2. LỊCH SỬ
• Di chứng khảo cổ thời đồ đá
• Cuối TK 5 TCN: Hippocrates mô tả việc cắt
đoạn chi bị hoại tử
• 1510-1590: Ambroise Pare’ cải tiến kỹ
thuật cắt mạch máu, PHCN cho BN, thiết
kế chi giả
• Cuối TK 19: giữ cho cơ bắp khỏe để sử
dụng chân tay giả (chân giả Anglesey)
3. NGUYÊN NHÂN ĐOẠN CHI
• Bệnh mạch máu ngoại biên, Tiểu đƣờng
• Chấn thƣơng
• Khối u
• Khuyết tật bẩm sinh
• Nhiễm trùng
4. NGUYÊN NHÂN ĐOẠN CHI
( CHI DƢỚI)
• CÁC NƢỚC PHÁT
TRIỂN
– Bệnh mạch máu ngoại
vi: 85-90%
– Chấn thƣơng: 9%
– Nhiễm trùng: 1%
• CÁC NƢỚC ĐANG
PHÁT TRIỂN
– Chấn thƣơng: 55-95%
– Bệnh tật: 10-35%
– Nhiễm trùng: 11-35%
6. LƢỢNG GIÁ BỆNH NHÂN
• LƢỢNG GIÁ TRƢỚC PHẪU THUẬT:
– Thể chất, tâm lý
– Hoàn cảnh XH, môi trƣờng sống
• LƢỢNG GIÁ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG:
– Thể chất, tâm lý
– Đánh giá chi cụt
– Xây dựng chƣơng trình
7. THÔNG TIN CHO BN TRƢỚC PHẪU
THUẬT
• Lý do cần phẫu thuật
• Loại phẫu thuật
• Vấn đề cảm giác sau đoạn chi ( đau, chi ma..)
• Trấn an rằng cơn đau sẽ qua đi
• Giới thiệu , giải thích dịch vụ chân tay giả
• Thông tin thực tiễn về ảnh hƣởng đến cuộc sống
sau phẫu thuật
• Cảm xúc BN về việc mất đi 1 chi
8. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
• Vật lý trị liệu lồng ngực trƣớc gây mê
• Thông tin về cảm giác chi ma
• Hƣớng dẫn vận động tại giƣờng
• Huấn luyện di chuyển
• Huấn luyện di chuyển bằng xe lăn
• Tập đi
9. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Giai đoạn BN chấp nhận hình dạng mới
của cơ thể: BN cần thời gian, có khi rất lâu
để chấp nhận hình dạng mới. Việc mọi
ngƣời tiếp xúc, thao tác đến phần chi cụt
của BN thƣờng xuyên tác động tích cực
cho quá trình này. Nên khuyến khích
nhƣng không nên ép BN nếu họ chƣa
muốn nhìn.
10. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
( CHI DƢỚI )
• Những cử động thiết thực trƣớc tiên:
– Gập, duỗi, khép, dạng hông
– Các bài tập tĩnh cho cơ tứ đầu, cơ bắp mỏm
cụt
• Khuyến khích BN đẩy nhẹ nhàng vào mỏm
cụt qua lớp băng để giúp cử động, tạo
kích thích cảm giác và thừa nhận về mặt
tâm lý
11. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Phòng ngừa co rút:
– Đoạn chi dƣới gối: gối phải duỗi ngay sau PT,
đau nhức thƣờng gây co rút gập cả hông và
gối. Cần có biện pháp giảm đau hữu hiệu.
Tập duỗi thụ động cho mỏm cụt sau khi BN
ngủ đêm. Duy trì tƣ thế duỗi bằng lực cơ của
bản thân BN và ván đỡ. Không dùng vật nặng
đè duy trì tƣ thế duỗi.
12. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Phòng ngừa co rút:
– Tháo khớp gối hoặc trên gối tùy theo vị trí
đoạn chi mà nhóm cơ khép dài, khép ngắn sẽ
kéo khép hay nhóm cơ mông trung, mông
nhỏ sẽ kéo dạng mỏm cụt. BN sẽ đƣợc tập
duỗi dạng hay duỗi khép hông.
13. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Phòng ngừa co rút:
– BN cụt chi thƣờng phải ngồi lâu trên giƣờng
hoặc xe lăn nên cần có những thời gian trong
ngày nằm để giữ hông ở tƣ thế trung gian.
– Tất cả các khớp toàn thân phải đƣợc chăm
sóc tích cực vì BN hầu nhƣ bất động.
14. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Phù nề phần còn lại của chi:
– Có thể gặp ngay sau PT và cũng có thể tái
phát bất cứ lúc nào do nhiều nguyên nhân.
– Điều trị: nâng cao chi, tập luyện, băng mỏm
cụt, vớ thun, băng hơi..
15. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Băng mỏm cụt:
– Một quan niệm sai lầm là băng mỏm cụt sẽ
tạo dáng cho mỏm cụt
– Những năm đầu 1990: nguyên nhân chính
đoạn chi là chấn thƣơng ( hệ thống mạch
máu trƣớc đó bình thƣờng), chân giả có ổ
mỏm cụt đơn giản hình nón.
17. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Băng mỏm cụt
- Hiện nay nguyên nhân chính là bệnh lý
mạch máu nên vấn đề băng mỏm cụt cần
cân nhắc lợi- hại.
-Kỹ thuật chân giả phát triển cao: phân
chia theo hình thái thẩm mỹ, theo chức
năng.
18. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Kỹ thuật chân giả phát triển cao
19. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Sẹo dính ở mỏm cụt:
– Bắt đầu điều trị khi vết thƣơng đã lành
– Xoa bóp nhẹ, day sẹo
– Vận động cơ
– Siêu âm chống dính
20. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Huấn luyện sinh hoạt hằng ngày (OT)
– Di chuyển từ giƣờng qua xe lăn
– Di chuyển từ xe lăn qua nhà vệ sinh, nhà tắm
– Sử dụng xe lăn tới-lui, đổi hƣớng, lên xuống
dốc- bậc tam cấp nhỏ, ngồi lại sau té ngã..
– Nhảy lò cò
21. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Chân giả:
– Chân giả tạm thời: trong giai đoạn ngay sau
phẫu thuật, phục vụ cho sinh hoạt, tập luyện
chờ đợi sự ổn định của mỏm cụt.
– Luyện tập dáng đi, di chuyển có/ không chân
giả.
– Thiết kế chân giả: chân giả thƣờng thiết kế
thấp hơn chân kia 2 cm.
– Chăm sóc chân giả: tái khám định kỳ/ khi té
ngã.
22. ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT
• Tâm lý bệnh nhân:
– Gia đình
– Nhân viên y tế
– Xã hội
23. KẾT LUẬN
• PHCN cho bệnh nhân đoạn chi là một yêu cầu
thiết yếu.
• Quá trình được thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị
cho phẫu thuật và duy trì suốt đời cho bệnh
nhân.
• Sự tiến bộ trong khoa học kỹ thuật giúp bệnh
nhân trở về ngày càng gần với cuộc sống bình
thường.
• Điều trị tâm lý, vai trò của gia đình và xã hội phải
được quan tâm đúng mức.