SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
sanofi~synthelabo 1
BÀI GIẢNG –ĐD -YHCT
DƯỢC LIỆU
ThS. BS : NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ
sanofi~synthelabo 2
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC Y HỌC
CỔ TRUYỀN
MỤC TIÊU
1. Mô tả phương pháp bào chế thuốc,
nêu tính năng dược vật của thuốc
2. Liệt kê 7 loại phối ngũ thuốc, các thành
phần hóa học của thuốc
sanofi~synthelabo 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC Y HỌC
CỔ TRUYỀN
Thuốc Y học cổ truyền còn gọi là thuốc Đông y, Đông dược.
Thuốc ra đời là do kinh nghiệm thực tiễn đấu tranh với bệnh tật
của nhân dân. Số lượng, chất lượng tiến bộ theo sự phát triển
của nền sản xuất xã hội.
Sách có giá trị lớn về thuốc Đông dược phải kể tới:
- “Thần nông bản thảo”
- “Bản thảo cương mục” của Lý Thời Trân (1528 - 1593).
Riêng ở Việt Nam có các sách chuyên bàn về thuốc Đông dược
như:
- “Nam dược thần hiệu”: của Tuệ Tĩnh, thế kỷ XV.
- “Lĩnh Nam bản thảo” và “Dược phẩm vựng yếu” của Hải
Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác thế kỷ 18.
- “Những vị thuốc và cây thuốc Việt Nam” của Giáo sư Tiến sĩ
Đỗ Tất Lợi.
- “Hiểu biết cơ bản về phương dược theo y học cổ truyền” của
lương y Nguyễn Trung Hòa (1983).
sanofi~synthelabo 4
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC Y HỌC CỔ
TRUYỀN
Nguồn gốc
Hầu hết các sản phẩm trong thiên nhiên:
- Thực vật: Rễ, thân, lá, hoa, quả
- Động vật
- Khoáng vật.
- Một số chế phẩm hóa học.
Cách nhận biết
Thường dựa vào:
- Mùi hương
- Màu sắc
- Đặc điểm hình dáng lá, hoa, thân, cành, rễ...
- Vị...
sanofi~synthelabo 5
THUỐC GIẢI BIỂU
1. Định nghĩa
Thuốc giải biểu còn gọi là thuốc giải cảm,
là thuốc dùng để đưa ngoại tà (phong,
hàn, thấp, nhiệt) ra ngoài bằng đường mồ
hôi, chữa những bệnh còn ở biểu (ngoài
da) không cho xâm nhập vào lý (bên
trong).
.2. Phân loại: Gồm 2 nhóm
Giải biểu hàn
Giải biểu nhiệt
sanofi~synthelabo 6
1.THUỐC GIẢI BIỂU HÀN (TÂN
ÔN GIẢI BIỂU)
Đặc điểm chung:
Có vị cay, tính ấm, phần lớn quy về kinh
phế.
Công năng chung phát tán phong hàn, phát
hãn, giải biểu, chỉ thống, làm thông dương
khí, thông kinh hoạt lạc.
Dùng chữa các bệnh cảm mạo phong hàn:
sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau mình, nghẹt mũi,
chảy mũi…, đau dây thần kinh do lạnh,
viêm mũi dị ứng…
sanofi~synthelabo 7
TÂN ÔN GIẢI BIỂU
1.1. Quế chi:
Là cành nhỏ của nhiều loại Quế
(Cirnamomum cassia) thuộc họ Long não
(Lauraceae).
- Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, ấm vào kinh phế,
tâm, bàng quang.
- Tác dụng: Ra mồ hôi, giải cảm, thông kinh
lạc, thông dương khí.
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm phong hàn,
đau nhức khớp, ứ nước, bí tiểu.
- Liều dùng: 2 - 12 gram
sanofi~synthelabo 8
Quế chi
sanofi~synthelabo 9
TÂN ÔN GIẢI BIỂU
1.2. Kinh giới:
Dùng thân và lá của cây kinh giới (Elsholtzra
cristana) thuộc họ Hoa môi (Labiatae)
- Tính vị quy kinh: Cay, ấm vào kinh phế, can
- Tác dụng: Giải cảm, khu phong, chữa về
huyết
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm phong hàn,
sởi thời kỳ đầu. Kinh giới sao đen chữa ói ra
máu, chảy máu mũi, đi cầu ra máu
- Liều: 6 - 12 gram/ngày
sanofi~synthelabo 10
Cây tía tô
sanofi~synthelabo 11
TÂN ÔN GIẢI BIỂU
1.4.Gừng tươi:
Hay gừng sống, còn gọi là sinh khương. Là thân
và rễ tươi của cây gừng (Zingiber officinale) thuộc
họ Gừng (Zingiberaceae)
- Tính vị quy kinh: Cay, hơi ấm vào kinh, phế, vị, tỳ
- Tác dụng: Giải cảm, trừ hàn, trị ói, tiêu đờm,
hành thủy
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm phong hàn, ói
mữa, ho do lạnh, đầy hơi.
- Liều: 4 - 12 gram
sanofi~synthelabo 12
Cây -Gừng & củ
sanofi~synthelabo 13
TÂN ÔN GIẢI BIỂU
Một số vị thuốc cung nhóm : Ma hoàng ,
khương hoạt, tế tân, hương nhu, phòng
phong.
Hương nhu
14
sanofi~synthelabo 15
2. THUỐC GIẢI BIỂU NHIỆT
(TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU)
Đặc điểm chung:
- Có vị cay, tính mát, phần lớn quy về kinh
phế
- Tác dụng chữa cảm phong nhiệt (sốt cao,
đau đầu, ho khan, khàn giọng), viêm họng,
giai đoạn khởi phát của các bệnh truyền
nhiễm có biểu hiện lâm sàng: sợ nóng,
nhức đầu, mắt đỏ, họng đỏ, miệng khô, rêu
lưỡi vàng hay trắng dày, chất lưỡi đỏ,
mạch phù sác. Làm mọc các nốt ban chẩn
(sởi, thuỷ đậu).
sanofi~synthelabo 16
2 .TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
2.1. Bạc hà:
Dùng toàn cây bỏ rễ phơi khô của cây bạc hà
(mentha arvesis) thuộc họ Hoa môi Labiatae)
- Tính vị quy kinh: Cay, mát vào kinh, phế,
can
- Tác dụng: trừ phong nhiệt
- Ứng dụng lâm sàng: Trị cảm nóng, viêm
màng tiếp hợp, viêm họng. Làm chóng mọc
các nốt ban thủy đậu, sởi.
- Liều: 4 - 12 gram
17
Bạc hà
sanofi~synthelabo 18
2.TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
2.2.Lá dâu:
Còn gọi là Tang diệp. Là lá tươi hay khô của
cây Dâu tằm (Morus alba) thuộc họ Dâu tằm
(Moraceae)
- Tính vị quy kinh: Ngọt, đắng, lạnh vào kinh
phế, can
- Tác dụng: Trừ phong nhiệt, lương huyết, bổ
phế
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm sốt, viêm
màng tiếp hợp cấp. Giải dị ứng cầm máu,
chữa ho, viêm họng.
- Liều: 8 - 16 gram .
19
Lá dâu – quả dâu tằm
sanofi~synthelabo 20
TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
2.2.3 .Cúc hoa:
Dùng hoa của cây cúc (chrysanthemum
indicum) ,dùng cả hai loại hoa trắng và hoa
vàng điều được.
-Tính vị quy kinh: vị ngọt, đắng ,tính hơi hàn
vào kinh phế can thận
- Tác dụng: giải cảm nhiệt , giải độc
-Ứng dụng lâm sàng: Chữa bệnh sốt kèm
theo rét ,thấy đau đầu hoặc đau mắt, viêm kết
mạc mắt ,hạ huyết áp ,chữa mụn nhọt đinh
độc .
- Liều: 8 -16 g .
sanofi~synthelabo 21
Cúc hoa
sanofi~synthelabo 22
TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
2.4. Cát căn
Dùng rễ phơi khô của cây sắn dây
(Pueraria thomsoni Benth.), thuộc họ Đậu
(Fabaceae)
- Tính vị quy kinh: ngọt, cay, tính bình, vào
kinh tỳ, vị
- Tác dụng: giải cảm phong nhiệt, giải độc,
sinh tân chỉ khát
- ỨDLS: chữa sốt cao khát nước, đau cứng
cổ gáy. Làm cho ban sởi mọc hoàn toàn
- Liều dùng : 4-24g
sanofi~synthelabo 23
Cát Căn
sanofi~synthelabo 24
THUỐC THANH NHIỆT
MỤC TIÊU
Nêu được định nghĩa của thuốc thanh
nhiệt, nêu phân loại và tác dụng chung
của từng nhóm thuốc thanh nhiệt.
Liệt kê được tên, bộ phận dùng, tác
dụng chính của từng vị thuốc thanh
nhiệt, nhớ bài thuốc thanh nhiệt
sanofi~synthelabo 25
THUỐC THANH NHIỆT
1. Định nghĩa
Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tính chất
hàn lương, để chữa bệnh gây chứng nhiệt trong
người.
2. Tác dụng chung
- Hạ sốt
-Giải độc: chữa các bệnh nhiễm khuẩn, truyền
nhiễm
-Dưỡng âm sinh tân: Làm giảm hiện tượng bị
mất nước (sốt kéo dài, khát nước, họng khô, táo
bón)
-An thần: sốt gây vật vã, phiền muộn, mê sảng…
-Chống co giật do sốt cao
sanofi~synthelabo 26
THUỐC THANH NHIỆT
3. Phân loại: Gồm 5 nhóm
Thanh nhiệt giáng hỏa: do hỏa độc phạm vào phần
khí hay kinh dương minh
Thanh nhiệt lương huyết: do huyết nhiệt gây tạng
nhiệt
Thanh nhiệt giải độc: do nhiệt độc gây các bệnh
nhiễm khuẩn và truyền nhiễm.
Thanh nhiệt táo thấp: do thấp nhiệt gây các bệnh
nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu và tiêu hóa.
Thanh nhiệt giải thử: do thử tà gây ra
1.1.4. Cấm kỵ
Không dùng khi bệnh còn ở biểu
Tỳ vị hư nhược: ăn không ngon, tiêu chảy
Mất máu nhiều sau khi sanh
sanofi~synthelabo 27
1. Thanh nhiệt giải độc
Có tác dụng thanh trừ nhiệt độc trong cơ
thể, giúp cơ thể tăng thải chất độc, có thể
dùng để dự phòng nhiễm độc
Chữa các chứng: mụn nhọt, sang lở,
mẫn ngứa, dị ứng nội sinh, côn trùng cắn
đốt, ngộ độc hoặc dị ứng thức ăn
sanofi~synthelabo 28
1.Thanh nhiệt giải độc
1.1. Bồ Công Anh
Dùng toàn cây bỏ rễ của cây Bồ công Anh
(lacheca indica), còn gọi là cây mũi mác, cây
diếp dại, thuộc họ Cúc (Compositeae)
- Tính vị quy kinh: đắng, ngọt, lạnh vào kinh
can, vị
- Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm
Ứng dụng lâm sàng: Chữa mụn nhọt, viêm
cơ bắp, viêm hạch, viêm đường tiết niệu,
viêm tuyến vú.
- Liều: 8 - 20 gram
sanofi~synthelabo 29
BỒ CÔNG ANH
sanofi~synthelabo 30
1.Thanh nhiệt giải độc
1.2. Kim ngân hoa
Dùng hoa lúc chưa nở đem phơi khô của cây kim
ngân (Lonicera japonica) thuộc họ kim ngân
(caprifrolaceae). Nếu dùng cành và lá của cây kim
ngân gọi là Kim ngân đằng.
- Tính vị quy kinh: Ngọt, lạnh vào kinh phế, vị, tâm
- Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết
- Ưng dụng lâm sàng: Chữa các bệnh nhiễm khuẩn:
sốt cao, mụn nhọt, viêm họng, viêm tuyến vú. Chữa
lỵ trực trùng, đại tiện ra máu. Chữa các bệnh dị ứng:
ban ngứa, đau khớp.
- Liều: 12 - 20 gram
sanofi~synthelabo 31
KIM NGÂN HOA
sanofi~synthelabo 32
Mã Xỉ Hiện (rau sam)- Bạch hoa xà
thiệt thảo ( cây lưỡi rắn)
sanofi~synthelabo 33
2 Thanh nhiệt giáng hỏa
2.2. Lá tre
Dùng lá non tươi hay phơi khô của cây tre
(Bambusa), hay cây vầu, cây trúc... thuộc họ
lúa (Graminea), còn gọi là trúc diệp.
- Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, lạnh vào kinh
tâm, vị
- Tác dụng: Thanh nhiệt, tả hỏa, an thần
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt cao vật vã,
