SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0973.287.149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
ỨNG DỤNG THẺ CÂN BẰNG ĐIỂM TRONG
ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI
HỌC ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đà Nẵng – Năm 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng
Phản biện 2: GS.TS. Đặng Thị Loan
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong các hệ thống quản lý hiện đại phổ biến và cần thiết
được các đơn vị tổ chức vận dụng là thẻ cân bằng điểm (Balanced
Scorecard - BSC). BSC chuyển tải sứ mạng và chiến lược của tổ
chức thành các mục tiêu, giải pháp cụ thể, được thể hiện trên bốn
bình diện: tài chính, khách hàng (KH), quy trình hoạt động nội bộ,
đào tạo và phát triển.
Là một đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục –
đào tạo, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (ĐHNN –
ĐHĐN) ngày càng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như:
phải duy trì tốt chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm trong bối cảnh thị
trường có nhiều thay đổi, yêu cầu về nâng cao chất lượng và số lượng
của đội ngũ cán bộ giảng viên, yêu cầu của xã hội, của các tổ chức
nghề nghiệp về chất lượng đầu ra của sinh viên…v.v Hiện nay, việc
đánh giá thành quả hoạt động của các phòng, khoa và cá nhân cán bộ
giảng viên trong trường còn đơn giản, chủ yếu tự đánh giá theo đăng
kí thi đua đầu năm học mà không có chỉ tiêu đánh giá cụ thể. Việc
đánh giá này chưa gắn kết với mục tiêu chiến lược, tầm nhìn của Nhà
trường trong giai đoạn đến. Chính điều này đòi hỏi Nhà trường phải
xây dựng một chiến lược tốt và có hệ thống đo lường thành quả hoạt
động một cách phù hợp. Qua thực tế nghiên cứu tìm hiểu, tác giả
thấy rằng BSC là một giải pháp để giải quyết vấn đề trên tại đơn vị
tác giả đang công tác. Việc thiết lập các chỉ số đánh giá thực hiện
công việc (KPI) là việc diễn giải có định lượng các mục tiêu trong
Bản đồ chiến lược thông qua các thước đo cụ thể. Những thước đo
này là cầu nối giữa chiến lược rất trừu tượng với những hoạt động cụ
thể của Trường ĐHNN. Đây là phần quan trọng trong quy trình BSC.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Ứng dụng thẻ cân bằng điểm trong
đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại
học Đà Nẵng” làm đề tài thạc sĩ, đề tài này phù hợp thực tiễn đối với
Trường tác giả công tác hiện nay.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc vận dụng BSC
trong đánh giá thành quả hoạt động tại các tổ chức, đề tài sẽ phân
tích, đánh giá thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Trường
ĐHNN - ĐHĐN. Từ đó, đề xuất ứng dụng BSC trong đánh giá thành
quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc đánh giá thành quả
hoạt động tại Trường ĐHNN – ĐHĐN.
- Phạm vi nghiên cứu: ứng dụng BSC là một hệ thống đo
lường trong việc đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN -
ĐHĐN.
- Thời gian nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng đánh giá
thành quả hoạt động và ứng dụng BSC dựa trên Chiến lược phát triển
Trường ĐHNN - ĐHĐN giai đoạn 2015-2020 và dự thảo giai đoạn
2020-2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Việc thu thập số liệu cho quá trình nghiên cứu được thu thập từ:
- Nguồn dữ liệu thứ cấp gồm các nghiên cứu và lý thuyết từ
các sách, báo viết về BSC, tài liệu tại Trường ĐHNN - ĐHĐN.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp có được thông qua trực tiếp quan sát
việc tổ chức quản lý, điều hành của Ban Giám hiệu Nhà trường, các
phòng chức năng.
Luận văn s dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu, phương
pháp thống kê, phương pháp tổng hợp để hệ thống, x lý dữ liệu nhằm
đánh giá công tác tổ chức quản lý, kết quả hoạt động tại Trường
ĐHNN - ĐHĐN và đưa ra các chỉ số đánh giá thành quả tại Trường.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, bảng
biểu và phụ lục, bố cục của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ứng dụng BSC trong đánh giá
thành quả hoạt động trong tổ chức.
Chương 2: Thực trạng về công tác đánh giá thành quả hoạt
động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
Chương 3: Ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động
tại Trường ĐHNN - ĐHĐN.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Về cơ sở lý luận BSC tác giả chủ yếu s dụng các nghiên cứu
của Kaplan và Norton.
Nghiên cứu thực tiễn của một số tác giả về BSC trong lĩnh vực
giáo dục ở nước ngoài và Việt Nam:
Nayeri, Mashhadi, Mohajeri (2008), “Universities Strategic
Evaluation using Balanced Scorecard”, tạm dịch là “Việc vận dụng
BSC trong đánh giá chiến lược của các trường đại học”.
Nguyễn Hữu Quý (2010) với nghiên cứu “Quản lý Trường đại
học theo mô hình Balanced Scorecard”.
Phan Thị Hải Hà (2015) với nghiên cứu “Mô hình thẻ điểm
cân bằng (BSC) và đề xuất vận dụng vào đo lường thành quả hoạt
động trong các trường đại học”.
Các luận văn của các tác giả: Phạm Thị Thu Nguyệt (2013),
“Vận dụng Bảng cân bằng điểm (Balanced Scorecard) trong đánh giá
thành quả hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Quảng
Nam”; Phạm Thị Phương (2014), “Vận dụng Thẻ cân bằng điểm
trong đánh giá thành quả hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kế
hoạch Đà Nẵng”; Nguyễn Thị Thu Nhuần (2015), “Vận dụng thẻ
điểm cân bằng (Balanced Scorecard) trong đánh giá thành quả hoạt
động tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hoà” và Mai Thị Thu
Hằng (2016), “Vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại
Trường Đại học Quảng Nam”.
Trên cơ sở tham khảo tổng quát các nghiên cứu nêu trên và điều
kiện thực tế của đơn vị công tác hiện nay, tác giả nhận thấy việc ứng
dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của đơn vị là hết sức cần
thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm giúp Trường ĐHNN-ĐHĐN thực
hiện được sứ mệnh và đạt được các mục tiêu chiến lược. Đề tài rất hay,
phù hợp với những yêu cầu hiện nay về kiểm định chất lượng giáo dục
đại học và xu thế tiến đến tự chủ hoàn toàn tại các trường đại học. Hơn
nữa, việc ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của Trường
ĐHNN - ĐHĐN là đề tài chưa từng được
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
nghiên cứu trước đây tại trường. Vì vậy, đề tài “Ứng dụng BSC trong
đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN” là cần
thiết. Tác giả mong muốn thông qua BSC sẽ xây dựng các mục tiêu
và thước đo, các chỉ số đo lường cụ thể từ chiến lược, mục tiêu chung
của Trường để khắc phục những khó khăn trong việc đánh giá thành
quả hiện nay và đẩy mạnh công tác quản trị chiến lược, trao đổi
thông tin tại Trường ĐHNN-ĐHĐN.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG THẺ CÂN BẰNG ĐIỂM
TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG TỔ
CHỨC
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ CÂN BẰNG ĐIỂM (BSC)
1.1.1. Thẻ cân bằng điểm và các khái niệm có liên quan
Theo Kaplan và Norton (1992), BSC là một hệ thống nhằm
chuyển hoá tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu và
thước đo cụ thể thông qua việc thiết lập một hệ thống để đo lường thành
quả hoạt động trong một tổ chức trên bốn phương diện: tài chính, khách
hàng, quy trình hoạt động nội bộ và học hỏi - phát triển. Bốn phương
diện của BSC giúp một doanh nghiệp tạo ra sự cân bằng giữa:
- Cân bằng giữa mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
- Cân bằng giữa những đánh giá bên ngoài liên quan đến cổ
đông, KH và những đánh giá nội bộ liên quan đến quy trình x lý, đổi
mới, đào tạo và phát triển.
- Cân bằng giữa kết quả mong muốn đạt được (tương lai) –
những kết quả trong thực tế (quá khứ).
- Cân bằng giữa những đánh giá khách quan và chủ quan.
* Các khái niệm có liên quan: tầm nhìn, chiến lược, bản
đồ chiến lược, mục tiêu, thước đo.
1.1.2. Vai trò của BSC
BSC là một hệ thống đo lường, một hệ thống quản lý chiến
lược và là công cụ trao đổi thông tin.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
1.1.3. Khái niệm về thành quả hoạt động và chỉ tiêu đo
lƣờng thành quả hoạt động của tổ chức
1.1.4. Sự cần thiết của việc ứng dụng BSC trong đánh giá
thành quả hoạt động
1.2. NỘI DUNG CÁC PHƢƠNG DIỆN TRONG BSC TRONG
ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC
1.2.1. Phƣơng diện tài chính
1.2.2. Phƣơng diện khách hàng
1.2.3. Phƣơng diện quy trình hoạt động nội bộ
1.2.4. Phƣơng diện học hỏi và phát triển
1.2.5. Mối quan hệ nhân quả trong thẻ cân bằng điểm
1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG BSC
1.3.1. Hoạch định chiến lƣợc
1.3.2. Xây dựng bản đồ chiến lƣợc
1.3.3. Xác định các chỉ số đánh giá thành quả
1.3.4. Phát triển các chƣơng trình hành động
1.3.5. Phân tầng thẻ cân bằng điểm
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
BSC đã được nhiều học giả khắp nơi trên thế giới nghiên cứu
bổ sung và hoàn thiện, có thể áp dụng trong mọi môi trường, mọi
điều kiện và mọi tổ chức. BSC nổi bật nhờ tạo nên sự cân bằng giữa
các mục tiêu tài chính và phi tài chính, giữa mục tiêu ngắn hạn và dài
hạn. BSC đã tạo ra được sự liên kết giữa các mục tiêu và các thước
đo, tạo sự gắn kết giữa các phương diện để cùng hướng đến mục tiêu
chung của tổ chức.
Nội dung mục tiêu và thước đo của các phương diện chính
trong BSC trong các cơ sở giáo dục là: Tài chính, khách hàng, quy
trình hoạt động nội bộ, học hỏi và phát triển được giới thiệu cụ thể ở
Việt Nam. Đồng thời phạm vi nghiên cứu của đề tài, quy trình xây
dựng BSC gồm 4 bước: Hoạch định chiến lược, xây dựng Bản đồ
chiến lược, xác định các chỉ số KPI, phát triển các chương trình hành
động, phân tầng BSC.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN – ĐHĐN
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƢỜNG ĐHNN – ĐHĐN
2.1.1. Giới thiệu chung
Trường ĐHNN-ĐHĐN được thành lập và chính thức hoạt
động theo Quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 26/8/2002 của Thủ
tướng Chính phủ trên cơ sở tách các khoa ngoại ngữ thuộc Trường
Đại học Sư phạm - ĐHĐN.
2.1.2. Sứ mạng, triết lý giáo dục và mục tiêu của
Trƣờng a. Sứ mạng:
Trường ĐHNN - ĐHĐN có sứ mạng đào tạo, nâng cao tri thức
về ngôn ngữ, văn hoá nhân loại nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng,
phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
b. Triết lý giáo dục
Với Triết lý “Nhân văn, Sáng tạo, Thích ứng”, Trường ĐHNN
- ĐHĐN hướng đến việc đào tạo ra những c nhân, thạc sĩ, tiến sĩ vừa
có kiến thức chuyên môn vững vàng, đạo đức trong sáng, lòng nhân
ái và sẵn sàng tiếp nhận tinh hoa và tri thức của nhân loại, hội nhập
vào môi trường làm việc đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
c. Tầm nhìn, mục tiêu chiến lược
Xây dựng Trường ĐHNN - ĐHĐN xứng tầm là cơ sở giáo dục
đại học nòng cốt của cả nước, hướng tới đẳng cấp khu vực và quốc tế.
2.2. THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN
2.2.1. Đánh giá về phƣơng diện tài chính
Trường ĐHNN - ĐHĐN là đơn vị hành chính sự nghiệp có
thu, tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, là đơn vị dự toán cấp 3
chịu sự quản lý trực tiếp của ĐHĐN và Bộ GD&ĐT.
Tình hình tài chính thực hiện dựa trên kế hoạch – dự toán hàng
năm của Trường g i cho ĐHĐN phê duyệt.
Theo chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020 của Nhà trường,
mục tiêu ở phương diện tài chính là tăng nguồn thu từ các hoạt động sự
nghiệp và dịch vụ từ đó tăng thu nhập cho CBCNV và tăng cường đầu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
tư cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và NCKH.
Các thước đo của phương diện tài chính đã được sử dụng là:
a. Mức thu nhập bình quân của CBCNV
Thu nhập được Trường tổng hợp là khoản thực lĩnh bao gồm
tất cả các khoản lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm.
Trường cũng không tính riêng cho giáo viên, cán bộ phục vụ, cán bộ
quản lý mà tính chung cho tất cả các CBCNV.
Thông qua thước đo này để hàng năm báo cáo đánh giá thu
nhập cán bộ đảm bảo như mục tiêu đặt ra là tạo thu nhập ổn định và
nâng cao đời sống CBVC trong hội nghị cán bộ viên chức, hội nghị
tổng kết năm tài chính, hội nghị xét duyệt kế hoạch và các cuộc họp
giao ban, họp hội đồng trường, hội đồng khoa học và đào tạo.
b. Đánh giá mức độ hoàn thành việc giải ngân các nguồn
kinh phí thông qua báo cáo quyết toán.
