SlideShare a Scribd company logo
Các thuật ngữ Điện quang ngực
TS. Cung văn Công
Bệnh viện phổi trung ương
-Thành lập 1969.
- Người sáng lập : GS Felix Fleischer.
- Chuyên nghiên cứu về XQ ngực và điều trị
các bệnh lý lồng ngực.
- Hiện hội có > 70 thành viên trên khắp thế giới
- Chủ tịch: GS William D. Travis, giám đốc bệnh
viện Phổi tại Trung tâm Ung thư Memorial
Sloan Kettering ở New York.
Fleischner Society
Glossary of Terms for Thoracic
Imaging
- Xuất bản lần thứ nhất : 1984
- Xuất bản lần thứ hai: 1996
- Xuất bản lần thứ ba: 2008
Glossary of Terms for Thoracic
Imaging
* Mục tiêu:
- Hiểu, vận dụng được các thuật ngữ
điện quang ngực.
- Sự đồng thuận của Quí đồng nghiệp.
Nguồn:
Viêm phổi kẽ cấp tính (acute interstitial
pneumonia - AIP)
 GPB : 2 giai đoạn
– Phù, thành lập màng
trong suốt
– Tổ chức hóa khoảng
chứa khí, mô kẽ.
 XQ và CT scans:
– Kính mờ (GĐ cấp), lan
rộng.
– Tổ chức hóa: RL cấu
trúc, giãn PQ, co kéo,
nang khí, mờ lưới
– Rất khó phân biệt với
ARDS.
Phế quản chứa khí
(air bronchogram)
 XQ và CT scans:
– Hình ống sang chứa khí ( tỷ
trọng thấp)/nền vùng mờ (tỉ
trọng cao)
– DH này cho biết PQ trung
tâm thông thoáng
– Khí trong PN:
+ Biến mất trong xẹp phổi
+ Di chuyển: trong viêm
phổi
+ Phát triển quá mức mô kẽ
Liềm khí (air crescent)
 XQ và CT scans:
– Khoảng khí thu gọn tạo
hình liềm trong hang
chứa khối, liềm khí tách
biệt với thành hang.
– Gặp trong: U nấm (trong
hang, kén có trước),
xuất huyết trong hang,
hang ung thư …)
– Hiếm: co nhỏ phần nhu
mô phổi bị nhồi máu do
nấm aspergillus xâm lấn
mạch máu
Bẫy khí (air trapping)
 Sinh lý bệnh học:
– Bẫy khí là tình trạng ứ khí ở
ngoại vi phổi do tắc nghẽn.
 Xquang và CT scans:
– Thở ra: XH vùng nhu mô
phổi tăng tỷ trọng ít hơn
bình thường nhưng không
làm giảm thể tích phổi.
– Việc so sánh hình ảnh CT
thì hít vào và thở ra rất có
giá trị với bẫy khí kín đáo
hoặc lan tỏa.
Cửa sổ chủ – phổi
(aortopulmonary window)
 Giải phẫu: phía trước là
ĐMC lên, phía sau là ĐMC
xuống, phía trên là quai
ĐMC, phía dưới là ĐMP trái,
phía bên là màng phổi và
phổi trái.
 Xquang và CT scans: Thấy
rõ trên XQ và CT Scan. Nơi
hay xuất hiện hạch ở bệnh
lý viêm hoặc u.
Mũ đỉnh phổi (apical cap)
 Mô bệnh học:
– Nguyên nhân nhu mô,
màng phổi phối hợp =>xơ
hóa, co kéo TC mỡ ngoài
MP.
– Thiếu máu cục bộ =>hình
thành mảng trong suốt
 XQ :
– Xuất hiện lớp tỉ trọng tổ
chức, đồng nhất bao trùm
phía trên đỉnh phổi, bờ dưới
nét
– Độ dày tối đa 30 mm
 CT Scans:
– Hình giả đông đăc ( lát cắt
ngang vùng đỉnh)
Rối loạn các cấu trúc (architectural
distortion)
 Mô bệnh học:
– Di chuyển bất thường
PQ, mạch máu, rãnh,
vách.
– Xơ hóa mô kẽ.
 XQ - CT Scans:
– Giải phẫu bình thường
của phổi thay đổi
– Kết hợp hình xơ hóa và
giảm thể tích phổi
Xẹp phổi (atelectasis)
 Mô bệnh học:
– Biến mất không khí ngoại vi
do tắc nghẽn đường thở
trung tâm.
– Giảm thể tích vùng phổi
xẹp.
 XQ - CT Scans:
– Giảm thể tích, tăng đậm độ
vùng phổi xẹp,
– Di chuyển bất thường các
rãnh, PQ, mạch máu, cơ
hoành, tim, trung thất.
– Dạng đặc biệt: xẹp dạng
dải, dạng đĩa (xẹp phổi
tròn)
Ngách thực quản – azygos
(azygoesophageal recess)
 Giải phẫu:
– Phía sau, bên phải trung
thất giữa.
– Trên: PQ gốc 2 bên (dưới
Carina)
– Sau: rãnh TM đơn và MP
phía trước cột sống
– Bờ trái là TQ và các cấu
trúc liền kề
 CT Scans:
– Vị trí: xem hình
– Tổn thương nhu mô vị trí
này không thể thấy trên
phim qui ước.
– Lưu ý hạch dưới Carina
Dấu hiệu vách hình tràng hạt (beaded
septum sign)
 CT scans: là hình ảnh
dày vách gian tiểu thùy
dạng nốt không đều.
Nó thường gặp ở các
trường hợp ung thư di
căn bạch mạch và có
thể gặp ở bệnh
Sarcoidosis.
Giãn phế quản (bronchiectasis)
 Mô bệnh học:
– Giãn phế quản là tăng kích
thước phế quản khú trú hoặc
lan tỏa không hồi phục.
 CT scans:
– Tăng kích thước phế quản kết
hợp với động mạch phế quản
tùy hành
– Dấu hiệu hình vòng nhẫn
(signet ring sign),
– Mất tính thuôn nhỏ ra phía
ngoại vi của phế quản
– Nhận biết được PQ trong vùng
cách bề mặt màng phổi 1cm
Giãn tiểu phế quản (bronchiolectasis)
 Mô bệnh học:
– Tăng kích thước của các
tiểu phế quản. Nguyên
nhân là các bệnh lý viêm
đường thở hoặc xơ hóa.
 CT scans:
– Hình cành – nụ ( do các
tiểu PQ giãn chứa đầy dịch
viêm
– Nốt trung tâm tiểu thùy
– Hình nang, ống kết hợp xơ
hóa
Viêm tiểu phế quản (bronchiolitis)
 Mô bệnh học: Viêm tiểu
phế quản do các
nguyên nhân khác
nhau.
 CT scans:
- Hình cành – nụ,
- Nốt trung tâm tiểu thùy
- Dày thành tiểu phế
quản.
Túi giãn phế quản (bronchocele)
 Mô bệnh học:
– Phế quản giãn chứa đầy
chất tiết thường do tắc
nghẽn phế quản phía
gần trung tâm, có thể
bẩm sinh hoặc mắc phải.
 Xquang và CT scans:
– Hình ống hoặc hình chữ
Y hoặc hình chữ V,
– Hình ngón tay đi găng.
– Hình PQ tịt
Phế quản trung tâm
(bronchocentric)
 CT scans: Thuật ngữ
này ứng dụng với các
bệnh lý có thể nhìn thấy
bó mạch máu - phế
quản ở trung tâm vùng
tổn thương. Ví dụ:
sarcoidosis, Kaposi
sarcoma, và viêm phổi
tổ chức hóa.
Sỏi phế quản (broncholith)
 Mô bệnh học:
– Sỏi phế quản bản chất là
những hạch vôi hóa xung
quanh phế quản ăn mòn vào
sát cạnh phế quản.
– Căn nguyên KST
(Histoplasma) hoặc lao.
 Xquang và CT scans:
– Có hình ảnh nốt vôi ở trong
hoặc ngay sát đường thở, hay
gặp nhất ở phế quản thùy giữa
phải. Sỏi phế quản rất dễ phát
hiện trên CT scans. Sự thay
đổi vị trí sỏi gây tắc nghẽn phía
xa có thể gây xẹp phổi, nút
nhầy phế quản và giãn phế
quản.
Bóng khí (bulla)
 Mô bệnh học:
– Khoảng chứa khí, ĐK từ 1
đến vài cm, ranh giới rõ,
thành mỏng.
– Thường kèm theo hình lan
tràn khí làm thay đổi nhu
mô phổi kế cận.
 Xquang và CT scans:
