SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
Download to read offline
Công ty Cổ phần PVI
Mã giao dịch: PVI Reuters: PVI.HM Bloomberg: PVI VN
Tỷ lệ bồi thường kiểm soát tốt, tỷ lệ kết hợp cải thiện, tỷ
lệ cổ tức cao
Ngành Bảo hiểm
Báo cáo lần đầu
04/05/2020
Tỷ lệ bồi thường được kiểm soát tốt. Việc quản lý tốt rủi ro, đưa vào những
điều khoản chặt chẽ hơn trong hợp đồng cũng như đảm bảo chất lượng của
công tác giám định giúp PVI không chỉ gia tăng được chất lượng dịch vụ mà còn
giúp hạn chế được phần nào những trường hợp trục lợi bảo hiểm, qua đó kiểm
soát tương đối tốt tỷ lệ bồi thường trong vài năm trở lại đây.
Tỷ lệ kết hợp dần được cải thiện. Quá trình tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020
với sự thay đổi trong chiến lược hoạt động, kiểm soát chặt chẽ rủi ro, phát triển
đi vào chiều sâu, cạnh tranh bằng việc gia tăng chất lượng dịch vụ, trải nghiệm
khách hàng thay vì mở rộng phạm vi bảo hiểm, giảm phí; đã cho thấy những
hiệu quả nhất định khi cả tỷ lệ kết hợp đang cơ xu hướng giảm dần, xuống mức
thấp thứ hai toàn ngành. Chi phí được kiểm soát tốt giúp doanh nghiệp có nguồn
tài chính ổn định để trả cổ tức cho cổ đông.
Khả năng trả cổ tức được đảm bảo. PVI là doanh nghiệp có tỷ lệ chi trả cổ
tức cao nhất trong ngành, và luôn được duy trì khá ổn định. Lợi thế từ nguồn
vốn lớn, hoạt động kinh doanh ổn định cùng việc kiểm soát tốt chi phí nhờ chiến
lược tái cơ cấu hiệu quả, giúp chúng tôi tin rằng PVI có thể tiếp tục duy trì tỷ lệ
cổ tức ít nhất là 20% trong năm 2020.
Khuyến nghị. Hiện tại PVI đang được giao dịch với mức P/B quanh mức trung
bình của khu vực, của Việt Nam và của chính bản thân nội tại PVI trong lịch sử
5 năm trở lại đây ~1,0x. Cho mục tiêu ngắn hạn 2020, chúng tôi cho rằng đây là
mức P/B hợp lý và chúng tôi chưa thấy có lý do để thị trường chấp nhận PVI ở
mặt bằng định giá cao hơn. Chúng tôi xác định mức giá mục tiêu cho năm 2020
là 30.790 VNĐ/cổ phiếu và đưa ra khuyến nghị NEUTRAL đối với cô phiếu PVI.
Khuyến nghị NEUTRAL
Giá kỳ vọng (VND) 30.790
Giá thị trường (04/05/2020) 30.700
Lợi nhuận kỳ vọng 0%
THÔNG TIN CỔ PHẦN
Sàn giao dịch HNX
Khoảng giá 52 tuần 26.500-39.800
Vốn hóa 7.095 tỷ VNĐ
SL cổ phiếu lưu hành 231.108.967
KLGD bình quân 10 ngày 59.969
Beta 0,49
% sở hữu nước ngoài 53,92%
Room nước ngoài 100%
Giá trị cổ tức/cổ phần 22,5%
Tỷ lệ cổ tức/thị giá 7,3%
Chuyên viên phân tích
Đỗ Long Khánh
(84 4) 3928 8080 ext 209
dolongkhanh@baoviet.com.vn
2
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Định giá & khuyến nghị
Chúng tôi đưa ra khuyến nghị NẮM GIỮ đối với Công ty Cổ phần PVI với giá
mục tiêu là 30.790 VND/cổ phiếu, tương đương với giá giao dịch thời điểm hiện
tại. Mức giá mục tiêu được chúng tôi xác định theo phương pháp P/B qua 3 cách
tiếp cận:
1. So sánh với P/B trung bình ngành bảo hiểm Việt Nam.
Đối với việc chọ mẫu các đơn vị bảo hiểm trong nước để tính toán, chúng tôi loại
bỏ BVH do khoảng 70% doanh thu phí bảo hiểm gốc của BVH đến từ mảng nhân
thọ, trong khi mặt bằng P/B các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường được
trả giá cao hơn bảo hiểm phi nhân thọ.
Phương pháp này cho ra kết quả P/B bình quân ngành bảo hiểm Việt Nam là
0,95x. Giá trị sổ sách/CP của PVI 2020 chúng tôi dự phóng là 30.685 VNĐ/cổ
phần, tương đương với mức định giá hợp lý theo phương pháp so sánh với bình
quân ngành ~29.150 VND/cổ phần.
Mã CK Tên Sàn P/B P/E Vốn hóa (tỷ VND)
ABI Bảo hiểm Ngân hàng Nông Nghiệp UPCOM 0,99 3,76 883
BIC Bảo hiểm BIDV HOSE 1,31 13,78 2.909
BMI Bảo hiểm Bảo Minh HOSE 0,81 10,59 1.873
MIG Bảo hiểm Quân đội UPCOM 0,83 8,69 1.232
PGI Bảo hiểm PJICO HOSE 0,89 8,37 1.362
PTI Bảo hiểm Bưu điện HNX 0,74 12,21 1.383
VNR Tái bảo hiểm Quốc gia HNX 0,84 9,01 2.595
Bình quân ngành 0,95 10,26 12.237
Trong quá khứ, cổ phiếu PVI thường được định giá thấp hơn so với mức bình
quân ngành. Tuy nhiên, kể từ sau khi quá trình tái cơ cấu bước đầu cho những
kết quả tích cực, thị trường bắt đầu trả giá xứng đáng hơn đối với cổ phiếu đứng
thứ 2 trong mảng bảo hiểm phi nhân thọ. Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn định giá cổ
phiếu PVI bằng với mức bình quân ngành.
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
1.40
1.60
P/B lịch sử của PVI và ngành bảo hiểm phi nhân thọ
PVI P/B trung bình VN Trung bình ngành 4 quý
3
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
2. So sánh với trung bình khu vực.
Để so sánh với các doanh nghiệp nước ngoài, chúng tôi lựa chọn các doanh
nghiệp nằm trong top 3 tại mỗi quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Có nhiều
doanh nghiệp tại Thái Lan được chọn hơn do thị trường này có những nét tương
đồng nhất định so với Việt Nam, trong khi quy mô các doanh nghiệp trong top 3
cũng tương đương nhau.
Mức P/B bình quân của các doanh nghiệp khu vực là 1,09x, giá trị hợp lý cổ
phiếu PVI theo cách tiếp cận này là 33.450 VNĐ/cổ phiếu.
Ticker Quốc gia P/B ROE LF
PNIN IJ Indonesia 0,18 9,92
BKI TB Thái Lan 0,81 7,44
ALLZ MK Malaysia 1,04 16,53
LPI MK Malaysia 2,66 15,62
UOI SP Singapore 0,98 10,14
AYUD TB Thái Lan 0,72 1,40
TIP TB Thái Lan 1,51 23,25
SMK TB Thái Lan 0,89 10,78
AMAG IJ Indonesia 0,73 1,48
BIC VN Việt Nam 1,40 9,75
Trung bình P/B 1,09
Giá trị sổ sách của PVI (VNĐ/cổ phiếu) 30.685
Giá trị hợp lý PVI 33.450
3. So sánh với P/B lịch sử của PVI
Chúng tôi sử dụng P/B lịc sử của PVI giai đoạn 2016-đến nay để tính toán P/B
hợp lý bởi giai đoạn tái cơ cấu 2016-2020 vẫn còn gần 1 năm nữa để kết thúc.
Kết quả cho ra mức P/B mục tiêu của PVI ~ 0.97x.
PNIN U
BKI TB
ALLZ MK
LPI MK
UOI SP
TIP TB
SMK TB
AMAG U
BIC VN
PVI VN
-3
2
7
12
17
22
27
32
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5
ROE
P/B
P/B các doanh nghiệp trong khu vực
4
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Kết quả định giá PVI theo cách tiếp cận này là 29.670 VNĐ/cổ phần.
Tổng hợp kết quả định giá theo 3 phương pháp, chúng tôi đưa ra giá trị hợp lý
đối với cổ phiếu PVI là 30.790 VND/cổ phần và đưa ra khuyến nghị NEUTRAL.
Phương pháp định giá Giá trị P/B Giá trị sổ sách Định giá
- Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước 0,95 30.685 29.150
- Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm khu vực 1,09 30.685 33.450
- Tham chiếu P/B lịch sử PVI 0,97 30.685 29.670
Trung bình 1,00 30.685 30.790
Điểm nhấn về doanh nghiệp
Tỷ lệ bồi thường được kiểm soát tốt
Trong 5 năm trở lại đây, PVI đang tập trung thực hiện phương án tái cơ cấu
giai đoạn 2016-2020, hoàn thiện mô hình hoạt động tinh gọn, tập trung phát
triển hiệu quả kinh doanh về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đi đôi với kiểm soát
chặt chẽ rủi ro phát sinh. Thành quả của quá trình này đã được thể hiện khi độ
biến động của tỉ lệ bồi thường thuần luôn theo khá sát tỷ lệ TTM 12 tháng, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc quản trị rủi ro hoạt động, cũng
như giúp doanh nghiệp đưa ra kế hoạch kinh doanh cho các năm tới sát với thực
tế hơn.
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
P/B lịch sử PVI
Bình quân 5 năm = 0.967
5
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Chiến lược trong giai đoạn 2016-2020 đang cho thấy sự hiệu quả nhất định về
mặt chi phí khi tỷ lệ bồi thường được kiểm soát khá tốt so với những giai đoạn
trước đây, thể hiện ở mức độ biến động giai đoạn 4 năm được duy trì khá ổn
định hơn so với giai đoạn trước đây. Việc quản lý tốt rủi ro, đưa vào những điều
khoản chặt chẽ hơn trong hợp đồng cũng như đảm bảo chất lượng của công tác
giám định giúp PVI không chỉ gia tăng được chất lượng dịch vụ mà còn giúp hạn
chế được phần nào những trường hợp trục lợi bảo hiểm.
Không giống các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ khác với sản phẩm chủ
lực là bảo hiểm Xe cơ giới và bảo hiểm sức khỏe với mức độ biến động thấp;
chiếm phần lớn trong tỷ trọng doanh thu của PVI là bảo hiểm xây lắp với giá trị
lớn và xác suất rủi ro cao hơn. Tuy vậy, nhờ vào sự cân đối trong quy mô, tỷ lệ
nhận và nhượng tái bảo hiểm đã giúp doanh nghiệp kiểm soát được tỷ lệ chi bồi
-120%
-90%
-60%
-30%
0%
30%
60%
90%
Tỷ lệ bồi thường thuần PVI qua các quý
Tỷ lệ bồi thường thuần Trung bình 4 năm
-110%
-70%
-30%
10%
50%
90%
Tỷ lệ bồi thường PVI so với ngành
Toàn ngành Trailing ngành 12 tháng
PVI Trailing PVI 12 tháng
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
Tỷ lệ bồi thường TTM 12 tháng so với các
DN
BIC BMI PGI
PTI BVH PVI
6
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
thường bảo hiểm thực tế, thấp hơn khá nhiều so với PTI và PGI, trong khi xấp
xỉ bằng bới BIC và BMI.
Bên cạnh đó, thay vì cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài bằng cách hạ
phí bảo hiểm, mở rộng điều khoản, điều kiện hợp đồng không tương xứng với
phạm vi chấp nhận bảo hiểm như cách các doanh nghiệp khác đang thực hiện;
từ 2017 bảo hiểm PVI xác định hoạt động kinh doanh của công ty chú trọng vào
tăng trưởng đi đôi với phát triển chiều sâu chứ không chỉ phát triển theo chiều
rộng như vài năm trước. Theo đó, công ty đã hoàn thiện mô hình quản lý các
đơn vị thành viên theo từng vùng Bắc, Trung, Nam. Việc phân chia này nhằm
mục đích đưa ra chính sách riêng cho mỗi vùng, tăng tính hiệu quả cho hoạt
động kinh doanh của hệ thống bán lẻ và nâng cao chất lượng dịch vụ. Điều này
cũng cho thấy sự thận trọng trong việc kiểm soát chi phí bồi thường bảo hiểm
của PVI.
Tỷ lệ kết hợp dần được cải thiện
Quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp đi đôi với thay đổi chiến lược kinh doanh đang
cho thấy sự hiệu quả khi tỷ lệ kết hợp duy trì dưới 100% trong 4 năm trở lại đây.
Tính đến hết 31/12/2019, tỷ lệ kết hợp của PVI là 94,7% (là mức thấp nhất trong
hơn 10 năm trở lại đây), chỉ cao hơn PGI (94%).
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Chubb
AIG
BảoLong
BảoMinh
VBI
PhúHưng
BảoViệt
BIC
AAA
BHV
Liberty
MIC
MSIG
PJICO
PTI
PVI
BSH
XuânThành
BVTM
Tỷ lệ bồi thường 9T2019
Bảo Việt
20%
PVI
15%
PTI
11%
Bảo Minh
7%
PJICO
5%
MIC
4%
Trong nước
khác
26%
Nước ngoài
khác
12%
Thị phần 9T2019
7
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Nguyên nhân chính vẫn đến từ sự kiểm soát tốt chi phí bồi thường thông qua
nâng cao chất lượng công tác giám định, hạn chế các trường hợp trục lợi bảo
hiểm. Bên cạnh đó, quá trình tái cơ cấu cũng giúp doanh nghiệp tinh giản bộ
máy, tiết kiệm chi phí hoạt động. 2020 cũng là năm cuối cùng trong kế hoạch tái
cơ cấu giai đoạn 2016-2020 với những thay đổi nhất định trong hoạt động kinh
doanh và nhân sự. Những kết quả đạt được về hoạt động kinh doanh và chi phí
trong năm 2018-2019 giúp chúng tôi tin tưởng rằng chi phí hoạt động cũng như
tỷ lệ kết hợp sẽ dần được ổn định và có thể giảm hơn nữa trong thời gian sắp
tới.
Nguồn vốn an toàn đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp
PVI luôn duy trì được tỷ lệ chi phí bồi thường trên tổng vốn chủ dưới 30% trong
suốt quá trình hoạt động của mình, thậm chí còn thấp hơn rất nhiều so với các
doanh nghiệp khác trong ngành trong 5 năm trở lại đây, cho thấy chiến lược thận
trọng của doanh nghiệp và hiệu quả trong việc giải quyết các yêu cầu bảo hiểm
của khách hàng.
Đối với tỷ lệ bồi thường/vốn điều lệ, PVI vẫn đang cho thấy công tác kiểm soát
rủi ro rất tốt của mình khi là một trong hai doanh nghiệp duy trì được tỉ lệ dưới
100% và đang có xu hướng giảm, làm giảm áp lực lên nhu cầu vốn. Việc duy trì
ổn định tỉ lệ này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong trường hợp xảy ra
các rủi ro mang tính thảm họa, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng khách hàng.
60%
70%
80%
90%
100%
110%
120%
130%
Tương quan tỷ lệ kết hợp các DN BH
BIC BMI PGI
PTI BVH PVI
41% 47.2% 48.9% 47.7%
