
Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...
Nghien cuu lam sang, can lam sang va bien doi huyet ap 24 gio o benh nhan tan...
 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÂN LOẠI TOAST CỦA NHỒI MÁU N...
 
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TẠI KHO...
 
Nghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi cap
Nghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi capNghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi cap
Nghien cuu chan doan va dieu tri tac dong mach phoi cap
 

Recently uploaded

Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (18)

Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 

Bài báo bs tuyến trung tâm đột quỵ bv 108 (1)

  • 1. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ ĐỊNH THÔNG KHÍ CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO MỨC VỪA VÀ LỚN TRÊN LỀU Studying some features related to indications for mechanical ventilation in patients with moderate and large supratentorial intracerebral hemorrhage Nguyễn Văn Tuyến*, Nguyễn Văn Thông** Tóm tắt: Nghiên cứu 230 bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa và lớn trên lều, điều trị tại Trung tâm đột quỵ não - BVTƯQĐ 108. Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: 134/230 (58,3%) bệnh nhân chảy máu não có chỉ định thông khí cơ học (tuổi trung bình là 61,01±14,20); tỷ lệ nam/nữ 2,52. Kết quả phân tích hồi quy đa biến logistic, các yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học bao gồm: dấu hiệu quay mắt quay đầu đối bên liệt (OR= 5,11; CI: 1,64 - 15,96), mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên (OR = 3,61; CI: 1,13 – 11,41), thể tích ổ máu tụ trên 60cm3 (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), đè đẩy đường giữa ≥ 1cm (OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35). Kết luận: Các yếu tố quay mắt quay đầu đối bên liệt, mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, thể tích máu tụ ≥ 60 cm3 , đè đẩy đường giữa ≥ 1cm là những yếu tố có thể căn cứ xem xét chỉ định thông khí cơ học cho bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa và lớn trên lều tiểu não. Từ khóa: Thông khí cơ học, thể tích khối máu tụ, chảy máu não trên lều Đăng Ký: Nguyễn Văn Tuyến, Trung tâm Đột quỵ não Bệnh viện TWQĐ 108, điện thoại 0988776680 Summary: 230 patients with spontaneous supratentorial hemorrhage, volume of hematoma ≥ 30 cm3 were admitted to stroke Centrer at 108 Military Central Hospital. Purpose: We determine some features related to indications for mechanical ventilation in patients with moderate and large supratentorial intracerebral hemorrhage. Prospective observational study. Results: 230 patients included 134 (58,3%) requiring mechanical ventilation, male/female 2,52. In the loogistic regression model, relative features to indications for mechanical ventilation including: head - eye deviation (OR= 5,11; CI: 1,64 - 15,96), absence of pupillary light reflex in one or two sides (OR = 3,61; CI: 1,13 – 11,41), hematoma volume > 60cm3, (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), midline shift ≥ 1cm (OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35).Conclusions: Head - eye deviation, absence of pupillary light reflex in one or two sides, volume of hematoma ≥ 60 cm3, midline shift ≥ 1cm are considered as * Phó Giám đốc Trung tâm Đột quỵ não Bệnh Viện TWQĐ 108, ** Chủ nhiệm bộ môn Thần kinh Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108.