– Bóng khí là một hình tròn
quá sáng hoặc một vùng
giảm tỷ trọng, ĐK1cm hoặc
hơn, thành mỏng. Hay gặp
nhiều bóng khí, thường kết
hợp với giãn phế nang
Hang (cavity)
 Xquang và CT scans:
– Khoang chứa đầy khí
trong vùng tổn thương
đông đặc, khối hoặc nốt.
– Đường bờ liên tục, khép
kín
– Thành hang có thể dày,
mỏng
– Thỉnh thoảng trong hang
có mức dịch – khí.
– Hang không đồng nghĩa
với abscess.
Trung tâm tiểu thùy (centrilobular)
 Là vùng nằm giữa tiểu thùy
phổi thứ cấp nơi chứa bó
mạch máu – phế quản
 GPB dùng để miêu tả vị trí
tổn thương ở phía xa tiểu
phế quản tận: tiểu phế quản
hô hấp hoặc ống phế nang.
 Dạng chấm hoặc đường mờ
nhỏ, rõ ở vùng sát màng
phổi
 Nốt, hình chồi nụ, giãn PN
trung tâm tiểu thùy
Giãn phế nang (khí phế thũng) trung
tâm tiểu thùy (centrilobular
emphysema)
 Mô bệnh học:
– Hình thành do phá hủy
thành các phế nang trung
tâm tiểu thùy và tăng kích
thước của tiểu phế quản hô
hấp, phế nang.
– Thường gặp nhất ở người
hút thuốc lá.
 CT scans:
– Hình ảnh vùng trung tâm
tiểu thùy giảm tỷ trọng,
thường không nhìn rõ các
thành, phân bố không đều
chủ yếu ở thùy trên.
Đông đặc (consolidation)
 Mô bệnh học:
– Tình trạng khoảng chứa khí
của phế nang bị thay thế
bởi dịch rỉ viêm hoặc các
chất xuất tiết khác làm cho
nhu mô phổi trở lên rắn
chắc.
– Các khái niệm mới
 Xquang và CT scans:
– Hình ảnh nhu mô phổi tăng
tỷ trọng đồng nhất, xóa mờ
bờ mạch máu và thành
đường thở.
– Hình ảnh phế quản chứa
khí trong vùng tổn thương
đông đặc.
Tổn thương dạng lát đá (crazy-paving
pattern)
 CT scans:
– Hình ảnh dày vách gian tiểu
thùy và các đường trong
tiểu thùy trên nền mờ kính
giống như hình lát đá
không đều.
– Có ranh giới rõ với phần
phổi lành
– Có thể là các tổn thương
khu trú không có sự liên kết
với nhau.
– Gặp trong bệnh tích protein
phế nang. Nhưng nó cũng
có thể gặp trong viêm phổi
lipid.
Kén (cyst)
 Mô bệnh học:
– Khoảng chứa khí hình tròn được
bao quanh bởi thành là biểu mô
hoặc sợi liên kết
 Xquang và CT scans:
– Vùng tăng sáng hình tròn hoặc
vùng tỷ trọng thấp có ranh giới rõ
với nhu mô phổi lành.
– Độ dày thành nang thay đổi
thường gặp thành mỏng (<2mm)
– Thường chứa khí, có thể chứa
dịch hoặc các chất rắn.
– Thuật ngữ này thường được dùng
để miêu tả sự mở rộng các khoảng
chứa khí trên bệnh nhân u cơ trơn
bạch mạch hoặc mô bào X.
– Nang thành dày dạng tổ ong
thường gặp ở những bệnh nhân
xơ hóa giai đoạn cuối.
Viêm phổi kẽ tróc vảy (desquamative
interstitial pneumonia - DIP)
 Mô bệnh học:
– Tích lũy quá mức đại
thực bào ở khoảng chứa
khí phía xa
– Thường LQ đến hút
thuốc
- Ít tổn thương mô kẽ kèm
theo .
– Thấy rõ bó mạch – PQ ở
trung tâm tổn thương
 Xquang và CT scans:
– Kính mờ
– Các nang nhỏ
Kính mờ (ground glass opacity)
 Xquang và CT scans:
– Trên Xquang ngực: XH
vùng nhu mô phổi tăng nhẹ
đậm độ cản quang, bờ của
các mạch máu không rõ
ràng.
– Trên CT scans: vùng nhu
mô phổi tăng nhẹ tỷ trọng,
bờ của phế quản và mạch
máu vẫn rõ nét.
– Nguyên nhân : Các khoảng
chứa khí bị lấp đầy bởi
dịch, tế bào hoặc các chất
tiết, dày mô kẽ hoặc xẹp
các phế nang, tăng thể tích
máu mao mạch hoặc tất cả
các nguyên nhân trên.
– Mờ kính có tỷ trọng thấp
hơn đông đặc.
Dấu hiệu quầng sáng (Halo sign)
 CT scans:
– Mờ kính xung quanh nốt
hoặc khối.
– Thuật ngữ này ban đầu
được dùng để mô tả dấu
hiệu xuất huyết xung
quanh ổ tổn thương ở
bệnh nấm Aspergillus.
– Có thể gặp trong các
bệnh XH khác hay thâm
nhiễm cục bộ do u.
Hình tổ ong (honeycombing)
 Mô bệnh học:
– Phổi tổ ong là tình trạng
phá hủy và xơ hóa mô phổi
tạo thành nhiều nang chứa
khí với thành dày
 Xquang và CT scans:
– Bóng sáng đồng đều, 3 –
10 mm
– Hay gặp vị trí dưới màng
phổi
– Là tiêu chuẩn chẩn đoán
bệnh phổi kẽ
Xơ phổi tự phát (idiopathic pulmonary
fibrosis - IPF)
 Mô bệnh học:
– Xơ phổi tự phát là viêm
phổi kẽ xơ hóa mạn tính
không rõ nguyên nhân.
 Xquang và CT scans:
– Hình mờ lưới, hình tổ
ong, chủ yếu ở ngoại vi
và đáy phổi.
– Có thể gặp hình mờ
kính.
Nhồi máu (infarction)
 Mô bệnh học:
– Nguyên nhân thường gặp là
các biến đổi mạch máu như tắc
động mạch phổi do huyết khối.
– Hoại tử vùng nhồi máu ít gặp
do được nuôi dưỡng bảng ĐM
phế quản
– Có thể gặp thứ phát sau viêm
mạch (VD: bệnh u hạt
Wegener).
 Xquang và CT scans:
– Vùng nhồi máu phổi có hình
tam giác hoặc hình vòm với
đáy hướng về phía màng phổi,
đỉnh hướng về phía rốn phổi .
Dày vách gian tiểu thùy (interlobular
septal thickening)
 Xquang và CT scans:
– Hình các đường mờ,
không hệ thống
– Kerley A, B, C, D
– Hiện nay khuyến cáo
nên sử dụng: vách
(septal lines) và dày
vách (septal thickening)
thay thế
Vách gian tiểu thùy (interlobular
septum)
 GPB:
– Vách gian tiểu thùy là cấu
trúc dạng lá ở rìa của các
tiểu thùy dài từ 10-20mm.
– Bao gồm mô liên kết, bạch
mạch và các tiểu tĩnh mạch
phổi.
 Xquang và CT scans:
– Đường mờ mỏng giữa các
tiểu thùy phổi
– Không nhìn thấy trong
trường hợp phổi lành
– Thấy khi nó dày lên
Tràn khí mô kẽ (interstitial
emphysema)
 Mô bệnh học:
– Xuất hiện khí trong mô kẽ
của phổi, điển hình là trong
bao của bó mạch khí phế
quản, vách gian tiểu thùy
và màng phổi lá tạng.
 Xquang và CT scans:
– Rất hiếm gặp trên Xquang
ở người lớn và rất hiếm
quan sát thấy trên CT
scans. Nó có hình ảnh như
quầng sáng hoặc vòng
giảm tỷ trọng quanh mạch
máu và các nang nhỏ
Đường trong tiểu thùy (intralobular)
 CT scans:
– Dày lên của mô kẽ trong
tiểu thùy
– Khi nhiều chúng có thể
tạo ra hình lưới.
– Có thể gặp ở nhiều
trường hợp khác nhau,
bao gồm xơ hóa mô kẽ
và bệnh tích protein phế
nang.
Móc hoành (juxtaphrenic peak)
 Xquang và CT scans:
– Hình mờ tam giác, đáy là
đỉnh vòm hoành, kết hợp
