SlideShare a Scribd company logo
BỆNH PHỔI KẼ
TS.BS. Cung Văn Công
Bệnh viện Phổi TW
Nội dung
 Phân loại viêm phổi kẽ tự phát
 Đặc điểm hình ảnh XQ (qui ước, CT) theo
phân loại trên.
A.Dạng vệt. B.Dạng lưới. C.Dạng lưới tổ ong. D.Dạng nốt. E.Dạng lưới – nốt.
Các hình ảnh tổn thương cơ bản của tổ chức kẽ :
Đồng thuận
 Tæ chøc kÏ lµ khung cña phæi
 C¸c tæ chøc kÏ nµy th«ng víi nhau
 Kh«ng thÊy trªn phim X quang ë tr¹ng th¸i
b×nh thêng, chØ thÊy khi xuÊt hiÖn c¸c
chÊt dÞch, tÕ bµo ë trong tæ chøc nµy.
 VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT
Định nghĩa
 Bệnh phổi kẽ tự phát là một nhóm bệnh
không đồng nhất các bệnh lý phổi lan tỏa
khác, xảy ra không rõ nguyên nhân và liên
quan với mức độ viêm, xơ hóa của tổ chức
kẽ phổi.
Phân loại: ATS và ERS (2010)
1. Viêm phổi kẽ thông thường (UIP: usual interstitial
pneumonia) và xơ phổi vô căn (IPF: idiopathic pulmonary
fibrosis).
2. Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP: nonspecific
interstitial pneumonia).
3. Viêm phổi tổ chức hóa không rõ căn nguyên (COP:
cryptogenic organizing pneumonia).
4. Viêm phổi kẽ cấp tính (AIP: acute interstitial pneumonia).
5. Bệnh phổi kẽ - viêm tiểu phế quản hô hấp (RB-ILD:
respiratory bronchiolitis-interstitial lung disease).
6. Viêm phổi kẽ tróc vảy (DIP: despuamative interstitial
pneumonia).
7. Viêm phỗi kẽ dạng bạch huyết (LIP: lymphoid interstitial
pneumonia).
1.Viêm phổi kẽ thông thường và xơ
phổi vô căn (UIP & IPF)
 Xơ phổi vô căn (IPF: idiopathic pulmonary
fibrosis) là một bệnh lý tự phát liên quan
với hình thái mô bệnh học có tên gọi là
viêm phổi kẽ thông thường (UIP: usual
interstitial pneumonia).
 MBH: tổn thương không đồng nhất (phổi
bình thường, viêm tổ chức kẽ, tăng sinh
nguyên bào sợi, xơ hóa tổ chức kẽ và hình
tổ ong).
UIP & IPF
 Liên quan với bệnh tăng xơ thành mạch,
bụi phổi amiang, ngộ độc thuốc, xạ trị,
viêm phổi tăng cảm mạn tính hoặc xơ hóa
phổi có tính chất gia đình
 Gặp ở khoảng 70% số trường hợp viêm
phổi kẽ thông thường.
UIP & IPF: Lâm sàng
 > 50 tuổi
 Khó thở tăng dần,
 Ho
 Giảm cân
 Ngón tay dùi trống
(các triệu chứng thường XH trước đó khoảng 6 tháng)
 Test chức năng thông khí phổi: thông khí hạn chế.
 Điều trị thường không có hiệu quả.
 Xơ phổi vô căn có tiên lượng xấu, với thời gian sống
trung bình khoảng 3 - 4 năm từ khi có triệu chứng đầu
tiên. Tỷ lệ sống trên 5 năm khoảng 25 – 40%.
 Ghép phổi có thể được chỉ định.
UIP & IPF: Chẩn đoán
 Tiêu chuẩn vàng : Sinh thiết mở=>GPB/MBH
 2002 (ATS và ERS) : Chẩn đoán khi không có sinh
thiết dựa trên các tiêu chuẩn:
* Tiêu chuẩn chính:
1. Không có các nguyên nhân của bệnh lý thâm nhiễm phổi
như: phơi nhiễm hóa chất, sử dụng thuốc và bệnh lý mô liên
kết.
2. Bất thường test chức năng phổi: hạn chế và giảm trao đổi
khí.
3. HRCT có hình lưới và kính mờ nhỏ vùng hai đáy phổi.
4. Sinh thiết phổi qua nội soi phế quản và rửa phế nang không
thấy các bệnh lý khác.
UIP & IPF: Chẩn đoán
*Tiêu chuẩn phụ:
1. Tuổi > 50.
2. Khó thở khi gắng sức.
3. Các biểu hiện bệnh ≥ 3 tháng.
4. Ran nổ vùng hai đáy phổi.
=> Khuyến cáo chẩn đoán khi có đủ 4 tiêu
chuẩn chính và 3 trong 4 tiêu chuẩn phụ.
UIP & IPF: Chẩn đoán
 X quang qui ước:
- 10% hình phổi bình thường.
- Mờ lưới chủ yếu ở vùng thấp và dưới màng
phổi.
- Hình tổ ong.
- TDMP.
- Giảm thể tích phổi.
UIP & IPF: Chẩn đoán
 HRCT:
- Hình tổ ong
- Hình mờ lưới
- Hình kính mờ (diện hẹp)
- Các tổn thương thường ở đáy phổi, khu vực dưới
màng phổi.
- Giãn PQ co kéo
- Hạch lớn trung thất
- Phạm vi các tổn thương gia tăng theo thời gian.
UIP & IPF
A: Xquang phổi thẳng thấy giảm thể tích phổi, có nhiều hình mờ lưới ở ngoại vi
và đáy phổi.
B: Thùy dưới phổi phải: có nhiều hình mờ lưới.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
C: Phim Xquang nghiêng: có nhiều hình mờ lưới ở góc sườn hoành sau (mũi tên đen).
Rãnh liên thùy lớn (mũi tên trắng) cong lồi ra sau do thùy dưới xơ hóa.
D: Phim HRCT BN tư thế nằm sấp: hình mờ lưới dưới màng phổi nhiều vị trí kèm hình
tổ ong nhỏ. Rãnh liên thùy lớn (mũi tên) di chuyển ra sau do thùy dưới xơ hóa.
C D
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
A: Phim Xquang phổi thẳng: thấy hình mờ lưới ranh giới không rõ ở đáy phổi.
B: Phim Xquang nghiêng: có hình mờ lưới thô, lớn (mũi tên) ở góc sườn hoành sau.
A B
UIP & IPF
C và D: Hình tổ ong dưới màng phổi ở nhiều vị trí (mũi tên đen), hình mờ lưới
và giãn phế quản co kéo (mũi tên trắng).
C D
C D
UIP & IPF
Hình mờ lưới ở giai đoạn sớm của UIP/IPF
A và B: Hình mờ lưới dưới màng phổi là bất thường duy nhất trên phim. Chúng
xuất hiện nhiều hơn ở đáy phỏi (mũi tên). Hình mờ lưới là biểu hiện bất thường
sớm nhất trên HRCT ở bệnh nhân xơ phổi vô căn. Biểu hiện này không rõ nguyên
nhân. Cần sinh thiết để chẩn đoán.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
Hình mờ lưới, giãn phế quản co kéo (mũi tên lớn) và hình tổ ong (mũi tên
nhỏ) trong bệnh xơ phổi vô căn.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
Hình tổ ong trên HRCT ở hai bệnh nhân xơ phổi vô căn.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
Hình mờ lưới và tổ ong dưới màng phổi trong xơ
phổi vô căn.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
Hình tổ ong không tương xứng trong xơ phổi vô căn với các
nang khí bên phải kích thước lớn hơn bên trái.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
Tiến triển cấp tính của xơ phổi vô căn.
A và B: Có hình mờ lưới và tổ ong dưới màng phổi ở thùy
dưới - đặc trưng của xơ phổi vô căn.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
UIP & IPF
C và D: Tại thời điểm bệnh tiến triển cấp tính trên HRCT thấy xuất
hiện nhiều hình tổ ong và kính mờ.
C D
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
2. Viêm phổi kẽ không đặc hiệu
(NSIP - nonspecific interstitial
pneumonia)
 Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP)
thường ít gặp hơn viêm phổi kẽ thông
thường.
 Hình thái mô bệnh học và tên bệnh lý đều
được gọi là viêm phổi kẽ không đặc hiệu.
NSIP
 Tên (NSIP): không đặc hiệu, nhưng
 Chẩn đoán MBH: rất đặc hiệu (dày thành
phế nang hoặc xơ hóa)
 Tổn thương đồng nhất về không gian và
thời gian (các phần của tổ chức sinh thiết
nhìn giống nhau và tương ứng với cùng
một giai đoạn của bệnh).
 2 hình thái: tế bào biến thái NSIP hoặc xơ
hóa NSIP .
NSIP
 NSIP có thể tự phát hoặc kết hợp với bệnh
tăng xơ thành mạch, viêm phổi tăng cảm,
ngộ độc thuốc, nhiễm khuẩn hoặc suy
giảm miễn dịch.
 Thể kết hợp với bệnh tăng xơ thành mạch
hay gặp nhất.
NSIP: X quang thường qui
 Hình mờ ranh giới không rõ,
 Hình kính mờ, hoặc
 Đông đặc chủ yếu ở vùng thấp của phổi
 Hình mờ lưới, hoặc
 Kết hợp giữa hình mờ lưới và các khoảng
chứa khí.
 Khoảng ≥ 10% hình ảnh Xquang bình
thường.
NSIP:HRCT
 Hình kính mờ.
 Đông đặc nhu mô không đều.
 Hình mờ lưới không đều và giãn phế quản
co kéo.
 Chủ yếu xuất hiện ở ngoại vi và đáy phổi.
 Ít gặp hình tổ ong, nếu có thường xuất
hiện kín đáo và trong phạm vi nhỏ. Đây
chính là điểm lưu ý phân biệt với viêm
phổi kẽ thông thường và xơ phổi vô căn.
NSIP:HRCT
 Giãn phế quản co kéo thường chỉ thấy ở nhóm xơ
hóa NSIP. Thường xuất hiện ở ngoại vi và đáy phổi
 Nhóm tế bào biến thái NSIP có đặc trưng là hình
kính mờ.
 Việc chẩn đoán NSIP được coi là chắc chắn hơn nếu
trên HRCT thấy hình kính mờ hoặc hình mờ lưới,
không có hình tổ ong, thường ở vị trí dưới màng
phổi và đáy phổi, đặc biệt nếu nó chỉ xuất hiện rải
rác khu vực dưới màng phổi.
 Sinh thiết phổi là cần thiết để chẩn đoán bởi vì xơ
