2. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
MỤC LỤC
...............................................................................................................................1
M C L C
Ụ Ụ .............................................................................................................1
3. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG
CHƯƠNG 1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho một căn nhà chung cư 32
tầng với các số liệu tính toán như sau:
Tổng diện tích khu nhà là : 3804 m2
gồm 32 tầng, 1 tầng hầm cao 3,6 m là
khu vực để xe và phòng kỹ thuật, tầng 1 cao 4,5 m là khu vực thương mại
dịch vụ gồm 31 khu Wc, các tầng khác cao 3,3m có chức năng làm nhà ở mỗi
tầng có 46 khu Wc.
-Tầng 1
+) 6 xÝ bÖt.
+) 6 lavab«.
+)4 tiểu nam
- Tầng 2,3,..........30,31,32 mỗi tầng có:
+) 52 xÝ bÖt.
+) 52 lavab«.
+) 52 vòi hoa sen.
+) 25 m¸y giÆt
+) 25 chËu bÕp
+) 25 b×nh nãng l¹nh
-Nước sử dụng cho công trình gồm nước phục vụ cho các nhu cầu sinh
hoạt của người trong khu chung cư,những người làm việc tại công
trình (SH) và lượng nước cho cứu hỏa (CH)
-Mật độ dân cư
Gồm 31 tầng mỗi tầng 25 căn hộ.Mỗi căn hộ có 6 người
N1= 25x31x4 =3100 (người)
Số người phục vụ cho công trình lấy 5% dân số của tòa nhà
N2= 3100x0,05 = 155 (người)
N=N1+N2 = 3100+155 = 3255 (người)
+ Cao độ sàn nhà :
cốt tầng hầm :-3,6 (m)
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 1
4. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
cốt tầng 1: 0,00(m)
cốt tầng 2 : 4,50 (m)
từ tầng 2-32 mỗi tầng cách nhau 3,3m
- Vị trí đường ống cấp nước thành phố
• Áp lực, lưu lượng hoàn toàn không đảm bảo thường xuyên.
• Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống -0,75 (m)
• Độ sâu chôn ống: 1,2 (m)
• Đường ống cấp nước ngoài nhà φ200.
• Vật liệu ống:Ống gang dẻo
- Vị trí đường ống thoát nước thành phố
• Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống -0,75 (m)
• Độ sâu chôn ống: 3,0 (m)
• Vật liệu ống: Bê tông cốt thép
• Đường ống thoát nước ngoài nhà φ 300:
• Hệ thống thoát nước bên ngoài công trình là HTCN chung.
- Các tiêu chuẩn dùng trong tính toán lấy trong TCVN 4513 - 1988,
TCVN 4474 - 1984, TCVN 323 – 2008.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
2.1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước trong nhà
- Đường ống cấp nước tiểu khu phía trước công trình, có D = 50 mm, đặt sâu
cách mặt 1,2 m, cách công trình 1,5m. Áp lực, lưu lượng hoàn toàn không
đảm bảo thường xuyên
- Mạng lưới cấp nước bên trong nhà dùng để đưa nước tới mọi thiết bị vệ sinh
bên trong nhà.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 2
5. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
- Đường ống cấp nước bên trong nhà là ống thép tráng kẽm dài 4- 8 m, đường
kính 10 ÷70 mm, đảm bảo vận tốc kinh tế 0,5 ÷1 m/s, trong trường hợp tối
đa là 1,5 m/s. Trường hợp chữa cháy vận tốc tối đa có thể cho phép tới 2,5
m/s.
- Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy rằng: Các tầng từ tầng 2 đến tầng 32 (tầng
điển hình) đều có số lượng và bố trí thiết bị vệ sinh như nhau. Nên ta chỉ
cần tính toán thuỷ lực cho 1 tầng rồi suy ra các tầng còn lại. Các căn hộ
gồm có các thiết bị sau:
+ 46 xÝ bÖt.
+ 46 lavab«.
