SlideShare a Scribd company logo
LAO PHỔI TRẺ EM
TS. Cung Văn Công
Bệnh viện Phổi trung ương
Lao phổi trẻ em:
 Chụp phim ?
 Đọc phim ?
 Một số khuyến cáo.
 Bệnh phẩm
 Kết quả
1. Tiếp xúc nguồn lây: người lớn, AFB (+)
2. Dấu hiệu bệnh lý đường hô hấp mạn tính.
3. Test TB (+)
4. Dấu hiệu X quang
5. Dịch dạ dày: AFB (+)
 Chụp phim ?
 Thẳng
 Nghiêng
 Hít vào, nín thở
Phim chụp không tốt:
- Thì thở ra
- Tư thế hơi chếch
Hình phổi bình thường
 Đọc phim ?
- Trung thất
- Nhu mô
Bản đồ hạch trung
thất theo AJCC 7th
Detterbeck F.C.(2013),"The stage
classification of lung cancer” Chest,
143(5 Suppl), pp. e191S-210S.
Còn tuyến ức
Rốn phổi
Rốn phổi:
So sánh hai bên
ĐM phổi phải và trái trên
phim thẳng và nghiêng
Cửa sổ chủ - phổi
3 đường thực sự hữu ích trong thực hành…
Đường cạnh khí quản
Đường cạnh ĐM Chủ
Đường Chủ- Phổi
Hạch to 2 bên
Lưu ý các cạnh bên ngoài lồi bên ngoài
và thu hồi các tàu arèriels rốn phổi có
thể nhìn thấy thông qua các hạch bạch
huyết
Mạch máu được
nhìn thấy xuyên
thấu hạch
Hạch rốn phổi Rốn phổi bình thường
XQ nghiêng bình
thường
Hạch rốn phổi
1. Lao SN nguyên phát chưa có biến chứng:
- Phức hợp miễn dịch đầy đủ
- Phức hợp MD chỉ thấy hạch lớn rốn phổi,
trung thất.
- Phức hợp bao gồm hạch lớn trung thất
nhưng không quan sát thấy trên phim XQ
2. Lao sơ nhiễm có biến chứng:
- Tắc nghẽn đường dẫn khí lớn
- Tăng ứ khí 1 bên phổi
- Viêm phổi lan tỏa do TB gây đông đặc nhu
mô
- Xẹp thùy/ phân thùy
- Viêm phế quản – phổi
- Phối hợp các dấu hiệu trên
- Các dấu hiệu XQ không quan sát thấy
3. Các bệnh lý màng phổi
4. Lao kê
5. Lao phổi sau sơ nhiễm (mạn tính)
6. Một số thể đặc biệt:
+ Lao phổi bẩm sinh
+ Tràn dịch màng ngoài tim
+ Lao phổi, màng phổi thứ phát sau lao cột
sống
+ Liệt TK hoành và thâm nhiễm các cơ quan
khác
7. HIV và lao:
+ Lao kê và LIP
+ Các chẩn đoán khác có thể nhầm lẫn
với lao (giãn phế quản,Karposi sarcoma)
8. Lao ở trẻ nhiễm HIV
 Hạch bạch huyết rốn phổi, trung thất (không vôi, vôi
hóa)
 Nốt nhu mô phổi (không vôi, vôi hóa)
 Thâm nhiễm nhu mô.
 Các hạt kê hai phổi.
 Hình đông đặc nhu mô (viêm, xẹp phổi)
 Hang
 TDMP
 TD màng tim.
 Dày rãnh liên thùy .
 Giãn phế quản
 Phức hợp MD đầy đủ:
- Nốt nhỏ, thường ở vùng cao (thùy trên):
ĐK # 10 mm, đường bờ không rõ, cách
màng phổi 1-2 cm
- Đường mờ nhu mô liên kết với hạch lớn
trung thất.
- Vôi hóa nhu mô phổi
phải ( Ghon sign)
- Hạch lớn rốn trái
- Vôi hóa nhu mô phổi
trái
- Vôi hóa rốn trái
Hạch lớn rốn phải
Hạch rốn phổi phải
thâm nhiễm nhu mô
xung quanh
Hạch rốn phổi trái
Hạch lớn rốn trái
Hạch rốn phổi trái
Hạch chèn ép đường
dẫn khí
Chèn ép đường dẫn khí
Đông đặc thùy trên
phải (hạch rốn phổi
chèn ép ?)
Hạch chèn ép phế quản
trái : DH “Check valve”
- Tổn thương lan rộng
phổi trái.
- Khí quản, trung thất
lệch phải.
- Thâm nhiễm hang (bên
phải)
- Nốt (bên trái)
- Tổn thương lan
rộng phổi phải:
hoại tử, hang nhỏ
Xẹp thùy dưới 2 phổi: dấu hiệu “double shadow “ or “running down”
Lao kê
- Lao phổi thực sự: AFB
(+), tổn thương phổi hai
bên
- Vôi hóa hạch rốn phổi
Lao phổi bẩm sinh (2
tháng tuổi)
Tràn dịch màng
ngoài tim
Lao phổi / lao cột sống
 Trẻ nhiễm HIV dễ bị nhiễm lao hơn trẻ
không nhiễm.
 Sau khi bị nhiễm tiến triển nhanh hơn so với
trẻ không nhiễm.
 Hình ảnh lâm sàng của bệnh lao ở trẻ nhiễm
HIV tương tự như ở trẻ không nhiễm.
 Nốt nhỏ, tràn dịch màng phổi, hang.
 Dạng khối thường gặp ở trẻ nhiễm HIV khi so
sánh với trẻ không nhiễm, dễ nhầm lẫn với u
lympho của trung thất.
- LIP hiếm khi xảy ra ở trẻ em dưới một tuổi, và thường