hóa NSIP có thể xem như giai đoạn sớm của
UIP/IPF
NSIP:HRCT
A,C: Trên Xquang thấy hình kém sáng nhẹ đáy phổi.
A C
A C
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
B – D: Có hình kính mờ và hình mờ lưới mức độ tăng
dần, chủ yếu ở ngoại vi và đáy phổi.
B D
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
A: Xquang có hình kính mờ kín đáo vị trí đáy phổi.
B – C: HRCT có hình mờ lưới, kính mờ dưới màng phổi.
A B C
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
Hình kính mờ trong viêm phổi kẽ. Trên HRCT tư thế nằm ngửa có
hình ảnh hình mờ lưới nhỏ trên nền hình kính mờ. Các bất
thường chủ yếu ở vùng đáy phổi. Rải rác xuất hiện trực tiếp dưới
màng phổi. Sinh thiết cho kết quả thể biến thái tế bào NSIP.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
Hình kính mờ trong viêm phổi kẽ không đặc hiệu.
Hình kính mờ đồng tâm và chủ yếu ở ngoại vi
phổi nhưng rải rác xuất hiện trực tiếp dưới màng
phổi.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
Hình kính mờ và mờ lưới trong viêm phổi kẽ không đặc hiệu.
HRCT tư thế nằm ngửa thấy hình kết hợp giữa hình kính mờ và
hình mờ lưới. Chúng rải rác xuất hiện trực tiếp dưới màng
phổi. Hình ảnh này giúp phân biệt NSIP với UIP.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
Xơ hóa NSIP. HRCT có hình mờ lưới và hình kính mờ. Xuất hiện
giãn phế quản co kéo (mũi tên) gợi ý có xơ hóa. Rải rác xuất
hiện ở dưới màng phổi. Không có hình tổ ong.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
Xơ hóa NSIP. HRCT có hình mờ lưới lớn và giãn
phế quản co kéo diện rộng
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
NSIP:HRCT
Hình ảnh NSIP trước và sau điều trị.
A: Có hình mờ lưới trên nền kính mờ và đông đặc khu trú
B: Sau điều trị với corticoid thấy giảm đáng kể hình kính mờ
và đông đặc. Một vài hình mờ lưới còn tồn tại do xơ hóa.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
3. Viêm phổi tổ chức hóa không rõ nguyên nhân
(COP: cryptogenic organizing pneumonia)
 Xuất hiện của các vùng nhu mô phổi viêm, đặc
hóa không đều, trong đó phần lớn là các bạch
cầu đơn nhân, đại thực bào và xơ hóa tổ chức
các khoảng chứa khí phía ngoại vi (bao gồm:
tiểu phế quản, ống phế nang và phế nang.
 Hình thái mô bệnh học này còn được gọi là viêm
tiểu phế quản tận - ống phế nang (BOOP –
Bronchiolitis Obliterans Oranizing Pneumonia).
COP/ BOOP
 Hay gặp trong nhiễm khuẩn phổi, tắc
nghẽn phế quản, hít sặc, phản ứng thuốc,
bệnh tăng xơ thành mạch và sau hít phải
các khói độc, sau xạ trị, viêm phổi tăng
cảm, UIP, NSIP và các bệnh lý khác.
COP/ BOOP: lâm sàng
 Độ tuổi trung bình là 55.
 Có biểu hiện ho, sốt và khó thở khoảng
vài tháng.
 Test chức năng thông khí phổi: hạn chế
và giảm trao đổi khí (ít hơn viêm phổi kẽ
thông thường).
 Điều trị với corticoid có hiệu quả.
 Tiên lượng tốt.
COP/ BOOP: XQ thường qui
 Các vùng đông đặc nhu mô không đều một hoặc
hai bên.
 Nốt nhỏ hoặc nốt lớn có thể gặp như một biểu
hiện duy nhất trên phim hoặc thường thấy kết
hợp với các vùng đông đặc nhu mô.
 Ở một vài bệnh nhân, có hình ảnh đông đặc nhu
mô ở phía ngoại vi giống như bệnh viêm phổi
tăng bạch cầu ái toan mạn tính.
COP/ BOOP: HRCT
 Đông đặc nhu mô không đều
 Hình kính mờ không đều
 Phân bố dưới màng phổi hoặc quanh phế quản
 Nốt nhỏ ranh giới không rõ
 Nốt lớn hoặc khối
 Đông đặc nhu mô khu trú
 Dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo
ngược
COP/ BOOP
Hình ảnh HRCT của bệnh nhân COP/BOOP.
Hình ảnh cơ bản của COP/BOOP là đông đặc nhu mô không đều
vị trí dưới màng phổi và quanh phế quản. Ơ bệnh nhân này, đông
đặc nhu mô chủ yếu ở dưới màng phổi.
A B
A B
A B
A B
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
COP/ BOOP
Đông đặc nhu mô dưới màng phổi và quanh phế quản ở bệnh nhân
COP/BOOP. Trên HRCT thấy các vùng đông đặc không đều, đa số
liên quan với phế quản. Trong hình mờ có hình phế quản chứa khí,
bờ hình mờ không đều. Có dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng
đảo ngược (mũi tên).
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
COP/ BOOP
Hình kính mờ không đều trong COP/BOOP.
A: Xquang có hình ảnh kém sáng hai phổi.
B: HRCT thấy các vùng kính mờ không đều
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
COP/ BOOP
Hình đông đặc nhu mô và kính mờ trong COP/BOOP.
A: Có hình kính mờ ở thùy trên phổi trái và dấu hiệu đảo san hô
hoặc quầng sáng đảo ngược (mũi tên) ở thùy trên phổi phải.
B: Có hình đông đặc nhu mô không đều, hình mờ kính chủ yếu ở
dưới màng phổi.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
COP/ BOOP
Hình nốt mờ không đều trong COP/BOOP.
A: Nhiều nốt mờ không đều kèm đông đặc nhu mô dưới màng phổi ở
thùy dưới trái.
B: Nhiều nốt mờ không đều, đa số có liên quan với phế quản. Một vài
nốt nhỏ vị trí trung tâm tiểu thùy (mũi tên) ở thùy dưới trái.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
COP/ BOOP
Đông đặc nhu mô khu trú trong COP/BOOP.
A: Xquang có hình đông đặc khu trú ở thùy dưới phổi phải (mũi
tên).
B: HRCT có hình đông đặc nhu mô không đều phía ngoại vi thùy
dưới phổi phải trong có hình phế quản chứa khí (mũi tên).
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
COP/ BOOP
Dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo ngược trong
COP/BOOP.
Vùng đông đặc hình liềm (mũi tên) bao quanh hoặc phía ngoài
hình kính mờ.
4. Viêm phổi kẽ cấp tính
(AIP- Acute Interstitial Pneumonia )
 Viêm phổi kẽ cấp tính là một bệnh lý đột
ngột không rõ nguyên nhân, thường xảy
ra ở người trước đó hoàn toàn khỏe
mạnh.
 Hình thái mô bệnh học tổn thương phế
nang lan tỏa (DAD – Diffuse Alveolar
Demage) với việc thành lập các màng
trong suốt trong phế nang và lan tỏa, xơ
hóa tổ chức kẽ cấp tính
AIP
 Sự xuất hiện của DAD trong AIP không
phân biệt được với DAD ở bệnh nhân suy
hô hấp cấp tính (ARDS – Acute
Respiratory Distress Syndrome) do sốc
nhiễm khuẩn, ngộ độc thuốc, hít phải độc
tố, chấn thương hoặc do các nguyên nhân
trầm trọng khác.
AIP: lâm sàng
 Có tên gọi là hội chứng suy hô hấp cấp tự phát
hoặc hội chứng Hamman – Rich.
 Độ tuổi trung bình là 50.
 Biểu hiện mệt mỏi ban đầu gợi ý do nhiễm virus
 Khó thở tiến triển nhanh trong vòng 1 – 2 tuần.
 Test chức năng thông khí phổi: hạn chế và giảm
trao đổi khí.
 Giảm oxy máu mức độ nặng.
 Tiên lượng tồi (50% tử vong).
 Đặc điểm trên Xquang giống ARDS.
AIP: X quang qui ước
 Đông đặc nhu mô hoặc kính mờ lan tỏa
hai bên phổi (50%) hoặc có thể chiếm ưu
thế ở thùy trên (25%) hoặc đáy phổi
(25%).
 Hình tổ ong có thể xuất hiện ở giai đoạn
muộn của bệnh.
AIP: HRCT
 Ít có cơ hội được chụp (mức độ bệnh)
 Đông đặc nhu mô không đều hoặc lan tỏa
 Kính mờ không đều hoặc lan tỏa
 Chủ yếu ở phía sau và thùy dưới
 Rối loạn các cấu trúc, giãn phế quản co
kéo và hình tổ ong có thể thấy nếu bệnh
tiến triển.
AIP
Viêm phổi kẽ cấp tính.
Trên Xquang có hình kính mờ và đông đặc nhu mô không
rõ ranh giới, lan tỏa hai phổi.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
AIP
Hình ảnh viêm phổi kẽ cấp tính ở bệnh nhân được xác định sau
mổ tử thi.
A: Có hình đông đặc không rõ ranh giới ở đáy phổi.
B: Sau 1 tuần, bệnh nhân phải thở máy, biểu hiện đông đặc nhu
mô tiến triển nặng hơn.
C: HRCT có hình ảnh đông đặc nhu mô và kính mờ.
A B C
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
AIP
Hình ảnh viêm phổi kẽ cấp tính.
A: Có hình đông đặc nhu mô ranh giới không rõ ở đáy phổi.
B: Sau 1 ngày, bệnh nhân phải thở máy, biểu hiện đông đặc
tiến triển nặng hơn.
C: HRCT có biểu hiện đông đặc nhu mô ở đáy phổi.