miệng lở loét. Chữa nôn do sốt cao. Chữa ho,
đau họng, viêm phế quản.
- Liều: 4 - 20 gram
sanofi~synthelabo 34
Lá tre
35
2.2 Thanh nhiệt giáng hỏa
Thuốc cùng
nhóm: hạ khô thảo,
Hạ khô thảo
sanofi~synthelabo 36
2.3. Thanh nhiệt táo thấp
Đa số có vị đắng, tính lạnh, có tác
dụng thanh trừ nhiệt độc và làm khô ráo
những chổ ẩm thấp trong cơ thể. Chữa
các chứng thấp nhiệt ở tạng phủ: can,
đởm (Viêm gan mạn, viêm túi mật), tỳ vị
(tiêu chảy, viêm ruột, lỵ), bàng quang
(viêm đường tiết niệu)
sanofi~synthelabo 37
2.3. Thanh nhiệt táo thấp
3.3. Nhân trần
Dùng bộ phận trên mặt đất phơi khô của
cây Nhân trần (Adenosma R. Br), họ Hoa
mõm sói (Scrophulariaceae)
- Tính vị quy kinh: đắng, cay, hơi hàn, vào
kinh tỳ, vị, can, đởm
- Tác dụng: thanh thấp nhiệt, thông kinh
hoạt lạc
- Ứng dụng lâm sàng: chữa viêm gan
vàng da, viêm túi mật, chữa rối loạn kinh
nguyệt, thống kinh
- Liều dùng: 20-40 g
sanofi~synthelabo 38
Cây nhân trần
sanofi~synthelabo 39
4. Thanh nhiệt lương huyết
Đa số thuốc có tính mát, có tác dụng
chữa các chứng gây ra do huyết nhiệt:
sốt nhiễm trùng, sốt cao gây mất nước,
nhiễm độc thần kinh, rối loạn thành
mạch; phòng tái phát các bệnh thấp
khớp, mụn nhọt, dị ứng…
Không nên dùng khi bị tỳ hư gây tiêu
chảy
sanofi~synthelabo 40
4. Thanh nhiệt lương huyết
4.2. Rau má
Dùng toàn cây bỏ rễ của cây rau má
(Centella asiatica), thuộc họ Hoa tán
(Umbelliferae), còn gọi là Liên tiền thảo.
- Tính vị quy kinh: Ngọt, mát vào kinh can,
bàng quang
- Tác dụng: Thanh nhiệt, trừ thấp, giải độc
- Ứng dụng lâm sàng: Điều trị chứng cảm sốt,
viêm Amygdal, viêm họng, viêm phế quản.
Viêm đường tiết niệu, viêm gan siêu vi.
- Liều: 20 - 40 gram
sanofi~synthelabo 41
Rau má
sanofi~synthelabo 42
5. Thanh nhiệt giải thử
Là những vị thuốc có vị ngọt hay nhạt, tính
bình hoặc hàn, có tác dụng trừ thử tà (trúng
thử hay say nắng), sinh tân chỉ khát, thường
được dùng ở dạng dược liệu tươi
Chữa các chứng gây ra do thử tà xâm
nhập: choáng váng, đau đầu, bất tỉnh, mặt đỏ
nhừ, vã mồ hôi, mất nước và điện giải.
Thường gặp trong trường hợp làm việc ngoài
trời nắng hay trong môi trường nóng bức như
đun lò…
sanofi~synthelabo 43
5. Thanh nhiệt giải thử
5.1. Lá sen
Dùng lá của cây sen (Nelumbo nucifera)
thuộc họ sen, súng (Nympheaceae), còn gọi
là Hà diệp.
- Tính vị quy kinh: Đắng, bình vào kinh can, vị
- Tác dụng: Giải thử, thăng dương và chỉ
huyết
- Ứng dụng lâm sàng: Trị sốt về mùa hè, say
nắng, chứng tiêu chảy, các chứng chảy máu
như chảy máu mũi, chảy máu dưới da, rong
huyết.
- Liều: 4 - 12 gram
sanofi~synthelabo 44
Lá sen
sanofi~synthelabo 45
5. Thanh nhiệt giải thử
5.2. Tây qua y ( Tây qua bì)
Dùng ruột và vỏ của trái dưa hấu
(Citrullus vulgaris Schrad. C. lanatus), họ bí
(Cucurbitaceae)
Tính vị quy kinh: ngọt, nhạt, tính hàn, vào
kinh tâm, vị
Tác dụng: thanh nhiệt giải thử, lợi niệu
Ứng dụng lâm sàng: chữa khát nước, ra
nhiều mồ hôi, tiểu tiện không thông
Liều dùng: 40-100g
Thuốc cùng nhóm: Đậu quyển (hạt đậu đen
nẩy mầm)
sanofi~synthelabo 46
Tây qua bì ( vỏ và ruột quả dưa hấu)
sanofi~synthelabo 47
THUỐC TRỪ HÀN
MỤC TIÊU
1. Trình bày đặc điểm chung của nhóm
thuốc trừ hàn
2. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm ôn trung tán hàn
3. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc hồi dương cứu
nghịch
sanofi~synthelabo 48
THUỐC TRỪ HÀN
1. Định nghĩa
Thuốc trừ hàn là những thuốc có tính ấm và nóng
để chữa các chứng bệnh gây ra do lạnh trong cơ thể
do phần dương khí bị giảm sút.
Nguyên nhân có thể do tỳ vị lạnh (tỳ vị hư hàn) hay
thoát dương (chóang, trụy mạch).
2.1.2. Tác dụng chung
Chữa tỳ vị hư hàn: Các cơn đau bụng do lạnh, đau
dạ dày, viêm đại tràng, co thắt do lạnh. Rối loạn tiêu
hóa: đầy bụng, chậm tiêu ,nôn mửa, tiêu chảy
Chữa choáng và trụy mạch do mất nước, mất máu…
gọi là chứng thoát dương hay vong dương .
sanofi~synthelabo 49
THUỐC TRỪ HÀN
3. Phân loại
Ôn lý trừ hàn: Chữa các chứng tỳ vị hư hàn
Hồi dương cứu nghịch: Chữa chứng thoát
dương trụy mạch.
4. Cấm kỵ
Không được dùng trong các trường hợp sau:
- Trụy mạch ngoại biên do nhiễm trùng,
nhiễm độc
- Chứng âm hư sinh nội nhiệt
- Thiếu máu, ốm lâu ngày, tân dịch giảm
sút.
sanofi~synthelabo 50
1. Thuốc ôn lý trừ hàn ( ôn trung
kiện tỳ)
Các vị thuốc có vị cay, mùi thơm, tính
ấm, làm ấm cơ thể khi nội hàn quá thịnh.
Có tác dụng giảm đau, kiện tỳ, hành khí,
tiêu ứ tích. Dùng chữa đau bụng, nôn ói,
sôi bụng, đi cầu phân sống. Ngoài ra
còn được dùng làm gia vị.
sanofi~synthelabo 51
1. Thuốc ôn lý trừ hàn
Thuốc cùng nhóm:
ngãi cứu, cao lương
khương, ngô thù du,
sa nhân
Cao lương khương
sanofi~synthelabo 52
Ngãi cứu
sanofi~synthelabo 53
2. Thuốc hồi dương cứu nghịch
Là những vị thuốc có tính rất nóng (đại
nhiệt), có tác dụng lấy lại phần dương
khi chân dương suy giảm hoặc khi thoát
dương do hàn tà nhập lý. Dùng chữa
các trường hợp rét run, tay chân lạnh,
tay chân co quắp, đau lưng, đi cầu phân
lỏng, mạch muốn tuyệt
sanofi~synthelabo 54
THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU-
NHUẬN TRƯỜNG – TIÊU HÓA
MỤC TIÊU
Nêu được định nghĩa, tác dụng chung của thuốc Trừ
thấp lợi niệu
Kể được tên, bộ phận dùng và nêu tác dụng chính
của 10 vị thuốc, nhớ bài thuốc.
Nêu được định nghĩa, phân loại, tác dụng chung của
thuốc nhuận trường.
Kể được tên, bộ phận dùng và nêu tác dụng chính
của 5 vị thuốc, nhớ bài thuốc.
Nêu được định nghĩa, tác dụng chung của từng nhóm
của thuốc tiêu hóa.
Kể được tên, bộ phận dùng và nêu tác dụng chính
của 4 vị thuốc, nhớ bài thuốc.
sanofi~synthelabo 55
THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU
1. Định nghĩa
Thuốc trừ thấp lợi niệu là những thuốc có tác dụng
lợi tiểu để bài tiết thủy thấp ứ đọng trong cơ thể ra
ngoài. Thuốc làm tiểu tiện dễ dàng, số lượng nước
tiểu tăng, nước tiểu trong.
Cần phân biệt với thuốc trục thủy là những thuốc có
tác dụng mạnh, đưa nước ra ngoài bằng hai đường:
Tiểu tiện và đại tiện.
2. Tác dụng
- Thông lâm: Chữa chứng lâm (đái rắt, đái buốt, đái
ra máu) gặp trong viêm thận, viêm bàng quang, viêm
niệu đạo, do sỏi...
- Ngoài ra còn dùng điều trị chứng phù thũng, vàng
da, tiêu chảy. Điều trị thấp khớp, hạ sốt, hạ huyết áp,
giải dị ứng.
sanofi~synthelabo 56
THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU
3. Mã đề
Dùng hạt của cây Mã đề (Plantago Major L.)
thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae). Còn gọi là
cây Xa tiền, hạt gọi là Xa tiền tử.
- Tính vị quy kinh: lạnh vào kinh Can, thận,
tiểu trường
- Tác dụng: Lợi niệu, thanh nhiệt
- Ứng dụng lâm sàng: Điều trị tiểu ít, đái buốt,
đái rắt, phù do suy thận. Điều trị tiêu chảy,
vêm màng tiếp hợp cấp.
- Liều: 4 - 12 gram
sanofi~synthelabo 57
Xa tiền tử ( hạt cây mã đề)
sanofi~synthelabo 58
THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU
4. Nhân trần
Dùng toàn cây phơi khô của cây Nhân trần
(Adenosma caeruleum) còn gọi là cây chè
thuộc loại Hoa mõm Chó (Scroplulariaceae).
- Tính vị quy kinh: Đắng, cay, hơi lạnh vào
kinh đởm, bàng quang.
- Tác dụng: Trừ thấp nhiệt,lợi niệu
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa hoàng đản do
viêm gan siêu vi, viêm đường dẫn mật. Hạ
sốt, lợi niệu.
- Liều: 12 - 40 gram
sanofi~synthelabo 59
Nhân trần
sanofi~synthelabo 60
THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU
Thuốc cùng nhóm: Ý dĩ, hoạt thạch (bột
tale), kim tiền thảo
Bài thuốc trừ thấp lợi niệu: Ngũ linh
tán: Phục linh, Trư linh, Trạch tả, Bạch
truật, Quế chi
sanofi~synthelabo 61
Ý dĩ
sanofi~synthelabo 62
Kim tiền thảo
sanofi~synthelabo 63
THUỐC TIÊU HÓA
1. Định nghĩa
Thuốc tiêu hóa là các vị thuốc có tác
dụng khai vị tiêu thực giúp cho việc tiêu
hóa thức ăn được dễ dàng
Dùng trong trường hợp ăn không tiêu,
đầy bụng, đau bụng tiêu chảy
sanofi~synthelabo 64
THUỐC TIÊU HÓA
3. Sả
Dùng lá và củ cây Sả (Cymbopogom Citratus
Stapf) thuộc họ Lúa, còn gọi là Hương mao
- Tính vị quy kinh: Cay, thơm, ấm
- Tác dụng: ôn trung, cầm nôn, tiêu đờm,
thông kinh lạc, lợi niệu
- Ứng dụng lâm sàng: Điều trị no hơi, sình
bụng, đau bụng tiêu chảy, ói mửa; cảm sốt,
ho, phù
- Liều : 6 - 12 gram
sanofi~synthelabo 65
Cây sả
sanofi~synthelabo 66
THUỐC CHỮA HO -TRỪ ĐỜM –
BÌNH SUYỂN
MỤC TIÊU
1.Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc chữa ho
2. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc trừ đàm
3. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc bình suyển
sanofi~synthelabo 67
1. THUỐC CHỮA HO
Định nghĩa
Còn gọi là thuốc chỉ khái, là thuốc làm
hết hoặc giảm cơn ho
Nguyên nhân gây ho có nhiều nhưng
đều thuộc phế vì vậy chữa phế là chính.
Do tính chất hàn nhiệt khác nhau nên
của thuốc chữa ho được chia thành 2
loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ
khái
sanofi~synthelabo 68
1. THUỐC CHỮA HO
1.1. Ôn phế chỉ khái
Là thuốc chữa ho thuộc chứng hàn: ho mà
đờm lỏng dễ khạc (ngoại cảm phong hàn,
người già dương khí suy…)
1.2. Thanh phế chỉ khái
Chữa ho thuộc chứng nhiệt: ho khan, đờm
vàng đặc, mặt đỏ, miệng khát, sốt… (viêm
họng, viêm phế quản cấp, viêm phổi…
sanofi~synthelabo 69