+ 46 vòi hương sen.
+ 25 m¸y giÆt
+ 25 chËu bÕp
+ 25 b×nh nãng l¹nh
- Từ các số liệu đã xác định được, cần phải thiết kế hệ thống cấp nước đảm
bảo lưu lượng và áp lực cho công trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh
tế.
- Trước tiên ta có thể tính sơ bộ được áp lực cần thiết của ngôi nhà 32 tầng
là:
- Hct
nhà
=134 m, trong khi đó áp lực ngoài đường phố chỉ khoảng 6m, do vậy
để đảm bảo cấp nước an toàn cho ngôi nhà ta lựa chọn phương án cấp
nước theo sơ đồ bể chứa- trạm bơm- két nước trên mái.
2.2.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng
và các nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu khi vạch tuyến:
+Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 3
6. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
+Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+Đường ống dễ thi công và quản lí sửa chữa và bảo dưỡng.
+Mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước
+Kết hợp tốt giữa đường ống dẫn nước với nút đồng hồ đo nước.giữa mạng
lưới và két nước…
- Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau:
+Đặt đồng hồ đo nước trên đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước bên
ngoài vào trong công trình.
+Bể chứa đặt trong tầng hầm, có nắp mở.
+Máy bơm đặt cạnh bể chứa.
+Két nước đặt trên mái.
2.3.Vẽ sơ đồ không gian hệ thống cấp nước
- Dựa vào vạch tuyến ống cấp nước trên mặt bằng,dựng sơ đồ không
gian trên hình chiếu trục đo.
- Chọn tuyến ống bất lợi nhất (tuyến dài nhất,dẫn nước đến thiết bị vệ
sinh xa nhất cao nhất tính từ điểm lấy nước.
- Lập sơ đồ tính:đánh số các đoạn tính toán theo tuyến bất lợi nhất mà từ
đó có sự thay đổi về lưu lượng
2.4.Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống và tính thủy lực cho
mạng lưới
2.4.1.Tính toán lưu lượng nước cấp.
Lưu lượng tính toán được xác định theo công thức sau:
)
/
(
.
2
,
0 s
l
KN
N
Q a
tt +
=
Trong đó: Trong đó:
- α: Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước.Với q=150 (l/ng.ngđ) thì
α = 2,15
- N: Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.
- K: Hệ số phụ thuộc vào đương lượng.Tra bảng 1.5 giáo trình cấp thoát
nước trong nhà.
Bảng thống kê đương lượng:
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 4
7. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
tầng
nhà
loại thiết bị vệ
sinh
số
lượng
N Ntb tổng N
Tổng N cộng
dồn
tầng 1
xí bệt 33 0.5 16.5
27.73 27.73
lavarbo 33 0.33 10.89
Âu tiểu nam 2 0.17 0.34
tầng 2
xí bệt 46 0.5 23
144
171.73
lavarbo 46 0.33 15.18
sen tắm 46 0.67 30.82
chậu bếp 25 1 25
vòi nước máy
giặt
25 1 25
nong lanh 25 1 25
tầng 3 giống tầng 2 144 315.73
tầng 4 giống tầng 2 144 459.73
tầng 5 giống tầng 2 144 603.73
tầng 6 giống tầng 2 144 747.73
tầng 7 giống tầng 2 144 891.73
tầng 8 giống tầng 2 144 1035.73
tầng 9 giống tầng 2 144 1179.73
tầng 10 giống tầng 2 144 1323.73
tầng 11 giống tầng 2 144 1467.73
tầng 12 giống tầng 2 144 1611.73
tầng 13 giống tầng 2 144 1755.73
tầng 14 giống tầng 2 144 1899.73
tầng 15 giống tầng 2 144 2043.73
tầng 16 giống tầng 2 144 2187.73
tầng 17 giống tầng 2 144 2331.73
tầng 18 giống tầng 2 144 2475.73
tầng 19 giống tầng 2 144 2619.73
tầng 20 giống tầng 2 144 2763.73
tầng 21 giống tầng 2 144 2907.73
tầng 22 giống tầng 2 144 3051.73
tầng 23 giống tầng 2 144 3195.73
tầng 24 giống tầng 2 144 3339.73
tầng 25 giống tầng 2 144 3483.73
tầng 26 giống tầng 2 144 3627.73
tầng 27 giống tầng 2 144 3771.73
tầng 28 giống tầng 2 144 3915.73
tầng 29 giống tầng 2 144 4059.73
tầng 30 giống tầng 2 144 4203.73
tầng 31 giống tầng 2 144 4347.73
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 5
8. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
tầng 32 giống tầng 2 144 4491.73
Ta có:
)
/
(
29
,
31
73
,
3915
.