với biểu hiện thùy dưới
giảm thể tích do các
nguyên nhân khác nhau
(VD: xơ hóa sau xạ trị
hoặc cắt bỏ thùy dưới).
– Nguyên nhân là co kéo
lên trên của rãnh dưới
phụ hoặc các vách trong
phổi và dây chằng phổi.
Xẹp phổi dạng dải (linear atelectasis)
 Xquang và CT scans:
– Xẹp phổi dạng dải là xẹp
một vùng nhu mô dưới
phân thùy hình dải, chúng
thường kéo dài tới màng
phổi. Thường gặp hình nằm
ngang nhưng thỉnh thoảng
có thể nằm chếch hoặc
thẳng đứng.
– Độ dày của hình xẹp phổi
có thể thay đổi từ vài mm
đến hơn 1 cm.
Các cấu trúc trung tâm tiểu thùy
(lobular core structures)
 Giải phẫu:
– Các cấu trúc trung tâm tiểu
thùy là các cấu trúc nằm ở
trung tâm của tiểu thùy phổi
thứ cấp bao gồm động
mạch trung tâm tiểu thùy và
tiểu phế quản.
 CT scans:
– Động mạch phổi và các
nhánh trực tiếp của nó có
thể nhìn thấy ở trung tâm
tiểu thùy phổi thứ cấp trên
HRCT.
Tiểu thùy phổi (lobule)
 Giải phẫu:
– Tiểu thùy phổi là đơn vị nhỏ
nhất của phổi, được bao
quanh bởi các vách mô liên
kết. bao gồm nhiều chùm
phế nang.
– Hình đa diện và đường kính
thay đổi từ 1 – 2.5cm.
 CT scans:
– Thấy trên HRCT.
– 3 thành phần: Vách và các
cấu trúc trong vách, cấu
trúc trung tâm tiểu thùy,
nhu mô tiểu thùy
Bệnh lý hạch bạch huyết
(lymphadenopathy)
 Mô bệnh học:
– Tăng kích thước của hạch
bạch huyết do các nguyên
nhân khác nhau.
– Các từ đồng nghĩa: lymph
node enlargement và
adenopathy.
 CT scans:
– Biến thiên rộng về KT
– Hạch TT: ĐK ngang # 10 mm
– Hạch rốn phổi: ĐK ngang # 3
mm
– Tiêu chuẩn kích thước đóng
vai trò tham khảo.
Viêm phổi kẽ bạch huyết (lymphoid
interstitial pneumonia or LIP)
 Mô bệnh học:
– Tăng sinh lan tỏa tổ chức
bạch huyết ở mô kẽ.
– Tăng sản các mô bạch huyết
liên kết với phế quản,
– Thâm nhiễm lan tỏa các tế
bào bạch huyết xung quanh
đường thở và tồn thương trải
dài khắp mô kẽ phổi.
– Thường kết hợp với các bệnh
lý tự miễn hoặc nhiễm virus
gây suy giảm miễn dịch.
 CT scans:
– Hình mờ kính
– Nang thành mỏng
– Hình lưới, nốt ở phổi
– Dày vách liên tiểu thùy
– Đông đặc
Tổn thương dạng kê (military pattern)
 Xquang và CT scans:
– Trên Xquang, tổn thương
dạng kê bao gồm nhiều nốt
mờ nhỏ, hình tròn, riêng
biệt, có kích thước giống
nhau (đường kính ≤ 3 mm)
và phân bố lan tỏa đều
khắp phổi.
– Thường gặp ở các trường
hợp lan truyền theo đường
mạch máu của bệnh lao và
di căn.
– HRCT cho biết sự lan rộng,
sự phân bố tự do của các
nốt nhỏ.
Tổn thương dạng khảm (mosaic
attenuation pattern)
*Mô bệnh học:
– Thường gặp trong
bệnh phổi kẽ, bệnh lý
tắc nghẽn đường thở
nhỏ hoặc bệnh lý bít
tắc mạch máu.
*CT scans:
– Hình ảnh chắp vá
nhiều vùng nhu mô
phổi có tỷ trọng khác
nhau.
U nấm (mycetoma)
 Mô bệnh học:
– Khối riêng biệt do nhiều sợi
nấm quấn lại với nhau, thường
gặp là nấm Aspergillus.
– Nằm trong hang có sẵn và
được phủ bởi chất nhầy, tơ
huyết và các mảnh vụn tế bào.
– Thường gặp ở các bệnh lý xơ
hóa có hang (VD: bệnh lao
hoặc sarcoidosis).
 Xquang và CT scans:
– Thay đổi vị trí trong hang khi
bệnh nhân thay đổi tư thế
– Có thể thấy dấu hiệu liềm khí.
– Hình bọt biển và vôi hóa trung
tâm ở u nấm.
Tổn thương dạng nốt (nodular pattern)
 Xquang: Hình ảnh nhiều nốt
mờ nhỏ hình tròn, riêng biệt,
đường kính thay đổi từ 2-
10mm. Chúng phân bố rộng
và không nhất thiết giống
nhau.
 CT scans: Tổn thương dạng
nốt có ba dạng phân bố theo
giải phẫu: trung tâm tiểu
thùy, dọc theo hệ bạch
huyết hoặc tự do.
Nốt (nodule)
 Xquang:
– Hình tròn, bờ rõ, ĐK < 3
cm, bao gồm:
+ Nốt mờ phế nang (đông
đặc chùm phế nang)
+ Giả nốt: Hay gặp trong
chấn thương.
 CT-scans:
– Nốt trung tâm tiểu thùy
– Nốt nhỏ ( < 3 mm )
– Nốt mờ kính
– Nốt đặc
– Nốt bán đặc
Viêm phổi kẽ không đặc hiệu
(nonspecific interstitial pneumonia -
NSIP)
 Mô bệnh:
– Giống bệnh VP kẽ khác
– Hay gặp trong: tăng xơ
thành mạch, viêm phổi tăng
cảm, bệnh phổi do dùng
thuốc, nhiễm trùng, thiếu
hụt MD.
 CT-Scans:
– Không có hình ảnh đặc
trưng.
– Hay gặp hình mờ kính,
lưới, giãn PQ, ít gặp hình tổ
ong,
– Thường phân bố phía đáy
và dưới màng phổi.
Giảm tưới máu (oligemia)
 Sinh lý bệnh: giảm
lượng máu đến phổi
hoặc một vùng nhu mô
phổi. Thường gặp nhất
là giảm lượng máu đến
một vùng.
 Xquang và CT scans:
giảm số lượng và kính
thước các mạnh máu
phổi ở vùng đó.
Viêm phổi tổ chức hóa (organizing
pneumonia - op)
 Mô bệnh học:
– Mất mô LK đệm của
khoảng khí và đường thở
– Viêm phổi tổ chức hóa
không rõ nguồn gốc
(cryptogenic organizing
pneumonia or COP)
 XQ và CT:
– Đông đặc
– COP thường ở dưới MP
– Kính mờ
– Chồi – nụ
– Nốt
Giãn phế nang (khí phế thũng) toàn bộ
tiểu thùy (panacinar emphysema)
 Mô bệnh học:
– Giãn PN ở tất cả các
chùm PN
– Thường ở thùy dưới
– Hay gặp trong bênh
thiếu hụt men Alpha1-
Antitrypsin
 CT-Scans:
– Giảm tỷ trọng nhu mô
kết hợp giảm khẩu kính
mạch máu
Giãn phế nang (khí thũng) cạnh vách
(paraseptal emphysema)
 Mô bệnh học:
– Thường xuất hiện khu vực
sát màng phổi, vách gian
tiểu thùy
 CT-Scans:
– XH vùng tỷ trọng thấp vùng
dưới màng phổi hoặc
quanh mạch máu, PQ,
không làm biến đổi vách
gian tiểu thùy
– Đôi khi có kết hợp với bóng
khí.
Dải nhu mô (parenchyma band)
 XQ và CT-Scans:
– Đường mờ, 1-3 mm (
<5mm ), kéo dài tới lá
tạng
– Thể hiện sự xơ hóa, co
kéo
– Thường gặp ở những
BN nhiễm Amiang
Phân bố quanh tiểu thùy phổi
(perilobular distribution)
 Giải phẫu bệnh:
– Thuộc vùng rìa ngoài
của tiểu thùy phổi
 CT-Scans:
– Tổn thương phân bố
theo chiều dài các cấu
trúc quanh rìa tiểu thùy
phổi (viêm phổi tổ chức
hóa quanh tiểu thùy)
Phân bố quanh mạch bạch huyết
(perilymphatic distribution)
 Mô bệnh học:
– Tổn thương phân bố suốt
chiều dài mạch bạch huyết
phổi.