1. Ôn phế chỉ khái
1.3. Bách bộ
Dùng rễ của cây bách bộ (Stemona tuberosa
Lour) họ bách bộ (Stemonacaea).
Tính vị quy kinh: ngọt, đắng, tính ấm, vào
kinh phế.
Tác dụng: Ôn phế, nhuận phế, chỉ khái, thanh
tràng
Ứng dụng lâm sàng: chữa ho lâu ngày do
viêm khí quản, ho gà, viêm họng; viêm đại
tràng mạn tính.
- Liều: 6-16 gram.
sanofi~synthelabo 70
Bách bộ
sanofi~synthelabo 71
2. Thanh phế chỉ khái
2.1. Vỏ rễ dâu
Dùng vỏ và rễ cây dâu tằm (Morus alba)
thuộc họ dâu tằm (Moraceae), còn gọi là
Tang bạch bì.
- Tính vị quy kinh: ngọt, lạnh vào kinh phế.
- Tác dụng: thanh phế chỉ khái, lợi niệu tiêu
phù.
- Ứng dụng lâm sàng: chữa ho, hen suyển do
viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi, cầm
máu trong ho ra máu; chữa phù, bí tiểu.
- Liều: 4-24 gram.
sanofi~synthelabo 72
Cây dâu tằm
sanofi~synthelabo 73
2. THUỐC TRỪ ĐỜM
Đờm (đàm) là sản dịch sinh ra trong quá trình
hoạt động của tạng phủ
Đờm ngưng đọng lại ở đâu thì sẽ gây bệnh cho
bộ phận đó: não, tỳ vị, phế. Nếu đờm đọng ở
phế sẽ gây bệnh cho đường hô hấp: khó thở,
ho, viêm nhiễm… Do đó thuốc trừ đờm ngoài
tác dụng làm hết đờm còn có tác dụng chữa ho.
Thuốc trừ đờm còn được gọi là thuốc hóa đờm,
được chia 2 loại: thanh hóa nhiệt đờm và ôn
hóa hàn đờm.
Cấm kỵ: người dương hư không được dùng
thuốc thanh hóa nhiệt đờm, người âm hư
không được dùng thuốc ôn hóa hàn đờm.
sanofi~synthelabo 74
2. THUỐC TRỪ ĐỜM
2.1. Ôn hóa hàn đờm
Chữa chứng hàn đàm do tỳ dương hư không
vận hóa được thủy thấp, có đặc điểm là đàm
loãng, dễ khạc, người mệt mõi, tay chân lạnh,
đại tiện lỏng.
2.2. Thanh hóa nhiệt đờm
Đa số có tính hàn, thích hợp chữa các trường
hợp ho suyễn có đờm vàng đặc, hôi, khó
khạc; chữa các bệnh điên giản, kinh phong,
lao hạch, sưng tuyến giáp
sanofi~synthelabo 75
2.2. Thanh hóa nhiệt đàm
2.2.2. Rẻ quạt
Dùng lá và rễ phơi khô của cây Rẻ quạt
(Belamcanda Chinensis Lem.) thuộc họ Lay ơn
(Iridaceae). Còn gọi là Xạ can hay Lưỡi kiếm.
- Tính vị quy kinh: đắng, lạnh vào kinh phế, can.
- Tác dụng: thanh nhiệt, giải độc, trừ đờm, tán
huyết.
- Ứng dụng lâm sàng: trị họng sưng đau, Amidal,
ho, lao hạch, viêm hạch. Đắp ngoài chữa mụn
nhọt, sưng đau, sưng vú, tắc tia sữa. Hạ sốt,
nhuận tràng.
- Liều: 4 - 12 gram.
sanofi~synthelabo 76
Rẻ quạt ( Cây Xạ can)
sanofi~synthelabo 77
3. THUỐC BÌNH SUYỄN
3.1. Cà độc dược
Dùng hoa và lá cây cà độc dược (Datura metel L)
họ cà (Solanaceae)
- Tính vị quy kinh: đắng, ấm, có độc, vào kinh
phế, vị
- Tác dụng: định suyễn, giảm đau, sát khuẩn
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa hen phế quản, đau dạ
dày, chữa rắn cắn hoặc mụn nhọt, vết thương
- Liều dùng: 0,2g/lần; 0,6g/ngày, dạng cao lỏng
1:1
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi và phụ nữ
có thai
sanofi~synthelabo 78
Cà độc dược
sanofi~synthelabo 79
THUỐC BÌNH CAN TỨC PHONG
Định nghĩa
- Thuốc bình can tức phong là vị thuốc chữa các
chứng bệnh gây ra do nội phong còn gọi là can
phong.
- Nguyên nhân sinh chứng can phong khá nhiều, tính
chất của can phong biến chuyển mau lẹ: do nhiệt cực
sinh phong (sốt cao co giật); do thận hư không nuôi
dưỡng được can âm, làm can dương vượng lên gây
chứng nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt; do huyết hư
nên can huyết cũng hư, không nuôi dưỡng được cân
mạch gây tay chân run, co giật, .. .
- Cần phân biệt với chứng ngoại phong, kết hợp với
hàn và nhiệt thành phong hàn, phong nhiệt; khi chữa
phải dùng các thuốc phát tán phong hàn, phong nhiệt
thuộc chương thuốc giải biểu đã nêu ở trên.
sanofi~synthelabo 80
THUỐC AN THẦN
Định nghĩa
- Thuốc an thần là những thuốc có tác dụng
dưỡng tâm an thần và bình can tiềm dương.
Do âm hư, huyết hư, tỳ hư không nuôi dưỡng
tâm nên tâm không tàng thần, do âm hư
không nuôi dưỡng được can âm can dương
vượng nên làm thần chí không ổn định.
- Tác dụng: dưỡng tâm an thần (chữa các
chứng mất ngủ, hồi hộp, vật vã, hoảng sợ, ra
mồ hôi trộm), bình can tiềm dương (chữa các
chứng chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, mắt
đỏ, ù tai, phiền táo, dễ cáu gắt).
sanofi~synthelabo 81
THUỐC AN THẦN
1. Thuốc trọng trấn an thần
Thường là các loại khoáng vật có tỉ
trọng nặng, có tính an thần mạnh, dùng
chữa các trường hợp như tim bị loạn
nhịp, mất ngủ, cuồng phiền
2. Dưỡng tâm an thần
Thường là các loại thảo dược, có tác
dụng gây ngủ, mang lại giấc ngủ một
cách sinh lý hơn
sanofi~synthelabo 82
THUỐC KHU TRÙNG
1. Định nghĩa
Thuốc khu trùng là những thuốc có tác
dụng tẩy sổ ký sinh trùng đường ruột.
Thuốc khu trùng đều độc với người nên
khi sử dụng phải dùng cho đủ liều,
nhưng không được quá liều sẽ gây độc
cho cơ thể. Ngoài ra thuốc được dùng
còn phải tùy vào thể trạng mạnh hay
yếu mà sử dụng.
sanofi~synthelabo 83
THUỐC KHU TRÙNG
1. Hạt cau
Dùng hạt của quả cau (Areca catechn) thuộc
họ Cau (Arecaceae) còn gọi là Binh lang, Tân
lang.
- Tính vị quy kinh: đắng, cay, ấm.
- Tác dụng: sát trùng, tiêu tích, hành khí,
thông đại tiện, lợi tiểu.
- Ứng dụng lâm sàng: dùng để trị sán; lãi
đũa, lãi kim, lãi móc; trị bụng đầy, ăn không
tiêu, đại tiện khó đi.
- Liều: 12 - 50 gram.
sanofi~synthelabo 84
Hạt cau
sanofi~synthelabo 85
THUỐC TRỪ PHONG THẤP
MỤC TIÊU
1, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc trừ phong thấp
2, NỘI DUNG
Thuốc trừ thấp là những thuốc có khả
năng trừ được thấp tà và thủy thấp đình
đọng trong cơ thể
sanofi~synthelabo 86
THUỐC TRỪ PHONG THẤP
Định nghĩa
Thuốc trừ phong thấp là thuốc chữa các bệnh
do phong thấp xâm phạm vào da, kinh lạc,
gân xương mà đông y gọi là chứng tý.
Chữa các bệnh như viêm khớp dạng thấp,
thoái hóa khớp và đau dây thần kinh ngoại
biên, dị ứng, nổi ban.
Tác dụng của thuốc trừ phong thấp được tăng
lên khi kết hợp với các nhóm thuốc khác: giải
cảm, hoạt huyết, lợi niệu.
Khi chữa các bệnh lâu ngày thường hay dùng
dưới dạng ngâm rượu (tửu chế)
sanofi~synthelabo 87
THUỐC TRỪ PHONG THẤP
1. Lá lốt
Là lá của cây Lá lốt (Piper lolot) thuộc Họ
Hồ tiêu (Piperaceae) còn gọi là Tất bát.
- Tính vị quy kinh: Cay, thơm, nóng vào
kinh vị, đại trường
- Tác dụng: Trừ thấp, ấm bụng, tiêu thực
- Ứng dụng lâm sàng: Điều trị đau nhức
khớp, đau lưng, mỏi gối, chữa nôn ói, đầy hơi,
sình bụng, tiêu chảy, ra mồ hôi tay chân.
- Liều: 4 - 12 gram.
88
Lá lốt
sanofi~synthelabo 89
THUỐC TRỪ PHONG THẤP
2. Tang ký sinh
Dùng toàn thân cây tầm gửi (Loranthus
parasiticus L. Merr), họ tầm gửi
(Loranthaceae) sống ký sinh trên cây dâu
tằm
- Tính vị quy kinh: đắng, bình vào kinh
can, thận
- Tác dụng: Trừ phong thấp, mạnh gân
cốt, dưỡng huyết an thai
- Ứng dụng lâm sàng: chữa đau lưng mõi
gối, chữa có thai ra máu, hạ áp
- Liều dùng: 8-12g
sanofi~synthelabo 90
Tằm gửi sống ký sinh trên cây
dâu
sanofi~synthelabo 91
THUỐC TRỪ PHONG THẤP
3. Thiên niên kiện
Dùng rễ của cây thiên niên kiện (Homalonema,
SagiHaefolia) thuộc họ Ráy (Ariaceae), còn gọi là củ
Ráy sơn thục.
- Tính vị quy kinh: Đắng, cay, hơi ngọt ấm vào
kinh can, thận.
- Tác dụng: Trừ phong thấp, thông kinh lạc
- Ứng dụng lâm sàng: Điều trị đau khớp, đau dây
thần kinh do lạnh, làm khỏe mạnh gân xương.
- Liều: 6 - 12 gram phải chế với phèn, gừng
sanofi~synthelabo 92
Cây & rễ Thiên niên kiện
sanofi~synthelabo 93
THUỐC TRỪ PHONG THẤP
4. Thổ phục linh
Dùng thân rễ của cây thổ phục linh
(Smilax glabra Roxb) thuộc họ khúc khắc
(Smilacaceae), còn gọi là củ khúc khắc.
- Tính vị quy kinh: Ngọt, bình vào kinh can,
thận, vị
- Tác dụng: Trừ phong thấp, thanh nhiệt,
giải độc
- Ứng dụng lâm sàng: Điều trị viêm khớp
cấp, viêm đa khớp tiến triển có sưng, nóng,
đỏ, đau; chữa mụn nhọt, tiêu chảy nhiễm
khuẩn.
- Liều: 10 - 20 gram
94
Thổ phục linh
sanofi~synthelabo 95
Ké đầu ngựa
sanofi~synthelabo 96
THUỐC HÀNH KHÍ
MỤC TIÊU
1, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc hành khí giải uất
2, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc phá khí giáng
nghịch
3, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị
thuốc của nhóm thuốc bổ khí
sanofi~synthelabo 97
THUỐC HÀNH KHÍ
Khái niệm về khí trong cơ thể
Là 1 thành phần cấu tạo của cơ thể
Tác dụng duy trì sự sống của con
người
Thúc đẩy huyết vận hành khắp nơi
trong cơ thể và duy trì công năng hoạt
động của các tạng phủ
Bệnh của khí có thể chia làm 2 loại:
khí trệ và khí hư. Nếu khí trệ thì phải
hành khí, nếu khí hư thì phải bổ khí
sanofi~synthelabo 98
THUỐC HÀNH KHÍ
Định nghĩa
Thuốc hành khí là những thuốc điều hòa phần khí
trong cơ thể, nó chữa những bệnh gây ra do sự hoạt
động của khí trong cơ thể bị ứ trệ.
Nguyên nhân khí trệ có thể là: tỳ, vị, can, phế và các
khiếu khi bị bế tắc gây các chứng: khí trệ, khí uất, khí
nghịch, khí bế...
Thuốc hành khí có tác dụng làm cho khí huyết lưu
thông, khoan khoái lồng ngực, giải uất, giảm đau,
kích thích tiêu hóa
Cấm kỵ
Người khí hư, âm hư không được dùng các loại tân
hương (cay, thơm).
Phụ nữ người yếu, có thai không được dùng các loại
phá khí, giáng nghịch.
Người trụy mạch, choáng: cấm không được dùng
thuốc khai khiếu
sanofi~synthelabo 99
THUỐC HÀNH KHÍ
2.1. Hành khí giải uất
Làm cho tuần hoàn khí huyết thông