  • 2. 2 indications for mechanical ventilation in patients with moderate and large supratentorial intracerebral hemorrhage. Keywords: Mechanical ventilation, volume of hematoma, supratentorial hemorrhage 1. Đặt vấn đề Chảy máu não chiếm khoảng 10-20% tổng số bệnh nhân đột quỵ não, tỷ lệ tử vong trong ba mươi ngày đầu tới 35-52%, chỉ có 21% số bệnh nhân có khả năng hoạt động độc lập sau sáu tháng [13]. BN chảy máu não thường có rối loạn ý thức, giảm hoặc mất phản xạ bảo vệ đường thở, nguy cơ hít sặc, giảm oxy máu rất cao. Ở nhóm BN này việc đảm bảo hô hấp chiếm vị trí quyết định trong phác đồ cấp cứu và điều trị trong đó có vai trò của thông khí cơ học. Nhưng những BN nào có chỉ định thông khí cơ học và thời điểm nào tiến hành thông khí cơ học là một vấn đề còn nhiều tranh luận. Đa số các tác giả thống nhất chỉ định thông khí cơ học khi bệnh nhân hôn mê (thường điểm Glasgow ≤ 8), suy hô hấp cấp. Một số tác giả khác cho rằng nên chỉ định thông khí cơ học ngay khi có đe dọa suy hô hấp cấp [2], ùn tắc đờm dãi mất phản xạ bảo vệ đường thở, chảy máu não lớn, kích thích nhiều phải dùng thuốc an thần [5]. Tác giả khác lại cho rằng, nên chủ động thông khí cơ học sớm, trước khi bệnh diễn biến quá nặng [10]. Đặt nội khí quản, thông khí cơ học cũng là biện pháp can thiệp xâm nhập có những biến chứng nhất định, nếu chỉ định không đúng sẽ đem lại những bất lợi và tốn kém, ngược lại nếu chỉ định muộn sẽ giảm khả năng hồi phục do giảm oxy nhu mô, tăng nguy cơ viêm phổi hít. Muốn có chỉ định đúng thì chúng ta phải căn cứ vào nhiều yếu tố bao gồm cả các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng. Đối với các bệnh nhân chảy máu não, chúng tôi muốn xác định xem có những yếu tố nào liên quan đến chỉ định thông khí cơ học từ đó có thêm căn cứ để chỉ định thông khí cơ học cho bệnh nhân chảy máu não được chính xác và kịp thời. 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu 230 BN chảy máu não cấp tính (72 giờ đầu), kích thước vừa và lớn, vị trí trên lều điều trị tại Trung tâm Đột qụy não, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 01/2008 đến 03/2012. - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Được chẩn đoán xác định chảy máu não, kích thước vừa và lớn trên lều dựa vào: + Định nghĩa đột quỵ não của Tổ chức Y tế Thế giới (1989). + Chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ sọ não có hình ảnh chảy máu não vị trí trên lều, thể tích ổ máu tụ ≥ 30 cm3. Đến viện trong 72 giờ tính từ khi khởi phát. - Tiêu chuẩn loại trừ
  • 3. 3 - Loại trừ các bệnh nhân chảy máu dưới lều hoặc trên lều nhưng thể tích ổ máu tụ < 30 cm3, chảy máu do chấn thương sọ não, chảy máu trong ổ nhồi máu, chảy máu do u não. Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa nặng như suy gan, suy thận nặng, ung thư,... 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang có phân tích. - Trong nghiên cứu này chúng tôi xuất phát từ các chỉ định thông khí cơ học được sử dụng rộng rãi và nhiều tác giả công nhận, các chỉ định đó là: + Glasgow ≤ 8 điểm + Suy hô hấp cấp + Mất phản xạ nuốt, phản xạ ho, ùn tắc đờm dãi cần bảo vệ đường thở - So sánh giữa hai nhóm, nhóm có chỉ định thông khí cơ học và nhóm không có chỉ định thông khí cơ học .Các biến lâm sàng, cận lâm sàng được cho là yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học đưa vào phân tích đơn biến và hồi quy đa biến logistic tìm các yếu tố liên quan nhất. Các yếu tố này được xem như là các yếu tố dự báo khả năng cần thông khí cơ học ở các bệnh nhân chảy máu não. - Kết quả nghiên cứu được thông kê, xử lý trên phần mềm SPSS 13.0. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1.Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu Đặc điểm về giới Lứa tuổi Thông khí cơ học (n=134) Không thông khí cơ học (n=96) p Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) < 50 26 19,40 22 22,92 > 0,05 50-59 42 31,34 24 25,00 > 0,05 60-69 25 18,66 29 30,20 > 0,05 70-79 28 20,90 13 13,54 > 0,05 ≥ 80 13 9,70 8 8,33 > 0,05
  • 4. 4 Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về giới Nhận xét: Tỷ lệ nam/nữ là 2,77/1, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ nam/nữ giữa hai nhóm BN (p > 0,05). Đặc điểm về tuổi Bảng 3.1. Phân bố theo lứa tuổi. Nhận xét: Các lứa tuổi giữa hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Ở nhóm thông khí cơ học tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là từ 50 đến 59 tuổi (31,34%). 3.2.Các yếu tố liên quan đến thông khí cơ học Bảng 3.2. Các chỉ số về tuổi, giới, tiền sử bệnh Các chỉ số liên quan Thông khí cơ học (n=134) Không thông khí cơ học (n=96) p Tuổi > 60 63 (47,01) 46 (47,92) > 0,05 Giới nam ((n (%))) 95 (70,89) 74 (77,08) > 0,05 TS đái tháo đường (n (%)) 8 (5,97) 6 (6,25) > 0,05 TS tăng huyết áp (n (%)) 101 (75,37) 60 (62,50) < 0,05 TS đột quỵ não (n (%)) 13 (9,70) 5 (5,20) > 0,05 TS bệnh phổi mạn tính (n (%)) 7 (5,22) 4 (4,16) > 0,05 Nhận xét: Giữa hai nhóm chỉ có tiền sử tăng huyết áp là có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Bảng 3.3. Các chỉ tiêu lâm sàng Các chỉ số lâm sàng Thông khí cơ học (n=134) Không thông khí cơ học (n=96) p Mạch > 90l/phút (n (%)) 75 (55,97) 26 (27,08) > 0,05 Nhiệt độ > 37,50C (n (%)) 37 (27,61) 17 (17,70) > 0,05 HATT nhập viện 159,5±28,9 153±22,9 > 0,05 (TB ± ĐLC mmHg) HATTr (TB ± ĐLC mmHg) 93,6±16,4 89,2±14,3 > 0,05
  • 5. 5 Các chỉ số lâm sàng Thông khí cơ học (n=134) Không thông khí cơ học (n=96) p HATB (TB ± ĐLC mmHg) 110,5±15,6 115,6±18,9 > 0,05 Dấu hiệu màng não (n (%)) 66 (49,25) 7 (7,29) < 0,001 Quay mắt quay đầu (n (%)) 80 (59,70) 10 (10,41) < 0,001 Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng 40 (29,85) 7 (7,29) < 0,001 một hoặc hai bên (n (%)) Điểm chảy máu não ≥ 3 96 (71,64) 15 (15,56) < 0,05 Điểm NIHSS > 20 82 (6,12) 25 (2,60) < 0,05 Nhận xét: Có sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê về: dấu hiệu màng não, dấu quay mắt quay đầu, mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, điểm chảy máu não ≥ 3 và điểm NIHSS > 20 (p < 0,05). Bảng 3.4. Các chỉ số xét nghiệm sinh hóa và huyết học khi nhập viện Các chỉ số sinh hóa, huyết học Nhóm thông khí cơ học (n=134) Nhóm không thông khí cơ học (n=96) p Tăng bạch cầu (n (%)) 96 (71,64) 56 (58,33) > 0.05 Tăng bạch cầu hạt (n (%)) 112 (83,58) 66 (68,75) > 0.05 Bạch cầu (TB ± ĐLC,G/l) 13,2±4,6 10,8±3,6 > 0,05 Hồng cầu (TB ± ĐLC, T/l) 4,8±1,9 4,6±0,67 > 0.05 Giảm hồng cầu (n (%)) 31 (23,13) 22 (22,91) > 0.05 Giảm huyết sắc tố (n (%)) 43(32,08) 33(34,37) > 0.05 Giảm tiểu cầu (n (%)) 11 (8,20) 7 (7,29) > 0.05 Glucose máu ≥ 11 mmol/l 23 (17,16) 4 (4,16) < 0,05 Giảm kali máu (n (%)) 76 (56,71) 38 (39,58) < 0.05 Giảm natri máu (n (%)) 38 (28,36) 34 (35,41) > 0.05 Tăng ure (n (%)) 16 (11,9) 9 (9,37) > 0.05 Tăng creatinine (n (%)) 28 (20,89) 7 (7,29) > 0.05 Nhận xét: Trong các chỉ số sinh hóa và huyết học chỉ có mức glucose máu và giảm kali máu có sự khác biệt giữa hai nhóm (p < 0,05). Bảng 3.5. Tính chất ổ máu tụ trên phim CT Scan sọ não khi vào viện