– Các mạch BH tùy hành với
bó mạch PQ, trong vách
gian tiểu thùy, xung quanh
các TM lớn ở phổi và trong
màng phổi.
 CT-Scans:
– Tổn thương chạy dọc theo
đường bạch mạch.
– Hay gặp trong Sarcoidosis,
lan truyền của ung thư.
Mảng màng phổi (pleural plaque)
 Mô bệnh học:
– Cấu trúc mô sợi
– Có thể mọi vị trí
– Thường là hậu quả
nhiễm Amiang từ trước
 CT-Scans:
– Hình mảng, dày 1 – 5 cm
– Thường có vôi hóa
Bướu khí (pneumatocele)
 Mô bệnh học:
– Khoảng chứa đầy khí
thành mỏng ở phổi
– Tính chất thoáng qua
– Hay gặp trong VP thứ
cấp, chấn thương, hít
phải chất hữu cơ
 CT-Scans:
– Khoảng khí tròn, thành
mỏng, nằm trong nhu mô
phổi.
Tràn khí trung thất
(pneumomediastinum)
 Mô bệnh học:
– Xuất hiện khí trong trung
thất ( trừ TQ, KQ)
– Có thể do vỡ PN tự phát.
– Hay gặp ở người HPQ,
ho nhiều, thông khí nhân
tạo (thở máy)
 CT-Scans:
– Hình dải sáng thẳng
theo bờ trung thất
– Hình rãnh hoành.
Tràn khí trung thất
(pneumomediastinum)
Tràn khí màng ngoài tim
(pneumopericardium)
 Mô bệnh học:
– Có khí trong khoang
màng ngoài tim.
– Thường xuất hiện sau
can thiệp, sau phẫu
thuật.
 XQ và CT – Scans:
– Hình viền sáng không
qua được màng ngoài
tim.
Tràn khí màng phổi và tràn khí màng
phổi áp lực (pneumothorax and
tension pneumothorax)
 Mô bệnh học:
– Tích khí trong KMP có
áp suất
– Thường gây xẹp phổi
hoàn toàn
 XQuang và CT-Scans:
– Thấy rõ lá tạng MP
– Xẹp phổi
– Đè đẩy trung thất
– Hoành xuống thấp
Xơ hóa dạng khối tiến triển
(progressive massive fibrosis)
 Mô bệnh học:
– Lắng đọng các hạt bụi và
Collagell một cách từ từ
( ở những người có phơi
nhiễm bụi vô cơ)
 XQ và CT-Scans:
– Tổn thương dạng khối
– Thường thùy trên hai
bên
– Có thể kèm theo tràn khí
– Tiến triển nhanh
Hình giả hang (pseudocavity)
 CT- Scans:
– Vùng tỷ thấp, hình tròn
hoặc bầu dục, trong nốt,
khối, vùng đông đặc.
Bản chất vùng này có
thể là giãn PN, giãn PQ,
hay nhu mô phổi BT
– ĐK < 10 mm
– Thường gặp trong
UTBMT, UT tiểu PQPN,
viêm phổi nhiễm khuẩn.
Hình giả mảng màng phổi
(pseudoplaque)
 CT-Scans:
– Hình mờ do kết tụ của
nhiều nốt nhỏ tiếp giáp
với lá tạng màng phổi
– Thường gặp trong
Sarcoidosis, bụi phổi
silic, bụi phổi ở thợ mỏ.
Tái phân bố lưu lượng máu phổi
(pulmonary blood flow redistribution)
 Sinh lý bệnh:
– Thay đổi sự phân bố lưu
lượng máu ở phổi do
tăng sức cản thành
mạch.
 XQ, CT-Scans:
– Giảm KT, SL mạch máu
ở một hoặc nhiều vùng
– Tăng KT, SL mạch máu
ở vùng khác.
Viêm tiểu phế quản – viêm phổi kẽ
(Respiratory bronchiolitis – interstitial
lung disease or RB-ILD)
 Mô bệnh học:
– Nguyên nhân viêm do
tăng đại thực bào.
– Hay gặp ở người nghiện
thuốc lá.
 CT-Scans:
– Nhiều nốt trung tâm tiểu
thùy, hình kính mờ.
– Dày thành PQ, giãn PN
trung tâm tiểu thùy.
Hình lưới (reticular pattern)
 XQ, CT-Scans:
– Tập hợp vô số đường
mờ nhỏ kết hợp với
nhau thành hình lưới
– Thường thấy trong bệnh
phổi kẽ
– Thấy rõ hơn trên CT-
scans
Hình lưới nốt (reticulonodular pattern)
 X quang và CT- Scans:
– Sự kết hợp của vô số
đường mờ và giao điểm
của chúng .
– Kích thước các nốt phụ
thuộc KT và SL các
đường mờ.
– Trên CT: Các nốt
thường trong thành phần
trung tâm các hình lưới
hoặc chồng lên các
đường mờ.
Dấu hiệu quầng sáng đảo ngược
(reversed halo sign)
 CT scans:
– Hiếm gặp
– Trung tâm tổn thương
hình kính mờ, được bao
quanh bởi tổ chức phổi
đặc
– Được miêu tả trong
những trường hợp viêm
phổi tổ chức hóa không
rõ nguồn gốc và những
BN nhiễm nấm
Paracoccidiodes
Đường cạnh phải khí quản (right
paratracheal stripe)
 GPB và XQ:
– Đường mờ < 4 mm
– Tương ứng thành phải khí
quản, tiếp giáp trung thất và
liền kề với màng phổi.
– Dài # 3 – 4 cm, từ khớp ức
sườn I phải tới góc phân
chia PQ gốc phải.
– Thấy > 94 % người BT.
– Dày lên hoặc biến dạng
thường do hạch cạnh KQ
tăng KT.
Xẹp phổi dạng tròn (rounded
atelectasis)
 Mô bệnh học:
– Xẹp nhu mô phổi thành hình
tròn, kết hợp dày, xơ hóa
màng phổi, vách gian tiểu thùy
– Thường gặp sau TDMP
 XQ và CT-Scans:
– Thường thấy khối tiếp giáp MP
khu vực phía sau thùy dưới
– Các mạch máu bị co kéo về
phía TC phổi xẹp tạo DH đuôi
sao chổi.
– Trên CT sau tiêm CQ vùng
phổi xẹp thường ngấm thuốc
mạnh.
Dấu hiệu vòng nhẫn (signet ring sign)
 CT-Scans:
– Hình PQ giãn kèm hình
mạch máu song hành
– Gặp trong giãn PQ, tắc
ĐM hay huyết khối ĐM
phổi
Đường cong dưới màng phổi
(subpleural curvilinear line)
 CT-Scans:
– Đường mờ mỏng, hình
cong, dày 1-3 mm, nằm
song song và cách bề
mặt MP < 10 mm
– Tương ứng với phần
nhu mô phổi xẹp phía
sau khi BN nằm ngửa,
mất khi thay đổi tư thế.
– Có thể gặp ở BN phù
phổi hoặc xơ hóa phổi.
Giãn phế quản co kéo và giãn tiểu phế
quản co kéo (traction bronchiectasis
and traction bronchiolectasis)
 CT scans:
– Giãn không đều phế
quản và tiểu phế quản
do xơ hóa co kéo nhu
mô phổi xung quanh.
– Dạng giãn PQ hình nang
( hình túi)
– Nhiều nang tập hợp khó
phân biệt với hình tổ
ong.
Hình chồi nụ (tree in bud pattern)
 CT-Scans:
– Hình các cấu trúc trung tâm
tiểu thùy chia nhánh như hình
nụ cây.
– Thuật ngữ này miêu tả các rối
loạn trong và quanh tiểu PQ
bao gồm nút nhày, viêm
và/hoặc xơ hóa.
– Thường thấy ở ngoại vi và kết
hợp bất thường đường dẫn khí
lớn
– Là đăc trưng cho viêm tiểu PQ
lan tỏa, biểu hiện lan truyền
trong lòng đường dẫn khí có
căn nguyên trực khuẩn kháng
cồn và xơ hóa dạng
nang(cystic fibrosis)
Viêm phổi kẽ thông thường (usual
interstitial pneumonia - UIP)
 Mô bệnh học:
– Xơ hóa, tổ ong, rải rác giữa
nhu mô phổi lành.
– Ban đầu thường xuất hiện
phía ngoại vi.
– Gặp trong bệnh xơ hóa tự
phát, viêm phổi tăng cảm.
 XQ và CT Scans:
– Hình tổ ong ở phía đáy và
dưới MP ( khá đặc trưng)
Trân trọng cảm ơn !

