Có tổng cộng 33 đốt sống trong cột sống, nếu tính luôn 4 đốt sống cụt.
Các đốt sống riêng biệt được gọi tên tùy theo vùng và vị trí, từ trên xuống dưới là:
Phần cổ (cervical): 7 đốt sống (C1–C7)
C1 được gọi là "atlas" và nâng đỡ đầu, C2 là "trục", và C7 là đốt sống cổ nhỏ hay đốt sống cổ thứ 7
Quá trình hình thành gai đốt sống chẻ đôi không ở C1 và C7
Chỉ có đốt sống cụt có lỗ ngang
Thân nhỏ
Phần ngực (thoracic): 12 đốt (T1–T12)
Được phân biệt bởi sự có mặt của các mặt (khớp) biên để nối phần đầu của các xương sườn
Kích thước đốt trung bình giữa đốt sống lưng và cổ
Phần thắt lưng(lumbar): 5 đốt (L1–L5)
Có kích thước lớn
không có các mặt khớp biên cũng không có hình thành lỗ ngang
Đốt sống cùng (pelvic): 5 (hợp nhất) đốt (S1–S5)
Xương cụt: 4 (3–5) (hợp nhất) đốt (xương đuôi)
Mục tiêu học tập
1) Học thuộc giải phẫu định khu và chức năng vùng
vai, cánh tay.
2) Áp dụng nguyên tắc chung của khám lâm sàng cơ
quan vận động vào khám vùng vai cánh tay.
3) Trình bày chi tiết mẫu chuẩn vùng vai cánh tay.
4) Biết khám một số test thường dùng
Có tổng cộng 33 đốt sống trong cột sống, nếu tính luôn 4 đốt sống cụt.
Các đốt sống riêng biệt được gọi tên tùy theo vùng và vị trí, từ trên xuống dưới là:
Phần cổ (cervical): 7 đốt sống (C1–C7)
C1 được gọi là "atlas" và nâng đỡ đầu, C2 là "trục", và C7 là đốt sống cổ nhỏ hay đốt sống cổ thứ 7
Quá trình hình thành gai đốt sống chẻ đôi không ở C1 và C7
Chỉ có đốt sống cụt có lỗ ngang
Thân nhỏ
Phần ngực (thoracic): 12 đốt (T1–T12)
Được phân biệt bởi sự có mặt của các mặt (khớp) biên để nối phần đầu của các xương sườn
Kích thước đốt trung bình giữa đốt sống lưng và cổ
Phần thắt lưng(lumbar): 5 đốt (L1–L5)
Có kích thước lớn
không có các mặt khớp biên cũng không có hình thành lỗ ngang
Đốt sống cùng (pelvic): 5 (hợp nhất) đốt (S1–S5)
Xương cụt: 4 (3–5) (hợp nhất) đốt (xương đuôi)
Mục tiêu học tập
1) Học thuộc giải phẫu định khu và chức năng vùng
vai, cánh tay.
2) Áp dụng nguyên tắc chung của khám lâm sàng cơ
quan vận động vào khám vùng vai cánh tay.
3) Trình bày chi tiết mẫu chuẩn vùng vai cánh tay.
4) Biết khám một số test thường dùng
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhVmu Share
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa Vinh
Siêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬA TRONG CƠ DÉP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@yahoo.com
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOID DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhVmu Share
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa Vinh
Siêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬA TRONG CƠ DÉP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@yahoo.com
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOID DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
1. SIÊU ÂM KHỚP VAI
ULTRASOUND OF THE SHOULDER
"People only see what they are prepared to see"
Ralph Waldo Emerson
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
Centre of Education in Ultrasound
ĐH Tây Nguyên – Buôn Ma Thuột
08/04/2023
2.
3. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
4. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
5. • Rách chóp xoay là chỉ định siêu âm hoặc MRI
thường gặp nhất trong thực hành hằng ngày.
• Siêu âm là phương tiện rẻ tiền nhưng rất hiệu
quả trong chẩn đoán cũng như hướng dẫn
can thiệp điều trị trong một số bệnh lý.