A B C
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
5. Viêm phổi kẽ tróc vảy
(DIP - despuamative interstitial pneumonia)
 Viêm phổi kẽ tróc vảy là một tình trạng
hiếm gặp có đặc trưng mô bệnh học là sự
xuất hiện của nhiều đại thực bào lấp đầy
các phế nang, viêm nhẹ thành các phế
nang và xơ hóa rất ít.
 DIP có đặc trưng là một tổn thương phân
bố lan tỏa.
DIP
 Mặc dù DIP là một loại của viêm phổi kẽ
tự phát nhưng hơn 90% số bệnh nhân
DIP là người hút thuốc. Trong hầu hết các
trường hợp, DIP được xem như là một
bệnh lý liên quan đến hút thuốc. Nó cũng
có thể gặp trong bệnh cảnh liên kết với
ngộ độc thuốc dạng hít, phản ứng thuốc,
bệnh mô bào X, bệnh bạch cầu ác tính
(leukemia), bệnh bụi phổi amiang và bệnh
bụi phổi kim loại nặng.
6.Bệnh phổi kẽ - viêm tiểu phế quản hô hấp
(RB-ILD: respiratory bronchiolitis-interstitial)
 Nếu tình trạng đại thực bào thâm nhiễm lấp đầy các
phế nang là khu trú, chủ yếu xung quanh các tiểu
phế quản, nó thường được gọi là viêm tiểu phế
quản hô hấp (RB-Respiratory Bronchiolitis) hơn là
DIP.
 RB thường được phát hiện tình cờ ở phổi của những
người hút thuốc lá nhưng không có triệu chứng.
Nếu có những triệu chứng ở phổi, nó sẽ được gọi là
bệnh phổi kẽ - viêm tiểu phế quản hô hấp (RB –
ILD:Respiratory Bronchiolitis – Interstitial lung
disease ). Sự liên kết của việc hút thuốc với RB và
RB – ILD thậm chí còn mạnh hơn DIP.
DIP/RB-ILD
 Về cơ bản DIP, RB và RB – ILD tương ứng
với các mức độ tổn thương phổi khác
nhau bởi các quá trình tương tự, RB là
nhẹ nhất và phần lớn khu trú, DIP thường
tổn thương rộng nhất. RB và RB – ILD
thường gặp hơn DIP
DIP: lâm sàng
 Tuổi từ 30 – 50
 Ho và khó thở tăng dần
 Test chức năng thông khí phổi: hạn chế
và giảm trao đổi khí
 Tiên lượng rất tốt với ngừng hút thuốc
hoặc điều trị coricoid
DIP: X quang qui ước
 Hình kính mờ thấy ở vùng thấp của phổi
 > 25% số bệnh nhân DIP có hình ảnh
Xquang bình thường.
 Xquang ở bệnh nhân RB – ILD có thể bình
thường hoặc có thể thấy hình mờ không
rõ ranh giới, không đặc hiệu ở hai bên
phổi, chủ yếu ở vùng thấp.
DIP: HRCT
 Hình kính mờ không đều hoặc lan tỏa
 Chủ yếu gặp ở phía sau, thùy dưới (60 –
75%)
 Xơ hóa rất hiếm gặp
 Nang khí hoặc giãn phế nang
 Bẫy khí khi chụp ở thì thở ra
RB – ILD: HRCT
 Bình thường
 Hình kính mờ không đều hoặc ở trung tâm
tiểu thùy
 Chủ yếu ở thùy trên 60 – 75%
 Dày thành phế quản
DIP
Viêm phổi kẽ tróc vảy
A: Xquang thấy giảm thể tích phổi và hình kính mờ ở ngoại vi phổi.
B: HRCT thấy hình kính mờ ở ngoại vi phổi.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
DIP
Viêm phổi kẽ tróc vảy ở hai bệnh nhân khác nhau
A: Hình kính mờ ở ngoại vi kết hợp với nang khí nhỏ (mũi tên).
B: Hình kính mờ không đều kết hợp với hình mờ lưới nhỏ. Các vùng
quá sáng do bẫy khí.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
RB – ILD
Hình ảnh CLVT của bệnh nhân được chẩn đoán RB – ILD sau sinh
thiết. HRCT thấy các vùng kính mờ không đều, nhiều hình mờ ở
trung tâm tiểu thùy.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
.Viêm phổi kẽ dạng bạch huyết
(LIP- lymphoid interstitial pneumonia)
 Đặc trưng mô bệnh học bởi sự thâm nhiễm dày đặc các
tổ chức dạng bạch huyết trong mô kẽ, bao gồm chủ yếu
là tế bào lympho, tương bào và mô bào.
 Thành các phế nang là vị trí bị tổn thương rộng nhất.
 Nang bạch huyết có thể gặp.
 Nếu các thâm nhiễm lấp đầy tổ chức kẽ xuất hiện ban
đầu có liên quan đến các đường thở nhỏ kèm theo có
nang bạch huyết thì bất thường này có tên gọi là viêm
tiểu phế quản dạng nang (follicular bronchiolitis).
 LIP trong một số trường hợp được xem như là một bệnh
lý tăng sinh bạch huyết chứ không phải là một thể của
viêm phổi kẽ tự phát.
LIP
 Hiếm khi tự phát và thường xuất hiện kết
hợp với bệnh lý tăng xơ thành mạch (đặc
biệt hội chứng Sjögren, viêm khớp dạng
thấp và lupus), rối loạn miễn dịch (viêm
tuyến giáp Hashimoto, thiếu máu do tan
máu tự miễn, nhược cơ cơ năng, thiếu
máu ác tính, đợt cấp viêm gan mạn),
nhiễm trùng, suy giảm miễn dịch (AIDS)
và ngộ độc thuốc uống.
LIP: lâm sàng
 LIP thường gặp ở trên một bệnh cảnh nền
có trước
 Tuổi: 40 – 50.
 Ho và khó thở tiến triển dần.
 Rối loạn protein máu ở 75% số trường
hợp.
 Test chức năng thông khí phổi: hạn chế
và giảm trao đổi khí.
 Điều trị bằng corticoid có hiệu quả
LIP: X quang qui ước
 Đa dạng
 Không đặc hiệu.
 Thường gặp nhất hình lưới, chủ yếu ở
vùng thấp của phổi.
 Các bất thường ít gặp hơn bao gồm: hình
nốt hoặc đông đặc nhu mô.
LIP: HRCT
 Vùng kính mờ không đều hoặc lan tỏa.
 Nốt trung tâm tiểu thùy nghèo nàn
 Nốt nhỏ ranh giới rõ hoặc dày các vách.
 Các nang khí khu trú (gợi ý LIP).
 Bệnh lý nang khí lan tỏa.
LIP
Hình ảnh HRCT ở bệnh nhân được sinh thiết chẩn đoán
LIP: có các vùng kính mờ không đều, một số xuất hiện ở
trung tâm tiểu thùy.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
LIP
Bệnh nhân nữ 20 tuổi có tiền sử viêm khớp dạng thấp được sinh thiết
phổi chẩn đoán LIP.
A: Có các vùng kính mờ không đều ở đáy phổi, một số vùng (mũi tên)
xuất hiện chủ yếu ở trung tâm tiểu thùy.
B: Có nhiều nang khí thành mỏng trải khắp thùy trên. Đây là một đặc
trưng của LIP.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
LIP
Bệnh nhân nữ bị AIDS được sinh thiết chẩn đoán LIP. Có hình ảnh
các nốt nhỏ ranh giới rõ, đặc biệt ở dọc rãnh liên thùy lớn bên
phải (mũi tên trắng nhỏ). Nốt và dày vách liên tiểu thùy (mũi tên
trắng lớn). Hình kính mờ ở bên phổi trái và một nang khí dơn độc
ở thùy dưới phổi trái (mũi tên đen).
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
LIP
Nang khí ở hai bệnh nhân: hội chứng Sjögren và LIP
A: Có vài nang khí khu trú (mũi tên).
B: Có vài nang khí thành mỏng rải rác nhu mô phổi. Đây là đặc
trưng của LIP trong hội chứng Sjögren. Số lượng nang
thường ít.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
LIP
Hình giả hình tổ ong ở bệnh nhân LIP kèm viêm khớp dạng thấp.
A: các nang khí tập trung thành đám hoặc rải rác chủ yếu dưới màng phổi
ở thùy dưới phổi.
B: Có hình kính mờ, dày vách liên tiểu thùy và các nang khí dưới màng
phổi. Chủ yếu các nang ở thùy trên và không giống hình tổ ong.
A B
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
LIP
Hình ảnh LIP ở bệnh nhân AIDS 11 tuổi: có nhiều nốt nhỏ và
đông đặc nhu mô khu trú.
W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”;
Third edition; p. 456 – 478.
Phương thức tiếp cận chẩn đoán các bệnh
viêm phổi kẽ trên HRCT
 Hình tổ ong chủ yếu ở dưới màng phổi và đáy
phổi kèm không có các bệnh lý đặc trưng hoặc
tiếp xúc, phơi nhiễm các hóa chất, gợi ý chẩn
đoán UIP/IPF. Sinh thiết phổi thường không cần
thiết khi thấy có các dấu hiệu này trên HRCT.
 Hình kính mờ đồng tâm thùy dưới kèm không có
hình tổ ong gợi ý chẩn đoán NSIP. Ở bệnh nhân
có bệnh tăng xơ thành mạch, sinh thiết phổi
thường không cần thiết.
 Các bất thường (kính mờ hoặc hình lưới) rải rác
dưới màng phổi gợi ý chẩn đoán NSIP.
Phương thức tiếp cận chẩn đoán các
bệnh viêm phổi kẽ trên HRCT
 Nốt dưới màng phổi hoặc đông đặc quanh phế quản
hoặc kết hợp cả hai dấu hiệu trên là đặc trưng của
COP. Dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo
ngược cũng gợi ý chẩn đoán COP.
 Có biểu hiện ARDS trên phim Xquang thẳng hoặc CT
mà không rõ nguyên nhân có thể là AIP.
 Hình kính mờ lan tỏa hoặc ở trung tâm tiểu thùy ở
bệnh nhân có hút thuốc là đặc trưng của DIP hoặc
RB – ILD.
 Các nang khí hoặc hình kính mờ có thể xuất hiện
trong LIP. LIP thường kết hợp với các bệnh lý khác.
Trân trọng cảm ơn !

