SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Download to read offline
POLYME Y SINH
Bone cement and applications
GV: Hà Thúc Huy
1Bone cement and applicationsNhóm 4
Thị trường y học tái tạo
Bone cement and applications 3Nhóm 4
Thị trường vật liệu sinh học
Bone cement and applications 4Nhóm 4
Bone cement and applications 5Nhóm 4
Nội dung
Giới thiệu
Polymethymethacrylate
Ứng dụng
Tổng kết
6Bone cement and applications
1
2
3
4
Nhóm 4
I. Mở đầu
Nhu cầu ngày càng tăng của con người trong lĩnh
vực chỉnh hình đã cho ra đời một loại vật liệu có khả năng
tái tạo, kết nối với những bề mặt bị khiếm khuyết, sai hỏng
mà ở đây là các mô xương trong cơ thể.
• Vật liệu đang được nhắc tới đó là Bone Cement.
Các loại Bone Cement đã phát triển mạnh mẽ trong
thế kỷ qua, nhưng việc nghiên cứu sâu hơn vẫn còn tiếp
tục trong các ứng dụng lâm sàng để làm giảm tác dụng
phụ liên quan đến việc sử dụng của Bone Cement.
7Bone cement and applicationsNhóm 4
II. Khái niệm, vai trò và tính chất
• Bone cement là vật liệu 2 thành phần (mà thành phần chủ yếu
của nó là PMMA/MMA-styren copolymer, MMA dạng lỏng) có
khả năng tương thích với mô sinh học.
• Khi trộn 2 thành phần với nhau sẽ xảy ra quá trình trùng hợp
gốc tự do và có khả năng đông cứng rắn do quá trình polymer
hóa (phản ứng tỏa nhiều nhiệt).
8Bone cement and applicationsNhóm 4
Vai trò
• Bone Cement lấp đầy khoảng không gian giữa các bộ
phận giả và các xương, vai trò quan trọng như vùng đàn
hồi.
→ Giúp hông người chịu tác động lực khoảng 10-12 lần so
với trọng lượng cơ thể. Do đó Bone Cement phải hấp thụ
lực tác dụng lên hông để đảm bảo rằng việc cấy ghép nhân
tạo vẫn được cố định trong thời gian dài.
• Trên thực tế, thuật ngữ "xi măng" nên được hiểu như là
“vữa xương”. Và hoạt động như một chất kết nối hay cố
định để giữ implant nằm trong xương.
• Bone cement không có đặc tính kết dính nội tại, nhưng
chúng dựa trên tính chất cơ học để gắn kết chặt chẽ giữa
bề mặt xương (mô sinh học) và các bộ phận giả.
Bone cement and applications 9Nhóm 4
III. Lịch sử phát triển
1870
• Themistokles Gluck
• Xi măng làm bằng thạch cao và nhựa thông
1930
• Otto Rohm
• Tổng hợp (PMMA) polymethylmethacrylate
1936
• Công ty KULZER
• Trộn (MMA) monomer methylmethacrylate dạng lỏng
với bột polymethylmethacrylate và một chất khơi mào
10Bone cement and applicationsNhóm 4
III. Lịch sử phát triển
1950
• John Charnley
• Phổ biến sử dụng xương xi
măng
1958
• John Charnley
• Đưa ra công thức hoàn chỉnh
Bone cement and applications 11Nhóm 4
IV. Thành phần
1980 1993 2005
Hỗn hợp (copolyme
PMMA 15%, MMA 75%
theo khối lượng và một
số phụ gia) thu được 90
- 99% bột có kích thước
hạt 10-200 micromet và
khoảng 1 - 10% của các
loại sợi khoáng thủy tinh
thể có chiều dài nhỏ hơn
20 mm.
→ làm cho xương mềm
dẻo hơn, giảm độ giòn
của xương xuống thấp,
cải thiện được các đặc
tính cơ học.
Bổ sung thêm thành
phần hydroxyapatite
(Ca5(PO4)3OH) phủ lên
bề mặt.