• Khuôn khổ bài giảng này chỉ khu trú vào bệnh
lý của cấu trúc thường gặp nhất: gân cơ trên
gai (supraspinatus tendon).
TỔNG QUAN
6. Ian Beggs et al. Musculoskeletal Ultrasound. 2014 Wolters Kluwer.
SHOULDER MRI vs SHOULDER US
RÁCH CHÓP XOAY - ROTATOR CUFF TEAR
7. Nhưng trước khi làm Siêu âm
hoặc Cộng hưởng từ,
ta nên chỉ định…
8. 40 tuổi, đau vai phải
Viêm vôi hóa gân cơ trên gai
Supraspinatus calcified Tendinosis
9. Viêm vôi hóa gân cơ trên gai
Supraspinatus calcified Tendinosis
10. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
11. Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 2nd edition. 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
Giải phẫu khớp vai. Nhìn từ phía trước (a) và phía sau (b):
supraspinatus (SS), infraspinatus (IS), subscapularis (S), teres minor
(Tm), and long head of the biceps brachii tendon (B). Bao hoạt dịch
dưới cùng vai-delta (SASD, subacromial-subdeltoid bursa).
ANTERIOR POSTERIOR
coracoid process
clavicle
acromion
supraspinatus
subscapularis
long head of the biceps
brachii tendon
supraspinatus
infraspinatus
teres minor
spine of the scapula
coracoacromial ligament
Acromio-clavicular joint
AC joint
12. THE NETTER COLLECTION OF MEDICAL ILLUSTRATIONS: MUSCULOSKELETAL SYSTEM, PART I: UPPER LIMB,
Volume 6, Second Edition. 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
Gân cơ trên gai
(Supraspinatus tendon – SST)
Cơ trên gai
(Supraspinatus muscle)
13. Chóp xoay - Rotator cuff: Gân cơ dưới vai (subscapularis), Gân cơ
trên gai (supraspinatus), Gân cơ dưới gai (infraspinatus), Gân cơ
tròn bé (teres minor).
Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. 2005
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 2nd edition. 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
14. Bao hoạt dịch dưới cùng vai-delta
(SASD, subacromial-subdeltoid bursa).
Bao hoạt dịch khớp vai
(Gleno-humeral bursa)
THE NETTER COLLECTION OF MEDICAL ILLUSTRATIONS: MUSCULOSKELETAL SYSTEM, PART I: UPPER LIMB,
Volume 6, Second Edition. 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
15. Động tác dạng cánh tay lập đi lập lại, làm cho gân trên gai bị chẹn giữa mấu động lớn
(greater tubercle) và mặt dưới mỏm cùng vai (acromion), dẫn tới thoái hóa -
degeneration và viêm - inflammation gân trên gai, viêm thứ phát bao hoạt dịch, gây
đau khi dạng cánh tay. Sự lắng đọng vôi (calcific deposit) trong gân bị thoái hóa làm
gia tăng sự viêm và đau.
16. Bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai viêm (subacromial bursatis)
kèm rách gân cơ trên gai mặt bao hoạt dịch hoặc mặt khớp.
17. Type III or hooked acromion: dễ gây hội chứng chẹn khớp vai
Stefano Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2007.
18. Type III: Mỏm cùng vai chúc xuống phía trước (anterior
downsloping acromion) làm hẹp đường hầm dưới cùng vai.
19. Mỏm cùng vai chúc xuống phía ngoài (lateral
downsloping acromion) làm hẹp đường hầm dưới cùng vai.
20. Nicola Maffulli et al. Tendon Injuries - Basic Science and Clinical Medicine. Springer-Verlag London Limited 2005
Chẹn khớp vai
Vi chấn thương lập đi lập lại
Rách bán phần (gân trên gai)
Rách toàn phần (gân trên gai)
Rách lan rộng các gân kế cận
21. Stefano Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2007.
Sơ đồ minh họa quá trình tiến triển điển hình của Rách chóp xoay. a. Khởi đầu, rách bán
phần (partial tear) ở phía trước của gân trên gai (vùng xám). Vết rách lan rộng ra theo chiều dọc
(các mũi tên) để trở thành rách full-thickness b. Rách full-thickness sẽ lan rộng ra phía trước và
phía sau để trở thành rách hoàn toàn (complete rupture), c. d, Bệnh tiến triển, quá trình rách
hoặc lan ra phía trước (mũi tên đen) - ảnh hưởng đến gân cơ nhị đầu và gân cơ dưới vai, tạo nên
rách lan rộng (massive tear) hoặc lan ra phía sau (mũi tên trắng) làm rách gân dưới gai.