More Related Content

What's hot

Xq thuc quan
Xq thuc quanXq thuc quan
Xq thuc quan
Martin Dr
 
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Vinh Pham Nguyen
 
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Bác sĩ nhà quê
 
Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMU
Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMUTrắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMU
Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMU
TBFTTH
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Michel Phuong
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Bác sĩ nhà quê
 
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EMX QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
SoM
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
SoM
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 
CT hệ niệu
CT hệ niệuCT hệ niệu
CT hệ niệu
Hiếu trịnh đình
 
Chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do lao
Chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do laoChẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do lao
Chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do lao
Respiratory Society HoChiMinh City - Hội Hô Hấp TPHCM
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Nguyen Lam
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
Nguyễn Hạnh
 
trieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu amtrieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu am
Phan Cong Binh
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
SoM
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
SoM
 
05. sieu am tim co ban
05. sieu am tim co ban05. sieu am tim co ban
05. sieu am tim co ban
Lan Đặng
 
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
youngunoistalented1995
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Michel Phuong
 

What's hot (20)

Xq thuc quan
Xq thuc quanXq thuc quan
Xq thuc quan
 
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
 
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
 
Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMU
Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMUTrắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMU
Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Y Huế - TBFTTH VMU
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EMX QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
X QUANG BỤNG Ở TRẺ EM
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
CT hệ niệu
CT hệ niệuCT hệ niệu
CT hệ niệu
 
Chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do lao
Chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do laoChẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do lao
Chẩn đoán và điều trị tràn dịch màng phổi do lao
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
Xquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thấtXquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thất
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
 
trieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu amtrieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu am
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
 
05. sieu am tim co ban
05. sieu am tim co ban05. sieu am tim co ban
05. sieu am tim co ban
 
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
 

Similar to 7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt

Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
banbientap
 
Xquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bảnXquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bản
Manjusakas
 