Trên cơ sở kế hoạch và dự toán ngân sách lập và được cấp trên
phê duyệt, Nhà trường sẽ tổ chức triển khai thực hiện, đưa ra kế
hoạch s dụng kinh phí ngân sách theo đúng mục đích, chế độ, tiết
kiệm và có hiệu quả. Cuối năm, Nhà trường sẽ lập báo cáo tài chính
và báo cáo quyết toán, đây là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả
chấp hành dự toán từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các kỳ
tiếp theo và quyết toán là thước đo hiệu quả của công tác lập dự toán
của Trường. Đó là đánh giá về việc giải ngân kinh phí của Nhà
trường, việc đánh giá này sẽ căn cứ vào số chi thực tế và số dự toán.
c. Chênh lệch thu chi, trích lập các quỹ
Nhà trường đánh giá thước đo trên để đo lường khả năng hoạt
động tăng các khoản thu, tiết kiệm chi tiêu hợp lý, tăng thu nhập cho
CBCNV, tăng đầu tư tích luỹ của Trường qua từng năm.
2.2.2. Đánh giá về phƣơng diện khách hàng
Nhà trường đang quản lý 6.313 sinh viên hệ chính quy, 173 học
viên cao học, 14 Nghiên cứu sinh, 604 học viên hệ vừa làm vừa học tính
đến năm học 2018-2019. Ngoài ra, Nhà trường còn thực hiện dạy tiếng
Việt ngắn hạn cho người nước ngoài, bồi dưỡng giáo viên các trường ở
các địa phương theo đặt hàng của Nhà nước – Đề án ngoại ngữ quốc gia,
các Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức có nhu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
cầu nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho cán bộ.
Mục tiêu ở phương diện khách hàng: Tiếp tục giữ ổn định quy
mô đào tạo đại học, mở rộng quy mô đào tạo sau đại học, phát triển
các loại hình đào tạo chất lượng cao.
Các thước đo ở phương diện khách hàng:
a. Chất lượng đầu vào sinh viên trúng tuyển
Thước đo này giúp Trường đánh giá khả năng thu hút thí sinh
của Trường. Trong 3 năm liền, Nhà trường luôn vượt chỉ tiêu tuyển
sinh đại học chính quy, đây là một thước đo đánh giá khả năng đạt
mục tiêu chiến lược ổn định quy mô đào tạo đại học của trường.
Ngoài ra, năm 2018 Nhà trường được phép mở mới thêm 03 chương
trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học đó là Ngôn ngữ Hàn
Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản và Ngôn ngữ Trung Quốc thể hiện đáp
ứng được mục tiêu phát triển các loại hình đào tạo chất lượng cao.
b. Mức độ hài lòng của người học
Thông qua các cuộc đối thoại sinh viên định kỳ từng năm học,
Nhà trường tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động
giảng dạy của giảng viên, về chương trình đào tạo, cơ sở vật chất
trang thiết bị, thái độ của thầy cô, cán bộ phục vụ,…v.v giúp Trường
cải tiến chất lượng dạy và học.
Khảo sát lấy ý kiến của sinh viên tốt nghiệp về khóa học nhằm
mục đích tìm hiểu ý kiến của sinh viên về chất lượng đào tạo của
Nhà trường, trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng dạy và học tại Trường, hướng đến việc đảm bảo chất
lượng đào tạo và gắn chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
c. Số chuyên ngành đào tạo sau đại học
Năm 2018, Nhà trường được phép mở mới thêm 02 mã ngành
đào tạo trình độ thạc sĩ là Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu; Lý luận
và phương pháp giảng dạy bộ môn tiếng Anh. Kết quả này đã đáp
ứng được mục tiêu đặt ra là mở rộng quy mô đào tạo sau đại học.
d. Các chế độ khuyến khích, hỗ trợ người học
Trên cơ sở đánh giá kết quả học tập và rèn luyện từng học kỳ,
những SV đạt kết quả cao sẽ được xét khen thưởng, cấp học bổng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
2.2.3. Đánh giá về phƣơng diện quy trình hoạt động nội bộ
Mục tiêu ở phương diện quy trình hoạt động nội bộ: đổi mới
phương pháp giảng dạy, tăng cường NCKH, hoàn thành công tác tự
đánh giá và tham gia đánh giá cơ sở giáo dục đại học, tiến đến tham
gia kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn AUN-QA hay tiêu chuẩn
trong nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các thước đo ở phương diện quy trình hoạt động nội bộ:
a. Công tác tuyển sinh
Nhà trường đã xây dựng các điều kiện xác định chỉ tiêu tuyển
sinh và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh.
So sánh với số chỉ tiêu tuyển sinh được xây dựng qua các
năm, xác định mức tăng theo số tuyệt đối với tương đối; so sánh số
tuyển sinh thực tế đối với số chỉ tiêu tuyển sinh được xây dựng để
đánh giá mục tiêu giữ ổn định quy mô, tăng chương trình chất lượng
cao nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
b. Hoạt động dạy học
Hoạt động giảng dạy bao gồm: Chương trình đào tạo, phương
pháp giảng dạy, công tác khảo thí.
- Chương trình đào tạo (CTĐT)
CTĐT được xây dựng theo một quy trình chặt chẽ. Về mặt
đánh giá các CTĐT được xây dựng cải tiến hơn: Trường đã được
đánh giá ngoài và được công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục bởi
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học Quốc gia
Hà Nội vào năm 2016 và có chương trình đào tạo ngành Quốc tế học
đã được AUN-QA công nhận đạt chuẩn quốc tế (năm 2019).
- Phương pháp giảng dạy
Phương thức đào tạo của Trường có tính đa dạng và có hình
thức thích hợp. Tùy theo chương trình đào tạo và tùy theo các học
phần, phương pháp giảng dạy tại trường được thực hiện gồm các
phương pháp như: giảng giải, thuyết trình, đối thoại, thảo luận nhóm,
thực hành,…
- Công tác khảo thí
+ Khảo thí tại Trường
+ Khảo thí tại các CSGDĐHTV
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
Trường đánh giá hoạt động dạy học thông qua Phiếu khảo sát
mức độ hài lòng của sinh viên.
c. Hoạt động hỗ trợ tổ chức dạy học
Trường không chỉ chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ
giảng dạy mà còn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất hỗ trợ dạy và học.
Trường đã đầu tư hệ thống phần mềm luyện tập và kiểm tra đánh giá
trực tuyến áp dụng cho thi kết thúc một số học phần.
d. Hoạt động nghiên cứu khoa học
- Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN)
- Kết quả thực hiện các đề tài, dự án khoa học
- Công tác NCKH của sinh viên
- Hội nghị, hội thảo khoa học
- Công bố khoa học
- Công tác NCKH trong cán bộ, GV, SV được lãnh đạo trường
quan tâm đầu tư cả về chủ trương, chính sách cũng như kinh phí.
đ. Công tác hợp tác quốc tế
Công tác quản lý các hoạt động HTQT, tổ chức xây dựng và
thực hiện kế hoạch cho các đoàn ra, đoàn vào đúng mục đích, nội
dung và quy trình về hoạt động HTQT. Tiếp nhận và quản lý tốt giáo
viên tình nguyện của một số tổ chức nước ngoài và lưu học sinh;
thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với lưu học sinh đang học tập
tại Việt Nam ở Trường.
Chương trình phái c tình nguyện viên của các tổ chức quốc tế.
Tổ chức workshop quốc tế, hội nghị chuyên đề, tập huấn bồi dưỡng
cấp Khoa có yếu tố nước ngoài.
e. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục
Triển khai hoạt động khảo sát ý kiến của sinh viên toàn trường
về chất lượng giảng dạy của giảng viên. Nội dung khảo sát tập trung
về chất lượng giảng dạy và chương trình đào tạo.
Đã hoàn thành đợt kiểm định CTĐT ngành Quốc tế học theo
chuẩn AUN-QA với kết quả tốt, tiếp tục chuẩn bị cho đợt kiểm định
CTĐT ngành Ngôn ngữ Anh theo chuẩn AUN-QA vào tháng 10/2019.
f. Công tác thanh tra
Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành nề nếp giảng dạy và làm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
việc của CBCNV toàn trường. Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra
đúng trình tự, thủ tục và thực hiện x lý sau thanh tra đúng quy định.
2.2.4. Đánh giá về phƣơng diện đào tạo và phát triển
Mục tiêu ở phương diện đào tạo và phát triển: nâng cao trình
độ đội ngũ, tăng số lượng GV có học vị Tiến sĩ.
Các thước đo ở phương diện đào tạo và phát triển:
a. Nguồn nhân lực
Việc xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, chuyên viên
có chất lượng là một trong những nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Trường có kế
hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV đáp
ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện thực tế
của Trường.
Về đội ngũ giảng viên cơ hữu: Số lượng GV có trình độ ThS
trở lên tăng dần qua các năm, tuy nhiên tỉ lệ GV có trình độ TS trở
lên còn thấp so với các Trường ĐH khác. Hiện nay, Nhà trường có
37 GV đang học TS, 11 GV đang học ThS; đa số GV đang học tập và
nghiên cứu tại nước ngoài.
b. Công tác đào tạo và phát triển CBCNV
Trường có chính sách và hỗ trợ kinh phí trong việc tạo điều
kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý, GV, NV được tham gia bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Hàng năm, Nhà trường đã c CB,
GV tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, hội thảo trong
nước và ngoài nước.
Bên cạnh việc c CBGV học tập nghiên cứu nâng cao trình độ
ThS, TS, Trường có chính sách ưu đãi thu hút tuyển dụng GV có
trình độ TS. Tuy nhiên, Trường vẫn chưa thu hút được nhiều giảng
viên có trình độ tiến sĩ.
c. Hệ thống thông tin
Nhà trường chú trọng đầu tư trang thiết bị tin học, phần mềm
phục vụ các mục đích quản lý khác nhau như: quản lý quản lý đào
tạo, quản lý kế toán, quản lý tài sản, hệ thống dạy - học trực tuyến, hệ
thống quản lý thư viện, hệ thống tin tức trang thông tin điện t .
Nhà trường áp dụng các phần mềm quản lý đào tạo, quản lý
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
SV, quản lý kế toán, quản lý giờ khoa học nhằm đảm bảo tính chính
xác và kịp thời trong hoạt động dạy học, NCKH và quản lý. Tuy
nhiên các phần mềm này được quản lý riêng rẽ, rời rạc, chưa được
tích hợp nhằm hỗ trợ cho các đơn vị liên quan khi có nhu cầu cũng
như công tác quản trị cấp cao.
2.3. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN - ĐHĐN
2.3.1. Đánh giá chung
- Các thước đo được s dụng phản ánh được công tác đánh giá
thành kết quả nhưng chưa liên quan nhiều đến thực hiện chiến lược
của Nhà trường. Do vậy, về mặt hình thức đó vẫn là những chỉ tiêu
phản ảnh kết quả thực hiện một mặt nào đó, nhưng xét lâu dài, mục
tiêu dài hạn của Trường đã đạt được đến đâu thì chưa có cơ sở đánh
giá bền vững.
- Không có sự liên kết các mục tiêu giữa các cá nhân và giữa
phòng ban với Nhà trường. CBCNV chưa thấy được cách thức họ
đóng góp vào sự thành công của chiến lược thông qua hệ thống mục
tiêu liên kết từ nhà trường đến các phòng ban và mỗi cá nhân.
* Ƣu điểm:
Nhìn chung, các chỉ tiêu đánh giá đo lường thành quả hoạt
động tại Trường đã được s dụng qua nhiều kỳ, có tính kế thừa và
đã được kiểm định, hoàn thiện qua thời gian s dụng; phù hợp với tình
hình hoạt động của Trường trước đây, hệ thống báo cáo được hình
thành và s dụng trong một thời gian dài; có tính tin cậy cao, chuẩn
xác và phản ánh đúng những mặt có thể kiểm soát.
* Hạn chế
Nhà trường chưa s dụng công cụ nào để kiểm tra việc thực thi
chiến lược mà chỉ dùng một số chỉ tiêu rời rạc, chưa thúc đẩy được
quá trình tự đánh giá kết quả hoạt động của Nhà trường.
2.3.2. Nhận xét từng phƣơng diện trong đánh giá thành
quả hoạt động tại Trƣờng ĐHNN - ĐHĐN
a. Phương diện tài chính
Thước đo Mức thu nhập bình quân của CBCNV có thể hiện
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
được nâng cao đời sống CBCNV nhưng mức thu nhập để đo lường
được tính chung cho tất cả các bộ phận.
Thước đo Đánh giá mức độ hoàn thành việc giải ngân các
nguồn kinh phí chỉ thể hiện mức độ thực hiện nhưng chưa cho thấy rõ
mức độ hiệu quả của các hoạt động s dụng nguồn kinh phí.
