SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Download to read offline
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông
nghiệp
Mã giao dịch: ABI Bloomberg: ABI VN Equity
Thị trường ngách còn nhiều tiềm năng tăng trưởng
Ngành Bảo hiểm
Báo cáo lần đầu
18/06/2020
Hệ thống phân phối rộng lớn nhờ lợi thế từ công ty mẹ. Có thể nói, ABIC là
một hình mẫu cho sự hợp nhất cao nhất dưới sự quản lý tập trung của một ngân
hàng hàng đầu Việt nam, trong khi đó, cũng với mô hình này, thì hầu hết các
công ty bảo hiểm khác mới chỉ dừng ở mức thỏa thuận phân phối sản phẩm, do
đó sự hợp tác và tính cam kết giữa công ty bảo hiểm và ngân hàng là không bền
vững. Bên cạnh đó, việc tận dụng triệt để hệ thống PGD/CN của Agribank giúp
ABIC tiết kiệm được chi phí đầu tư cùng chi phí nhân sự rất lớn để vận hành số
lượng đại lý tương tự.
Tập trung khai thác thị trường ngách, sản phẩm đặc trưng còn nhiều tiềm
năng tăng trưởng. Với hệ thống PGD/CN rộng lớn trên cả nước, đặc biệt là
khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa, khu vực hải đảo, giúp ABIC dễ dàng tiếp
cận đến tập khách hàng mục tiêu của mình là người dân ở khu vực nông thôn,
phục vụ mục đích nông nghiệp; đây là điều mà khó có doanh nghiệp bảo hiểm
nào khác có thể làm được.
Chất xúc tác từ bảo hiểm xe cơ giới. Đợt Tổng kiểm tra xe cơ giới thực hiện
trên toàn quốc khiến gia tăng nhu cầu cho các sản phẩm Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự (TNDS) đối với các loại xe cơ giới, đặc biệt là xe máy. Với nỗ lực đẩy
mạnh bán sản phẩm bảo hiểm TNDS từ các đại lý, chúng tôi tin rằng tốc độ tăng
trưởng của mảng bảo hiểm xe cơ giới có thể tương đương hoặc cao hơn so với
năm ngoái (12,7% trong năm 2019), góp phần giúp tổng doanh thu trong năm
nay của ABIC tăng thêm ít nhất 1,8% yoy.
Rủi ro
Trích lập quỹ khen thưởng lớn. Hàng năm, ABIC luôn trích lập từ 10% - 20%
LNST cho quỹ khen thưởng phúc lợi, cùng với quỹ đầu tư phát triển là hai quỹ
chính được trích lập nhiều nhất. Việc trích lập lớn sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của
cổ đông.
Vốn bị chiếm dụng bởi ngân hàng mẹ. Hiện tại 100% giá trị tài sản ròng (AUM)
được phân bổ vào tiền gửi tại ngân hàng mẹ Agribank. Tuy các khoản tiền gửi
là khá an toàn, nhưng mức độ đa dạng kém sẽ khiến lợi suất đầu tư thấp hơn
nhiều so với trung bình ngành.
Khuyến nghị đầu tư
Hiện tại ABI đang được giao dịch với mức P/B cao hơn so với trung bình Việt
Nam và thấp hơn so với trung bình khu vực và so với lịch sử. Cho mục tiêu ngắn
hạn 2020, chúng tôi cho rằng với tốc độ tăng trưởng cao cùng hoạt động kinh
doanh hiệu quả, ABI sẽ được thị trường chấp nhận ở mức cao hơn so mới mặt
bằng chung của ngành. Chúng tôi xác định mức giá mục tiêu cho năm 2020 là
32.698 VNĐ/cổ phiếu và đưa ra khuyến nghị OUTPERFORM đối với cổ phiếu
ABI.
Khuyến nghị OUTPERFORM
Giá kỳ vọng (VND) 32.700
Giá thị trường (18/06/2020) 28.000
Lợi nhuận kỳ vọng 16,7%
THÔNG TIN CỔ PHẦN
Sàn giao dịch UpCom
Khoảng giá 52 tuần 22.400-31.700
Vốn hóa 1.102 tỷ VNĐ
SL cổ phiếu lưu hành 38.000.000
KLGD bình quân 10 ngày 41.023
Beta -0,03
% sở hữu nước ngoài 10,1%
Room nước ngoài 49,0%
Giá trị cổ tức/cổ phần 12,0%
Tỷ lệ cổ tức/thị giá 4,1%
Chuyên viên phân tích
Đỗ Long Khánh
(84 4) 3928 8080 ext 209
dolongkhanh@baoviet.com.vn
2
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Định giá & khuyến nghị
Chúng tôi đưa ra khuyến nghị OUTPERFORM đối với Công ty Cổ phần Bảo hiểm
Nông nghiệp với giá mục tiêu là 32.700 VND/cổ phiếu, tương đương với giá giao
dịch thời điểm hiện tại. Mức giá mục tiêu được chúng tôi xác định theo phương
pháp P/B qua 3 cách tiếp cận:
1. So sánh với P/B trung bình ngành bảo hiểm Việt Nam.
Đối với việc chọ mẫu các đơn vị bảo hiểm trong nước để tính toán, chúng tôi loại
bỏ BVH do khoảng 70% doanh thu phí bảo hiểm gốc của BVH đến từ mảng nhân
thọ, trong khi mặt bằng P/B các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường được
trả giá cao hơn bảo hiểm phi nhân thọ.
Phương pháp này cho ra kết quả P/B bình quân ngành bảo hiểm Việt Nam là
0,96x. BVPS forward = 28.351 VNĐ/cổ phần, tương đương với mức định giá
hợp lý theo phương pháp so sánh với bình quân ngành ~27.217 VND/cổ phần.
Mã CK Tên Sàn P/B P/E Vốn hóa (tỷ VND)
PVI Bảo hiểm PVI HNX 0,98 11,76 6.839
BIC Bảo hiểm BIDV HOSE 1,12 11,53 2.521
BMI Bảo hiểm Bảo Minh HOSE 0,85 11,11 1.964
MIG Bảo hiểm Quân đội UPCOM 0,93 10,01 1.405
PGI Bảo hiểm PJICO HOSE 0,97 8,28 1.419
PTI Bảo hiểm Bưu điện HNX 0,77 11,48 1.463
Bình quân ngành 0,96 9,73
Trong quá khứ, cổ phiếu ABI thường được định giá khá sát so với mức bình
quân ngành. Tuy nhiên, kể từ sau khi thanh toán đầy đủ nghĩa vụ bồi thường
cho Vinalines Queens trong giai đoạn năm 2015, ABI đã được thị trường trả giá
xứng đáng hơn cho những lợi thế của mình và cơ cấu doanh thu ít rủi ro hơn.
0.2
0.5
0.8
1.1
1.4
1.7
2.0
P/B lịch sử của ABI và ngành bảo hiểm phi nhân thọ
ABI P/B trung bình VN Trung bình ngành 4 quý
3
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Tuy vậy với quan điểm thận trọng cho phương pháp này, chúng tôi vẫn sẽ sử
dụng P/B trung bình ngành để làm cơ sở định giá cho ABI.
2. So sánh với trung bình khu vực.
Để so sánh với các doanh nghiệp nước ngoài, chúng tôi lựa chọn các doanh
nghiệp có tỉ suất sinh lời cao tại mỗi quốc gia trong khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương. Do tiềm năng tăng trưởng của ABI tương đối lớn trong dài hạn, chúng
tôi lựa chọn doanh nghiệp có quy mô vốn hóa không lớn hơn/nhỏ hơn 3 lần vốn
hóa hiện tại của ABI. Các doanh nghiệp só sánh cũng sẽ có ROE tương đương
ABI hoặc không nhỏ hơn 8%.
Với mức P/B bình quân của các doanh nghiệp khu vực là 1,20x, giá trị hợp lý cổ
phiếu ABI theo cách tiếp cận này là 34.022 VNĐ/cổ phiếu.
Ticker Quốc gia P/B ROE LF
SBINS BD Bangladesh 2,03 18,78
ASRM IJ Indonesia 1,03 14,81
LPGI IJ Indonesia 0,73 11,59
MIG VN Vietnam 0,97 11,49
PGI VN Vietnam 0,99 11,43
VINS IJ Indonesia 0,90 11,36
PINC BD Bangladesh 3,10 9,98
BIC VN Vietnam 1,06 9,83
CGIC BD Bangladesh 1,02 9,26
RELIAN BD Bangladesh 0,67 9,15
TVI TB Thailand 0,76 8.93
Trung bình P/B 1,20
Giá trị sổ sách của ABI (VNĐ/cổ phiếu) 28.351
Giá trị hợp lý ABI 34.022
ABI VN
SBINS BD
PINC BD
BIC VN
RELIAN BD
-3
2
7
12
17
22
27
32
37
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0
ROE
P/B
P/B các doanh nghiệp trong khu vực
4
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
3. So sánh với P/B lịch sử của ABI
Chúng tôi chi quá trình hoạt động của ABI thành 3 giai đoạn 5 năm, từ 2007-
2011, 2012-2016 và 2017-2021. Với khung thời gian tương đối dài như vậy sẽ
phản ánh sự thay đổi về định giá của thị trường đối với cổ phiếu trong từng giai
đoạn. Do đó chúng tôi sử dụng P/B lịch sử của ABI giai đoạn 2017 - đến nay để
tính toán P/B hợp lý bởi giai đoạn này vẫn còn hơn 1 năm rưỡi nữa để kết thúc.
Kết quả cho ra mức P/B mục tiêu của ABI ~ 1,30x.
Kết quả định giá ABI theo cách tiếp cận này là 36.857 VNĐ/cổ phần.
Tổng hợp kết quả định giá theo 3 phương pháp, chúng tôi đưa ra giá trị hợp lý
đối với cổ phiếu ABI là 32.698 VND/cổ phần và đưa ra khuyến nghị
OUTPERFORM.
Phương pháp định giá Giá trị P/B Giá trị sổ sách Định giá
- Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước 0,96x 28.351 27.217
- Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm khu vực 1,20x 28.351 34.022
- Tham chiếu P/B lịch sử ABI 1,30x 28.351 36.857
Trung bình 1,15x 28.351 32.698
Điểm nhấn đầu tư
Hệ thống phân phối rộng lớn nhờ lợi thế từ công ty mẹ
ABIC là công ty bảo hiểm có cổ đông sáng lập và chi phối là Agribank, do đó lợi
thế của ABIC chính là thị trường khách hàng rộng lớn của Agribank. Mạng lưới
của Agribank (hiện là đại lý phân phối cho ABIC) phủ rộng tất cả các tỉnh thành
đến tận cấp xã trong cả nước, đặc biệt là các vùng nông thôn, miền núi, là NHTM
duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo. Lượng khách hàng khổng lồ của Agribank
trong đó chủ yếu là khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, các hộ gia đình tại
khu vực nông thôn. Lợi thế này giúp ABIC có thể tiếp cận khách hàng trong lĩnh
0.0
0.3
0.5
0.8
1.0
1.3
1.5
1.8
2.0
Jan-13 Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17 Jan-18 Jan-19 Jan-20
P/B lịch sử ABI
Bình quân 2016-nay = 1,30x
5
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
vực nông nghiệp, nông thôn, khách hàng có thu nhập thấp, hơn bất cứ công ty
bảo hiểm nào trên thị trường. Là ngân hàng quốc doanh đi đầu trong tín dụng
phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, Agribank hiện đang triển khai tương đối
hiệu quả 7 chương trình tín dụng chính sách và 2 chương trình mục tiêu Quốc
gia. Lợi thế từ nguồn vốn rẻ và sự hỗ trợ của chính phủ giúp cho Agribank có
chiếm giữ gần như tuyệt đối phân khúc khách hàng khu vực này.
So với các công ty bảo hiểm khác trên thị trường, ABIC được sự hỗ trợ cao của
Agribank trong việc triển khai hoạt động bảo hiểm với sản phẩm chủ đạo là “Bảo
an tín dụng” cho đối tượng là các hộ vay tín dụng. Nhiều năm qua, ABIC cũng
đã tận dụng tốt lợi thế này mà Agribank đem lại.
Tập trung khai thác thị trường ngách, sản phẩm đặc trưng còn nhiều tiềm
năng tăng trưởng
Trong suốt quá trình phát triển, mặc dù là DNBH thương mại và có nhiều sản
phẩm đa dạng, ABIC đã định hướng tập trung phát triển sản phẩm Bảo an tín
dụng. Đây là sản phẩm bảo hiểm được phát triển theo hướng sản phẩm bảo
hiểm vi mô, hướng tới những hộ gia đình có thu nhập thấp, tại khu vực
nông thôn. ABIC là doanh nghiệp đầu tiên và có thể là duy nhất tập trung khai
thác tập khách hàng này nhờ lợi thế về nguồn vốn rẻ cùng hệ thống chi nhánh,
PGD rộng khắp cả nước. Ngoài ra, Agribank là doanh nghiệp duy nhất khai thác
các điểm giao dịch lưu động, giúp hệ thống tiếp cận được đến nhiều đối tượng
khách hàng ở vùng sâu vùng xa có nhu cầu vay vốn phục vụ cuộc sống và sản
xuất kinh doanh.
Sản phẩm “Bảo an tín dụng” có phạm vi bảo hiểm tương đối đơn giản, chủ yếu
bảo hiểm cho rủi ro tử vong, số tiền bảo hiểm là dư nợ tín dụng của các hộ vay
2,233
1,319
1,157
1,060
554
552
369
311
299
283
Agribank
LienvietPostbank
VietinBank
BIDV
Sacombank
Vietcombank
ACB
TechcomBank
MBB
HDBank
Số lượng chi nhánh/PGD tính đến 30/9/2019.
6
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
tín dụng tại Agribank và nằm trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 300.000.000