bắt đầu vào năm thứ hai của cuộc đời.
- LIP thường có ngón tay, ngón chân dùi trống, lao kê thì
không
- Lao kê thường lan rộng khắp hai trường phổi (LIP
không thường xuyên)
- Hầu hết trẻ bị lao kê là bệnh nặng, có sự tham gia của
hệ thống thần kinh trung ương, trong khi trẻ em bị LIP
thường không thể hiện trong tình trạng nặng.
-Lao kê có sự phân bố rộng rãi các nốt nhỏ, kích thước
nhỏ (<2 mm). Trong LIP, các nốt lớn hơn và không đồng
đều về kích thước, với một mô hình lưới đi kèm.
Một bệnh nhân bị LIP
đã phát triển một
hang ở thùy dưới bên
phải do nhiễm trùng
đồng thời với bệnh
lao. Mũi tên chỉ hang.
Lưu ý hình nền mô
hình dạng lưới
(reticulo) thô do LIP
gây ra
Tổn thương lao dạng
khối ở trẻ HIV
Tổn thương hạch rốn phổi
kèm nhu mô vùng lân cận
Tổn thương lao/HIV
Một số trường hợp hình ảnh có thể xấu đi khi bắt dầu điều trị: BN sau 3
tháng điều trị
Bệnh nhi sau 6 tháng điều trị
 66% hình ảnh XQ ngực sẽ trở về bình
thường khi kết thúc đợt điều trị
 Vôi hóa có thể xảy ra ở cả hạch và nhu
mô
1. Giãn phế quản:
 Thường ở thùy dưới.
 Tồn tại triệu chứng.
 Nhiễm trùng đường hô hấp lặp đi lặp lại và tiếp
tục sản xuất đờm => dễ chẩn đoán nhầm lao tái
phát và ĐT lại nhiều lần
 Phẫu thuật cắt bỏ
 GPQ của thùy trên thường không triệu chứng và
cần ít chú ý hơn.
2. Xơ hóa phổi, thường không có triệu chứng.
Giãn phế quản do lao
 Một số khuyến cáo của WHO
1. Bệnh lao có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Gánh nặng bệnh
tật cao nhất được tìm thấy ở trẻ em dưới 4 tuổi, đặc biệt
nặng ở trẻ em dưới 1 tuổi
2. Các trường hợp lao phổi AFB dương tính thì khả năng lây
nhiễm gấp 10 lần so với các trường hợp âm tính.
3. Khoảng 50% trẻ có tiếp xúc với nguồn lây từ người lớn sẽ
bị nhiễm bệnh.
4. Trẻ càng nhỏ thì nguy cơ phát triển bệnh càng cao (40%
< 1 tuổi, 30 %< 4 tuổi và 15% thanh thiếu niên bị nhiễm
bệnh sẽ phát phát triển thành bệnh lao.
5. Trẻ em tuổi đi học (6-14 tuổi) có tỷ lệ mắc bệnh thấp
nhất.
6. Hai dạng bệnh lao nghiêm trọng nhất là lao màng não và
lao phổi cấp tính, tỷ lệ cao nhất ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ
dưới 2 tuổi
7. Xét nghiệm da Tuberculin dương tính có nghĩa là
nhiễm lao, chứ không phải bị bệnh lao hoặc có miễn
dịch với bệnh lao.
8. Trẻ em có thể mắc lao ở nhiều cơ quan, xét nghiệm
đờm thường âm tính, điều trị bằng các thuốc hàng
1, ít xuất hiện lao kháng thuốc.
9. Hình ảnh X quang ngực ở trẻ em là kết quả của phì
đại hạch bạch huyết trung thất và các biến chứng
của chúng.
10. Điều trị bằng DOTS.
11. MDR là nhiễm TK không nhạy cảm với thuốc. Nghi
ngờ MDR ở trẻ em nếu tiếp xúc người lớn không đáp
điều trị, hoặc bỏ trị.
12. Điều trị dự phòng và điều trị lao tiềm ẩn là rất quan
trọng đối với trẻ nhỏ (<2 tuổi) vì chúng có nguy cơ
cao nhất phát triển bệnh nghiêm trọng (bệnh lao
phổi và lao màng não).
13. Trẻ em bị nhiễm HIV có nguy cơ cao phát triển
bệnh lao. Cần có một mức độ nghi ngờ cao ở trẻ
nhiễm HIV đã phát triển bệnh lao. Một đứa trẻ
nhiễm HIV có tiếp xúc với nguồn lây cần điều tra kỹ
lưỡng, điều trị hoặc điều trị dự phòng lao.
14. Ở trẻ em bị nhiễm lao và HIV, chẩn đoán khó hơn.
Bệnh phổi liên quan đến HIV có các triệu chứng
tương tự. Test tuberculin ít dương tính. Hình ảnh
XQ có thể bị nhầm lẫn với bệnh lao (LIP).
15. Bệnh lao ở trẻ nhiễm HIV được điều trị giống như
lao ở trẻ em không nhiễm HIV
16.TDMP do lao ở trẻ lớn hoặc các thể lao khác cần
được điều trị theo cách giống như bệnh nhân lao
trưởng thành có bệnh tương tự.
Trân trọng cảm ơn !