  • 6. 6 Chỉ số Thông khí cơ học (n=134) Không thông khí cơ học (n=96) p Thể tích ổ máu tụ > 60cm3 (n (%)) 56 (41,79) 15 (15,62) < 0.001 Đè đẩy đường giữa ≥ 1cm (n (%)) 47 (35,07) 3 (3,12) < 0.001 Tràn máu não thất (n (%)) 84 (62,68) 16 (16,67) < 0.001 Máu khoang dưới nhện (n (%)) 47 (35,07) 2 (2,08) < 0.001 Chảy máu trên 1 thùy (n (%)) 15 (11,19) 12 (12,50) > 0,05 Nhận xét: Có sự khác biệt rất có ý nghĩa giữa hai nhóm về: thể tích máu tụ trên 60 cm3, đè đẩy đường giữa ≥ 1 cm, tràn máu não thất và tràn máu khoang dưới nhện (p < 0,001) Bảng 3.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến logistic Chỉ số Tỷ xuất chênh Khoảng tin cậy 95% p Tiền sử tăng huyết áp 2,12 0,93 – 4,83 > 0,05 Dấu hiệu màng não 3,60 0,89 – 14,41 > 0,05 Điểm chảy máu não ≥ 3 0,63 0,12 – 3,5 > 0,05 Điểm NIHSS > 20 2,02 0,92 – 4,40 > 0,05 Glucose máu ≥ 11 mmol/l 3,61 0,86 – 15,06 > 0,05 Giảm Kali máu 1,7 0,86 – 3,73 > 0,05 Tràn máu khoang dưới nhện 3,07 0,48 – 19,43 > 0,05 Tràn máu não thất 0.98 0,27 – 3,5 > 0,05 Quay mắt quay đầu đối bên liệt 5,11 1,64 – 15,96 < 0,05 Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng 3,61 1,13 – 11,41 < 0,05 một hoặc hai bên. Thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3 3,14 1,28 – 7,68 < 0,05 Di lệch đường giữa ≥ 1cm 4,80 1,32 – 17,35 < 0,05 Nhận xét: Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, dấu quay mắt – quay đầu, thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3, di lệch đường giữa ≥ 1 cm là các yếu tố khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm trong phân tích hồi quy đa biến logistic. AUC = 0,68
  • 7. 7 Biểu đồ 3.2. Đường cong ROC của thể tích khối máu tụ AUC = 0,82 Biểu đồ 3.3. Đường cong ROC của mức độ đè đẩy đường giữa 4. Bàn luận 4.1.Đặc điểm nhóm nghiên cứu Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam/nữ ở nhóm thông khí cơ học là 2,52, ở nhóm không thông khí cơ học là 3,36. Tỷ lệ mắc bệnh cao nhất khoảng từ 50 đến 59 tuổi (28,70%), giảm dần từ 60 đến trên 80 tuổi. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu khác. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Thông, tỷ lệ nam/nữ là 2,7/1 [6]. Nguyễn Minh Hiện tỷ lệ nam/nữ là 2/1, tỷ lệ cao nhất là 46 đến 55 tuổi ( 22,3%) [1]. Sự khác biệt giữa hai nhóm về tuổi và giới là không có ý nghĩa thống kê. 4.2.Những yếu tố liên quan tới chỉ định thông khí cơ học Kết quả phân tích đơn biến các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng có 12 biến liên quan có ý nghĩa tới chỉ định thông khí cơ học. Chúng tôi đưa vào phân tích hồi quy đa biến logistic có bốn biến liên quan có ý nghĩa thống kê đó là: Dấu quay mắt đầu đối bên liệt (OR= 5,11; CI: 1,64 – 15,96), mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên (OR = 3,61; CI: 1,13 – 11,41), thể tích ổ máu tụ ≥ 60 cm3 (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), đè đẩy đường giữa ≥ 1cm (OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35). - Ở