đồng. Tỷ lệ phí bảo hiểm được chia thành hai mức:
❑ Đối với trường hợp người được bảo hiểm trong độ tuổi từ 18-45: phí là
0,65% số tiền bảo hiểm
❑ Đối với trường hợp người được bảo hiểm từ 46-65: phí là 0,90% số tiền
bảo hiểm.
Tính đến hết năm 2019, dư nợ tin dụng trong lĩnh vực nông nghiệp là 2 triệu tỉ
đồng, chiếm 25% tổng dư nợ tín dụng ngành ngân hàng. Trong đó, riêng
Agribank đã chiếm 15% tổng dư nợ, tương ứng với hơn 300 nghìn tỷ VNĐ, cao
hơn rất nhiều so với doanh nghiệp đứng thứ hai là BIDV với hơn 47 nghìn tỷ
VNĐ.
Chúng tôi cho rằng, trong những năm tới, ABIC hoàn toàn có thể đảm bảo tăng
trưởng doanh thu nhờ hai động lực chính: (1) tăng trưởng khách hàng và (2)
tăng trưởng dư nợ tín dụng.
Như đã phân tích, bên cạnh các khách hàng là cán bộ nhân viên Agribank và
khách hàng vãng lai, tập khách hàng chính mà ABIC đang phục vụ là khoảng
2,5 triệu hộ nông dân gắn với hoạt động cấp tín dụng cho khu vực nông nghiệp
nông thông của Agribank. Theo kết quả tổng điều tra dân số năm 2019, tổng số
hộ dân khu vực nông thôn vào khoảng 17,5 triệu hộ. Với thị phần khách hàng
của Agribank trong khu vực nông nghiệp vào khoảng 30%, tương ứng với tỷ lệ
thâm nhập bảo hiểm tín dụng hiện tại tính trên số lượng hộ nông thôn vào khoảng
47,6%. Tỷ lệ này vẫn có thể đảm bảo cho khả năng duy trì tăng trưởng 2 con số
trong những năm tiếp theo của ABIC là khả thi.
Ngoài khách hàng chính là khu vực nông thôn, ABIC hoàn toàn có thể khai thác
toàn bộ khách hàng hiện tại của Agribank, với quy mô hơn 10 triệu người, thì tỉ
lệ thâm nhập hiện tại mới chỉ ở mức khoảng hơn 20%. Tuy vậy, với quan điểm
thận trọng, chúng tôi sẽ chỉ đánh giá riêng trên lĩnh vực nông nghiệp.
100 200 300
AGRB
BID
SHB
CTG
SCB
VCB
Nghìn tỉ
Dư nợ cho vay lĩnh vực nông/lâm nghiệp
7
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Nếu tính trên tổng dư nợ tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp của riêng Agribank
là 302 nghìn tỉ VNĐ, mức phí bảo hiểm trung bình vào khoảng 0,775%, chúng
tôi tính toán tổng mức phí bảo hiểm thu được sẽ vào khoảng 2.341 tỷ VNĐ, so
với doanh thu phí bảo hiểm sức khỏe (BH SK) của ABIC 2019 là 1.295 tỷ VNĐ,
tương ứng với tỷ lệ thâm nhập là 55,3%. Trong trường hợp số hộ dân tham gia
vay vốn không đổi, doanh thu ABIC vẫn hoàn toàn có thể tăng trưởng nhờ khả
năng tăng trưởng dư nợ tín dụng cho khu vực nông nghiệp. Hiện tại, trung bình
mỗi hộ dân đang vay 120 triệu VNĐ, vẫn còn thấp so với hạn mức bảo hiểm của
ABIC là 300 triệu VNĐ.
Chất xúc tác từ bảo hiểm xe cơ giới
Từ ngày 15/05/2020, đợt Tổng kiểm tra xe cơ giới đã được thực hiện trên toàn
quốc khiến gia tăng nhu cầu cho các sản phẩm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
(TNDS) đối với các loại xe cơ giới, đặc biệt là xe máy. Theo báo cáo khảo sát
đánh giá tác động của đợt tổng kiểm tra đến các doanh nghiệp bảo hiểm được
chúng tôi thực hiện trước đây, trong trường hợp thận trọng, doanh thu phí BH
TNDS cho chủ xe cơ giới toàn thị trường tăng thêm 1.400 tỷ VNĐ. Trong khi đó,
BH TNDS của ABIC cũng đang cho thấy đóng góp quan trọng khi thị phần liên
tục gia tăng. Với giả định mảng BH tự nguyện không tăng trưởng, trong khi thị
phần mảng BH TNDS xe cơ giới giữ nguyên như năm trước ở mức 1,59%, tổng
doanh thu phí BH xe cơ giới của ABIC sẽ tăng thêm 22,3 tỷ VNĐ (+8,4% yoy).
Như vậy nếu tính thêm mảng tự nguyện, tốc độ tăng trưởng BH xe cơ giới trong
năm 2020 hoàn toàn có thể bằng hoặc thậm chí cao hơn năm ngoái ở mức
12,7%.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ VNĐ
Tỷ lệ thâm nhập tính theo tổng mức tín dụng
Doanh thu BH SK Tỷ lệ thâm nhập
8
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
IPO Agribank sẽ ảnh hưởng tích cực lên ABIC
Trong buổi họp Quốc Hội vừa qua, Agribank đã được xem xét tăng vốn từ ngân
sách thêm 3.500 tỷ đồng để gia tăng nguồn vốn cũng như chuẩn bị cho hoạt
động IPO từ cuối năm 2020 để tạo thêm nguồn thu ngân sách. Việc huy động
được thêm nguồn vốn từ chính phủ giúp Agribank có thêm nguồn vốn giá rẻ, qua
đó gia tăng dư nợ tín dụng của ngân hàng, gia tăng lượng khách hàng khu vực
nông thôn, tác động gián tiếp đến hoạt động bảo hiểm của ABIC.
Tổng quan doanh nghiệp
Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (ABIC) được thành lập từ
18/10/2006 và chính thức đi vào hoạt động ngày 08/08/2007, với cổ đông lớn là
Ngân hàng Nông nghiệp Agribank.
Là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (DNBH PNT) ra đời trong giai đoạn nền
kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn đầu của chu kỳ khủng hoảng với hiện
tượng bong bóng tài chính, trong khi thị trường trong nước đã được phân chia
và nắm giữ thị phần bởi các ông lớn như: Bảo Việt, Bảo Minh, Pjico, PVI, PTI,…;
ABIC đã chọn hướng đi riêng cho mình bằng cách xây dựng và phát triển mô
hình Bancassurance trở thành kênh phân phối chủ lực trong hoạt động kinh
doanh, là công ty đầu tiên triển khai mô hình Banca tại Việt Nam.
Cơ cấu cổ đông
Hiện tại, Agribank và Tổng Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam là
hai cổ đông lớn nhất của ABIC, chiếm 61,6% tổng lượng cổ phiếu lưu hành. Lợi
thế từ mô hình hình công ty Mẹ - con đã cho phép ABIC tận dụng được những
thế mạnh từ hệ thống phân phối cùng tập khách hàng rộng lớn của Agribank.
BVH
34%
PVI
22%
PTI
12%
MIC
8%
BIC
8%
BSH
4%
Khác
12%
Phần khách hàng chiếm được từ doanh
thu BH TNDS tăng lên
1.400 tỷ
VNĐ
1.1%
1.2%
1.4%
1.5%
1.6%
1.0%
1.1%
1.2%
1.3%
1.4%
1.5%
1.6%
1.7%
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Thị phần BH xe cơ giới và TNDS ABIC
Thị phần BH TNDS Thị phần BH xe cơ giới
9
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Tuy vậy, do công ty mẹ nắm quyền kiểm soát nên hoạt động đầu tư tài chính
phần nào sẽ bị ảnh hưởng bởi chính sách và định hướng hoạt động của
Agribank.
Chiến lược kinh doanh
Tuy chỉ mới hoạt động được gần 15 năm, nhưng có thể khẳng định ABIC là một
trong những nhà cung cấp bảo hiểm thành công nhất trên thị trường bảo hiểm
Việt Nam nhờ chiến lược xuyên suốt:
❑ Tập trung triển khai các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm đối với khu vực
nông nghiệp, nông thôn, điển hình là sản phẩm “Bảo an tín dụng” dành
cho người vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình.
❑ Phát triển hoàn thiện mô hình Bancassurance. Có thể nói, ABIC là một
hình mẫu cho sự hợp nhất cao nhất dưới sự quản lý tập trung của một
ngân hàng hàng đầu Việt nam, trong khi đó, cũng với mô hình này, thì
hầu hết các công ty bảo hiểm khác mới chỉ dừng ở mức thỏa thuận phân
phối sản phẩm.
Do yêu cầu về số lượng chi nhánh và PGD, tập khách hàng ngách khó tiếp cận,
lợi thế trong việc việc tiếp cận nguồn vốn rẻ cho vay nông nghiệp, khiến mô hình
kinh doanh hiện tại của ABI rất khó sao chép, giúp công ty gần như độc quyền
trong phân khúc này.
Theo trao đổi với doanh nghiệp, ABIC sẽ tập trung đẩy mạnh các mảng khác
trong thời gian tới nhằm giảm tỉ trọng đóng góp doanh thu của mảng BHSK. Tuy
nhiên do cạnh tranh lớn từ các doanh nghiệp BH tại phân khúc bán lẻ, chúng tôi
cho rằng doanh nghiệp nên tập trung khai thác tập khách hàng khu vực nông
thôn sẽ đem lại kết quả tốt hơn.
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu liên tục tăng trưởng nhờ bảo hiểm sức khỏe
Nhờ khai thác tập khách hàng ngách còn nhiều dư địa đã giúp ABIC trở thành
doanh nghiệp hiếm hoi duy trì được tốc độ tăng trưởng hai con số. Cũng nhờ
Agribank, 52.9%
VNR,
8.7%
Nội bộ, 2.1%
Free float, 44.9%
Cơ cấu cổ đông
10
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
thế mà ABIC là doanh nghiệp duy nhất trong ngành có thị phần liên tục gia tăng
dù đối diện với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong 10 năm qua.
Khác với các DNBH PNT khác trong ngành khi tỷ trọng đóng góp doanh thu từ
Bảo hiểm Sức khỏe và Bảo hiểm xe cơ giới tương đồng hoặc không chênh lệch
nhau quá nhiều; ABIC lại có tỷ lệ đóng góp tương đối lớn từ nghiệp vụ bảo hiểm
sức khỏe, chiếm 73,84% tổng doanh thu phí năm 2019, cao hơn rất nhiều so với
mảng thứ hai là bảo hiểm xe cơ giới với chỉ 14,94%.
Thị phần
2019
Đóng góp
doanh thu
CAGR phí
gốc 5 năm
Bảo hiểm tài sản và
thiệt hại
1,90% 7,04% 8,31%
Bảo hiểm sức khỏe 7,55% 73,84% 25,56%
Bảo hiểm xe cơ giới 1,61% 14,94% 19,11%
Bảo hiểm vận chuyển
hàng hóa
0,22% 0,33% 4,59%
Bảo hiểm thân vỏ tàu 0,65% 0,80% 7,81%
Bảo hiểm cháy nổ 0,8% 2,89% 31,36%
Nguồn: IAV, BVSC tổng hợp
Tính trên toàn ngành, bảo hiểm xe cơ giới (CAGR 5 năm = 10,53%), bảo hiểm
sức khỏe (CAGR 5 năm = 17,97%) và bảo hiểm tài sản và thiệt hại (CAGR 5
năm = 1,67%) chiếm 74,65% tổng phí của toàn ngành và chiếm 95,82% của
ABIC trong năm 2019
0%
10%
20%
30%
40%
50%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Doanh thu phí gốc ABIC so với ngành
Tăng trưởng ngành Tăng trưởng ABI
1.98% 2.17%
2.96% 3.30%
1%
6%
11%
16%
21%
26%
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Thay đổi thị phần các DN Bảo hiểm PNT
Bảo Việt PVI PTI
Bảo Minh PJICO ABIC
11
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Tỷ lệ bồi thường thấp nhất ngành
Mặc dù trong khoảng 4 năm trở lại đây, tỷ lệ bồi thường của ABI có giảm so với
giai đoạn trước, nhưng mức độ thay đổi là không nhiều (từ 27% xuống 25%),
cho thấy sự ổn định trong hoạt động cũng như tính chất đặc trưng của sản phẩm
bảo hiểm mà công ty đang khai thác. Mức độ biến động của tỉ lệ bồi thường
thuần cũng đang thu hẹp lại so với giai đoạn trước đây, tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp trong việc quản trị rủi ro hoạt động, cũng như giúp doanh
nghiệp đưa ra kế hoạch kinh doanh các năm tới sát với thực tế hơn.
BH sức khỏe
32%
BH xe cơ
giới
31%
BH tài sản và
BH thiệt hại
12%
BH cháy nổ
11%
Khác
14%
Cơ cấu DT phí gốc toàn ngành 2019
BH sức khỏe
74%
BH xe cơ
giới
15%
BH tài sản
và BH thiệt
hại
7%
BH cháy nổ
3%
Khác
1%
Cơ cấu DT phí gốc ABIC 2019
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỉ trọng đóng góp doanh thu
Bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm cháy nổ Bảo hiểm thân tàu và p&I
Bảo hiểm nông nghiệp
12
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Các sản phẩm “Bảo an tín dụng” sẽ được chi trả trong trường hợp người được
bảo hiểm gặp phải các tai nạn dẫn đến thương tật bộ phận vĩnh viễn từ 21% trở
lên, tàn tật bộ phận vĩnh viễn do bệnh tật hoặc tử vong do tai nạn hoặc bệnh tật–
