TNG là một trong 10 công ty dệt may lớn nhất Việt Nam, luôn nằm trong top 30 doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. Với thị trường xuất khẩu chính là EU, đây là doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ hiệp định EVFTA
7. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
TRADE
WAR
CPTPP
EVFTA
TRADE
WAR
CPTPP
EVFTA
16 tỷ VND
5%
40 tỷ VND
12%
25 tỷ VND
8%
DỆT MAY HƯỞNG LỢI TỪ DIỄN BIẾN QUỐC TẾ
8. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
0
1
2
3
4
5
Rào cản gia nhập
ngành
Mức độ cạnh
tranh trên thị
trường
Khả năng mặc cả
của khách hàng
Khả năng mặc cả
của nhà cung cấp
Áp lực từ sản
phẩm thay thế
PHÂN TÍCH FIVE-FORCES NGÀNH DỆT MAY
9. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
2014 2015 2016 2017 3Q2018
Tỷ VND DOANH THU THUẦNTăng trưởng doanh
thu ấn tượng
Nguồn: TNG, phân tích
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
10. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Tăng trưởng doanh
thu ấn tượng
Nguồn: FiinPro, Phân tích
0
5
10
15
20
25
ROA %
Biên LN ròng
ROE %
Biên LN gộp
TNG Hàng may mặc
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
11. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Tăng trưởng doanh
thu ấn tượng
Phương thức sản
xuất có BLN cao
FOB
CMT
ODM
2016
2017
Nguồn: TNG, phân tích
Cơ cấu DT theo phương thức sản xuất
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
12. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Tăng trưởng doanh
thu ấn tượng
Phương thức sản
xuất có BLN cao
Năng lực sản xuất
được cải thiện
Nguồn: TNG, phân tích
0
50
100
150
200
250
300
2014 2015 2016 2017 2018F 2019F
Tổng số chuyền may
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
13. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Tăng trưởng doanh
thu ấn tượng
Phương thức sản
xuất có BLN cao
Năng lực sản xuất
được cải thiện
Thanh khoản ổn
định
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
2014 2015 2016 2017
Chỉ số khả năng thanh toán
Thanh toán hiện hành Thanh toán nhanh
Nguồn: TNG, phân tích
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
14. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Tăng trưởng doanh
thu ấn tượng
Phương thức sản
xuất có BLN cao
Năng lực sản xuất
được cải thiện
Thanh khoản ổn
định
TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG
DOANH THU
15. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Khoản phải thu đột
biến
Nguồn: TNG, phân tích
0%
10%
20%
30%
0
150
300
450
600
750
900
2014 2015 2016 2017 3Q2018
Tỷ VND
Khoản phải thu Phải thu/DT
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
16. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Khoản phải thu đột
biến
Nguồn: TNG, phân tích
Cơ cấu nợ vay cao
0
0.7
1.4
2.1
2.8
Tổng nợ/vốn CSH
Thanh toán nhanh
Vốn vay ngắn dài
hạn/vốn CSH
Tổng nợ /Tổng TS
TNG Hàng may mặc
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
17. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
Khoản phải thu đột
biến
Cơ cấu nợ vay cao TIỀM ẨN
RỦI RO
18. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
30% 70%
Phương pháp
so sánh P/E
Chiết khấu dòng
tiền
Giá mục tiêu
23,700
VND
23.44%
MUA
Upside
TNG
TNG – CƠ HỘI ĐẦU TƯ TIỀM NĂNG
19. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
TNG – CƠ HỘI ĐẦU TƯ TIỀM NĂNG
Chi phí vốn
13%
WACC
10.05%
Beta
1.1