Thước đo Chênh lệch thu chi, trích lập các quỹ thể hiện hiệu
quả hoạt động trong năm nhằm đánh giá tình hình hoạt động tài
chính, sự tăng trưởng phát triển của Trường, nâng cao thu nhập
CBCNV, tăng cường tích quỹ của năm nay so với năm trước, của
thực hiện so với kế hoạch. Tuy nhiên thước đo này chỉ đánh giá được
việc thực hiện mục tiêu ngắn hạn. Thông tin chưa được cung cấp kịp
thời, không thể phục vụ cho việc ra quyết định ngay lập tức.
b. Phương diện khách hàng
Thước đo Mức độ hài lòng của học viên, sinh viên được đo
lường bằng hoạt động khảo sát, điều tra chưa thu hút được sự quan
tâm của học viên, sinh viên; việc đánh giá còn sơ khai, kết quả đánh
giá chưa thuyết phục.
Ngoài các hợp đồng bồi dưỡng với các đơn vị địa phương có
nhu cầu mà Nhà trường chủ động tìm kiếm đón đầu xu hướng thì vẫn
chưa chủ động trong một số nhiệm vụ hàng năm do Nhà nước đặt
hàng như Đề án Ngoại ngữ Quốc gia.
c. Phương diện quy trình hoạt động nội bộ
Trường đánh giá quy trình hoạt động nội bộ chủ yếu qua các
mặt chương trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, khảo khí, đảm bảo
chất lượng, NCKH, HTQT, thanh tra. Nhìn chung các mặt này đã bao
gồm được gần như đầy đủ quy trình hoạt động nội bộ của Trường
nhưng việc đánh giá cần được được đi sâu đầu tư điều chỉnh thực
hiện cho phù hợp.
d. Phương diện đào tạo và phát triển
Nhà trường chưa tập trung đẩy mạnh đào tạo nhân sự cho các
ngành dự kiến mở mới theo chiến lược nhà trường đề ra.
Do chưa có các KPI về phát triển đội ngũ bao gồm cả đội ngũ
cán bộ quản lý, GV và NV hỗ trợ theo hướng phù hợp với sứ mạng
và mục tiêu giáo dục của trường nên trong các kế hoạch tài chính
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
không xác định các khoản mục cụ thể cho nội dung này.
Chưa chỉ ra được hiệu quả và định hướng đầu tư phục vụ hoạt
động đào tạo và NCKH.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trường ĐHNN-ĐHĐN thông qua các hoạt động với các tổ
chức trong nước và quốc tế đã chủ động quảng bá hình ảnh, nâng cao
vị thế của Trường. Công tác đánh giá thành quả hoạt động tại Trường
chủ yếu là thống kê tình hình hoạt động, các chỉ tiêu đánh giá được
s dụng và hoàn thiện qua thời gian, phản ánh đúng những mặt có thể
kiểm soát nhưng các chỉ tiêu này rời rạc, chưa có sự liên kết nhiều
đến thực hiện mục tiêu chung của Trường.
Để tồn tại trong môi trường hội nhập và cạnh tranh như hiện
nay, để khẳng định thương hiệu đòi hỏi Nhà trường phải xây dựng
cho mình tầm nhìn và chiến lược đúng đắn. Đồng hành với nó phải
có một hệ thống đo lường hiệu quả để đánh giá thành quả hoạt động
của Nhà trường. Đây là vấn đề cấp thiết mà Nhà trường cần phải làm
để đạt được mục tiêu chung theo chiến lược đã đề ra cũng như khẳng
định vị thế của mình trong nền giáo dục Việt Nam đồng thời nâng
cao vươn tầm quốc tế.
CHƢƠNG 3
ỨNG DỤNG BSC TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN – ĐHĐN
3.1. CÁC CƠ SỞ, MỤC TIÊU XÂY DỰNG BSC CHO
TRƢỜNG ĐHNN - ĐHĐN
3.1.1. Các cơ sở xây dựng BSC cho Trƣờng ĐHNN
Việc xây dựng và áp dụng BSC cho Trường ĐHNN-ĐHĐN tại
thời điểm này là khá phù hợp bởi: Nhà trường có đội ngũ lãnh đạo
khá trẻ, có trình độ chuyên môn cao được đào tạo ở nước ngoài, có
khả năng thích ứng cao và sẵn sàng tiếp nhận sự thay đổi. Đội ngũ
cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn và bề dày kinh nghiệm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
giảng dạy, NV vững chuyên môn, đa số cán bộ đều tận tuỵ, nhiệt
huyết, có năng lực và khả năng thích nghi cao.
3.1.2. Mục tiêu của việc xây dựng BSC cho Trƣờng ĐHNN
- Đánh giá thành quả hoạt động một cách toàn diện hơn, BSC
sẽ giúp Trường cân bằng việc đo lường tài chính và phi tài chính để
có những nhìn nhận toàn diện hơn trên mọi lĩnh vực hoạt động.
- Nâng cao nhận thức và sự thoả mãn của cán bộ: Với BSC,
các kế hoạch và mục tiêu sẽ được cụ thể hóa và truyền tải đến từng
phòng ban, từng NV. Kết nối chiến lược của Nhà trường với các hoạt
động của cán bộ: CBCNV ở tất cả các đơn vị có thể hiểu rõ hơn về
chiến lược, mục tiêu của Nhà trường – từ đó họ có thể biết tự mình
phải làm gì để có thể đạt được hiệu quả về chiến lược cũng như là
các mục tiêu cho Nhà trường đáp ứng được yêu cầu về kiểm định và
đảm bảo chất lượng.
Nhà trường có thể xác định được việc phân bố các nguồn lực một
cách hợp lý và phù hợp với mục tiêu và hoạt động đào tạo. Khai thác tối
đa mọi nguồn lực trong và ngoài trường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động và đáp ứng tối đa nhu cầu của học viên, SV, GV và CBCNV nhằm
đảm bảo khả năng phát triển bền vững của nhà trường.
3.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG BSC TRONG ĐÁNH GIÁ
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN - ĐHĐN
3.2.1. Tuyên bố tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu
Nhà trường đã dự thảo chiến lược phát triển đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2035, trong đó tầm nhìn, sứ mạng giữ nguyên như
của giai đoạn 2015-2020 nhưng mục tiêu chiến lược đã được xây
dựng điều chỉnh cho phù hợp với xu thế và tình hình mới hiện nay và
tương lai.
Mục tiêu chung
Không ngừng nâng cao vai trò, vị thế của Trường ĐHNN với
tư cách là một trường đại học mang tầm vóc quốc gia và khu vực.
Mở mã ngành đào tạo mới, mở rộng quy mô đào tạo sau đại học, phát
triển các loại hình đào tạo chất lượng cao, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học ngoại ngữ hướng Nhà trường trở thành
một trong những trung tâm cung cấp dịch vụ đào tạo bồi dưỡng ngoại
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
ngữ trực tuyến trong cả nước. Tiếp tục mở rộng liên kết đào tạo quốc
tế, đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường NCKH, nâng cao
trình độ đội ngũ, tăng số lượng GV có học vị tiến sĩ, tham gia kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn AUN-QA và
hướng đến việc kiểm định cơ sở giáo dục theo chuẩn quốc tế. Tăng
cường hoạt động dịch vụ ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo động
lực phát triển bền vững cho khu vực; là cầu nối quan trọng trong hợp
tác quốc tế để hỗ trợ quá trình hội nhập toàn diện của khu vực trong
quá trình toàn cầu hóa.
3.2.2. Tuyên bố phổ biến chiến lƣợc
Phổ biến sâu rộng các nội dung của Chiến lược đến từng
CBCNV để mọi người hiểu, thống nhất và thực thi theo các mục tiêu
của chiến lược cùng một hướng và hiệu quả. Định kỳ, báo cáo Nhà
trường thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và kiến nghị điều chỉnh, bổ
sung các chỉ tiêu kế hoạch cho phù hợp với thực tiễn.
3.2.3. Xây dựng bản đồ chiến lƣợc triển khai BSC
Trường ĐHNN-ĐHĐN phải không ngừng củng cố và nâng cao
chất lượng đào tạo, khẳng định vị thế và thương hiệu là một trong ba
trường đại học chuyên ngữ của cả nước. Vì vậy cụ thể hoá chiến lược
thành các mục tiêu dựa trên 4 phương diện để xây dựng bản đồ chiến
lược.
PHƢƠNG DIỆN
Tăng thu nhập
cho CBCNV
Thu hút
ngƣời học
Tuân thủ quy
định về giảng
dạy, làm việc
Tăng cƣờng mức
độ thỏa mãn, gắn
bó của CBCNV
Tăng quy mô
hoạt động
Nâng cao chất
lƣợng học tập
rèn luyện HV, SV
Nâng cao chất
lƣợng đào tạo
Tăng cƣờng
ứng dụng CNTT
Tăng cƣờng
nguồn lực TC
Mở rộng các quan
hệ hợp tác với
các tổ chức
Tăng cƣờng đổi
mới phƣơng pháp
giảng dạy
Nâng cao
chất lƣợng
nhà quản lý
Tăng các
nguồn lực
đầu tƣ CSVC
Tăng cƣờng thu
hút thêm ngƣời
sử dụng lao động
Tăng hoạt động
NCKH
Nâng cao năng
lực chuyên môn
CBCNV
Hình 3.2. Bản đồ chiến lược triển khai BSC tại Trường ĐHNN
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
3.2.4. Xây dựng các chỉ số đo
lƣờng a. Phương diện tài chính
* Mục tiêu của phương diện này là: tăng thu nhập cho
CBCNV; tăng quy mô hoạt động; tăng cường nguồn lực tài chính và
tăng cường các nguồn lực cho đầu tư CSVC.
* Các chỉ số đo lường được xây dựng đo lường các mục tiêu:
- Mục tiêu: Tăng thu nhập cho CBCNV:
Các thước đo của mục tiêu tăng thu nhập của CBCNV là: Tỷ lệ
thu nhập tăng thêm của CBCNV, Tỷ lệ thu nhập tăng thêm của CB
GV, Tỷ lệ thu nhập tăng thêm của CB phục vụ.
- Mục tiêu: Tăng quy mô hoạt động
Các chỉ số nhà trường đã có để đo lường mục tiêu này là: Tỷ lệ
số lượng các ngành đào tạo mở mới, Tỷ lệ SV nhập học so với chỉ
tiêu tuyển sinh.
Cần bổ sung thêm các chỉ số về Tỷ lệ quy mô các hệ chính quy,
vừa làm vừa học, các dịch vụ khác so với cùng kỳ năm trước để đánh
giá cụ thể từng loại hình đào tạo điều chỉnh quy mô đi đúng hướng
mục tiêu chung của nhà trường đề ra.
- Mục tiêu: Tăng cường nguồn lực tài chính
Với mục tiêu này nhà trường cũng đã có một số chỉ tiêu đánh
giá:
+ Chênh lệch thu chi
+ Trích lập các quỹ
+ Để đánh giá tăng nguồn thu: Tỷ lệ tăng nguồn thu các hoạt
động thu phí (ĐH, SĐH, CLC), hoạt động dịch vụ khác, tổng các
nguồn thu so với cùng kỳ tháng/quý/năm trước.
+ Nhằm giám sát mức độ hiệu quả của các hoạt động s dụng
nguồn kinh phí: Tỷ lệ chênh lệch thu chi của hoạt động do NSNN
cung cấp, hoạt động thu phí (ĐH, SĐH, CLC) và các hoạt động dịch
vụ khác.
+ Tỷ lệ các hoạt động đào tạo ĐH, SĐH và các dịch vụ phát
triển giáo dục trong tổng cơ cấu.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
Nguồn thu từ đào tạo ĐH/tổng các nguồn thu học phí ĐH,
SĐH và các khoản thu dịch vụ khác
Các khoản chi cho hoạt động đào tạo SĐH/tổng các khoản chi
cho hoạt động đào tạo ĐH, SĐH và các hoạt động dịch vụ khác
Nguồn thu từ đào tạo SĐH/tổng các nguồn thu học phí ĐH,
SĐH và các khoản thu dịch vụ khác
+ Với mục tiêu đẩy mạnh đào tạo CLC nên quan tâm đến đối
tượng CLC để điều chỉnh đầu tư hợp lý qua một số chỉ tiêu: tỷ lệ thu
học phí CLC so với tổng nguồn thu; Tỷ lệ chi cho các lớp CLC so với
tổng các khoản chi
- Mục tiêu Tăng cường các nguồn lực đầu tư CSVC:
Tác giả bổ sung chỉ tiêu tỷ lệ chi phí đầu tư cho CSVC trên
tổng chi
b. Phương diện khách hàng:
* Mục tiêu của phương diện này là: thu hút người học; nâng
cao chất lượng học tập của người học; tăng chất lượng đầu ra của
người học khi tốt nghiệp; mở rộng quan hệ hợp tác với các DN; tăng
cường thu hút thêm người s dụng lao động.
* Các chỉ số đo lường được xây dựng đo lường các mục tiêu:
- Mục tiêu Thu hút người học
+ Nhà trường đã có các chỉ tiêu như: Chất lượng đầu vào sinh
viên trúng tuyển (điểm trúng tuyển/điểm sàn), số lượng học viên sinh
viên nhập học (số nhập học/chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm).