006
,
0
73
,
4491
.
2
,
0 15
,
2
s
l
Qtt =
+
=
2.4.2.Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh
- Dựa vào vận tốc kinh tế v=0,5÷ 1,5 (m/s) và vận tốc tối đa cho phép là 2,5
(m/s) để xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống,tổn thất từng
đoạn ống và toàn bộ mạng lưới.Với nhà cao tầng ta cần khử áp lực dư ở
các tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng cách giảm dần kích thước
đường ống (đồng nghĩa với việc tăng tổn thất áp lực trong đường ống và
khử được áp lực dư đồng thời giảm giá thành xây dựng). Từ đó xác định
Hyc để chọn bơm, bể chứa, két mái thích hợp.
- Tổn thất từng đoạn ống được xác định theo công thức
h= i x l (m)
Trong đó:
+ i: Tổn thất đơn vị. (mm)
+ l: Chiều dài đoạn ống tính toán. (m)
- Khi tính toán ta tính cho đường ống bất lợi nhất cuối cùng tổng cộng vào
từng vùng của mạng lưới còn các tuyến ống còn lại tính chọn theo kinh
nghiệm theo tổng số đương lượng ở từng đoạn tính toán.
- Sơ đồ không gian và kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh đi
kèm với thuyết minh.
- Chọn vật liệu là nhựa PPR. Các giá trị đường kính và tổn thất đơn vị:
Nhận xét ở tất cả các tầng từ tầng 2 đến tầng 12 đều bố trí giống nhau
do đó ta tính lưu lượng các đoạn ống nhánh ở 1 tầng rồi suy ra các tầng còn
lại, riêng tầng 1 có 2 khu vệ sinh cần tính riêng:
a.tính toán thủy lực các tuyến nhánh:
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 6
9. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
- Khu WC1 tầng 1
B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc WC 1
§o¹n
èng tÝnh
to¸n
Sè thiÕt bÞ vÖ sinh
N q (l/s) D
(mm)
V
(m/s) 1000i L (m) h=i*L
(m)
lavabo tiểu
nam
xi
bệt
5'-4' 1 0.17 0.088 20 0.440 24.52 0.79 0.02
4'-3' 2 0.34 0.121 20 0.620 46.52 0.76 0.04
6'-3' 1 0.50 0.145 20 0.720 59.36 0.50 0.03
3'-2' 2 1 0.84 0.185
20
0.91
0
89.63 6.98 0.63
9'-8' 1 0.50 0.145 20 0.720 59.36 1.01 0.06
8'-7' 2 1.00 0.201 20 0.990 108.10 3.59 0.39
10'-7' 1 0.50 0.145 20 0.720 59.36 3.63 0.22
7'-2' 3 1.50 0.243
20
1.18
0
150.50 1.40 0.21
2'-1' 1 2 3 2.17 0.28893 25 0.91 69.60 0.91 0.06
12'-11' 1 0.33 0.120 20 0.620 46.52 0.80 0.04
11'-1' 2 0.66 0.166
20
0.81
0
72.73
4.13 1.68
1'-1 3 2 3 3.89 0.380 25 1.050 87.40 24.41 2.13
- Căn hộ A1
b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé A1
§o¹n èng
tÝnh to¸n
Sè thiÕt bÞ vÖ sinh
N q
(l/s)
D
(mm
)
V
(m/s
)
1000i L
(m)
h=i*L
(m)
L
V XB NL ST CB MG
M14-M13 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 1.10 0.063
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 7
14. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé E2
§o¹n
èng tÝnh
to¸n
Sè thiÕt bÞ vÖ sinh
N q
(l/s)
D
(mm
)
V
(m/s
)
1000i L
(m)
h=i*L
(m)
LV XB NL ST CB MG
H8-H6 1 0.33 0.119 20 0.60 43.66 0.53 0.023
H7-H6 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015
H6-H4 1 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 0.74 0.080
H5-H4 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 1.80 0.195
H4-H2 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 1.95 0.116
H3-H2 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.30 0.017
H2-H1 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 5.16 0.359