Sieu am long_nguc.ykhoabooks,com
Sieu am long_nguc.ykhoabooks,comSieu am long_nguc.ykhoabooks,com
Sieu am long_nguc.ykhoabooks,com
Phan Cong Binh
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx
Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptxThuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx
Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx
kitchen245
 
các thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ardscác thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ards
SoM
 
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptxCĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
chieudoannguyen0311
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde
Khai Le Phuoc
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde
Khai Le Phuoc
 
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng ViệtX-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
Hồng Hạnh
 
Ho hap
Ho hapHo hap
Ho hap
Lan Đặng
 
Sieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptx
Sieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptxSieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptx
Sieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptx
NguynThu224293
 
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
Phong Kiều
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007Hùng Lê
 
Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thởSiêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
DQucMinhQun
 
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdfA-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
VnMn6
 

Similar to 7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt (20)

Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
Xquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bảnXquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bản
 
Sieu am long_nguc.ykhoabooks,com
Sieu am long_nguc.ykhoabooks,comSieu am long_nguc.ykhoabooks,com
Sieu am long_nguc.ykhoabooks,com
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
 
Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx
Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptxThuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx
Thuyên-tắc-phổi-cấp-trong-thực-hành-lâm-sàng.pptx
 
các thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ardscác thể lâm sàng ards
các thể lâm sàng ards
 
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptxCĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
CĐHA Hô hấp CĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấpCĐHA Hô hấp.pptx
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde
 
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng ViệtX-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
 
Ho hap
Ho hapHo hap
Ho hap
 
Sieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptx
Sieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptxSieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptx
Sieu-am-phoi-POC-Covid-19_Bs-Liem-Medic (1).pptx
 
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thởSiêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
Siêu âm phổi ở bệnh nhân khó thở
 
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdfA-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
A-Z-of-Chest-Radiology2007(1-5,8,12,104).pdf
 

More from Ngoc Khue Nguyen

06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
Ngoc Khue Nguyen
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Ngoc Khue Nguyen
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
Ngoc Khue Nguyen
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 

More from Ngoc Khue Nguyen (16)