đây đều là những sự kiện đem lại hậu quả tương đối nghiêm trọng, ảnh hưởng
lớn đến cuộc sống gia đình của người được bảo hiểm, đặc biệt là những hộ gia
đình ở khu vực nông thôn, có thu nhập thấp, do đó chủ đích trục lợi bảo hiểm là
không nhiều. Kể cả khi tình trạng trục lợi bảo hiểm có xảy ra, thì mức bồi thường
bảo hiểm tối đa cũng chỉ là 301.000.000 VNĐ/người (1 triệu tiền trợ cấp mai
táng), kèm theo các khoản lãi chưa trả. Đây là số tiền mà doanh nghiệp có thể
tính toán trước được, cùng với quy mô tài sản và các khoản dự phòng tương đối
lớn giúp cho hoạt động của ABI là tương đối an toàn.
Với những lý do trên, tỷ lệ bồi thường cho phân khúc bảo hiểm sức khỏe là tương
đối thấp, trong khi tỉ lệ các mảng khác ở mức tương đương với trung bình ngành.
Với hơn 70% tổng doanh thu đến từ mảng bảo hiểm sức khỏe (trong khi các
doanh nghiệp khác chỉ có khoảng 30%) đã khiến cho tỉ lệ bồi thường của ABI là
thấp nhất ngành và luôn duy trì tương đối ổn định qua các năm. Dù kế hoạch
giảm tỉ trọng doanh thu từ phân khúc này sẽ làm tăng tỉ lệ bồi thường chung,
nhưng trong 1-2 năm tới mức tăng có thể sẽ chưa nhiều.
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Tỷ lệ bồi thường thuần ABI qua các quý
Tỷ lệ bồi thường thuần Trung bình 5 năm
13
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Bảo hiểm tài sản và xe cơ giới là mảng quan trọng nhưng tỉ trọng đóng góp
không nhiều
Do là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nên cơ cấu sản phẩm của ABIC cũng
tương đối đa dạng giống như các doanh nghiệp bảo hiểm khác. Bên cạnh bảo
hiểm sức khỏe chiếm tỉ trọng lớn, thì bảo hiểm tài sản và bảo hiểm xe cơ giới
cũng là những bảo hiểm bổ sung, tương đối quan trọng giúp đa dạng hóa nguồn
doanh thu, chiếm tương ứng 7,0% và 14,9% tổng doanh thu năm 2019. Ngoài
việc khai thác tập khách hàng vãng lai, hoạt động bảo hiểm cũng được hưởng
lợi từ khách hàng của Agribank. Ví dụ khi một cá nhân hoặc tổ chức đi vay tại
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Tỷ lệ bồi thường ABI so với ngành
Toàn ngành Trailing ngành 12 tháng
ABI Trailing ABI 12 tháng
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
Tỷ lệ bồi thường TTM 12 tháng so với các
DN
BIC BMI PGI PTI
BVH PVI ABI
42%
35%
29.43%
30.72%
17.58%
21.17%
23.39%
19.59%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm sức khỏe
Toàn thị trường ABI
15%
25%
35%
45%
55%
65%
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Bồi thường BH sức khỏe các DN
BMI ABIC BIC
PGI PTI PVI
14
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
ngân hàng sẽ đồng thời phải mua bảo hiểm cho tài sản đảm bảo để đề phòng
các trường hợp tổn thất về tài sản ảnh hưởng đến các khoản cho vay của
Agribank.
Nhìn chung các mảng bảo hiểm đều cho thấy tốc độ tăng trưởng tương đối tốt,
cũng như tỉ lệ bồi thường luôn ở mức rất thấp so với trung bình ngành. Theo
chúng tôi, nguyên nhân có thể đến từ tính chất tập khách hàng phần nhiều đến
từ khu vực nông thôn, cẩn thận hơn trong việc sử dụng tài sản và mục đích trục
lợi thấp.
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
0
50
100
150
200
250
300
Tỉ VNĐ
Tăng trưởng doanh thu BH xe cơ giới
Doanh thu ABI Tăng trưởng ABI
Tăng trưởng toàn ngành
47.3%
44.2%
54.8% 54.1%
38.4%
36.5%
43.1% 42.3%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm xe cơ giới
Toàn thị trường ABI
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
0
20
40
60
80
100
120
140
Tỉ VNĐ
Tăng trưởng doanh thu BH tài sản
Doanh thu ABI Tăng trưởng ABI
Tăng trưởng toàn ngành
26.8%
48.2%
26.6%
40.1%
13.2%
15.8%
23.0%
7.2%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm tài sản
Toàn thị trường ABI
15
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Tỷ lệ kết hợp ấn tượng
Tỉ lệ bồi thường thấp, trong khi không phải đầu tư quá nhiều vào hệ thống phân
phối do tận dụng được hầu hết các PGD và tư vấn viên của Agribank giúp ABI
không cần phải tuyển quá nhiều nhân sự nhưng vẫn có thể duy trì được hoạt
động tại 64 tình thành trên toàn quốc.
Chi phí hoạt động thấp, phần lớn là chi phí quản lý và chi phí hoa hồng, giúp cho
ABI duy trì được tỉ lệ kết hợp rất thấp so với toàn bộ ngành, mà theo chúng tôi,
sẽ khó doanh nghiệp nào có thể đạt được hoặc thậm chí giảm đến tiệm cận mốc
này. Trong năm 2019, tỉ lệ kết hợp của ABI là 89%. Biên lợi nhuận cao sẽ hỗ trợ
rất lớn cho sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp.
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
PVI PTI BMI PGI BIC BLI ABI
Người Số lượng nhân viên các DN
60%
70%
80%
90%
100%
110%
120%
130%
Tương quan tỷ lệ kết hợp các DN BH
BMI PGI PTI
BVH PVI ABI
28% 22.9% 22.7% 27.1% 24.1% 22.0%
57% 70.1% 70.5% 66.5% 67.6% 67.5%
-5%
10%
25%
40%
55%
70%
85%
100%
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Cơ cấu tỷ lệ kết hợp
Tỷ lệ bồi thường Chi phí hoạt động
16
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Tình hình tài chính
Hiệu quả hoạt động
Với sản phẩm đặc thù, nhu cầu lớn, không khó để có thể nhận thấy tốc độ tăng
trưởng doanh thu phí của ABI là tốt như thế nào. 5 năm nay, trong khi toàn ngành
chỉ luôn ở mức khoảng 13%, và cao nhất là 17% trong năm 2015, thì ABI luôn
duy trì mức tăng trưởng cao hơn rất nhiều so với cả ngành. Năm 2019, tăng
trưởng doanh thu phí của ABI là 23,1%, trong khi toàn thị trường chỉ ở mức
13,3%.
Kết quả kinh doanh
2015 2016 2017 2018 2019
Tăng trưởng doanh thu phí 24,8% 37,9% 13,5% 14,5% 23,1%
Tăng trưởng LNST -29,0% 35,8% 15,5% 34,1% 41,7%
Biên lợi nhuận ròng 9,9% 10,2% 10,4% 12,2% 14,0%
Tỉ suất lợi nhuận thuần 11,7% 12,0% 12,8% 14,0% 16,7%
Doanh thu tăng trưởng ấn tượng, biên lợi nhuận cao hơn nhiều so với trung bình,
khiến cho ROA và ROE của ABI tăng liên tục trong 5 năm qua và vượt trội hoàn
toàn so với ngành.
Danh mục đầu tư an toàn
100% danh mục đầu tư của ABIC là tiền gửi tại ngân hàng mẹ Agribank và không
có bất kì khoản mục đầu tư ngoài ngành nào, do đó danh mục là tương đối an
toàn và ổn định. Tuy nhiên, do chỉ gửi ngân hàng nên doanh thu tài chính chỉ có
thể đem lại hiệu quả đầu tư tương đối khiêm tốn, phụ thuộc nhiều vào chính sách
của chính phủ.
6.7%
7.8% 7.7% 8.7%
10.3% 10.35%
15.0%
19.2%
20.4%
24.4%
29.6% 30.23%
2015 2016 2017 2018 2019 Q1/2020
Hiệu quả hoạt động
ROA ROE
0%
10%
20%
30%
40%
ROE
ROABiên ròng
So sánh ABI với ngành (Q1/2020)
ABI Ngành
17
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Hiện tại theo chúng tôi quan sát, lãi suất tiền gửi 12 tháng thời điểm tháng 6 tại
ngân hàng Agribank là 6,5%, do đó chúng tôi cho rằng lãi suất ABIC thu được
trong năm nay có thể duy trì ở mức 6% như năm ngoái.
Biên khả năng thanh toán ổn định
So với các doanh nghiệp khác trong ngành thì biên khả năng thanh toán của
ABIC là tương đối thấp, có xu hướng giảm từ năm 2014 và ổn định dần trong 4
năm trở lại đây. Nguyên nhân theo chúng tôi có thể đến từ việc doanh nghiệp
không tăng vốn trong khi tổng tài sản liên tục gia tăng. Tuy vậy với biên thanh
toán ở mức sấp xỉ 200% vẫn cho thấy sự an toàn.
Nghiệp vụ bảo hiểm được dự phòng đầy đủ
Tại thời điểm cuối năm 2019, ABI trích lập dự phòng khá an toàn, dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm là 1.407 tỷ đồng (chiếm 83,9% nợ phải trả), trong đó đã dự
phòng những tổn thất có thể do đang trong quá trình giải quyết với các bên liên
quan.
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ VNĐ Danh mục đầu tư tài chính ABI
Tiền gửi ngân hàng Lãi suất tiền gửi
310%
238%
194%
188%
195% 193%
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Biên khả năng thanh toán ABI qua các năm
376.8%
268.8% 276.1%
398.3%
193.6%
PVI BMI PGI PTI ABI
Biên khả năng thanh toán các doanh nghiệp
2019
18
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
0
200
400
600
800
1000
1200
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ VND
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
Dự phòng phí chưa hưởng Dự phòng bồi thường Dự phòng dao động lớn
19
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM
Tôi, chuyên viên Đỗ Long Khánh xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo này. Tất cả
những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy nhiên, tôi không
đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận địnhtrong báo cáo này chỉ là quan
điểm riêng của cá nhântôimà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham khảo.Cá nhân tôi cũng như Công
ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong
báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về doanh nghiệp.
Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần hay
toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
LIÊN HỆ
Phòng Phân tích và Tư vấn đầu tư - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
Bộ phận Phân tích Ngành & Doanh nghiệp Bộ phận Vĩ mô & Thị trường
Lưu Văn Lương
Phó Giám đốc khối
luuvanluong@baoviet.com.vn
Lê Đăng Phương
Phó Giám đốc khối
ledangphuong@baoviet.com.vn
Phạm Tiến Dũng
Phó Giám đốc khối
phamtiendung@baoviet.com.vn
Nguyễn Bình Nguyên
Dầu khí, Cao su tự nhiên
nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn
Nguyễn Chí Hồng Ngọc
Bất động sản
nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn
Trần Hải Yến
Chuyên viên vĩ mô
tranhaiyen@baoviet.com.vn
Hoàng Bảo Ngọc
Công nghệ thông tin
nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn
Trương Sỹ Phú
Ô tô & Phụ tùng
truongsyphu@baoviet.com.vn
Trần Xuân Bách
Phân tích kỹ thuật
tranxuanbach@baoviet.com.vn
Trần Thị Thu Nga
Bán lẻ, ngân hàng
tranthithunga@baoviet.com.vn
Lê Thanh Hòa
Vật liệu xây dựng
lethanhhoa@baoviet.com.vn
Lê Hoàng Phương
Chuyên viên chiến lược thị trường
lehoangphuong@baoviet.com.vn
Đỗ Long Khánh
Hàng không, Bảo hiểm
dolongkhanh@baoviet.com.vn
Thái Anh Hào
Hạ tầng nước
thaianhhao@baoviet.com.vn
Nguyễn Đức Hoàng
Chuyên viên chiến lược thị trường
nguyenduchoang@baoviet.com.vn
Phạm Lê An Thuận
Dược, Thủy sản
phamleanthuan@baoviet.com.vn
Trần Đăng Mạnh
Xây dựng
trandangmanh@baoviet.com.vn
Ngô Trí Vinh
Hàng tiêu dùng
ngotrivinh@baoviet.com.vn
20
Báo cáo lần đầu | ABI
18/06/2020
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
Trụ sở chính: Chi nhánh:
▪ 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội ▪ Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM
▪ Tel: (84 4) 3 928 8080 ▪ Tel: (84 8) 3 914 6888