những bệnh nhân có triệu chứng quay mắt quay đầu đối bên liệt theo Nguyễn Minh Hiện là yếu tố rất có giá trị tiên lượng mức độ nặng ở bệnh nhân đột quỵ não cấp [1]. Hoàng Khánh nghiên cứu yếu tố tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não cấp thấy, thể tích ổ tổn thương càng tăng thì điểm Glasgow càng thấp và liên quan chặt với hiện tượng quay mắt quay đầu đối bên liệt [3]. Triệu chứng quay mắt quay đầu đối bên liệt là yếu tố tiên lượng có ý nghĩa thống kê trong phân tích đa biến. Vi vậy, nó được xem như là một yếu tố cùng với các tiêu chuẩn khác để chỉ định thông khí cơ học cho bệnh nhân được chính xác và kịp thời. - Những bệnh nhân chảy máu não trên lều có mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một bên hoặc cả hai bên, đó là hậu quả của thiếu oxy não nặng nề hoặc thoát vị não qua lều gây đè ép vào thân não. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một bên
  • 8. 8 hoặc cả hai bên là một yếu tố tiên lượng có ý nghĩa thống kê cho khả năng phải thông khí cơ học. Điều này cũng phù hợp, vì theo nhiều tác giả mất phản xạ đồng tử với ánh sáng chính là một trong những yếu tố tiên lượng tử vong độc lập ở bệnh nhân chảy máu não. Thường những bệnh nhân này ý thức sẽ xấu đi nhanh chóng. Các chỉ định can thiệp cấp cứu kịp thời là hết sức cần thiết, trong đó có chỉ định thông khí cơ học. thông khí cơ học không những có thể đảm bảo oxy đầy đủ cho não mà còn có thể chống phù não tích cực thông qua liệu pháp tăng thông khí, duy trì PCO2 30 đến 35 mmHg. Một số tác giả khác cũng cho thấy mối liên quan giữa dấu hiệu mất phản xạ đồng tử với ánh sáng với tiên lượng nặng và tử vong ở bệnh nhân đột quỵ có thông khí cơ học. Gujjar A.R và cộng sự nghiên cứu hồi cứu 1.802 bệnh nhân đột quỵ trong đó có 230 bệnh nhân phải thông khí cơ học bao gồm 74 bệnh nhân nhồi máu, 156 bệnh nhân chảy máu [9]. - Theo nghiên cứu của chúng tôi thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3 có giá trị tiên lượng cho khả năng phải thông khí cơ học. Các tác giả trong nước và thể giới đều khẳng định rằng, thể tích khối máu tụ rất có giá trị tiên lượng nặng ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não. Theo Nguyễn Văn Thông cho biết các nh nhân có thể tích khối máu tụ từ 30 đến 60 cm3 có tỷ lệ phục hồi hoàn toàn 7,85%, phục hồi một phần 54,4%, tỷ lệ tử vong 17,3%, nhưng nếu thể tích trên 60cm3 tỷ lệ phục hồi hoàn toàn là 3,73%, phục hồi một phần là 38,8%, tỷ lệ tử vong là 39,5% [5]. Nghiên cứu của Josep P. Broderick về yếu tố tiên lượng tử vong trong 30 ngày trên 188 bệnh nhân [6] cho thấy những bệnh nhân có thể tích khối máu tụ trên 60cm3 và điểm Glasgow khi vào viện ≤ 8 điểm, tỷ lệ tử vong trong 30 ngày lên đển 91%. Trong khi đó thể tích ≤ 30 cm3 và điểm Glasgow ≥ 9 điểm tỷ lệ tử vong trong 30 ngảy chỉ có 19 %. Như chúng ta đã biết phù não xuất hiện sau 2-3 giờ, đạt tối đa sau 24 giờ, kéo dài 5- 10 ngày, gây hậu quả tăng áp lực trong sọ, giảm áp lực tưới máu não và có thể gây nên biến chứng thoát vị não. Trên thực tế chúng ta thấy nhiều bệnh nhân chảy máu não lớn trên 60 cm3, đến viện từ những giờ đầu , ý thức của bệnh nhân vẫn tỉnh, hô hấp vẫn đảm bảo nhưng sau 12 - 24 giờ, phù não tăng nhanh, tổn thương thần kinh cũng sẽ tăng lên nhanh chóng. Theo Nguyễn Văn Thông tỷ lệ tử vong trong 