06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
 
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
 

7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt

  • 1. BỆNH PHỔI KẼ TS.BS. Cung Văn Công Bệnh viện Phổi TW
  • 2. Nội dung  Phân loại viêm phổi kẽ tự phát  Đặc điểm hình ảnh XQ (qui ước, CT) theo phân loại trên.
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6. A.Dạng vệt. B.Dạng lưới. C.Dạng lưới tổ ong. D.Dạng nốt. E.Dạng lưới – nốt. Các hình ảnh tổn thương cơ bản của tổ chức kẽ :
  • 7. Đồng thuận  Tæ chøc kÏ lµ khung cña phæi  C¸c tæ chøc kÏ nµy th«ng víi nhau  Kh«ng thÊy trªn phim X quang ë tr¹ng th¸i b×nh thêng, chØ thÊy khi xuÊt hiÖn c¸c chÊt dÞch, tÕ bµo ë trong tæ chøc nµy.
  • 8.  VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT
  • 9. Định nghĩa  Bệnh phổi kẽ tự phát là một nhóm bệnh không đồng nhất các bệnh lý phổi lan tỏa khác, xảy ra không rõ nguyên nhân và liên quan với mức độ viêm, xơ hóa của tổ chức kẽ phổi.
  • 10. Phân loại: ATS và ERS (2010) 1. Viêm phổi kẽ thông thường (UIP: usual interstitial pneumonia) và xơ phổi vô căn (IPF: idiopathic pulmonary fibrosis). 2. Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP: nonspecific interstitial pneumonia). 3. Viêm phổi tổ chức hóa không rõ căn nguyên (COP: cryptogenic organizing pneumonia). 4. Viêm phổi kẽ cấp tính (AIP: acute interstitial pneumonia). 5. Bệnh phổi kẽ - viêm tiểu phế quản hô hấp (RB-ILD: respiratory bronchiolitis-interstitial lung disease). 6. Viêm phổi kẽ tróc vảy (DIP: despuamative interstitial pneumonia). 7. Viêm phỗi kẽ dạng bạch huyết (LIP: lymphoid interstitial pneumonia).
  • 11. 1.Viêm phổi kẽ thông thường và xơ phổi vô căn (UIP & IPF)  Xơ phổi vô căn (IPF: idiopathic pulmonary fibrosis) là một bệnh lý tự phát liên quan với hình thái mô bệnh học có tên gọi là viêm phổi kẽ thông thường (UIP: usual interstitial pneumonia).  MBH: tổn thương không đồng nhất (phổi bình thường, viêm tổ chức kẽ, tăng sinh nguyên bào sợi, xơ hóa tổ chức kẽ và hình tổ ong).
  • 12. UIP & IPF  Liên quan với bệnh tăng xơ thành mạch, bụi phổi amiang, ngộ độc thuốc, xạ trị, viêm phổi tăng cảm mạn tính hoặc xơ hóa phổi có tính chất gia đình  Gặp ở khoảng 70% số trường hợp viêm phổi kẽ thông thường.
  • 13. UIP & IPF: Lâm sàng  > 50 tuổi  Khó thở tăng dần,  Ho  Giảm cân  Ngón tay dùi trống (các triệu chứng thường XH trước đó khoảng 6 tháng)  Test chức năng thông khí phổi: thông khí hạn chế.  Điều trị thường không có hiệu quả.  Xơ phổi vô căn có tiên lượng xấu, với thời gian sống trung bình khoảng 3 - 4 năm từ khi có triệu chứng đầu tiên. Tỷ lệ sống trên 5 năm khoảng 25 – 40%.  Ghép phổi có thể được chỉ định.
  • 14. UIP & IPF: Chẩn đoán  Tiêu chuẩn vàng : Sinh thiết mở=>GPB/MBH  2002 (ATS và ERS) : Chẩn đoán khi không có sinh thiết dựa trên các tiêu chuẩn: * Tiêu chuẩn chính: 1. Không có các nguyên nhân của bệnh lý thâm nhiễm phổi như: phơi nhiễm hóa chất, sử dụng thuốc và bệnh lý mô liên kết. 2. Bất thường test chức năng phổi: hạn chế và giảm trao đổi khí. 3. HRCT có hình lưới và kính mờ nhỏ vùng hai đáy phổi. 4. Sinh thiết phổi qua nội soi phế quản và rửa phế nang không thấy các bệnh lý khác.
  • 15. UIP & IPF: Chẩn đoán *Tiêu chuẩn phụ: 1. Tuổi > 50. 2. Khó thở khi gắng sức. 3. Các biểu hiện bệnh ≥ 3 tháng. 4. Ran nổ vùng hai đáy phổi. => Khuyến cáo chẩn đoán khi có đủ 4 tiêu chuẩn chính và 3 trong 4 tiêu chuẩn phụ.
  • 16. UIP & IPF: Chẩn đoán  X quang qui ước: - 10% hình phổi bình thường. - Mờ lưới chủ yếu ở vùng thấp và dưới màng phổi. - Hình tổ ong. - TDMP. - Giảm thể tích phổi.
  • 17. UIP & IPF: Chẩn đoán  HRCT: - Hình tổ ong - Hình mờ lưới - Hình kính mờ (diện hẹp) - Các tổn thương thường ở đáy phổi, khu vực dưới màng phổi. - Giãn PQ co kéo - Hạch lớn trung thất - Phạm vi các tổn thương gia tăng theo thời gian.
  • 18. UIP & IPF A: Xquang phổi thẳng thấy giảm thể tích phổi, có nhiều hình mờ lưới ở ngoại vi và đáy phổi. B: Thùy dưới phổi phải: có nhiều hình mờ lưới. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 19. UIP & IPF C: Phim Xquang nghiêng: có nhiều hình mờ lưới ở góc sườn hoành sau (mũi tên đen). Rãnh liên thùy lớn (mũi tên trắng) cong lồi ra sau do thùy dưới xơ hóa. D: Phim HRCT BN tư thế nằm sấp: hình mờ lưới dưới màng phổi nhiều vị trí kèm hình tổ ong nhỏ. Rãnh liên thùy lớn (mũi tên) di chuyển ra sau do thùy dưới xơ hóa. C D W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 20. UIP & IPF A: Phim Xquang phổi thẳng: thấy hình mờ lưới ranh giới không rõ ở đáy phổi. B: Phim Xquang nghiêng: có hình mờ lưới thô, lớn (mũi tên) ở góc sườn hoành sau. A B
  • 21. UIP & IPF C và D: Hình tổ ong dưới màng phổi ở nhiều vị trí (mũi tên đen), hình mờ lưới và giãn phế quản co kéo (mũi tên trắng). C D C D
  • 22. UIP & IPF Hình mờ lưới ở giai đoạn sớm của UIP/IPF A và B: Hình mờ lưới dưới màng phổi là bất thường duy nhất trên phim. Chúng xuất hiện nhiều hơn ở đáy phỏi (mũi tên). Hình mờ lưới là biểu hiện bất thường sớm nhất trên HRCT ở bệnh nhân xơ phổi vô căn. Biểu hiện này không rõ nguyên nhân. Cần sinh thiết để chẩn đoán. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 23. UIP & IPF Hình mờ lưới, giãn phế quản co kéo (mũi tên lớn) và hình tổ ong (mũi tên nhỏ) trong bệnh xơ phổi vô căn. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 24. UIP & IPF Hình tổ ong trên HRCT ở hai bệnh nhân xơ phổi vô căn. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 25. UIP & IPF Hình mờ lưới và tổ ong dưới màng phổi trong xơ phổi vô căn. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 26. UIP & IPF Hình tổ ong không tương xứng trong xơ phổi vô căn với các nang khí bên phải kích thước lớn hơn bên trái. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 27. UIP & IPF Tiến triển cấp tính của xơ phổi vô căn. A và B: Có hình mờ lưới và tổ ong dưới màng phổi ở thùy dưới - đặc trưng của xơ phổi vô căn. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 28. UIP & IPF C và D: Tại thời điểm bệnh tiến triển cấp tính trên HRCT thấy xuất hiện nhiều hình tổ ong và kính mờ. C D W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 29. 2. Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP - nonspecific interstitial pneumonia)  Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP) thường ít gặp hơn viêm phổi kẽ thông thường.  Hình thái mô bệnh học và tên bệnh lý đều được gọi là viêm phổi kẽ không đặc hiệu.
  • 30. NSIP  Tên (NSIP): không đặc hiệu, nhưng  Chẩn đoán MBH: rất đặc hiệu (dày thành phế nang hoặc xơ hóa)  Tổn thương đồng nhất về không gian và thời gian (các phần của tổ chức sinh thiết nhìn giống nhau và tương ứng với cùng một giai đoạn của bệnh).  2 hình thái: tế bào biến thái NSIP hoặc xơ hóa NSIP .
  • 31. NSIP  NSIP có thể tự phát hoặc kết hợp với bệnh tăng xơ thành mạch, viêm phổi tăng cảm, ngộ độc thuốc, nhiễm khuẩn hoặc suy giảm miễn dịch.  Thể kết hợp với bệnh tăng xơ thành mạch hay gặp nhất.
  • 32. NSIP: X quang thường qui  Hình mờ ranh giới không rõ,  Hình kính mờ, hoặc  Đông đặc chủ yếu ở vùng thấp của phổi  Hình mờ lưới, hoặc  Kết hợp giữa hình mờ lưới và các khoảng chứa khí.  Khoảng ≥ 10% hình ảnh Xquang bình thường.
  • 33. NSIP:HRCT  Hình kính mờ.  Đông đặc nhu mô không đều.  Hình mờ lưới không đều và giãn phế quản co kéo.  Chủ yếu xuất hiện ở ngoại vi và đáy phổi.  Ít gặp hình tổ ong, nếu có thường xuất hiện kín đáo và trong phạm vi nhỏ. Đây chính là điểm lưu ý phân biệt với viêm phổi kẽ thông thường và xơ phổi vô căn.
  • 34. NSIP:HRCT  Giãn phế quản co kéo thường chỉ thấy ở nhóm xơ hóa NSIP. Thường xuất hiện ở ngoại vi và đáy phổi  Nhóm tế bào biến thái NSIP có đặc trưng là hình kính mờ.  Việc chẩn đoán NSIP được coi là chắc chắn hơn nếu trên HRCT thấy hình kính mờ hoặc hình mờ lưới, không có hình tổ ong, thường ở vị trí dưới màng phổi và đáy phổi, đặc biệt nếu nó chỉ xuất hiện rải rác khu vực dưới màng phổi.  Sinh thiết phổi là cần thiết để chẩn đoán bởi vì xơ hóa NSIP có thể xem như giai đoạn sớm của UIP/IPF