Nhằm hướng đến là một trường đại học đẳng cấp khu vực và
quốc tế, lại là một trường đại học ngoại ngữ đào tạo ngôn ngữ, văn
hoá, tác giả bổ sung chỉ tiêu Tỷ lệ SV HV quốc tế (Tỷ lệ SV quốc tế
học chính quy trên tổng SV chính quy, Tỷ lệ tăng HV quốc tế học dự
bị và ngắn hạn)
- Mục tiêu Nâng cao chất lượng học tập của người học; Tăng
chất lượng đầu ra của người học khi tốt nghiệp
Nhà trường đã có chỉ tiêu: các chế độ khuyến khích, hỗ trợ người
học được đánh giá qua thống kê số lượng SV đạt loại xuất sắc, giỏi, khá
theo từng năm. Có thể thêm thước đo: Tỷ lệ SV đạt từng loại kết quả học
tập xuất sắc, giỏi, khá trên tổng SV toàn trường, Tỷ lệ tăng/giảm của
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
từng loại xuất sắc, giỏi, khá để đánh giá qua các thời kỳ.
+ Tỷ lệ SV đạt kết quả học tập xuất sắc/giỏi/khá trên tổng SV
toàn trường.
+ Tỷ lệ tăng/giảm kết quả học tập xuất sắc/giỏi/khá theo thời
kỳ Tác giả đề xuất thước đo tỷ lệ SV HV tốt nghiệp hoàn thành
khoá học đúng tiến độ để đánh giá chất lượng người học nâng cao.
Tác giả bổ sung chỉ tiêu Tỷ lệ SV tốt nghiệp được tuyển dụng
đúng chuyên ngành trong 1 năm đầu
- Mục tiêu Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức
Bên cạnh đối tượng người học là khách hàng chủ yếu thì Nhà
trường cũng cần mở rộng đối tượng khách hàng là các trường đại học,
các tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, khu vực miền Trung – Tây
Nguyên, trong cả nước và quốc tế về các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng,
trao đổi SV, CB GV, tăng cường đội ngũ chuyên gia tình nguyện viên
nước ngoài,…. Tác giả đề xuất 2 chỉ tiêu đo lường cho
mục tiêu này là Tỷ lệ phần trăm nguồn thu tăng thêm từ hoạt động
với các tổ chức, Tỷ lệ phần trăm số lượng đối tác liên kết tăng thêm.
- Mục tiêu Tăng cường thu hút thêm người s dụng lao động
Với mục tiêu này tác giả đề xuất bổ sung chỉ tiêu đó là: Tỷ lệ
phần trăm số lượng SV tốt nghiệp làm việc tại các đơn vị tăng thêm;
Tỷ lệ SV tốt nghiệp được các DN đánh giá làm việc tốt, khả năng
thích ứng nhanh tăng thêm; Số lượng nhà tuyển dụng sử dụng SV tốt
nghiệp trường tăng thêm.
c. Phương diện quy trình hoạt động nội bộ
* Mục tiêu của phương diện này là: Tuân thủ các quy định về
giảng dạy, làm việc; Nâng cao chất lượng đào tạo; Tăng cường đổi
mới phương pháp giảng dạy; Tăng cường hoạt động NCKH.
* Các chỉ số đo lường được xây dựng để đo lường các mục
tiêu bao gồm:
- Mục tiêu Tuân thủ các quy định về giảng dạy, làm việc
Tác giả đề xuất s dụng chỉ tiêu đo lường là Tỷ lệ GV không
tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động giảng dạy
- Mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo
Hiện nay Nhà trường đã có chỉ tiêu như mức độ hài lòng của
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
người học về chất lượng dạy học, chất lượng các dịch vụ hỗ trợ.
+ Mức độ hài lòng của người học được đo lường thống kê
thông qua đối thoại, phỏng vấn hay phiếu khảo sát với người học.
+ Tỷ lệ các đề nghị của SV được đáp ứng kịp thời = (Số lượng
các đề nghị của SV được đáp ứng trong kỳ/Số lượng các đề nghị của
SV trong kỳ)x 100%
+ Tỷ lệ số lượng các chương trình đào tạo được đổi mới, Tỷ lệ
số lượng các chương trình đào tạo được đổi mới tăng thêm
- Mục tiêu Tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy
Mục tiêu này đã được nhà trường đo lường thông qua thước đo
mức độ hài lòng của người học về phương pháp giảng dạy, phương
pháp kiểm tra đánh giá.
+ Mức độ hài lòng của người học về phương pháp giảng dạy,
phương pháp kiểm tra đánh giá thông qua điều tra khảo sát ý kiến
của sinh viên tốt nghiệp về chất lượng toàn khoá học và nội dung
chương trình đào tạo.
+ Mức độ hài lòng của người học về phương pháp giảng dạy,
phương pháp kiểm tra đánh giá thông qua khảo sát sinh viên đang
học về hoạt động giảng dạy của giáo viên được thiết kế bao gồm hai
phần. Phần 1 gồm 20 câu hỏi đa lựa chọn theo thang đo Likert có
các mức đánh giá từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý
về nội dung khảo sát; phần 2 là nội dung mở để sinh viên đưa ra
những nhận xét về ưu, nhược điểm của giáo viên, những ý kiến góp ý
giúp giáo viên có sự thay đổi thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt
động giảng dạy. Phiều điều tra bao gồm 6 tiêu chí được khảo sát cụ
thể qua 20 chỉ báo, trong đó có các tiêu chí như: Kiến thức giảng dạy
(4), Phương pháp giảng dạy (5), Phương tiện tài liệu phục vụ giảng
dạy (3), Hoạt động kiểm tra đánh giá (4), Quan hệ giao tiếp giữa giáo
viên và học sinh (3), Đánh giá chung (1).
- Mục tiêu Tăng cường hoạt động NCKH
Nhà trường đã có các chỉ số: số lượng bài báo quốc tế, tỷ lệ chi
cho hoạt động NCKH, số lượng CBGV tham dự hội thảo NCKH
trong nước và quốc tế. Để đánh giá cho mục tiêu tăng cường thì có
thể điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu cho cụ thể hơn:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
+ Tỷ lệ chi cho hoạt động NCKH
+ Tỷ lệ chi cho hoạt động NCKH tăng thêm
+ Tỷ lệ Số lượng bài báo quốc tế tăng thêm
+ Tỷ lệ số lượng CBGV tham dự hội thảo NCKH trong nước
và quốc tế tăng thêm
Tác giả đề xuất bổ sung thêm chỉ tiêu Tỷ lệ số lượng các đề tài
NCKH được nghiệm thu đúng hạn
d. Phương diện đào tạo và phát triển
* Mục tiêu của phương diện này là: Tăng mức độ thỏa mãn
của CBCNV, mức độ gắn bó của CBCNV với Nhà trường; Tăng
cường ứng dụng CNTT, định hướng đầu tư phục vụ đào tạo và
NCKH; Nâng cao kỹ năng nhà lãnh đạo; Nâng cao năng lực chuyên
môn cho CBCNV theo sứ mệnh.
* Các chỉ số đo lường được xây dựng để đo lường các mục
tiêu bao gồm:
- Mục tiêu Tăng mức độ thỏa mãn của CBCNV
+ Đánh giá mức độ hài lòng của CBCNV thông qua khảo sát ý
kiến về: Năng lực bản thân phù hợp với công việc; Môi trường làm
việc; Trang thiết bị phục vụ công việc; Phong cách lãnh đạo của
trưởng bộ phận và ban lãnh đạo nhà trường; Mức độ hợp tác của
đồng nghiệp để giải quyết công việc; Cách đánh giá thành quả lao
động của CBCNV, chế độ đãi ngộ và các chính sách ưu đãi của Nhà
trường; Tuân thủ các qui định của Nhà trường.
+ Đánh giá mức độ gắn bó của CBCNV với nhà trường thông
qua tỷ lệ CBCNV xin nghỉ việc.
- Mục tiêu Tăng cường ứng dụng CNTT, định hướng đầu tư
phục vụ đào tạo và NCKH
Tác giả đề xuất chỉ tiêu đo lường cho mục tiêu này: Tỷ lệ phần
trăm các hoạt động sử dụng CNTT trong dạy và học tăng thêm; Tỷ lệ
tăng thêm số lượng các đầu tư mới cho đào tạo và NCKH.
- Mục tiêu Nâng cao kỹ năng nhà lãnh đạo
Tác giả đề xuất chỉ tiêu Tỷ lệ phần trăm nhà quản lý được đi
đào tạo bồi dưỡng.
- Mục tiêu Nâng cao năng lực chuyên môn cho CBCNV theo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
sứ mạng
Tác giả đề xuất một số chỉ tiêu đo lường: Tỷ lệ CB phục vụ
tham gia đào tạo bồi dưỡng tăng thêm; Tỷ lệ CB GV tham gia đào
tạo bồi dưỡng tăng thêm; Tỷ lệ nhân sự được tuyển dụng cho những
ngành dự kiến mở mới.
3.2.5. Các chƣơng trình hành động
Tác giả tổng hợp các giải pháp, nhiệm vụ qua các chương trình
hành động cụ thể đặt ra để đạt được mục tiêu chiến lược của Trường
ĐHĐN theo các phương diện của BSC.
3.2.6. Phân tầng đến các phòng chức năng
Tác giả công tác tại phòng KH-TC vì vậy xin thí điểm xây
dựng kế hoạch triển khai BSC tại P. KHTC trước. Các phòng chức
năng còn lại sẽ được nghiên cứu trong các công trình tiếp theo.
3.2.7. Theo dõi và đánh giá
Sau khi xây dựng các mục tiêu cũng như chỉ số đo lường, các
giải pháp thực hiện tương ứng cho từng mục tiêu của các phương
diện, từng bộ phận phòng chức năng sẽ được đánh giá từng phương
diện, điều chỉnh đi đúng hướng mục tiêu chung của nhà trường nhằm
đánh giá kết quả hoạt động tổng thể của nhà trường đồng thời có
những dự báo phù hợp kịp thời.
Nhà trường cần phải tích hợp quá trình hoạch định chiến lược,
kế hoạch hành động, kế hoạch ngân sách cùng nhau để đảm bảo các
mục tiêu có thể thực hiện được. Việc cập nhật hệ thống thu thập,
thống kê thông tin kết quả, theo dõi và đánh giá có thể được thực
hiện thủ công, đơn giản qua bảng tính excel nhập liệu định kỳ hoặc
qua phần mềm quản lý.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Dựa trên cơ sở lý luận về BSC trong đánh giá thành quả hoạt
động của một tổ chức được trình bày ở Cchương 1 và thực trạng về việc
đánh giá thành quả hoạt động của Trường ĐHNN-ĐHĐN ở Cchương 2,
cùng với dự thảo chiến lược phát triển Nnhà trường đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2035, tác giả đã khái quát các mục tiêu cụ thể và
thước đo trên bốn phương diện của BSC với hy vọng sẽ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
đóng góp phần nhỏ trong việc đánh giá thành quả hoạt động của
Trường ĐHNN-ĐHĐN.
Tác giả đã xây dựng bản đồ chiến lược, xây dựng các chỉ số đo
lường để đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN-ĐHĐN và
đề xuất ứng dụng thí điểm BSC tại Phòng KH-TC.
Với sự đồng thuận và quyết tâm cao của Nhà trường, của các
phòng chức năng và khoa chuyên môn, tác giả hy vọng việc ứng
dụng BSC sẽ đạt hiệu quả cao. Trong quá trình áp dụng, sẽ có sự
được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của Nhà trường,
đặc biệt là khi Trường ĐHNN-ĐHĐN được Đại học Đà Nẵng giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
Mặc dù có tham vọng nghiên cứu thực nghiệm sâu hơn về việc
triển khai BSC tại Trường ĐHNN-ĐHĐN, nhưng do thời gian thực
hiện đề tài nghiên cứu có giới hạn, tác giả chỉ mới xây dựng được các
chỉ tiêu đánh giá để đảm bảo cân bằng giữa bốn yếu tố. Kết quả
nghiên cứu này sẽ được áp dụng triển khai vào thực tế Nhà trường
trong năm học 2019-2020 để có đánh giá một cách toàn diện về tính
hiệu quả của BSC. Qua đó, tác giả sẽ tiếp tục phân tích, điều chỉnh
trọng số giữa bốn yếu tố, trọng số cho các chỉ tiêu đánh giá để giúp
Trường ĐHNN-ĐHĐN hoạt động hiệu quả trong mọi lĩnh vực nói
chung và đặc biệt là công tác tài chính nói riêng. Tác giả hy vọng
luận văn này cũng là cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo trong
ứng dụng BSC tại các trường đại học.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
KẾT LUẬN
Trường ĐHNN-ĐHĐN hướng đến mô hình đại học định
hướng ứng dụng, đa ngành, đa lĩnh vực, có tính tự chủ cao. Chất
lượng đội ngũ ngày càng được nâng cao, đáp ứng chuẩn theo quy
định. Công tác đào tạo có nhiều đổi mới, chất lượng đào tạo được
khẳng định và trở thành địa chỉ tin cậy trên thị trường lao động khu
vực miền Trung-Tây Nguyên và cả nước. Việc ứng dụng BSC trong
quản trị đại học là vấn đề cấp thiết mà Nhà trường cần phải làm để
đạt được mục tiêu chung theo chiến lược đã đề ra cũng như khẳng
định vị thế của mình trong nền giáo dục Việt Nam đồng thời nâng
cao vươn tầm quốc tế.