Gân cơ trên gai
22. 22
Thomazeau’s classification
Trên lát cắt dọc, khớp vai chia thành 6
phần: A, B, C, D, E, F.
- Kiểu rách thường thấy nhất là D và
DE.
- D: chỉ rách khu trú gân cơ trên gai.
- DE: Rách gân cơ trên gai + rách khoang
xoay (rotator interval) +/- rách bán phần
gân cơ dưới vai.
- CD: rách gân cơ trên gai + rách bán phần
gân cơ dưới gai.
- CDE: rách gân cơ trên gai + rách khoang
xoay + rách bán phần gân cơ dưới vai và
dưới gai.
Nicola Maffulli et al. Rotator Cuff Disorders: Basic Science and Clinical Medicine. 2012 JP medical Ltd.
23. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
24. Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
Bệnh nhân được ngồi trên ghế xoay không có tay vịn
(revolving stool). Điều này cho phép ta có thể khảo sát
phía trước, phía bên và phía sau của khớp vai rất đơn
giản bằng cách yêu cầu bệnh nhân xoay trên ghế.
25. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
26. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
27. Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu — Bệnh nhân được yêu cầu đặt ngửa
bàn tay lên đùi, khuỷu tay gập góc 90 độ. Đầu dò thực hiện lát cắt
ngang và dọc theo gân cơ.
Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. 2005
28. Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
Đánh giá gân nhị đầu
31. Bán trật gân cơ nhị đầu
Gân cơ nhị đầu bình thường
32. Đứt gân cơ nhị đầu
Popeye sign
Gân cơ nhị đầu bình thường
33. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
34. Bước 2: Gân cơ dưới vai - tư thế này giúp ta khảo sát tối đa gân cơ dưới
vai đặc biệt lưu ý phần trên của gân cơ dưới vai, vì phần lớn rách gân
cơ dưới vai kết hợp với rách gân cơ trên gai xảy ra ở vị trí này.
35.
36. Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. Second Edition 2014. 2014, Elsevier Limited.
Hình ảnh minh họa gân cơ dưới vai trên lát cắt ngang gân cơ
37. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
38. THE NETTER COLLECTION OF MEDICAL ILLUSTRATIONS:
MUSCULOSKELETAL SYSTEM, PART I: UPPER LIMB,
Volume 6, Second Edition. 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. Second Edition 2014. 2014, Elsevier Limited.
Lưu ý hướng đi xéo của gân cơ trên gai
39. Bước 3 – khảo sát gân cơ trên gai: Yêu cầu bệnh nhân đưa cánh tay ra
sau lưng (tư thế Crass) hoặc đặt lòng bàn tay vào vùng trên mông cùng
bên (tư thế Crass cải biên).
Tư thế này giúp khảo sát tối đa gân cơ trên gai.
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 2nd edition. 2013 by Saunders, an imprint of Elsevier Inc.
Tư thế Crass Crass cải biên
41. Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th edition. 2011 by Mosby, Inc., an affiliate of Elsevier Inc.
Vùng chóp xoay dễ bị rách nhất (critical zone): Chỗ lồi phía ngoài của xương đòn
(a), phía trước mỏm cùng vai (b),mỏm quạ (c), mấu động lớn (d).
clavicle
coracoid process
acromion
greater tuberosity
coracoacromial ligament
supraspinatus
subscapularis
infraspinatus
42. Matthew H. Lee et al. Comprehensive Shoulder US Examination: A Standardized Approach with Multimodality Correlation
for Common Shoulder Disease. RadioGraphics 2016; 36:1606–1627.