48 giờ đầu ở bệnh nhân chảy máu não chiếm tới 29,2% [5]. Leisa và cộng sự nghiên cứu 266 bệnh nhân chảy máu não nhập viện trong 12 giờ đầu thấy tổn thương thần kinh sớm xảy ra ở 61 bệnh nhân ( 23%). Do đặc điểm bệnh sinh của chảy máu não như vậy nên những trường hợp chảy máu não lớn cần theo dõi hết sức chặt chẽ trong giai đoạn phù não tiến triển. Ở những bệnh nhân này thường có đau đầu dữ dội, kích thích vật vã. Chính những yếu tố này làm tăng tiêu thụ oxy, tăng sản sinh CO2, tăng nguy cơ chảy máu tiếp diễn và biến chứng thoát vị não. Ở những bệnh nhân này, chúng ta cần sử dụng an thần, giảm đau tốt, nhưng khi sử dụng an thần trên bệnh nhân này chức năng hô hấp sẽ bị
  • 9. 9 đe dọa, bệnh nhân sẽ mất phản xạ ho khạc dẫn đến ùn tắc đờm dãi, nguy cơ sẽ bị suy hô hấp, viêm phổi hít cao. Ngày nay, theo quan điểm của nhiều tác giả trong và ngoài nước, những trường hợp như vậy, nếu tiên lượng trước khả năng bệnh sẽ tiến triển xấu có thể dẫn đến hôn mê, suy hô hấp, mất phản xạ bảo vệ đường thở, có thể chủ động đặt nội khí quản, thông khí cơ học sớm [4], [5], [9]. Thông qua thông khí cơ học, chúng ta vừa có thể đảm bảo oxy vừa có thể dùng giảm đau, an thần gây ngủ tốt cho bệnh nhân, các biện pháp này đều có tác dụng chống tăng áp lực nội sọ. Như vậy, thể tích khối máu tụ lớn ( trên 60 cm3) là một tiêu chí rất có giá trị để xem xét chỉ định đặt nội khí quản, thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não. Chảy máu não có di lệch đường giữa ≥ 1cm có ý nghĩa tiên lượng khả năng phải thông khí cơ học. Điều này cũng phù hợp, theo nhiều nghiên cứu mức độ đè đẩy đường giữa cũng là yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân chảy máu não [1], [8]. Ở những bệnh nhân này thoát vị não rất có thể xảy ra. Do vậy, bệnh nhân cần được yên tĩnh, tránh kích thích giãy giụa, giảm đau, an thần tốt, đảm bảo oxy não đầy đủ. Cũng như thể tích máu tụ trên 60 cm3 đè đẩy đường giữa ≥ 1 cm3 là một tiêu chí rất có giá trị để xem xét chỉ định đặt nội khí quản, thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não. Điểm Glasgow ≤ 8 là một trong những chỉ định để đặt nội khí quản, thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não cấp. Theo nhiều nghiên cứu, mức độ đè đẩy đường giữa, thể tích khối máu tụ đều có tương quan nghịch rất chặt chẽ với điểm Glasgow [1], [10]. Điều đó có nghĩa rằng, thể tích khối máu tụ, mức độ đè đẩy đường giữa cũng là các yếu tố rất có giá trị để căn cứ chỉ định đặt nội khí quản, thông khí cơ học. Từ biểu đồ 3.2 và 3.3, chúng ta thấy rằng cả thể tích khối máu tụ và mức độ đè đẩy đường giữa đều có giá trị tiên lượng cho khả năng cần phải thông khí cơ học với diện tích dưới đường cong AUC lần lượt là 0,68 và 0,82. Diện tích dưới đường cong AUC của mức độ đè đẩy đường giữa (0,82) cao hơn diện tích dưới đường cong AUC của thể tích khối máu tụ (0,68). Như vậy, giữa hai yếu tố thì đè đẩy đường giữa là yếu tố có giá trị tiên lượng khả năng thông khí cơ học cao hơn. Vấn đề này cũng hợp lý, mức độ đè đẩy đường giữa không những phụ thuộc vào thể tích khối máu tụ mà còn phụ thuộc vào mức độ phù não, vị trí khối máu tụ. Ở một số trường hợp, thể tích khối máu tụ dù lớn (trên 60 cm3) nhưng ở nông sát vỏ não hoặc mức độ phù não ít hay ở những bệnh nhân lớn tuổi có teo não thì cũng không gây hiệu ứng choán chỗ lớn, bệnh nhân có thể vẫn tỉnh không cần phải thông khí cơ học. Ngược lại thể tích máu tụ dù nhỏ nhưng ở sâu, sát đường giữa hoặc gây phù não lớn vẫn có thể chèn ép vào nhu mô não lành gây hiệu ứng choán chỗ mạnh mà biểu hiện bằng mức độ di lệch đường giữa lớn. Triệu chứng lâm sàng bệnh nhân này vẫn rất nặng nề, khi đó khả năng cần phải can thiệp thông khí cơ học là rất cao. 5. Kết luận