H11-H9 1 1.00 0.200 20 0.99
108.1
0
7.14 0.772
H10-H9 1 1.00 0.200 20 0.99
108.1
0
3.25 0.351
H9-H1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 0.78 0.046
H1-H 1 1 1 1 1 1 4.50 0.403 32 0.75 37.10 33.4 1.240
- Căn hộ F
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 12
15. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé F
§o¹n
èng tÝnh
to¸n
Sè thiÕt bÞ vÖ sinh
N q
(l/s)
D
(mm
)
V
(m/s
)
1000i L
(m)
h=i*L
(m)
LV XB NL ST CB MG
P15-P13 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 1.52 0.087
P14-P13 1 1.00 0.200 20 0.99 108.20 1.80 0.195
P13-P11 1 1 1.50 0.242 20 1.20 140.21 0.78 0.109
P12-P11 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015
P11-P10 1 1 1 2.1
7 0.287 25 0.86 60.30 0.80 0.048
P10-P2 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 3.22 0.224
P9-P7 1 0.33 0.119 20 0.6 43.66 0.68 0.030
P8-P7 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.2 0.015
P7-P5 1 1 1.00 0.200 20 0.99
108.1
0
0.68 0.074
P6-P5 1 1.00 0.200 20 0.99
108.1
0
1.8 0.195
P5-P3 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 1.64 0.097
P3-P4 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.3 0.017
P3-P2 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 4.83 0.336
P2-P1 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.60 6.33 0.795
P17-P16 1 1.00 0.200 20 0.99
108.1
0
3.23 0.349
P16-P1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 3.7 0.219
P1-P 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.90 50.20 31.5 1.582
b.tính toán thủy lực trục C1
Bảng tính toán thủy lực trục C1
đoạn N Q D V 1000i L h
1-2 2.8 0.327 25 1.01 80.10 4.2 0.336
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 13
16. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
2-3 86.3 1.677 50 1.27 50.30 3.3 0.166
3-4 169.8 2.349 63 1.13 32.01 3.3 0.106
4-5 253.3 2.878 75 0.97 19.60 3.3 0.065
5-6 336.8 3.333 75 1.13 26.90 3.3 0.089
6-K1 420.3 3.741 75 1.27 32.30 86.9 2.807
c.tính toán thủy lực trục C2
Bảng tính toán thủy lực trục C2
đoạn N Q D V 1000i L h
7-8 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
8-9 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
9-10 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
10-11 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
11-12 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
12-K2 501.0 4.105 90 0.96 15.70 67.1 1.053
d.tính toán thủy lực trục C3
Bảng tính toán thủy lực trục C3
đoạn N Q D V 1000i L h
13-14 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
14-15 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
15-16 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
16-17 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
17-18 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
18-K3 501.0 4.105 90 0.96 15.70 47.2 0.741
e.tính toán thủy lực trục C4
Bảng tính toán thủy lực trục C4
đoạn N Q D V 1000i L h
19-20 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
20-21 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 14
17. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
21-22 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
22-23 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