  • 35. NSIP:HRCT A,C: Trên Xquang thấy hình kém sáng nhẹ đáy phổi. A C A C W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 36. NSIP:HRCT B – D: Có hình kính mờ và hình mờ lưới mức độ tăng dần, chủ yếu ở ngoại vi và đáy phổi. B D W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 37. NSIP:HRCT A: Xquang có hình kính mờ kín đáo vị trí đáy phổi. B – C: HRCT có hình mờ lưới, kính mờ dưới màng phổi. A B C W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 38. NSIP:HRCT Hình kính mờ trong viêm phổi kẽ. Trên HRCT tư thế nằm ngửa có hình ảnh hình mờ lưới nhỏ trên nền hình kính mờ. Các bất thường chủ yếu ở vùng đáy phổi. Rải rác xuất hiện trực tiếp dưới màng phổi. Sinh thiết cho kết quả thể biến thái tế bào NSIP. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 39. NSIP:HRCT Hình kính mờ trong viêm phổi kẽ không đặc hiệu. Hình kính mờ đồng tâm và chủ yếu ở ngoại vi phổi nhưng rải rác xuất hiện trực tiếp dưới màng phổi. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 40. NSIP:HRCT Hình kính mờ và mờ lưới trong viêm phổi kẽ không đặc hiệu. HRCT tư thế nằm ngửa thấy hình kết hợp giữa hình kính mờ và hình mờ lưới. Chúng rải rác xuất hiện trực tiếp dưới màng phổi. Hình ảnh này giúp phân biệt NSIP với UIP. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 41. NSIP:HRCT Xơ hóa NSIP. HRCT có hình mờ lưới và hình kính mờ. Xuất hiện giãn phế quản co kéo (mũi tên) gợi ý có xơ hóa. Rải rác xuất hiện ở dưới màng phổi. Không có hình tổ ong. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 42. NSIP:HRCT Xơ hóa NSIP. HRCT có hình mờ lưới lớn và giãn phế quản co kéo diện rộng W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 43. NSIP:HRCT Hình ảnh NSIP trước và sau điều trị. A: Có hình mờ lưới trên nền kính mờ và đông đặc khu trú B: Sau điều trị với corticoid thấy giảm đáng kể hình kính mờ và đông đặc. Một vài hình mờ lưới còn tồn tại do xơ hóa. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 44. 3. Viêm phổi tổ chức hóa không rõ nguyên nhân (COP: cryptogenic organizing pneumonia)  Xuất hiện của các vùng nhu mô phổi viêm, đặc hóa không đều, trong đó phần lớn là các bạch cầu đơn nhân, đại thực bào và xơ hóa tổ chức các khoảng chứa khí phía ngoại vi (bao gồm: tiểu phế quản, ống phế nang và phế nang.  Hình thái mô bệnh học này còn được gọi là viêm tiểu phế quản tận - ống phế nang (BOOP – Bronchiolitis Obliterans Oranizing Pneumonia).
  • 45. COP/ BOOP  Hay gặp trong nhiễm khuẩn phổi, tắc nghẽn phế quản, hít sặc, phản ứng thuốc, bệnh tăng xơ thành mạch và sau hít phải các khói độc, sau xạ trị, viêm phổi tăng cảm, UIP, NSIP và các bệnh lý khác.
  • 46. COP/ BOOP: lâm sàng  Độ tuổi trung bình là 55.  Có biểu hiện ho, sốt và khó thở khoảng vài tháng.  Test chức năng thông khí phổi: hạn chế và giảm trao đổi khí (ít hơn viêm phổi kẽ thông thường).  Điều trị với corticoid có hiệu quả.  Tiên lượng tốt.
  • 47. COP/ BOOP: XQ thường qui  Các vùng đông đặc nhu mô không đều một hoặc hai bên.  Nốt nhỏ hoặc nốt lớn có thể gặp như một biểu hiện duy nhất trên phim hoặc thường thấy kết hợp với các vùng đông đặc nhu mô.  Ở một vài bệnh nhân, có hình ảnh đông đặc nhu mô ở phía ngoại vi giống như bệnh viêm phổi tăng bạch cầu ái toan mạn tính.
  • 48. COP/ BOOP: HRCT  Đông đặc nhu mô không đều  Hình kính mờ không đều  Phân bố dưới màng phổi hoặc quanh phế quản  Nốt nhỏ ranh giới không rõ  Nốt lớn hoặc khối  Đông đặc nhu mô khu trú  Dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo ngược
  • 49. COP/ BOOP Hình ảnh HRCT của bệnh nhân COP/BOOP. Hình ảnh cơ bản của COP/BOOP là đông đặc nhu mô không đều vị trí dưới màng phổi và quanh phế quản. Ơ bệnh nhân này, đông đặc nhu mô chủ yếu ở dưới màng phổi. A B A B A B A B A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 50. COP/ BOOP Đông đặc nhu mô dưới màng phổi và quanh phế quản ở bệnh nhân COP/BOOP. Trên HRCT thấy các vùng đông đặc không đều, đa số liên quan với phế quản. Trong hình mờ có hình phế quản chứa khí, bờ hình mờ không đều. Có dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo ngược (mũi tên). W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 51. COP/ BOOP Hình kính mờ không đều trong COP/BOOP. A: Xquang có hình ảnh kém sáng hai phổi. B: HRCT thấy các vùng kính mờ không đều A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 52. COP/ BOOP Hình đông đặc nhu mô và kính mờ trong COP/BOOP. A: Có hình kính mờ ở thùy trên phổi trái và dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo ngược (mũi tên) ở thùy trên phổi phải. B: Có hình đông đặc nhu mô không đều, hình mờ kính chủ yếu ở dưới màng phổi. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 53. COP/ BOOP Hình nốt mờ không đều trong COP/BOOP. A: Nhiều nốt mờ không đều kèm đông đặc nhu mô dưới màng phổi ở thùy dưới trái. B: Nhiều nốt mờ không đều, đa số có liên quan với phế quản. Một vài nốt nhỏ vị trí trung tâm tiểu thùy (mũi tên) ở thùy dưới trái. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 54. COP/ BOOP Đông đặc nhu mô khu trú trong COP/BOOP. A: Xquang có hình đông đặc khu trú ở thùy dưới phổi phải (mũi tên). B: HRCT có hình đông đặc nhu mô không đều phía ngoại vi thùy dưới phổi phải trong có hình phế quản chứa khí (mũi tên). A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 55. COP/ BOOP Dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo ngược trong COP/BOOP. Vùng đông đặc hình liềm (mũi tên) bao quanh hoặc phía ngoài hình kính mờ.
  • 56. 4. Viêm phổi kẽ cấp tính (AIP- Acute Interstitial Pneumonia )  Viêm phổi kẽ cấp tính là một bệnh lý đột ngột không rõ nguyên nhân, thường xảy ra ở người trước đó hoàn toàn khỏe mạnh.  Hình thái mô bệnh học tổn thương phế nang lan tỏa (DAD – Diffuse Alveolar Demage) với việc thành lập các màng trong suốt trong phế nang và lan tỏa, xơ hóa tổ chức kẽ cấp tính
  • 57. AIP  Sự xuất hiện của DAD trong AIP không phân biệt được với DAD ở bệnh nhân suy hô hấp cấp tính (ARDS – Acute Respiratory Distress Syndrome) do sốc nhiễm khuẩn, ngộ độc thuốc, hít phải độc tố, chấn thương hoặc do các nguyên nhân trầm trọng khác.
  • 58. AIP: lâm sàng  Có tên gọi là hội chứng suy hô hấp cấp tự phát hoặc hội chứng Hamman – Rich.  Độ tuổi trung bình là 50.  Biểu hiện mệt mỏi ban đầu gợi ý do nhiễm virus  Khó thở tiến triển nhanh trong vòng 1 – 2 tuần.  Test chức năng thông khí phổi: hạn chế và giảm trao đổi khí.  Giảm oxy máu mức độ nặng.  Tiên lượng tồi (50% tử vong).  Đặc điểm trên Xquang giống ARDS.
  • 59. AIP: X quang qui ước  Đông đặc nhu mô hoặc kính mờ lan tỏa hai bên phổi (50%) hoặc có thể chiếm ưu thế ở thùy trên (25%) hoặc đáy phổi (25%).  Hình tổ ong có thể xuất hiện ở giai đoạn muộn của bệnh.
  • 60. AIP: HRCT  Ít có cơ hội được chụp (mức độ bệnh)  Đông đặc nhu mô không đều hoặc lan tỏa  Kính mờ không đều hoặc lan tỏa  Chủ yếu ở phía sau và thùy dưới  Rối loạn các cấu trúc, giãn phế quản co kéo và hình tổ ong có thể thấy nếu bệnh tiến triển.
  • 61. AIP Viêm phổi kẽ cấp tính. Trên Xquang có hình kính mờ và đông đặc nhu mô không rõ ranh giới, lan tỏa hai phổi. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 62. AIP Hình ảnh viêm phổi kẽ cấp tính ở bệnh nhân được xác định sau mổ tử thi. A: Có hình đông đặc không rõ ranh giới ở đáy phổi. B: Sau 1 tuần, bệnh nhân phải thở máy, biểu hiện đông đặc nhu mô tiến triển nặng hơn. C: HRCT có hình ảnh đông đặc nhu mô và kính mờ. A B C W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 63. AIP Hình ảnh viêm phổi kẽ cấp tính. A: Có hình đông đặc nhu mô ranh giới không rõ ở đáy phổi. B: Sau 1 ngày, bệnh nhân phải thở máy, biểu hiện đông đặc tiến triển nặng hơn. C: HRCT có biểu hiện đông đặc nhu mô ở đáy phổi. A B C W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 64. 5. Viêm phổi kẽ tróc vảy (DIP - despuamative interstitial pneumonia)  Viêm phổi kẽ tróc vảy là một tình trạng hiếm gặp có đặc trưng mô bệnh học là sự xuất hiện của nhiều đại thực bào lấp đầy các phế nang, viêm nhẹ thành các phế nang và xơ hóa rất ít.  DIP có đặc trưng là một tổn thương phân bố lan tỏa.
