Luận văn Quản lý nhà nước về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
Quản lý nhà nước về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834.04.10
Đà Nẵng, năm 2022
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0973.287.149
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Bảo
Phản biện 1: GS. TS. TRƢƠNG BÁ THANH
Phản biện 2: TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trƣờng Đại học kinh tế,
Đại học Đà nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế phổ biến trên thế
giới và đã có lịch sử phát triển hàng trăm năm. Cho đến nay đã có
hơn 180 nƣớc áp dụng, trong đó có Việt Nam. Vai trò của chính sách
thuế này cũng giống nhƣ nhiều loại thuế khác là công cụ quan trọng
để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tăng nguồn thu ngân sách
và phân phối công bằng thu nhập xã hội.
Những năm vừa qua, cùng với sự phát triển nhanh chóng của
thành phố Đà Nẵng để trở thành “thành phố đáng sống”, quận Sơn
Trà - cửa ngõ phía đông của thành phố cũng có những bƣớc chuyển
mình kỳ diệu, với tổng vốn đầu tƣ phát triển trong 25 năm qua là
70.276 tỷ đồng. Các nguồn vốn đó đã góp phần nhanh chóng cải tạo
diện mạo quận Sơn Trà từ “nhà không số, phố không tên” trở thành
một khu đô thị mới khang trang, hiện đại, đẹp đẽ và văn minh. Với
sự đóng góp khoảng 540 tỷ đồng mỗi năm vào ngân sách nhà nƣớc,
thì thuế TNCN chiếm gần 25% , có thể nhận thấy tỷ lệ này là chƣa
cao đối với một địa bàn có tiềm năng về thuế TNCN lớn nhƣ quận
Sơn Trà.
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 ra đời
và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2007 với cơ chế ngƣời nộp thuế tự
khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Cơ chế
này tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời nộp thuế, nhƣng lại làm cho
công tác QLT ngày càng khó khăn phức tạp, cơ quan thuế không đủ
lực lƣợng kiểm tra, giám sát cũng nhƣ ngƣời nộp thuế chƣa có ý
thức trách nhiệm về nghĩa vụ nộp thuế của mình.Trong những năm
qua, tình hình nộp thuế TNCN chƣa tƣơng xứng với việc phát triển
kinh tế trên địa bàn quận, thất thu thuế TNCN còn phổ biến.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
“Quản lý nhà nước về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” sao cho phù hợp với thực tế,
cùng cơ chế quản lý thuế minh bạch, chuyên nghiệp, liêm chính, đổi
mới trong giai đoạn hiện nay và những năm sắp đến có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong bối cảnh quận Sơn Trà đang là địa phƣơng
trọng tâm phát triển của thành phố Đà Nẵng. Với những lý do đã nêu
ở trên, tác giả quyết định chọn đề tài này làm luận văn tốt nghiệp cao
học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng để đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn
Trà trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế
TNCN.
-Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN
trên địa bàn quận Sơn Trà.
-Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn Trà trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản
lý thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
-Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về
công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn Trà.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
-Về mặt không gian: Các nội dung trên đƣợc nghiên cứu trên
địa bàn quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng.
-Về mặt thời gian: Giai đoạn 2017-2021.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp
-Các báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện thu NSNN
của Chi cục Thuế từ năm 2017-2021).
- Số liệu thu thập từ các đội chức năng nhƣ Đội Kiểm tra thuế,
Đội quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế, Đội Kê khai - Kế toán Thuế -
Tin học,...
- Số liệu và thông tin từ các hệ thống nhƣ QLT (phần mềm
quản lý thuế),TMS (phần mềm quản lý thuế tập trung), TTR (quản lý
thanh tra thuế),..
4.2.Phƣơng pháp phân tích
Tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp sau đây:
- Phương pháp thống kê mô tả:
Dựa trên các báo cáo về công tác lập dự toán, công tác tuyên
truyền hỗ trợ NNT,số lƣợng hồ sơ quyết toán thuế, kết quả thu nợ
thuế TNCN,… trong giai đoạn 2017-2021 của Chi cục Thuế khu vực
Sơn Trà-Ngũ Hành Sơn để phân tích thực trạng công tác Quản lý
Thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn Trà.