More Related Content

What's hot

Báo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXBáo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXKhanh Do
 
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhatLai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhatBnTin
 
Retail industry -20210525-vietnam
Retail industry -20210525-vietnamRetail industry -20210525-vietnam
Retail industry -20210525-vietnamThanh Mai Nguyen
 
Outperforming sectors in q4 2019 viet nam
Outperforming sectors in q4 2019 viet namOutperforming sectors in q4 2019 viet nam
Outperforming sectors in q4 2019 viet namKhanh Do
 
W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014
W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014
W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014W&S Market Research
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013InfoQ - GMO Research
 
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)thesharingbankers
 
Giới thiệu VietinBank
Giới thiệu VietinBankGiới thiệu VietinBank
Giới thiệu VietinBankLê Văn Duy
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường game mobile
Báo cáo nghiên cứu thị trường game mobileBáo cáo nghiên cứu thị trường game mobile
Báo cáo nghiên cứu thị trường game mobileInfoQ - GMO Research
 
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...July G
 
Reputa: e-Commerce industry report 2020
Reputa: e-Commerce industry report 2020Reputa: e-Commerce industry report 2020
Reputa: e-Commerce industry report 2020ssuserf08d02
 
Momo zalo pay nhom 3
Momo zalo pay nhom 3Momo zalo pay nhom 3
Momo zalo pay nhom 3Tri Tran
 
Momo zalo pay nhom 11
Momo zalo pay nhom 11Momo zalo pay nhom 11
Momo zalo pay nhom 11Tri Tran
 

What's hot (14)

Báo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXBáo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMX
 
Msbs starfish stock_pick_bsi
Msbs starfish stock_pick_bsiMsbs starfish stock_pick_bsi
Msbs starfish stock_pick_bsi
 
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhatLai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
 
Retail industry -20210525-vietnam
Retail industry -20210525-vietnamRetail industry -20210525-vietnam
Retail industry -20210525-vietnam
 
Outperforming sectors in q4 2019 viet nam
Outperforming sectors in q4 2019 viet namOutperforming sectors in q4 2019 viet nam
Outperforming sectors in q4 2019 viet nam
 
W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014
W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014
W&S Report on_habit_of_using_smartphone_10_2014
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường Điện máy trực tuyến Việt Nam 2013
 
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
 
Giới thiệu VietinBank
Giới thiệu VietinBankGiới thiệu VietinBank
Giới thiệu VietinBank
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường game mobile
Báo cáo nghiên cứu thị trường game mobileBáo cáo nghiên cứu thị trường game mobile
Báo cáo nghiên cứu thị trường game mobile
 
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
làn sóng mua bán sáp nhập doanh nghiệp từ ASEAN sau khi gia nhập AEC- cơ hội ...
 