More Related Content

Similar to 2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt

Các bài học nội định hướng
Các bài học nội định hướngCác bài học nội định hướng
Các bài học nội định hướng
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Ngân Lượng
 
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptxCĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
chieudoannguyen0311
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
x quang bệnh lý nhu mô phổi
x quang bệnh lý nhu mô phổix quang bệnh lý nhu mô phổi
x quang bệnh lý nhu mô phổi
Hiếu trịnh đình
 
Giãn phế quản
Giãn phế quản Giãn phế quản
Giãn phế quản
Update Y học
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM
 
đọC xq phổi
đọC xq phổiđọC xq phổi
đọC xq phổi
Khai Le Phuoc
 
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
Le Thuy Dr
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdfA-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
VnMn6
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
SoM
 
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxCT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
SoM
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢN
SoM
 
Xcr
Xcr Xcr
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
Phong Kiều
 
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤTHỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
SoM
 
phác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cựcphác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cực
SoM
 

Similar to 2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt (20)

Các bài học nội định hướng
Các bài học nội định hướngCác bài học nội định hướng
Các bài học nội định hướng
 
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
 
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptxCĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
Viêm Phổi
 
x quang bệnh lý nhu mô phổi
x quang bệnh lý nhu mô phổix quang bệnh lý nhu mô phổi
x quang bệnh lý nhu mô phổi
 
Giãn phế quản
Giãn phế quản Giãn phế quản
Giãn phế quản
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
 
đọC xq phổi
đọC xq phổiđọC xq phổi
đọC xq phổi
 
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdfA-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
 
Ap xe phổi
Ap xe phổiAp xe phổi
Ap xe phổi
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxCT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢN
 
Xcr
Xcr Xcr
Xcr
 
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
 
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤTHỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
 
phác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cựcphác đồ hồi sức tích cực
phác đồ hồi sức tích cực
 

More from Ngoc Khue Nguyen

06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
Ngoc Khue Nguyen
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Ngoc Khue Nguyen
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
Ngoc Khue Nguyen
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 

More from Ngoc Khue Nguyen (18)