-Phương pháp đối chiếu, so sánh: Thực hiện việc so sánh,
đánh giá công tác quản lý thuế TNCN tại Chi cục Thuế khu vực Sơn
Trà-Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn 2017-2021.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Chọn lọc, hệ thống hóa
và phân tích, tính toán các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài từ các thông
tin và số liệu đã thu thập đƣợc. Từ đó, tổng hợp lại rồi đƣa ra những
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
nhận định, đánh giá, về công tác quản lý TNCN của Chi cục Thuế
trong giai đoạn 2017-2021.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh
mục các bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu
nhập cá nhân.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1.1. Thuế TNCN
a. Khái niệm TNCN
“Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế
của cá nhân trong một kỳ tính thuế”.[tr. 197].
b. Đặc điểm của thuế TNCN -
Thuế TNCN là thuế trực thu
- Thuế TNCN thƣờng mang tính chất lũy tiến cao -
Thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao
- Thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ
c.Vai trò của thuế TNCN
- Đối với nền kinh tế- xã hội
+Đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho
NSNN +Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
+Góp phần thực hiện công bằng xã hội
+Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp
- Đối với hệ thống thuế
+ Góp phần hạn chế sự thất thu thuế TNDN
+ Đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế: Thuế TNCN lũy
tiến có tác dụng bù lại sự lũy thoái của các loại thuế tiêu dùng.
d. Nội dung cơ bản của thuế TNCN
- Đối tượng nộp thuế TNCN: Ngƣời nộp thuế TNCN bao gồm
cá nhân cƣ trú và cá nhân không cƣ trú có thu nhập chịu thuế
- Đối tượng chịu thuế TNCN
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
*Thu nhập thƣờng xuyên: là các khoản thu nhập phát sinh
thƣờng xuyên, có tính chất đều đặn và ổn định trong năm và có thể
dự tính đƣợc, bao gồm:
+Thu nhập từ kinh doanh
+Thu nhập từ tiền lƣơng, tiền
công +Thu nhập từ đầu tƣ vốn
*Thu nhập không thƣờng xuyên: Là các khoản thu nhập phát
sinh theo từng lần, từng đợt riêng lẻ, không có tính chất đều đặn, bao
gồm:
+ Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn
+ Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản
+ Thu nhập từ nhƣợng quyền thƣơng mại
+ Thu nhập từ bản quyền
+ Thu nhập từ trúng thƣởng
+ Thu nhập từ nhận thừa kế
+ Thu nhập từ nhận quà tặng
- Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
* Đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân kinh doanh là doanh thu tính
thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ
thuế TNCN
* Đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công của
cá nhân cƣ trú đƣợc quy định là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công đƣợc
xác định theo công thức sau:
(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm
trừ
(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản đƣợc
miễn
* Đối với thu nhập khác của cá nhân cƣ trú (ngoài thu nhập từ
kinh doanh và tiền lƣơng, tiền công)
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất
1.1.2.Quản lý thuế thu nhập cá nhân
a. Khái niệm quản lý thuế TNCN
- Quản lý Thuế TNCN là là sự tác động có chủ đích của các cơ
quan chức năng trong bộ máy Nhà nƣớc đối với quá trình tính và thu
thuế thu nhập cá nhân để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu
cho ngân sách và đạt đƣợc các mục tiêu Nhà nƣớc đặt ra. Theo đó:
- Chủ thể quản lý thuế TNCN là: cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền mà cụ thể là hệ thống cơ quan thuế từ trung ƣơng đến địa
phƣơng.
- Đối tƣợng quản lý thuế TNCN: Các tổ chức, cá nhân chi trả
thu nhập; các cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế TNCN trực tiếp vào
NSNN trong quá trình đăng ký thuế; tính thuế, khấu trừ thuế; thu
thuế, nộp thuế; quyết toán thuế; hoàn thuế.
b. Mục tiêu quản lý thuế TNCN:
+ Đảm bảo nguồn thu NSNN đƣợc tập trung nhanh chóng, kịp
thời, ổn định
+ Đảm bảo tính công bằng trong phân phối thu nhập
+ Phải tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý thuế
TNCN.
+ Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về thuế TNCN cho các
tổ chức kinh tế và ngƣời nộp thuế.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
+ Phát huy tối đa vai trò của thuế TNCN trong nền kinh
tế. c. Nguyên tắc quản lý thuế TNCN
+ Tuân thủ pháp luật
+ Đảm bảo tính hiệu quả
+ Thúc đầy ý thức tự tuân thủ của NNT
+ Công khai, minh bạch
+ Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế
d. Công cụ và phương pháp quản lý thuế TNCN
- Công cụ
+Pháp luật: Pháp luật thể hiện chủ yếu ở các văn bản quy
phạm pháp luật do Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân (UBND),
Hội đồng nhân dân (HĐND)… ban hành nhƣ Luật quản lý thuế,
Luật thuế TNCN, các nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Luật
thuế TNCN…
+ Kế hoạch: Để đánh giá, so sánh chất lƣợng hiệu quả quản lý
thu thuế TNCN, CQT cần lập các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn một cách chi tiết cụ thể. Công tác lập dự toán thu thuế dựa
trên kết quả thực hiện kế hoạch thu các năm trƣớc, lập các kế hoạch
thu thuế một cách cụ thể theo từng tháng, từng quý, từng
năm…nhằm đảm bảo hoàn thành dự toán thu thuế đã đề ra trƣớc đó.