43. Matthew H. Lee et al. Comprehensive Shoulder US Examination: A Standardized Approach with Multimodality Correlation
for Common Shoulder Disease. RadioGraphics 2016; 36:1606–1627.
44. 44
Dùng nghiệm pháp gót-ngón chân trên lát cắt dọc để khắc phục hiện
tượng mất đẳng hướng, khiến ta có thể chẩn đoán lầm là rách bán phần
mặt khớp của gân cơ trên gai.
Stefano Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2007.
47. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
48. Bước 4: Khớp cùng – đòn - acromioclavicular joint
Đầu dò đặt phía trên khớp vai, ngay vị trí khớp cùng - đòn.
Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. 2005
49. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
50. Matthew H. Lee et al. Comprehensive Shoulder US Examination: A Standardized Approach with Multimodality Correlation
for Common Shoulder Disease. RadioGraphics 2016; 36:1606–1627.
Đánh giá động chẹn khớp vai — Tư thế trung gian,
giạng cánh tay ra ngoài.
53. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
54. Ian Beggs. Musculoskeletal Ultrasound. 2014 Wolters Kluwer
Yêu cầu bệnh nhân đưa lòng bày tay đặt lên ngực hoặc
vai bên đối diện.
55. medial flat surface
spine of the scapula
infraspinatus
teres minor
teres major
triceps brachii
deltoid
trapezius
56. Bước 5: Gân dưới gai, gân tròn bé, viền sau ổ chảo.
Tư thế bệnh nhân: lòng bày tay
phải đặt lên vai trái hoặc ngực
trái để khảo sát tối đa gân cơ
dưới gai.
57. Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. Second Edition 2014. Elsevier Limited.
58. QUY TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP VAI
Bước 1: Đầu dài gân cơ nhị đầu.
Bước 2: Gân cơ dưới vai.
Bước 3: Gân cơ trên gai.
Bước 4: Khớp cùng-đòn.
Bước 5: Đánh giá động cho Chẹn khớp vai.
Bước 6: Gân cơ dưới gai, Gân cơ tròn bé, và Viền ổ
chảo phía sau - posterior labrum.
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai (nếu có rách gân
cơ trên gai).
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc (modified).
59. 59
Cắt ngang phía trên vai. MT: middle trapezius (cơ
thang); SF: subcutaneous fat; SSP: supraspinatus.
TSUNEO WATANABE et al. A PILOT STUDY TO ASSESS FATTY INFILTRATION OF THE SUPRASPINATUS IN PATIENTS WITH ROTATOR CUFF TEARS:
COMPARISON WITH MAGNETIC RESONANCE IMAGING. Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 41, No. 6, pp. 1779–1783, 2015
Bước 7: Đánh giá teo cơ trên gai
(nếu có rách gân cơ trên gai).
60. 60
TSUNEO WATANABE et al. A PILOT STUDY TO ASSESS FATTY INFILTRATION OF THE SUPRASPINATUS IN PATIENTS WITH ROTATOR CUFF TEARS:
COMPARISON WITH MAGNETIC RESONANCE IMAGING. Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 41, No. 6, pp. 1779–1783, 2015
PHÂN LOẠI GOUTALLIER
Grade 0: Không có teo cơ, SST có hồi âm kém.
Grade 1: Vài vùng hồi âm dày (thoái hóa mỡ) trong khối cơ SST.
Grade 2: Vùng hồi âm dày < vùng hồi âm kém.
Grade 3: Vùng hồi âm dày = Vùng hồi âm kém.
Grade 4: Vùng hồi âm dày > Vùng hồi âm kém.
61. 61
TSUNEO WATANABE et al. A PILOT STUDY TO ASSESS FATTY INFILTRATION OF THE SUPRASPINATUS IN PATIENTS WITH ROTATOR CUFF TEARS:
COMPARISON WITH MAGNETIC RESONANCE IMAGING. Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 41, No. 6, pp. 1779–1783, 2015
Grade 1 Grade 2 Grade 3 Grade 4
62. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
63. • Thuật ngữ tendinosis nên dùng hơn là tendinitis vì
không có hoạt động của tế bào viêm. Thay vào đó, là
quá trình thoái hóa, mất sợi và thoái hóa nhầy
(mucoid degeneration).