Tác giả hy vọng việc triển khai BSC trong Trường ĐHNN-
ĐHĐN không chỉ hỗ trợ việc đo lường thành quả hoạt động của Nhà
trường mà còn là công cụ trao đổi thông tin, hỗ trợ xây dựng quản lý
chiến lược lâu dài cho đường hướng tiến đến tự chủ đại học của Nhà
trường.

More Related Content

Similar to Ứng dụng thẻ cân bằng điểm trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.doc

Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...
Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...
Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...nataliej4
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.docLuận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.docsividocz
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...sividocz
 
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...
Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...
Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...sividocz
 
Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...
Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...
Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
Luận Văn  Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...Luận Văn  Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
Luận Văn Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...sividocz
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.docLuận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.docsividocz
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Ứng dụng thẻ cân bằng điểm trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.doc (20)

Ứng dụng hệ thống thẻ điểm cân bằng trong triển khai thực thi chiến...
Ứng dụng hệ thống thẻ điểm cân bằng trong triển khai thực thi chiến...Ứng dụng hệ thống thẻ điểm cân bằng trong triển khai thực thi chiến...
Ứng dụng hệ thống thẻ điểm cân bằng trong triển khai thực thi chiến...
 
Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...
Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...
Vận dụng mô hình phân tích swot khi lập kế hoạch chuyên môn nhằm nâng cao chấ...
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng điện 3 Đà ...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Gia La...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.docLuận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại bưu điện Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Trung Nam.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Trung Nam.docĐánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Trung Nam.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Trung Nam.doc
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại trường Đại học Hà Tĩnh.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại trường Đại học Hà Tĩnh.docĐánh giá thành tích nhân viên tại trường Đại học Hà Tĩnh.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại trường Đại học Hà Tĩnh.doc
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội - Chi nhánh Quả...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội - Chi nhánh Quả...Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội - Chi nhánh Quả...
Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội - Chi nhánh Quả...
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Cấp nước Quảng Bình.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Cấp nước Quảng Bình.docĐánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Cấp nước Quảng Bình.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ phần Cấp nước Quảng Bình.doc
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết ...
 
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
Đánh Giá Thành Tích Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Kon Tum...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Liên doanh Vi...
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Liên doanh Vi...Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Liên doanh Vi...
Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng Liên doanh Vi...
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại trường cao đẳng Nghề, HAY
Đánh giá thành tích nhân viên tại trường cao đẳng Nghề, HAYĐánh giá thành tích nhân viên tại trường cao đẳng Nghề, HAY
Đánh giá thành tích nhân viên tại trường cao đẳng Nghề, HAY
 
Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...
Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...
Luận Văn Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên t...
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần chứng khoán FPT - FPTS.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần chứng khoán FPT - FPTS.docĐánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần chứng khoán FPT - FPTS.doc
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần chứng khoán FPT - FPTS.doc
 
Đánh Giá Thành Tích Cán Bộ Công Chức Tại Chi Cục Hải Quan Phù Khuer.doc
Đánh Giá Thành Tích Cán Bộ Công Chức Tại Chi Cục Hải Quan Phù Khuer.docĐánh Giá Thành Tích Cán Bộ Công Chức Tại Chi Cục Hải Quan Phù Khuer.doc
Đánh Giá Thành Tích Cán Bộ Công Chức Tại Chi Cục Hải Quan Phù Khuer.doc
 
Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...
Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...
Xây Dựng Hệ Thống Thẻ Điểm Cân Bằng Cho Ngành Chế Biến Thủy Sản Tỉnh Khánh Hò...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
Luận Văn  Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...Luận Văn  Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
Luận Văn Đánh giá thành tích cán bộ công nhân viên tại tổng công ty xây dựng...
 
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.docLuận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH Minh Quốc.doc
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...
Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty thông tin di động - Chi nhánh Đà Nẵ...
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Ứng dụng thẻ cân bằng điểm trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGỌC LINH ỨNG DỤNG THẺ CÂN BẰNG ĐIỂM TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8.34.03.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Đà Nẵng – Năm 2019
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng Phản biện 2: GS.TS. Đặng Thị Loan Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 8 năm 2019. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một trong các hệ thống quản lý hiện đại phổ biến và cần thiết được các đơn vị tổ chức vận dụng là thẻ cân bằng điểm (Balanced Scorecard - BSC). BSC chuyển tải sứ mạng và chiến lược của tổ chức thành các mục tiêu, giải pháp cụ thể, được thể hiện trên bốn bình diện: tài chính, khách hàng (KH), quy trình hoạt động nội bộ, đào tạo và phát triển. Là một đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (ĐHNN – ĐHĐN) ngày càng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: phải duy trì tốt chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm trong bối cảnh thị trường có nhiều thay đổi, yêu cầu về nâng cao chất lượng và số lượng của đội ngũ cán bộ giảng viên, yêu cầu của xã hội, của các tổ chức nghề nghiệp về chất lượng đầu ra của sinh viên…v.v Hiện nay, việc đánh giá thành quả hoạt động của các phòng, khoa và cá nhân cán bộ giảng viên trong trường còn đơn giản, chủ yếu tự đánh giá theo đăng kí thi đua đầu năm học mà không có chỉ tiêu đánh giá cụ thể. Việc đánh giá này chưa gắn kết với mục tiêu chiến lược, tầm nhìn của Nhà trường trong giai đoạn đến. Chính điều này đòi hỏi Nhà trường phải xây dựng một chiến lược tốt và có hệ thống đo lường thành quả hoạt động một cách phù hợp. Qua thực tế nghiên cứu tìm hiểu, tác giả thấy rằng BSC là một giải pháp để giải quyết vấn đề trên tại đơn vị tác giả đang công tác. Việc thiết lập các chỉ số đánh giá thực hiện công việc (KPI) là việc diễn giải có định lượng các mục tiêu trong Bản đồ chiến lược thông qua các thước đo cụ thể. Những thước đo này là cầu nối giữa chiến lược rất trừu tượng với những hoạt động cụ thể của Trường ĐHNN. Đây là phần quan trọng trong quy trình BSC. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Ứng dụng thẻ cân bằng điểm trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng” làm đề tài thạc sĩ, đề tài này phù hợp thực tiễn đối với Trường tác giả công tác hiện nay.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại các tổ chức, đề tài sẽ phân tích, đánh giá thực trạng đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN. Từ đó, đề xuất ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN – ĐHĐN. - Phạm vi nghiên cứu: ứng dụng BSC là một hệ thống đo lường trong việc đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN. - Thời gian nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng đánh giá thành quả hoạt động và ứng dụng BSC dựa trên Chiến lược phát triển Trường ĐHNN - ĐHĐN giai đoạn 2015-2020 và dự thảo giai đoạn 2020-2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Việc thu thập số liệu cho quá trình nghiên cứu được thu thập từ: - Nguồn dữ liệu thứ cấp gồm các nghiên cứu và lý thuyết từ các sách, báo viết về BSC, tài liệu tại Trường ĐHNN - ĐHĐN. - Nguồn dữ liệu sơ cấp có được thông qua trực tiếp quan sát việc tổ chức quản lý, điều hành của Ban Giám hiệu Nhà trường, các phòng chức năng. Luận văn s dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp để hệ thống, x lý dữ liệu nhằm đánh giá công tác tổ chức quản lý, kết quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN và đưa ra các chỉ số đánh giá thành quả tại Trường. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu và phụ lục, bố cục của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động trong tổ chức. Chương 2: Thực trạng về công tác đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN.
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 Chương 3: Ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Về cơ sở lý luận BSC tác giả chủ yếu s dụng các nghiên cứu của Kaplan và Norton. Nghiên cứu thực tiễn của một số tác giả về BSC trong lĩnh vực giáo dục ở nước ngoài và Việt Nam: Nayeri, Mashhadi, Mohajeri (2008), “Universities Strategic Evaluation using Balanced Scorecard”, tạm dịch là “Việc vận dụng BSC trong đánh giá chiến lược của các trường đại học”. Nguyễn Hữu Quý (2010) với nghiên cứu “Quản lý Trường đại học theo mô hình Balanced Scorecard”. Phan Thị Hải Hà (2015) với nghiên cứu “Mô hình thẻ điểm cân bằng (BSC) và đề xuất vận dụng vào đo lường thành quả hoạt động trong các trường đại học”. Các luận văn của các tác giả: Phạm Thị Thu Nguyệt (2013), “Vận dụng Bảng cân bằng điểm (Balanced Scorecard) trong đánh giá thành quả hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam”; Phạm Thị Phương (2014), “Vận dụng Thẻ cân bằng điểm trong đánh giá thành quả hoạt động tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng”; Nguyễn Thị Thu Nhuần (2015), “Vận dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hoà” và Mai Thị Thu Hằng (2016), “Vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Đại học Quảng Nam”. Trên cơ sở tham khảo tổng quát các nghiên cứu nêu trên và điều kiện thực tế của đơn vị công tác hiện nay, tác giả nhận thấy việc ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của đơn vị là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm giúp Trường ĐHNN-ĐHĐN thực hiện được sứ mệnh và đạt được các mục tiêu chiến lược. Đề tài rất hay, phù hợp với những yêu cầu hiện nay về kiểm định chất lượng giáo dục đại học và xu thế tiến đến tự chủ hoàn toàn tại các trường đại học. Hơn nữa, việc ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của Trường ĐHNN - ĐHĐN là đề tài chưa từng được
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 nghiên cứu trước đây tại trường. Vì vậy, đề tài “Ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN - ĐHĐN” là cần thiết. Tác giả mong muốn thông qua BSC sẽ xây dựng các mục tiêu và thước đo, các chỉ số đo lường cụ thể từ chiến lược, mục tiêu chung của Trường để khắc phục những khó khăn trong việc đánh giá thành quả hiện nay và đẩy mạnh công tác quản trị chiến lược, trao đổi thông tin tại Trường ĐHNN-ĐHĐN. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG THẺ CÂN BẰNG ĐIỂM TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ CÂN BẰNG ĐIỂM (BSC) 1.1.1. Thẻ cân bằng điểm và các khái niệm có liên quan Theo Kaplan và Norton (1992), BSC là một hệ thống nhằm chuyển hoá tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua việc thiết lập một hệ thống để đo lường thành quả hoạt động trong một tổ chức trên bốn phương diện: tài chính, khách hàng, quy trình hoạt động nội bộ và học hỏi - phát triển. Bốn phương diện của BSC giúp một doanh nghiệp tạo ra sự cân bằng giữa: - Cân bằng giữa mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. - Cân bằng giữa những đánh giá bên ngoài liên quan đến cổ đông, KH và những đánh giá nội bộ liên quan đến quy trình x lý, đổi mới, đào tạo và phát triển. - Cân bằng giữa kết quả mong muốn đạt được (tương lai) – những kết quả trong thực tế (quá khứ). - Cân bằng giữa những đánh giá khách quan và chủ quan. * Các khái niệm có liên quan: tầm nhìn, chiến lược, bản đồ chiến lược, mục tiêu, thước đo. 1.1.2. Vai trò của BSC BSC là một hệ thống đo lường, một hệ thống quản lý chiến lược và là công cụ trao đổi thông tin.
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 1.1.3. Khái niệm về thành quả hoạt động và chỉ tiêu đo lƣờng thành quả hoạt động của tổ chức 1.1.4. Sự cần thiết của việc ứng dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động 1.2. NỘI DUNG CÁC PHƢƠNG DIỆN TRONG BSC TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC 1.2.1. Phƣơng diện tài chính 1.2.2. Phƣơng diện khách hàng 1.2.3. Phƣơng diện quy trình hoạt động nội bộ 1.2.4. Phƣơng diện học hỏi và phát triển 1.2.5. Mối quan hệ nhân quả trong thẻ cân bằng điểm 1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG BSC 1.3.1. Hoạch định chiến lƣợc 1.3.2. Xây dựng bản đồ chiến lƣợc 1.3.3. Xác định các chỉ số đánh giá thành quả 1.3.4. Phát triển các chƣơng trình hành động 1.3.5. Phân tầng thẻ cân bằng điểm KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 BSC đã được nhiều học giả khắp nơi trên thế giới nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện, có thể áp dụng trong mọi môi trường, mọi điều kiện và mọi tổ chức. BSC nổi bật nhờ tạo nên sự cân bằng giữa các mục tiêu tài chính và phi tài chính, giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. BSC đã tạo ra được sự liên kết giữa các mục tiêu và các thước đo, tạo sự gắn kết giữa các phương diện để cùng hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Nội dung mục tiêu và thước đo của các phương diện chính trong BSC trong các cơ sở giáo dục là: Tài chính, khách hàng, quy trình hoạt động nội bộ, học hỏi và phát triển được giới thiệu cụ thể ở Việt Nam. Đồng thời phạm vi nghiên cứu của đề tài, quy trình xây dựng BSC gồm 4 bước: Hoạch định chiến lược, xây dựng Bản đồ chiến lược, xác định các chỉ số KPI, phát triển các chương trình hành động, phân tầng BSC.