- Phương pháp quản lý thuế TNCN
+Phƣơng pháp hành chính: Phƣơng pháp hành chính đƣợc sử
dụng khi cơ quan thuế buộc ngƣời nộp thuế phải tuân thủ một cách
bắt buộc, vô điều kiện và chỉ đƣợc sử dụng khi mà các quyết định
của cơ quan thuế có căn cứ khoa học, có luận chứng đầy đủ về mặt
kinh tế.
+Phƣơng pháp kinh tế:Phƣơng pháp kinh tế trong quản lý thu
thuế thể hiện dƣới hình thức khoán, thƣởng, ƣu đãi…
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
+Phƣơng pháp giáo dục: Cơ quan thuế có thể sử dụng các
phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ sách, báo, đài phát thanh,
truyền hình…, sử dụng các đoàn thể, các hoạt động có tính xã hội để
tuyên truyền, giáo dục.
1.1.3. Vai trò của quản lý thuế TNCN
- Đảm bảo nguồn thu thuế TNCN ổn định cho NSNN.
- Quản lý thuế TNCN giúp Nhà nƣớc thực hiện kiểm soát và
điều tiết các hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội
- Quản lý thuế TNCN góp phần hoàn thiện chính sách và pháp
luật thuế TNCN
-Nâng cao mặt bằng nhận thức của NNT cũng nhƣ công chức
ngành thuế về vai trò của thuế TNCN đối với đời sống kinh tế, xã hội
của đất nƣớc
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.2.1.Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
- Tuyên truyền pháp luật về thuế là hoạt động nhằm phổ biến,
truyền bá những tƣ tƣởng, quan điểm, nội dung cơ bản của chính
sách thuế, quản lý thuế đến NNT.
- Hỗ trợ NNT là công tác hƣớng dẫn cụ thể các Luật thuế,
cung cấp và giải đáp vƣớng mắc về thủ tục và nội dung các sắc thuế.
- Công tuyên truyền, hỗ trợ NNT nhằm nâng cao ý thức trách
nhiệm và tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT.
- Các hình thức tuyên truyền nhƣ qua hệ thống tuyên giáo; tờ
rơi; áp- phích; các phƣơng tiện thông tin đại chúng; trang thông tin
điện tử… Hình thức hỗ trợ cho NNT nhƣ tập huấn, đối thoại, giải
đáp qua điện thoại, trực tiếp tại CQT, bằng văn bản…
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
1.2.2.Lập dự toán thu thuế
Lập dự toán thu thuế là việc xác định các chỉ tiêu của dự toán
thu thuế và xây dựng các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra.
Lập dự toán thu thuế TNCN bao gồm các nội dung sau:
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự toán của năm
trƣớc
- Phân tích, tổng hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
địa phƣơng
- Đề ra các giải pháp, lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ
đọng thuế; chống thất thu thuế, trốn và gian lận thuế;
Lập dự toán thu thuế bao gồm bốn bƣớc cơ bản: chuẩn bị lập
dự toán; xây dựng dự toán; thẩm định và tổng hợp dự toán trình cấp
có thẩm quyền; giao dự toán
1.2.3.Tổ chức thu thuế
a. Quản lý đăng kí thuế, cấp mã số thuế
- Đăng ký thuế là việc NNT kê khai thông tin theo đúng mẫu
quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế để bắt đầu thực
hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật”.
b. Quản lý kê khai thuế, nộp thuế
- Quản lý kê khai thuế là hoạt động của CQT ghi nhận, phản
ánh, theo dõi tình hình nộp HSKT của NNT và phân tích, đánh giá
tính chính xác, trung thực, đúng pháp luật của HSKT.
- Quản lý nộp thuế: Việc quản lý nộp thuế đối với khoản thu
nhập từ tiền lƣơng, tiền công của các cá nhân (ngƣời lao động) là
quản lý thông qua tổ chức chi trả thu nhập. Các tổ chức chi trả thu
nhập có trách nhiệm nộp thuế thay cho ngƣời lao động trong tổ chức
của mình. Còn đối với hộ kinh doanh, các cá nhân hành nghề tự do
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
thì tự kê khai, quyết toán và nộp thuế. Hình thức nộp thuế bao gồm:
nộp tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ với số thuế nộp thừa.
c. Quyết toán thuế, hoàn thuế
- Quyết toán thuế TNCN là việc cá nhân tiến hành các công
việc kê khai số thuế trong một năm tính thuế về các vấn đề số thuế
cần phải nộp thêm, hoàn trả số thuế đã nộp thừa và bù trừ thuế vào
kỳ tiếp theo.
- Hoàn thuế TNCN là việc cá nhân đƣợc hoàn lại phần tiền đã
nộp thuế khi thuộc một trong các trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế theo
quy định pháp luật. Đối tƣợng đƣợc hoàn thuế TNCN là trƣờng hợp
NNT có số thuế TNCN đã tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp
khi quyết toán hoặc NNT đã nộp thuế TNCN nhƣng khi quyết toán
có thu nhập tính thuế chƣa đến mức phải nộp thuế.