→ dễ liên kết với xương
tự nhiên do ái lực mạnh
của calcium phosphate
với xương tự nhiên.
Để chắn các bức xạ và
tăng tính tương thích
sinh học
→ZrO2 hay BaSO4 và
TiO2 thêm vào trong
thành phần bone
cement.
12Bone cement and applicationsNhóm 4
Thành phần Vai trò
Thành phần bột
Polymer Polymethylmethacrylate
Co-polymer (ví dụ: MA-MMA) Làm thay đổi tính chất vật lý của xi măng
Bari sulfat hoặc Zirconium dioxide Chắn bức xạ
Kháng sinh * Kháng sinh dự phòng
Dye (ví dụ như chất diệp lục) Phân biệt xi măng từ xương
Thành phần chất lỏng
Monomer Methylmethacrylate monomer
N, N-dimethyl-p-toluidine (DMPT) Ðồng tu bảo dưỡng lạnh của polymer
Benzoyl peroxide
Phản ứng với DMPT để xúc tác cho phản
ứng trùng
Hydroquinone Chất ổn định ngăn chặn trùng hợp quá sớm
Dye (ví dụ như chất diệp lục) Phân biệt xi măng từ xương
Nhóm 4 Bone cement and applications 13
Bone cement and applications 14
Ví dụ
Nhóm 4
Các xương xi măng trên thị trường
Nhóm 4 Bone cement and applications 15
Tỉ lệ thành phần chất chắn bức xạ
Nhóm 4 Bone cement and applications 16
Kháng sinh
Vancomycin Gentamicin
Cả hai loại thuốc
kháng sinh
Độ xốp * (%) 5,8 ± 2,6 16,8 ± 1,9 22,4 ± 3,4
Cường độ nén
(MPa)
79,69 ± 6.2 57,99 ± 1,5 50,32 ± 4,9
Nhóm 4 Bone cement and applications 17
V. (PMMA) Polymethylmethacrylate
• PMMA là loại nhựa nhiệt dẻo rất bền ,
cứng, trong suốt, do đó nó được gọi là
thuỷ tinh hữu cơ.
• PMMA không tan trong nước, axit, bazơ,
xăng, ancol nhưng tan trong benzen, đồng
đẳng của benzen, este, xeton.
• PMMA có khối lượng riêng nhỏ hơn silicat,
dễ pha màu và dễ tạo dáng ở nhiệt độ
cao.
18Bone cement and applicationsNhóm 4
=> Chính vì vậy nó được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh
vực như: khoa học, công nghiệp, nghệ thuật, y học…
Tính chất Polymethylmethacrylate
• Nhiệt độ hóa thủy tinh: 30oC
• Tỷ trọng ở 25oC: 1,18g/cm3
• Hệ số giản nở nhiệt: (5 – 10) 10-5/K
• Tỷ lệ hấp thụ nước tối đa: 0,3 – 0,4% theo khối
lượng
Nhóm 4 Bone cement and applications 19
Cấu tạo MMA
• PMMA là loại polymer được tổng hợp từ MMA (methyl
methacrylat).
• MMA là chất lỏng ở nhiệt độ phòng
Nhóm 4 Bone cement and applications 20
(PMMA) Polymethylmethacrylate
21Bone cement and applicationsNhóm 4
Quá trình Polyme hóa
• Chất khơi mào: (BPO) di-benzoyl peroxide
• Tiền PMMA (MMA-stirene copolymer) là một chuỗi
polymer sống vẫn còn tâm hoạt tính, đồng thời là một
diblock copolymer tồn tại ở dạng bột (living
polymerization)
Nhóm 4 Bone cement and applications 22
Quá trình Polyme hóa
• Khơi mào
23Bone cement and applicationsNhóm 4
Polyme hóa
• Phát triển
24Bone cement and applicationsNhóm 4
Polyme hóa
• Tắt mạch
25Bone cement and applicationsNhóm 4
VI. Các yếu tố ảnh hưởng
• Nhiêt độ: cao thì pha ngắn hơn và ngược lại.
• Quy trình trộn: trộn cement quá nhanh hay quá
mạnh sẽ làm quá trình polymer hóa diễn ra
nhanh hơn.
• Loại cement: loại cement khác nhau làm thời
gian polymer hóa cũng khác nhau.