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN – ĐHĐN 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƢỜNG ĐHNN – ĐHĐN 2.1.1. Giới thiệu chung Trường ĐHNN-ĐHĐN được thành lập và chính thức hoạt động theo Quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 26/8/2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tách các khoa ngoại ngữ thuộc Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN. 2.1.2. Sứ mạng, triết lý giáo dục và mục tiêu của Trƣờng a. Sứ mạng: Trường ĐHNN - ĐHĐN có sứ mạng đào tạo, nâng cao tri thức về ngôn ngữ, văn hoá nhân loại nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. b. Triết lý giáo dục Với Triết lý “Nhân văn, Sáng tạo, Thích ứng”, Trường ĐHNN - ĐHĐN hướng đến việc đào tạo ra những c nhân, thạc sĩ, tiến sĩ vừa có kiến thức chuyên môn vững vàng, đạo đức trong sáng, lòng nhân ái và sẵn sàng tiếp nhận tinh hoa và tri thức của nhân loại, hội nhập vào môi trường làm việc đa văn hóa, đa ngôn ngữ. c. Tầm nhìn, mục tiêu chiến lược Xây dựng Trường ĐHNN - ĐHĐN xứng tầm là cơ sở giáo dục đại học nòng cốt của cả nước, hướng tới đẳng cấp khu vực và quốc tế. 2.2. THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN 2.2.1. Đánh giá về phƣơng diện tài chính Trường ĐHNN - ĐHĐN là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, là đơn vị dự toán cấp 3 chịu sự quản lý trực tiếp của ĐHĐN và Bộ GD&ĐT. Tình hình tài chính thực hiện dựa trên kế hoạch – dự toán hàng năm của Trường g i cho ĐHĐN phê duyệt. Theo chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020 của Nhà trường, mục tiêu ở phương diện tài chính là tăng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ từ đó tăng thu nhập cho CBCNV và tăng cường đầu
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 tư cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và NCKH. Các thước đo của phương diện tài chính đã được sử dụng là: a. Mức thu nhập bình quân của CBCNV Thu nhập được Trường tổng hợp là khoản thực lĩnh bao gồm tất cả các khoản lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm. Trường cũng không tính riêng cho giáo viên, cán bộ phục vụ, cán bộ quản lý mà tính chung cho tất cả các CBCNV. Thông qua thước đo này để hàng năm báo cáo đánh giá thu nhập cán bộ đảm bảo như mục tiêu đặt ra là tạo thu nhập ổn định và nâng cao đời sống CBVC trong hội nghị cán bộ viên chức, hội nghị tổng kết năm tài chính, hội nghị xét duyệt kế hoạch và các cuộc họp giao ban, họp hội đồng trường, hội đồng khoa học và đào tạo. b. Đánh giá mức độ hoàn thành việc giải ngân các nguồn kinh phí thông qua báo cáo quyết toán. Trên cơ sở kế hoạch và dự toán ngân sách lập và được cấp trên phê duyệt, Nhà trường sẽ tổ chức triển khai thực hiện, đưa ra kế hoạch s dụng kinh phí ngân sách theo đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả. Cuối năm, Nhà trường sẽ lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán, đây là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự toán từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo và quyết toán là thước đo hiệu quả của công tác lập dự toán của Trường. Đó là đánh giá về việc giải ngân kinh phí của Nhà trường, việc đánh giá này sẽ căn cứ vào số chi thực tế và số dự toán. c. Chênh lệch thu chi, trích lập các quỹ Nhà trường đánh giá thước đo trên để đo lường khả năng hoạt động tăng các khoản thu, tiết kiệm chi tiêu hợp lý, tăng thu nhập cho CBCNV, tăng đầu tư tích luỹ của Trường qua từng năm. 2.2.2. Đánh giá về phƣơng diện khách hàng Nhà trường đang quản lý 6.313 sinh viên hệ chính quy, 173 học viên cao học, 14 Nghiên cứu sinh, 604 học viên hệ vừa làm vừa học tính đến năm học 2018-2019. Ngoài ra, Nhà trường còn thực hiện dạy tiếng Việt ngắn hạn cho người nước ngoài, bồi dưỡng giáo viên các trường ở các địa phương theo đặt hàng của Nhà nước – Đề án ngoại ngữ quốc gia, các Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức có nhu
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 cầu nâng cao năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho cán bộ. Mục tiêu ở phương diện khách hàng: Tiếp tục giữ ổn định quy mô đào tạo đại học, mở rộng quy mô đào tạo sau đại học, phát triển các loại hình đào tạo chất lượng cao. Các thước đo ở phương diện khách hàng: a. Chất lượng đầu vào sinh viên trúng tuyển Thước đo này giúp Trường đánh giá khả năng thu hút thí sinh của Trường. Trong 3 năm liền, Nhà trường luôn vượt chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy, đây là một thước đo đánh giá khả năng đạt mục tiêu chiến lược ổn định quy mô đào tạo đại học của trường. Ngoài ra, năm 2018 Nhà trường được phép mở mới thêm 03 chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học đó là Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản và Ngôn ngữ Trung Quốc thể hiện đáp ứng được mục tiêu phát triển các loại hình đào tạo chất lượng cao. b. Mức độ hài lòng của người học Thông qua các cuộc đối thoại sinh viên định kỳ từng năm học, Nhà trường tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, về chương trình đào tạo, cơ sở vật chất trang thiết bị, thái độ của thầy cô, cán bộ phục vụ,…v.v giúp Trường cải tiến chất lượng dạy và học. Khảo sát lấy ý kiến của sinh viên tốt nghiệp về khóa học nhằm mục đích tìm hiểu ý kiến của sinh viên về chất lượng đào tạo của Nhà trường, trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tại Trường, hướng đến việc đảm bảo chất lượng đào tạo và gắn chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. c. Số chuyên ngành đào tạo sau đại học Năm 2018, Nhà trường được phép mở mới thêm 02 mã ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu; Lý luận và phương pháp giảng dạy bộ môn tiếng Anh. Kết quả này đã đáp ứng được mục tiêu đặt ra là mở rộng quy mô đào tạo sau đại học. d. Các chế độ khuyến khích, hỗ trợ người học Trên cơ sở đánh giá kết quả học tập và rèn luyện từng học kỳ, những SV đạt kết quả cao sẽ được xét khen thưởng, cấp học bổng.
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 2.2.3. Đánh giá về phƣơng diện quy trình hoạt động nội bộ Mục tiêu ở phương diện quy trình hoạt động nội bộ: đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường NCKH, hoàn thành công tác tự đánh giá và tham gia đánh giá cơ sở giáo dục đại học, tiến đến tham gia kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn AUN-QA hay tiêu chuẩn trong nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các thước đo ở phương diện quy trình hoạt động nội bộ: a. Công tác tuyển sinh Nhà trường đã xây dựng các điều kiện xác định chỉ tiêu tuyển sinh và đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh. So sánh với số chỉ tiêu tuyển sinh được xây dựng qua các năm, xác định mức tăng theo số tuyệt đối với tương đối; so sánh số tuyển sinh thực tế đối với số chỉ tiêu tuyển sinh được xây dựng để đánh giá mục tiêu giữ ổn định quy mô, tăng chương trình chất lượng cao nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. b. Hoạt động dạy học Hoạt động giảng dạy bao gồm: Chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, công tác khảo thí. - Chương trình đào tạo (CTĐT) CTĐT được xây dựng theo một quy trình chặt chẽ. Về mặt đánh giá các CTĐT được xây dựng cải tiến hơn: Trường đã được đánh giá ngoài và được công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục bởi Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội vào năm 2016 và có chương trình đào tạo ngành Quốc tế học đã được AUN-QA công nhận đạt chuẩn quốc tế (năm 2019). - Phương pháp giảng dạy Phương thức đào tạo của Trường có tính đa dạng và có hình thức thích hợp. Tùy theo chương trình đào tạo và tùy theo các học phần, phương pháp giảng dạy tại trường được thực hiện gồm các phương pháp như: giảng giải, thuyết trình, đối thoại, thảo luận nhóm, thực hành,… - Công tác khảo thí + Khảo thí tại Trường + Khảo thí tại các CSGDĐHTV
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 Trường đánh giá hoạt động dạy học thông qua Phiếu khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên. c. Hoạt động hỗ trợ tổ chức dạy học Trường không chỉ chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy mà còn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất hỗ trợ dạy và học. Trường đã đầu tư hệ thống phần mềm luyện tập và kiểm tra đánh giá trực tuyến áp dụng cho thi kết thúc một số học phần. d. Hoạt động nghiên cứu khoa học - Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN) - Kết quả thực hiện các đề tài, dự án khoa học - Công tác NCKH của sinh viên - Hội nghị, hội thảo khoa học - Công bố khoa học - Công tác NCKH trong cán bộ, GV, SV được lãnh đạo trường quan tâm đầu tư cả về chủ trương, chính sách cũng như kinh phí. đ. Công tác hợp tác quốc tế Công tác quản lý các hoạt động HTQT, tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch cho các đoàn ra, đoàn vào đúng mục đích, nội dung và quy trình về hoạt động HTQT. Tiếp nhận và quản lý tốt giáo viên tình nguyện của một số tổ chức nước ngoài và lưu học sinh; thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với lưu học sinh đang học tập tại Việt Nam ở Trường. Chương trình phái c tình nguyện viên của các tổ chức quốc tế. Tổ chức workshop quốc tế, hội nghị chuyên đề, tập huấn bồi dưỡng cấp Khoa có yếu tố nước ngoài. e. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục Triển khai hoạt động khảo sát ý kiến của sinh viên toàn trường về chất lượng giảng dạy của giảng viên. Nội dung khảo sát tập trung về chất lượng giảng dạy và chương trình đào tạo. Đã hoàn thành đợt kiểm định CTĐT ngành Quốc tế học theo chuẩn AUN-QA với kết quả tốt, tiếp tục chuẩn bị cho đợt kiểm định CTĐT ngành Ngôn ngữ Anh theo chuẩn AUN-QA vào tháng 10/2019. f. Công tác thanh tra Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành nề nếp giảng dạy và làm
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 việc của CBCNV toàn trường. Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra đúng trình tự, thủ tục và thực hiện x lý sau thanh tra đúng quy định. 2.2.4. Đánh giá về phƣơng diện đào tạo và phát triển Mục tiêu ở phương diện đào tạo và phát triển: nâng cao trình độ đội ngũ, tăng số lượng GV có học vị Tiến sĩ. Các thước đo ở phương diện đào tạo và phát triển: a. Nguồn nhân lực Việc xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, chuyên viên có chất lượng là một trong những nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Trường có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện thực tế của Trường. Về đội ngũ giảng viên cơ hữu: Số lượng GV có trình độ ThS trở lên tăng dần qua các năm, tuy nhiên tỉ lệ GV có trình độ TS trở lên còn thấp so với các Trường ĐH khác. Hiện nay, Nhà trường có 37 GV đang học TS, 11 GV đang học ThS; đa số GV đang học tập và nghiên cứu tại nước ngoài. b. Công tác đào tạo và phát triển CBCNV Trường có chính sách và hỗ trợ kinh phí trong việc tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý, GV, NV được tham gia bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Hàng năm, Nhà trường đã c CB, GV tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, hội thảo trong nước và ngoài nước. Bên cạnh việc c CBGV học tập nghiên cứu nâng cao trình độ ThS, TS, Trường có chính sách ưu đãi thu hút tuyển dụng GV có trình độ TS. Tuy nhiên, Trường vẫn chưa thu hút được nhiều giảng viên có trình độ tiến sĩ. c. Hệ thống thông tin Nhà trường chú trọng đầu tư trang thiết bị tin học, phần mềm phục vụ các mục đích quản lý khác nhau như: quản lý quản lý đào tạo, quản lý kế toán, quản lý tài sản, hệ thống dạy - học trực tuyến, hệ thống quản lý thư viện, hệ thống tin tức trang thông tin điện t . Nhà trường áp dụng các phần mềm quản lý đào tạo, quản lý