1.2.4. Kiểm tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
- Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan quản lý thuế
đối với các sự kiện làm phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình chấp
hành nghĩa vụ nộp thuế, để đảm bảo luật thuế đƣợc thực thi nghiêm
chỉnh.
Kiểm tra thuế đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức: Kiểm tra tại
trụ sở CQT và kiểm tra tại trụ sở của NNT.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế là các hoạt động của chủ thể
có thẩm quyền căn cứ vào các quy định hiện hành áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính hoặc hình sự đối với các tổ chức cá nhân vi
phạm pháp luật về thuế.
1.2.5. Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế
-Theo Giáo trình Quản lý thuế, Học viện Tài chính (2016) thì:
Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt trực tiếp thực trạng
nợ thuế và các khoản thu khác do CQT quản lý và thực hiện các biện
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ của NNT.
- Cƣỡng chế nợ thuế là việc cơ quan quản lý thuế thực hiện
các biện pháp buộc NNT phải thực hiện nghĩa vụ thuế. Để thực hiện
CCNT phải căn cứ vào số liệu từ quản lý nộp thuế để tác động vào
tình hình tuân thủ của ĐTNT phù hợp, tiết kiệm chi phí đối đa,
CCNT thể hiện tính chất bắt buộc phải tuân thủ, bởi quyền lực nhà
nƣớc.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.3.1. Những nhân tố về điều kiện kinh tế-xã hội
Tình hình kinh tế xã hội của từng địa phƣơng ảnh hƣởng rất
lớn đến công tác quản lý thuế TNCN. Hiệu quả của công tác quản lý
thuế phụ thuộc vào mức độ phát triển kinh tế- xã hội. Nền kinh tế
phát triển tốt, xã hội ổn định sẽ là nhân tố tích cực tác động làm tăng
nguồn thu cho Ngân sách Nhà nƣớc, làm giảm các hiện tƣợng trốn
thuế, gian lận thuế. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thoái sẽ tác động xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó tác
động làm giảm nguồn thu cho Ngân sách Nhà nƣớc.
1.3.2.Tổ chức bộ máy quản lý thuế
“Bộ máy quản lý thuế là tổng thể các cơ quan hành chính có
quan hệ hữu cơ với nhau trên cơ cở chức năng, nhiệm vụ và quan hệ
công tác đƣợc quy định để tổ chức thực thi các luật thuế, nhằm điều
hành toàn bộ quá trình điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cƣ vào
NSNN thông qua thuế .
1.3.3 Nhân tố thuộc đối tƣợng nộp thuế
Ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối đối tƣợng nộp thuế là
yếu tố có ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế TNCN
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THUẾ THU
NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1.1. Đặc điểm kinh tế-xã hội
a. Đặc điểm kinh tế -
Tăng trưởng kinh tế
Tổng giá trị sản xuất giai đoạn từ năm 2017-2021 đạt đến
105.601 tỷ đồng, bằng 70% so với tổng giá trị sản xuất giai đoạn
1997-2016 (151.546 tỷ đồng).
- Cơ cấu kinh tế :
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, tỷ trọng các ngành dịch
vụ, thƣơng mại ngày càng cao.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
giai đoạn từ năm 2017-2021 đạt 40.601 tỷ đồng, gần bằng so với giai
đoạn từ năm 1997-2016 (44.493 tỷ đồng).
- Vốn đầu tư phát triển : Tổng vốn đầu tƣ phát triển trên địa
bàn năm 2021 ƣớc đạt 5.044 tỷ đồng và trong giai đoạn 2017-2021
thì quận Sơn Trà những năm qua cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện,
việc đầu tƣ để phát triển sản xuất kinh doanh nhất là các ngành phục
vụ cho việc phát triển du lịch. Giá trị tăng thêm tăng lên hàng năm
không đều, vốn đầu tƣ phát triển cũng vậy năm sau so với năm trƣớc
tăng không đáng kể.
- Phát triển Doanh nghiệp: Quận Sơn Trà phát triển cũng là
nhờ sự đóng góp to lớn của doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn. Doanh nghiệp đang hoạt động quận Sơn Trà tăng
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
lên hàng năm, từ năm 2017 đến 2021 số doanh nghiệp tăng là 740
doanh nghiệp; Tốc độ tăng doanh nghiệp bình quân hàng năm từ năm
2017 – 2021 là 6,67%/năm tƣơng ứng với số doanh nghiệp tăng bình
quân là 185 doanh nghiệp/năm.
- Phát triển hộ sản xuất kinh doanh
Hộ sản xuất kinh doanh cá thể phi nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn quận tƣơng đối nhiều, phát triển hộ sản xuất kinh doanh cá thể
trên địa bàn quận trong những năm qua đã một phần đóng góp vào sự
tăng trƣởng kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân.
b. Đặc điểm xã hội
- Dân số quận Sơn Trà từ năm 2017-2021 tăng hằng năm, năm
2017 dân số quận có 156.889 ngƣời thì đến năm 2021 có 167.055
ngƣời, tăng 10.166 ngƣời (tỷ lệ 6,5%).