• Tỉ lệ (bột : chất lỏng): 1g:0.5ml
26Bone cement and applicationsNhóm 4
VII. Quy trình xử lí xương xi măng trước
khi đưa vào cơ thể
27Bone cement and applicationsNhóm 4
Trộn
• (lên đến 1 phút)
• Là thời gian mà
các bột và chất
lỏng được đồng
nhất triệt để.
Chờ
• (lên đến vài phút)
• Là khoảng thời
gian để đạt được
một trạng thái
không nhầy dính
của xi măng
Hoạt động
• (2-4 phút)
• Là thời gian mà
các bác sĩ phẫu
thuật có thể
tiêm xi măng và
lắp bộ phận giả.
Hóa rắn
• 1-2 phút
• Là giai đoạn của
quá trình thiết lập
cuối cùng và sự
tăng của nhiệt
polyme hóa.
Sau khi đưa vào cơ thể xương xi măng
sẽ như thế nào?
28Bone cement and applicationsNhóm 4
Tác dụng phụ
Biến chứng tim phổi
Mẫn cảm với thành phần
Hiện diện thành phần trong huyết
thanh và sữa
Nhóm 4 Bone cement and applications 29
VIII. Ứng dụng
ỨNG DỤNG
Tạo hình xương
vùng mặt
Sửa chữa khớp
háng (xương
hông)
Phục hồi gãy
xương nén
Tạo hình vùng xương mặt
- Mục tiêu: phục hồi đường nét tự nhiên của khuôn mặt
bằng cách bổ sung vật liệu vào mô xương giúp lấp đầy
những khiếm khuyết.
- Sự phát triển:
+ Năm 1958: xương xi măng được dùng trong lĩnh vực
chấn thương chỉnh hình
+ Năm 1973: dùng trong tạo hình xương sọ
 là vật liệu tạo hình đáng tin cậy.
Tiếp xúc với vết thương Trộn xương xi măng
Đặt xương xi măng vào Sau phẫu thuật
Phục hồi gãy xương nén
- Gãy xương nén là hiện tượng gãy xương phổ biến do
chứng loãng xương gây ra, xương cột sống bị suy nhược
không chịu nổi sức căng và áp suất cơ thể  giòn, dễ gãy.
Kĩ thuật Kyphoplasty
Đưa quả bóng cầu vào chỗ
vết thương
Nén bóng được bơm
căng, và xương cột sống
bị sụp đổ được khôi phục
trở lại chiều cao bình
thường của nó về hình
dạng.
Các khoang được tạo ra
bởi các bong bóng thổi
phồng chứa đầy xi măng
xương
Đốt sống được lắp đầy
xương xi măng
Các biến chứng có thể xảy ra: vấn đề với gây mê, viêm
tắc tĩnh mạch, nhiễm trùng, rò rỉ xi măng, đau liên tục…
Ưu điểm Nhược điểm
+Bột dạng nhão có thể dựng hình
một cách dễ dàng.
+Được cơ thể dung nạp tốt nhờ tính -
tương thích sinh học.
+Có độ cứng, chịu lực tốt, cố định ở
một vị trí.
+Chi phí thấp hơn so với titanium.
+Đạt hiệu quả thẩm mỹ cao.
-Nếu không được làm lạnh trước, khi
đông cứng bone cement sẽ tỏa nhiệt
với nhiệt độ khá cao, từ 850C đến
105oC, có thể làm rối loạn đông máu
tại chỗ.
-Ngoài ra các phẫu thuật viên cũng e
ngại một đặc tính khác của bone
cement là đông cứng nhanh, chỉ trong
vòng 6 phút.
→ phẫu thuật viên phải có nhiều kinh
nghiệm lâm sàng, có óc thẩm mỹ,
khéo tay, thao tác nhanh, khéo léo và
chính xác, và chuẩn bị thật tốt nơi sẽ
được ghép cho việc tái tạo.
36Bone cement and applicationsNhóm 4
X. Tổng kết
• Bone cement được ứng dụng rộng rãi ngày càng phổ
biến trong y học nhờ vào tính chất cơ lý đặc biệt của nó.
Giúp hồi phục các khiếm khuyết về xương, từ đó nâng
cao sức khỏe cũng như nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng
của con người.
37Bone cement and applicationsNhóm 4