40.4% 39.4%
64% 55.9% 50.0% 49.6% 59.1% 57.0%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Cơ cấu tỷ lệ kết hợp
Tỷ lệ bồi thường Chi phí hoạt động
8
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Mặc dù vốn chủ lớn là một phần nguyên nhân giúp cho tỉ lệ bồi thường/vốn chủ
của PVI thấp hơn so với các doanh nghiệp khác trong ngành, tuy nhiên với việc
tỉ lệ đang có xu hướng giảm trong 4 năm trở lại đây, cùng với lợi thế từ nguồn
vốn lớn không chỉ đảm bảo cho hoạt động liên tục của doanh nghiệp mà có thể
còn là “room” để thúc đẩy tăng trưởng sau này với nhiều loại sản phẩm rủi ro
hơn trong trường hợp cần thiết.
Tỷ lệ chi trả cổ tức ổn định
Nhờ hoạt động kinh doanh ổn định, khả năng kiểm soát chi phí tốt như đã phân
tích, PVI luôn có tỷ lệ chi trả cổ tức cao nhất trong ngành và duy trì ổn định ở
mức 20% trong 4 năm trở lại đây (trong năm 2019 tỷ lệ là 22,5%). Mặc dù sự
xuất hiện của dịch bênh Covid-19 sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động nền
kinh tế, nhưng mức độ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp bảo hiểm nói chung
và PVI nói riêng sẽ không quá lớn. Trong các năm tới, chúng tôi cho rằng mức
cổ tức có thể duy trì ở mức 15%-20%.
-50%
-20%
10%
40%
70%
100%
130%
Chi phí bồi thường thuần/vốn chủ
BIC BMI PGI
PTI BVH PVI
-110%
-60%
-10%
40%
90%
140%
190%
240%
290%
Chi phí bồi thường/vốn điều lệ
BIC BMI PGI
PTI BVH PVI
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
Tỷ VND
Tương quan chi phí bồi thường và vốn chủ
Vốn chủ Chi phí bồi thường/vốn chủ
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
BIC BMI PGI PTI PVI
Tỷ VND
Vốn chủ các DN bảo hiểm 2019
Vốn chủ Chi phí bồi thường/vốn chủ
9
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Phân tích hoạt động kinh doanh bảo hiểm của PVI
Phấn đấu giữ vị trí top đầu Bảo hiểm phi nhân thọ
Hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ là mảng kinh doanh cốt lõi, đóng góp từ 70%
đến 90% vào tổng doanh thu bảo hiểm của PVI, giúp công ty liên tục giữ vững
vị trí thứ hai của mình (sau BVH). Sự hấp dẫn của thị trường bảo hiểm Việt
Nam với tiềm năng to lớn từ cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ thâm nhập thấp so với khu
vực đã thu hút sự tham gia mới của nhiều doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài
nước.
Phân khúc chính của bảo hiểm PNT tăng trưởng mạnh mẽ
Tại thời điểm Q3/2019, PVI dẫn đầu thị trường ở các lĩnh vực bảo hiểm tài sản
và thiệt hại (bao gồm cả bảo hiểm dầu khí), bảo hiểm hàng không, bảo hiểm
thân và bỏ tàu. Mặc dù bảo hiểm tài sản và thiệt hại vẫn đóng vai trò quan trọng
nhất đóng góp vào tổng doanh thu của PVI, tuy nhiên trong những năm gần đây
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Tỷ lệ cổ tức
Tỷ lệ chi trả cổ tức
Cổ tức / LNST Tỷ lệ trả cổ tức
-60%
-30%
0%
30%
60%
90%
120%
150%
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Tỷ VND
Lợi nhuận sau thuế
LNST Tăng trưởng
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ VND Doanh thu phí gốc PVI so với ngành
Sector PVI
Tăng trưởng ngành Tăng trưởng PVI
3%
8%
13%
18%
23%
28%
Thay đổi thị phần các DN Bảo hiểm PNT
Bảo Việt PVI
PTI Bảo Minh
PJICO Nội địa khác
Nước ngoài khác
10
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
PVI đã nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm để giảm phụ thuộc vào tập đoàn PVN, chú
trọng phát triển các sản phẩm bán lẻ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm xe cơ giới.
Thị phần PVI 9M-2019 Xếp hạng CAGR phí gốc
5 năm
Bảo hiểm tài sản và thiệt hại 44,19% 1 -2,73%
Bảo hiểm sức khỏe 8,01% 4 4,88%
Bảo hiểm xe cơ giới 15,67% 3 6,70%
Bảo hiểm vận chuyển hàng hóa 10,33% 4 5,53%
Bảo hiểm hàng không 41,67% 1 -3,06%
Bảo hiểm thân vỏ tàu 32,25% 1 -1,04%
Bảo hiểm trách nhiệm 14,64% 2 8,77%
Bảo hiểm cháy nổ 6,60% 4 28,07%
Tính trên toàn ngành, bảo hiểm xe cơ giới (CAGR 5 năm = 10,53%), bảo hiểm
sức khỏe (CAGR 5 năm = 17,97%) và bảo hiểm tài sản và thiệt hại (CAGR 5
năm = 1,67%) chiếm 75,6% tổng phí của toàn ngành và chiếm 77% của PVI
trong 9 tháng đầu năm 2019.
Bảo hiểm tài sản và thiệt hại
Bảo hiểm tài sản và thiệt hại đóng góp 40% vào tổng doanh thu phí của PVI trong
9 tháng đầu năm 2019. Hiện tại, PVI đang dẫn đầu lĩnh vực này với thị phần
chiếm tới 44,19%. Lĩnh vực bảo hiểm này bao gồm cả bảo hiểm Dầu khí và Bảo
hiểm tài sản và Kỹ thuật. Bảo Hiểm PVI là công ty duy nhất tại Việt Nam có đủ
kinh nghiệm và khả năng cung cấp các dịch vụ bảo hiểm Dầu khí Là một công
ty nội bộ của ngành dầu khí mang lại cho PVI sức mạnh độc quyền trong lĩnh
vực này. PVI là nhà cung cấp bảo hiểm cho hầu hết các dự án khoan dầu, thăm
dò năng lượng. Khách hàng và các dự án chính của PVI là PetroVietnam,
Vietsovpetro, PVEP, PV Drilling, Rusvietpetro, Vietgazprom, Petronas, Chevron,
TNK, Exxon Mobil, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, Dự
BH sức khỏe
33%
BH tài sản
và BH thiệt
hại
13%
BH xe cơ
giới
30%
BH cháy nổ
10%
Khác
14%
Cơ cấu DT phí gốc toàn ngành 9M2019
BH sức khỏe
17%
BH tài sản
và BH thiệt
hại
40%
BH xe cơ
giới
20%
BH thân tàu
và TNDS
chủ tàu
9% Khác
14%
Cơ cấu DT phí gốc PVI 9M2019
11
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
án khí-điện-đạm Cà Mau, nhà máy điện Nhơn Trạch, nhà máy nhiệt điện Vũng
Áng 1.
Không chỉ cung cấp dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam và tới các khách hàng địa
phương, PVI còn mở rộng dịch vụ của mình đến các thị trường nước ngoài khác
bao gồm Nga, ASEAN, Bắc Phi, Trung Á, Cuba, Peru và Venezuela. Các dự án
khai thác dầu khí và xây dựng nhà máy lọc dầu đã nhận được đầu tư rất lớn từ
chính phủ trong những năm trước đây và vẫn sẽ là lĩnh vực quan trọng trong
những năm tới.
Với sức mạnh độc quyền, gần như chắc chắn PVI vẫn sẽ là nhà cung cấp bảo
hiểm cho các dự án này. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của bảo hiểm dầu khí đã
chững lại trong thời gian gần đây khi giá dầu và khí đốt giảm mạnh làm ảnh
hưởng đến hoạt động khai thác dầu khí.
Trong những năm gần đây, xét trên toàn ngành, độ lệch chuẩn của tỉ lệ bồi
thường so với mức trung bình có chiều hướng gia tăng, cho thấy sự gia tăng về
rủi ro trong hoạt động vận hành và khai thác dầu khí.
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
Tỷ VND
Phí gốc bảo hiểm tài sản và tỉ lệ bồi thường
toàn thị trường
Phí gốc Tăng trưởng Tỷ lệ bồi thường
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Thị phần bảo hiểm tài sản và thiệt hại
Bảo Việt PTI PVI
PJICO Bảo Minh
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
Biến động tỷ lệ bồi thường gốc bảo hiểm
tài sản toàn thị trường qua các năm
Tỷ lệ bồi thường Trung bình
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Tỷ VND
Doanh thu phí bảo hiểm tài sản PVI
Phí thực thu Nhượng tái BH
Tỷ lệ bồi thường thực Tỷ lệ bồi thường gốc
12
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Nhằm hạn chế ảnh hưởng do sự biến động của tỷ lệ bồi thường gốc, gây áp lực
lên quá trình kiểm soát rủi ro; PVI đã gia tăng tỷ lệ nhượng tái bảo hiểm trong
tổng doanh thu phí gốc, giúp tỷ lệ bồi thường thực luôn được kiểm soát rất tốt.
Tính hết 9T2019, tỷ lệ bồi thường trong phân khúc tài sản và thiệt hại đạt 15%
(thấp nhất trong vòng 5 năm nay).
Với vị thế tuyệt đối, cùng chiến lược hoạt động thận trọng thể hiện qua khả năng
duy trì ổn định tỷ lệ bồi thường, chúng tôi tin rằng đây vẫn tiếp tục là mảng đem
lại doanh thu chính cho PVI trong những năm tới.
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm xe cơ giới là mảng có tổng doanh thu phí lớn thứ hai toàn thị trường
bảo hiểm PNT, cũng là mảng đem lại doanh thu lớn thứ hai cho PVI sau bảo
hiểm tài sản và thiệt hại, với 20% tổng doanh thu 9M2019.
Nhờ nhu cầu xe cơ giới tăng cao, phân khúc bảo hiểm xe ghi nhận tăng trưởng
CAGR 10,53% trong năm năm qua, với sự thống trị của BVH và PTI, trong khi
PVI duy trì ở vị trí thứ 3 với 10% thị phần.
Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số Việt Nam năm
2019 ước tính đạt trên 96 triệu người, với mật độ dân số là 290 người/km, đứng
thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, sau Phillipin và Singapore. Do thói quen và
giao thông công cộng chưa phát triển nên phương tiện giao thông cá nhân ở Việt
Nam phát triển mạnh: phổ biến mỗi gia đình ở nông thôn có từ 1-2 xe máy, còn
ở khu vực thành thị là 2-4 xe máy tùy quy mô gia đình. Điều này làm cho thị
trường Bảo hiểm xe cơ giới còn tiềm năng rất lớn. Theo số liệu thống kê, tính
đến hết 2019, số lượng ô tô lưu hành trong nước là 3,7 triệu chiếc (+24,02%
yoy), trong khi số lượng xe máy sản xuất mới là 4,3 triệu chiếc (-13,72% YoY).
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
Tỷ VND
Phí gốc bảo hiểm xe cơ giới và tỉ lệ bồi
thường
Phí gốc Tăng trưởng Tỷ lệ bồi thường
-5%
5%
15%
25%
35%
45%
9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Thị phần bảo hiểm xe cơ giới
Bảo Việt PTI PVI
PJICO Bảo Minh Khác
13
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Trong cơ cấu doanh thu toàn ngành cũng như của từng doanh nghiệp bảo hiểm,
hợp đồng bảo hiểm tự nguyện luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng phí gốc.
Nguyên nhân đến từ:
(1) Giá trị cao hơn so với bảo hiểm bắt buộc
(2) Tính tái tục hợp đồng. Theo quan điểm của chúng tôi, do nhận thức
của người dân về các sản phẩm bảo hiểm còn hạn chế, nên việc mua
bảo hiểm bắt buộc thường chỉ phát sinh khi các xe được mua mới và
thường sẽ ít được mua tiếp khi hết hạn bảo hiểm (xảy ra nhiều với xe
máy).
(3) Tỷ lệ thâm nhập còn tương đối thấp
Tuy vậy, bảo hiểm tự nguyện có rủi ro là tỷ lệ bồi thường khá cao, luôn trên 50%
trong khoảng 4 năm trở lại đây.
22.9% 22.0% 25.2% 24.8% 23.4%
77.1% 78.0% 74.8% 75.2% 76.6%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Cơ cấu doanh thu gốc bảo hiểm xe cơ giới
Bắt buộc Tự nguyện
Bồi thường tự nguyện Bồi thường bắt buộc
17.9% 18.8% 23.3% 24.1% 25.0% 25.8%
82.1% 81.2% 76.7% 75.9% 75.0% 74.2%
Bảo Việt PVI Bảo Minh BIC PJICO PTI
Cơ cấu doanh thu gốc các DN 9T2019
BH tự nguyện BH bắt buộc
21.3% 16.5% 17.9% 19.8% 18.8%
78.7% 83.5% 82.1% 80.2% 81.2%
-5%
10%
25%
40%
55%
70%
85%
100%
9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Cơ cấu doanh thu bảo hiểm cơ giới gốc PVI qua các năm
Tự nguyện Bắt buộc
14
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Với việc tỷ lệ bảo hiểm bắt buộc nhìn chung đang có xu hướng tăng nhẹ trong
thời gian gần đây, giúp tỷ lệ bồi thường trung bình giai đoạn 2015-2019 giảm
nhẹ so với giai đoạn trước.
Tuy vậy, tỷ lệ bồi thường tại mỗi thời điểm liên tục tăng trong giai đoạn này.
Nguyên nhân đến từ việc các doanh nghiệp BH cạnh tranh quyết liệt với nhau
bằng việc giảm giá không tương xứng với giá trị bảo hiểm, mở rộng điều khoản
dẫn đến nhiều hiện tượng trục lợi bảo hiểm. Chẳng hạn, đối với nghiệp vụ bảo
hiểm vật chất xe ô tô, phí bảo hiểm/giá trị bảo hiểm ô tô Toyota Vios dòng E của
PVI, PTI, BVH, PGI, BMI lần lượt là 1,425%; 1,38%; 1,4%; 1,238%, 1,37%. Phí
bảo hiểm trên đã bảo gồm các điều khoản mở rộng: bảo hiểm mất cắp bộ phần,
không khấu hao phụ tùng vật tư thay mới, bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa
chính hãng. Đối với từng nghiệp vụ, từng dòng sản phẩm, từng khách hàng, mức
độ cạnh tranh về phí bảo hiểm là khác nhau. Nhưng nhìn chung, tỷ lệ này cho
thấy sự thận trọng trong việc kiểm soát chi bồi thường bảo hiểm của PVI.
Chính vì vậy, doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của PVI chỉ tăng
trưởng kép 2,16% trong giai đoạn 5 năm qua. Tỷ lệ của PTI, BVH, PGI, BMI lần
lượt là 16,71%; 17,2%; 5,52%; 6,71%. Việc nới lỏng những điều khoản trong bảo
hiểm đều dẫn đến tỷ lệ chi bồi thường tăng. Kết quả là, chỉ có khoảng 10 doanh