• > 40 tuổi (trung bình: 55 tuổi). Cũng có thể thấy ở
vận động viên trẻ (bơi lội…).
• Nam = Nữ.
• Viêm gân rách bán phần rách toàn phần
chóp xoay.
VIÊM GÂN - TENDINOSIS
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
64. • Viêm gân - tendinosis phải được chẩn đoán phân
biệt với hiện tượng mất đẳng hướng vì cả hai đều
có hồi âm kém.
• Không như rách gân, viêm gân thường là gia tăng bề
dày của gân, và một mặt lồi bình thường phía trên
gân cơ trên gai sẽ thấy ở Viêm gân.
• Thường không đi kèm hình ảnh vỏ xương không
đều ở mấu động lớn.
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
65. Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
VIÊM GÂN - TENDINOSIS
- Tăng bề dày (> 8 mm; Δ ≥ 2 mm).
- Giảm hồi âm (khu trú hoặc lan tỏa) và mất cấu trúc sợi.
- Tràn dịch bao hoạt dịch (small subacromial-subdeltoid bursitis).
Supraspinatus Tendinosis
74. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
75. • Tất cả các báo cáo lâm sàng về tần suất rách
chóp xoay:
–Thấp ở bệnh nhân lứa tuổi 40.
–Bắt đầu gia tăng ở lứa tuổi 50.
–Tăng rõ rệt ở lứa tuổi 70.
• Matsen and colleagues: 55% bệnh nhân rách
chóp xoay một bên sẽ có hình ảnh rách chóp
xoay bên đối diện.
RÁCH GÂN TRÊN GAI
SUPRASPINATUS TEAR
Charles A. Rockwood et al. The Shoulder. 4th edition. 2009. Saunders Elsevier.
76. Sự thoái hóa khởi đầu
gây rách bán phần ở
phía trước, làm gia
tăng áp lực lên các sợi
gân cơ còn lại (cái mũi
tên đen).
Charles A. Rockwood et al. The Shoulder. 4th edition. 2009. Saunders Elsevier.
77. Charles A. Rockwood et al. The Shoulder. 4th edition. 2009. Saunders Elsevier.
Rách bán phần bắt
đầu từ góc trước
của gân trên gai,
Gần đầu dài gân cơ
nhị đầu
Vết rách ngày
càng lan rộng
nếu không can
thiệp, cố định lại
bờ vết rách.
Hiện tượng khuyết - Notch
phenomenon. Trong rách bán
phần lức kéo của cơ tắc động
mạnh lên viền chỗ rách (các
mũi tên) làm cho vết rách lan
rộng.
78. Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
Khác biệt giữa Rách (tear) và Viêm (tendinosis):
- Rách: gân cơ mỏng đi; Viêm: gân cơ dày lên.
- Rách: vỏ xương thường không đều; Viêm: vỏ xương thường nhẵn.
84. 84
Stefano Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2007.
85. 1. Mỏng gân - Tendon Thinning
CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP
CỦA RÁCH GÂN TRÊN GAI
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
Rách gân trên gai: Lát cắt dọc cho thấy gân cơ mỏng đi (A) Lát cắt
ngang (B) cho thấy rách full-thickness của gân trên gai.
86. 2. Vỏ xương không đều - Cortical Irregularity.
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
Rách gân trên gai: phía mặt khớp, rách bán phần - partial thickness. Lát cắt theo trục dọc
(A) và trục ngang (B) cho thấy rõ chỗ rách (mũi tên cong). Lưu ý, có dấu hiệu mặt ngăn cách
sụn - cartilage interface sign (các mũi tên) và vỏ xương không đều - cortical irregularity của
mấu động lớn (các đầu mũi tên).
CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP
CỦA RÁCH GÂN CƠ TRÊN GAI
87. 3. Dấu hiệu mặt ngăn cách sụn - Cartilage Interface Sign.
