VAI TRÒ SIÊU ÂM PHỔI TRONG CẤP CỨU VÀ HỒI SỨC
BS Hà Mai Hương-BV Tim Hà Nội
CÁCH LÀM SIÊU ÂM PHỔI
Chọn đầu dò
- Đầu dò tim, đầu dò mạch, microconvex
- Đầu dò TS thấp (đầu dò tim): xuyên sâu tốt
hơn HC phế nang (phù phổi, ARDS), đông đặc phổi, TDMP, xác định vị trí làm thủ thuật
- Đầu dò TS cao (đầu dò mạch): phân giải tốt hơn TKMP,hướng dẫn thủ thuật (real time)
VAI TRÒ SIÊU ÂM PHỔI TRONG CẤP CỨU VÀ HỒI SỨC
BS Hà Mai Hương-BV Tim Hà Nội
CÁCH LÀM SIÊU ÂM PHỔI
Chọn đầu dò
- Đầu dò tim, đầu dò mạch, microconvex
- Đầu dò TS thấp (đầu dò tim): xuyên sâu tốt
hơn HC phế nang (phù phổi, ARDS), đông đặc phổi, TDMP, xác định vị trí làm thủ thuật
- Đầu dò TS cao (đầu dò mạch): phân giải tốt hơn TKMP,hướng dẫn thủ thuật (real time)
NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP BiPAP TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...banbientap
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân có đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại trung tâm Hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI MÁY THỞ THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
1. Báo cáo viên: BS CKII HuỳnhVăn Bình
SỰ LIÊN QUAN GIỮA GIẢM PHOSPHO MÁU VỚI CAI
MÁY THẤT BẠI Ở BỆNH NHÂN THỞ MÁY
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cai máy thở là quá trình điều trị và chăm sóc từ khi đặt NKQ bắt đầu thở
máy xâm lấn rút NKQ thành công.
Cai máy thất bại
o Tăng thời gian thở máy, tỷ lệ tử vong 2,5 – 10 lần [78].
o Tăng biến chứng do thở máy kéo dài: viêm phổi, chấn thương đường thở, xẹp
phổi [78].
Các yếu tố làm tăng nguy cơ cai máy thất bại [36], [72], [99]:
o Truyền dịch quá nhiều, hôn mê sâu, suy tim, viêm phổi, tuổi ≥ 65,
giảm albumin máu, giảm điện giải: Ca, Mg và phospho
36. Frutos-Vivar F., Ferguson N. D., Esteban A., et al. (2006), Chest, 130 (6), pp. 1664-1671.
72. Namen A. M., Ely E. W., Tatter S. B., et al. (2001), Am J Respir Crit Care Med, 163 (3 Pt 1), pp. 658-664.
78. Rothaar R. C. & Epstein S. K. (2003), Curr Opin Crit Care, 9 (1), pp. 59-66
99. Yehia Khalil, Emad Ibrahim, Ahmed Shabaan, et al. (2012), Egyptian J of Chest Di and Turberculosis, 61 (3), pp. 159-166.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới [17],[40],[48]:
• Các NC đã chứng minh có sự liên quan giữa giảm phospho máu với cai
máy thất bại.
Giảm phospho máu sẽ làm suy giảm khả năng hô hấp, chức năng tim
mạch gây khó khăn cho việc cai máy thở.
17. Alsumrain M. H., Jawad S. A., Imran N. B., et al. (2010), Ann Clin Lab Sci, 40 (2), pp. 144-148.
40. Farah R., Khamisy-Farah R., Arraf Z., et al. (2013), Clin Respir J, 7 (4), pp. 407-415.
48. Gravelyn T. R., Brophy N., Siegert C., et al. (1988), Am J Med, 84 (5), pp. 870-876.
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
TạiViệt Nam:
o Có rất ít nghiên cứu về tình trạng giảm phospho máu ở bệnh nhân, đặc biệt là
những bệnh nhân điều trị tại hồi sức tích cực.
o NC của Huỳnh Văn Ân (2013): tỷ lệ giảm phospho máu ở bệnh nhân thở máy là
20% trong ngày đầu và 33,3% trong ngày thứ 3 thở máy.
o NC của Bùi Tấn Dũng (2015): tỷ lệ giảm phospho máu là 65,2%, Bn giảm
phospho máu cóTG thở máy dài hơn.
Nhưng cũng chưa có nghiên cứu nào xử lý gây nhiễu để cho một kết luận đủ
mạnh.