lợi, dùng cho trường hợp khí hành bị
khó khăn kéo theo huyết ứ gây đau đớn
(khí tắc thì huyết trệ)
Biểu hiện của khí uất: đau bụng, đầy
bụng, táo bón, đau mạn sườn, thống
kinh…
sanofi~synthelabo 100
1.Thuốc hành khí giải uất
1.2. Trần bì
Dùng vỏ của trái quýt già (Citrus delicicosa Tenore)
thuộc họ Cam quýt (Rutaceae) đem phơi khô.
- Tính vị quy kinh: cay ấm vào kinh phế, vị.
- Tác dụng: hành khí, kiện tỳ, trừ đàm, táo thấp.
- Ứng dụng lâm sàng: chữa chứng đau do khí trệ
(chướng bụng, đau bụng, táo bón, bí tiểu tiện). Kích
thích tiêu hóa, điều trị nôn mửa, tiêu chảy, chữa ho,
long đờm do đàm thấp gây ra.
- Liều: 4 - 12 gram.
Thuốc cùng nhóm: hậu phác, uất kim, lệ chi hạch, ô
dược, mộc hương
sanofi~synthelabo 101
Trần bì
sanofi~synthelabo 102
2. Phá khí giáng nghịch
2.2. Thị đế
Là đài của quả hồng (Diospyros Kaki L.f),
họ thị (Ebenaceae)
- Tính vị quy kinh: đắng, chát, bình vào
kinh tỳ, vị
- Tác dụng: giáng vị khí nghịch
- Ứng dụng lâm sàng: chữa nôn, nấc
- Liều dùng: 6-12g
. Bài thuốc hành khí: Việt cúc hoàn:
Thương truật, Hương phụ, Xuyên khung,
Thần khúc, Chi tử.
sanofi~synthelabo 103
Thị đế ( đài của quả hồng)
sanofi~synthelabo 104
THUỐC HOẠT HUYẾT
Khái niệm về huyết
Huyết là tinh vi của thủy cốc được tỳ vị vận
hóa ra.
Huyết lưu thông trong huyết mạch để nuôi
dưỡng toàn thân
Huyết lưu hành được trong cơ thể là nhờ sự
thúc đẩy của khí
Bệnh lý của huyết bao gồm: huyết ứ (lưu
thông khó khăn), huyết thoát (xuất huyết),
huyết hư (thiếu máu)
sanofi~synthelabo 105
THUỐC HOẠT HUYẾT
. Định nghĩa
- Thuốc hoạt huyết là thuốc điều hòa phần huyết
trong cơ thể, dùng để chữa những bệnh gây ra do
huyết ứ.
- Tác dụng: chữa các cơn đau ở tạng phủ hay tại chỗ.
Chống viêm nhiêm gây sưng, nóng, đỏ, đau. Chữa
một số ca chảy máu do xuất huyết: rong kinh, rong
huyết, chảy máu dạ dày, đái máu do sỏi... Phát triển
tuần hoàn bàng hệ. Điều hòa kinh nguyệt, điều trị
phù dị ứng, điều trị cao huyết áp.
Được chia thành 2 loại tùy thuộc vào mức độ hoạt
huyết yếu hay mạnh: hoạt huyết và phá huyết
Có tác dụng đối với các bệnh do huyết mạch lưu
thông kém gây sưng đau
sanofi~synthelabo 106
THUỐC HOẠT HUYẾT
2. Uất kim (nghệ vàng)
Dùng rễ củ của cây nghệ phơi khô (Curcuma
aromatica) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae), còn gọi
là Uất kim. Nhiều người cho rằng Uất kim là rễ củ
của cây nghệ Curcuma longa cũng thuộc họ Gừng.
Cần phân biệt với Khương hoàng: thân rễ phơi khô
của cây nghệ Curcuma longa.
- Tính vị quy kinh: cay, đắng, lạnh vào kinh tâm, phế ,
can
- Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt không đều,
bế kinh, thống kinh. Điều trị ho ra máu, chảy máu
cam, tiểu máu. Điều trị các cơn đau nội tạng như đau
dạ dày. Điều trị động kinh và tâm thần.
sanofi~synthelabo 107
Uất kim ( nghệ vàng)
sanofi~synthelabo 108
THUỐC HOẠT HUYẾT
Thuốc cùng nhóm: đào nhân, đơn hoa
đỏ, xuyên khung, ích mẫu, xuyên sơn
giáp, cốt khí củ, nhủ hương, hồng hoa,
kê huyết đằng
sanofi~synthelabo 109
Đào nhân - Ích mẫu
sanofi~synthelabo 110
THUỐC PHÁ HUYẾT
Dùng trong các trường hợp huyết bị ứ đọng gây đau
đớn mãnh liệt
2.1. Khương hoàng
Là củ cái của cây nghệ (Curcuma longa L), họ
gừng (Gingbiberrceae)
- Tính vị quy kinh: cay, ngọt, tính hàn, vào kinh
tâm, phế, can
- Tác dụng: phá tính huyết, hành huyết, tiêu thực,
tiêu đàm, lợi mật, lợi tiểu, giải độc giảm đau
- Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt bế tắc, ứ
huyết sau sanh, chữa ăn uống kém, đầy bụng, viêm
gan vàng da, mụn nhọt sang sang lở
- Liều dùng: 6-12g
sanofi~synthelabo 111
Khương hoàng ( củ cái của cây nghệ)
sanofi~synthelabo 112
THUỐC CHỈ HUYẾT
1. Định nghĩa
Là thuốc cầm máu dùng để chữa chứng chảy máu
do nhiều nguyên nhân khác nhau. có 2 loại:
- Cầm máu do nguyên nhân xung huyết: gây thoát
quản làm chảy máu gọi là thuốc khử ứ chỉ huyết:
thuốc chữa bệnh chảy máu do chấn thương, chảy
máu đường tiêu hóa: dạ dày, ruột, trĩ…, đái ra máu
do sỏi, ho ra máu, chảy máu cam.
- Cầm máu do nguyên nhân sốt nhiễm khuẩn, nhiễm
độc gây rối loạn thành mạch làm chảy máu, gọi là
thuốc thanh nhiệt chỉ huyết, lương huyết chỉ huyết.
Chữa bệnh ho ra máu do viêm phổi, rối loạn thành
mạch do các bệnh truyễn nhiễm, nhiễm trùng gây
chảy máu cam, đái ra máu, đại tiện ra máu, xuất
huyết dưới da.
sanofi~synthelabo 113
THUỐC CHỈ HUYẾT
2. Hoa hoè
Là hoa phơi khô của cây hoè (Sophora Japoniaca)
họ đậu cánh bướm (Papillionaceae), Hoè mễ là hoa
còn ở thời kỳ ngậm nụ.
- Tính vị quy kinh: đắng lạnh vào kinh can, đại trường.
- Tác dụng: thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết.
- Ứng dụng lâm sàng: cầm máu, chữa chảy máu trĩ,
lỵ, đại tiện ra máu, trị viêm họng, ho, mất tiếng.
- Liều: 6 -12g.
3. Bài thuốc cầm máu: Hoè hoa tán: Hoa hoè, Trắc
bá diệp, Hoa kinh giới, Chỉ xác (tất cả sao đen tồn
tính).
sanofi~synthelabo 114
Hoa hòe
sanofi~synthelabo 115
Cỏ mực ( cỏ nhọ nồi)
sanofi~synthelabo 116
Ngãi cứu
sanofi~synthelabo 117
THUỐC BỔ
Khái quát về thuốc bổ dưỡng
Thuốc bổ dưỡng là những thuốc dùng để
chữa chính khí của cơ thể bị suy nhược, bao
gồm: bổ âm, bổ dương, bổ khí và bổ huyết
Lưu ý khi sử dụng thuốc bổ:
- Công năng của tỳ vị tốt thì thuốc bổ mới
phát huy tác dụng
- Nếu bệnh đã lâu ngày thì phải bổ từ từ
- Thuốc bổ có thể dùng chung với tất cả
các thuốc khác đều được
- Khi sắc thuốc cần sắc lửa nhỏ, thời gian
lâu để lấy hết hoạt chất của thuốc
sanofi~synthelabo 118
THUỐC BỔ KHÍ
Định nghĩa
Thuốc bổ khí là những thuốc chữa chứng
bệnh do khí hư gây ra. Bao gồm: phế khí hư
(nói nhỏ, ngại nói, thở ngắn gấp, lao động
chóng mệt) và tỳ khí hư (tay chân mệt mõi,
gầy yếu, ăn kém, chướng bụng, tiêu lỏng, cơ
nhẽo
Thường dùng trong các trường hợp cơ thể
suy nhược, bệnh mới hết, người già yếu.
Thường dùng kết hợp với thuốc bổ huyết
sanofi~synthelabo 119
CÁC VỊ THUỐC BỔ KHÍ
4. Cam thảo
Dùng rễ cây cam thảo (Glycyrrhiza glabra L), họ
đậu (Fabaceae)
- Tính vị quy kinh: ngọt, bình, vào kinh can, tỳ, có
thể thông hành cả 12 kinh
- Tác dụng: Ích khí, dưỡng huyết, nhuận phế chỉ
ho, tả hỏa giải độc, chỉ thống
- Ứng dụng lâm sàng: chữa mệt mõi, suy nhược,
thiếu máu; chữa đau hầu họng, ho hoặc đàm nhiều;
chữa mụn nhọt đinh độc sưng đau, chữa đau dạ dày,
đau bụng; dẫn thuốc vào các kinh
- Liều dùng: 5-10g
Thuốc cùng nhóm: bạch truật, hoài sơn, đại táo,
bạch biển đậu.
sanofi~synthelabo 120
Cam thảo
sanofi~synthelabo 121
THUỐC BỔ HUYẾT
Định nghĩa
Thuốc bổ huyết là những thuốc có tác dụng
tạo huyết, dưỡng huyết, chữa những chứng
bệnh gây ra do huyết hư. Huyết là vật chất
nuôi dưỡng cơ thể, thuộc phần âm do đó
thuốc bổ huyết có tác dụng bổ âm.
Phần lớn thuốc có màu đỏ, vị ngọt, tính ấm,
quy vào các kinh có liên quan đến huyết như
tâm, can, tỳ
Chữa các chứng: thiếu máu, suy nhược thần
kinh, rối loạn kinh nguyệt, thai nghén…
Hay dùng kèm với thuốc bổ khí
sanofi~synthelabo 122
THUỐC BỔ ÂM
Đặc điểm chung
Đa số có vị ngọt, tính hàn
Tác dụng chữa phần âm trong cơ thể bị suy kém và
làm tăng tân dịch
Dùng trong các trường hợp: phế âm hư (ho kéo dài,
ho máu, gò má đỏ, sốt, ra mồ hôi trộm), thận âm hư
(nhức trong xương, đau lưng, ù tai, di tinh, di niệu), vị
âm hư (miệng khát, môi khô, lưỡi khô, hôi miệng, lỡ
loét chân răng), và tân dịch giảm (da khô, lưỡi đỏ
không rêu, mạch nhanh nhỏ).
Thuốc bổ âm thường gây nê trệ nên thường được
dùng phối hợp với các thuốc lý khí, kiện tỳ
sanofi~synthelabo 123
Các vị thuốc bổ âm
1. Mạch môn
Dùng rễ cây mạch môn (Ophiopogon japonicus
Wall.) thuộc họ Mạch môn (Haemodoraceae) còn
gọi là cây lan tiên, cây mạch môn đông.
- Tính vị quy kinh: ngọt, hơi đắng, hơi lạnh vào
kinh phế, vị
- Tác dụng: nhuận phế, thanh nhiệt, sinh tân dịch
- Ứng dụng lâm sàng: điều trị ho lâu ngày (ho lao,
ho ra máu). Điều trị sốt do hao tổn tân dịch
(miệng khô, khát nước, đi cầu bón), chữa ít sữa.
- Liều: 6 - 12 gram.
sanofi~synthelabo 124
MẠCH MÔN
sanofi~synthelabo 125
THIÊN MÔN
sanofi~synthelabo 126
Các vị thuốc bổ âm
2. Kỷ tử
Dùng trái chín phơi khô của cây Kỷ tử (Lycium
ruthenicum Murr) thuộc họ Cà (Solanaceae) còn gọi
là cây Rau khởi, câu kỷ tử.
- Tính vị quy kinh: ngọt, bình vào kinh phế, thận, can,
tỳ.
- Tác dụng: bổ can thận, dưỡng huyết sáng mắt, sinh
tân, bổ phế âm, ích huyết.
- Ứng dụng lâm sàng: thuốc bổ toàn thân, chữa tiểu
đường, ho lao, viêm phổi , đau lưng, mỏi gối, di tinh,
giảm thị lực, người già yếu, làm tăng sinh tế bào gan.
- Liều: 8 - 16 gram.
sanofi~synthelabo 127
Kỷ tử
sanofi~synthelabo 128
THUỐC BỔ DƯƠNG
Định nghĩa :
Thuốc bổ dương là thuốc chữa tình trạng bệnh do
phần dương trong cơ thể bị suy kém. Bao gồm: tâm
tỳ dương hư (tay chân mệt mỏi, lạnh, ăn chậm tiêu,
tiêu chảy mãn tính  sử dụng thuốc trừ hàn) và thận
dương hư (liệt dương, di tinh, tiểu nhiều lần, mỏi gối,
đau lưng, mạch trầm nhỏ  dùng thuốc bổ thận)
Tác dụng
Thuốc bổ dương đa số có tính ấm
Dùng để bổ thận dương hư: đau lưng, mõi gối, ù tai,
suy nhược sinh dục, tay chân lạnh, tiểu nhiều lần, trẻ
em chậm phát dục, hen phế quản thể hư hàn…
Khi dùng có thể phối hợp thuốc trừ hàn để tăng thêm
tính ấm cho cơ thể