More Related Content

What's hot

Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014atailieuhoctapctump
 
Thoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwThoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwLan Đặng
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGSoM
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânNguyen Lam
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚISoM
 
Phân tích thống kê cơ bản với stata
Phân tích thống kê cơ bản với stataPhân tích thống kê cơ bản với stata
Phân tích thống kê cơ bản với stataSoM
 
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNGPHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNGSoM
 
Bài giảng atlas thực tập gpb
Bài giảng atlas thực tập gpbBài giảng atlas thực tập gpb
Bài giảng atlas thực tập gpbMartin Dr
 
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột nonKỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột nonTrọng Ninh
 
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Mạch Máu  chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu  chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuLan Đặng
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTSoM
 
GIẢI PHẪU MŨI
GIẢI PHẪU MŨIGIẢI PHẪU MŨI
GIẢI PHẪU MŨISoM
 

What's hot (20)

Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
 
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
 
Giải phẫu não 1
Giải phẫu não 1Giải phẫu não 1
Giải phẫu não 1
 
Thoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song wwwThoai hoa cot song www
Thoai hoa cot song www
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNGVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO TRONG CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
Kqht1
Kqht1Kqht1
Kqht1
 
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸNGIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
 
Phân tích thống kê cơ bản với stata
Phân tích thống kê cơ bản với stataPhân tích thống kê cơ bản với stata
Phân tích thống kê cơ bản với stata
 
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNGPHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
 
Bài giảng atlas thực tập gpb
Bài giảng atlas thực tập gpbBài giảng atlas thực tập gpb
Bài giảng atlas thực tập gpb
 
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột nonKỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
 
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNGPHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
 
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Mạch Máu  chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu  chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệu
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓT
 
GIẢI PHẪU MŨI
GIẢI PHẪU MŨIGIẢI PHẪU MŨI
GIẢI PHẪU MŨI
 

Viewers also liked

HEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATE
HEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATEHEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATE
HEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATEClaude GINDREY
 
Les façons appredre le français
Les façons appredre le françaisLes façons appredre le français
Les façons appredre le françaisKum Visal
 
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtdPhụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtdluongthiminhthuy
 
Du an san xuat chitin va chitosan tu phe lieu
Du an san xuat chitin va chitosan tu phe lieuDu an san xuat chitin va chitosan tu phe lieu
Du an san xuat chitin va chitosan tu phe lieuhue of collge
 
Dong hoa hoc 1
Dong hoa hoc 1Dong hoa hoc 1
Dong hoa hoc 1bachermist
 
Chitosan nanofiber
Chitosan nanofiberChitosan nanofiber
Chitosan nanofiberAhsan Aronno
 
Modern Cementing Technique: Femur
Modern Cementing Technique: FemurModern Cementing Technique: Femur
Modern Cementing Technique: FemurArun Shanbhag
 
Chitosan preparation
Chitosan preparationChitosan preparation
Chitosan preparationAhsan Aronno
 

Viewers also liked (8)

HEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATE
HEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATEHEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATE
HEMORRAGIES DU POST PARTUM 2014 - UP TO DATE
 
Les façons appredre le français
Les façons appredre le françaisLes façons appredre le français
Les façons appredre le français
 
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtdPhụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
Phụ gia-mới-trong-bảo-quản-rau-quả-chôtd
 
Du an san xuat chitin va chitosan tu phe lieu
Du an san xuat chitin va chitosan tu phe lieuDu an san xuat chitin va chitosan tu phe lieu
Du an san xuat chitin va chitosan tu phe lieu
 
Dong hoa hoc 1
Dong hoa hoc 1Dong hoa hoc 1
Dong hoa hoc 1
 
Chitosan nanofiber
Chitosan nanofiberChitosan nanofiber
Chitosan nanofiber
 
Modern Cementing Technique: Femur
Modern Cementing Technique: FemurModern Cementing Technique: Femur
Modern Cementing Technique: Femur
 
Chitosan preparation
Chitosan preparationChitosan preparation
Chitosan preparation
 

Similar to Bone cement

composite phân loại và ứng dụng
 composite phân loại và ứng dụng composite phân loại và ứng dụng
composite phân loại và ứng dụngDUY TRUONG
 
Seminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deoSeminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deoDoanHung35
 
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptxPhục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptxMinhVan34
 
PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdf
PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdfPHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdf
PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdfNuioKila
 
