Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
11. n ChØ ®Þnh khèi HC: Hb < 70 g/l (hoÆc < 80g/l).
Víi BN trªn 65 tuæi, cã bÖnh tim m¹ch hoÆc h«
hÊp, nªn chØ ®Þnh sớm hơn (Hb < 80g/l hoÆc <
90g/l).
n Kh«ng chØ ®Þnh khèi HC khi Hb>=100g/l.
n Cã thÓ sö dông KHC O khi kh«ng tìm ®îc
nhãm m¸u phï hîp
12. Khèi TiÓu cÇu
ChØ ®Þnh: BN chảy m¸u do giảm TC vÒ sè lîng
hoÆc chÊt lîng.
n Đèi víi những trêng hîp cã giảm TC nhng kh«ng
chảy m¸u vµ TC giảm ®Õn møc nµo thì cã chØ ®Þnh
truyÒn → ?
n 2 loại KTC:
1. Pool từ nhiều người (4-6 người)
SLTC: 140.10^9, V: 150 ml
2. KTC từ 1 người cho (tách bằng máy)
SLTC: 300.10^9, V: 300 ml
16. HuyÕt t¬ng ®«ng l¹nh
Ø ThiÕu hôt c¸c yÕu tè ®«ng m¸u không phải Hemophilia
A.
Ø Bù albumin và protein: bệnh gan, bỏng…
Là huyết tương đã tách yếu tố VIII và sợi huyết
được bảo quản ngay sau khi tách các tế bào máu
17. Tña l¹nh yÕu tè VIII
ChØ ®Þnh:
n C¸c bÖnh hemophili A, bÖnh Willebrand
n C¸c trêng hîp thiÕu hôt sîi huyÕt, DIC.
n BÖnh thiÕu yÕu tè XIII.
18. CÁC PHẢN ỨNG TRUYỀN MÁU THƯỜNG GẶP:
PHÂN LOẠI, ĐỀ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ
31. B. C¸c bÖnh nhiÔm trïng do tm
n LÊy m¸u trong giai ®o¹n cöa sæ kh«ng ph¸t
hiÖn ®îc bÖnh nguyªn. Cã thÓ nhiÔm HBV,
HCV, HIV, giang mai, sèt rÐt.
n C¸c chÕ phÈm m¸u bÞ nhiÔm vi khuÈn trong
qu¸ trình thu gom, sản xuÊt vµ l trữ.
44. Điều 32. Điều kiện cung cấp máu, chế phẩm máu
trong cùng một Viện, Bệnh viện
Cơ sở điều trị khi lĩnh máu, chế phẩm máu phải :
1. Cử nhân viên y tế đi lĩnh máu;
2. Có Phiếu dự trù với chữ ký của bác sĩ điều trị;
3. Có mẫu máu xét nghiệm của người bệnh;
4. Có phương tiện bảo quản, vận chuyển máu và chế phẩm
máu phù hợp.
LÜnh m¸u
45. TrẢ l¹i ®¬n vÞ m¸u cha sö dông
Điều 37. Việc trả lại máu và chế phẩm máu
chưa sử dụng trong cùng một Viện, Bệnh viện.
a) Đơn vị máu và chế phẩm còn nguyên vẹn;
b) Không có biểu hiện tan máu được phát hiện bằng mắt thường, không
có màu sắc bất thường;
c) Máu và chế phẩm máu trả lại phải được bảo quản, vận chuyển ở điều
kiện thích hợp theo đúng quy định. (Nếu vượt ngoài khoảng 2-6 độ C
quá 30 phút thì không được trả lại).
d) Có giấy cam đoan đơn vị máu, chế phẩm máu còn nguyên vẹn và bảo
quản ở điều kiện thích hợp cho từng loại theo đúng quy định của Quy
chế này trong suốt thời gian từ lúc nhận đến lúc trả lại.
46. Sö dông m¸u vµ chÕ phÈm
1. Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, thuốc để thực hiện truyền
máu và xử trí kịp thời khi có tai biến.
2. Lập kế hoạch, dự trù máu, chế phẩm và thông báo tới cơ
sở cung cấp máu của bệnh viện.
3. Chỉ định truyền máu và chế phẩm máu khi thực sự cần
cho người bệnh.
4. Thông báo cho người bệnh hoặc người nhà về lợi ích và
nguy cơ có thể xảy ra do truyền máu.
5. Chỉ dẫn các biểu hiện của các tác dụng không mong
muốn có liên quan đến truyền máu cho người bệnh.
ĐiÒu 38: ChØ ®Þnh truyÒn m¸u
47. Thùc hiÖn truyÒn m¸u
1. Lĩnh máu
2. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu.
3. Định lại nhóm máu tại giường và p.ư chéo.
4. Theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh.
5. Ghi chép đầy đủ diễn biến tình trạng người bệnh.
6. Thông báo các phản ứng liên quan đến truyền máu cho
cơ sở cung cấp máu để phối hợp xử trí kịp thời.
7. Báo cáo kết quả truyền máu.
Điều 39. Thực hiện truyền máu, theo dõi kết quả truyền máu
48. Thùc hiÖn truyÒn m¸u
Định lại nhóm máu tại giường:
a) Truyền MTP, chế phẩm hồng cầu, bạch cầu: sử dụng
HT mẫu định lại nhóm máu ABO của người bệnh và
đơn vị máu trước truyền;
b) Truyền chế phẩm tiểu cầu, huyết tương: sử dụng HT
mẫu định lại nhóm máu ABO của người bệnh và làm
phản ứng chéo giữa mẫu máu người bệnh và mẫu
chế phẩm.
Điều 39. Thực hiện truyền máu, theo dõi kết quả truyền máu
49.
50. Thùc hiÖn truyÒn m¸u
n Việc ủ ấm máu không được làm tan máu, không làm tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn và phải theo yêu cầu sau:
1. Không được ủ ấm mỗi đơn vị máu, chế phẩm máu quá
30 phút.
2. Thời gian từ khi ủ ấm đến khi kết thúc truyền máu không
quá 06 giờ.
3. Ủ ấm máu không vượt quá nhiệt độ 37độ C.
Điều 40. Ủ ấm máu
53. Điều 33. Cung cấp máu và chế phẩm máu cho người
bệnh được điều trị trong cùng viện, bệnh viện
Khi cung cấp máu, chế phẩm máu, cơ sở cung cấp máu
và chế phẩm máu phải thực hiện:
1. Định nhóm hệ ABO mẫu máu người bệnh và đơn vị máu,
chế phẩm máu bằng hai phương pháp huyết thanh mẫu
và hồng cầu mẫu.
a) Chế phẩm tiểu cầu, huyết tương và tủa lạnh phải định
nhóm bằng phương pháp hồng cầu mẫu.
b) Việc định nhóm máu người bệnh phải do hai nhân viên
thực hiện hai lần trên cùng một mẫu máu hoặc trên hai
mẫu máu của cùng một người bệnh.
54. Khoản 3, điều 33: Thực hiện XN hoà hợp
a) Truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu:
n Xét nghiệm hoà hợp trong ống nghiệm ở môi trường
nước muối sinh lý, nhiệt độ phòng:
+ Ống 1: HC của đơn vị máu với huyết thanh người nhận.
+ Ống 2: Huyết tương của đvị máu với hồng cầu người nhận.
n Xét nghiệm hoà hợp dùng huyết thanh chống globulin.
b) Khi truyền chế phẩm tiểu cầu, huyết tương:
Huyết tương của đơn vị máu với hồng cầu người nhận
trong ống nghiệm ở môi trường nước muối và nhiệt độ
phòng./.