More Related Content

Similar to BaiGiang duoc lieu- Thuoc co truyen-YDHCT-2011.ppt

11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptxAnakinHuynh
 
Cách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân Đường
Cách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân ĐườngCách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân Đường
Cách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân ĐườngĐông y Thọ Xuân Đường
 
Bài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátBài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátangTrnHong
 
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG nataliej4
 
bai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxbai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxAnakinHuynh
 
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptxBÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptxThanhHiPhm10
 
_bat_cuong
_bat_cuong_bat_cuong
_bat_cuongThanTAn2
 
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữuBVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữuSinhKy-HaNam
 
Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)angTrnHong
 
Bài 2 yêu thống
Bài 2  yêu thốngBài 2  yêu thống
Bài 2 yêu thốngangTrnHong
 
Bài 2 yêu thống
Bài 2  yêu thốngBài 2  yêu thống
Bài 2 yêu thốngangTrnHong
 
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3kiengcan9999
 
Morinda citrifolia linn (cây nhàu full)
Morinda citrifolia linn  (cây nhàu full)Morinda citrifolia linn  (cây nhàu full)
Morinda citrifolia linn (cây nhàu full)Hồng Lê
 
Phuong thuoc bo
Phuong thuoc boPhuong thuoc bo
Phuong thuoc boanhchetdi
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopangTrnHong
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopangTrnHong
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopangTrnHong
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopangTrnHong
 

Similar to BaiGiang duoc lieu- Thuoc co truyen-YDHCT-2011.ppt (20)

Thuochanhkhi
ThuochanhkhiThuochanhkhi
Thuochanhkhi
 
11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx
 
Cách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân Đường
Cách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân ĐườngCách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân Đường
Cách chữa ho gà bằng đông y - Đông y Thọ Xuân Đường
 
Bài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khátBài 6 tiêu khát
Bài 6 tiêu khát
 
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
 
bai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxbai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptx
 
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptxBÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
 
Những điều bạn cần biết về quả sơn tra (táo mèo)
Những điều bạn cần biết về quả sơn tra (táo mèo)Những điều bạn cần biết về quả sơn tra (táo mèo)
Những điều bạn cần biết về quả sơn tra (táo mèo)
 
_bat_cuong
_bat_cuong_bat_cuong
_bat_cuong
 
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữuBVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
BVTV - C5.Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu
 
Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)
 
Bài 2 yêu thống
Bài 2  yêu thốngBài 2  yêu thống
Bài 2 yêu thống
 
Bài 2 yêu thống
Bài 2  yêu thốngBài 2  yêu thống
Bài 2 yêu thống
 
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
 
Morinda citrifolia linn (cây nhàu full)
Morinda citrifolia linn  (cây nhàu full)Morinda citrifolia linn  (cây nhàu full)
Morinda citrifolia linn (cây nhàu full)
 
Phuong thuoc bo
Phuong thuoc boPhuong thuoc bo
Phuong thuoc bo
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
 
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
 

Recently uploaded

Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtHongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéHongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdfThyMai360365
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