Reputa: e-Commerce industry report 2020
Reputa: e-Commerce industry report 2020Reputa: e-Commerce industry report 2020
Reputa: e-Commerce industry report 2020
 
Momo zalo pay nhom 3
Momo zalo pay nhom 3Momo zalo pay nhom 3
Momo zalo pay nhom 3
 
Momo zalo pay nhom 11
Momo zalo pay nhom 11Momo zalo pay nhom 11
Momo zalo pay nhom 11
 

Similar to ABI VN Initial Report

Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02NhiL106
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Nguyen Thai Binh
 
BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docx
BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docxBÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docx
BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docxNgcNguyn731073
 
Vietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdf
Vietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdfVietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdf
Vietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdfNguyễn Quang Huy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...luanvantrust
 
Non-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis reportNon-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis reportKhanh Do
 
Tiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo Việt
Tiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo ViệtTiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo Việt
Tiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo ViệtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quyền lợi chu toàn hậu sự
Quyền lợi chu toàn hậu sựQuyền lợi chu toàn hậu sự
Quyền lợi chu toàn hậu sựninhvanhuong
 

Similar to ABI VN Initial Report (20)

Ctg
CtgCtg
Ctg
 
TCBond Vingroup
TCBond VingroupTCBond Vingroup
TCBond Vingroup
 
Đề tài thực trạng công tác quản lý các đại lý bảo hiểm rất hay
Đề tài  thực trạng công tác quản lý các đại lý bảo hiểm rất hay Đề tài  thực trạng công tác quản lý các đại lý bảo hiểm rất hay
Đề tài thực trạng công tác quản lý các đại lý bảo hiểm rất hay
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Daiichi Việt Nam
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Daiichi Việt NamBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Daiichi Việt Nam
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Daiichi Việt Nam
 
20140410 dailyvn
20140410 dailyvn20140410 dailyvn
20140410 dailyvn
 
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
 
BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docx
BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docxBÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docx
BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-lần-1-chị-Mai.docx
 
Re/insurance Jan feb-2014
Re/insurance Jan feb-2014Re/insurance Jan feb-2014
Re/insurance Jan feb-2014
 
09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)
09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)
09.09.2014 báo cáo lần đầu công ty cổ phần traphaco (vpbs)
 
Vietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdf
Vietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdfVietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdf
Vietnam_Affiliate_Report_2022_Shared_by_WorldLine_Technology.pdf
 
ks ve bao hiem nhan tho.pdf
ks ve bao hiem nhan tho.pdfks ve bao hiem nhan tho.pdf
ks ve bao hiem nhan tho.pdf
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
 
Non-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis reportNon-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis report
 
Tiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo Việt
Tiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo ViệtTiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo Việt
Tiểu luận phân tích chiến lược công ty bảo hiểm Bảo Việt
 
Quyền lợi chu toàn hậu sự
Quyền lợi chu toàn hậu sựQuyền lợi chu toàn hậu sự
Quyền lợi chu toàn hậu sự
 
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần dược Hậu Giang ( do vp bank securi...
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần dược Hậu Giang ( do vp bank securi...Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần dược Hậu Giang ( do vp bank securi...
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần dược Hậu Giang ( do vp bank securi...
 
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco ( do V...
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco ( do V...Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco ( do V...
Báo cáo phân tích cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco ( do V...
 
Msbs starfish stock_pick_vcb_2
Msbs starfish stock_pick_vcb_2Msbs starfish stock_pick_vcb_2
Msbs starfish stock_pick_vcb_2
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Huy Động Vốn Của Ngân Hàng ACB.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Huy Động Vốn Của Ngân Hàng ACB.Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Huy Động Vốn Của Ngân Hàng ACB.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Huy Động Vốn Của Ngân Hàng ACB.
 

More from Khanh Do

PVI Re VN Initial Report
PVI Re  VN Initial ReportPVI Re  VN Initial Report
PVI Re VN Initial ReportKhanh Do
 
HVN EN ver - Update report Q2 2020
HVN  EN ver - Update report Q2 2020HVN  EN ver - Update report Q2 2020
HVN EN ver - Update report Q2 2020Khanh Do
 
Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019 Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019 Khanh Do
 
HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019Khanh Do
 
CV-Do Long Khanh
CV-Do Long KhanhCV-Do Long Khanh
CV-Do Long KhanhKhanh Do
 
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Khanh Do
 
Analysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan CorporationAnalysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan CorporationKhanh Do
 

More from Khanh Do (7)

PVI Re VN Initial Report
PVI Re  VN Initial ReportPVI Re  VN Initial Report
PVI Re VN Initial Report
 
HVN EN ver - Update report Q2 2020
HVN  EN ver - Update report Q2 2020HVN  EN ver - Update report Q2 2020
HVN EN ver - Update report Q2 2020
 
Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019 Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019
 
HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019
 
CV-Do Long Khanh
CV-Do Long KhanhCV-Do Long Khanh
CV-Do Long Khanh
 
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
 
Analysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan CorporationAnalysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan Corporation
 