Mật độ dân số trung bình tăng đều trong giai đoạn 2017-2021,
từ 2.475 ngƣời/km2
(năm 2017) lên 2.635 ngƣời/km2
(năm 2021). Chất
lƣợng nguồn lao động ngày càng đƣợc nâng cao, tỷ lệ lao
động qua đào tạo năm 2021 đạt khoảng 80%. Đến năm 2021, có 70%
lao động sau khi đào tạo có việc làm, nâng cao mức sống dân cƣ.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế
- Khái quát CCT khu vực Sơn Trà-Ngũ Hành Sơn:
CCT khu vực Sơn Trà – Ngũ Hành Sơn đƣợc thành lập theo
Quyết định số Quyết định số 781/QĐ-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ
trƣởng Bộ Tài chính về việc hợp nhất CCT trực thuộc Cục Thuế
thành phố Đà Nẵng. CCT khu vực Sơn Trà – Ngũ Hành Sơn là kết
quả của việc hợp nhất CCT quận Sơn Trà và CCT quận Ngũ Hành
Sơn và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/7/2019. CCT khu vực
Sơn Trà – Ngũ Hành Sơn có trụ sở chính tại 32 Triệu Việt Vƣơng,
phƣờng An Hải Tây, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng và bộ phận
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
“Một cửa” tại CCT quận Ngũ Hành Sơn cũ, địa chỉ tại đƣờng Minh
Mạng, phƣờng Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- Về tổ chức bộ máy
Chi cục xây dựng mô hình tổ chức quản lý theo chức năng
- Nguồn nhân lực QLT của Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà-Ngũ
Hành Sơn
Về số lƣợng nhân lực, chất lƣợng nguồn lực của Chi cục Thuế
khu vực Sơn Trà-Ngũ Hành Sơn đƣợc đánh giá cụ thể nhƣ: số
lƣợng, trình độ, giới tính , độ tuổi.
2.2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN SƠN TRÀ
2.2.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Chi cục thuế khu vực Sơn Trà-Ngũ Hành Sơn luôn chú trọng
công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT bằng việc tổ chức nhiều lớp tập
huấn (miễn phí) chính sách thuế mới cho NNT; thƣờng xuyên tổ
chức hỗ trợ NNT thông qua nhiều hình thức: Hỗ trợ trực tiếp, qua
điện thoại hoặc giải đáp chính sách thuế bằng văn bản…
2.2.2. Công tác lập dự toán thu thuế
Nhìn chung, công tác lập dự toán qua các năm đã bám sát vào
tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình phát triển SXKD của
tổ chức trên địa bàn quận. Công tác rà soát, dự báo, phân tích, đánh
giá những yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn đang
triển khai rất tốt và phù hợp với địa bàn quận. Tuy nhiên, vẫn còn
mang tính chủ quan, chỉ tập trung nghiên cứu các diễn biến phát triển
nền kinh tế, trong khi đó việc phân tích các nhân tố làm tăng, giảm
nguồn thu chƣa có sự tổng hợp một cách có hệ thống thông tin về
những khó khăn của các cá nhân, hộ kinh doanh cũng nhƣ thông tin
về khả năng biến động tăng, giảm thu nhập của dân cƣ để làm cơ sở
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
thực tế khi xác định tiềm năng của nguồn thu.
2.2.3. Công tác tổ chức thu thuế
a. Công tác quản lý đăng ký thuế, cấp mã số thuế
Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký xin cấp MST của
NNT tại Chi cục Thuế đƣợc thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
Tính đến hết năm 2021, đã có 1.102 lƣợt đƣợc cấp mã số thuế
ngƣời phụ thuộc địa bàn quận Sơn Trà ( bằng 36,5% so với lƣợt
đăng ký MST cho cá nhân). Kết quả công tác cấp MST cho hộ gia
đình, cá nhân kinh doanh giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn quận Sơn
Trà tổng cộng là 2.982 lƣợt. Đây là con số đáng khích lệ, cho thấy sự
sát sao trong công tác quản lý hộ kinh doanh cũng nhƣ tăng cƣờng
số thu thuế TNCN từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Công tác quản lý kê khai thuế và nộp thuế:
+Kê khai thuế: Công tác đôn đốc, kiểm soát việc kê khai thuế
đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận luôn đƣợc quan tâm
nhằm phát hiện kịp thời các trƣờng hợp kê khai không đúng, không
đủ để có các biện pháp chấn chỉnh, xử lý. Vi vậy, tỷ lệ hồ sơ khai
thuế TNCN đã nộp, nộp đúng hạn tăng lên cả về số lƣợng và chất
lƣợng.