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 SV, quản lý kế toán, quản lý giờ khoa học nhằm đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong hoạt động dạy học, NCKH và quản lý. Tuy nhiên các phần mềm này được quản lý riêng rẽ, rời rạc, chưa được tích hợp nhằm hỗ trợ cho các đơn vị liên quan khi có nhu cầu cũng như công tác quản trị cấp cao. 2.3. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN - ĐHĐN 2.3.1. Đánh giá chung - Các thước đo được s dụng phản ánh được công tác đánh giá thành kết quả nhưng chưa liên quan nhiều đến thực hiện chiến lược của Nhà trường. Do vậy, về mặt hình thức đó vẫn là những chỉ tiêu phản ảnh kết quả thực hiện một mặt nào đó, nhưng xét lâu dài, mục tiêu dài hạn của Trường đã đạt được đến đâu thì chưa có cơ sở đánh giá bền vững. - Không có sự liên kết các mục tiêu giữa các cá nhân và giữa phòng ban với Nhà trường. CBCNV chưa thấy được cách thức họ đóng góp vào sự thành công của chiến lược thông qua hệ thống mục tiêu liên kết từ nhà trường đến các phòng ban và mỗi cá nhân. * Ƣu điểm: Nhìn chung, các chỉ tiêu đánh giá đo lường thành quả hoạt động tại Trường đã được s dụng qua nhiều kỳ, có tính kế thừa và đã được kiểm định, hoàn thiện qua thời gian s dụng; phù hợp với tình hình hoạt động của Trường trước đây, hệ thống báo cáo được hình thành và s dụng trong một thời gian dài; có tính tin cậy cao, chuẩn xác và phản ánh đúng những mặt có thể kiểm soát. * Hạn chế Nhà trường chưa s dụng công cụ nào để kiểm tra việc thực thi chiến lược mà chỉ dùng một số chỉ tiêu rời rạc, chưa thúc đẩy được quá trình tự đánh giá kết quả hoạt động của Nhà trường. 2.3.2. Nhận xét từng phƣơng diện trong đánh giá thành quả hoạt động tại Trƣờng ĐHNN - ĐHĐN a. Phương diện tài chính Thước đo Mức thu nhập bình quân của CBCNV có thể hiện
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 được nâng cao đời sống CBCNV nhưng mức thu nhập để đo lường được tính chung cho tất cả các bộ phận. Thước đo Đánh giá mức độ hoàn thành việc giải ngân các nguồn kinh phí chỉ thể hiện mức độ thực hiện nhưng chưa cho thấy rõ mức độ hiệu quả của các hoạt động s dụng nguồn kinh phí. Thước đo Chênh lệch thu chi, trích lập các quỹ thể hiện hiệu quả hoạt động trong năm nhằm đánh giá tình hình hoạt động tài chính, sự tăng trưởng phát triển của Trường, nâng cao thu nhập CBCNV, tăng cường tích quỹ của năm nay so với năm trước, của thực hiện so với kế hoạch. Tuy nhiên thước đo này chỉ đánh giá được việc thực hiện mục tiêu ngắn hạn. Thông tin chưa được cung cấp kịp thời, không thể phục vụ cho việc ra quyết định ngay lập tức. b. Phương diện khách hàng Thước đo Mức độ hài lòng của học viên, sinh viên được đo lường bằng hoạt động khảo sát, điều tra chưa thu hút được sự quan tâm của học viên, sinh viên; việc đánh giá còn sơ khai, kết quả đánh giá chưa thuyết phục. Ngoài các hợp đồng bồi dưỡng với các đơn vị địa phương có nhu cầu mà Nhà trường chủ động tìm kiếm đón đầu xu hướng thì vẫn chưa chủ động trong một số nhiệm vụ hàng năm do Nhà nước đặt hàng như Đề án Ngoại ngữ Quốc gia. c. Phương diện quy trình hoạt động nội bộ Trường đánh giá quy trình hoạt động nội bộ chủ yếu qua các mặt chương trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, khảo khí, đảm bảo chất lượng, NCKH, HTQT, thanh tra. Nhìn chung các mặt này đã bao gồm được gần như đầy đủ quy trình hoạt động nội bộ của Trường nhưng việc đánh giá cần được được đi sâu đầu tư điều chỉnh thực hiện cho phù hợp. d. Phương diện đào tạo và phát triển Nhà trường chưa tập trung đẩy mạnh đào tạo nhân sự cho các ngành dự kiến mở mới theo chiến lược nhà trường đề ra. Do chưa có các KPI về phát triển đội ngũ bao gồm cả đội ngũ cán bộ quản lý, GV và NV hỗ trợ theo hướng phù hợp với sứ mạng và mục tiêu giáo dục của trường nên trong các kế hoạch tài chính
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 không xác định các khoản mục cụ thể cho nội dung này. Chưa chỉ ra được hiệu quả và định hướng đầu tư phục vụ hoạt động đào tạo và NCKH. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trường ĐHNN-ĐHĐN thông qua các hoạt động với các tổ chức trong nước và quốc tế đã chủ động quảng bá hình ảnh, nâng cao vị thế của Trường. Công tác đánh giá thành quả hoạt động tại Trường chủ yếu là thống kê tình hình hoạt động, các chỉ tiêu đánh giá được s dụng và hoàn thiện qua thời gian, phản ánh đúng những mặt có thể kiểm soát nhưng các chỉ tiêu này rời rạc, chưa có sự liên kết nhiều đến thực hiện mục tiêu chung của Trường. Để tồn tại trong môi trường hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, để khẳng định thương hiệu đòi hỏi Nhà trường phải xây dựng cho mình tầm nhìn và chiến lược đúng đắn. Đồng hành với nó phải có một hệ thống đo lường hiệu quả để đánh giá thành quả hoạt động của Nhà trường. Đây là vấn đề cấp thiết mà Nhà trường cần phải làm để đạt được mục tiêu chung theo chiến lược đã đề ra cũng như khẳng định vị thế của mình trong nền giáo dục Việt Nam đồng thời nâng cao vươn tầm quốc tế. CHƢƠNG 3 ỨNG DỤNG BSC TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN – ĐHĐN 3.1. CÁC CƠ SỞ, MỤC TIÊU XÂY DỰNG BSC CHO TRƢỜNG ĐHNN - ĐHĐN 3.1.1. Các cơ sở xây dựng BSC cho Trƣờng ĐHNN Việc xây dựng và áp dụng BSC cho Trường ĐHNN-ĐHĐN tại thời điểm này là khá phù hợp bởi: Nhà trường có đội ngũ lãnh đạo khá trẻ, có trình độ chuyên môn cao được đào tạo ở nước ngoài, có khả năng thích ứng cao và sẵn sàng tiếp nhận sự thay đổi. Đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn và bề dày kinh nghiệm
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 giảng dạy, NV vững chuyên môn, đa số cán bộ đều tận tuỵ, nhiệt huyết, có năng lực và khả năng thích nghi cao. 3.1.2. Mục tiêu của việc xây dựng BSC cho Trƣờng ĐHNN - Đánh giá thành quả hoạt động một cách toàn diện hơn, BSC sẽ giúp Trường cân bằng việc đo lường tài chính và phi tài chính để có những nhìn nhận toàn diện hơn trên mọi lĩnh vực hoạt động. - Nâng cao nhận thức và sự thoả mãn của cán bộ: Với BSC, các kế hoạch và mục tiêu sẽ được cụ thể hóa và truyền tải đến từng phòng ban, từng NV. Kết nối chiến lược của Nhà trường với các hoạt động của cán bộ: CBCNV ở tất cả các đơn vị có thể hiểu rõ hơn về chiến lược, mục tiêu của Nhà trường – từ đó họ có thể biết tự mình phải làm gì để có thể đạt được hiệu quả về chiến lược cũng như là các mục tiêu cho Nhà trường đáp ứng được yêu cầu về kiểm định và đảm bảo chất lượng. Nhà trường có thể xác định được việc phân bố các nguồn lực một cách hợp lý và phù hợp với mục tiêu và hoạt động đào tạo. Khai thác tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài trường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng tối đa nhu cầu của học viên, SV, GV và CBCNV nhằm đảm bảo khả năng phát triển bền vững của nhà trường. 3.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG BSC TRONG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG ĐHNN - ĐHĐN 3.2.1. Tuyên bố tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu Nhà trường đã dự thảo chiến lược phát triển đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035, trong đó tầm nhìn, sứ mạng giữ nguyên như của giai đoạn 2015-2020 nhưng mục tiêu chiến lược đã được xây dựng điều chỉnh cho phù hợp với xu thế và tình hình mới hiện nay và tương lai. Mục tiêu chung Không ngừng nâng cao vai trò, vị thế của Trường ĐHNN với tư cách là một trường đại học mang tầm vóc quốc gia và khu vực. Mở mã ngành đào tạo mới, mở rộng quy mô đào tạo sau đại học, phát triển các loại hình đào tạo chất lượng cao, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ngoại ngữ hướng Nhà trường trở thành một trong những trung tâm cung cấp dịch vụ đào tạo bồi dưỡng ngoại
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 ngữ trực tuyến trong cả nước. Tiếp tục mở rộng liên kết đào tạo quốc tế, đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường NCKH, nâng cao trình độ đội ngũ, tăng số lượng GV có học vị tiến sĩ, tham gia kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn AUN-QA và hướng đến việc kiểm định cơ sở giáo dục theo chuẩn quốc tế. Tăng cường hoạt động dịch vụ ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo động lực phát triển bền vững cho khu vực; là cầu nối quan trọng trong hợp tác quốc tế để hỗ trợ quá trình hội nhập toàn diện của khu vực trong quá trình toàn cầu hóa. 3.2.2. Tuyên bố phổ biến chiến lƣợc Phổ biến sâu rộng các nội dung của Chiến lược đến từng CBCNV để mọi người hiểu, thống nhất và thực thi theo các mục tiêu của chiến lược cùng một hướng và hiệu quả. Định kỳ, báo cáo Nhà trường thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kế hoạch cho phù hợp với thực tiễn. 3.2.3. Xây dựng bản đồ chiến lƣợc triển khai BSC Trường ĐHNN-ĐHĐN phải không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng đào tạo, khẳng định vị thế và thương hiệu là một trong ba trường đại học chuyên ngữ của cả nước. Vì vậy cụ thể hoá chiến lược thành các mục tiêu dựa trên 4 phương diện để xây dựng bản đồ chiến lược. PHƢƠNG DIỆN Tăng thu nhập cho CBCNV Thu hút ngƣời học Tuân thủ quy định về giảng dạy, làm việc Tăng cƣờng mức độ thỏa mãn, gắn bó của CBCNV Tăng quy mô hoạt động Nâng cao chất lƣợng học tập rèn luyện HV, SV Nâng cao chất lƣợng đào tạo Tăng cƣờng ứng dụng CNTT Tăng cƣờng nguồn lực TC Mở rộng các quan hệ hợp tác với các tổ chức Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy Nâng cao chất lƣợng nhà quản lý Tăng các nguồn lực đầu tƣ CSVC Tăng cƣờng thu hút thêm ngƣời sử dụng lao động Tăng hoạt động NCKH Nâng cao năng lực chuyên môn CBCNV Hình 3.2. Bản đồ chiến lược triển khai BSC tại Trường ĐHNN
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 3.2.4. Xây dựng các chỉ số đo lƣờng a. Phương diện tài chính * Mục tiêu của phương diện này là: tăng thu nhập cho CBCNV; tăng quy mô hoạt động; tăng cường nguồn lực tài chính và tăng cường các nguồn lực cho đầu tư CSVC. * Các chỉ số đo lường được xây dựng đo lường các mục tiêu: - Mục tiêu: Tăng thu nhập cho CBCNV: Các thước đo của mục tiêu tăng thu nhập của CBCNV là: Tỷ lệ thu nhập tăng thêm của CBCNV, Tỷ lệ thu nhập tăng thêm của CB GV, Tỷ lệ thu nhập tăng thêm của CB phục vụ. - Mục tiêu: Tăng quy mô hoạt động Các chỉ số nhà trường đã có để đo lường mục tiêu này là: Tỷ lệ số lượng các ngành đào tạo mở mới, Tỷ lệ SV nhập học so với chỉ tiêu tuyển sinh. Cần bổ sung thêm các chỉ số về Tỷ lệ quy mô các hệ chính quy, vừa làm vừa học, các dịch vụ khác so với cùng kỳ năm trước để đánh giá cụ thể từng loại hình đào tạo điều chỉnh quy mô đi đúng hướng mục tiêu chung của nhà trường đề ra. - Mục tiêu: Tăng cường nguồn lực tài chính Với mục tiêu này nhà trường cũng đã có một số chỉ tiêu đánh giá: + Chênh lệch thu chi + Trích lập các quỹ + Để đánh giá tăng nguồn thu: Tỷ lệ tăng nguồn thu các hoạt động thu phí (ĐH, SĐH, CLC), hoạt động dịch vụ khác, tổng các nguồn thu so với cùng kỳ tháng/quý/năm trước. + Nhằm giám sát mức độ hiệu quả của các hoạt động s dụng nguồn kinh phí: Tỷ lệ chênh lệch thu chi của hoạt động do NSNN cung cấp, hoạt động thu phí (ĐH, SĐH, CLC) và các hoạt động dịch vụ khác. + Tỷ lệ các hoạt động đào tạo ĐH, SĐH và các dịch vụ phát triển giáo dục trong tổng cơ cấu.