More Related Content

Similar to 4.2. LAO PHỔI TE..ppt

BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfBAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfiNhi14
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxUzumakiNaruto68
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quảnMartin Dr
 
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnđáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnthien thanh
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhbanbientap
 
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxbài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxnguyenlehao331
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổiSoM
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.pptSuongSuong16
 
KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM
KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EMKHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM
KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EMSoM
 
TIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨN
TIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨNTIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨN
TIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨNSoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
LAO-TÁI-PHÁT.pptx
LAO-TÁI-PHÁT.pptxLAO-TÁI-PHÁT.pptx
LAO-TÁI-PHÁT.pptxTrnMinhng4
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGSoM
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007Hùng Lê
 

Similar to 4.2. LAO PHỔI TE..ppt (20)

BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfBAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quản
 
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnđáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
 
BENH_PHOI.ppt
BENH_PHOI.pptBENH_PHOI.ppt
BENH_PHOI.ppt
 
03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
 
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxbài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
 
Triệu chứng viêm phế quản phổi.docx
Triệu chứng viêm phế quản phổi.docxTriệu chứng viêm phế quản phổi.docx
Triệu chứng viêm phế quản phổi.docx
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổi
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM
KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EMKHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM
KHÓ THỞ THANH QUẢN VÀ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ Ở TRẺ EM
 
TIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨN
TIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨNTIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨN
TIẾP CẬN TRẺ EM BỊ NHIỄM KHUẨN
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
LAO-TÁI-PHÁT.pptx
LAO-TÁI-PHÁT.pptxLAO-TÁI-PHÁT.pptx
LAO-TÁI-PHÁT.pptx
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
 
Giãn phế quản
Giãn phế quản Giãn phế quản
Giãn phế quản
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 

More from Ngoc Khue Nguyen

HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890Ngoc Khue Nguyen
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Ngoc Khue Nguyen
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxNgoc Khue Nguyen
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptNgoc Khue Nguyen
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfNgoc Khue Nguyen
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).pptNgoc Khue Nguyen
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.pptNgoc Khue Nguyen
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.pptNgoc Khue Nguyen
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.pptNgoc Khue Nguyen
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.pptNgoc Khue Nguyen
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.pptNgoc Khue Nguyen
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdfNgoc Khue Nguyen
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfNgoc Khue Nguyen
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdfNgoc Khue Nguyen
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdfNgoc Khue Nguyen
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfNgoc Khue Nguyen
 

More from Ngoc Khue Nguyen (18)

HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
 

4.2. LAO PHỔI TE..ppt

  • 1. LAO PHỔI TRẺ EM TS. Cung Văn Công Bệnh viện Phổi trung ương
  • 2. Lao phổi trẻ em:  Chụp phim ?  Đọc phim ?  Một số khuyến cáo.
  • 3.  Bệnh phẩm  Kết quả
  • 4. 1. Tiếp xúc nguồn lây: người lớn, AFB (+) 2. Dấu hiệu bệnh lý đường hô hấp mạn tính. 3. Test TB (+) 4. Dấu hiệu X quang 5. Dịch dạ dày: AFB (+)
  • 6.
  • 7.
  • 8.
  • 9.  Thẳng  Nghiêng  Hít vào, nín thở
  • 10. Phim chụp không tốt: - Thì thở ra - Tư thế hơi chếch
  • 11. Hình phổi bình thường
  • 12.  Đọc phim ? - Trung thất - Nhu mô
  • 13.
  • 14. Bản đồ hạch trung thất theo AJCC 7th Detterbeck F.C.(2013),"The stage classification of lung cancer” Chest, 143(5 Suppl), pp. e191S-210S.
  • 15.
  • 19.
  • 20. ĐM phổi phải và trái trên phim thẳng và nghiêng
  • 21.
  • 22. Cửa sổ chủ - phổi
  • 23. 3 đường thực sự hữu ích trong thực hành… Đường cạnh khí quản Đường cạnh ĐM Chủ Đường Chủ- Phổi
  • 24. Hạch to 2 bên Lưu ý các cạnh bên ngoài lồi bên ngoài và thu hồi các tàu arèriels rốn phổi có thể nhìn thấy thông qua các hạch bạch huyết Mạch máu được nhìn thấy xuyên thấu hạch
  • 25. Hạch rốn phổi Rốn phổi bình thường
  • 26.