nghiệp có lãi trong số 29 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hiện nay
Với chiến lược hoạt động thận trọng, gia tăng tỷ trọng phí bảo hiểm bắt buộc,
cân đối tỷ lệ phí gốc và nhượng tái bảo hiểm, giúp PVI giảm được tỷ lệ bồi thường
thực xuống mức thấp hơn trung bình ngành, cân bằng được mục đích lợi nhuận
– rủi ro.
Bên cạnh đó, trong thời gian tới, chúng tôi cho rằng bảo hiểm xe cơ giới, đặc
biệt là bảo hiểm tự nguyện, sẽ được hưởng lợi khi tỷ lệ bồi thường có thể sẽ
được giảm rõ rệt ngay trong năm nay nhờ hiệu lực của Nghị định 100.
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Biến động tỷ lệ bồi thường gốc xe cơ giới
toàn ngành qua các năm
Tỷ lệ bồi thường Trung bình
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
-200
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Tỷ VND
Doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới PVI
Phí thực thu Phí nhượng tái BH
Bồi thường gốc Bồi thường thực
15
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Bảo hiểm sức khỏe
Bảo hiểm sức khỏe là mảng có tốc độ tăng trưởng doanh thu phí nhanh nhất
trong 5 năm nay, với tốc đột ăng trưởng CAGR = 17,96%. Do sự hấp dẫn từ
phân khúc này nên sự cạnh tranh là tương đối lớn với các doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài. Trừ PTI, hầu hết các doanh nghiệp bảo hiểm trong Top 5
đều cho thấy sự suy giảm thị phần của mình.
Sự hấp dẫn của bảo hiểm sức khỏe còn đến từ việc tỷ lệ bồi thường khá ổn định
và có xu hướng giảm, giúp các doanh nghiệp kiểm soát rủi ro tốt hơn.
Với việc ý thức về sức khỏe và các sản phẩm bảo hiểm của người dân ngày
càng được nâng cao, bảo hiểm sức khỏe vẫn sẽ là một phân khúc hấp dẫn trong
thời gian tới.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
2,500
5,000
7,500
10,000
12,500
15,000
17,500
20,000
Tỷ VND
Phí gốc bảo hiểm sức khỏe và tỉ lệ bồi
thường toàn thị trường
Phí gốc Tăng trưởng Tỷ lệ bồi thường
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Thị phần bảo hiểm sức khỏe
Bảo Việt PTI PVI
PJICO Bảo Minh Khác
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Biến động tỷ lệ bồi thường gốc bảo hiểm
sức khỏe toàn ngành qua các năm
Tỷ lệ bồi thường Trung bình
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019
Tỷ VND
Doanh thu phí bảo hiểm sức khỏe PVI
Phí thực thu Phí nhượng tái BH
Bồi thường gốc Bồi thường thực
16
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Một số chỉ tiêu tài chính của PVI
Hiệu quả hoạt động
Tình hình hoạt động kinh doanh của PVI tương đối khả quan trong 3 năm trở lại
đây, với tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình đạt 8,65%/năm. Biên lợi nhuận
được duy trì ổn định và có xu hướng tăng nhẹ từ 2017. Đặc biệt, LNST năm
2019 có sự tăng trưởng mạnh (do ghi nhận doanh thu từ các dự án bất động
sản).
Kết quả kinh doanh
2016 2017 2018 2019
Tăng trưởng doanh thu -7,6% 3,0% 15,3% 7,6%
Biên lợi nhuận hoạt động 8,9% 8,2% 7,7% 9,0%
Tăng trưởng LNST -0,5% -5,9% 9,0% 27,3%
Biên lợi nhuận ròng 7,1% 6,5% 6,1% 7,3%
ROIC 8,1% 7,9% 8,3% 9,1%
ROA và ROE cũng đều cho thấy sự tương đồng khi đang tăng dần sau giai đoạn
giảm 2015-2017.
Danh mục đầu tư tương đối an toàn
Cơ cấu danh mục đầu tư của PVI tương đối an toàn với hơn 82% danh mục là
tiền gửi ngân hàng và đang có xu hướng giảm dần trong những năm gần đây
(93% trong năm 2016 xuống còn 82% trong năm 2019), do sự gia tăng của tỷ
trọng cổ phiếu. Nếu so với các doanh nghiệp khác trong ngành, PVI có tỉ trọng
phân bổ vào cổ phiếu lớn nhất. Điều này vừa tạo ra cơ hội giúp tạo ra lợi nhuận
cao hơn, vừa là rủi ro khi thị trường có những diễn biến xấu như trong giai đoạn
đầu năm nay. Tuy nhiên, với lượng tiền mặt gấp ba đến bốn lần so với các doanh
nghiệp khác (chỉ ít hơn so với BVH), việc PVI phân bổ tỷ trọng lớn hơn, trong khi
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
2014 2015 2016 2017 2018 2019
Hiệu quả hoạt động
ROA ROE
17
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
vẫn duy trì tỷ trọng tiền mặt lớn trong cơ cấu danh mục, theo chúng tôi là hợp lý
khi có thể cân bằng mục tiêu lợi nhuận – rủi ro.
Biên khả năng thanh toán ổn định
Khả năng thanh toán của PVI vẫn tương đối an toàn và ổn định. Trong giai đoạn
2010-2015, biên khả năng thanh toán của PVI cao là do các khoản đầu tư lớn
vào trái phiếu và các khoản đầu tư khác trong giai đoạn trước đây. Tuy nhiên,
danh mục đầu tư đã dần ổn định hơn trong vài năm gần đây.
Tính đến thời điểm cuối năm 2019, biên khả năng thanh toán của PVI tương đối
an toàn so với các doanh nghiệp khác trong Top 5.
0%
3%
6%
9%
12%
15%
18%
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ VND Cơ cấu danh mục đầu tư
Tiền gửi ngân hàng Cổ phiếu niêm yết
Trái phiếu Đầu tư khác
Lãi suất đầu tư
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
0%
12%
24%
36%
48%
60%
72%
84%
96%
BVH BMI PTI PGI PVI
Danh mục đầu tư các DN BH 2019
Tiền gửi ngân hàng Cổ phiếu Trái phiếu
Khác Lợi suất đầu tư
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tỷ VND
Biên khả năng thanh toán PVI qua các năm
Biên tối thiểu Biên khả năng thanh toán
377%
269% 276%
398%
194%
PVI BMI PGI PTI ABI
Biên khả năng thanh toán các doanh nghiệp
2019
18
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Cơ cấu nguồn vốn an toàn
Tại thời điểm cuối năm 2019, PVI trích lập dự phòng khá an toàn, dự phòng bảo
hiểm phải trả ngắn hạn 11.115 tỷ đồng (chiếm 75% nợ phải trả), trong đó đã dự
phòng những tổn thất có thể do đang trong quá trình giải quyết với các bên liên
quan.
Dự phòng kết quả kinh doanh 2020
Doanh thu
Bảo hiểm sức khỏe
Đối với phân khúc bảo hiểm sức khỏe, theo chúng tôi sẽ không bị ảnh hưởng
nhiều bởi Covid-19, mà ngược lại, còn được hưởng lợi ở một mức độ nào đó.
Do các doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trừ trách nhiệm với các trường hợp
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
2017 2018 2019
Tỷ VND
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
Dự phòng phí chưa hưởng Dự phòng bồi thường Dự phòng dao động lớn
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm tài sản Khác
Tỷ VND
Doanh thu dự phóng từng phân khúc
2019 2020P
19
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
người được bảo hiểm mắc các bệnh được đánh giá là đại dịch, nên sẽ không
phải thực hiện bồi thường đối với các trường hợp này.
Trong khi đó, dịch bệnh lần này sẽ khiến người dân chú ý hơn đến sức khỏe của
mình, quan tâm hơn đến các biện pháp giúp hỗ trợ chi phí trong trường hợp các
loại bệnh khác có thể xảy ra. Việc nhu cầu tăng cao cho các sản phẩm bảo hiểm
Covid trong thời điểm đầu đã cho thấy điều đó. Đây sẽ là bước đệm để PVI đẩy
mạnh các sản phẩm bảo hiểm về sức khỏe của mình trong tương lai.
Với sự thay đổi nhanh chóng theo tình hình dịch bệnh, hệ thống bán hàng onine
được vận hành ổn định và xuất hiện trên nhiều ứng dụng thanh toán điện tử,
đem lại sự thuận tiện cho khách hàng, chúng tôi cho rằng PVI có thể duy trì mức
thị phần như trong năm 2019, với khoảng 7,7% thị phần, tương ứng tổng doanh
thu phí gốc từ bảo hiểm sức khỏe là 1.520 tỷ VNĐ (+11,9% yoy).
Bảo hiểm xe cơ giới
Với giả định thị phần PVI tương đương giai đoạn trước, khoảng 10%, doanh thu
phí bảo hiểm gốc của PVI trong năm 2020 là 1.604 tỷ VNĐ (+6,9% yoy).
Bảo hiểm tài sản & thiệt hại
Doanh thu gốc bảo hiểm tài sản và thiệt hại toàn thị trường so với GDP tương
đối ổn định ở mức 0,11% trong những năm qua. Chúng tôi cho rằng PVI sẽ tiếp
tục giữ được vị thế tuyệt đối của mình trong phân khúc này, với 42,5% thị phần.
Với năm 2020, chúng tôi dự phóng tổng doanh thu phí gốc là 3.012 tỷ VNĐ
(+6,7% yoy).
Dựa trên giả định về yếu tố vĩ mô, thay đổi thị phần, nhu cầu bảo hiểm, chúng
tôi dự phóng tổng doanh thu của PVI trong năm 2020 là 10.118 tỷ VNĐ (-1,906%
yoy). Phần lớn nguyên nhân là từ các dự án bất động sản với giá trị lớn đã được
ghi nhận trong năm 2018 và 2019, đây không phải là các hoạt động core của
doanh nghiệp.
Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc dự kiến là 8.102 tỷ VNĐ (+11,1% yoy), phí
nhận tái bảo hiểm năm 2020 là 810 tỷ VNĐ (+15,5% yoy).
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2015 2016 2017 2018 2019 2020P
Tỷ VND
Dự phóng doanh thu
Phí BH gốc Phí nhận tái BH Thu nhập khác BH Tăng trưởng
20
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Tỷ lệ bồi thường và tỷ lệ kết hợp
Trong năm 2020, PVI tiếp tục duy trì ổn định tỷ lệ bồi thường, với tổng giá trị bồi
thường thuộc trách nhiệm giữ lại là 1.631 tỷ VNĐ (+8,7% yoy), tương đương tỷ
lệ bồi thường giảm xuống còn 38,3% so với mức 39,4% trong năm 2019, với giả
định không có bất kì sự kiện đột biến nào xảy ra.
Chi phí hoạt động cũng được dần được duy trì ổn định sau khi kết thúc quá trình
tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020, theo dự phóng của chúng tôi, sẽ giảm xuống
còn 94,3%.
LNST 2020 dự kiến là 704 tỷ VNĐ (-6,03% yoy), tương đương với BVPS chưa
điều chỉnh cổ phiếu quỹ là 30.685 VNĐ/cổ phiếu, và BVPS đã điều chỉnh là
30.779 VNĐ/ cổ phiếu.
48.9% 47.7%
40.4% 39.4% 38.3%
98.9% 97.4% 99.5%
94.7% 94.3%
2016 2017 2018 2019 2020P
Dự phóng tỷ lệ bồi thường và kết hợp
Tỷ lệ bồi thường Tỷ lệ kết hợp
28,000
28,500
29,000
29,500
30,000
30,500
31,000
-
100
200
300
400
500
600
700
800
2016 2017 2018 2019 2020P
Tỷ VNĐ
LNST và BVPS
LNST BVPS BVPS điều chỉnh
21
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM
Tôi, chuyên viên Đỗ Long Khánh xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo này. Tất cả
những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy nhiên, tôi không
đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận địnhtrong báo cáo này chỉ là quan
điểm riêng của cá nhântôimà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham khảo.Cá nhân tôi cũng như Công
ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong
báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về doanh nghiệp.
Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần hay
toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
LIÊN HỆ
Phòng Phân tích và Tư vấn đầu tư - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
Bộ phận Phân tích Ngành & Doanh nghiệp Bộ phận Vĩ mô & Thị trường
Lưu Văn Lương
Phó Giám đốc khối
luuvanluong@baoviet.com.vn
Lê Đăng Phương
Phó Giám đốc khối
ledangphuong@baoviet.com.vn
Phạm Tiến Dũng
Phó Giám đốc khối
phamtiendung@baoviet.com.vn
Nguyễn Bình Nguyên
Dầu khí, Cao su tự nhiên
nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn
Nguyễn Chí Hồng Ngọc
Bất động sản
nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn
Trần Hải Yến
Chuyên viên vĩ mô
tranhaiyen@baoviet.com.vn
Hoàng Bảo Ngọc
Công nghệ thông tin
nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn
Trương Sỹ Phú
Ô tô & Phụ tùng
truongsyphu@baoviet.com.vn
Trần Xuân Bách
Phân tích kỹ thuật
tranxuanbach@baoviet.com.vn
Trần Thị Thu Nga
Bán lẻ, ngân hàng
tranthithunga@baoviet.com.vn
Lê Thanh Hòa
Vật liệu xây dựng
lethanhhoa@baoviet.com.vn
Lê Hoàng Phương
Chuyên viên chiến lược thị trường
lehoangphuong@baoviet.com.vn
Đỗ Long Khánh
Hàng không, Bảo hiểm
dolongkhanh@baoviet.com.vn
Thái Anh Hào
Hạ tầng nước
thaianhhao@baoviet.com.vn
Nguyễn Đức Hoàng
Chuyên viên chiến lược thị trường
nguyenduchoang@baoviet.com.vn
Phạm Lê An Thuận
Dược, Thủy sản
phamleanthuan@baoviet.com.vn
Trần Đăng Mạnh
Xây dựng
trandangmanh@baoviet.com.vn
Ngô Trí Vinh
Hàng tiêu dùng
ngotrivinh@baoviet.com.vn
22
Báo cáo lần đầu | PVI
04/05/2020
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
Trụ sở chính: Chi nhánh:
▪ 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội ▪ Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM
▪ Tel: (84 4) 3 928 8080 ▪ Tel: (84 8) 3 914 6888