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
Rách gân trên gai: Mặt khớp, bán phần. Lát cắt theo trục dọc (A) và ngang
(B) cho thấy rõ chỗ rách (mũi tên cong) lan đến mặt khớp tạo dấu hiệu mặt
ngăn cách sụn - cartilage interface sign (các mũi tên) (vùng hồi âm kém tại vị
trí mấu động lớn là hiện tượng mất đẳng hướng (anisotropy).
CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP
CỦA RÁCH GÂN CƠ TRÊN GAI
88. 4. Tràn dịch bao hoạt dịch.
Jon Jacobson. Fundamentals of Musculoskeletal Ultrasound. 3rd edition. 2018 by Elsevier, Inc.
Rách hoàn toàn gân cơ trên gai. Cắt dọc và ngang thấy chỗ khuyết chứa đầy dịch
(mũi tên cong), trải dài từ subacromial-subdeltoid bursa (mũi tên mở) tới mặt khớp
(đầu mũi tên). Dấu hiệu mặt ngăn cách sụn - cartilage interface sign (các đầu mũi tên).
CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP
CỦA RÁCH GÂN CƠ TRÊN GAI
101. Rách hoàn toàn gân cơ trên gai
Giai đoạn 1: chưa co rút cơ trên gai.
Giai đoạn 2: đầu mút gân cơ nằm phía
trên chỏm xương cánh tay.
Giai đoạn 3: đầu mút gân cơ nằm phía
trên ổ chảo xương cánh tay.
102.
103.
104.
105.
106.
107. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
108. • Tuổi trung niên (> 40 tuổi, Nam > Nữ).
• External impingement – Chẹn ngoài: Khớp cùng
đòn có gai hướng xuống dưới ≥ 2 mm; mỏm cùng
có móc - ―Hooked" (type III acromion), ↓ khoảng
cách cùng-cánh tay < 7 mm.
• Internal impingement – Chẹn trong: Viêm gân,
Viêm bao hoạt dịch dưới cùng/dưới delta (SASD
bursa).
HỘI CHỨNG CHẸN KHỚP VAI
SUBACROMIAL IMPINGEMENT SYNDROME
Donna G. Blankenbaker et al. DIAGNOSTIC IMAGING: MUSCULOSKELETAL: TRAUMA, SECOND EDITION. 2016 by Elsevier.
109. Nathalie J. Bureau et al. Dynamic Sonography Evaluation of Shoulder Impingement Syndrome. AJR 2006; 187:216–22
Khi cánh tay dạng ngoài,
tương quan bình thường giữa
SST và mấu động lớn, mỏm
cùng vai (A) và bao hoạt dịch
dưới cùng vai-dưới delta
(SASD bursa).
Khi cánh tay dạng ngoài, tương
quan giữa SST và mấu động
lớn, mỏm cùng vai (A) và bao
hoạt dịch dưới cùng vai-dưới
delta (SASD bursa): chẹn khớp
vai do viêm SST và/hoặc viêm
bao hoạt dịch SASD (internal
impingement).
Khi cánh tay dạng ngoài, đầu
cánh tay di chuyển lên trên,
khe dành cho SST chuyển
động bị hẹp lại, SST bị chẹn
vào mỏm cùng vai (external
impingement).
114. Subcoracoid Bursal Impingement
Syndrome (internal impingement)
Shane Drankes et al. Ultrasonography of Subcoracoid Bursal Impingement Syndrome.
2015 by the American Academy of Physical Medicine and Rehabilitation
116. • Tổng quan.
• Giải phẫu và sinh lý bệnh.
• Quy trình siêu âm khảo sát khớp vai.
• Bệnh lý gân cơ trên gai.
– Viêm gân cơ trên gai.
– Rách gân cơ trên gai.
– Hội chứng chẹn khớp vai.
• Thông điệp mang về.
NỘI DUNG
117. • Bệnh lý khớp vai thường gặp: Viêm gân cơ
trên gai, Rách gân cơ trên gai, Hội chứng
chẹn khớp vai.
• Nắm chắc giải phẫu chóp xoay.
• Siêu âm theo quy trình đã chuẩn hóa.
• Kết hợp với hình ảnh X quang hoặc/và MRI
khi cần thiết.
THÔNG ĐIỆP MANG VỀ