+ Nộp thuế: Số nộp thuế TNCN phát sinh trong kỳ qua các
chỉ tiêu của các tờ khai thuế tháng, quý cũng nhƣ thông báo nộp tiền
theo từng lần phát sinh trong kỳ qua các năm tƣơng đối cao, tỷ lệ số
thuế TNCN đã nộp so với tổng số thuế TNCN phải nộp của năm
2017 đạt 96,63% đến năm 2021 là 92,54%. Giai đoạn 2017 - 2021 số
tiền thuế TNCN đã nộp từ chuyển nhƣợng bất động sản luôn chiếm
tỷ trọng cao nhất đều trên 68 % mỗi năm.
c. Công tác quyết toán thuế, hoàn thuế TNCN
- Quyết toán thuế TNCN: Thực hiện quyết toán thuế TNCN
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
đối với khoản thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công. Phần lớn qua cơ
quan chi trả thu nhập nên tỷ lệ nộp hồ sơ đúng hạn cao.Tình hình
chấp hành nghĩa vụ kê khai quyết toán thuế TNCN của NNT khá tốt.
Tỷ lệ đã nộp qua các năm đều đạt trên 89% , trong đó tỷ lệ nộp
HSQT đúng hạn cũng khá cao (năm 2017 đạt 96,86% tới năm 2021
đạt 98,46%).
- Hoàn thuế TNCN: Trong thời gian qua, việc giải quyết hồ sơ
hoàn thuế cho NNT đƣợc quản lý chặt chẽ hơn, thực hiện hoàn đúng
đối tƣợng, đúng số tiền cho ngƣời nộp thuế. Những năm 2017-2021,
việc giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN tại Chi cục Thuế
đƣợc xử lý kịp thời, không có trƣờng hợp giải quyết trễ hạn. Chỉ
riêng năm 2021, tổng số hồ sơ hoàn thuế đã giải quyết 422 hồ sơ, với
số tiền hoàn thuế TNCN là 3.475 triệu đồng.
2.2.4. Công tác kiểm tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về
thuế
a. Công tác kiểm tra thuế TNCN
- Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
Tỷ lệ doanh nghiệp điều chỉnh thuế trên tổng số doanh nghiệp
đã giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu qua các năm 2017-2021 khá cao
và đều trên 53%. Từ kết quả kiểm tra sai phạm về HSKT của các DN
đối với khoản kê khai khống thu nhập chịu thuế TNCN dẫn tới việc
truy thu thuế TNCN qua các năm tăng, cụ thể: năm 2017, số tiền 208
triệu đồng đến năm 2021 là 2.417 triệu đồng. Với kết quả trên chứng
tỏ các DN chƣa có tuân thủ tốt chấp hành pháp luật thuế.
- Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT
Trong tổng số cuộc kiểm tra các trƣờng hợp có xử lý vi phạm
thì tỷ lệ cuộc kiểm tra có vi phạm về thuế TNCN qua các năm tƣơng
đối thấp, trung bình 23,82%, riêng năm 2017 tỷ lệ cao nhất là 27,6%.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
b. Công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Số lƣợng tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế trong các
năm có xu hƣớng tăng, cụ thể: năm 2017 số tờ khai nộp trễ hạn là 82
tờ khai, năm 2021 số tờ khai nộp trễ hạn tăng lên 449 tờ khai tăng
gấp 5,6 lần so với năm 2017. Tuy nhiên, tỷ lệ tờ khai nộp trễ hạn trên
số tờ khai đã nộp còn chiếm trên 2% trong các năm 2017-2021, riêng
năm 2017 tỷ lệ 3,68 %, đến năm 2021 thì tỷ lệ này giảm còn 3,22 %.
Tổng số tiền phạt năm 2021 tăng so với năm 2017 là 510,2 triệu
đồng, tƣơng ứng với tăng 610 %.
2.2.5. Công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế
Số thuế TNCN nợ đọng trên địa bàn quận Sơn Trà chủ yếu
từ hai nguồn chính là thuế TNCN từ tiền lƣơng,tiền công và thuế
TNCN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tỷ lệ thu nợ thuế TNCN tại Chi cục thuế tƣơng đối thấp, riêng
năm 2020 tỷ lệ thu nợ thuế thấp nhất chỉ đạt 11,87% tƣơng ứng
291 triệu đồng ( trong đó nợ khó thu là 7 triệu đồng, nợ có khả năng
thu là 284 triệu đồng). Đến năm 2021 thì tỷ lệ thu nợ thuế TNCN đạt
25,06 % tƣơng ứng 816 triệu đồng cũng chính là khoản nợ có khả
năng thu.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TNCN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
Thời gian qua, công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn quận
Sơn Trà đã từng bƣớc đƣợc cải thiện phù hợp với tình hình mới và
đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng kể.
- Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT: đƣợc triển khai có
trọng tâm, trọng điểm, với nhiều hình thức phong phú, đa dạng.