More Related Content

What's hot

Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhatLai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhatBnTin
 
Nhận định tuần 9
Nhận định tuần 9Nhận định tuần 9
Nhận định tuần 9Bud Nguyen
 
Gioi thieu VietinBank
Gioi thieu VietinBankGioi thieu VietinBank
Gioi thieu VietinBankraucan163
 
Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020
Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020
Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020ngothithungan1
 
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11BnTin
 

What's hot (6)

Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhatLai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
Lai suat ngan hang eximbank thang 12 moi nhat
 
Nhận định tuần 9
Nhận định tuần 9Nhận định tuần 9
Nhận định tuần 9
 
Gioi thieu VietinBank
Gioi thieu VietinBankGioi thieu VietinBank
Gioi thieu VietinBank
 
Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020
Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020
Gioi thieu VietinBank Quy 1/2020
 
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
Lai suat ngan hang vietinbank thang 11
 
Msbs starfish stock_pick_bsi
Msbs starfish stock_pick_bsiMsbs starfish stock_pick_bsi
Msbs starfish stock_pick_bsi
 

Similar to PVI-VN initial report

Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG
Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWGPhân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG
Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWGTien Tran Thi Xuan
 
FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...
FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...
FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...FiinGroup JSC
 
Non-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis reportNon-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis reportKhanh Do
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...luanvantrust
 
VIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdf
VIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdfVIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdf
VIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdfspredggle
 
1 bao-cao_ban_diu_hanh
1  bao-cao_ban_diu_hanh1  bao-cao_ban_diu_hanh
1 bao-cao_ban_diu_hanhminh luu
 
Phân tích mối quan hệ chi phí
Phân tích mối quan hệ chi phíPhân tích mối quan hệ chi phí
Phân tích mối quan hệ chi phíMarta Giang
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Nguyễn Công Huy
 
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...FiinGroup JSC
 
Kehoachkiemtoan
KehoachkiemtoanKehoachkiemtoan
KehoachkiemtoanHuệ Lily
 

Similar to PVI-VN initial report (20)

Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.docTiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
 
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công tyKết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
 
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công tyĐánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
 
Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG
Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWGPhân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG
Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG
 
FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...
FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...
FiinPro Digest #3: Tác động của Covid-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ l...
 
Re/insurance Jan feb-2014
Re/insurance Jan feb-2014Re/insurance Jan feb-2014
Re/insurance Jan feb-2014
 
Non-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis reportNon-life insurance analysis report
Non-life insurance analysis report
 
Tiểu Luận Kết Thúc Học Phần Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Kết Thúc Học Phần Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp.docxTiểu Luận Kết Thúc Học Phần Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Kết Thúc Học Phần Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng Bảo hiểm tại Công ty Bảo hiể...
 
VIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdf
VIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdfVIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdf
VIETHDBWebsitePresentation9M2022_1667786100217.pdf
 
1 bao-cao_ban_diu_hanh
1  bao-cao_ban_diu_hanh1  bao-cao_ban_diu_hanh
1 bao-cao_ban_diu_hanh
 
Bcvtvn q1 2014
Bcvtvn q1 2014Bcvtvn q1 2014
Bcvtvn q1 2014
 
Phân tích mối quan hệ chi phí
Phân tích mối quan hệ chi phíPhân tích mối quan hệ chi phí
Phân tích mối quan hệ chi phí
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
 
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
 
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanhPhương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
 
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco DMC ngà...
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco DMC ngà...Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco DMC ngà...
Báo cáo cập nhật cổ phiếu Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco DMC ngà...
 
Kehoachkiemtoan
KehoachkiemtoanKehoachkiemtoan
Kehoachkiemtoan
 

More from Khanh Do

TNG analysis report (2018.06.05)
TNG analysis report (2018.06.05)TNG analysis report (2018.06.05)
TNG analysis report (2018.06.05)Khanh Do
 
PVI Re VN Initial Report
PVI Re  VN Initial ReportPVI Re  VN Initial Report
PVI Re VN Initial ReportKhanh Do
 
HVN EN ver - Update report Q2 2020
HVN  EN ver - Update report Q2 2020HVN  EN ver - Update report Q2 2020
HVN EN ver - Update report Q2 2020Khanh Do
 
Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019 Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019 Khanh Do
 
HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019Khanh Do
 
Báo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXBáo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXKhanh Do
 
CV-Do Long Khanh
CV-Do Long KhanhCV-Do Long Khanh
CV-Do Long KhanhKhanh Do
 
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Khanh Do
 
Tng presentation
Tng presentationTng presentation
Tng presentationKhanh Do
 
Analysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan CorporationAnalysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan CorporationKhanh Do
 

More from Khanh Do (10)

TNG analysis report (2018.06.05)
TNG analysis report (2018.06.05)TNG analysis report (2018.06.05)
TNG analysis report (2018.06.05)
 
PVI Re VN Initial Report
PVI Re  VN Initial ReportPVI Re  VN Initial Report
PVI Re VN Initial Report
 
HVN EN ver - Update report Q2 2020
HVN  EN ver - Update report Q2 2020HVN  EN ver - Update report Q2 2020
HVN EN ver - Update report Q2 2020
 
Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019 Vietnam outlook H2-2019
Vietnam outlook H2-2019
 
HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019HVN-VN updated Q3 2019
HVN-VN updated Q3 2019
 
Báo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMXBáo cáo phân tích CMX
Báo cáo phân tích CMX
 
CV-Do Long Khanh
CV-Do Long KhanhCV-Do Long Khanh
CV-Do Long Khanh
 
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
Báo cáo ngành gỗ và triển vọng (7/12/2018)
 
Tng presentation
Tng presentationTng presentation
Tng presentation
 
Analysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan CorporationAnalysis report about Vinh Hoan Corporation
Analysis report about Vinh Hoan Corporation
 