23-24 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
24-K4 501.0 4.105 90 0.96 15.70 27.4 0.430
f.tính toán thủy lực trục C5
Bảng tính toán thủy lực trục C5
đoạn N Q D V 1000i L h
25-26 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
26-27 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
27-28 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
28-29 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
29-30 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
30-K5 501.0 4.105 90 0.96 15.70 7.6 0.119
g.tính toán thủy lực trục C6
Bảng tính toán thủy lực trục C6
đoạn N Q D V 1000i L h
31-32 84 1.650 50 1.18 44.30 3.3 0.146
32-K6 167 2.329 75 0.80 14.10 4.4 0.062
h.tính toán thủy lực ống chính trên mái
Bảng tính toán thủy lực trục chính trên mái
đoạn N Q D V 1000i L h
K1-K2 420.30 4.582 75 1.42 39.500 0.2 0.008
K2-K3 921.30 7.646 110 1.20 18.200 0.2 0.004
K3-K4 1422.30 12.827 140 1.24 14.300 0.2 0.003
K4-K5 1923.30 16.242 140 1.58 22.000 0.2 0.004
K5-K6 2424.00 19.549 160 1.45 16.100 0.2 0.003
K6-K7 2591.00 20.634 160 1.54 17.900 4.3 0.077
i.tính toán thủy lực cụm đồng hồ
Bảng tính toán thủy lực cụm đồng hồ
đoạn N Q D V 1000i L h
A-B 7.00 0.501 32 0.93 52.2 0.1 0.00522
B-C 14.00 0.697 32 1.30 94.7 0.1 0.00947
C-D 21.00 0.845 40 1.02 47.1 0.1 0.00471
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 15
18. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
D-E 28.00 0.970 40 1.17 59.3 0.1 0.00593
E-F 35.00 1.080 40 1.29 68.3 0.1 0.00683
F-G 39.50 1.145 50 0.89 27.6 0.1 0.00276
G-H 44.00 1.207 50 0.93 30.4 0.1 0.00304
H-I 48.50 1.265 50 0.96 32.2 0.1 0.00322
I-K 55.50 1.351 50 1.04 36.2 0.1 0.00362
K-L 62.50 1.431 50 1.11 41.6 0.1 0.00416
L-M 69.50 1.508 50 1.15 44.1 0.1 0.00441
M-N 76.50 1.580 50 1.20 47.3 0.1 0.00473
N-32 83.5 1.650 50 1.26 52.1 0.3 0.01563
k.tính toán thủy lực tuyến bất lợi nhất
- Dựa vào mặt bằng vạch tuyến và sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian cấp
nước sinh hoạt ta chọn tuyến ông bất lợi nhất là M14-M13-M12-M11-M3-
M2-M1-M-N-32-K6-K7
B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc tuyÕn èng bÊt lîi nhÊt
§o¹n
èng tÝnh
to¸n
Sè thiÕt bÞ vÖ sinh
N q (l/s)
D
(mm
)
V
(m/s
)
1000i L
(m)
h=i*L
(m)
LV XB NL ST CB MG
M14-
M13 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 1.10 0.063
M13-
M12 1 1 1.17 0.215 20 1.09 112.10 0.54 0.061
M12- 1 1 1 2.17 0.287 25 0.86 60.30 0.61 0.037
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 16
19. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
M11
M11-
M3 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 0.53 0.037
M3-M2 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.60 6.04 0.759
M2-M1 2 2 2 2 1 6.00 0.460 32 0.83 43.20 2.39 0.103
M1-M 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.9 50.20
41.1
4
2.065
M-N 21 21 21 21 12 12 76.50 1.580 50 1.20 47.3 0.1 0.005
N-32 23 23 23 23 13 13 83.50 1.650 50 1.26 52.1 0.3 0.016
32-K6 167.00 2.329 75 0.80 14.1 4.4 0.062
K6-K7 2234.83 20.63
4
160 1.54 17.9 4.3 0.077
Tổng 3.284
- => Vậy hdd =3.284 (m)
2.5.Chọn đồng hồ đo nước cho ngôi nhà
- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện:
+ Lưu lượng tính toán.