Tốc độ tăng trưởng
3%
Mục tiêu DCF: 22,300 VND
9% 9.5% 10.05% 10.5% 11%
2%
34,388 27,212 21,036 12,861 5,685
2.5%
35,320 27,958 22,596 13,234 5,872
3%
36,271 28,719 22,367 13,615 6,063
3.5%
37,239 29,494 22,548 14,002 6,257
4%
38,227 30,284 23,340 14,397 6,454
WACC
Tốc độ
tăng trưởng
20. Tên công ty Vốn hóa (Tỷ VND) Tốc độ tăng trưởn
g
P/E cơ bản
TCM 1,347.83 28% 5.77
PPH 1,157.40 22% 5.99
STK 1,156.80 30% 7.13
EVE 674.29 15% 8.64
GMC 634.21 30% 5.80
M10 529.20 18% 9.49
TVT 508.20 17% 5.02
HTG 494.30 22% 4.55
HNI 428.00 21% 4.86
Trung bình 770.03 6.36
TNG 947.33 24% 5.99
Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
TNG
5.99
Peer
6.36
17%
Discount
PE - Ratio
GIAO DỊCH TẠI MỨC GIÁ THẤP SO VỚI NGÀNH
21. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
MÔ PHỎNG MONTE-CARLO
Biến Phân phối Nhân tố bị ảnh
hưởng
Thông số
Giá trung bình sản
phẩm
Tam giác Doanh thu
thuần
Trung bình: 143,6
72
Lớn nhất: 155,000
Bé nhất: 135,000
Tốc độ tăng
trường doanh thu
dài hạn
Tam giác Doanh thu
thuần
Trung bình: 5%
Lớn nhất: 8%
Bé nhất2%
% Giá vốn hàng
bán
Lognormal Lợi nhuận thuần Trung bình: 82,6%
Độ lệch chuẩn: 0,7
%
Phân phối: 82,58
%
% Chi phí quản lý Phân phối
chuẩn
Lợi nhuận thuần Trung bình: 10%
Bé nhất: 9%
Lớn nhất: 13%
Tỉ lệ nợ/ Tài sản Tam giác WACC Trung bình: 65%
Lớn nhất: 75%
Bé nhất: 60%
Chi phí vốn (Ke) Phân phối
chuẩn
WACC Bé nhất: 1%
Lớn nhất: 5%
Tốc độ tăng
trưởng vĩnh viễn
Phân phối đơn
vị
FCFF, FCFE Bé nhất: 2%
Trung bình: 5%
Lớn nhất: 8%
22. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
PHÂN TÍCH RỦI RO
5
Rủi ro cạnh
tranh
4
Rủi ro lạm
phát
Rủi ro lãi suất
3
Rủi ro khách
hàng
2
Rủi ro tăng
trưởng kinh tế
1
0 1 2 3 4 5
Impact
Likelihood
23. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
PHÂN TÍCH RỦI RO
RỦI RO CẠNH TRANH
Impact
Likelihood
RỦI RO HOẠT ĐỘNG
Rủi ro
Sản phẩm đơn giản, dễ bị cạnh tranh bởi các công ty trong và ngoài nước.
Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Nghiên cứu các sản phẩm mới
Nâng cao năng lực sản xuất
STRESS TEST
Giá trung bình mỗi sản phẩm (VND/sp)
Base case139,199126,417
SELL HOLD BUY
22,300 VND21,120 VND17,720 VND
24. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
PHÂN TÍCH RỦI RO
RỦI RO LÃI SUẤT
Impact
Likelihood
RỦI RO THỊ TRƯỜNG
Rủi ro
Lãi suất tăng sẽ khiến gánh nặng lãi vay của công ty tăng lên, vừa làm
giảm lợi nhuận, vừa khiến tình hình tài chính trở nên khó khăn.
Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Gia tăng vốn từ chủ sở hữu.
Đẩy nhanh tốc độ thu hồi tiền mặt từ khách hàng.
STRESS TEST
Lãi suất cho vay ngắn hạn (%)
Base case (6.23%)8.12%9.25%
SELL HOLD BUY
22,300 VND21,120 VND17,720 VND
25. Tổng quan Ngành Tài chính Định giá Rủi ro Kết luận
PHÂN TÍCH RỦI RO
RỦI RO LẠM PHÁT
Impact
Likelihood
RỦI RO THỊ TRƯỜNG
Rủi ro
Lạm phát tăng cao sẽ khiến tăng chi phí nguyên liệu và chi phí sản xuất
của công ty, làm giảm biên lợi nhuận hoạt động.
Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Sử dụng máy móc hiệu quả, gia tăng năng suất, cắt giảm nhân sự.
Sử dụng sản phẩm phái sinh để phòng tránh sự tăng giá.
STRESS TEST
Lạm phát cơ bản (%)
Base case (4%)5.5%7%
SELL HOLD BUY
22,300 VND21,120 VND17,720 VND
26. 23,700 VND
Mục tiêu một năm
23.4%
Upside
19,200 VND
MUAKhuyến nghị
Tăng trưởng doanh thu nhờ hiệp định quốc tế và
chiến tranh thương mại.