Phân tích cơng nghệ sản xuất ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327
Phân tích cơng nghệ sản xuất   ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327Phân tích cơng nghệ sản xuất   ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327
Phân tích cơng nghệ sản xuất ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327nataliej4
 
Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giới thiệu công ty tenzi
Giới thiệu công ty tenziGiới thiệu công ty tenzi
Giới thiệu công ty tenziNguyễn Minh
 
Thiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdf
Thiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdfThiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdf
Thiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdfMan_Ebook
 

Similar to Bone cement (11)

composite phân loại và ứng dụng
 composite phân loại và ứng dụng composite phân loại và ứng dụng
composite phân loại và ứng dụng
 
Seminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deoSeminar - nhua nhiet deo
Seminar - nhua nhiet deo
 
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptxPhục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
 
Aaa
AaaAaa
Aaa
 
Thien Loc's Catalouge 2015
Thien Loc's Catalouge 2015Thien Loc's Catalouge 2015
Thien Loc's Catalouge 2015
 
PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdf
PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdfPHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdf
PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - ỨNG DỤNG NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC.pdf
 
Phân tích cơng nghệ sản xuất ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327
Phân tích cơng nghệ sản xuất   ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327Phân tích cơng nghệ sản xuất   ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327
Phân tích cơng nghệ sản xuất ứng dụng nhựa phân hủy sinh học 6586327
 
Luận án: Chế tạo các lớp phủ hydroxyapatit trên nền vật liệu titan
Luận án: Chế tạo các lớp phủ hydroxyapatit trên nền vật liệu titanLuận án: Chế tạo các lớp phủ hydroxyapatit trên nền vật liệu titan
Luận án: Chế tạo các lớp phủ hydroxyapatit trên nền vật liệu titan
 
Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...
Nghiên cứu hệ thống điều khiển nhà máy xi măng Bút Sơn – Hệ thống cân cấp liệ...
 
Giới thiệu công ty tenzi
Giới thiệu công ty tenziGiới thiệu công ty tenzi
Giới thiệu công ty tenzi
 
Thiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdf
Thiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdfThiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdf
Thiết kế máy cán hình mặt lốp xe đạp hai màu.pdf
 