+ Tổn thất áp lực.
- Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn khu nhà là:
qtt = 31,29 (l/s)
- Theo quy phạm bảng 1.1 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) ta
chọn đồng hồ loại cánh quạt BK cỡ đồng hồ 50 có các đặc tính sau:
+ qmax =6 (l/s)
+ qmin = 0,9 (l/s)
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S ×q2
(m)
Trong đó:
+ S: Là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. Với đồng
hồ BK50 tra bảng 1.2 (trang 20-Giáo trình cấp thoát nước trong nhà) thì:
S = 0,0000375
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 17
20. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
+ q: Là lưu lượng nước tính toán, (l/s).
Hđh = 0.0000375× 31,29 2
= 0,37 (m) < 1-1,5 (m)
=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về
tổn thất áp lực.
- Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý.
-Chọn đồng hồ đo nước cho các căn hộ
-Theo tính toán lưu lượng cho 1 căn hộ là:
-tổng đương lượng cho 1 căn hộ là:N=7
qtt = 0,52
- Theo quy phạm bảng 1.1 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) ta
chọn đồng hồ loại cánh quạt BK cỡ đồng hồ 30 có các đặc tính sau:
+ qmax =1,4 (l/s)
+ qmin = 0,07 (l/s)
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S ×q2
(m)
Trong đó:
+ S: Là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. Với đồng
hồ BK30 tra bảng 1.2 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) thì:
S = 1,3
+ q: Là lưu lượng nước tính toán, (l/s).
Hđh = 1,3× 0,522
= 0,35 (m) < 2,5 (m)
=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất
áp lực.
- Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý.
2.6. Tính toán bể chứa nước ngầm
Bể chứa nước sạch được xây dựng nhằm điều hòa nước cấp cho sinh hoạt
và dự trữ một phần cho chữa cháy trong công trình.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 18
21. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
-Dung tích bể chứa được xác định theo công thức:
Wbc =Wđh + Wcc , ( m3
)
+ Wđh : dung tích phần điều hòa của bể tính theo cấu tạo:
Wđh = (0,5÷2)
tt
đ
ng
Q .
•
tt
đ
ng
Q . :nhu cầu dùng nước sinh hoạt trong ngày của công trình
tt
đ
ng
Q . =Q1 + Q2 (m3
)
Trong đó:
Q1: nước sinh hoạt cho tầng 1 thương mại
Q1=
1000
5
2200×
= 11 (m3
)
Diện tích sàn dịch vụ ở tầng 1 là 2200 m2
Tiêu chuẩn dung nước cho 1 m2
sàn dịch vụ lấy Q1=5(l/m2
).
Q2 : nước sinh hoạt cho 11 tầng căn hộ:
Q2 =
1000
150
3255×
= 488 (m3
)
Số người sử dụng nước trong nhà là 3255 người
Tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ng.ngđ).Với nhà
chung cư ta lấy Q0 = 150 (l/ng.ngđ)
+ Vậy. Qngđ= 488+11= 499 ( m3
/ngđ)
=> Wđh = ngđ
Q
×
1 = 499 (m3)
+ Wcc :Dung tích dự trữ nước chữa cháy trong 3h cho 2 vòi chữa chãy có lưu
lượng 1 vòi là 5 (l/s) và dung tích chữa cháy tính cho hệ thống chữa cháy
tự động sprinkler trong 1h
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 19
22. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
• Dung tích bể phòng cháy chữa được tính toán theo nguyên tắc cộng
dồn các khối tích chữa cháy:
• Khối tích cho hệ chữa cháy tự động:
Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động (theo TCVN 7336-2003) với
nguy cơ cháy trung bình nhóm I .Ta có:
Cường độ phun tại tầng hầm: 0,12 l/s/m2
Diện tích phun tính giả định toán: 240m2
Diện tích bảo vệ của 01 đầu phun: 12m2
Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun: 4 m
Lưu lượng yêu cầu = 0,12 x 240 = 28,8 l/s
WSprinkler = 28,8 x3,6 = 104 m3
(chữa cháy 1 giờ)
Khối tích cho hệ chữa cháy họng nước vách tường:
WHNVT = 5x2 x 3,6x3 = 216 m3
(chữa cháy 3 giờ)
+ Dung tích bể phòng cháy.