Tập khách hàng được cơ cấu, nâng cao năng lực
sản xuất.
Chuỗi cửa hàng giúp mang lại biên lợi nhuận lớn
hơn.
tiền thân là Xí nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày 22/11/1979
Áo Jacket Bông, Lông vũ, Quần áo dán seam, quần sooc, các loại váy, hàng trẻ em, quần áo nỉ, hàng dệt kim, bông tấm, thêu công nghiệp, thùng Carton, túi PE các loại, giặt công nghiệp, sản xuất hàng nội địa mang thương hiệu TNG
-Top 30 doanh nghiệp xuất khẩu may mặc uy tín do Bộ Công Thương lựa chọn và thuộc
-Top 10 doanh nghiệp lớn nhất ngành may Việt Nam
Áo Jacket Bông, Lông vũ, Quần áo dán seam, quần sooc, các loại váy, hàng trẻ em, quần áo nỉ, hàng dệt kim, bông tấm, thêu công nghiệp, thùng Carton, túi PE
9,400,000 áo jacket 13,100,000 quần cargo
CPTPP là khu vực có quy mô thị trường lớn với GDP năm 2017 đạt 10.275 tỷ USD (chiếm 13% toàn cầu) và dân số đạt hơn 500 triệu người (chiếm 7% toàn cầu). Đối với lĩnh vực dệt may, CPTPP là khu vực thị trường lớn thứ 2, chỉ sau Mỹ (47%).
Giá trị xuất khẩu hàng dệt may sang Mỹ là bao nhiêu? Tỉ lệ xuất khẩu sang CPTPP là bao nhiêu? Sang Châu Âu là bao nhiêu?
Nhìn chung, rào cản gia nhập ngành được đánh giá ở mức độ thấp. Yêu cầu về vốn không cao, khả năng tạo các khác biệt về sản phẩm là tương đối thấp. Tuy nhiên các doanh nghiệp hoạt động trong ngành đang nắm giữ một số lợi thế nhất định về tiếp cận các kênh phân phối
Cạnh tranh trên thị trường tương đối cao. Các công ty với quy mô nhỏ sẽ càng phải cạnh tranh khốc liệt. Ngoài ra, các doanh nghiệp dệt may Việt Nam còn chịu cạnh tranh từ các nước đang phát triển khác khoogn chi trên thị trường hàng may mặc xuất khẩu mà cả tại thị trường trong nước do dần dần VIệt Nam không còn lợi thế về chi phí nhân công nữa
Tóm lại khả năng mặc cả của khách hàng đối với các doanh nghiệp ngành dệt may của Việt Nam là tương đối cao
- Số lượng nhà cung cấp lớn, sự khác biệt không quá cao, chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấp dẫn đến vị thế thương lượng của nhà cung cấp thấp
- Sản phẩm ngành dệt may là thiết yếu, không có sản phẩm thay thế
-Doanh thu thuần của TNG đạt 2,726.6 tỷ đồng, tăng hơn 47.57% so với cùng kỳ năm trước, hoàn thành 99.15% kế hoạch
-Lợi nhuận sau thuế đạt 130.5 tỷ đồng, tăng 48.96% và đã vượt kế hoạch 127 tỷ của cả năm, đạt 103% kế hoạch
Luôn duy trì ở 80%
Hiện tại cơ cấu sản xuất các doanh nghiệp khác cho từng oh]ơng thức như thế nào
Hiện tại các nhà máy chỉ đạt được 80% coogn suất. Vì vậy vẫn còn rất nhiều room để tăng ngrdoanh thu từ việc nhân thêm các đơn hàng. Mỗi năm tăng thêm 20% doanh thu, tương ứng với 200 tỷ VND
KHả năng chi trả lãi vay vì thế cũng đang được cải thiện, trên 2,5%-2,8%
2017 tăng 61% và rheest quý 3 năm 2018 đã tăng lên 715, lên gần 740 tỷ VND
EPS fw=4.1, P/E 6.26 sẽ có giá là 26,000VND
EPS trailing=
55% mua, 15% nắm giữ, 30% là bán
Hiện tại ls cho vay NH dao động 6-9%
Của TNG là 6.23%