BaiGiang duoc lieu- Thuoc co truyen-YDHCT-2011.ppt

  • 1. sanofi~synthelabo 1 BÀI GIẢNG –ĐD -YHCT DƯỢC LIỆU ThS. BS : NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ
  • 2. sanofi~synthelabo 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN MỤC TIÊU 1. Mô tả phương pháp bào chế thuốc, nêu tính năng dược vật của thuốc 2. Liệt kê 7 loại phối ngũ thuốc, các thành phần hóa học của thuốc
  • 3. sanofi~synthelabo 3 ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN Thuốc Y học cổ truyền còn gọi là thuốc Đông y, Đông dược. Thuốc ra đời là do kinh nghiệm thực tiễn đấu tranh với bệnh tật của nhân dân. Số lượng, chất lượng tiến bộ theo sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Sách có giá trị lớn về thuốc Đông dược phải kể tới: - “Thần nông bản thảo” - “Bản thảo cương mục” của Lý Thời Trân (1528 - 1593). Riêng ở Việt Nam có các sách chuyên bàn về thuốc Đông dược như: - “Nam dược thần hiệu”: của Tuệ Tĩnh, thế kỷ XV. - “Lĩnh Nam bản thảo” và “Dược phẩm vựng yếu” của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác thế kỷ 18. - “Những vị thuốc và cây thuốc Việt Nam” của Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Tất Lợi. - “Hiểu biết cơ bản về phương dược theo y học cổ truyền” của lương y Nguyễn Trung Hòa (1983).
  • 4. sanofi~synthelabo 4 ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN Nguồn gốc Hầu hết các sản phẩm trong thiên nhiên: - Thực vật: Rễ, thân, lá, hoa, quả - Động vật - Khoáng vật. - Một số chế phẩm hóa học. Cách nhận biết Thường dựa vào: - Mùi hương - Màu sắc - Đặc điểm hình dáng lá, hoa, thân, cành, rễ... - Vị...
  • 5. sanofi~synthelabo 5 THUỐC GIẢI BIỂU 1. Định nghĩa Thuốc giải biểu còn gọi là thuốc giải cảm, là thuốc dùng để đưa ngoại tà (phong, hàn, thấp, nhiệt) ra ngoài bằng đường mồ hôi, chữa những bệnh còn ở biểu (ngoài da) không cho xâm nhập vào lý (bên trong). .2. Phân loại: Gồm 2 nhóm Giải biểu hàn Giải biểu nhiệt
  • 6. sanofi~synthelabo 6 1.THUỐC GIẢI BIỂU HÀN (TÂN ÔN GIẢI BIỂU) Đặc điểm chung: Có vị cay, tính ấm, phần lớn quy về kinh phế. Công năng chung phát tán phong hàn, phát hãn, giải biểu, chỉ thống, làm thông dương khí, thông kinh hoạt lạc. Dùng chữa các bệnh cảm mạo phong hàn: sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau mình, nghẹt mũi, chảy mũi…, đau dây thần kinh do lạnh, viêm mũi dị ứng…
  • 7. sanofi~synthelabo 7 TÂN ÔN GIẢI BIỂU 1.1. Quế chi: Là cành nhỏ của nhiều loại Quế (Cirnamomum cassia) thuộc họ Long não (Lauraceae). - Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, ấm vào kinh phế, tâm, bàng quang. - Tác dụng: Ra mồ hôi, giải cảm, thông kinh lạc, thông dương khí. - Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm phong hàn, đau nhức khớp, ứ nước, bí tiểu. - Liều dùng: 2 - 12 gram
  • 9. sanofi~synthelabo 9 TÂN ÔN GIẢI BIỂU 1.2. Kinh giới: Dùng thân và lá của cây kinh giới (Elsholtzra cristana) thuộc họ Hoa môi (Labiatae) - Tính vị quy kinh: Cay, ấm vào kinh phế, can - Tác dụng: Giải cảm, khu phong, chữa về huyết - Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm phong hàn, sởi thời kỳ đầu. Kinh giới sao đen chữa ói ra máu, chảy máu mũi, đi cầu ra máu - Liều: 6 - 12 gram/ngày
  • 11. sanofi~synthelabo 11 TÂN ÔN GIẢI BIỂU 1.4.Gừng tươi: Hay gừng sống, còn gọi là sinh khương. Là thân và rễ tươi của cây gừng (Zingiber officinale) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) - Tính vị quy kinh: Cay, hơi ấm vào kinh, phế, vị, tỳ - Tác dụng: Giải cảm, trừ hàn, trị ói, tiêu đờm, hành thủy - Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm phong hàn, ói mữa, ho do lạnh, đầy hơi. - Liều: 4 - 12 gram
  • 13. sanofi~synthelabo 13 TÂN ÔN GIẢI BIỂU Một số vị thuốc cung nhóm : Ma hoàng , khương hoạt, tế tân, hương nhu, phòng phong.
  • 15. sanofi~synthelabo 15 2. THUỐC GIẢI BIỂU NHIỆT (TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU) Đặc điểm chung: - Có vị cay, tính mát, phần lớn quy về kinh phế - Tác dụng chữa cảm phong nhiệt (sốt cao, đau đầu, ho khan, khàn giọng), viêm họng, giai đoạn khởi phát của các bệnh truyền nhiễm có biểu hiện lâm sàng: sợ nóng, nhức đầu, mắt đỏ, họng đỏ, miệng khô, rêu lưỡi vàng hay trắng dày, chất lưỡi đỏ, mạch phù sác. Làm mọc các nốt ban chẩn (sởi, thuỷ đậu).
  • 16. sanofi~synthelabo 16 2 .TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU 2.1. Bạc hà: Dùng toàn cây bỏ rễ phơi khô của cây bạc hà (mentha arvesis) thuộc họ Hoa môi Labiatae) - Tính vị quy kinh: Cay, mát vào kinh, phế, can - Tác dụng: trừ phong nhiệt - Ứng dụng lâm sàng: Trị cảm nóng, viêm màng tiếp hợp, viêm họng. Làm chóng mọc các nốt ban thủy đậu, sởi. - Liều: 4 - 12 gram
  • 18. sanofi~synthelabo 18 2.TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU 2.2.Lá dâu: Còn gọi là Tang diệp. Là lá tươi hay khô của cây Dâu tằm (Morus alba) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae) - Tính vị quy kinh: Ngọt, đắng, lạnh vào kinh phế, can - Tác dụng: Trừ phong nhiệt, lương huyết, bổ phế - Ứng dụng lâm sàng: Chữa cảm sốt, viêm màng tiếp hợp cấp. Giải dị ứng cầm máu, chữa ho, viêm họng. - Liều: 8 - 16 gram .
  • 19. 19 Lá dâu – quả dâu tằm
  • 20. sanofi~synthelabo 20 TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU 2.2.3 .Cúc hoa: Dùng hoa của cây cúc (chrysanthemum indicum) ,dùng cả hai loại hoa trắng và hoa vàng điều được. -Tính vị quy kinh: vị ngọt, đắng ,tính hơi hàn vào kinh phế can thận - Tác dụng: giải cảm nhiệt , giải độc -Ứng dụng lâm sàng: Chữa bệnh sốt kèm theo rét ,thấy đau đầu hoặc đau mắt, viêm kết mạc mắt ,hạ huyết áp ,chữa mụn nhọt đinh độc . - Liều: 8 -16 g .
  • 22. sanofi~synthelabo 22 TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU 2.4. Cát căn Dùng rễ phơi khô của cây sắn dây (Pueraria thomsoni Benth.), thuộc họ Đậu (Fabaceae) - Tính vị quy kinh: ngọt, cay, tính bình, vào kinh tỳ, vị - Tác dụng: giải cảm phong nhiệt, giải độc, sinh tân chỉ khát - ỨDLS: chữa sốt cao khát nước, đau cứng cổ gáy. Làm cho ban sởi mọc hoàn toàn - Liều dùng : 4-24g
  • 24. sanofi~synthelabo 24 THUỐC THANH NHIỆT MỤC TIÊU Nêu được định nghĩa của thuốc thanh nhiệt, nêu phân loại và tác dụng chung của từng nhóm thuốc thanh nhiệt. Liệt kê được tên, bộ phận dùng, tác dụng chính của từng vị thuốc thanh nhiệt, nhớ bài thuốc thanh nhiệt
  • 25. sanofi~synthelabo 25 THUỐC THANH NHIỆT 1. Định nghĩa Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tính chất hàn lương, để chữa bệnh gây chứng nhiệt trong người. 2. Tác dụng chung - Hạ sốt -Giải độc: chữa các bệnh nhiễm khuẩn, truyền nhiễm -Dưỡng âm sinh tân: Làm giảm hiện tượng bị mất nước (sốt kéo dài, khát nước, họng khô, táo bón) -An thần: sốt gây vật vã, phiền muộn, mê sảng… -Chống co giật do sốt cao
  • 26. sanofi~synthelabo 26 THUỐC THANH NHIỆT 3. Phân loại: Gồm 5 nhóm Thanh nhiệt giáng hỏa: do hỏa độc phạm vào phần khí hay kinh dương minh Thanh nhiệt lương huyết: do huyết nhiệt gây tạng nhiệt Thanh nhiệt giải độc: do nhiệt độc gây các bệnh nhiễm khuẩn và truyền nhiễm. Thanh nhiệt táo thấp: do thấp nhiệt gây các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu và tiêu hóa. Thanh nhiệt giải thử: do thử tà gây ra 1.1.4. Cấm kỵ Không dùng khi bệnh còn ở biểu Tỳ vị hư nhược: ăn không ngon, tiêu chảy Mất máu nhiều sau khi sanh
  • 27. sanofi~synthelabo 27 1. Thanh nhiệt giải độc Có tác dụng thanh trừ nhiệt độc trong cơ thể, giúp cơ thể tăng thải chất độc, có thể dùng để dự phòng nhiễm độc Chữa các chứng: mụn nhọt, sang lở, mẫn ngứa, dị ứng nội sinh, côn trùng cắn đốt, ngộ độc hoặc dị ứng thức ăn
  • 28. sanofi~synthelabo 28 1.Thanh nhiệt giải độc 1.1. Bồ Công Anh Dùng toàn cây bỏ rễ của cây Bồ công Anh (lacheca indica), còn gọi là cây mũi mác, cây diếp dại, thuộc họ Cúc (Compositeae) - Tính vị quy kinh: đắng, ngọt, lạnh vào kinh can, vị - Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm Ứng dụng lâm sàng: Chữa mụn nhọt, viêm cơ bắp, viêm hạch, viêm đường tiết niệu, viêm tuyến vú. - Liều: 8 - 20 gram
  • 30. sanofi~synthelabo 30 1.Thanh nhiệt giải độc 1.2. Kim ngân hoa Dùng hoa lúc chưa nở đem phơi khô của cây kim ngân (Lonicera japonica) thuộc họ kim ngân (caprifrolaceae). Nếu dùng cành và lá của cây kim ngân gọi là Kim ngân đằng. - Tính vị quy kinh: Ngọt, lạnh vào kinh phế, vị, tâm - Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết - Ưng dụng lâm sàng: Chữa các bệnh nhiễm khuẩn: sốt cao, mụn nhọt, viêm họng, viêm tuyến vú. Chữa lỵ trực trùng, đại tiện ra máu. Chữa các bệnh dị ứng: ban ngứa, đau khớp. - Liều: 12 - 20 gram
  • 32. sanofi~synthelabo 32 Mã Xỉ Hiện (rau sam)- Bạch hoa xà thiệt thảo ( cây lưỡi rắn)
  • 33. sanofi~synthelabo 33 2 Thanh nhiệt giáng hỏa 2.2. Lá tre Dùng lá non tươi hay phơi khô của cây tre (Bambusa), hay cây vầu, cây trúc... thuộc họ lúa (Graminea), còn gọi là trúc diệp. - Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, lạnh vào kinh tâm, vị - Tác dụng: Thanh nhiệt, tả hỏa, an thần - Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt cao vật vã, miệng lở loét. Chữa nôn do sốt cao. Chữa ho, đau họng, viêm phế quản. - Liều: 4 - 20 gram
  • 35. 35 2.2 Thanh nhiệt giáng hỏa Thuốc cùng nhóm: hạ khô thảo, Hạ khô thảo
  • 36. sanofi~synthelabo 36 2.3. Thanh nhiệt táo thấp Đa số có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng thanh trừ nhiệt độc và làm khô ráo những chổ ẩm thấp trong cơ thể. Chữa các chứng thấp nhiệt ở tạng phủ: can, đởm (Viêm gan mạn, viêm túi mật), tỳ vị (tiêu chảy, viêm ruột, lỵ), bàng quang (viêm đường tiết niệu)
  • 37. sanofi~synthelabo 37 2.3. Thanh nhiệt táo thấp 3.3. Nhân trần Dùng bộ phận trên mặt đất phơi khô của cây Nhân trần (Adenosma R. Br), họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, cay, hơi hàn, vào kinh tỳ, vị, can, đởm - Tác dụng: thanh thấp nhiệt, thông kinh hoạt lạc - Ứng dụng lâm sàng: chữa viêm gan vàng da, viêm túi mật, chữa rối loạn kinh nguyệt, thống kinh - Liều dùng: 20-40 g
  • 39. sanofi~synthelabo 39 4. Thanh nhiệt lương huyết Đa số thuốc có tính mát, có tác dụng chữa các chứng gây ra do huyết nhiệt: sốt nhiễm trùng, sốt cao gây mất nước, nhiễm độc thần kinh, rối loạn thành mạch; phòng tái phát các bệnh thấp khớp, mụn nhọt, dị ứng… Không nên dùng khi bị tỳ hư gây tiêu chảy
  • 40. sanofi~synthelabo 40 4. Thanh nhiệt lương huyết 4.2. Rau má Dùng toàn cây bỏ rễ của cây rau má (Centella asiatica), thuộc họ Hoa tán (Umbelliferae), còn gọi là Liên tiền thảo. - Tính vị quy kinh: Ngọt, mát vào kinh can, bàng quang - Tác dụng: Thanh nhiệt, trừ thấp, giải độc - Ứng dụng lâm sàng: Điều trị chứng cảm sốt, viêm Amygdal, viêm họng, viêm phế quản. Viêm đường tiết niệu, viêm gan siêu vi. - Liều: 20 - 40 gram
  • 42. sanofi~synthelabo 42 5. Thanh nhiệt giải thử Là những vị thuốc có vị ngọt hay nhạt, tính bình hoặc hàn, có tác dụng trừ thử tà (trúng thử hay say nắng), sinh tân chỉ khát, thường được dùng ở dạng dược liệu tươi Chữa các chứng gây ra do thử tà xâm nhập: choáng váng, đau đầu, bất tỉnh, mặt đỏ nhừ, vã mồ hôi, mất nước và điện giải. Thường gặp trong trường hợp làm việc ngoài trời nắng hay trong môi trường nóng bức như đun lò…
  • 43. sanofi~synthelabo 43 5. Thanh nhiệt giải thử 5.1. Lá sen Dùng lá của cây sen (Nelumbo nucifera) thuộc họ sen, súng (Nympheaceae), còn gọi là Hà diệp. - Tính vị quy kinh: Đắng, bình vào kinh can, vị - Tác dụng: Giải thử, thăng dương và chỉ huyết - Ứng dụng lâm sàng: Trị sốt về mùa hè, say nắng, chứng tiêu chảy, các chứng chảy máu như chảy máu mũi, chảy máu dưới da, rong huyết. - Liều: 4 - 12 gram
  • 45. sanofi~synthelabo 45 5. Thanh nhiệt giải thử 5.2. Tây qua y ( Tây qua bì) Dùng ruột và vỏ của trái dưa hấu (Citrullus vulgaris Schrad. C. lanatus), họ bí (Cucurbitaceae) Tính vị quy kinh: ngọt, nhạt, tính hàn, vào kinh tâm, vị Tác dụng: thanh nhiệt giải thử, lợi niệu Ứng dụng lâm sàng: chữa khát nước, ra nhiều mồ hôi, tiểu tiện không thông Liều dùng: 40-100g Thuốc cùng nhóm: Đậu quyển (hạt đậu đen nẩy mầm)