PVI-VN initial report

  • 1. Công ty Cổ phần PVI Mã giao dịch: PVI Reuters: PVI.HM Bloomberg: PVI VN Tỷ lệ bồi thường kiểm soát tốt, tỷ lệ kết hợp cải thiện, tỷ lệ cổ tức cao Ngành Bảo hiểm Báo cáo lần đầu 04/05/2020 Tỷ lệ bồi thường được kiểm soát tốt. Việc quản lý tốt rủi ro, đưa vào những điều khoản chặt chẽ hơn trong hợp đồng cũng như đảm bảo chất lượng của công tác giám định giúp PVI không chỉ gia tăng được chất lượng dịch vụ mà còn giúp hạn chế được phần nào những trường hợp trục lợi bảo hiểm, qua đó kiểm soát tương đối tốt tỷ lệ bồi thường trong vài năm trở lại đây. Tỷ lệ kết hợp dần được cải thiện. Quá trình tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020 với sự thay đổi trong chiến lược hoạt động, kiểm soát chặt chẽ rủi ro, phát triển đi vào chiều sâu, cạnh tranh bằng việc gia tăng chất lượng dịch vụ, trải nghiệm khách hàng thay vì mở rộng phạm vi bảo hiểm, giảm phí; đã cho thấy những hiệu quả nhất định khi cả tỷ lệ kết hợp đang cơ xu hướng giảm dần, xuống mức thấp thứ hai toàn ngành. Chi phí được kiểm soát tốt giúp doanh nghiệp có nguồn tài chính ổn định để trả cổ tức cho cổ đông. Khả năng trả cổ tức được đảm bảo. PVI là doanh nghiệp có tỷ lệ chi trả cổ tức cao nhất trong ngành, và luôn được duy trì khá ổn định. Lợi thế từ nguồn vốn lớn, hoạt động kinh doanh ổn định cùng việc kiểm soát tốt chi phí nhờ chiến lược tái cơ cấu hiệu quả, giúp chúng tôi tin rằng PVI có thể tiếp tục duy trì tỷ lệ cổ tức ít nhất là 20% trong năm 2020. Khuyến nghị. Hiện tại PVI đang được giao dịch với mức P/B quanh mức trung bình của khu vực, của Việt Nam và của chính bản thân nội tại PVI trong lịch sử 5 năm trở lại đây ~1,0x. Cho mục tiêu ngắn hạn 2020, chúng tôi cho rằng đây là mức P/B hợp lý và chúng tôi chưa thấy có lý do để thị trường chấp nhận PVI ở mặt bằng định giá cao hơn. Chúng tôi xác định mức giá mục tiêu cho năm 2020 là 30.790 VNĐ/cổ phiếu và đưa ra khuyến nghị NEUTRAL đối với cô phiếu PVI. Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) 30.790 Giá thị trường (04/05/2020) 30.700 Lợi nhuận kỳ vọng 0% THÔNG TIN CỔ PHẦN Sàn giao dịch HNX Khoảng giá 52 tuần 26.500-39.800 Vốn hóa 7.095 tỷ VNĐ SL cổ phiếu lưu hành 231.108.967 KLGD bình quân 10 ngày 59.969 Beta 0,49 % sở hữu nước ngoài 53,92% Room nước ngoài 100% Giá trị cổ tức/cổ phần 22,5% Tỷ lệ cổ tức/thị giá 7,3% Chuyên viên phân tích Đỗ Long Khánh (84 4) 3928 8080 ext 209 dolongkhanh@baoviet.com.vn
  • 2. 2 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Định giá & khuyến nghị Chúng tôi đưa ra khuyến nghị NẮM GIỮ đối với Công ty Cổ phần PVI với giá mục tiêu là 30.790 VND/cổ phiếu, tương đương với giá giao dịch thời điểm hiện tại. Mức giá mục tiêu được chúng tôi xác định theo phương pháp P/B qua 3 cách tiếp cận: 1. So sánh với P/B trung bình ngành bảo hiểm Việt Nam. Đối với việc chọ mẫu các đơn vị bảo hiểm trong nước để tính toán, chúng tôi loại bỏ BVH do khoảng 70% doanh thu phí bảo hiểm gốc của BVH đến từ mảng nhân thọ, trong khi mặt bằng P/B các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường được trả giá cao hơn bảo hiểm phi nhân thọ. Phương pháp này cho ra kết quả P/B bình quân ngành bảo hiểm Việt Nam là 0,95x. Giá trị sổ sách/CP của PVI 2020 chúng tôi dự phóng là 30.685 VNĐ/cổ phần, tương đương với mức định giá hợp lý theo phương pháp so sánh với bình quân ngành ~29.150 VND/cổ phần. Mã CK Tên Sàn P/B P/E Vốn hóa (tỷ VND) ABI Bảo hiểm Ngân hàng Nông Nghiệp UPCOM 0,99 3,76 883 BIC Bảo hiểm BIDV HOSE 1,31 13,78 2.909 BMI Bảo hiểm Bảo Minh HOSE 0,81 10,59 1.873 MIG Bảo hiểm Quân đội UPCOM 0,83 8,69 1.232 PGI Bảo hiểm PJICO HOSE 0,89 8,37 1.362 PTI Bảo hiểm Bưu điện HNX 0,74 12,21 1.383 VNR Tái bảo hiểm Quốc gia HNX 0,84 9,01 2.595 Bình quân ngành 0,95 10,26 12.237 Trong quá khứ, cổ phiếu PVI thường được định giá thấp hơn so với mức bình quân ngành. Tuy nhiên, kể từ sau khi quá trình tái cơ cấu bước đầu cho những kết quả tích cực, thị trường bắt đầu trả giá xứng đáng hơn đối với cổ phiếu đứng thứ 2 trong mảng bảo hiểm phi nhân thọ. Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn định giá cổ phiếu PVI bằng với mức bình quân ngành. 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 1.60 P/B lịch sử của PVI và ngành bảo hiểm phi nhân thọ PVI P/B trung bình VN Trung bình ngành 4 quý
  • 3. 3 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 2. So sánh với trung bình khu vực. Để so sánh với các doanh nghiệp nước ngoài, chúng tôi lựa chọn các doanh nghiệp nằm trong top 3 tại mỗi quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Có nhiều doanh nghiệp tại Thái Lan được chọn hơn do thị trường này có những nét tương đồng nhất định so với Việt Nam, trong khi quy mô các doanh nghiệp trong top 3 cũng tương đương nhau. Mức P/B bình quân của các doanh nghiệp khu vực là 1,09x, giá trị hợp lý cổ phiếu PVI theo cách tiếp cận này là 33.450 VNĐ/cổ phiếu. Ticker Quốc gia P/B ROE LF PNIN IJ Indonesia 0,18 9,92 BKI TB Thái Lan 0,81 7,44 ALLZ MK Malaysia 1,04 16,53 LPI MK Malaysia 2,66 15,62 UOI SP Singapore 0,98 10,14 AYUD TB Thái Lan 0,72 1,40 TIP TB Thái Lan 1,51 23,25 SMK TB Thái Lan 0,89 10,78 AMAG IJ Indonesia 0,73 1,48 BIC VN Việt Nam 1,40 9,75 Trung bình P/B 1,09 Giá trị sổ sách của PVI (VNĐ/cổ phiếu) 30.685 Giá trị hợp lý PVI 33.450 3. So sánh với P/B lịch sử của PVI Chúng tôi sử dụng P/B lịc sử của PVI giai đoạn 2016-đến nay để tính toán P/B hợp lý bởi giai đoạn tái cơ cấu 2016-2020 vẫn còn gần 1 năm nữa để kết thúc. Kết quả cho ra mức P/B mục tiêu của PVI ~ 0.97x. PNIN U BKI TB ALLZ MK LPI MK UOI SP TIP TB SMK TB AMAG U BIC VN PVI VN -3 2 7 12 17 22 27 32 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 ROE P/B P/B các doanh nghiệp trong khu vực
  • 4. 4 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Kết quả định giá PVI theo cách tiếp cận này là 29.670 VNĐ/cổ phần. Tổng hợp kết quả định giá theo 3 phương pháp, chúng tôi đưa ra giá trị hợp lý đối với cổ phiếu PVI là 30.790 VND/cổ phần và đưa ra khuyến nghị NEUTRAL. Phương pháp định giá Giá trị P/B Giá trị sổ sách Định giá - Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước 0,95 30.685 29.150 - Tham chiếu P/B các doanh nghiệp bảo hiểm khu vực 1,09 30.685 33.450 - Tham chiếu P/B lịch sử PVI 0,97 30.685 29.670 Trung bình 1,00 30.685 30.790 Điểm nhấn về doanh nghiệp Tỷ lệ bồi thường được kiểm soát tốt Trong 5 năm trở lại đây, PVI đang tập trung thực hiện phương án tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020, hoàn thiện mô hình hoạt động tinh gọn, tập trung phát triển hiệu quả kinh doanh về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đi đôi với kiểm soát chặt chẽ rủi ro phát sinh. Thành quả của quá trình này đã được thể hiện khi độ biến động của tỉ lệ bồi thường thuần luôn theo khá sát tỷ lệ TTM 12 tháng, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc quản trị rủi ro hoạt động, cũng như giúp doanh nghiệp đưa ra kế hoạch kinh doanh cho các năm tới sát với thực tế hơn. 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 P/B lịch sử PVI Bình quân 5 năm = 0.967
  • 5. 5 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Chiến lược trong giai đoạn 2016-2020 đang cho thấy sự hiệu quả nhất định về mặt chi phí khi tỷ lệ bồi thường được kiểm soát khá tốt so với những giai đoạn trước đây, thể hiện ở mức độ biến động giai đoạn 4 năm được duy trì khá ổn định hơn so với giai đoạn trước đây. Việc quản lý tốt rủi ro, đưa vào những điều khoản chặt chẽ hơn trong hợp đồng cũng như đảm bảo chất lượng của công tác giám định giúp PVI không chỉ gia tăng được chất lượng dịch vụ mà còn giúp hạn chế được phần nào những trường hợp trục lợi bảo hiểm. Không giống các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ khác với sản phẩm chủ lực là bảo hiểm Xe cơ giới và bảo hiểm sức khỏe với mức độ biến động thấp; chiếm phần lớn trong tỷ trọng doanh thu của PVI là bảo hiểm xây lắp với giá trị lớn và xác suất rủi ro cao hơn. Tuy vậy, nhờ vào sự cân đối trong quy mô, tỷ lệ nhận và nhượng tái bảo hiểm đã giúp doanh nghiệp kiểm soát được tỷ lệ chi bồi -120% -90% -60% -30% 0% 30% 60% 90% Tỷ lệ bồi thường thuần PVI qua các quý Tỷ lệ bồi thường thuần Trung bình 4 năm -110% -70% -30% 10% 50% 90% Tỷ lệ bồi thường PVI so với ngành Toàn ngành Trailing ngành 12 tháng PVI Trailing PVI 12 tháng -20% 0% 20% 40% 60% 80% Tỷ lệ bồi thường TTM 12 tháng so với các DN BIC BMI PGI PTI BVH PVI
  • 6. 6 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 thường bảo hiểm thực tế, thấp hơn khá nhiều so với PTI và PGI, trong khi xấp xỉ bằng bới BIC và BMI. Bên cạnh đó, thay vì cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài bằng cách hạ phí bảo hiểm, mở rộng điều khoản, điều kiện hợp đồng không tương xứng với phạm vi chấp nhận bảo hiểm như cách các doanh nghiệp khác đang thực hiện; từ 2017 bảo hiểm PVI xác định hoạt động kinh doanh của công ty chú trọng vào tăng trưởng đi đôi với phát triển chiều sâu chứ không chỉ phát triển theo chiều rộng như vài năm trước. Theo đó, công ty đã hoàn thiện mô hình quản lý các đơn vị thành viên theo từng vùng Bắc, Trung, Nam. Việc phân chia này nhằm mục đích đưa ra chính sách riêng cho mỗi vùng, tăng tính hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của hệ thống bán lẻ và nâng cao chất lượng dịch vụ. Điều này cũng cho thấy sự thận trọng trong việc kiểm soát chi phí bồi thường bảo hiểm của PVI. Tỷ lệ kết hợp dần được cải thiện Quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp đi đôi với thay đổi chiến lược kinh doanh đang cho thấy sự hiệu quả khi tỷ lệ kết hợp duy trì dưới 100% trong 4 năm trở lại đây. Tính đến hết 31/12/2019, tỷ lệ kết hợp của PVI là 94,7% (là mức thấp nhất trong hơn 10 năm trở lại đây), chỉ cao hơn PGI (94%). 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Chubb AIG BảoLong BảoMinh VBI PhúHưng BảoViệt BIC AAA BHV Liberty MIC MSIG PJICO PTI PVI BSH XuânThành BVTM Tỷ lệ bồi thường 9T2019 Bảo Việt 20% PVI 15% PTI 11% Bảo Minh 7% PJICO 5% MIC 4% Trong nước khác 26% Nước ngoài khác 12% Thị phần 9T2019
  • 7. 7 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Nguyên nhân chính vẫn đến từ sự kiểm soát tốt chi phí bồi thường thông qua nâng cao chất lượng công tác giám định, hạn chế các trường hợp trục lợi bảo hiểm. Bên cạnh đó, quá trình tái cơ cấu cũng giúp doanh nghiệp tinh giản bộ máy, tiết kiệm chi phí hoạt động. 2020 cũng là năm cuối cùng trong kế hoạch tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020 với những thay đổi nhất định trong hoạt động kinh doanh và nhân sự. Những kết quả đạt được về hoạt động kinh doanh và chi phí trong năm 2018-2019 giúp chúng tôi tin tưởng rằng chi phí hoạt động cũng như tỷ lệ kết hợp sẽ dần được ổn định và có thể giảm hơn nữa trong thời gian sắp tới. Nguồn vốn an toàn đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp PVI luôn duy trì được tỷ lệ chi phí bồi thường trên tổng vốn chủ dưới 30% trong suốt quá trình hoạt động của mình, thậm chí còn thấp hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp khác trong ngành trong 5 năm trở lại đây, cho thấy chiến lược thận trọng của doanh nghiệp và hiệu quả trong việc giải quyết các yêu cầu bảo hiểm của khách hàng. Đối với tỷ lệ bồi thường/vốn điều lệ, PVI vẫn đang cho thấy công tác kiểm soát rủi ro rất tốt của mình khi là một trong hai doanh nghiệp duy trì được tỉ lệ dưới 100% và đang có xu hướng giảm, làm giảm áp lực lên nhu cầu vốn. Việc duy trì ổn định tỉ lệ này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong trường hợp xảy ra các rủi ro mang tính thảm họa, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng khách hàng. 60% 70% 80% 90% 100% 110% 120% 130% Tương quan tỷ lệ kết hợp các DN BH BIC BMI PGI PTI BVH PVI 41% 47.2% 48.9% 47.7% 40.4% 39.4% 64% 55.9% 50.0% 49.6% 59.1% 57.0% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Cơ cấu tỷ lệ kết hợp Tỷ lệ bồi thường Chi phí hoạt động