ABI VN Initial Report

  • 1. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp Mã giao dịch: ABI Bloomberg: ABI VN Equity Thị trường ngách còn nhiều tiềm năng tăng trưởng Ngành Bảo hiểm Báo cáo lần đầu 18/06/2020 Hệ thống phân phối rộng lớn nhờ lợi thế từ công ty mẹ. Có thể nói, ABIC là một hình mẫu cho sự hợp nhất cao nhất dưới sự quản lý tập trung của một ngân hàng hàng đầu Việt nam, trong khi đó, cũng với mô hình này, thì hầu hết các công ty bảo hiểm khác mới chỉ dừng ở mức thỏa thuận phân phối sản phẩm, do đó sự hợp tác và tính cam kết giữa công ty bảo hiểm và ngân hàng là không bền vững. Bên cạnh đó, việc tận dụng triệt để hệ thống PGD/CN của Agribank giúp ABIC tiết kiệm được chi phí đầu tư cùng chi phí nhân sự rất lớn để vận hành số lượng đại lý tương tự. Tập trung khai thác thị trường ngách, sản phẩm đặc trưng còn nhiều tiềm năng tăng trưởng. Với hệ thống PGD/CN rộng lớn trên cả nước, đặc biệt là khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa, khu vực hải đảo, giúp ABIC dễ dàng tiếp cận đến tập khách hàng mục tiêu của mình là người dân ở khu vực nông thôn, phục vụ mục đích nông nghiệp; đây là điều mà khó có doanh nghiệp bảo hiểm nào khác có thể làm được. Chất xúc tác từ bảo hiểm xe cơ giới. Đợt Tổng kiểm tra xe cơ giới thực hiện trên toàn quốc khiến gia tăng nhu cầu cho các sản phẩm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) đối với các loại xe cơ giới, đặc biệt là xe máy. Với nỗ lực đẩy mạnh bán sản phẩm bảo hiểm TNDS từ các đại lý, chúng tôi tin rằng tốc độ tăng trưởng của mảng bảo hiểm xe cơ giới có thể tương đương hoặc cao hơn so với năm ngoái (12,7% trong năm 2019), góp phần giúp tổng doanh thu trong năm nay của ABIC tăng thêm ít nhất 1,8% yoy. Rủi ro Trích lập quỹ khen thưởng lớn. Hàng năm, ABIC luôn trích lập từ 10% - 20% LNST cho quỹ khen thưởng phúc lợi, cùng với quỹ đầu tư phát triển là hai quỹ chính được trích lập nhiều nhất. Việc trích lập lớn sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông. Vốn bị chiếm dụng bởi ngân hàng mẹ. Hiện tại 100% giá trị tài sản ròng (AUM) được phân bổ vào tiền gửi tại ngân hàng mẹ Agribank. Tuy các khoản tiền gửi là khá an toàn, nhưng mức độ đa dạng kém sẽ khiến lợi suất đầu tư thấp hơn nhiều so với trung bình ngành. Khuyến nghị đầu tư Hiện tại ABI đang được giao dịch với mức P/B cao hơn so với trung bình Việt Nam và thấp hơn so với trung bình khu vực và so với lịch sử. Cho mục tiêu ngắn hạn 2020, chúng tôi cho rằng với tốc độ tăng trưởng cao cùng hoạt động kinh doanh hiệu quả, ABI sẽ được thị trường chấp nhận ở mức cao hơn so mới mặt bằng chung của ngành. Chúng tôi xác định mức giá mục tiêu cho năm 2020 là 32.698 VNĐ/cổ phiếu và đưa ra khuyến nghị OUTPERFORM đối với cổ phiếu ABI. Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) 32.700 Giá thị trường (18/06/2020) 28.000 Lợi nhuận kỳ vọng 16,7% THÔNG TIN CỔ PHẦN Sàn giao dịch UpCom Khoảng giá 52 tuần 22.400-31.700 Vốn hóa 1.102 tỷ VNĐ SL cổ phiếu lưu hành 38.000.000 KLGD bình quân 10 ngày 41.023 Beta -0,03 % sở hữu nước ngoài 10,1% Room nước ngoài 49,0% Giá trị cổ tức/cổ phần 12,0% Tỷ lệ cổ tức/thị giá 4,1% Chuyên viên phân tích Đỗ Long Khánh (84 4) 3928 8080 ext 209 dolongkhanh@baoviet.com.vn
  • 2. 2 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Định giá & khuyến nghị Chúng tôi đưa ra khuyến nghị OUTPERFORM đối với Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nông nghiệp với giá mục tiêu là 32.700 VND/cổ phiếu, tương đương với giá giao dịch thời điểm hiện tại. Mức giá mục tiêu được chúng tôi xác định theo phương pháp P/B qua 3 cách tiếp cận: 1. So sánh với P/B trung bình ngành bảo hiểm Việt Nam. Đối với việc chọ mẫu các đơn vị bảo hiểm trong nước để tính toán, chúng tôi loại bỏ BVH do khoảng 70% doanh thu phí bảo hiểm gốc của BVH đến từ mảng nhân thọ, trong khi mặt bằng P/B các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường được trả giá cao hơn bảo hiểm phi nhân thọ. Phương pháp này cho ra kết quả P/B bình quân ngành bảo hiểm Việt Nam là 0,96x. BVPS forward = 28.351 VNĐ/cổ phần, tương đương với mức định giá hợp lý theo phương pháp so sánh với bình quân ngành ~27.217 VND/cổ phần. Mã CK Tên Sàn P/B P/E Vốn hóa (tỷ VND) PVI Bảo hiểm PVI HNX 0,98 11,76 6.839 BIC Bảo hiểm BIDV HOSE 1,12 11,53 2.521 BMI Bảo hiểm Bảo Minh HOSE 0,85 11,11 1.964 MIG Bảo hiểm Quân đội UPCOM 0,93 10,01 1.405 PGI Bảo hiểm PJICO HOSE 0,97 8,28 1.419 PTI Bảo hiểm Bưu điện HNX 0,77 11,48 1.463 Bình quân ngành 0,96 9,73 Trong quá khứ, cổ phiếu ABI thường được định giá khá sát so với mức bình quân ngành. Tuy nhiên, kể từ sau khi thanh toán đầy đủ nghĩa vụ bồi thường cho Vinalines Queens trong giai đoạn năm 2015, ABI đã được thị trường trả giá xứng đáng hơn cho những lợi thế của mình và cơ cấu doanh thu ít rủi ro hơn. 0.2 0.5 0.8 1.1 1.4 1.7 2.0 P/B lịch sử của ABI và ngành bảo hiểm phi nhân thọ ABI P/B trung bình VN Trung bình ngành 4 quý
  • 3. 3 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Tuy vậy với quan điểm thận trọng cho phương pháp này, chúng tôi vẫn sẽ sử dụng P/B trung bình ngành để làm cơ sở định giá cho ABI. 2. So sánh với trung bình khu vực. Để so sánh với các doanh nghiệp nước ngoài, chúng tôi lựa chọn các doanh nghiệp có tỉ suất sinh lời cao tại mỗi quốc gia trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Do tiềm năng tăng trưởng của ABI tương đối lớn trong dài hạn, chúng tôi lựa chọn doanh nghiệp có quy mô vốn hóa không lớn hơn/nhỏ hơn 3 lần vốn hóa hiện tại của ABI. Các doanh nghiệp só sánh cũng sẽ có ROE tương đương ABI hoặc không nhỏ hơn 8%. Với mức P/B bình quân của các doanh nghiệp khu vực là 1,20x, giá trị hợp lý cổ phiếu ABI theo cách tiếp cận này là 34.022 VNĐ/cổ phiếu. Ticker Quốc gia P/B ROE LF SBINS BD Bangladesh 2,03 18,78 ASRM IJ Indonesia 1,03 14,81 LPGI IJ Indonesia 0,73 11,59 MIG VN Vietnam 0,97 11,49 PGI VN Vietnam 0,99 11,43 VINS IJ Indonesia 0,90 11,36 PINC BD Bangladesh 3,10 9,98 BIC VN Vietnam 1,06 9,83 CGIC BD Bangladesh 1,02 9,26 RELIAN BD Bangladesh 0,67 9,15 TVI TB Thailand 0,76 8.93 Trung bình P/B 1,20 Giá trị sổ sách của ABI (VNĐ/cổ phiếu) 28.351 Giá trị hợp lý ABI 34.022 ABI VN SBINS BD PINC BD BIC VN RELIAN BD -3 2 7 12 17 22 27 32 37 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 ROE P/B P/B các doanh nghiệp trong khu vực
  • 4. 4 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 3. So sánh với P/B lịch sử của ABI Chúng tôi chi quá trình hoạt động của ABI thành 3 giai đoạn 5 năm, từ 2007- 2011, 2012-2016 và 2017-2021. Với khung thời gian tương đối dài như vậy sẽ phản ánh sự thay đổi về định giá của thị trường đối với cổ phiếu trong từng giai đoạn. Do đó chúng tôi sử dụng P/B lịch sử của ABI giai đoạn 2017 - đến nay để tính toán P/B hợp lý bởi giai đoạn này vẫn còn hơn 1 năm rưỡi nữa để kết thúc. Kết quả cho ra mức P/B mục tiêu của ABI ~ 1,30x. Kết quả định giá ABI theo cách tiếp cận này là 36.857 VNĐ/cổ phần. Tổng hợp kết quả định giá theo 3 phương pháp, chúng tôi đưa ra giá trị hợp lý đối với cổ phiếu ABI là 32.698 VND/cổ phần và đưa ra khuyến nghị OUTPERFORM. Phương pháp định giá Giá trị P/B Giá trị sổ sách Định giá - Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước 0,96x 28.351 27.217 - Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm khu vực 1,20x 28.351 34.022 - Tham chiếu P/B lịch sử ABI 1,30x 28.351 36.857 Trung bình 1,15x 28.351 32.698 Điểm nhấn đầu tư Hệ thống phân phối rộng lớn nhờ lợi thế từ công ty mẹ ABIC là công ty bảo hiểm có cổ đông sáng lập và chi phối là Agribank, do đó lợi thế của ABIC chính là thị trường khách hàng rộng lớn của Agribank. Mạng lưới của Agribank (hiện là đại lý phân phối cho ABIC) phủ rộng tất cả các tỉnh thành đến tận cấp xã trong cả nước, đặc biệt là các vùng nông thôn, miền núi, là NHTM duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo. Lượng khách hàng khổng lồ của Agribank trong đó chủ yếu là khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, các hộ gia đình tại khu vực nông thôn. Lợi thế này giúp ABIC có thể tiếp cận khách hàng trong lĩnh 0.0 0.3 0.5 0.8 1.0 1.3 1.5 1.8 2.0 Jan-13 Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17 Jan-18 Jan-19 Jan-20 P/B lịch sử ABI Bình quân 2016-nay = 1,30x
  • 5. 5 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 vực nông nghiệp, nông thôn, khách hàng có thu nhập thấp, hơn bất cứ công ty bảo hiểm nào trên thị trường. Là ngân hàng quốc doanh đi đầu trong tín dụng phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, Agribank hiện đang triển khai tương đối hiệu quả 7 chương trình tín dụng chính sách và 2 chương trình mục tiêu Quốc gia. Lợi thế từ nguồn vốn rẻ và sự hỗ trợ của chính phủ giúp cho Agribank có chiếm giữ gần như tuyệt đối phân khúc khách hàng khu vực này. So với các công ty bảo hiểm khác trên thị trường, ABIC được sự hỗ trợ cao của Agribank trong việc triển khai hoạt động bảo hiểm với sản phẩm chủ đạo là “Bảo an tín dụng” cho đối tượng là các hộ vay tín dụng. Nhiều năm qua, ABIC cũng đã tận dụng tốt lợi thế này mà Agribank đem lại. Tập trung khai thác thị trường ngách, sản phẩm đặc trưng còn nhiều tiềm năng tăng trưởng Trong suốt quá trình phát triển, mặc dù là DNBH thương mại và có nhiều sản phẩm đa dạng, ABIC đã định hướng tập trung phát triển sản phẩm Bảo an tín dụng. Đây là sản phẩm bảo hiểm được phát triển theo hướng sản phẩm bảo hiểm vi mô, hướng tới những hộ gia đình có thu nhập thấp, tại khu vực nông thôn. ABIC là doanh nghiệp đầu tiên và có thể là duy nhất tập trung khai thác tập khách hàng này nhờ lợi thế về nguồn vốn rẻ cùng hệ thống chi nhánh, PGD rộng khắp cả nước. Ngoài ra, Agribank là doanh nghiệp duy nhất khai thác các điểm giao dịch lưu động, giúp hệ thống tiếp cận được đến nhiều đối tượng khách hàng ở vùng sâu vùng xa có nhu cầu vay vốn phục vụ cuộc sống và sản xuất kinh doanh. Sản phẩm “Bảo an tín dụng” có phạm vi bảo hiểm tương đối đơn giản, chủ yếu bảo hiểm cho rủi ro tử vong, số tiền bảo hiểm là dư nợ tín dụng của các hộ vay 2,233 1,319 1,157 1,060 554 552 369 311 299 283 Agribank LienvietPostbank VietinBank BIDV Sacombank Vietcombank ACB TechcomBank MBB HDBank Số lượng chi nhánh/PGD tính đến 30/9/2019.