  • 46. sanofi~synthelabo 46 Tây qua bì ( vỏ và ruột quả dưa hấu)
  • 47. sanofi~synthelabo 47 THUỐC TRỪ HÀN MỤC TIÊU 1. Trình bày đặc điểm chung của nhóm thuốc trừ hàn 2. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm ôn trung tán hàn 3. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc hồi dương cứu nghịch
  • 48. sanofi~synthelabo 48 THUỐC TRỪ HÀN 1. Định nghĩa Thuốc trừ hàn là những thuốc có tính ấm và nóng để chữa các chứng bệnh gây ra do lạnh trong cơ thể do phần dương khí bị giảm sút. Nguyên nhân có thể do tỳ vị lạnh (tỳ vị hư hàn) hay thoát dương (chóang, trụy mạch). 2.1.2. Tác dụng chung Chữa tỳ vị hư hàn: Các cơn đau bụng do lạnh, đau dạ dày, viêm đại tràng, co thắt do lạnh. Rối loạn tiêu hóa: đầy bụng, chậm tiêu ,nôn mửa, tiêu chảy Chữa choáng và trụy mạch do mất nước, mất máu… gọi là chứng thoát dương hay vong dương .
  • 49. sanofi~synthelabo 49 THUỐC TRỪ HÀN 3. Phân loại Ôn lý trừ hàn: Chữa các chứng tỳ vị hư hàn Hồi dương cứu nghịch: Chữa chứng thoát dương trụy mạch. 4. Cấm kỵ Không được dùng trong các trường hợp sau: - Trụy mạch ngoại biên do nhiễm trùng, nhiễm độc - Chứng âm hư sinh nội nhiệt - Thiếu máu, ốm lâu ngày, tân dịch giảm sút.
  • 50. sanofi~synthelabo 50 1. Thuốc ôn lý trừ hàn ( ôn trung kiện tỳ) Các vị thuốc có vị cay, mùi thơm, tính ấm, làm ấm cơ thể khi nội hàn quá thịnh. Có tác dụng giảm đau, kiện tỳ, hành khí, tiêu ứ tích. Dùng chữa đau bụng, nôn ói, sôi bụng, đi cầu phân sống. Ngoài ra còn được dùng làm gia vị.
  • 51. sanofi~synthelabo 51 1. Thuốc ôn lý trừ hàn Thuốc cùng nhóm: ngãi cứu, cao lương khương, ngô thù du, sa nhân Cao lương khương
  • 53. sanofi~synthelabo 53 2. Thuốc hồi dương cứu nghịch Là những vị thuốc có tính rất nóng (đại nhiệt), có tác dụng lấy lại phần dương khi chân dương suy giảm hoặc khi thoát dương do hàn tà nhập lý. Dùng chữa các trường hợp rét run, tay chân lạnh, tay chân co quắp, đau lưng, đi cầu phân lỏng, mạch muốn tuyệt
  • 54. sanofi~synthelabo 54 THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU- NHUẬN TRƯỜNG – TIÊU HÓA MỤC TIÊU Nêu được định nghĩa, tác dụng chung của thuốc Trừ thấp lợi niệu Kể được tên, bộ phận dùng và nêu tác dụng chính của 10 vị thuốc, nhớ bài thuốc. Nêu được định nghĩa, phân loại, tác dụng chung của thuốc nhuận trường. Kể được tên, bộ phận dùng và nêu tác dụng chính của 5 vị thuốc, nhớ bài thuốc. Nêu được định nghĩa, tác dụng chung của từng nhóm của thuốc tiêu hóa. Kể được tên, bộ phận dùng và nêu tác dụng chính của 4 vị thuốc, nhớ bài thuốc.
  • 55. sanofi~synthelabo 55 THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU 1. Định nghĩa Thuốc trừ thấp lợi niệu là những thuốc có tác dụng lợi tiểu để bài tiết thủy thấp ứ đọng trong cơ thể ra ngoài. Thuốc làm tiểu tiện dễ dàng, số lượng nước tiểu tăng, nước tiểu trong. Cần phân biệt với thuốc trục thủy là những thuốc có tác dụng mạnh, đưa nước ra ngoài bằng hai đường: Tiểu tiện và đại tiện. 2. Tác dụng - Thông lâm: Chữa chứng lâm (đái rắt, đái buốt, đái ra máu) gặp trong viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, do sỏi... - Ngoài ra còn dùng điều trị chứng phù thũng, vàng da, tiêu chảy. Điều trị thấp khớp, hạ sốt, hạ huyết áp, giải dị ứng.
  • 56. sanofi~synthelabo 56 THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU 3. Mã đề Dùng hạt của cây Mã đề (Plantago Major L.) thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae). Còn gọi là cây Xa tiền, hạt gọi là Xa tiền tử. - Tính vị quy kinh: lạnh vào kinh Can, thận, tiểu trường - Tác dụng: Lợi niệu, thanh nhiệt - Ứng dụng lâm sàng: Điều trị tiểu ít, đái buốt, đái rắt, phù do suy thận. Điều trị tiêu chảy, vêm màng tiếp hợp cấp. - Liều: 4 - 12 gram
  • 57. sanofi~synthelabo 57 Xa tiền tử ( hạt cây mã đề)
  • 58. sanofi~synthelabo 58 THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU 4. Nhân trần Dùng toàn cây phơi khô của cây Nhân trần (Adenosma caeruleum) còn gọi là cây chè thuộc loại Hoa mõm Chó (Scroplulariaceae). - Tính vị quy kinh: Đắng, cay, hơi lạnh vào kinh đởm, bàng quang. - Tác dụng: Trừ thấp nhiệt,lợi niệu - Ứng dụng lâm sàng: Chữa hoàng đản do viêm gan siêu vi, viêm đường dẫn mật. Hạ sốt, lợi niệu. - Liều: 12 - 40 gram
  • 60. sanofi~synthelabo 60 THUỐC TRỪ THẤP LỢI NIỆU Thuốc cùng nhóm: Ý dĩ, hoạt thạch (bột tale), kim tiền thảo Bài thuốc trừ thấp lợi niệu: Ngũ linh tán: Phục linh, Trư linh, Trạch tả, Bạch truật, Quế chi
  • 63. sanofi~synthelabo 63 THUỐC TIÊU HÓA 1. Định nghĩa Thuốc tiêu hóa là các vị thuốc có tác dụng khai vị tiêu thực giúp cho việc tiêu hóa thức ăn được dễ dàng Dùng trong trường hợp ăn không tiêu, đầy bụng, đau bụng tiêu chảy
  • 64. sanofi~synthelabo 64 THUỐC TIÊU HÓA 3. Sả Dùng lá và củ cây Sả (Cymbopogom Citratus Stapf) thuộc họ Lúa, còn gọi là Hương mao - Tính vị quy kinh: Cay, thơm, ấm - Tác dụng: ôn trung, cầm nôn, tiêu đờm, thông kinh lạc, lợi niệu - Ứng dụng lâm sàng: Điều trị no hơi, sình bụng, đau bụng tiêu chảy, ói mửa; cảm sốt, ho, phù - Liều : 6 - 12 gram
  • 66. sanofi~synthelabo 66 THUỐC CHỮA HO -TRỪ ĐỜM – BÌNH SUYỂN MỤC TIÊU 1.Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc chữa ho 2. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc trừ đàm 3. Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc bình suyển
  • 67. sanofi~synthelabo 67 1. THUỐC CHỮA HO Định nghĩa Còn gọi là thuốc chỉ khái, là thuốc làm hết hoặc giảm cơn ho Nguyên nhân gây ho có nhiều nhưng đều thuộc phế vì vậy chữa phế là chính. Do tính chất hàn nhiệt khác nhau nên của thuốc chữa ho được chia thành 2 loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ khái
  • 68. sanofi~synthelabo 68 1. THUỐC CHỮA HO 1.1. Ôn phế chỉ khái Là thuốc chữa ho thuộc chứng hàn: ho mà đờm lỏng dễ khạc (ngoại cảm phong hàn, người già dương khí suy…) 1.2. Thanh phế chỉ khái Chữa ho thuộc chứng nhiệt: ho khan, đờm vàng đặc, mặt đỏ, miệng khát, sốt… (viêm họng, viêm phế quản cấp, viêm phổi…
  • 69. sanofi~synthelabo 69 1. Ôn phế chỉ khái 1.3. Bách bộ Dùng rễ của cây bách bộ (Stemona tuberosa Lour) họ bách bộ (Stemonacaea). Tính vị quy kinh: ngọt, đắng, tính ấm, vào kinh phế. Tác dụng: Ôn phế, nhuận phế, chỉ khái, thanh tràng Ứng dụng lâm sàng: chữa ho lâu ngày do viêm khí quản, ho gà, viêm họng; viêm đại tràng mạn tính. - Liều: 6-16 gram.
  • 71. sanofi~synthelabo 71 2. Thanh phế chỉ khái 2.1. Vỏ rễ dâu Dùng vỏ và rễ cây dâu tằm (Morus alba) thuộc họ dâu tằm (Moraceae), còn gọi là Tang bạch bì. - Tính vị quy kinh: ngọt, lạnh vào kinh phế. - Tác dụng: thanh phế chỉ khái, lợi niệu tiêu phù. - Ứng dụng lâm sàng: chữa ho, hen suyển do viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi, cầm máu trong ho ra máu; chữa phù, bí tiểu. - Liều: 4-24 gram.
  • 73. sanofi~synthelabo 73 2. THUỐC TRỪ ĐỜM Đờm (đàm) là sản dịch sinh ra trong quá trình hoạt động của tạng phủ Đờm ngưng đọng lại ở đâu thì sẽ gây bệnh cho bộ phận đó: não, tỳ vị, phế. Nếu đờm đọng ở phế sẽ gây bệnh cho đường hô hấp: khó thở, ho, viêm nhiễm… Do đó thuốc trừ đờm ngoài tác dụng làm hết đờm còn có tác dụng chữa ho. Thuốc trừ đờm còn được gọi là thuốc hóa đờm, được chia 2 loại: thanh hóa nhiệt đờm và ôn hóa hàn đờm. Cấm kỵ: người dương hư không được dùng thuốc thanh hóa nhiệt đờm, người âm hư không được dùng thuốc ôn hóa hàn đờm.
  • 74. sanofi~synthelabo 74 2. THUỐC TRỪ ĐỜM 2.1. Ôn hóa hàn đờm Chữa chứng hàn đàm do tỳ dương hư không vận hóa được thủy thấp, có đặc điểm là đàm loãng, dễ khạc, người mệt mõi, tay chân lạnh, đại tiện lỏng. 2.2. Thanh hóa nhiệt đờm Đa số có tính hàn, thích hợp chữa các trường hợp ho suyễn có đờm vàng đặc, hôi, khó khạc; chữa các bệnh điên giản, kinh phong, lao hạch, sưng tuyến giáp
  • 75. sanofi~synthelabo 75 2.2. Thanh hóa nhiệt đàm 2.2.2. Rẻ quạt Dùng lá và rễ phơi khô của cây Rẻ quạt (Belamcanda Chinensis Lem.) thuộc họ Lay ơn (Iridaceae). Còn gọi là Xạ can hay Lưỡi kiếm. - Tính vị quy kinh: đắng, lạnh vào kinh phế, can. - Tác dụng: thanh nhiệt, giải độc, trừ đờm, tán huyết. - Ứng dụng lâm sàng: trị họng sưng đau, Amidal, ho, lao hạch, viêm hạch. Đắp ngoài chữa mụn nhọt, sưng đau, sưng vú, tắc tia sữa. Hạ sốt, nhuận tràng. - Liều: 4 - 12 gram.
  • 77. sanofi~synthelabo 77 3. THUỐC BÌNH SUYỄN 3.1. Cà độc dược Dùng hoa và lá cây cà độc dược (Datura metel L) họ cà (Solanaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, ấm, có độc, vào kinh phế, vị - Tác dụng: định suyễn, giảm đau, sát khuẩn - Ứng dụng lâm sàng: Chữa hen phế quản, đau dạ dày, chữa rắn cắn hoặc mụn nhọt, vết thương - Liều dùng: 0,2g/lần; 0,6g/ngày, dạng cao lỏng 1:1 Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi và phụ nữ có thai
  • 79. sanofi~synthelabo 79 THUỐC BÌNH CAN TỨC PHONG Định nghĩa - Thuốc bình can tức phong là vị thuốc chữa các chứng bệnh gây ra do nội phong còn gọi là can phong. - Nguyên nhân sinh chứng can phong khá nhiều, tính chất của can phong biến chuyển mau lẹ: do nhiệt cực sinh phong (sốt cao co giật); do thận hư không nuôi dưỡng được can âm, làm can dương vượng lên gây chứng nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt; do huyết hư nên can huyết cũng hư, không nuôi dưỡng được cân mạch gây tay chân run, co giật, .. . - Cần phân biệt với chứng ngoại phong, kết hợp với hàn và nhiệt thành phong hàn, phong nhiệt; khi chữa phải dùng các thuốc phát tán phong hàn, phong nhiệt thuộc chương thuốc giải biểu đã nêu ở trên.
  • 80. sanofi~synthelabo 80 THUỐC AN THẦN Định nghĩa - Thuốc an thần là những thuốc có tác dụng dưỡng tâm an thần và bình can tiềm dương. Do âm hư, huyết hư, tỳ hư không nuôi dưỡng tâm nên tâm không tàng thần, do âm hư không nuôi dưỡng được can âm can dương vượng nên làm thần chí không ổn định. - Tác dụng: dưỡng tâm an thần (chữa các chứng mất ngủ, hồi hộp, vật vã, hoảng sợ, ra mồ hôi trộm), bình can tiềm dương (chữa các chứng chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, mắt đỏ, ù tai, phiền táo, dễ cáu gắt).
  • 81. sanofi~synthelabo 81 THUỐC AN THẦN 1. Thuốc trọng trấn an thần Thường là các loại khoáng vật có tỉ trọng nặng, có tính an thần mạnh, dùng chữa các trường hợp như tim bị loạn nhịp, mất ngủ, cuồng phiền 2. Dưỡng tâm an thần Thường là các loại thảo dược, có tác dụng gây ngủ, mang lại giấc ngủ một cách sinh lý hơn
  • 82. sanofi~synthelabo 82 THUỐC KHU TRÙNG 1. Định nghĩa Thuốc khu trùng là những thuốc có tác dụng tẩy sổ ký sinh trùng đường ruột. Thuốc khu trùng đều độc với người nên khi sử dụng phải dùng cho đủ liều, nhưng không được quá liều sẽ gây độc cho cơ thể. Ngoài ra thuốc được dùng còn phải tùy vào thể trạng mạnh hay yếu mà sử dụng.
  • 83. sanofi~synthelabo 83 THUỐC KHU TRÙNG 1. Hạt cau Dùng hạt của quả cau (Areca catechn) thuộc họ Cau (Arecaceae) còn gọi là Binh lang, Tân lang. - Tính vị quy kinh: đắng, cay, ấm. - Tác dụng: sát trùng, tiêu tích, hành khí, thông đại tiện, lợi tiểu. - Ứng dụng lâm sàng: dùng để trị sán; lãi đũa, lãi kim, lãi móc; trị bụng đầy, ăn không tiêu, đại tiện khó đi. - Liều: 12 - 50 gram.
  • 85. sanofi~synthelabo 85 THUỐC TRỪ PHONG THẤP MỤC TIÊU 1, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc trừ phong thấp 2, NỘI DUNG Thuốc trừ thấp là những thuốc có khả năng trừ được thấp tà và thủy thấp đình đọng trong cơ thể
  • 86. sanofi~synthelabo 86 THUỐC TRỪ PHONG THẤP Định nghĩa Thuốc trừ phong thấp là thuốc chữa các bệnh do phong thấp xâm phạm vào da, kinh lạc, gân xương mà đông y gọi là chứng tý. Chữa các bệnh như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và đau dây thần kinh ngoại biên, dị ứng, nổi ban. Tác dụng của thuốc trừ phong thấp được tăng lên khi kết hợp với các nhóm thuốc khác: giải cảm, hoạt huyết, lợi niệu. Khi chữa các bệnh lâu ngày thường hay dùng dưới dạng ngâm rượu (tửu chế)