06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
 
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
 

2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt

  • 1. Các thuật ngữ Điện quang ngực TS. Cung văn Công Bệnh viện phổi trung ương
  • 2. -Thành lập 1969. - Người sáng lập : GS Felix Fleischer. - Chuyên nghiên cứu về XQ ngực và điều trị các bệnh lý lồng ngực. - Hiện hội có > 70 thành viên trên khắp thế giới - Chủ tịch: GS William D. Travis, giám đốc bệnh viện Phổi tại Trung tâm Ung thư Memorial Sloan Kettering ở New York. Fleischner Society
  • 3. Glossary of Terms for Thoracic Imaging - Xuất bản lần thứ nhất : 1984 - Xuất bản lần thứ hai: 1996 - Xuất bản lần thứ ba: 2008
  • 4. Glossary of Terms for Thoracic Imaging * Mục tiêu: - Hiểu, vận dụng được các thuật ngữ điện quang ngực. - Sự đồng thuận của Quí đồng nghiệp.
  • 6. Viêm phổi kẽ cấp tính (acute interstitial pneumonia - AIP)  GPB : 2 giai đoạn – Phù, thành lập màng trong suốt – Tổ chức hóa khoảng chứa khí, mô kẽ.  XQ và CT scans: – Kính mờ (GĐ cấp), lan rộng. – Tổ chức hóa: RL cấu trúc, giãn PQ, co kéo, nang khí, mờ lưới – Rất khó phân biệt với ARDS.
  • 7. Phế quản chứa khí (air bronchogram)  XQ và CT scans: – Hình ống sang chứa khí ( tỷ trọng thấp)/nền vùng mờ (tỉ trọng cao) – DH này cho biết PQ trung tâm thông thoáng – Khí trong PN: + Biến mất trong xẹp phổi + Di chuyển: trong viêm phổi + Phát triển quá mức mô kẽ
  • 8. Liềm khí (air crescent)  XQ và CT scans: – Khoảng khí thu gọn tạo hình liềm trong hang chứa khối, liềm khí tách biệt với thành hang. – Gặp trong: U nấm (trong hang, kén có trước), xuất huyết trong hang, hang ung thư …) – Hiếm: co nhỏ phần nhu mô phổi bị nhồi máu do nấm aspergillus xâm lấn mạch máu
  • 9. Bẫy khí (air trapping)  Sinh lý bệnh học: – Bẫy khí là tình trạng ứ khí ở ngoại vi phổi do tắc nghẽn.  Xquang và CT scans: – Thở ra: XH vùng nhu mô phổi tăng tỷ trọng ít hơn bình thường nhưng không làm giảm thể tích phổi. – Việc so sánh hình ảnh CT thì hít vào và thở ra rất có giá trị với bẫy khí kín đáo hoặc lan tỏa.
  • 10. Cửa sổ chủ – phổi (aortopulmonary window)  Giải phẫu: phía trước là ĐMC lên, phía sau là ĐMC xuống, phía trên là quai ĐMC, phía dưới là ĐMP trái, phía bên là màng phổi và phổi trái.  Xquang và CT scans: Thấy rõ trên XQ và CT Scan. Nơi hay xuất hiện hạch ở bệnh lý viêm hoặc u.
  • 11. Mũ đỉnh phổi (apical cap)  Mô bệnh học: – Nguyên nhân nhu mô, màng phổi phối hợp =>xơ hóa, co kéo TC mỡ ngoài MP. – Thiếu máu cục bộ =>hình thành mảng trong suốt  XQ : – Xuất hiện lớp tỉ trọng tổ chức, đồng nhất bao trùm phía trên đỉnh phổi, bờ dưới nét – Độ dày tối đa 30 mm  CT Scans: – Hình giả đông đăc ( lát cắt ngang vùng đỉnh)
  • 12. Rối loạn các cấu trúc (architectural distortion)  Mô bệnh học: – Di chuyển bất thường PQ, mạch máu, rãnh, vách. – Xơ hóa mô kẽ.  XQ - CT Scans: – Giải phẫu bình thường của phổi thay đổi – Kết hợp hình xơ hóa và giảm thể tích phổi
  • 13. Xẹp phổi (atelectasis)  Mô bệnh học: – Biến mất không khí ngoại vi do tắc nghẽn đường thở trung tâm. – Giảm thể tích vùng phổi xẹp.  XQ - CT Scans: – Giảm thể tích, tăng đậm độ vùng phổi xẹp, – Di chuyển bất thường các rãnh, PQ, mạch máu, cơ hoành, tim, trung thất. – Dạng đặc biệt: xẹp dạng dải, dạng đĩa (xẹp phổi tròn)
  • 14. Ngách thực quản – azygos (azygoesophageal recess)  Giải phẫu: – Phía sau, bên phải trung thất giữa. – Trên: PQ gốc 2 bên (dưới Carina) – Sau: rãnh TM đơn và MP phía trước cột sống – Bờ trái là TQ và các cấu trúc liền kề  CT Scans: – Vị trí: xem hình – Tổn thương nhu mô vị trí này không thể thấy trên phim qui ước. – Lưu ý hạch dưới Carina
  • 15. Dấu hiệu vách hình tràng hạt (beaded septum sign)  CT scans: là hình ảnh dày vách gian tiểu thùy dạng nốt không đều. Nó thường gặp ở các trường hợp ung thư di căn bạch mạch và có thể gặp ở bệnh Sarcoidosis.
  • 16. Giãn phế quản (bronchiectasis)  Mô bệnh học: – Giãn phế quản là tăng kích thước phế quản khú trú hoặc lan tỏa không hồi phục.  CT scans: – Tăng kích thước phế quản kết hợp với động mạch phế quản tùy hành – Dấu hiệu hình vòng nhẫn (signet ring sign), – Mất tính thuôn nhỏ ra phía ngoại vi của phế quản – Nhận biết được PQ trong vùng cách bề mặt màng phổi 1cm
  • 17. Giãn tiểu phế quản (bronchiolectasis)  Mô bệnh học: – Tăng kích thước của các tiểu phế quản. Nguyên nhân là các bệnh lý viêm đường thở hoặc xơ hóa.  CT scans: – Hình cành – nụ ( do các tiểu PQ giãn chứa đầy dịch viêm – Nốt trung tâm tiểu thùy – Hình nang, ống kết hợp xơ hóa
  • 18. Viêm tiểu phế quản (bronchiolitis)  Mô bệnh học: Viêm tiểu phế quản do các nguyên nhân khác nhau.  CT scans: - Hình cành – nụ, - Nốt trung tâm tiểu thùy - Dày thành tiểu phế quản.
  • 19. Túi giãn phế quản (bronchocele)  Mô bệnh học: – Phế quản giãn chứa đầy chất tiết thường do tắc nghẽn phế quản phía gần trung tâm, có thể bẩm sinh hoặc mắc phải.  Xquang và CT scans: – Hình ống hoặc hình chữ Y hoặc hình chữ V, – Hình ngón tay đi găng. – Hình PQ tịt
  • 20. Phế quản trung tâm (bronchocentric)  CT scans: Thuật ngữ này ứng dụng với các bệnh lý có thể nhìn thấy bó mạch máu - phế quản ở trung tâm vùng tổn thương. Ví dụ: sarcoidosis, Kaposi sarcoma, và viêm phổi tổ chức hóa.
  • 21. Sỏi phế quản (broncholith)  Mô bệnh học: – Sỏi phế quản bản chất là những hạch vôi hóa xung quanh phế quản ăn mòn vào sát cạnh phế quản. – Căn nguyên KST (Histoplasma) hoặc lao.  Xquang và CT scans: – Có hình ảnh nốt vôi ở trong hoặc ngay sát đường thở, hay gặp nhất ở phế quản thùy giữa phải. Sỏi phế quản rất dễ phát hiện trên CT scans. Sự thay đổi vị trí sỏi gây tắc nghẽn phía xa có thể gây xẹp phổi, nút nhầy phế quản và giãn phế quản.
  • 22. Bóng khí (bulla)  Mô bệnh học: – Khoảng chứa khí, ĐK từ 1 đến vài cm, ranh giới rõ, thành mỏng. – Thường kèm theo hình lan tràn khí làm thay đổi nhu mô phổi kế cận.  Xquang và CT scans: – Bóng khí là một hình tròn quá sáng hoặc một vùng giảm tỷ trọng, ĐK1cm hoặc hơn, thành mỏng. Hay gặp nhiều bóng khí, thường kết hợp với giãn phế nang
  • 23. Hang (cavity)  Xquang và CT scans: – Khoang chứa đầy khí trong vùng tổn thương đông đặc, khối hoặc nốt. – Đường bờ liên tục, khép kín – Thành hang có thể dày, mỏng – Thỉnh thoảng trong hang có mức dịch – khí. – Hang không đồng nghĩa với abscess.
  • 24. Trung tâm tiểu thùy (centrilobular)  Là vùng nằm giữa tiểu thùy phổi thứ cấp nơi chứa bó mạch máu – phế quản  GPB dùng để miêu tả vị trí tổn thương ở phía xa tiểu phế quản tận: tiểu phế quản hô hấp hoặc ống phế nang.  Dạng chấm hoặc đường mờ nhỏ, rõ ở vùng sát màng phổi  Nốt, hình chồi nụ, giãn PN trung tâm tiểu thùy
  • 25. Giãn phế nang (khí phế thũng) trung tâm tiểu thùy (centrilobular emphysema)  Mô bệnh học: – Hình thành do phá hủy thành các phế nang trung tâm tiểu thùy và tăng kích thước của tiểu phế quản hô hấp, phế nang. – Thường gặp nhất ở người hút thuốc lá.  CT scans: – Hình ảnh vùng trung tâm tiểu thùy giảm tỷ trọng, thường không nhìn rõ các thành, phân bố không đều chủ yếu ở thùy trên.
  • 26. Đông đặc (consolidation)  Mô bệnh học: – Tình trạng khoảng chứa khí của phế nang bị thay thế bởi dịch rỉ viêm hoặc các chất xuất tiết khác làm cho nhu mô phổi trở lên rắn chắc. – Các khái niệm mới  Xquang và CT scans: – Hình ảnh nhu mô phổi tăng tỷ trọng đồng nhất, xóa mờ bờ mạch máu và thành đường thở. – Hình ảnh phế quản chứa khí trong vùng tổn thương đông đặc.
  • 27. Tổn thương dạng lát đá (crazy-paving pattern)  CT scans: – Hình ảnh dày vách gian tiểu thùy và các đường trong tiểu thùy trên nền mờ kính giống như hình lát đá không đều. – Có ranh giới rõ với phần phổi lành – Có thể là các tổn thương khu trú không có sự liên kết với nhau. – Gặp trong bệnh tích protein phế nang. Nhưng nó cũng có thể gặp trong viêm phổi lipid.