1. Huỳnh Văn Ân (2013), Tạp chí Y học, Đại học Y Dược TP.HCM, Tập 17 (6), tr. 105-109.
7. Bùi Tấn Dũng & Cộng Sự (2015), Tạp chí Y học, Đại học Y Dược TP.HCM, Tập 19 (1), tr. 442-447.
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Câu hỏi đặt ra là “giảm phospho máu có làm tăng nguy cơ cai máy thất
bại không?”.
• Giả thuyết NC: so với phospho máu bình thường, giảm phospho máu làm tăng
1,3 lần nguy cơ cai thất bại.
6. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định sự liên quan giữa giảm phospho máu với cai máy thất bại ở bệnh
nhân có thở máy xâm lấn tại khoa PT-GMHS, từ 03/2014 đến 03/2016.
Mục tiêu chuyên biệt:
• Xác định tỷ lệ cai máy thất bại ở bệnh nhân giảm phospho máu và phospho máu
bình thường.
• Xác định nguy cơ tương đối (RR) giữa giảm phospho máu và cai máy thở thất
bại.
• Xác định mối liên quan giữa mức độ giảm phospho máu với thời gian cai máy thất
bại.
8. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu đoàn hệ, tiến cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Dân số mục tiêu: bệnh nhân điều trị tại khoa PTGMHS, từ 03/2014
đến 03/2016.
Dân số chọn mẫu: các lần cai máy ở bệnh nhân thở máy xâm lấn > 24
giờ, điều trị tại khoa PTGMHS, từ 03/2014 đến 03/2016.
9. Cỡ mẫu:
Năm 2010, Alsumrain và cs: NC 193 lần cai máy thở bằng phương pháp nghiên
cứu đoàn hệ tiến cứu, tỷ lệ cai máy thất bại ở bệnh nhân phospho máu bình
thường (P2) là 62%, RR = 1,18, KTC 95% 1,06 – 1,32, p = 0,01
Mong muốn: RR = 1,3, độ mạnh NC là 80%, sai lầm α = 0,05.
Tính cỡ mẫu bằng phần mềm sample size theo công thức trên:
- Vậy N = 92 lần cai máy cho mỗi nhóm.Tổng cộng là 184 lần cai máy.
- Có 8 biến số cỡ mẫu là 160 lần cai máy.
- NC được 266 lần cai máy.
2
21
2
221112/1
)1()1()1(2
PP
PPPPPP
n
zz
10. Cai máy thở
đủ tiêu chuẩn
N = 266 lần
Giảm phospho máu
≤ 0,8 mmol/l
N = 121
phospho máu bình
thường
N = 145
Cai máy
thất bại
N = 77
Cai máy
thất bại
N = 25
Cai máy
thành
công
N = 44
Cai máy
thành
công
N = 120
To T1
Biến số độc lập Biến số phụ thuộc
11. Tiêu chuẩn chọn mẫu:
Tất cả những lần cai máy ở bệnh nhân có thở máy xâm lấn > 24 giờ, tiến hành cai
máy đủ tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Cai máy không đủ tiêu chuẩn.
Tăng phospho máu khi cai máy (> 1,45 mmol/l).
Cân bằng dịch 24 giờ trước cai máy > 1000 ml.
Cai máy thất bại do bệnh diễn biến nặng.
Cai máy thất bại do phù thanh quản gây tắc nghẽn đường thở.
12. Biến số nghiên cứu
Biến số kết cục chính Cai máy thất bại (có/không)
Biến số kết cục phụ Thời gian thở máy (ngày)
Biến số độc lập Giảm phospho máu
Biến số kiểm soát
Giảm albumin máu < 28 g/l
Tổn thương não
Đái tháo đường
COPD
Chấn thương phổi
Giới tính
Tuổi ≥ 65
13. Phương pháp xử lý số liệu:
Phần mềm thống kê SPSS 16,0.
Mức sai lầm α = 0,05
Biến số Trình bày So sánh
Định tính Tần số, % χ2 hoặc Fisher
Định lượng
Trung bình ± ĐLC
Trung vị, tứ vị
T test hoặc Mann-Whitney
ANOVA hoặc Kruskall-Wallis
14. Tiến hành phân tầng và xử lý gây nhiễu: STATA 13,0
Phân tích bảng 2 x 2 giữa biến kiểm
soát nhiễu với cai máy thất bại
Tiến hành phân tầng
Phân tích bảng 2 x 2
RR đồng nhất theo tầng
So sánh RR thô với RR hiệu chỉnh
(RRhc – RRthô) / RRhc
Không phải biến tương tác
Không phải biến gây nhiễu
Báo cáo RR thô
BIẾN TƯƠNG TÁC
BIẾN GÂY NHIỄU
Báo cáo RR từng tầng
Báo cáo RR kết hợp
P < 0,2
P > 0,05
P < 0,05
< 10%
> 10%
15. Đạo đức nghiên cứu
Đã được sự chấp thuận của HĐ duyệt đề cương BM GMHS, ĐHYD
TPHCM.