  • 8. 8 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Mặc dù vốn chủ lớn là một phần nguyên nhân giúp cho tỉ lệ bồi thường/vốn chủ của PVI thấp hơn so với các doanh nghiệp khác trong ngành, tuy nhiên với việc tỉ lệ đang có xu hướng giảm trong 4 năm trở lại đây, cùng với lợi thế từ nguồn vốn lớn không chỉ đảm bảo cho hoạt động liên tục của doanh nghiệp mà có thể còn là “room” để thúc đẩy tăng trưởng sau này với nhiều loại sản phẩm rủi ro hơn trong trường hợp cần thiết. Tỷ lệ chi trả cổ tức ổn định Nhờ hoạt động kinh doanh ổn định, khả năng kiểm soát chi phí tốt như đã phân tích, PVI luôn có tỷ lệ chi trả cổ tức cao nhất trong ngành và duy trì ổn định ở mức 20% trong 4 năm trở lại đây (trong năm 2019 tỷ lệ là 22,5%). Mặc dù sự xuất hiện của dịch bênh Covid-19 sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động nền kinh tế, nhưng mức độ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp bảo hiểm nói chung và PVI nói riêng sẽ không quá lớn. Trong các năm tới, chúng tôi cho rằng mức cổ tức có thể duy trì ở mức 15%-20%. -50% -20% 10% 40% 70% 100% 130% Chi phí bồi thường thuần/vốn chủ BIC BMI PGI PTI BVH PVI -110% -60% -10% 40% 90% 140% 190% 240% 290% Chi phí bồi thường/vốn điều lệ BIC BMI PGI PTI BVH PVI 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 Tỷ VND Tương quan chi phí bồi thường và vốn chủ Vốn chủ Chi phí bồi thường/vốn chủ 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 BIC BMI PGI PTI PVI Tỷ VND Vốn chủ các DN bảo hiểm 2019 Vốn chủ Chi phí bồi thường/vốn chủ
  • 9. 9 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Phân tích hoạt động kinh doanh bảo hiểm của PVI Phấn đấu giữ vị trí top đầu Bảo hiểm phi nhân thọ Hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ là mảng kinh doanh cốt lõi, đóng góp từ 70% đến 90% vào tổng doanh thu bảo hiểm của PVI, giúp công ty liên tục giữ vững vị trí thứ hai của mình (sau BVH). Sự hấp dẫn của thị trường bảo hiểm Việt Nam với tiềm năng to lớn từ cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ thâm nhập thấp so với khu vực đã thu hút sự tham gia mới của nhiều doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước. Phân khúc chính của bảo hiểm PNT tăng trưởng mạnh mẽ Tại thời điểm Q3/2019, PVI dẫn đầu thị trường ở các lĩnh vực bảo hiểm tài sản và thiệt hại (bao gồm cả bảo hiểm dầu khí), bảo hiểm hàng không, bảo hiểm thân và bỏ tàu. Mặc dù bảo hiểm tài sản và thiệt hại vẫn đóng vai trò quan trọng nhất đóng góp vào tổng doanh thu của PVI, tuy nhiên trong những năm gần đây 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% Tỷ lệ cổ tức Tỷ lệ chi trả cổ tức Cổ tức / LNST Tỷ lệ trả cổ tức -60% -30% 0% 30% 60% 90% 120% 150% 0 100 200 300 400 500 600 700 800 Tỷ VND Lợi nhuận sau thuế LNST Tăng trưởng -20% -10% 0% 10% 20% 30% 40% 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ VND Doanh thu phí gốc PVI so với ngành Sector PVI Tăng trưởng ngành Tăng trưởng PVI 3% 8% 13% 18% 23% 28% Thay đổi thị phần các DN Bảo hiểm PNT Bảo Việt PVI PTI Bảo Minh PJICO Nội địa khác Nước ngoài khác
  • 10. 10 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 PVI đã nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm để giảm phụ thuộc vào tập đoàn PVN, chú trọng phát triển các sản phẩm bán lẻ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm xe cơ giới. Thị phần PVI 9M-2019 Xếp hạng CAGR phí gốc 5 năm Bảo hiểm tài sản và thiệt hại 44,19% 1 -2,73% Bảo hiểm sức khỏe 8,01% 4 4,88% Bảo hiểm xe cơ giới 15,67% 3 6,70% Bảo hiểm vận chuyển hàng hóa 10,33% 4 5,53% Bảo hiểm hàng không 41,67% 1 -3,06% Bảo hiểm thân vỏ tàu 32,25% 1 -1,04% Bảo hiểm trách nhiệm 14,64% 2 8,77% Bảo hiểm cháy nổ 6,60% 4 28,07% Tính trên toàn ngành, bảo hiểm xe cơ giới (CAGR 5 năm = 10,53%), bảo hiểm sức khỏe (CAGR 5 năm = 17,97%) và bảo hiểm tài sản và thiệt hại (CAGR 5 năm = 1,67%) chiếm 75,6% tổng phí của toàn ngành và chiếm 77% của PVI trong 9 tháng đầu năm 2019. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại Bảo hiểm tài sản và thiệt hại đóng góp 40% vào tổng doanh thu phí của PVI trong 9 tháng đầu năm 2019. Hiện tại, PVI đang dẫn đầu lĩnh vực này với thị phần chiếm tới 44,19%. Lĩnh vực bảo hiểm này bao gồm cả bảo hiểm Dầu khí và Bảo hiểm tài sản và Kỹ thuật. Bảo Hiểm PVI là công ty duy nhất tại Việt Nam có đủ kinh nghiệm và khả năng cung cấp các dịch vụ bảo hiểm Dầu khí Là một công ty nội bộ của ngành dầu khí mang lại cho PVI sức mạnh độc quyền trong lĩnh vực này. PVI là nhà cung cấp bảo hiểm cho hầu hết các dự án khoan dầu, thăm dò năng lượng. Khách hàng và các dự án chính của PVI là PetroVietnam, Vietsovpetro, PVEP, PV Drilling, Rusvietpetro, Vietgazprom, Petronas, Chevron, TNK, Exxon Mobil, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, Dự BH sức khỏe 33% BH tài sản và BH thiệt hại 13% BH xe cơ giới 30% BH cháy nổ 10% Khác 14% Cơ cấu DT phí gốc toàn ngành 9M2019 BH sức khỏe 17% BH tài sản và BH thiệt hại 40% BH xe cơ giới 20% BH thân tàu và TNDS chủ tàu 9% Khác 14% Cơ cấu DT phí gốc PVI 9M2019
  • 11. 11 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 án khí-điện-đạm Cà Mau, nhà máy điện Nhơn Trạch, nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1. Không chỉ cung cấp dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam và tới các khách hàng địa phương, PVI còn mở rộng dịch vụ của mình đến các thị trường nước ngoài khác bao gồm Nga, ASEAN, Bắc Phi, Trung Á, Cuba, Peru và Venezuela. Các dự án khai thác dầu khí và xây dựng nhà máy lọc dầu đã nhận được đầu tư rất lớn từ chính phủ trong những năm trước đây và vẫn sẽ là lĩnh vực quan trọng trong những năm tới. Với sức mạnh độc quyền, gần như chắc chắn PVI vẫn sẽ là nhà cung cấp bảo hiểm cho các dự án này. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của bảo hiểm dầu khí đã chững lại trong thời gian gần đây khi giá dầu và khí đốt giảm mạnh làm ảnh hưởng đến hoạt động khai thác dầu khí. Trong những năm gần đây, xét trên toàn ngành, độ lệch chuẩn của tỉ lệ bồi thường so với mức trung bình có chiều hướng gia tăng, cho thấy sự gia tăng về rủi ro trong hoạt động vận hành và khai thác dầu khí. -10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 Tỷ VND Phí gốc bảo hiểm tài sản và tỉ lệ bồi thường toàn thị trường Phí gốc Tăng trưởng Tỷ lệ bồi thường 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Thị phần bảo hiểm tài sản và thiệt hại Bảo Việt PTI PVI PJICO Bảo Minh 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Biến động tỷ lệ bồi thường gốc bảo hiểm tài sản toàn thị trường qua các năm Tỷ lệ bồi thường Trung bình 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Tỷ VND Doanh thu phí bảo hiểm tài sản PVI Phí thực thu Nhượng tái BH Tỷ lệ bồi thường thực Tỷ lệ bồi thường gốc
  • 12. 12 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Nhằm hạn chế ảnh hưởng do sự biến động của tỷ lệ bồi thường gốc, gây áp lực lên quá trình kiểm soát rủi ro; PVI đã gia tăng tỷ lệ nhượng tái bảo hiểm trong tổng doanh thu phí gốc, giúp tỷ lệ bồi thường thực luôn được kiểm soát rất tốt. Tính hết 9T2019, tỷ lệ bồi thường trong phân khúc tài sản và thiệt hại đạt 15% (thấp nhất trong vòng 5 năm nay). Với vị thế tuyệt đối, cùng chiến lược hoạt động thận trọng thể hiện qua khả năng duy trì ổn định tỷ lệ bồi thường, chúng tôi tin rằng đây vẫn tiếp tục là mảng đem lại doanh thu chính cho PVI trong những năm tới. Bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm xe cơ giới là mảng có tổng doanh thu phí lớn thứ hai toàn thị trường bảo hiểm PNT, cũng là mảng đem lại doanh thu lớn thứ hai cho PVI sau bảo hiểm tài sản và thiệt hại, với 20% tổng doanh thu 9M2019. Nhờ nhu cầu xe cơ giới tăng cao, phân khúc bảo hiểm xe ghi nhận tăng trưởng CAGR 10,53% trong năm năm qua, với sự thống trị của BVH và PTI, trong khi PVI duy trì ở vị trí thứ 3 với 10% thị phần. Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số Việt Nam năm 2019 ước tính đạt trên 96 triệu người, với mật độ dân số là 290 người/km, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, sau Phillipin và Singapore. Do thói quen và giao thông công cộng chưa phát triển nên phương tiện giao thông cá nhân ở Việt Nam phát triển mạnh: phổ biến mỗi gia đình ở nông thôn có từ 1-2 xe máy, còn ở khu vực thành thị là 2-4 xe máy tùy quy mô gia đình. Điều này làm cho thị trường Bảo hiểm xe cơ giới còn tiềm năng rất lớn. Theo số liệu thống kê, tính đến hết 2019, số lượng ô tô lưu hành trong nước là 3,7 triệu chiếc (+24,02% yoy), trong khi số lượng xe máy sản xuất mới là 4,3 triệu chiếc (-13,72% YoY). 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 18,000 Tỷ VND Phí gốc bảo hiểm xe cơ giới và tỉ lệ bồi thường Phí gốc Tăng trưởng Tỷ lệ bồi thường -5% 5% 15% 25% 35% 45% 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Thị phần bảo hiểm xe cơ giới Bảo Việt PTI PVI PJICO Bảo Minh Khác
  • 13. 13 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Trong cơ cấu doanh thu toàn ngành cũng như của từng doanh nghiệp bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm tự nguyện luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng phí gốc. Nguyên nhân đến từ: (1) Giá trị cao hơn so với bảo hiểm bắt buộc (2) Tính tái tục hợp đồng. Theo quan điểm của chúng tôi, do nhận thức của người dân về các sản phẩm bảo hiểm còn hạn chế, nên việc mua bảo hiểm bắt buộc thường chỉ phát sinh khi các xe được mua mới và thường sẽ ít được mua tiếp khi hết hạn bảo hiểm (xảy ra nhiều với xe máy). (3) Tỷ lệ thâm nhập còn tương đối thấp Tuy vậy, bảo hiểm tự nguyện có rủi ro là tỷ lệ bồi thường khá cao, luôn trên 50% trong khoảng 4 năm trở lại đây. 22.9% 22.0% 25.2% 24.8% 23.4% 77.1% 78.0% 74.8% 75.2% 76.6% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Cơ cấu doanh thu gốc bảo hiểm xe cơ giới Bắt buộc Tự nguyện Bồi thường tự nguyện Bồi thường bắt buộc 17.9% 18.8% 23.3% 24.1% 25.0% 25.8% 82.1% 81.2% 76.7% 75.9% 75.0% 74.2% Bảo Việt PVI Bảo Minh BIC PJICO PTI Cơ cấu doanh thu gốc các DN 9T2019 BH tự nguyện BH bắt buộc 21.3% 16.5% 17.9% 19.8% 18.8% 78.7% 83.5% 82.1% 80.2% 81.2% -5% 10% 25% 40% 55% 70% 85% 100% 9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Cơ cấu doanh thu bảo hiểm cơ giới gốc PVI qua các năm Tự nguyện Bắt buộc
  • 14. 14 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Với việc tỷ lệ bảo hiểm bắt buộc nhìn chung đang có xu hướng tăng nhẹ trong thời gian gần đây, giúp tỷ lệ bồi thường trung bình giai đoạn 2015-2019 giảm nhẹ so với giai đoạn trước. Tuy vậy, tỷ lệ bồi thường tại mỗi thời điểm liên tục tăng trong giai đoạn này. Nguyên nhân đến từ việc các doanh nghiệp BH cạnh tranh quyết liệt với nhau bằng việc giảm giá không tương xứng với giá trị bảo hiểm, mở rộng điều khoản dẫn đến nhiều hiện tượng trục lợi bảo hiểm. Chẳng hạn, đối với nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô, phí bảo hiểm/giá trị bảo hiểm ô tô Toyota Vios dòng E của PVI, PTI, BVH, PGI, BMI lần lượt là 1,425%; 1,38%; 1,4%; 1,238%, 1,37%. Phí bảo hiểm trên đã bảo gồm các điều khoản mở rộng: bảo hiểm mất cắp bộ phần, không khấu hao phụ tùng vật tư thay mới, bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa chính hãng. Đối với từng nghiệp vụ, từng dòng sản phẩm, từng khách hàng, mức độ cạnh tranh về phí bảo hiểm là khác nhau. Nhưng nhìn chung, tỷ lệ này cho thấy sự thận trọng trong việc kiểm soát chi bồi thường bảo hiểm của PVI. Chính vì vậy, doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của PVI chỉ tăng trưởng kép 2,16% trong giai đoạn 5 năm qua. Tỷ lệ của PTI, BVH, PGI, BMI lần lượt là 16,71%; 17,2%; 5,52%; 6,71%. Việc nới lỏng những điều khoản trong bảo hiểm đều dẫn đến tỷ lệ chi bồi thường tăng. Kết quả là, chỉ có khoảng 10 doanh nghiệp có lãi trong số 29 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hiện nay Với chiến lược hoạt động thận trọng, gia tăng tỷ trọng phí bảo hiểm bắt buộc, cân đối tỷ lệ phí gốc và nhượng tái bảo hiểm, giúp PVI giảm được tỷ lệ bồi thường thực xuống mức thấp hơn trung bình ngành, cân bằng được mục đích lợi nhuận – rủi ro. Bên cạnh đó, trong thời gian tới, chúng tôi cho rằng bảo hiểm xe cơ giới, đặc biệt là bảo hiểm tự nguyện, sẽ được hưởng lợi khi tỷ lệ bồi thường có thể sẽ được giảm rõ rệt ngay trong năm nay nhờ hiệu lực của Nghị định 100. 10% 20% 30% 40% 50% 60% Biến động tỷ lệ bồi thường gốc xe cơ giới toàn ngành qua các năm Tỷ lệ bồi thường Trung bình 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% -200 0 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Tỷ VND Doanh thu phí bảo hiểm xe cơ giới PVI Phí thực thu Phí nhượng tái BH Bồi thường gốc Bồi thường thực