  • 10. 10 Các yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não mức vừa và lớn trên lều bao gồm: Dấu hiệu quay mắt quay đầu đối bên liệt (OR= 5,11; CI: 1,64 - 15,96), mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên (OR = 3,61; CI: 1,13 – 11,41), thể tích ổ máu tụ trên 60cm3 (OR = 3,14 ; CI: 1,28 – 7,68), đè đẩy đường giữa ≥ 1cm (OR= 4,80; CI: 1,32 – 17,35). Trên lâm sàng, có thể căn cứ vào những yếu tố này để chỉ định thông khí cơ học cho bệnh nhân chảy máu não mức vừa và lớn trên lều mặc dù bệnh nhân có điểm Glasgow trên 8 điểm. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Minh Hiện (1999), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính, một số yếu tố nguy cơ và tiên lượng ở bệnh nhân chảy máu não", Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y. 2. Đỗ Quốc Huy (2007), "Tổng quan về máy thở và lựa chọn phương thức thở máy", Bài giảng tập huấn toàn quân chuyên ngành hồi sức cấp cứu, Bệnh viện TWQĐ 108, tr. 105-113. 3. Hoàng Khánh (2010), "Giá trị tiên lượng của hiện tượng quay mắt đầu liên quan thể tích ổ tổn thương não ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp", Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 5, tr.110-119. 4. Vũ Anh Nhị, Trần Thanh Hùng (2012), "Kiểm định các yếu tố tiên lượng đột quỵ cấp có đặt nội khí quản", Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 7 - số đặc biệt, tr.267-270. 5. Nguyễn Văn Thông và cộng sự (2012), "Đánh giá kết quả điều trị tích cực nội khoa chảy máu não do tăng huyết áp tại trung tâm đột quỵ não – Bệnh viện TWQĐ 108", Y học thực hành, 811 + 812, tr.317-328. 6. Broderick J.P., Brott T.G., Duldnet J.E. (1993), "Volume of intracerebral hemorrhage a powerful and easy-to-use predictor of 30 - day mortality", Stroke, vol 24, No 7. 7. Butcher K., Baird T., et al (2002), "Medical management of intracerebral hemorrhage", Stroke, 12(4), p.261-278. 8. Gujjar A.R, Deibert E., et al (1998), "Mechanical ventilation for ischemic stroke and itracerebral hemorrhage: indications, timing and outcome", Neurology, 51:447. 9. Nanchal R., Khan A.J. (2010), "Mechanical ventilation and airway management", Neurologic clinics, Cambridge University Press, p. 68-80. 10. Rordorf G., Mc Donald C. (2010), "Spontanous intracerebral hemorrhage: Prognosis and treament", UptoDate, June 4, 2010.
  • 11. 11 11. Steiner T., Mendoza G. (1997), "Prognosis of stroke patients requiring mechanical ventilation in a neurological critical", Stroke, 28, p.711-715. 12. Testai F.D., Aiyagari V. (2008), "Acute hemorrhagic stroke pathophysiology and medical intervention: Blood pressure control, management of anticoagulant – associated Brain hemorrhage and general management principles", Neurocritical Care, Elsevier Saunders, p. 964 – 984. 13. Wijdicks E.F. (2003), "The clinical practice of critical care neurology ", Vol. second edition, Oxford university press, p. 38 -67.