- Công tác lập dự toán thu thuế : từng bƣớc ứng dụng các
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
phƣơng pháp hiện đại, đảm bảo sát với thực tế phát sinh.
- Công tác tổ chức thu thuế: đƣợc thực hiện đúng quy trình
chặt chẽ, có sự tham gia và giám sát của nhiều bộ phận có liên quan.
- Về công tác kiểm tra thuế: luôn hoàn thành kế hoạch đƣợc
giao.
- Công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế: Số nợ thuế của
từng NNT đƣợc kiểm soát, xác định, phân loại, theo dõi chặt chẽ,
giúp cho việc điều hành, QLT đƣợc thuận lợi; nguyên nhân của từng
khoản nợ thuế đƣợc xác định cụ thể, làm cơ sở áp dụng các biện
pháp thu nợ phù hợp và hiệu quả hơn.
2.3.2. Những hạn chế
- Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT: chƣa nhanh nhạy kịp
thời trong việc cập nhật các thay đổi các chính sách thuế cho NNT
- Công tác lập dự toán thu thuế : còn mang tính chủ quan và
thủ công bên cạnh hạn chế nguồn nhân lực có năng lực phân tích, dự
báo, phân bổ nguồn thu.
- Công tác tổ chức thu thuế: Chỉ mới áp dụng những quy trình
cũng nhƣ những quy định theo pháp luật, mà chƣa có sự thay đổi linh
động cho phù hợp với tình hình quản lý thuế thực tế tại địa phƣơng.
- Về công tác kiểm tra thuế: Thời gian công tác kiểm tra vẫn
còn kéo dài, hiệu quả chƣa thực sự cao, mới chỉ đạt kế hoạch đề ra
về mặt số lƣợng, chƣa đáp ứng về mặt chất lƣợng.
- Công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế: chƣa có sự phân
tích, đánh giá chi tiết mà mới chỉ dừng lại ở việc phân loại nợ,thống
kê, theo dõi tuổi nợ,… cho nên hiệu quả của công tác quản lý nợ thuế
của đơn vị chƣa cao: tỷ lệ nợ cao; số thuế nợ đọng lớn, số liệu chƣa
chính xác.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế
- Chính sách thuế TNCN hiện nay còn nhiều bất cập, chƣa
đồng bộ, còn chồng chéo và có nhiều kẽ hở.
- Công tác phối hợp của Cơ quan Thuế với một số các cơ quan
chức năng có liên quan chƣa chặt chẽ.
- Nguồn nhân lực tại Chi cục thuế còn tƣơng đối mỏng, việc
phân bổ cán bộ tại các bộ phận chức năng quản lý thuế thuế chƣa
hợp lý.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế chƣa đƣợc
ổn định và thay đổi liên tục.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Các chính sách về thuế
Bộ Tài chính đã ký văn bản số 1779 gửi các bộ ngành, UBND
các tỉnh, thành phố, Liên đoàn Thƣơng mại và công nghiệp Việt
Nam nghiên cứu rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi các Luật thuế,
trong đó có Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Hƣớng đề xuất tăng mức giảm trừ gia cảnh khi CPI có biến động
tăng 5-10%, thay vì phải đợi biến động đến 20%, giảm bậc thuế còn 3-5
bậc, đồng thời thuế suất của các bậc cũng phải đƣợc hạ nhằm giảm áp
lực cho ngƣời nộp thuế có thu nhập từ tiền công, tiền lƣơng.
3.1.2. Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế đến năm 2030
Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2030, với
mục tiêu tổng quát:
- Thứ nhất, đổi mới, đồng bộ hệ thống chính sách thuế để thực
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đảm bảo tính
ổn định, bền vững của quy mô nguồn lực; có mức động viên hợp lý
các nguồn lực cho ngân sách nhà nƣớc, góp phần thiết lập môi
trƣờng kinh tế cạnh tranh, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển
của nền kinh tế.
- Thứ hai, xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tập trung,
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và
lệ phí thống nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo
phƣơng pháp quản lý rủi ro, đồng thời dựa trên nền tảng thuế điện tử
và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại,
hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới; công
nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong
bối cảnh kinh tế số.
3.1.3. Quan điểm, mục tiêu quản lý thuế TNCN trong thời
gian đến
- Phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức dự toán thu
thuế TNCN hàng năm.
- Thuế TNCN phấn đấu đến năm 2025 thu đạt 212.700 triệu
đồng.
- Giảm tỉ lệ nợ đọng thuế TNCN dƣới 5% tổng số thuế TNCN
nộp vào NSNN theo yêu cầu của toàn ngành.
-Phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân đƣợc tiếp cận thực hiện kê
khai và nộp thuế theo phƣơng thức điện tử.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ở tất cả các
khâu, các bộ phận, các lĩnh vực, đảm bảo phƣơng châm hoạt động
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
của ngành thuế “minh bạch, chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới”.