  • 65. DIP  Mặc dù DIP là một loại của viêm phổi kẽ tự phát nhưng hơn 90% số bệnh nhân DIP là người hút thuốc. Trong hầu hết các trường hợp, DIP được xem như là một bệnh lý liên quan đến hút thuốc. Nó cũng có thể gặp trong bệnh cảnh liên kết với ngộ độc thuốc dạng hít, phản ứng thuốc, bệnh mô bào X, bệnh bạch cầu ác tính (leukemia), bệnh bụi phổi amiang và bệnh bụi phổi kim loại nặng.
  • 66. 6.Bệnh phổi kẽ - viêm tiểu phế quản hô hấp (RB-ILD: respiratory bronchiolitis-interstitial)  Nếu tình trạng đại thực bào thâm nhiễm lấp đầy các phế nang là khu trú, chủ yếu xung quanh các tiểu phế quản, nó thường được gọi là viêm tiểu phế quản hô hấp (RB-Respiratory Bronchiolitis) hơn là DIP.  RB thường được phát hiện tình cờ ở phổi của những người hút thuốc lá nhưng không có triệu chứng. Nếu có những triệu chứng ở phổi, nó sẽ được gọi là bệnh phổi kẽ - viêm tiểu phế quản hô hấp (RB – ILD:Respiratory Bronchiolitis – Interstitial lung disease ). Sự liên kết của việc hút thuốc với RB và RB – ILD thậm chí còn mạnh hơn DIP.
  • 67. DIP/RB-ILD  Về cơ bản DIP, RB và RB – ILD tương ứng với các mức độ tổn thương phổi khác nhau bởi các quá trình tương tự, RB là nhẹ nhất và phần lớn khu trú, DIP thường tổn thương rộng nhất. RB và RB – ILD thường gặp hơn DIP
  • 68. DIP: lâm sàng  Tuổi từ 30 – 50  Ho và khó thở tăng dần  Test chức năng thông khí phổi: hạn chế và giảm trao đổi khí  Tiên lượng rất tốt với ngừng hút thuốc hoặc điều trị coricoid
  • 69. DIP: X quang qui ước  Hình kính mờ thấy ở vùng thấp của phổi  > 25% số bệnh nhân DIP có hình ảnh Xquang bình thường.  Xquang ở bệnh nhân RB – ILD có thể bình thường hoặc có thể thấy hình mờ không rõ ranh giới, không đặc hiệu ở hai bên phổi, chủ yếu ở vùng thấp.
  • 70. DIP: HRCT  Hình kính mờ không đều hoặc lan tỏa  Chủ yếu gặp ở phía sau, thùy dưới (60 – 75%)  Xơ hóa rất hiếm gặp  Nang khí hoặc giãn phế nang  Bẫy khí khi chụp ở thì thở ra
  • 71. RB – ILD: HRCT  Bình thường  Hình kính mờ không đều hoặc ở trung tâm tiểu thùy  Chủ yếu ở thùy trên 60 – 75%  Dày thành phế quản
  • 72. DIP Viêm phổi kẽ tróc vảy A: Xquang thấy giảm thể tích phổi và hình kính mờ ở ngoại vi phổi. B: HRCT thấy hình kính mờ ở ngoại vi phổi. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 73. DIP Viêm phổi kẽ tróc vảy ở hai bệnh nhân khác nhau A: Hình kính mờ ở ngoại vi kết hợp với nang khí nhỏ (mũi tên). B: Hình kính mờ không đều kết hợp với hình mờ lưới nhỏ. Các vùng quá sáng do bẫy khí. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 74. RB – ILD Hình ảnh CLVT của bệnh nhân được chẩn đoán RB – ILD sau sinh thiết. HRCT thấy các vùng kính mờ không đều, nhiều hình mờ ở trung tâm tiểu thùy. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 75. .Viêm phổi kẽ dạng bạch huyết (LIP- lymphoid interstitial pneumonia)  Đặc trưng mô bệnh học bởi sự thâm nhiễm dày đặc các tổ chức dạng bạch huyết trong mô kẽ, bao gồm chủ yếu là tế bào lympho, tương bào và mô bào.  Thành các phế nang là vị trí bị tổn thương rộng nhất.  Nang bạch huyết có thể gặp.  Nếu các thâm nhiễm lấp đầy tổ chức kẽ xuất hiện ban đầu có liên quan đến các đường thở nhỏ kèm theo có nang bạch huyết thì bất thường này có tên gọi là viêm tiểu phế quản dạng nang (follicular bronchiolitis).  LIP trong một số trường hợp được xem như là một bệnh lý tăng sinh bạch huyết chứ không phải là một thể của viêm phổi kẽ tự phát.
  • 76. LIP  Hiếm khi tự phát và thường xuất hiện kết hợp với bệnh lý tăng xơ thành mạch (đặc biệt hội chứng Sjögren, viêm khớp dạng thấp và lupus), rối loạn miễn dịch (viêm tuyến giáp Hashimoto, thiếu máu do tan máu tự miễn, nhược cơ cơ năng, thiếu máu ác tính, đợt cấp viêm gan mạn), nhiễm trùng, suy giảm miễn dịch (AIDS) và ngộ độc thuốc uống.
  • 77. LIP: lâm sàng  LIP thường gặp ở trên một bệnh cảnh nền có trước  Tuổi: 40 – 50.  Ho và khó thở tiến triển dần.  Rối loạn protein máu ở 75% số trường hợp.  Test chức năng thông khí phổi: hạn chế và giảm trao đổi khí.  Điều trị bằng corticoid có hiệu quả
  • 78. LIP: X quang qui ước  Đa dạng  Không đặc hiệu.  Thường gặp nhất hình lưới, chủ yếu ở vùng thấp của phổi.  Các bất thường ít gặp hơn bao gồm: hình nốt hoặc đông đặc nhu mô.
  • 79. LIP: HRCT  Vùng kính mờ không đều hoặc lan tỏa.  Nốt trung tâm tiểu thùy nghèo nàn  Nốt nhỏ ranh giới rõ hoặc dày các vách.  Các nang khí khu trú (gợi ý LIP).  Bệnh lý nang khí lan tỏa.
  • 80. LIP Hình ảnh HRCT ở bệnh nhân được sinh thiết chẩn đoán LIP: có các vùng kính mờ không đều, một số xuất hiện ở trung tâm tiểu thùy. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 81. LIP Bệnh nhân nữ 20 tuổi có tiền sử viêm khớp dạng thấp được sinh thiết phổi chẩn đoán LIP. A: Có các vùng kính mờ không đều ở đáy phổi, một số vùng (mũi tên) xuất hiện chủ yếu ở trung tâm tiểu thùy. B: Có nhiều nang khí thành mỏng trải khắp thùy trên. Đây là một đặc trưng của LIP. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 82. LIP Bệnh nhân nữ bị AIDS được sinh thiết chẩn đoán LIP. Có hình ảnh các nốt nhỏ ranh giới rõ, đặc biệt ở dọc rãnh liên thùy lớn bên phải (mũi tên trắng nhỏ). Nốt và dày vách liên tiểu thùy (mũi tên trắng lớn). Hình kính mờ ở bên phổi trái và một nang khí dơn độc ở thùy dưới phổi trái (mũi tên đen). W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 83. LIP Nang khí ở hai bệnh nhân: hội chứng Sjögren và LIP A: Có vài nang khí khu trú (mũi tên). B: Có vài nang khí thành mỏng rải rác nhu mô phổi. Đây là đặc trưng của LIP trong hội chứng Sjögren. Số lượng nang thường ít. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 84. LIP Hình giả hình tổ ong ở bệnh nhân LIP kèm viêm khớp dạng thấp. A: các nang khí tập trung thành đám hoặc rải rác chủ yếu dưới màng phổi ở thùy dưới phổi. B: Có hình kính mờ, dày vách liên tiểu thùy và các nang khí dưới màng phổi. Chủ yếu các nang ở thùy trên và không giống hình tổ ong. A B W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 85. LIP Hình ảnh LIP ở bệnh nhân AIDS 11 tuổi: có nhiều nốt nhỏ và đông đặc nhu mô khu trú. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging: Pulmonary and Cardiovascular Radiology”; Third edition; p. 456 – 478.
  • 86. Phương thức tiếp cận chẩn đoán các bệnh viêm phổi kẽ trên HRCT  Hình tổ ong chủ yếu ở dưới màng phổi và đáy phổi kèm không có các bệnh lý đặc trưng hoặc tiếp xúc, phơi nhiễm các hóa chất, gợi ý chẩn đoán UIP/IPF. Sinh thiết phổi thường không cần thiết khi thấy có các dấu hiệu này trên HRCT.  Hình kính mờ đồng tâm thùy dưới kèm không có hình tổ ong gợi ý chẩn đoán NSIP. Ở bệnh nhân có bệnh tăng xơ thành mạch, sinh thiết phổi thường không cần thiết.  Các bất thường (kính mờ hoặc hình lưới) rải rác dưới màng phổi gợi ý chẩn đoán NSIP.
  • 87. Phương thức tiếp cận chẩn đoán các bệnh viêm phổi kẽ trên HRCT  Nốt dưới màng phổi hoặc đông đặc quanh phế quản hoặc kết hợp cả hai dấu hiệu trên là đặc trưng của COP. Dấu hiệu đảo san hô hoặc quầng sáng đảo ngược cũng gợi ý chẩn đoán COP.  Có biểu hiện ARDS trên phim Xquang thẳng hoặc CT mà không rõ nguyên nhân có thể là AIP.  Hình kính mờ lan tỏa hoặc ở trung tâm tiểu thùy ở bệnh nhân có hút thuốc là đặc trưng của DIP hoặc RB – ILD.  Các nang khí hoặc hình kính mờ có thể xuất hiện trong LIP. LIP thường kết hợp với các bệnh lý khác.