  • 6. 6 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 tín dụng tại Agribank và nằm trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng. Tỷ lệ phí bảo hiểm được chia thành hai mức: ❑ Đối với trường hợp người được bảo hiểm trong độ tuổi từ 18-45: phí là 0,65% số tiền bảo hiểm ❑ Đối với trường hợp người được bảo hiểm từ 46-65: phí là 0,90% số tiền bảo hiểm. Tính đến hết năm 2019, dư nợ tin dụng trong lĩnh vực nông nghiệp là 2 triệu tỉ đồng, chiếm 25% tổng dư nợ tín dụng ngành ngân hàng. Trong đó, riêng Agribank đã chiếm 15% tổng dư nợ, tương ứng với hơn 300 nghìn tỷ VNĐ, cao hơn rất nhiều so với doanh nghiệp đứng thứ hai là BIDV với hơn 47 nghìn tỷ VNĐ. Chúng tôi cho rằng, trong những năm tới, ABIC hoàn toàn có thể đảm bảo tăng trưởng doanh thu nhờ hai động lực chính: (1) tăng trưởng khách hàng và (2) tăng trưởng dư nợ tín dụng. Như đã phân tích, bên cạnh các khách hàng là cán bộ nhân viên Agribank và khách hàng vãng lai, tập khách hàng chính mà ABIC đang phục vụ là khoảng 2,5 triệu hộ nông dân gắn với hoạt động cấp tín dụng cho khu vực nông nghiệp nông thông của Agribank. Theo kết quả tổng điều tra dân số năm 2019, tổng số hộ dân khu vực nông thôn vào khoảng 17,5 triệu hộ. Với thị phần khách hàng của Agribank trong khu vực nông nghiệp vào khoảng 30%, tương ứng với tỷ lệ thâm nhập bảo hiểm tín dụng hiện tại tính trên số lượng hộ nông thôn vào khoảng 47,6%. Tỷ lệ này vẫn có thể đảm bảo cho khả năng duy trì tăng trưởng 2 con số trong những năm tiếp theo của ABIC là khả thi. Ngoài khách hàng chính là khu vực nông thôn, ABIC hoàn toàn có thể khai thác toàn bộ khách hàng hiện tại của Agribank, với quy mô hơn 10 triệu người, thì tỉ lệ thâm nhập hiện tại mới chỉ ở mức khoảng hơn 20%. Tuy vậy, với quan điểm thận trọng, chúng tôi sẽ chỉ đánh giá riêng trên lĩnh vực nông nghiệp. 100 200 300 AGRB BID SHB CTG SCB VCB Nghìn tỉ Dư nợ cho vay lĩnh vực nông/lâm nghiệp
  • 7. 7 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Nếu tính trên tổng dư nợ tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp của riêng Agribank là 302 nghìn tỉ VNĐ, mức phí bảo hiểm trung bình vào khoảng 0,775%, chúng tôi tính toán tổng mức phí bảo hiểm thu được sẽ vào khoảng 2.341 tỷ VNĐ, so với doanh thu phí bảo hiểm sức khỏe (BH SK) của ABIC 2019 là 1.295 tỷ VNĐ, tương ứng với tỷ lệ thâm nhập là 55,3%. Trong trường hợp số hộ dân tham gia vay vốn không đổi, doanh thu ABIC vẫn hoàn toàn có thể tăng trưởng nhờ khả năng tăng trưởng dư nợ tín dụng cho khu vực nông nghiệp. Hiện tại, trung bình mỗi hộ dân đang vay 120 triệu VNĐ, vẫn còn thấp so với hạn mức bảo hiểm của ABIC là 300 triệu VNĐ. Chất xúc tác từ bảo hiểm xe cơ giới Từ ngày 15/05/2020, đợt Tổng kiểm tra xe cơ giới đã được thực hiện trên toàn quốc khiến gia tăng nhu cầu cho các sản phẩm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) đối với các loại xe cơ giới, đặc biệt là xe máy. Theo báo cáo khảo sát đánh giá tác động của đợt tổng kiểm tra đến các doanh nghiệp bảo hiểm được chúng tôi thực hiện trước đây, trong trường hợp thận trọng, doanh thu phí BH TNDS cho chủ xe cơ giới toàn thị trường tăng thêm 1.400 tỷ VNĐ. Trong khi đó, BH TNDS của ABIC cũng đang cho thấy đóng góp quan trọng khi thị phần liên tục gia tăng. Với giả định mảng BH tự nguyện không tăng trưởng, trong khi thị phần mảng BH TNDS xe cơ giới giữ nguyên như năm trước ở mức 1,59%, tổng doanh thu phí BH xe cơ giới của ABIC sẽ tăng thêm 22,3 tỷ VNĐ (+8,4% yoy). Như vậy nếu tính thêm mảng tự nguyện, tốc độ tăng trưởng BH xe cơ giới trong năm 2020 hoàn toàn có thể bằng hoặc thậm chí cao hơn năm ngoái ở mức 12,7%. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ VNĐ Tỷ lệ thâm nhập tính theo tổng mức tín dụng Doanh thu BH SK Tỷ lệ thâm nhập
  • 8. 8 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 IPO Agribank sẽ ảnh hưởng tích cực lên ABIC Trong buổi họp Quốc Hội vừa qua, Agribank đã được xem xét tăng vốn từ ngân sách thêm 3.500 tỷ đồng để gia tăng nguồn vốn cũng như chuẩn bị cho hoạt động IPO từ cuối năm 2020 để tạo thêm nguồn thu ngân sách. Việc huy động được thêm nguồn vốn từ chính phủ giúp Agribank có thêm nguồn vốn giá rẻ, qua đó gia tăng dư nợ tín dụng của ngân hàng, gia tăng lượng khách hàng khu vực nông thôn, tác động gián tiếp đến hoạt động bảo hiểm của ABIC. Tổng quan doanh nghiệp Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (ABIC) được thành lập từ 18/10/2006 và chính thức đi vào hoạt động ngày 08/08/2007, với cổ đông lớn là Ngân hàng Nông nghiệp Agribank. Là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (DNBH PNT) ra đời trong giai đoạn nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn đầu của chu kỳ khủng hoảng với hiện tượng bong bóng tài chính, trong khi thị trường trong nước đã được phân chia và nắm giữ thị phần bởi các ông lớn như: Bảo Việt, Bảo Minh, Pjico, PVI, PTI,…; ABIC đã chọn hướng đi riêng cho mình bằng cách xây dựng và phát triển mô hình Bancassurance trở thành kênh phân phối chủ lực trong hoạt động kinh doanh, là công ty đầu tiên triển khai mô hình Banca tại Việt Nam. Cơ cấu cổ đông Hiện tại, Agribank và Tổng Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam là hai cổ đông lớn nhất của ABIC, chiếm 61,6% tổng lượng cổ phiếu lưu hành. Lợi thế từ mô hình hình công ty Mẹ - con đã cho phép ABIC tận dụng được những thế mạnh từ hệ thống phân phối cùng tập khách hàng rộng lớn của Agribank. BVH 34% PVI 22% PTI 12% MIC 8% BIC 8% BSH 4% Khác 12% Phần khách hàng chiếm được từ doanh thu BH TNDS tăng lên 1.400 tỷ VNĐ 1.1% 1.2% 1.4% 1.5% 1.6% 1.0% 1.1% 1.2% 1.3% 1.4% 1.5% 1.6% 1.7% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Thị phần BH xe cơ giới và TNDS ABIC Thị phần BH TNDS Thị phần BH xe cơ giới
  • 9. 9 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Tuy vậy, do công ty mẹ nắm quyền kiểm soát nên hoạt động đầu tư tài chính phần nào sẽ bị ảnh hưởng bởi chính sách và định hướng hoạt động của Agribank. Chiến lược kinh doanh Tuy chỉ mới hoạt động được gần 15 năm, nhưng có thể khẳng định ABIC là một trong những nhà cung cấp bảo hiểm thành công nhất trên thị trường bảo hiểm Việt Nam nhờ chiến lược xuyên suốt: ❑ Tập trung triển khai các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn, điển hình là sản phẩm “Bảo an tín dụng” dành cho người vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình. ❑ Phát triển hoàn thiện mô hình Bancassurance. Có thể nói, ABIC là một hình mẫu cho sự hợp nhất cao nhất dưới sự quản lý tập trung của một ngân hàng hàng đầu Việt nam, trong khi đó, cũng với mô hình này, thì hầu hết các công ty bảo hiểm khác mới chỉ dừng ở mức thỏa thuận phân phối sản phẩm. Do yêu cầu về số lượng chi nhánh và PGD, tập khách hàng ngách khó tiếp cận, lợi thế trong việc việc tiếp cận nguồn vốn rẻ cho vay nông nghiệp, khiến mô hình kinh doanh hiện tại của ABI rất khó sao chép, giúp công ty gần như độc quyền trong phân khúc này. Theo trao đổi với doanh nghiệp, ABIC sẽ tập trung đẩy mạnh các mảng khác trong thời gian tới nhằm giảm tỉ trọng đóng góp doanh thu của mảng BHSK. Tuy nhiên do cạnh tranh lớn từ các doanh nghiệp BH tại phân khúc bán lẻ, chúng tôi cho rằng doanh nghiệp nên tập trung khai thác tập khách hàng khu vực nông thôn sẽ đem lại kết quả tốt hơn. Hoạt động kinh doanh Doanh thu liên tục tăng trưởng nhờ bảo hiểm sức khỏe Nhờ khai thác tập khách hàng ngách còn nhiều dư địa đã giúp ABIC trở thành doanh nghiệp hiếm hoi duy trì được tốc độ tăng trưởng hai con số. Cũng nhờ Agribank, 52.9% VNR, 8.7% Nội bộ, 2.1% Free float, 44.9% Cơ cấu cổ đông
  • 10. 10 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 thế mà ABIC là doanh nghiệp duy nhất trong ngành có thị phần liên tục gia tăng dù đối diện với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong 10 năm qua. Khác với các DNBH PNT khác trong ngành khi tỷ trọng đóng góp doanh thu từ Bảo hiểm Sức khỏe và Bảo hiểm xe cơ giới tương đồng hoặc không chênh lệch nhau quá nhiều; ABIC lại có tỷ lệ đóng góp tương đối lớn từ nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe, chiếm 73,84% tổng doanh thu phí năm 2019, cao hơn rất nhiều so với mảng thứ hai là bảo hiểm xe cơ giới với chỉ 14,94%. Thị phần 2019 Đóng góp doanh thu CAGR phí gốc 5 năm Bảo hiểm tài sản và thiệt hại 1,90% 7,04% 8,31% Bảo hiểm sức khỏe 7,55% 73,84% 25,56% Bảo hiểm xe cơ giới 1,61% 14,94% 19,11% Bảo hiểm vận chuyển hàng hóa 0,22% 0,33% 4,59% Bảo hiểm thân vỏ tàu 0,65% 0,80% 7,81% Bảo hiểm cháy nổ 0,8% 2,89% 31,36% Nguồn: IAV, BVSC tổng hợp Tính trên toàn ngành, bảo hiểm xe cơ giới (CAGR 5 năm = 10,53%), bảo hiểm sức khỏe (CAGR 5 năm = 17,97%) và bảo hiểm tài sản và thiệt hại (CAGR 5 năm = 1,67%) chiếm 74,65% tổng phí của toàn ngành và chiếm 95,82% của ABIC trong năm 2019 0% 10% 20% 30% 40% 50% 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Doanh thu phí gốc ABIC so với ngành Tăng trưởng ngành Tăng trưởng ABI 1.98% 2.17% 2.96% 3.30% 1% 6% 11% 16% 21% 26% 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Thay đổi thị phần các DN Bảo hiểm PNT Bảo Việt PVI PTI Bảo Minh PJICO ABIC
  • 11. 11 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Tỷ lệ bồi thường thấp nhất ngành Mặc dù trong khoảng 4 năm trở lại đây, tỷ lệ bồi thường của ABI có giảm so với giai đoạn trước, nhưng mức độ thay đổi là không nhiều (từ 27% xuống 25%), cho thấy sự ổn định trong hoạt động cũng như tính chất đặc trưng của sản phẩm bảo hiểm mà công ty đang khai thác. Mức độ biến động của tỉ lệ bồi thường thuần cũng đang thu hẹp lại so với giai đoạn trước đây, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc quản trị rủi ro hoạt động, cũng như giúp doanh nghiệp đưa ra kế hoạch kinh doanh các năm tới sát với thực tế hơn. BH sức khỏe 32% BH xe cơ giới 31% BH tài sản và BH thiệt hại 12% BH cháy nổ 11% Khác 14% Cơ cấu DT phí gốc toàn ngành 2019 BH sức khỏe 74% BH xe cơ giới 15% BH tài sản và BH thiệt hại 7% BH cháy nổ 3% Khác 1% Cơ cấu DT phí gốc ABIC 2019 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỉ trọng đóng góp doanh thu Bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người Bảo hiểm tài sản Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển Bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm cháy nổ Bảo hiểm thân tàu và p&I Bảo hiểm nông nghiệp