  • 28. Kén (cyst)  Mô bệnh học: – Khoảng chứa khí hình tròn được bao quanh bởi thành là biểu mô hoặc sợi liên kết  Xquang và CT scans: – Vùng tăng sáng hình tròn hoặc vùng tỷ trọng thấp có ranh giới rõ với nhu mô phổi lành. – Độ dày thành nang thay đổi thường gặp thành mỏng (<2mm) – Thường chứa khí, có thể chứa dịch hoặc các chất rắn. – Thuật ngữ này thường được dùng để miêu tả sự mở rộng các khoảng chứa khí trên bệnh nhân u cơ trơn bạch mạch hoặc mô bào X. – Nang thành dày dạng tổ ong thường gặp ở những bệnh nhân xơ hóa giai đoạn cuối.
  • 29. Viêm phổi kẽ tróc vảy (desquamative interstitial pneumonia - DIP)  Mô bệnh học: – Tích lũy quá mức đại thực bào ở khoảng chứa khí phía xa – Thường LQ đến hút thuốc - Ít tổn thương mô kẽ kèm theo . – Thấy rõ bó mạch – PQ ở trung tâm tổn thương  Xquang và CT scans: – Kính mờ – Các nang nhỏ
  • 30. Kính mờ (ground glass opacity)  Xquang và CT scans: – Trên Xquang ngực: XH vùng nhu mô phổi tăng nhẹ đậm độ cản quang, bờ của các mạch máu không rõ ràng. – Trên CT scans: vùng nhu mô phổi tăng nhẹ tỷ trọng, bờ của phế quản và mạch máu vẫn rõ nét. – Nguyên nhân : Các khoảng chứa khí bị lấp đầy bởi dịch, tế bào hoặc các chất tiết, dày mô kẽ hoặc xẹp các phế nang, tăng thể tích máu mao mạch hoặc tất cả các nguyên nhân trên. – Mờ kính có tỷ trọng thấp hơn đông đặc.
  • 31. Dấu hiệu quầng sáng (Halo sign)  CT scans: – Mờ kính xung quanh nốt hoặc khối. – Thuật ngữ này ban đầu được dùng để mô tả dấu hiệu xuất huyết xung quanh ổ tổn thương ở bệnh nấm Aspergillus. – Có thể gặp trong các bệnh XH khác hay thâm nhiễm cục bộ do u.
  • 32. Hình tổ ong (honeycombing)  Mô bệnh học: – Phổi tổ ong là tình trạng phá hủy và xơ hóa mô phổi tạo thành nhiều nang chứa khí với thành dày  Xquang và CT scans: – Bóng sáng đồng đều, 3 – 10 mm – Hay gặp vị trí dưới màng phổi – Là tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh phổi kẽ
  • 33. Xơ phổi tự phát (idiopathic pulmonary fibrosis - IPF)  Mô bệnh học: – Xơ phổi tự phát là viêm phổi kẽ xơ hóa mạn tính không rõ nguyên nhân.  Xquang và CT scans: – Hình mờ lưới, hình tổ ong, chủ yếu ở ngoại vi và đáy phổi. – Có thể gặp hình mờ kính.
  • 34. Nhồi máu (infarction)  Mô bệnh học: – Nguyên nhân thường gặp là các biến đổi mạch máu như tắc động mạch phổi do huyết khối. – Hoại tử vùng nhồi máu ít gặp do được nuôi dưỡng bảng ĐM phế quản – Có thể gặp thứ phát sau viêm mạch (VD: bệnh u hạt Wegener).  Xquang và CT scans: – Vùng nhồi máu phổi có hình tam giác hoặc hình vòm với đáy hướng về phía màng phổi, đỉnh hướng về phía rốn phổi .
  • 35. Dày vách gian tiểu thùy (interlobular septal thickening)  Xquang và CT scans: – Hình các đường mờ, không hệ thống – Kerley A, B, C, D – Hiện nay khuyến cáo nên sử dụng: vách (septal lines) và dày vách (septal thickening) thay thế
  • 36. Vách gian tiểu thùy (interlobular septum)  GPB: – Vách gian tiểu thùy là cấu trúc dạng lá ở rìa của các tiểu thùy dài từ 10-20mm. – Bao gồm mô liên kết, bạch mạch và các tiểu tĩnh mạch phổi.  Xquang và CT scans: – Đường mờ mỏng giữa các tiểu thùy phổi – Không nhìn thấy trong trường hợp phổi lành – Thấy khi nó dày lên
  • 37. Tràn khí mô kẽ (interstitial emphysema)  Mô bệnh học: – Xuất hiện khí trong mô kẽ của phổi, điển hình là trong bao của bó mạch khí phế quản, vách gian tiểu thùy và màng phổi lá tạng.  Xquang và CT scans: – Rất hiếm gặp trên Xquang ở người lớn và rất hiếm quan sát thấy trên CT scans. Nó có hình ảnh như quầng sáng hoặc vòng giảm tỷ trọng quanh mạch máu và các nang nhỏ
  • 38. Đường trong tiểu thùy (intralobular)  CT scans: – Dày lên của mô kẽ trong tiểu thùy – Khi nhiều chúng có thể tạo ra hình lưới. – Có thể gặp ở nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm xơ hóa mô kẽ và bệnh tích protein phế nang.
  • 39. Móc hoành (juxtaphrenic peak)  Xquang và CT scans: – Hình mờ tam giác, đáy là đỉnh vòm hoành, kết hợp với biểu hiện thùy dưới giảm thể tích do các nguyên nhân khác nhau (VD: xơ hóa sau xạ trị hoặc cắt bỏ thùy dưới). – Nguyên nhân là co kéo lên trên của rãnh dưới phụ hoặc các vách trong phổi và dây chằng phổi.
  • 40. Xẹp phổi dạng dải (linear atelectasis)  Xquang và CT scans: – Xẹp phổi dạng dải là xẹp một vùng nhu mô dưới phân thùy hình dải, chúng thường kéo dài tới màng phổi. Thường gặp hình nằm ngang nhưng thỉnh thoảng có thể nằm chếch hoặc thẳng đứng. – Độ dày của hình xẹp phổi có thể thay đổi từ vài mm đến hơn 1 cm.
  • 41. Các cấu trúc trung tâm tiểu thùy (lobular core structures)  Giải phẫu: – Các cấu trúc trung tâm tiểu thùy là các cấu trúc nằm ở trung tâm của tiểu thùy phổi thứ cấp bao gồm động mạch trung tâm tiểu thùy và tiểu phế quản.  CT scans: – Động mạch phổi và các nhánh trực tiếp của nó có thể nhìn thấy ở trung tâm tiểu thùy phổi thứ cấp trên HRCT.
  • 42. Tiểu thùy phổi (lobule)  Giải phẫu: – Tiểu thùy phổi là đơn vị nhỏ nhất của phổi, được bao quanh bởi các vách mô liên kết. bao gồm nhiều chùm phế nang. – Hình đa diện và đường kính thay đổi từ 1 – 2.5cm.  CT scans: – Thấy trên HRCT. – 3 thành phần: Vách và các cấu trúc trong vách, cấu trúc trung tâm tiểu thùy, nhu mô tiểu thùy
  • 43. Bệnh lý hạch bạch huyết (lymphadenopathy)  Mô bệnh học: – Tăng kích thước của hạch bạch huyết do các nguyên nhân khác nhau. – Các từ đồng nghĩa: lymph node enlargement và adenopathy.  CT scans: – Biến thiên rộng về KT – Hạch TT: ĐK ngang # 10 mm – Hạch rốn phổi: ĐK ngang # 3 mm – Tiêu chuẩn kích thước đóng vai trò tham khảo.
  • 44. Viêm phổi kẽ bạch huyết (lymphoid interstitial pneumonia or LIP)  Mô bệnh học: – Tăng sinh lan tỏa tổ chức bạch huyết ở mô kẽ. – Tăng sản các mô bạch huyết liên kết với phế quản, – Thâm nhiễm lan tỏa các tế bào bạch huyết xung quanh đường thở và tồn thương trải dài khắp mô kẽ phổi. – Thường kết hợp với các bệnh lý tự miễn hoặc nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch.  CT scans: – Hình mờ kính – Nang thành mỏng – Hình lưới, nốt ở phổi – Dày vách liên tiểu thùy – Đông đặc
  • 45. Tổn thương dạng kê (military pattern)  Xquang và CT scans: – Trên Xquang, tổn thương dạng kê bao gồm nhiều nốt mờ nhỏ, hình tròn, riêng biệt, có kích thước giống nhau (đường kính ≤ 3 mm) và phân bố lan tỏa đều khắp phổi. – Thường gặp ở các trường hợp lan truyền theo đường mạch máu của bệnh lao và di căn. – HRCT cho biết sự lan rộng, sự phân bố tự do của các nốt nhỏ.
  • 46. Tổn thương dạng khảm (mosaic attenuation pattern) *Mô bệnh học: – Thường gặp trong bệnh phổi kẽ, bệnh lý tắc nghẽn đường thở nhỏ hoặc bệnh lý bít tắc mạch máu. *CT scans: – Hình ảnh chắp vá nhiều vùng nhu mô phổi có tỷ trọng khác nhau.
  • 47. U nấm (mycetoma)  Mô bệnh học: – Khối riêng biệt do nhiều sợi nấm quấn lại với nhau, thường gặp là nấm Aspergillus. – Nằm trong hang có sẵn và được phủ bởi chất nhầy, tơ huyết và các mảnh vụn tế bào. – Thường gặp ở các bệnh lý xơ hóa có hang (VD: bệnh lao hoặc sarcoidosis).  Xquang và CT scans: – Thay đổi vị trí trong hang khi bệnh nhân thay đổi tư thế – Có thể thấy dấu hiệu liềm khí. – Hình bọt biển và vôi hóa trung tâm ở u nấm.
  • 48. Tổn thương dạng nốt (nodular pattern)  Xquang: Hình ảnh nhiều nốt mờ nhỏ hình tròn, riêng biệt, đường kính thay đổi từ 2- 10mm. Chúng phân bố rộng và không nhất thiết giống nhau.  CT scans: Tổn thương dạng nốt có ba dạng phân bố theo giải phẫu: trung tâm tiểu thùy, dọc theo hệ bạch huyết hoặc tự do.
  • 49. Nốt (nodule)  Xquang: – Hình tròn, bờ rõ, ĐK < 3 cm, bao gồm: + Nốt mờ phế nang (đông đặc chùm phế nang) + Giả nốt: Hay gặp trong chấn thương.  CT-scans: – Nốt trung tâm tiểu thùy – Nốt nhỏ ( < 3 mm ) – Nốt mờ kính – Nốt đặc – Nốt bán đặc