Đã được sự chấp thuận của HĐ Đạo đứcTrường ĐHYDTPHCM.
Đã được sự chấp nhận của HĐ khoa học và HĐ đạo đức BV NDGĐ.
NC không vi phạm tuyên bố của Helsinky và Hướng dẫn về đạo đức trong
NC của Bộ y tế.
Kết quả NC nhằm bổ sung kiến thức mới trong cai máy thở.
17. Đặc điểm chung
phospho máu
Đặc điểm
Giảm
n = 121
Bình thường
n = 145
P
Giới tính n (%)
Nữ
Nam
49 (40,5)
72 (59,5)
49 (33,8)
96 (66,2)
0,03
Tuổi (năm)* 58 (41-75) 54 (38-63) 0,1
BMI (kg/m2)* 21,4 (19,9-23,7) 21,8 (20,0-24,2) 0,17
Phẫu thuật n (%) 114 (78,6) 85 (70,2) 0,12
(*) trung vị (tứ phân vị dưới-tứ phân vị trên)
Nhận xét:
Nhóm giảm phospho máu có tỷ lệ nam cao hơn nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p =
0,03). Sự phân bố các đặc điểm về tuổi, BMI giữa hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa
thống kê.
18. Nguyên nhân thở máy
Biểu đồ 3.1: Phân bố đặc điểm nguyên nhân thở máy (n = 266 lần)
Nhận xét:
Chấn thương sọ não, xuất huyết não, và sốc nhiễm trùng là 03 nguyên nhân thở máy
có tỷ lệ cao nhất.
19. Đặc điểm giảm phospho máu
Giảm phospho máu ≤ 0,8 mmol/l là 121 lần (45,5%).
Biểu đồ 3.2: Phân bố mức độ giảm phospho máu (n = 266)
Nhận xét:
Giảm phospho máu mức độ nhẹ và trung bình chiếm đa số (56 lần - 21,1% và 60 lần -
22,6%).
20. Đặc điểm cai máy thở
- Thời gian thở máy trước cai máy: 5 (3-9) ngày.
- Cai máy thất bại là 102 lần (38,3%).
• Thất bại tự thở là 85,3%.
• Rút NKQ thất bại là 14,7%
22. 1. Xác định tỷ lệ cai máy thất bại ở nhóm giảm
phospho máu và phospho máu bình thường
23. 1. Sự liên quan giữa giảm phospho máu với cai máy thất bại
Cai máy thất:
- Nhóm giảm phospho máu: 77 lần (63,6%).
- Nhóm phospho máu bình thường:25 lần (17,2%)
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,01.
24. 0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Chúng tôi Alsumrain
63.6
87
17.2
62Tỷ lệ %
Biểu đồ: So sánh sự tỷ lệ cai máy thất bại giữa giảm phospho
máu với phospho máu bình thường giữa các nghiên cứu
Giảm Bình thường
So sánh với NC của Alsumrain (2013):
17. Alsumrain M. H., Jawad S. A., Imran N. B., et al. (2010), Ann Clin Lab Sci, 40 (2), pp. 144-148.
25. So sánh với NC của Alsumrain (2013):
Đặc điểm Chúng tôi Alsumrain
Tuổi 58 (41 – 75) 68 (59 – 79)
Nguyên nhân thở máy
chủ yếu
Chấn thương Hô hấp*
*: VP, COPD, hen, ARDS
17. Alsumrain M. H., Jawad S. A., Imran N. B., et al. (2010), Ann Clin Lab Sci, 40 (2), pp. 144-148.
26. 2. Xác định nguy cơ tương đối (RR) giữa giảm
phospho máu với cai máy thất bại
27. 2. Nguy cơ tương đối (RR) giữa giảm phospho máu với cai máy
thất bại
Giảm phospho máu có nguy cơ cai máy thất bại cao hơn nhóm
phospho máu bình thường, RR = 2,81 (KTC 95% 2,14 – 3,7), p < 0,01.