  • 28. 1. Lao SN nguyên phát chưa có biến chứng: - Phức hợp miễn dịch đầy đủ - Phức hợp MD chỉ thấy hạch lớn rốn phổi, trung thất. - Phức hợp bao gồm hạch lớn trung thất nhưng không quan sát thấy trên phim XQ
  • 29. 2. Lao sơ nhiễm có biến chứng: - Tắc nghẽn đường dẫn khí lớn - Tăng ứ khí 1 bên phổi - Viêm phổi lan tỏa do TB gây đông đặc nhu mô - Xẹp thùy/ phân thùy - Viêm phế quản – phổi - Phối hợp các dấu hiệu trên - Các dấu hiệu XQ không quan sát thấy
  • 30. 3. Các bệnh lý màng phổi 4. Lao kê 5. Lao phổi sau sơ nhiễm (mạn tính) 6. Một số thể đặc biệt: + Lao phổi bẩm sinh + Tràn dịch màng ngoài tim + Lao phổi, màng phổi thứ phát sau lao cột sống + Liệt TK hoành và thâm nhiễm các cơ quan khác
  • 31. 7. HIV và lao: + Lao kê và LIP + Các chẩn đoán khác có thể nhầm lẫn với lao (giãn phế quản,Karposi sarcoma) 8. Lao ở trẻ nhiễm HIV
  • 32.  Hạch bạch huyết rốn phổi, trung thất (không vôi, vôi hóa)  Nốt nhu mô phổi (không vôi, vôi hóa)  Thâm nhiễm nhu mô.  Các hạt kê hai phổi.  Hình đông đặc nhu mô (viêm, xẹp phổi)  Hang  TDMP  TD màng tim.  Dày rãnh liên thùy .  Giãn phế quản
  • 33.  Phức hợp MD đầy đủ: - Nốt nhỏ, thường ở vùng cao (thùy trên): ĐK # 10 mm, đường bờ không rõ, cách màng phổi 1-2 cm - Đường mờ nhu mô liên kết với hạch lớn trung thất.
  • 34. - Vôi hóa nhu mô phổi phải ( Ghon sign) - Hạch lớn rốn trái
  • 35. - Vôi hóa nhu mô phổi trái - Vôi hóa rốn trái
  • 37. Hạch rốn phổi phải thâm nhiễm nhu mô xung quanh
  • 41. Hạch chèn ép đường dẫn khí
  • 42. Chèn ép đường dẫn khí
  • 43. Đông đặc thùy trên phải (hạch rốn phổi chèn ép ?)
  • 44. Hạch chèn ép phế quản trái : DH “Check valve”
  • 45. - Tổn thương lan rộng phổi trái. - Khí quản, trung thất lệch phải.
  • 46. - Thâm nhiễm hang (bên phải) - Nốt (bên trái)
  • 47. - Tổn thương lan rộng phổi phải: hoại tử, hang nhỏ
  • 48. Xẹp thùy dưới 2 phổi: dấu hiệu “double shadow “ or “running down”
  • 49.
  • 50.
  • 52. - Lao phổi thực sự: AFB (+), tổn thương phổi hai bên - Vôi hóa hạch rốn phổi
  • 53. Lao phổi bẩm sinh (2 tháng tuổi)
  • 55. Lao phổi / lao cột sống
  • 56.  Trẻ nhiễm HIV dễ bị nhiễm lao hơn trẻ không nhiễm.  Sau khi bị nhiễm tiến triển nhanh hơn so với trẻ không nhiễm.  Hình ảnh lâm sàng của bệnh lao ở trẻ nhiễm HIV tương tự như ở trẻ không nhiễm.  Nốt nhỏ, tràn dịch màng phổi, hang.  Dạng khối thường gặp ở trẻ nhiễm HIV khi so sánh với trẻ không nhiễm, dễ nhầm lẫn với u lympho của trung thất.
  • 57.
  • 58. - LIP hiếm khi xảy ra ở trẻ em dưới một tuổi, và thường bắt đầu vào năm thứ hai của cuộc đời. - LIP thường có ngón tay, ngón chân dùi trống, lao kê thì không - Lao kê thường lan rộng khắp hai trường phổi (LIP không thường xuyên) - Hầu hết trẻ bị lao kê là bệnh nặng, có sự tham gia của hệ thống thần kinh trung ương, trong khi trẻ em bị LIP thường không thể hiện trong tình trạng nặng. -Lao kê có sự phân bố rộng rãi các nốt nhỏ, kích thước nhỏ (<2 mm). Trong LIP, các nốt lớn hơn và không đồng đều về kích thước, với một mô hình lưới đi kèm.