  • 50. Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (nonspecific interstitial pneumonia - NSIP)  Mô bệnh: – Giống bệnh VP kẽ khác – Hay gặp trong: tăng xơ thành mạch, viêm phổi tăng cảm, bệnh phổi do dùng thuốc, nhiễm trùng, thiếu hụt MD.  CT-Scans: – Không có hình ảnh đặc trưng. – Hay gặp hình mờ kính, lưới, giãn PQ, ít gặp hình tổ ong, – Thường phân bố phía đáy và dưới màng phổi.
  • 51. Giảm tưới máu (oligemia)  Sinh lý bệnh: giảm lượng máu đến phổi hoặc một vùng nhu mô phổi. Thường gặp nhất là giảm lượng máu đến một vùng.  Xquang và CT scans: giảm số lượng và kính thước các mạnh máu phổi ở vùng đó.
  • 52. Viêm phổi tổ chức hóa (organizing pneumonia - op)  Mô bệnh học: – Mất mô LK đệm của khoảng khí và đường thở – Viêm phổi tổ chức hóa không rõ nguồn gốc (cryptogenic organizing pneumonia or COP)  XQ và CT: – Đông đặc – COP thường ở dưới MP – Kính mờ – Chồi – nụ – Nốt
  • 53. Giãn phế nang (khí phế thũng) toàn bộ tiểu thùy (panacinar emphysema)  Mô bệnh học: – Giãn PN ở tất cả các chùm PN – Thường ở thùy dưới – Hay gặp trong bênh thiếu hụt men Alpha1- Antitrypsin  CT-Scans: – Giảm tỷ trọng nhu mô kết hợp giảm khẩu kính mạch máu
  • 54. Giãn phế nang (khí thũng) cạnh vách (paraseptal emphysema)  Mô bệnh học: – Thường xuất hiện khu vực sát màng phổi, vách gian tiểu thùy  CT-Scans: – XH vùng tỷ trọng thấp vùng dưới màng phổi hoặc quanh mạch máu, PQ, không làm biến đổi vách gian tiểu thùy – Đôi khi có kết hợp với bóng khí.
  • 55. Dải nhu mô (parenchyma band)  XQ và CT-Scans: – Đường mờ, 1-3 mm ( <5mm ), kéo dài tới lá tạng – Thể hiện sự xơ hóa, co kéo – Thường gặp ở những BN nhiễm Amiang
  • 56. Phân bố quanh tiểu thùy phổi (perilobular distribution)  Giải phẫu bệnh: – Thuộc vùng rìa ngoài của tiểu thùy phổi  CT-Scans: – Tổn thương phân bố theo chiều dài các cấu trúc quanh rìa tiểu thùy phổi (viêm phổi tổ chức hóa quanh tiểu thùy)
  • 57. Phân bố quanh mạch bạch huyết (perilymphatic distribution)  Mô bệnh học: – Tổn thương phân bố suốt chiều dài mạch bạch huyết phổi. – Các mạch BH tùy hành với bó mạch PQ, trong vách gian tiểu thùy, xung quanh các TM lớn ở phổi và trong màng phổi.  CT-Scans: – Tổn thương chạy dọc theo đường bạch mạch. – Hay gặp trong Sarcoidosis, lan truyền của ung thư.
  • 58. Mảng màng phổi (pleural plaque)  Mô bệnh học: – Cấu trúc mô sợi – Có thể mọi vị trí – Thường là hậu quả nhiễm Amiang từ trước  CT-Scans: – Hình mảng, dày 1 – 5 cm – Thường có vôi hóa
  • 59. Bướu khí (pneumatocele)  Mô bệnh học: – Khoảng chứa đầy khí thành mỏng ở phổi – Tính chất thoáng qua – Hay gặp trong VP thứ cấp, chấn thương, hít phải chất hữu cơ  CT-Scans: – Khoảng khí tròn, thành mỏng, nằm trong nhu mô phổi.
  • 60. Tràn khí trung thất (pneumomediastinum)  Mô bệnh học: – Xuất hiện khí trong trung thất ( trừ TQ, KQ) – Có thể do vỡ PN tự phát. – Hay gặp ở người HPQ, ho nhiều, thông khí nhân tạo (thở máy)  CT-Scans: – Hình dải sáng thẳng theo bờ trung thất – Hình rãnh hoành.
  • 61. Tràn khí trung thất (pneumomediastinum)
  • 62. Tràn khí màng ngoài tim (pneumopericardium)  Mô bệnh học: – Có khí trong khoang màng ngoài tim. – Thường xuất hiện sau can thiệp, sau phẫu thuật.  XQ và CT – Scans: – Hình viền sáng không qua được màng ngoài tim.
  • 63. Tràn khí màng phổi và tràn khí màng phổi áp lực (pneumothorax and tension pneumothorax)  Mô bệnh học: – Tích khí trong KMP có áp suất – Thường gây xẹp phổi hoàn toàn  XQuang và CT-Scans: – Thấy rõ lá tạng MP – Xẹp phổi – Đè đẩy trung thất – Hoành xuống thấp
  • 64. Xơ hóa dạng khối tiến triển (progressive massive fibrosis)  Mô bệnh học: – Lắng đọng các hạt bụi và Collagell một cách từ từ ( ở những người có phơi nhiễm bụi vô cơ)  XQ và CT-Scans: – Tổn thương dạng khối – Thường thùy trên hai bên – Có thể kèm theo tràn khí – Tiến triển nhanh
  • 65. Hình giả hang (pseudocavity)  CT- Scans: – Vùng tỷ thấp, hình tròn hoặc bầu dục, trong nốt, khối, vùng đông đặc. Bản chất vùng này có thể là giãn PN, giãn PQ, hay nhu mô phổi BT – ĐK < 10 mm – Thường gặp trong UTBMT, UT tiểu PQPN, viêm phổi nhiễm khuẩn.
  • 66. Hình giả mảng màng phổi (pseudoplaque)  CT-Scans: – Hình mờ do kết tụ của nhiều nốt nhỏ tiếp giáp với lá tạng màng phổi – Thường gặp trong Sarcoidosis, bụi phổi silic, bụi phổi ở thợ mỏ.
  • 67. Tái phân bố lưu lượng máu phổi (pulmonary blood flow redistribution)  Sinh lý bệnh: – Thay đổi sự phân bố lưu lượng máu ở phổi do tăng sức cản thành mạch.  XQ, CT-Scans: – Giảm KT, SL mạch máu ở một hoặc nhiều vùng – Tăng KT, SL mạch máu ở vùng khác.
  • 68. Viêm tiểu phế quản – viêm phổi kẽ (Respiratory bronchiolitis – interstitial lung disease or RB-ILD)  Mô bệnh học: – Nguyên nhân viêm do tăng đại thực bào. – Hay gặp ở người nghiện thuốc lá.  CT-Scans: – Nhiều nốt trung tâm tiểu thùy, hình kính mờ. – Dày thành PQ, giãn PN trung tâm tiểu thùy.
  • 69. Hình lưới (reticular pattern)  XQ, CT-Scans: – Tập hợp vô số đường mờ nhỏ kết hợp với nhau thành hình lưới – Thường thấy trong bệnh phổi kẽ – Thấy rõ hơn trên CT- scans
  • 70. Hình lưới nốt (reticulonodular pattern)  X quang và CT- Scans: – Sự kết hợp của vô số đường mờ và giao điểm của chúng . – Kích thước các nốt phụ thuộc KT và SL các đường mờ. – Trên CT: Các nốt thường trong thành phần trung tâm các hình lưới hoặc chồng lên các đường mờ.
  • 71. Dấu hiệu quầng sáng đảo ngược (reversed halo sign)  CT scans: – Hiếm gặp – Trung tâm tổn thương hình kính mờ, được bao quanh bởi tổ chức phổi đặc – Được miêu tả trong những trường hợp viêm phổi tổ chức hóa không rõ nguồn gốc và những BN nhiễm nấm Paracoccidiodes
  • 72. Đường cạnh phải khí quản (right paratracheal stripe)  GPB và XQ: – Đường mờ < 4 mm – Tương ứng thành phải khí quản, tiếp giáp trung thất và liền kề với màng phổi. – Dài # 3 – 4 cm, từ khớp ức sườn I phải tới góc phân chia PQ gốc phải. – Thấy > 94 % người BT. – Dày lên hoặc biến dạng thường do hạch cạnh KQ tăng KT.
  • 73. Xẹp phổi dạng tròn (rounded atelectasis)  Mô bệnh học: – Xẹp nhu mô phổi thành hình tròn, kết hợp dày, xơ hóa màng phổi, vách gian tiểu thùy – Thường gặp sau TDMP  XQ và CT-Scans: – Thường thấy khối tiếp giáp MP khu vực phía sau thùy dưới – Các mạch máu bị co kéo về phía TC phổi xẹp tạo DH đuôi sao chổi. – Trên CT sau tiêm CQ vùng phổi xẹp thường ngấm thuốc mạnh.
  • 74. Dấu hiệu vòng nhẫn (signet ring sign)  CT-Scans: – Hình PQ giãn kèm hình mạch máu song hành – Gặp trong giãn PQ, tắc ĐM hay huyết khối ĐM phổi
  • 75. Đường cong dưới màng phổi (subpleural curvilinear line)  CT-Scans: – Đường mờ mỏng, hình cong, dày 1-3 mm, nằm song song và cách bề mặt MP < 10 mm – Tương ứng với phần nhu mô phổi xẹp phía sau khi BN nằm ngửa, mất khi thay đổi tư thế. – Có thể gặp ở BN phù phổi hoặc xơ hóa phổi.
  • 76. Giãn phế quản co kéo và giãn tiểu phế quản co kéo (traction bronchiectasis and traction bronchiolectasis)  CT scans: – Giãn không đều phế quản và tiểu phế quản do xơ hóa co kéo nhu mô phổi xung quanh. – Dạng giãn PQ hình nang ( hình túi) – Nhiều nang tập hợp khó phân biệt với hình tổ ong.
  • 77. Hình chồi nụ (tree in bud pattern)  CT-Scans: – Hình các cấu trúc trung tâm tiểu thùy chia nhánh như hình nụ cây. – Thuật ngữ này miêu tả các rối loạn trong và quanh tiểu PQ bao gồm nút nhày, viêm và/hoặc xơ hóa. – Thường thấy ở ngoại vi và kết hợp bất thường đường dẫn khí lớn – Là đăc trưng cho viêm tiểu PQ lan tỏa, biểu hiện lan truyền trong lòng đường dẫn khí có căn nguyên trực khuẩn kháng cồn và xơ hóa dạng nang(cystic fibrosis)
  • 78. Viêm phổi kẽ thông thường (usual interstitial pneumonia - UIP)  Mô bệnh học: – Xơ hóa, tổ ong, rải rác giữa nhu mô phổi lành. – Ban đầu thường xuất hiện phía ngoại vi. – Gặp trong bệnh xơ hóa tự phát, viêm phổi tăng cảm.  XQ và CT Scans: – Hình tổ ong ở phía đáy và dưới MP ( khá đặc trưng)