Wcc = WSprinkler + WHNVT = 104+216 = 320 m3
- Vậy dung tích bể chứa là :
Wbc = 499 +320 = 819 (m3
)
- Xây dựng bể 819 m3
hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các
kích thước sau:LxBxH = 20x10x4,1 (m).
2.7. Tính toán két nước.
2.7.1. Thiết kế két nước.
- Két nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có đường ống lên xuống
và có bố trí van khoá, van phao.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 20
Tải bản FULL (41 trang): https://bit.ly/3xD1aGu
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
23. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
- Vị trí đặt két nước lợi dụng kết cấu ngôi nhà, két nước đặt trên tầng
tum,đường ống cấp nước lên két riêng với đường ống cấp nước xuống các
khu vệ sinh.
- Két nước có chống thấm và được che đậy kỹ .
2.7.2. Xác định dung tích két.
- Dung tích của két nước được tính toán theo công thức sau :
)
( cc
dh
k W
W
K
W +
×
=
- Trong đó :
+ K: là hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và chiều cao phần cặn
lắng ở đáy kétnằm trong khoảng ( 1,2÷1,3 ).Ta chọn K =1,2
+ Wđh:Dung tích điiều hòa két nước ,do công trình có lắp đặt trạm bơm và
két nước (Trạm bơm tự động)
Wđh =
n
Qb
×
4
(m3
)
• Qb: là công suất máy bơm:
Qb = qtt×3,6 = 31,29×3,6 =112,64 (m3
).
• N: Số lần mở máy bơm trong 1 giờ (N = 2÷4). Chọn N = 2.Vậy ta
có: Wđh =
2
4
64
,
112
×
= 14 (m3
).
+ Wcc :Thể tích nước chữa cháy cho 10 phút đầu cho 2 vòi chưa cháy với
lưu lượng 1 vòi là 5 (l/s) và hệ thống chữa cháy tự động sprinkler với
lưu lượng là 28,8 (l/s)
Wcc =
10 60 (5 2 28,8)
1000
× × × +
=23,3 (m3
)
- Thể tích xây dựng của két nước:
Wk = 1,3×(14 +23,3) = 48,5 (m3
).
Xây dựng 2 két nước mỗi két 25 m3 có kích thước: L×B×H = 5×3×1,7 (m)
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 21
Tải bản FULL (41 trang): https://bit.ly/3xD1aGu
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
24. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
2.8.Chọn máy bơm
2.8.1.chọn máy bơm sinh hoạt:
a.chọn bơm làm việc:
Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
- Qb:Công suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà
- Tính cho 1 đơn nguyên:
Qb =
2
29
,
31
= 15,65 (l/s)
- Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :
•
hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và
mực nước thấp nhất trong bể chứa.
Cao độ của đáy bể chứa hbc = -4,10 => cốt của mực nước sinh hoạt
thấp nhất trong bể là -2,5(m) (2,5 là chiều cao lớp nước sinh hoạt ).
=>hhh=106,8+0,5+1,7-(-2,5) = 111,5 (m).
•
h
∑ : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta có qtt = 15,65(l/s)
chọn ống cấp nước bằng thép từ bơm lên két D140,tra bảng tính toán
thủy lực ta có: v = 1,56 (m/s), 1000i = 21,4( m).Chiều dài đoạn ống là:
111,5(m).
h
∑ = 111,5x0,0214=2,38 (m).
•
hcb
: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25% h
∑
hcb
= 25% x 2,38= 0,6(m).
•
htd
: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd
= 2 (m).
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 22
3830979