  • 15. 15 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm sức khỏe là mảng có tốc độ tăng trưởng doanh thu phí nhanh nhất trong 5 năm nay, với tốc đột ăng trưởng CAGR = 17,96%. Do sự hấp dẫn từ phân khúc này nên sự cạnh tranh là tương đối lớn với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Trừ PTI, hầu hết các doanh nghiệp bảo hiểm trong Top 5 đều cho thấy sự suy giảm thị phần của mình. Sự hấp dẫn của bảo hiểm sức khỏe còn đến từ việc tỷ lệ bồi thường khá ổn định và có xu hướng giảm, giúp các doanh nghiệp kiểm soát rủi ro tốt hơn. Với việc ý thức về sức khỏe và các sản phẩm bảo hiểm của người dân ngày càng được nâng cao, bảo hiểm sức khỏe vẫn sẽ là một phân khúc hấp dẫn trong thời gian tới. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 0 2,500 5,000 7,500 10,000 12,500 15,000 17,500 20,000 Tỷ VND Phí gốc bảo hiểm sức khỏe và tỉ lệ bồi thường toàn thị trường Phí gốc Tăng trưởng Tỷ lệ bồi thường 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Thị phần bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt PTI PVI PJICO Bảo Minh Khác 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Biến động tỷ lệ bồi thường gốc bảo hiểm sức khỏe toàn ngành qua các năm Tỷ lệ bồi thường Trung bình 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% -100 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1,000 9T2015 9T2016 9T2017 9T2018 9T2019 Tỷ VND Doanh thu phí bảo hiểm sức khỏe PVI Phí thực thu Phí nhượng tái BH Bồi thường gốc Bồi thường thực
  • 16. 16 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Một số chỉ tiêu tài chính của PVI Hiệu quả hoạt động Tình hình hoạt động kinh doanh của PVI tương đối khả quan trong 3 năm trở lại đây, với tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình đạt 8,65%/năm. Biên lợi nhuận được duy trì ổn định và có xu hướng tăng nhẹ từ 2017. Đặc biệt, LNST năm 2019 có sự tăng trưởng mạnh (do ghi nhận doanh thu từ các dự án bất động sản). Kết quả kinh doanh 2016 2017 2018 2019 Tăng trưởng doanh thu -7,6% 3,0% 15,3% 7,6% Biên lợi nhuận hoạt động 8,9% 8,2% 7,7% 9,0% Tăng trưởng LNST -0,5% -5,9% 9,0% 27,3% Biên lợi nhuận ròng 7,1% 6,5% 6,1% 7,3% ROIC 8,1% 7,9% 8,3% 9,1% ROA và ROE cũng đều cho thấy sự tương đồng khi đang tăng dần sau giai đoạn giảm 2015-2017. Danh mục đầu tư tương đối an toàn Cơ cấu danh mục đầu tư của PVI tương đối an toàn với hơn 82% danh mục là tiền gửi ngân hàng và đang có xu hướng giảm dần trong những năm gần đây (93% trong năm 2016 xuống còn 82% trong năm 2019), do sự gia tăng của tỷ trọng cổ phiếu. Nếu so với các doanh nghiệp khác trong ngành, PVI có tỉ trọng phân bổ vào cổ phiếu lớn nhất. Điều này vừa tạo ra cơ hội giúp tạo ra lợi nhuận cao hơn, vừa là rủi ro khi thị trường có những diễn biến xấu như trong giai đoạn đầu năm nay. Tuy nhiên, với lượng tiền mặt gấp ba đến bốn lần so với các doanh nghiệp khác (chỉ ít hơn so với BVH), việc PVI phân bổ tỷ trọng lớn hơn, trong khi 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Hiệu quả hoạt động ROA ROE
  • 17. 17 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 vẫn duy trì tỷ trọng tiền mặt lớn trong cơ cấu danh mục, theo chúng tôi là hợp lý khi có thể cân bằng mục tiêu lợi nhuận – rủi ro. Biên khả năng thanh toán ổn định Khả năng thanh toán của PVI vẫn tương đối an toàn và ổn định. Trong giai đoạn 2010-2015, biên khả năng thanh toán của PVI cao là do các khoản đầu tư lớn vào trái phiếu và các khoản đầu tư khác trong giai đoạn trước đây. Tuy nhiên, danh mục đầu tư đã dần ổn định hơn trong vài năm gần đây. Tính đến thời điểm cuối năm 2019, biên khả năng thanh toán của PVI tương đối an toàn so với các doanh nghiệp khác trong Top 5. 0% 3% 6% 9% 12% 15% 18% 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ VND Cơ cấu danh mục đầu tư Tiền gửi ngân hàng Cổ phiếu niêm yết Trái phiếu Đầu tư khác Lãi suất đầu tư 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 0% 12% 24% 36% 48% 60% 72% 84% 96% BVH BMI PTI PGI PVI Danh mục đầu tư các DN BH 2019 Tiền gửi ngân hàng Cổ phiếu Trái phiếu Khác Lợi suất đầu tư - 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Tỷ VND Biên khả năng thanh toán PVI qua các năm Biên tối thiểu Biên khả năng thanh toán 377% 269% 276% 398% 194% PVI BMI PGI PTI ABI Biên khả năng thanh toán các doanh nghiệp 2019
  • 18. 18 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Cơ cấu nguồn vốn an toàn Tại thời điểm cuối năm 2019, PVI trích lập dự phòng khá an toàn, dự phòng bảo hiểm phải trả ngắn hạn 11.115 tỷ đồng (chiếm 75% nợ phải trả), trong đó đã dự phòng những tổn thất có thể do đang trong quá trình giải quyết với các bên liên quan. Dự phòng kết quả kinh doanh 2020 Doanh thu Bảo hiểm sức khỏe Đối với phân khúc bảo hiểm sức khỏe, theo chúng tôi sẽ không bị ảnh hưởng nhiều bởi Covid-19, mà ngược lại, còn được hưởng lợi ở một mức độ nào đó. Do các doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trừ trách nhiệm với các trường hợp 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 2017 2018 2019 Tỷ VND Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm Dự phòng phí chưa hưởng Dự phòng bồi thường Dự phòng dao động lớn 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm tài sản Khác Tỷ VND Doanh thu dự phóng từng phân khúc 2019 2020P
  • 19. 19 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 người được bảo hiểm mắc các bệnh được đánh giá là đại dịch, nên sẽ không phải thực hiện bồi thường đối với các trường hợp này. Trong khi đó, dịch bệnh lần này sẽ khiến người dân chú ý hơn đến sức khỏe của mình, quan tâm hơn đến các biện pháp giúp hỗ trợ chi phí trong trường hợp các loại bệnh khác có thể xảy ra. Việc nhu cầu tăng cao cho các sản phẩm bảo hiểm Covid trong thời điểm đầu đã cho thấy điều đó. Đây sẽ là bước đệm để PVI đẩy mạnh các sản phẩm bảo hiểm về sức khỏe của mình trong tương lai. Với sự thay đổi nhanh chóng theo tình hình dịch bệnh, hệ thống bán hàng onine được vận hành ổn định và xuất hiện trên nhiều ứng dụng thanh toán điện tử, đem lại sự thuận tiện cho khách hàng, chúng tôi cho rằng PVI có thể duy trì mức thị phần như trong năm 2019, với khoảng 7,7% thị phần, tương ứng tổng doanh thu phí gốc từ bảo hiểm sức khỏe là 1.520 tỷ VNĐ (+11,9% yoy). Bảo hiểm xe cơ giới Với giả định thị phần PVI tương đương giai đoạn trước, khoảng 10%, doanh thu phí bảo hiểm gốc của PVI trong năm 2020 là 1.604 tỷ VNĐ (+6,9% yoy). Bảo hiểm tài sản & thiệt hại Doanh thu gốc bảo hiểm tài sản và thiệt hại toàn thị trường so với GDP tương đối ổn định ở mức 0,11% trong những năm qua. Chúng tôi cho rằng PVI sẽ tiếp tục giữ được vị thế tuyệt đối của mình trong phân khúc này, với 42,5% thị phần. Với năm 2020, chúng tôi dự phóng tổng doanh thu phí gốc là 3.012 tỷ VNĐ (+6,7% yoy). Dựa trên giả định về yếu tố vĩ mô, thay đổi thị phần, nhu cầu bảo hiểm, chúng tôi dự phóng tổng doanh thu của PVI trong năm 2020 là 10.118 tỷ VNĐ (-1,906% yoy). Phần lớn nguyên nhân là từ các dự án bất động sản với giá trị lớn đã được ghi nhận trong năm 2018 và 2019, đây không phải là các hoạt động core của doanh nghiệp. Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc dự kiến là 8.102 tỷ VNĐ (+11,1% yoy), phí nhận tái bảo hiểm năm 2020 là 810 tỷ VNĐ (+15,5% yoy). -10% -5% 0% 5% 10% 15% 20% - 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 2015 2016 2017 2018 2019 2020P Tỷ VND Dự phóng doanh thu Phí BH gốc Phí nhận tái BH Thu nhập khác BH Tăng trưởng
  • 20. 20 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Tỷ lệ bồi thường và tỷ lệ kết hợp Trong năm 2020, PVI tiếp tục duy trì ổn định tỷ lệ bồi thường, với tổng giá trị bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại là 1.631 tỷ VNĐ (+8,7% yoy), tương đương tỷ lệ bồi thường giảm xuống còn 38,3% so với mức 39,4% trong năm 2019, với giả định không có bất kì sự kiện đột biến nào xảy ra. Chi phí hoạt động cũng được dần được duy trì ổn định sau khi kết thúc quá trình tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020, theo dự phóng của chúng tôi, sẽ giảm xuống còn 94,3%. LNST 2020 dự kiến là 704 tỷ VNĐ (-6,03% yoy), tương đương với BVPS chưa điều chỉnh cổ phiếu quỹ là 30.685 VNĐ/cổ phiếu, và BVPS đã điều chỉnh là 30.779 VNĐ/ cổ phiếu. 48.9% 47.7% 40.4% 39.4% 38.3% 98.9% 97.4% 99.5% 94.7% 94.3% 2016 2017 2018 2019 2020P Dự phóng tỷ lệ bồi thường và kết hợp Tỷ lệ bồi thường Tỷ lệ kết hợp 28,000 28,500 29,000 29,500 30,000 30,500 31,000 - 100 200 300 400 500 600 700 800 2016 2017 2018 2019 2020P Tỷ VNĐ LNST và BVPS LNST BVPS BVPS điều chỉnh
  • 21. 21 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM Tôi, chuyên viên Đỗ Long Khánh xin khẳng định hoàn toàn trung thực và không có động cơ cá nhân khi thực hiện báo cáo này. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này được thu thập từ những nguồn tin cậy và đã được tôi xem xét cẩn thận. Tuy nhiên, tôi không đảm bảo tính đầy đủ cũng như chính xác tuyệt đối của những thông tin nêu trên. Các quan điểm, nhận địnhtrong báo cáo này chỉ là quan điểm riêng của cá nhântôimà không hàm ý chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Báo cáo chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn tham khảo.Cá nhân tôi cũng như Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi đầu tư hoặc những thông tin sai lệch về doanh nghiệp. Báo cáo này là một phần tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt, tất cả những hành vi sao chép, trích dẫn một phần hay toàn bộ báo cáo này phải được sự đồng ý của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt. LIÊN HỆ Phòng Phân tích và Tư vấn đầu tư - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Bộ phận Phân tích Ngành & Doanh nghiệp Bộ phận Vĩ mô & Thị trường Lưu Văn Lương Phó Giám đốc khối luuvanluong@baoviet.com.vn Lê Đăng Phương Phó Giám đốc khối ledangphuong@baoviet.com.vn Phạm Tiến Dũng Phó Giám đốc khối phamtiendung@baoviet.com.vn Nguyễn Bình Nguyên Dầu khí, Cao su tự nhiên nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn Nguyễn Chí Hồng Ngọc Bất động sản nguyenchihongngoc@baoviet.com.vn Trần Hải Yến Chuyên viên vĩ mô tranhaiyen@baoviet.com.vn Hoàng Bảo Ngọc Công nghệ thông tin nguyenbinhnguyen@baoviet.com.vn Trương Sỹ Phú Ô tô & Phụ tùng truongsyphu@baoviet.com.vn Trần Xuân Bách Phân tích kỹ thuật tranxuanbach@baoviet.com.vn Trần Thị Thu Nga Bán lẻ, ngân hàng tranthithunga@baoviet.com.vn Lê Thanh Hòa Vật liệu xây dựng lethanhhoa@baoviet.com.vn Lê Hoàng Phương Chuyên viên chiến lược thị trường lehoangphuong@baoviet.com.vn Đỗ Long Khánh Hàng không, Bảo hiểm dolongkhanh@baoviet.com.vn Thái Anh Hào Hạ tầng nước thaianhhao@baoviet.com.vn Nguyễn Đức Hoàng Chuyên viên chiến lược thị trường nguyenduchoang@baoviet.com.vn Phạm Lê An Thuận Dược, Thủy sản phamleanthuan@baoviet.com.vn Trần Đăng Mạnh Xây dựng trandangmanh@baoviet.com.vn Ngô Trí Vinh Hàng tiêu dùng ngotrivinh@baoviet.com.vn
  • 22. 22 Báo cáo lần đầu | PVI 04/05/2020 Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt Trụ sở chính: Chi nhánh: ▪ 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội ▪ Tầng 8, 233 Đồng Khởi, Quận 1, Tp. HCM ▪ Tel: (84 4) 3 928 8080 ▪ Tel: (84 8) 3 914 6888