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 Nguồn thu từ đào tạo ĐH/tổng các nguồn thu học phí ĐH, SĐH và các khoản thu dịch vụ khác Các khoản chi cho hoạt động đào tạo SĐH/tổng các khoản chi cho hoạt động đào tạo ĐH, SĐH và các hoạt động dịch vụ khác Nguồn thu từ đào tạo SĐH/tổng các nguồn thu học phí ĐH, SĐH và các khoản thu dịch vụ khác + Với mục tiêu đẩy mạnh đào tạo CLC nên quan tâm đến đối tượng CLC để điều chỉnh đầu tư hợp lý qua một số chỉ tiêu: tỷ lệ thu học phí CLC so với tổng nguồn thu; Tỷ lệ chi cho các lớp CLC so với tổng các khoản chi - Mục tiêu Tăng cường các nguồn lực đầu tư CSVC: Tác giả bổ sung chỉ tiêu tỷ lệ chi phí đầu tư cho CSVC trên tổng chi b. Phương diện khách hàng: * Mục tiêu của phương diện này là: thu hút người học; nâng cao chất lượng học tập của người học; tăng chất lượng đầu ra của người học khi tốt nghiệp; mở rộng quan hệ hợp tác với các DN; tăng cường thu hút thêm người s dụng lao động. * Các chỉ số đo lường được xây dựng đo lường các mục tiêu: - Mục tiêu Thu hút người học + Nhà trường đã có các chỉ tiêu như: Chất lượng đầu vào sinh viên trúng tuyển (điểm trúng tuyển/điểm sàn), số lượng học viên sinh viên nhập học (số nhập học/chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm). Nhằm hướng đến là một trường đại học đẳng cấp khu vực và quốc tế, lại là một trường đại học ngoại ngữ đào tạo ngôn ngữ, văn hoá, tác giả bổ sung chỉ tiêu Tỷ lệ SV HV quốc tế (Tỷ lệ SV quốc tế học chính quy trên tổng SV chính quy, Tỷ lệ tăng HV quốc tế học dự bị và ngắn hạn) - Mục tiêu Nâng cao chất lượng học tập của người học; Tăng chất lượng đầu ra của người học khi tốt nghiệp Nhà trường đã có chỉ tiêu: các chế độ khuyến khích, hỗ trợ người học được đánh giá qua thống kê số lượng SV đạt loại xuất sắc, giỏi, khá theo từng năm. Có thể thêm thước đo: Tỷ lệ SV đạt từng loại kết quả học tập xuất sắc, giỏi, khá trên tổng SV toàn trường, Tỷ lệ tăng/giảm của
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 từng loại xuất sắc, giỏi, khá để đánh giá qua các thời kỳ. + Tỷ lệ SV đạt kết quả học tập xuất sắc/giỏi/khá trên tổng SV toàn trường. + Tỷ lệ tăng/giảm kết quả học tập xuất sắc/giỏi/khá theo thời kỳ Tác giả đề xuất thước đo tỷ lệ SV HV tốt nghiệp hoàn thành khoá học đúng tiến độ để đánh giá chất lượng người học nâng cao. Tác giả bổ sung chỉ tiêu Tỷ lệ SV tốt nghiệp được tuyển dụng đúng chuyên ngành trong 1 năm đầu - Mục tiêu Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức Bên cạnh đối tượng người học là khách hàng chủ yếu thì Nhà trường cũng cần mở rộng đối tượng khách hàng là các trường đại học, các tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, khu vực miền Trung – Tây Nguyên, trong cả nước và quốc tế về các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi SV, CB GV, tăng cường đội ngũ chuyên gia tình nguyện viên nước ngoài,…. Tác giả đề xuất 2 chỉ tiêu đo lường cho mục tiêu này là Tỷ lệ phần trăm nguồn thu tăng thêm từ hoạt động với các tổ chức, Tỷ lệ phần trăm số lượng đối tác liên kết tăng thêm. - Mục tiêu Tăng cường thu hút thêm người s dụng lao động Với mục tiêu này tác giả đề xuất bổ sung chỉ tiêu đó là: Tỷ lệ phần trăm số lượng SV tốt nghiệp làm việc tại các đơn vị tăng thêm; Tỷ lệ SV tốt nghiệp được các DN đánh giá làm việc tốt, khả năng thích ứng nhanh tăng thêm; Số lượng nhà tuyển dụng sử dụng SV tốt nghiệp trường tăng thêm. c. Phương diện quy trình hoạt động nội bộ * Mục tiêu của phương diện này là: Tuân thủ các quy định về giảng dạy, làm việc; Nâng cao chất lượng đào tạo; Tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy; Tăng cường hoạt động NCKH. * Các chỉ số đo lường được xây dựng để đo lường các mục tiêu bao gồm: - Mục tiêu Tuân thủ các quy định về giảng dạy, làm việc Tác giả đề xuất s dụng chỉ tiêu đo lường là Tỷ lệ GV không tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động giảng dạy - Mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo Hiện nay Nhà trường đã có chỉ tiêu như mức độ hài lòng của
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 người học về chất lượng dạy học, chất lượng các dịch vụ hỗ trợ. + Mức độ hài lòng của người học được đo lường thống kê thông qua đối thoại, phỏng vấn hay phiếu khảo sát với người học. + Tỷ lệ các đề nghị của SV được đáp ứng kịp thời = (Số lượng các đề nghị của SV được đáp ứng trong kỳ/Số lượng các đề nghị của SV trong kỳ)x 100% + Tỷ lệ số lượng các chương trình đào tạo được đổi mới, Tỷ lệ số lượng các chương trình đào tạo được đổi mới tăng thêm - Mục tiêu Tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy Mục tiêu này đã được nhà trường đo lường thông qua thước đo mức độ hài lòng của người học về phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá. + Mức độ hài lòng của người học về phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá thông qua điều tra khảo sát ý kiến của sinh viên tốt nghiệp về chất lượng toàn khoá học và nội dung chương trình đào tạo. + Mức độ hài lòng của người học về phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá thông qua khảo sát sinh viên đang học về hoạt động giảng dạy của giáo viên được thiết kế bao gồm hai phần. Phần 1 gồm 20 câu hỏi đa lựa chọn theo thang đo Likert có các mức đánh giá từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý về nội dung khảo sát; phần 2 là nội dung mở để sinh viên đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm của giáo viên, những ý kiến góp ý giúp giáo viên có sự thay đổi thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động giảng dạy. Phiều điều tra bao gồm 6 tiêu chí được khảo sát cụ thể qua 20 chỉ báo, trong đó có các tiêu chí như: Kiến thức giảng dạy (4), Phương pháp giảng dạy (5), Phương tiện tài liệu phục vụ giảng dạy (3), Hoạt động kiểm tra đánh giá (4), Quan hệ giao tiếp giữa giáo viên và học sinh (3), Đánh giá chung (1). - Mục tiêu Tăng cường hoạt động NCKH Nhà trường đã có các chỉ số: số lượng bài báo quốc tế, tỷ lệ chi cho hoạt động NCKH, số lượng CBGV tham dự hội thảo NCKH trong nước và quốc tế. Để đánh giá cho mục tiêu tăng cường thì có thể điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu cho cụ thể hơn:
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 21 + Tỷ lệ chi cho hoạt động NCKH + Tỷ lệ chi cho hoạt động NCKH tăng thêm + Tỷ lệ Số lượng bài báo quốc tế tăng thêm + Tỷ lệ số lượng CBGV tham dự hội thảo NCKH trong nước và quốc tế tăng thêm Tác giả đề xuất bổ sung thêm chỉ tiêu Tỷ lệ số lượng các đề tài NCKH được nghiệm thu đúng hạn d. Phương diện đào tạo và phát triển * Mục tiêu của phương diện này là: Tăng mức độ thỏa mãn của CBCNV, mức độ gắn bó của CBCNV với Nhà trường; Tăng cường ứng dụng CNTT, định hướng đầu tư phục vụ đào tạo và NCKH; Nâng cao kỹ năng nhà lãnh đạo; Nâng cao năng lực chuyên môn cho CBCNV theo sứ mệnh. * Các chỉ số đo lường được xây dựng để đo lường các mục tiêu bao gồm: - Mục tiêu Tăng mức độ thỏa mãn của CBCNV + Đánh giá mức độ hài lòng của CBCNV thông qua khảo sát ý kiến về: Năng lực bản thân phù hợp với công việc; Môi trường làm việc; Trang thiết bị phục vụ công việc; Phong cách lãnh đạo của trưởng bộ phận và ban lãnh đạo nhà trường; Mức độ hợp tác của đồng nghiệp để giải quyết công việc; Cách đánh giá thành quả lao động của CBCNV, chế độ đãi ngộ và các chính sách ưu đãi của Nhà trường; Tuân thủ các qui định của Nhà trường. + Đánh giá mức độ gắn bó của CBCNV với nhà trường thông qua tỷ lệ CBCNV xin nghỉ việc. - Mục tiêu Tăng cường ứng dụng CNTT, định hướng đầu tư phục vụ đào tạo và NCKH Tác giả đề xuất chỉ tiêu đo lường cho mục tiêu này: Tỷ lệ phần trăm các hoạt động sử dụng CNTT trong dạy và học tăng thêm; Tỷ lệ tăng thêm số lượng các đầu tư mới cho đào tạo và NCKH. - Mục tiêu Nâng cao kỹ năng nhà lãnh đạo Tác giả đề xuất chỉ tiêu Tỷ lệ phần trăm nhà quản lý được đi đào tạo bồi dưỡng. - Mục tiêu Nâng cao năng lực chuyên môn cho CBCNV theo
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 22 sứ mạng Tác giả đề xuất một số chỉ tiêu đo lường: Tỷ lệ CB phục vụ tham gia đào tạo bồi dưỡng tăng thêm; Tỷ lệ CB GV tham gia đào tạo bồi dưỡng tăng thêm; Tỷ lệ nhân sự được tuyển dụng cho những ngành dự kiến mở mới. 3.2.5. Các chƣơng trình hành động Tác giả tổng hợp các giải pháp, nhiệm vụ qua các chương trình hành động cụ thể đặt ra để đạt được mục tiêu chiến lược của Trường ĐHĐN theo các phương diện của BSC. 3.2.6. Phân tầng đến các phòng chức năng Tác giả công tác tại phòng KH-TC vì vậy xin thí điểm xây dựng kế hoạch triển khai BSC tại P. KHTC trước. Các phòng chức năng còn lại sẽ được nghiên cứu trong các công trình tiếp theo. 3.2.7. Theo dõi và đánh giá Sau khi xây dựng các mục tiêu cũng như chỉ số đo lường, các giải pháp thực hiện tương ứng cho từng mục tiêu của các phương diện, từng bộ phận phòng chức năng sẽ được đánh giá từng phương diện, điều chỉnh đi đúng hướng mục tiêu chung của nhà trường nhằm đánh giá kết quả hoạt động tổng thể của nhà trường đồng thời có những dự báo phù hợp kịp thời. Nhà trường cần phải tích hợp quá trình hoạch định chiến lược, kế hoạch hành động, kế hoạch ngân sách cùng nhau để đảm bảo các mục tiêu có thể thực hiện được. Việc cập nhật hệ thống thu thập, thống kê thông tin kết quả, theo dõi và đánh giá có thể được thực hiện thủ công, đơn giản qua bảng tính excel nhập liệu định kỳ hoặc qua phần mềm quản lý. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Dựa trên cơ sở lý luận về BSC trong đánh giá thành quả hoạt động của một tổ chức được trình bày ở Cchương 1 và thực trạng về việc đánh giá thành quả hoạt động của Trường ĐHNN-ĐHĐN ở Cchương 2, cùng với dự thảo chiến lược phát triển Nnhà trường đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035, tác giả đã khái quát các mục tiêu cụ thể và thước đo trên bốn phương diện của BSC với hy vọng sẽ
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 23 đóng góp phần nhỏ trong việc đánh giá thành quả hoạt động của Trường ĐHNN-ĐHĐN. Tác giả đã xây dựng bản đồ chiến lược, xây dựng các chỉ số đo lường để đánh giá thành quả hoạt động tại Trường ĐHNN-ĐHĐN và đề xuất ứng dụng thí điểm BSC tại Phòng KH-TC. Với sự đồng thuận và quyết tâm cao của Nhà trường, của các phòng chức năng và khoa chuyên môn, tác giả hy vọng việc ứng dụng BSC sẽ đạt hiệu quả cao. Trong quá trình áp dụng, sẽ có sự được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của Nhà trường, đặc biệt là khi Trường ĐHNN-ĐHĐN được Đại học Đà Nẵng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. Mặc dù có tham vọng nghiên cứu thực nghiệm sâu hơn về việc triển khai BSC tại Trường ĐHNN-ĐHĐN, nhưng do thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu có giới hạn, tác giả chỉ mới xây dựng được các chỉ tiêu đánh giá để đảm bảo cân bằng giữa bốn yếu tố. Kết quả nghiên cứu này sẽ được áp dụng triển khai vào thực tế Nhà trường trong năm học 2019-2020 để có đánh giá một cách toàn diện về tính hiệu quả của BSC. Qua đó, tác giả sẽ tiếp tục phân tích, điều chỉnh trọng số giữa bốn yếu tố, trọng số cho các chỉ tiêu đánh giá để giúp Trường ĐHNN-ĐHĐN hoạt động hiệu quả trong mọi lĩnh vực nói chung và đặc biệt là công tác tài chính nói riêng. Tác giả hy vọng luận văn này cũng là cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo trong ứng dụng BSC tại các trường đại học.
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 24 KẾT LUẬN Trường ĐHNN-ĐHĐN hướng đến mô hình đại học định hướng ứng dụng, đa ngành, đa lĩnh vực, có tính tự chủ cao. Chất lượng đội ngũ ngày càng được nâng cao, đáp ứng chuẩn theo quy định. Công tác đào tạo có nhiều đổi mới, chất lượng đào tạo được khẳng định và trở thành địa chỉ tin cậy trên thị trường lao động khu vực miền Trung-Tây Nguyên và cả nước. Việc ứng dụng BSC trong quản trị đại học là vấn đề cấp thiết mà Nhà trường cần phải làm để đạt được mục tiêu chung theo chiến lược đã đề ra cũng như khẳng định vị thế của mình trong nền giáo dục Việt Nam đồng thời nâng cao vươn tầm quốc tế. Tác giả hy vọng việc triển khai BSC trong Trường ĐHNN- ĐHĐN không chỉ hỗ trợ việc đo lường thành quả hoạt động của Nhà trường mà còn là công cụ trao đổi thông tin, hỗ trợ xây dựng quản lý chiến lược lâu dài cho đường hướng tiến đến tự chủ đại học của Nhà trường.