3. BÁCH HỘI
• Vị trí: Giao điểm của
đường dọc giữa đầu và
đường nối 2 đỉnh loa
tai
• Tác dụng: Trị nhức
đầu, nghẹt mũi, mất
ngủ, hay quên, hoa
mắt, chóng mặt, trúng
phong…
°
5. ẤN ĐƯỜNG
• Vị trí: Điểm giữa
đầu trong 2 cung
lông mày
• Tác dụng: Trị nhức
đầu, sổ mũi, nghẹt
mũi, hoa mắt, chóng
mặt
°
6. THÁI DƯƠNG
• Vị trí: Giao điểm
của đầu ngoài cung
lông mày và đuôi
mắt kéo dài
• Tác dụng: Trị nhức
đầu, liệt mặt,…
°
7. THÍNH CUNG
• Vị trí: ở trước giữa
chân bình tai (Chỗ
lõm khi há miệng)
• Tác dụng: Trị đau
tai, ù tai, điếc tai…
°
8. Ế PHONG
• Vị trí: Trên rãnh
giữa xương chũm và
xương hàm dưới,
ngang với điểm tận
cùng của dái tai
• Tác dụng: Trị đau
tai, ù tai, điếc tai,
viêm họng, liệt mặt… °
9. PHONG TRÌ
• Vị trí: dưới đáy hộp sọ,
giữa bờ ngoài cơ thang và
bờ trong cơ ức đòn chũm
• Tác dụng: Trị đau đầu
vùng gáy, cảm mạo, trúng
phong, tăng huyết áp, sốt
°
10. GIÁP XA
• Vị trí: Trên đường
nối góc hàm và khóe
miệng, cách góc hàm
1 thốn
• Tác dụng: Điều trị
đau răng, đau dây
thần kinh V, liệt
mặt…
°
11. NHÂN TRUNG
• Vị trí: điểm nối 1/3 trên
và 2/3 dưới của rãnh
nhân trung
• Tác dụng: Trị liệt mặt,
hôn mê, động kinh
°
12. NGHINH HƯƠNG
• Vị trí: giao điểm
giữa chân cánh mũi
kéo ra tới nếp mũi
miệng
• Tác dụng: điều trị
sổ mũi, nghẹt mũi,
liệt dây VII
° °
13. ĐỊA THƯƠNG
• Vị trí: Giao điểm của
khóe miệng kéo dài
và rãnh mũi miệng
• Tác dụng: Điều trị
đau răng, đau dây
thần kinh V, liệt
mặt…
°
°
15. KIEÂN NGUNG
• Vị trí: điểm giữa
mỏm cùng vai và
mấu động lớn của
xương cánh tay
• Tác dụng: Trị đau
vai, đau cánh tay,
liệt chi trên
°
16. THÁI UYÊN
• Vị trí: rãnh động mạch quay, trên nếp gấp cổ tay
• Tác dụng: điều trị đau cổ tay, đau bờ ngoài mặt
trước cánh tay, cẳng tay, đau ngực, ho, hen, đau
họng…
°
17. LIỆT KHUYẾT
• Vị trí: trên nếp gấp cổ tay 1,5 thốn,
phía ngoai xương quay
• Tác dụng: điều trị đau cổ tay, ho, đau
ngực, viêm họng, cảm cúm, các bệnh
vùng cổ gáy…
°
18. ĐẠI LĂNG
• Vị trí: Trên nếp
gấp cổ tay, giữa gân
cơ gấp chung các
ngón và gân cơ gan
tay dài
• Tác dụng: Trị đau
cổ tay, mặt trước
cẳng tay, đau vùng
trước tim, hồi hộp,
mất ngủ, dễ
hoảng hốt…
°
19. NỘI QUAN
• Vị trí: Từ Đại lăng đo lên 2 thốn, giữa gân cơ gan
bàn tay lớn và gan bàn tay bé
• Tác dụng: Trị đau mặt trươc cẳng tay,đau vùng
trước tim, hồi hộp, đánh trống ngực…
°
20. THẦN MÔN
• Vị trí: trên nếp gấp
cổ tay, giữa xương
đậu và đầu dưới
xương trụ, bờ ngoai
gân cơ gấp cổ tay trụ
• Tác dụng: Trị đau
nhức cổ tay, hay
quên, mất ngủ, đau
vùng trước tim, hồi
hộp, đánh
trống ngực,…
°
21. THÔNG LÝ
• Vị trí: Trên huyệt Thần môn 1 thốn, bờ
ngoài gân gấp cổ tay trụ.
• Tác dụng: trị đau cổ tay, cẳng tay, hồi
hộp, đánh trống ngực, mất ngủ, hay
quên,…
°
22. HỢP CỐC
• Vị trí: từ điểm giữa
xương bàn tay ngón 2
đo ra phía ngoài 1
khoát ngón tay.
• Tác dụng: điều trị
đau bàn tay, đau ngón
tay, đau dọc bờ ngoài
cẳng tay, cánh tay,
đau vai, liệt chi trên,
đau răng, liệt
mặt, trúng
phong, sốt cao…
°
23. KHÚC TRÌ
• Vị trí: gấp cẳng tay 90 độ, huyệt ở đầu ngoài nếp
gấp khuỷu tay
• Tác dụng: điều trị đau khớp khuỷu, đau cẳng tay,
cánh tay, liệt chi trên, viêm họng, sốt,…
°
24. THIÊN LỊCH
• Vị trí: trên đường nối từ hố lào đến huyệt Khúc
Trì, từ đáy hố lào đo lên 3 thốn
• Tác dụng: điều trị đau cẳng tay, cánh tay, đau vai,
đau họng, chảy máu cam…
°
°
°
Döông kheâ
Khuùc
trì
Thieân lòch
25. DƯƠNG TRÌ
• Vị trí: Trên nếp gấp
sau cổ tay, giữa gân
cơ duỗi chung các
ngón và gân cơ duỗi
riêng ngón út.
• Tác dụng: Trị đau
khớp cổ tay, đau
cẳng tay, đau cánh
tay, bàn tay co duỗi
khó khăn, ù
tai, điếc tai,
nhức đầu,
sốt…
°
26. NGOẠI QUAN
• Vị trí: Trên nếp gấp sau cổ tay 2 thốn, giữa
xương quay và xương trụ
• Tác dụng: Trị đau khớp cổ tay, đau mặt sau
cẳng tay, đau cánh tay, bàn tay co duỗi khó
khăn, nhức đầu, ù tai, điếc tai, sốt…
°
27. UYỂN CỐT
• Vị trí: Ở cạnh trong
bàn tay, trên đương
tiếp da gan và da lưng
bàn tay, giữa xương
bàn ngón 5 và xương
móc
• Tác dụng: Trị đau mặt
trong bàn tay, cẳng
tay, cánh tay, đau
đầu, cứng gáy,
ù tai, sốt…
°
28. CHI CHÍNH
• Vị trí: Trên đường nối từ huyệt Dương cốc
(chỗ lõm đầu xương trụ) đến huyệt Tiểu hải
(trong rãnh ròng rọc khuỷu), trên Dương cốc 5
thốn
• Tác dụng: Trị ngón tay không co được, cứng cổ
gáy, hay kinh sợ
CHI CHÍNH
TIEÅU HAÛI
DÖÔNG COÁC
°
°
°