  • 12. 12 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Các sản phẩm “Bảo an tín dụng” sẽ được chi trả trong trường hợp người được bảo hiểm gặp phải các tai nạn dẫn đến thương tật bộ phận vĩnh viễn từ 21% trở lên, tàn tật bộ phận vĩnh viễn do bệnh tật hoặc tử vong do tai nạn hoặc bệnh tật– đây đều là những sự kiện đem lại hậu quả tương đối nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến cuộc sống gia đình của người được bảo hiểm, đặc biệt là những hộ gia đình ở khu vực nông thôn, có thu nhập thấp, do đó chủ đích trục lợi bảo hiểm là không nhiều. Kể cả khi tình trạng trục lợi bảo hiểm có xảy ra, thì mức bồi thường bảo hiểm tối đa cũng chỉ là 301.000.000 VNĐ/người (1 triệu tiền trợ cấp mai táng), kèm theo các khoản lãi chưa trả. Đây là số tiền mà doanh nghiệp có thể tính toán trước được, cùng với quy mô tài sản và các khoản dự phòng tương đối lớn giúp cho hoạt động của ABI là tương đối an toàn. Với những lý do trên, tỷ lệ bồi thường cho phân khúc bảo hiểm sức khỏe là tương đối thấp, trong khi tỉ lệ các mảng khác ở mức tương đương với trung bình ngành. Với hơn 70% tổng doanh thu đến từ mảng bảo hiểm sức khỏe (trong khi các doanh nghiệp khác chỉ có khoảng 30%) đã khiến cho tỉ lệ bồi thường của ABI là thấp nhất ngành và luôn duy trì tương đối ổn định qua các năm. Dù kế hoạch giảm tỉ trọng doanh thu từ phân khúc này sẽ làm tăng tỉ lệ bồi thường chung, nhưng trong 1-2 năm tới mức tăng có thể sẽ chưa nhiều. 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Tỷ lệ bồi thường thuần ABI qua các quý Tỷ lệ bồi thường thuần Trung bình 5 năm
  • 13. 13 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Bảo hiểm tài sản và xe cơ giới là mảng quan trọng nhưng tỉ trọng đóng góp không nhiều Do là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nên cơ cấu sản phẩm của ABIC cũng tương đối đa dạng giống như các doanh nghiệp bảo hiểm khác. Bên cạnh bảo hiểm sức khỏe chiếm tỉ trọng lớn, thì bảo hiểm tài sản và bảo hiểm xe cơ giới cũng là những bảo hiểm bổ sung, tương đối quan trọng giúp đa dạng hóa nguồn doanh thu, chiếm tương ứng 7,0% và 14,9% tổng doanh thu năm 2019. Ngoài việc khai thác tập khách hàng vãng lai, hoạt động bảo hiểm cũng được hưởng lợi từ khách hàng của Agribank. Ví dụ khi một cá nhân hoặc tổ chức đi vay tại 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% Tỷ lệ bồi thường ABI so với ngành Toàn ngành Trailing ngành 12 tháng ABI Trailing ABI 12 tháng -20% 0% 20% 40% 60% 80% Tỷ lệ bồi thường TTM 12 tháng so với các DN BIC BMI PGI PTI BVH PVI ABI 42% 35% 29.43% 30.72% 17.58% 21.17% 23.39% 19.59% 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm sức khỏe Toàn thị trường ABI 15% 25% 35% 45% 55% 65% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Bồi thường BH sức khỏe các DN BMI ABIC BIC PGI PTI PVI
  • 14. 14 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 ngân hàng sẽ đồng thời phải mua bảo hiểm cho tài sản đảm bảo để đề phòng các trường hợp tổn thất về tài sản ảnh hưởng đến các khoản cho vay của Agribank. Nhìn chung các mảng bảo hiểm đều cho thấy tốc độ tăng trưởng tương đối tốt, cũng như tỉ lệ bồi thường luôn ở mức rất thấp so với trung bình ngành. Theo chúng tôi, nguyên nhân có thể đến từ tính chất tập khách hàng phần nhiều đến từ khu vực nông thôn, cẩn thận hơn trong việc sử dụng tài sản và mục đích trục lợi thấp. -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 0 50 100 150 200 250 300 Tỉ VNĐ Tăng trưởng doanh thu BH xe cơ giới Doanh thu ABI Tăng trưởng ABI Tăng trưởng toàn ngành 47.3% 44.2% 54.8% 54.1% 38.4% 36.5% 43.1% 42.3% 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm xe cơ giới Toàn thị trường ABI -40% -30% -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 0 20 40 60 80 100 120 140 Tỉ VNĐ Tăng trưởng doanh thu BH tài sản Doanh thu ABI Tăng trưởng ABI Tăng trưởng toàn ngành 26.8% 48.2% 26.6% 40.1% 13.2% 15.8% 23.0% 7.2% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ lệ bồi thường bảo hiểm tài sản Toàn thị trường ABI
  • 15. 15 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Tỷ lệ kết hợp ấn tượng Tỉ lệ bồi thường thấp, trong khi không phải đầu tư quá nhiều vào hệ thống phân phối do tận dụng được hầu hết các PGD và tư vấn viên của Agribank giúp ABI không cần phải tuyển quá nhiều nhân sự nhưng vẫn có thể duy trì được hoạt động tại 64 tình thành trên toàn quốc. Chi phí hoạt động thấp, phần lớn là chi phí quản lý và chi phí hoa hồng, giúp cho ABI duy trì được tỉ lệ kết hợp rất thấp so với toàn bộ ngành, mà theo chúng tôi, sẽ khó doanh nghiệp nào có thể đạt được hoặc thậm chí giảm đến tiệm cận mốc này. Trong năm 2019, tỉ lệ kết hợp của ABI là 89%. Biên lợi nhuận cao sẽ hỗ trợ rất lớn cho sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp. 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 PVI PTI BMI PGI BIC BLI ABI Người Số lượng nhân viên các DN 60% 70% 80% 90% 100% 110% 120% 130% Tương quan tỷ lệ kết hợp các DN BH BMI PGI PTI BVH PVI ABI 28% 22.9% 22.7% 27.1% 24.1% 22.0% 57% 70.1% 70.5% 66.5% 67.6% 67.5% -5% 10% 25% 40% 55% 70% 85% 100% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Cơ cấu tỷ lệ kết hợp Tỷ lệ bồi thường Chi phí hoạt động
  • 16. 16 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Tình hình tài chính Hiệu quả hoạt động Với sản phẩm đặc thù, nhu cầu lớn, không khó để có thể nhận thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu phí của ABI là tốt như thế nào. 5 năm nay, trong khi toàn ngành chỉ luôn ở mức khoảng 13%, và cao nhất là 17% trong năm 2015, thì ABI luôn duy trì mức tăng trưởng cao hơn rất nhiều so với cả ngành. Năm 2019, tăng trưởng doanh thu phí của ABI là 23,1%, trong khi toàn thị trường chỉ ở mức 13,3%. Kết quả kinh doanh 2015 2016 2017 2018 2019 Tăng trưởng doanh thu phí 24,8% 37,9% 13,5% 14,5% 23,1% Tăng trưởng LNST -29,0% 35,8% 15,5% 34,1% 41,7% Biên lợi nhuận ròng 9,9% 10,2% 10,4% 12,2% 14,0% Tỉ suất lợi nhuận thuần 11,7% 12,0% 12,8% 14,0% 16,7% Doanh thu tăng trưởng ấn tượng, biên lợi nhuận cao hơn nhiều so với trung bình, khiến cho ROA và ROE của ABI tăng liên tục trong 5 năm qua và vượt trội hoàn toàn so với ngành. Danh mục đầu tư an toàn 100% danh mục đầu tư của ABIC là tiền gửi tại ngân hàng mẹ Agribank và không có bất kì khoản mục đầu tư ngoài ngành nào, do đó danh mục là tương đối an toàn và ổn định. Tuy nhiên, do chỉ gửi ngân hàng nên doanh thu tài chính chỉ có thể đem lại hiệu quả đầu tư tương đối khiêm tốn, phụ thuộc nhiều vào chính sách của chính phủ. 6.7% 7.8% 7.7% 8.7% 10.3% 10.35% 15.0% 19.2% 20.4% 24.4% 29.6% 30.23% 2015 2016 2017 2018 2019 Q1/2020 Hiệu quả hoạt động ROA ROE 0% 10% 20% 30% 40% ROE ROABiên ròng So sánh ABI với ngành (Q1/2020) ABI Ngành
  • 17. 17 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Hiện tại theo chúng tôi quan sát, lãi suất tiền gửi 12 tháng thời điểm tháng 6 tại ngân hàng Agribank là 6,5%, do đó chúng tôi cho rằng lãi suất ABIC thu được trong năm nay có thể duy trì ở mức 6% như năm ngoái. Biên khả năng thanh toán ổn định So với các doanh nghiệp khác trong ngành thì biên khả năng thanh toán của ABIC là tương đối thấp, có xu hướng giảm từ năm 2014 và ổn định dần trong 4 năm trở lại đây. Nguyên nhân theo chúng tôi có thể đến từ việc doanh nghiệp không tăng vốn trong khi tổng tài sản liên tục gia tăng. Tuy vậy với biên thanh toán ở mức sấp xỉ 200% vẫn cho thấy sự an toàn. Nghiệp vụ bảo hiểm được dự phòng đầy đủ Tại thời điểm cuối năm 2019, ABI trích lập dự phòng khá an toàn, dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là 1.407 tỷ đồng (chiếm 83,9% nợ phải trả), trong đó đã dự phòng những tổn thất có thể do đang trong quá trình giải quyết với các bên liên quan. 0% 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 8% 9% 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ VNĐ Danh mục đầu tư tài chính ABI Tiền gửi ngân hàng Lãi suất tiền gửi 310% 238% 194% 188% 195% 193% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Biên khả năng thanh toán ABI qua các năm 376.8% 268.8% 276.1% 398.3% 193.6% PVI BMI PGI PTI ABI Biên khả năng thanh toán các doanh nghiệp 2019
  • 18. 18 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 0 200 400 600 800 1000 1200 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ VND Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm Dự phòng phí chưa hưởng Dự phòng bồi thường Dự phòng dao động lớn
  • 19. 19 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM Tôi, chuyên viên Đỗ Long Khánh xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo này. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy nhiên, tôi không đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận địnhtrong báo cáo này chỉ là quan điểm riêng của cá nhântôimà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham khảo.Cá nhân tôi cũng như Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về doanh nghiệp. Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần hay toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt. LIÊN HỆ Phòng Phân tích và Tư vấn đầu tư - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Bộ phận Phân tích Ngành & Doanh nghiệp Bộ phận Vĩ mô & Thị trường Lưu Văn Lương Phó Giám đốc khối luuvanluong@baoviet.com.vn Lê Đăng Phương Phó Giám đốc khối ledangphuong@baoviet.com.vn Phạm Tiến Dũng Phó Giám đốc khối phamtiendung@baoviet.com.vn Nguyễn Bình Nguyên Dầu khí, Cao su tự nhiên nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn Nguyễn Chí Hồng Ngọc Bất động sản nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn Trần Hải Yến Chuyên viên vĩ mô tranhaiyen@baoviet.com.vn Hoàng Bảo Ngọc Công nghệ thông tin nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn Trương Sỹ Phú Ô tô & Phụ tùng truongsyphu@baoviet.com.vn Trần Xuân Bách Phân tích kỹ thuật tranxuanbach@baoviet.com.vn Trần Thị Thu Nga Bán lẻ, ngân hàng tranthithunga@baoviet.com.vn Lê Thanh Hòa Vật liệu xây dựng lethanhhoa@baoviet.com.vn Lê Hoàng Phương Chuyên viên chiến lược thị trường lehoangphuong@baoviet.com.vn Đỗ Long Khánh Hàng không, Bảo hiểm dolongkhanh@baoviet.com.vn Thái Anh Hào Hạ tầng nước thaianhhao@baoviet.com.vn Nguyễn Đức Hoàng Chuyên viên chiến lược thị trường nguyenduchoang@baoviet.com.vn Phạm Lê An Thuận Dược, Thủy sản phamleanthuan@baoviet.com.vn Trần Đăng Mạnh Xây dựng trandangmanh@baoviet.com.vn Ngô Trí Vinh Hàng tiêu dùng ngotrivinh@baoviet.com.vn
  • 20. 20 Báo cáo lần đầu | ABI 18/06/2020 Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Trụ sở chính: Chi nhánh: ▪ 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội ▪ Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM ▪ Tel: (84 4) 3 928 8080 ▪ Tel: (84 8) 3 914 6888