  • 87. sanofi~synthelabo 87 THUỐC TRỪ PHONG THẤP 1. Lá lốt Là lá của cây Lá lốt (Piper lolot) thuộc Họ Hồ tiêu (Piperaceae) còn gọi là Tất bát. - Tính vị quy kinh: Cay, thơm, nóng vào kinh vị, đại trường - Tác dụng: Trừ thấp, ấm bụng, tiêu thực - Ứng dụng lâm sàng: Điều trị đau nhức khớp, đau lưng, mỏi gối, chữa nôn ói, đầy hơi, sình bụng, tiêu chảy, ra mồ hôi tay chân. - Liều: 4 - 12 gram.
  • 89. sanofi~synthelabo 89 THUỐC TRỪ PHONG THẤP 2. Tang ký sinh Dùng toàn thân cây tầm gửi (Loranthus parasiticus L. Merr), họ tầm gửi (Loranthaceae) sống ký sinh trên cây dâu tằm - Tính vị quy kinh: đắng, bình vào kinh can, thận - Tác dụng: Trừ phong thấp, mạnh gân cốt, dưỡng huyết an thai - Ứng dụng lâm sàng: chữa đau lưng mõi gối, chữa có thai ra máu, hạ áp - Liều dùng: 8-12g
  • 90. sanofi~synthelabo 90 Tằm gửi sống ký sinh trên cây dâu
  • 91. sanofi~synthelabo 91 THUỐC TRỪ PHONG THẤP 3. Thiên niên kiện Dùng rễ của cây thiên niên kiện (Homalonema, SagiHaefolia) thuộc họ Ráy (Ariaceae), còn gọi là củ Ráy sơn thục. - Tính vị quy kinh: Đắng, cay, hơi ngọt ấm vào kinh can, thận. - Tác dụng: Trừ phong thấp, thông kinh lạc - Ứng dụng lâm sàng: Điều trị đau khớp, đau dây thần kinh do lạnh, làm khỏe mạnh gân xương. - Liều: 6 - 12 gram phải chế với phèn, gừng
  • 92. sanofi~synthelabo 92 Cây & rễ Thiên niên kiện
  • 93. sanofi~synthelabo 93 THUỐC TRỪ PHONG THẤP 4. Thổ phục linh Dùng thân rễ của cây thổ phục linh (Smilax glabra Roxb) thuộc họ khúc khắc (Smilacaceae), còn gọi là củ khúc khắc. - Tính vị quy kinh: Ngọt, bình vào kinh can, thận, vị - Tác dụng: Trừ phong thấp, thanh nhiệt, giải độc - Ứng dụng lâm sàng: Điều trị viêm khớp cấp, viêm đa khớp tiến triển có sưng, nóng, đỏ, đau; chữa mụn nhọt, tiêu chảy nhiễm khuẩn. - Liều: 10 - 20 gram
  • 96. sanofi~synthelabo 96 THUỐC HÀNH KHÍ MỤC TIÊU 1, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc hành khí giải uất 2, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc phá khí giáng nghịch 3, Trình bày đặc điểm và liệt kê các vị thuốc của nhóm thuốc bổ khí
  • 97. sanofi~synthelabo 97 THUỐC HÀNH KHÍ Khái niệm về khí trong cơ thể Là 1 thành phần cấu tạo của cơ thể Tác dụng duy trì sự sống của con người Thúc đẩy huyết vận hành khắp nơi trong cơ thể và duy trì công năng hoạt động của các tạng phủ Bệnh của khí có thể chia làm 2 loại: khí trệ và khí hư. Nếu khí trệ thì phải hành khí, nếu khí hư thì phải bổ khí
  • 98. sanofi~synthelabo 98 THUỐC HÀNH KHÍ Định nghĩa Thuốc hành khí là những thuốc điều hòa phần khí trong cơ thể, nó chữa những bệnh gây ra do sự hoạt động của khí trong cơ thể bị ứ trệ. Nguyên nhân khí trệ có thể là: tỳ, vị, can, phế và các khiếu khi bị bế tắc gây các chứng: khí trệ, khí uất, khí nghịch, khí bế... Thuốc hành khí có tác dụng làm cho khí huyết lưu thông, khoan khoái lồng ngực, giải uất, giảm đau, kích thích tiêu hóa Cấm kỵ Người khí hư, âm hư không được dùng các loại tân hương (cay, thơm). Phụ nữ người yếu, có thai không được dùng các loại phá khí, giáng nghịch. Người trụy mạch, choáng: cấm không được dùng thuốc khai khiếu
  • 99. sanofi~synthelabo 99 THUỐC HÀNH KHÍ 2.1. Hành khí giải uất Làm cho tuần hoàn khí huyết thông lợi, dùng cho trường hợp khí hành bị khó khăn kéo theo huyết ứ gây đau đớn (khí tắc thì huyết trệ) Biểu hiện của khí uất: đau bụng, đầy bụng, táo bón, đau mạn sườn, thống kinh…
  • 100. sanofi~synthelabo 100 1.Thuốc hành khí giải uất 1.2. Trần bì Dùng vỏ của trái quýt già (Citrus delicicosa Tenore) thuộc họ Cam quýt (Rutaceae) đem phơi khô. - Tính vị quy kinh: cay ấm vào kinh phế, vị. - Tác dụng: hành khí, kiện tỳ, trừ đàm, táo thấp. - Ứng dụng lâm sàng: chữa chứng đau do khí trệ (chướng bụng, đau bụng, táo bón, bí tiểu tiện). Kích thích tiêu hóa, điều trị nôn mửa, tiêu chảy, chữa ho, long đờm do đàm thấp gây ra. - Liều: 4 - 12 gram. Thuốc cùng nhóm: hậu phác, uất kim, lệ chi hạch, ô dược, mộc hương
  • 102. sanofi~synthelabo 102 2. Phá khí giáng nghịch 2.2. Thị đế Là đài của quả hồng (Diospyros Kaki L.f), họ thị (Ebenaceae) - Tính vị quy kinh: đắng, chát, bình vào kinh tỳ, vị - Tác dụng: giáng vị khí nghịch - Ứng dụng lâm sàng: chữa nôn, nấc - Liều dùng: 6-12g . Bài thuốc hành khí: Việt cúc hoàn: Thương truật, Hương phụ, Xuyên khung, Thần khúc, Chi tử.
  • 103. sanofi~synthelabo 103 Thị đế ( đài của quả hồng)
  • 104. sanofi~synthelabo 104 THUỐC HOẠT HUYẾT Khái niệm về huyết Huyết là tinh vi của thủy cốc được tỳ vị vận hóa ra. Huyết lưu thông trong huyết mạch để nuôi dưỡng toàn thân Huyết lưu hành được trong cơ thể là nhờ sự thúc đẩy của khí Bệnh lý của huyết bao gồm: huyết ứ (lưu thông khó khăn), huyết thoát (xuất huyết), huyết hư (thiếu máu)
  • 105. sanofi~synthelabo 105 THUỐC HOẠT HUYẾT . Định nghĩa - Thuốc hoạt huyết là thuốc điều hòa phần huyết trong cơ thể, dùng để chữa những bệnh gây ra do huyết ứ. - Tác dụng: chữa các cơn đau ở tạng phủ hay tại chỗ. Chống viêm nhiêm gây sưng, nóng, đỏ, đau. Chữa một số ca chảy máu do xuất huyết: rong kinh, rong huyết, chảy máu dạ dày, đái máu do sỏi... Phát triển tuần hoàn bàng hệ. Điều hòa kinh nguyệt, điều trị phù dị ứng, điều trị cao huyết áp. Được chia thành 2 loại tùy thuộc vào mức độ hoạt huyết yếu hay mạnh: hoạt huyết và phá huyết Có tác dụng đối với các bệnh do huyết mạch lưu thông kém gây sưng đau
  • 106. sanofi~synthelabo 106 THUỐC HOẠT HUYẾT 2. Uất kim (nghệ vàng) Dùng rễ củ của cây nghệ phơi khô (Curcuma aromatica) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae), còn gọi là Uất kim. Nhiều người cho rằng Uất kim là rễ củ của cây nghệ Curcuma longa cũng thuộc họ Gừng. Cần phân biệt với Khương hoàng: thân rễ phơi khô của cây nghệ Curcuma longa. - Tính vị quy kinh: cay, đắng, lạnh vào kinh tâm, phế , can - Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh. Điều trị ho ra máu, chảy máu cam, tiểu máu. Điều trị các cơn đau nội tạng như đau dạ dày. Điều trị động kinh và tâm thần.
  • 108. sanofi~synthelabo 108 THUỐC HOẠT HUYẾT Thuốc cùng nhóm: đào nhân, đơn hoa đỏ, xuyên khung, ích mẫu, xuyên sơn giáp, cốt khí củ, nhủ hương, hồng hoa, kê huyết đằng
  • 110. sanofi~synthelabo 110 THUỐC PHÁ HUYẾT Dùng trong các trường hợp huyết bị ứ đọng gây đau đớn mãnh liệt 2.1. Khương hoàng Là củ cái của cây nghệ (Curcuma longa L), họ gừng (Gingbiberrceae) - Tính vị quy kinh: cay, ngọt, tính hàn, vào kinh tâm, phế, can - Tác dụng: phá tính huyết, hành huyết, tiêu thực, tiêu đàm, lợi mật, lợi tiểu, giải độc giảm đau - Ứng dụng lâm sàng: chữa kinh nguyệt bế tắc, ứ huyết sau sanh, chữa ăn uống kém, đầy bụng, viêm gan vàng da, mụn nhọt sang sang lở - Liều dùng: 6-12g
  • 111. sanofi~synthelabo 111 Khương hoàng ( củ cái của cây nghệ)
  • 112. sanofi~synthelabo 112 THUỐC CHỈ HUYẾT 1. Định nghĩa Là thuốc cầm máu dùng để chữa chứng chảy máu do nhiều nguyên nhân khác nhau. có 2 loại: - Cầm máu do nguyên nhân xung huyết: gây thoát quản làm chảy máu gọi là thuốc khử ứ chỉ huyết: thuốc chữa bệnh chảy máu do chấn thương, chảy máu đường tiêu hóa: dạ dày, ruột, trĩ…, đái ra máu do sỏi, ho ra máu, chảy máu cam. - Cầm máu do nguyên nhân sốt nhiễm khuẩn, nhiễm độc gây rối loạn thành mạch làm chảy máu, gọi là thuốc thanh nhiệt chỉ huyết, lương huyết chỉ huyết. Chữa bệnh ho ra máu do viêm phổi, rối loạn thành mạch do các bệnh truyễn nhiễm, nhiễm trùng gây chảy máu cam, đái ra máu, đại tiện ra máu, xuất huyết dưới da.
  • 113. sanofi~synthelabo 113 THUỐC CHỈ HUYẾT 2. Hoa hoè Là hoa phơi khô của cây hoè (Sophora Japoniaca) họ đậu cánh bướm (Papillionaceae), Hoè mễ là hoa còn ở thời kỳ ngậm nụ. - Tính vị quy kinh: đắng lạnh vào kinh can, đại trường. - Tác dụng: thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết. - Ứng dụng lâm sàng: cầm máu, chữa chảy máu trĩ, lỵ, đại tiện ra máu, trị viêm họng, ho, mất tiếng. - Liều: 6 -12g. 3. Bài thuốc cầm máu: Hoè hoa tán: Hoa hoè, Trắc bá diệp, Hoa kinh giới, Chỉ xác (tất cả sao đen tồn tính).
  • 115. sanofi~synthelabo 115 Cỏ mực ( cỏ nhọ nồi)
  • 117. sanofi~synthelabo 117 THUỐC BỔ Khái quát về thuốc bổ dưỡng Thuốc bổ dưỡng là những thuốc dùng để chữa chính khí của cơ thể bị suy nhược, bao gồm: bổ âm, bổ dương, bổ khí và bổ huyết Lưu ý khi sử dụng thuốc bổ: - Công năng của tỳ vị tốt thì thuốc bổ mới phát huy tác dụng - Nếu bệnh đã lâu ngày thì phải bổ từ từ - Thuốc bổ có thể dùng chung với tất cả các thuốc khác đều được - Khi sắc thuốc cần sắc lửa nhỏ, thời gian lâu để lấy hết hoạt chất của thuốc
  • 118. sanofi~synthelabo 118 THUỐC BỔ KHÍ Định nghĩa Thuốc bổ khí là những thuốc chữa chứng bệnh do khí hư gây ra. Bao gồm: phế khí hư (nói nhỏ, ngại nói, thở ngắn gấp, lao động chóng mệt) và tỳ khí hư (tay chân mệt mõi, gầy yếu, ăn kém, chướng bụng, tiêu lỏng, cơ nhẽo Thường dùng trong các trường hợp cơ thể suy nhược, bệnh mới hết, người già yếu. Thường dùng kết hợp với thuốc bổ huyết
  • 119. sanofi~synthelabo 119 CÁC VỊ THUỐC BỔ KHÍ 4. Cam thảo Dùng rễ cây cam thảo (Glycyrrhiza glabra L), họ đậu (Fabaceae) - Tính vị quy kinh: ngọt, bình, vào kinh can, tỳ, có thể thông hành cả 12 kinh - Tác dụng: Ích khí, dưỡng huyết, nhuận phế chỉ ho, tả hỏa giải độc, chỉ thống - Ứng dụng lâm sàng: chữa mệt mõi, suy nhược, thiếu máu; chữa đau hầu họng, ho hoặc đàm nhiều; chữa mụn nhọt đinh độc sưng đau, chữa đau dạ dày, đau bụng; dẫn thuốc vào các kinh - Liều dùng: 5-10g Thuốc cùng nhóm: bạch truật, hoài sơn, đại táo, bạch biển đậu.
  • 121. sanofi~synthelabo 121 THUỐC BỔ HUYẾT Định nghĩa Thuốc bổ huyết là những thuốc có tác dụng tạo huyết, dưỡng huyết, chữa những chứng bệnh gây ra do huyết hư. Huyết là vật chất nuôi dưỡng cơ thể, thuộc phần âm do đó thuốc bổ huyết có tác dụng bổ âm. Phần lớn thuốc có màu đỏ, vị ngọt, tính ấm, quy vào các kinh có liên quan đến huyết như tâm, can, tỳ Chữa các chứng: thiếu máu, suy nhược thần kinh, rối loạn kinh nguyệt, thai nghén… Hay dùng kèm với thuốc bổ khí
  • 122. sanofi~synthelabo 122 THUỐC BỔ ÂM Đặc điểm chung Đa số có vị ngọt, tính hàn Tác dụng chữa phần âm trong cơ thể bị suy kém và làm tăng tân dịch Dùng trong các trường hợp: phế âm hư (ho kéo dài, ho máu, gò má đỏ, sốt, ra mồ hôi trộm), thận âm hư (nhức trong xương, đau lưng, ù tai, di tinh, di niệu), vị âm hư (miệng khát, môi khô, lưỡi khô, hôi miệng, lỡ loét chân răng), và tân dịch giảm (da khô, lưỡi đỏ không rêu, mạch nhanh nhỏ). Thuốc bổ âm thường gây nê trệ nên thường được dùng phối hợp với các thuốc lý khí, kiện tỳ
  • 123. sanofi~synthelabo 123 Các vị thuốc bổ âm 1. Mạch môn Dùng rễ cây mạch môn (Ophiopogon japonicus Wall.) thuộc họ Mạch môn (Haemodoraceae) còn gọi là cây lan tiên, cây mạch môn đông. - Tính vị quy kinh: ngọt, hơi đắng, hơi lạnh vào kinh phế, vị - Tác dụng: nhuận phế, thanh nhiệt, sinh tân dịch - Ứng dụng lâm sàng: điều trị ho lâu ngày (ho lao, ho ra máu). Điều trị sốt do hao tổn tân dịch (miệng khô, khát nước, đi cầu bón), chữa ít sữa. - Liều: 6 - 12 gram.
  • 126. sanofi~synthelabo 126 Các vị thuốc bổ âm 2. Kỷ tử Dùng trái chín phơi khô của cây Kỷ tử (Lycium ruthenicum Murr) thuộc họ Cà (Solanaceae) còn gọi là cây Rau khởi, câu kỷ tử. - Tính vị quy kinh: ngọt, bình vào kinh phế, thận, can, tỳ. - Tác dụng: bổ can thận, dưỡng huyết sáng mắt, sinh tân, bổ phế âm, ích huyết. - Ứng dụng lâm sàng: thuốc bổ toàn thân, chữa tiểu đường, ho lao, viêm phổi , đau lưng, mỏi gối, di tinh, giảm thị lực, người già yếu, làm tăng sinh tế bào gan. - Liều: 8 - 16 gram.
  • 128. sanofi~synthelabo 128 THUỐC BỔ DƯƠNG Định nghĩa : Thuốc bổ dương là thuốc chữa tình trạng bệnh do phần dương trong cơ thể bị suy kém. Bao gồm: tâm tỳ dương hư (tay chân mệt mỏi, lạnh, ăn chậm tiêu, tiêu chảy mãn tính  sử dụng thuốc trừ hàn) và thận dương hư (liệt dương, di tinh, tiểu nhiều lần, mỏi gối, đau lưng, mạch trầm nhỏ  dùng thuốc bổ thận) Tác dụng Thuốc bổ dương đa số có tính ấm Dùng để bổ thận dương hư: đau lưng, mõi gối, ù tai, suy nhược sinh dục, tay chân lạnh, tiểu nhiều lần, trẻ em chậm phát dục, hen phế quản thể hư hàn… Khi dùng có thể phối hợp thuốc trừ hàn để tăng thêm tính ấm cho cơ thể