  • 59. Một bệnh nhân bị LIP đã phát triển một hang ở thùy dưới bên phải do nhiễm trùng đồng thời với bệnh lao. Mũi tên chỉ hang. Lưu ý hình nền mô hình dạng lưới (reticulo) thô do LIP gây ra
  • 60. Tổn thương lao dạng khối ở trẻ HIV
  • 61. Tổn thương hạch rốn phổi kèm nhu mô vùng lân cận
  • 63. Một số trường hợp hình ảnh có thể xấu đi khi bắt dầu điều trị: BN sau 3 tháng điều trị
  • 64. Bệnh nhi sau 6 tháng điều trị
  • 65.  66% hình ảnh XQ ngực sẽ trở về bình thường khi kết thúc đợt điều trị  Vôi hóa có thể xảy ra ở cả hạch và nhu mô
  • 66. 1. Giãn phế quản:  Thường ở thùy dưới.  Tồn tại triệu chứng.  Nhiễm trùng đường hô hấp lặp đi lặp lại và tiếp tục sản xuất đờm => dễ chẩn đoán nhầm lao tái phát và ĐT lại nhiều lần  Phẫu thuật cắt bỏ  GPQ của thùy trên thường không triệu chứng và cần ít chú ý hơn. 2. Xơ hóa phổi, thường không có triệu chứng.
  • 68.  Một số khuyến cáo của WHO
  • 69. 1. Bệnh lao có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Gánh nặng bệnh tật cao nhất được tìm thấy ở trẻ em dưới 4 tuổi, đặc biệt nặng ở trẻ em dưới 1 tuổi 2. Các trường hợp lao phổi AFB dương tính thì khả năng lây nhiễm gấp 10 lần so với các trường hợp âm tính. 3. Khoảng 50% trẻ có tiếp xúc với nguồn lây từ người lớn sẽ bị nhiễm bệnh. 4. Trẻ càng nhỏ thì nguy cơ phát triển bệnh càng cao (40% < 1 tuổi, 30 %< 4 tuổi và 15% thanh thiếu niên bị nhiễm bệnh sẽ phát phát triển thành bệnh lao. 5. Trẻ em tuổi đi học (6-14 tuổi) có tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất. 6. Hai dạng bệnh lao nghiêm trọng nhất là lao màng não và lao phổi cấp tính, tỷ lệ cao nhất ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi
  • 70. 7. Xét nghiệm da Tuberculin dương tính có nghĩa là nhiễm lao, chứ không phải bị bệnh lao hoặc có miễn dịch với bệnh lao. 8. Trẻ em có thể mắc lao ở nhiều cơ quan, xét nghiệm đờm thường âm tính, điều trị bằng các thuốc hàng 1, ít xuất hiện lao kháng thuốc. 9. Hình ảnh X quang ngực ở trẻ em là kết quả của phì đại hạch bạch huyết trung thất và các biến chứng của chúng. 10. Điều trị bằng DOTS. 11. MDR là nhiễm TK không nhạy cảm với thuốc. Nghi ngờ MDR ở trẻ em nếu tiếp xúc người lớn không đáp điều trị, hoặc bỏ trị. 12. Điều trị dự phòng và điều trị lao tiềm ẩn là rất quan trọng đối với trẻ nhỏ (<2 tuổi) vì chúng có nguy cơ cao nhất phát triển bệnh nghiêm trọng (bệnh lao phổi và lao màng não).
  • 71. 13. Trẻ em bị nhiễm HIV có nguy cơ cao phát triển bệnh lao. Cần có một mức độ nghi ngờ cao ở trẻ nhiễm HIV đã phát triển bệnh lao. Một đứa trẻ nhiễm HIV có tiếp xúc với nguồn lây cần điều tra kỹ lưỡng, điều trị hoặc điều trị dự phòng lao. 14. Ở trẻ em bị nhiễm lao và HIV, chẩn đoán khó hơn. Bệnh phổi liên quan đến HIV có các triệu chứng tương tự. Test tuberculin ít dương tính. Hình ảnh XQ có thể bị nhầm lẫn với bệnh lao (LIP). 15. Bệnh lao ở trẻ nhiễm HIV được điều trị giống như lao ở trẻ em không nhiễm HIV 16.TDMP do lao ở trẻ lớn hoặc các thể lao khác cần được điều trị theo cách giống như bệnh nhân lao trưởng thành có bệnh tương tự.