Tập trung triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền, hỗ trợ để
NNT nhanh chóng tiếp cận các chính sách thuế mới, sửa đổi, bổ
sung.
3.2.2. Hoàn thiện công tác lập dự toán
Thƣờng xuyên rà soát, phân tích, đánh giá khả năng thực hiện
tất cả các nguồn thu theo từng lĩnh vực, kịp thời đề ra những biện
pháp cụ thể, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh từng địa
bàn, chủ động tham mƣu cho Cục Thuế trong việc lãnh đạo, chỉ đạo
công tác quản lý thu. Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn
thành dự toán thu hàng quý của Cục Thuế giao.
3.2.3. Tăng cƣờng công tác tổ chức thu thuế
a. Hoàn thiện công tác đăng ký thuế, quản lý kê khai thuế và
nộp thuế
-Đẩy mạnh việc đăng ký và cấp mã số thuế cá nhân, tiến tới
mỗi công dân đều có một mã số để theo dõi quản lý để tạo điều kiện
trong việc quản lý và thống kê các nguồn thu nhập của NNT.
-Tăng cƣờng thực hiện công tác kiểm tra, xử lý hồ sơ khai
thuế theo đúng quy định.
-Tăng cƣờng phối hợp với chính quyền địa phƣơng trong
công tác đôn đốc nộp thuế.
b. Nâng cao chất lượng công tác quyết toán, hoàn thuế
TNCN
- Tăng cƣờng giám sát việc thực hiện kê khai quyết toán thuế.
- Nâng cao chất lƣợng hoạt động tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
hoàn thuế.
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra và xử lý vi phạm pháp
luật về thuế
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
a. Tăng cường công tác kiểm tra thuế
Thực hiện đổi mới toàn diện công tác kiểm tra thuế theo
hƣớng hiện đại, chuyên sâu, nhằm nâng cao hiệu quả QLT và hiệu
lực của bộ máy thu thuế.
b. Đẩy mạnh xử lý vi phạm pháp luật về thuế
Kiên quyết xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật
về thuế, có chế tài xử phạt đủ sức răn đe đối với các đối tƣợng cố
tình khai man thu nhập hoặc giấu thu nhập để giảm bớt khoản thuế
TNCN cũng nhƣ thuế TNDN phải nộp cho nhà nƣớc
3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ
thuế
Nâng cao hiệu quả ứng dụng quản lý rủi ro vào quản lý nợ
thuế, cƣỡng chế nợ thuế và xây dựng các cơ sở dữ liệu về rủi ro quản
lý thuế. Hoàn thiện việc phân loại nợ thuế, theo dõi nợ thuế. Xây
dựng kế hoạch thu nợ chi tiết tới từng đối tƣợng nợ thuế theo từng
tháng tới từng công chức phụ trách, đề ra các biện pháp thực hiện có
hiệu quả
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Bộ Tài Chính
Xây dựng hệ thống văn bản pháp luật và thi hành các văn bản
pháp luật về thuế phải đƣợc ban hành kịp thời, đáp ứng nhu cầu thực
tiễn; phải thống nhất, không chồng chéo, tránh tình trạng trái ngƣợc
nhau giữa các văn bản hƣớng dẫn thi hành
3.3.2. Tổng Cục Thuế
Cần có những điều chỉnh kịp thời mang tính chất đồng bộ
điều chỉnh trong việc thực hiện điều chỉnh nghiệp vụ thu, hƣớng dẫn
và giải đáp vƣớng mắc trong việc thực hiện luật thuế TNCN của cấp
dƣới và các tổ chức, cá nhân khác.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
3.3.3. Đối với UBND thành phố Đà Nẵng
Chỉ đạo UBND quận, các ban ngành tại địa phƣơng phối hợp
chặt chẽ hơn nữa với CQT trong công tác quản lý thu thuế tại địa
bàn, đặc biệt trong công tác tuyên truyền pháp luật thuế; công tác
đôn đốc nộp thuế, công tác chống thất thu ngân sách.
KẾT LUẬN
Việc quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn Trà bên
cạnh những kết quả đã đạt đƣợc thì vẫn tồn tại hạn chế, đòi hỏi CQT
phải sớm khắc phục để có thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu, thách thức
trong giai đoạn phát triển mới.
Qua đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà nƣớc về thuế thu nhập
cá nhân trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” tác giả đã hệ
thống hóa và tổng hợp các cơ sở lý luận về quản lý thuế TNCN. Trên
cơ sở đó phân tích và đánh giá tình hình, thực trạng công tác quản lý
thuế TNCN trên địa bàn quận Sơn Trà giai đoạn 2017-2021, chỉ rõ
kết quả đã đạt đƣợc, tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân của hạn
chế.Từ đó, đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác quản lý nhà nƣớc về thuế TNCN trên địa bàn quận trong
thời gian tới.