Bone cement

  • 1. POLYME Y SINH Bone cement and applications GV: Hà Thúc Huy 1Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 2. Thị trường y học tái tạo Bone cement and applications 3Nhóm 4
  • 3. Thị trường vật liệu sinh học Bone cement and applications 4Nhóm 4
  • 4. Bone cement and applications 5Nhóm 4
  • 5. Nội dung Giới thiệu Polymethymethacrylate Ứng dụng Tổng kết 6Bone cement and applications 1 2 3 4 Nhóm 4
  • 6. I. Mở đầu Nhu cầu ngày càng tăng của con người trong lĩnh vực chỉnh hình đã cho ra đời một loại vật liệu có khả năng tái tạo, kết nối với những bề mặt bị khiếm khuyết, sai hỏng mà ở đây là các mô xương trong cơ thể. • Vật liệu đang được nhắc tới đó là Bone Cement. Các loại Bone Cement đã phát triển mạnh mẽ trong thế kỷ qua, nhưng việc nghiên cứu sâu hơn vẫn còn tiếp tục trong các ứng dụng lâm sàng để làm giảm tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng của Bone Cement. 7Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 7. II. Khái niệm, vai trò và tính chất • Bone cement là vật liệu 2 thành phần (mà thành phần chủ yếu của nó là PMMA/MMA-styren copolymer, MMA dạng lỏng) có khả năng tương thích với mô sinh học. • Khi trộn 2 thành phần với nhau sẽ xảy ra quá trình trùng hợp gốc tự do và có khả năng đông cứng rắn do quá trình polymer hóa (phản ứng tỏa nhiều nhiệt). 8Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 8. Vai trò • Bone Cement lấp đầy khoảng không gian giữa các bộ phận giả và các xương, vai trò quan trọng như vùng đàn hồi. → Giúp hông người chịu tác động lực khoảng 10-12 lần so với trọng lượng cơ thể. Do đó Bone Cement phải hấp thụ lực tác dụng lên hông để đảm bảo rằng việc cấy ghép nhân tạo vẫn được cố định trong thời gian dài. • Trên thực tế, thuật ngữ "xi măng" nên được hiểu như là “vữa xương”. Và hoạt động như một chất kết nối hay cố định để giữ implant nằm trong xương. • Bone cement không có đặc tính kết dính nội tại, nhưng chúng dựa trên tính chất cơ học để gắn kết chặt chẽ giữa bề mặt xương (mô sinh học) và các bộ phận giả. Bone cement and applications 9Nhóm 4
  • 9. III. Lịch sử phát triển 1870 • Themistokles Gluck • Xi măng làm bằng thạch cao và nhựa thông 1930 • Otto Rohm • Tổng hợp (PMMA) polymethylmethacrylate 1936 • Công ty KULZER • Trộn (MMA) monomer methylmethacrylate dạng lỏng với bột polymethylmethacrylate và một chất khơi mào 10Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 10. III. Lịch sử phát triển 1950 • John Charnley • Phổ biến sử dụng xương xi măng 1958 • John Charnley • Đưa ra công thức hoàn chỉnh Bone cement and applications 11Nhóm 4
  • 11. IV. Thành phần 1980 1993 2005 Hỗn hợp (copolyme PMMA 15%, MMA 75% theo khối lượng và một số phụ gia) thu được 90 - 99% bột có kích thước hạt 10-200 micromet và khoảng 1 - 10% của các loại sợi khoáng thủy tinh thể có chiều dài nhỏ hơn 20 mm. → làm cho xương mềm dẻo hơn, giảm độ giòn của xương xuống thấp, cải thiện được các đặc tính cơ học. Bổ sung thêm thành phần hydroxyapatite (Ca5(PO4)3OH) phủ lên bề mặt. → dễ liên kết với xương tự nhiên do ái lực mạnh của calcium phosphate với xương tự nhiên. Để chắn các bức xạ và tăng tính tương thích sinh học →ZrO2 hay BaSO4 và TiO2 thêm vào trong thành phần bone cement. 12Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 12. Thành phần Vai trò Thành phần bột Polymer Polymethylmethacrylate Co-polymer (ví dụ: MA-MMA) Làm thay đổi tính chất vật lý của xi măng Bari sulfat hoặc Zirconium dioxide Chắn bức xạ Kháng sinh * Kháng sinh dự phòng Dye (ví dụ như chất diệp lục) Phân biệt xi măng từ xương Thành phần chất lỏng Monomer Methylmethacrylate monomer N, N-dimethyl-p-toluidine (DMPT) Ðồng tu bảo dưỡng lạnh của polymer Benzoyl peroxide Phản ứng với DMPT để xúc tác cho phản ứng trùng Hydroquinone Chất ổn định ngăn chặn trùng hợp quá sớm Dye (ví dụ như chất diệp lục) Phân biệt xi măng từ xương Nhóm 4 Bone cement and applications 13
  • 13. Bone cement and applications 14 Ví dụ Nhóm 4
  • 14. Các xương xi măng trên thị trường Nhóm 4 Bone cement and applications 15
  • 15. Tỉ lệ thành phần chất chắn bức xạ Nhóm 4 Bone cement and applications 16
  • 16. Kháng sinh Vancomycin Gentamicin Cả hai loại thuốc kháng sinh Độ xốp * (%) 5,8 ± 2,6 16,8 ± 1,9 22,4 ± 3,4 Cường độ nén (MPa) 79,69 ± 6.2 57,99 ± 1,5 50,32 ± 4,9 Nhóm 4 Bone cement and applications 17
  • 17. V. (PMMA) Polymethylmethacrylate • PMMA là loại nhựa nhiệt dẻo rất bền , cứng, trong suốt, do đó nó được gọi là thuỷ tinh hữu cơ. • PMMA không tan trong nước, axit, bazơ, xăng, ancol nhưng tan trong benzen, đồng đẳng của benzen, este, xeton. • PMMA có khối lượng riêng nhỏ hơn silicat, dễ pha màu và dễ tạo dáng ở nhiệt độ cao. 18Bone cement and applicationsNhóm 4 => Chính vì vậy nó được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực như: khoa học, công nghiệp, nghệ thuật, y học…
  • 18. Tính chất Polymethylmethacrylate • Nhiệt độ hóa thủy tinh: 30oC • Tỷ trọng ở 25oC: 1,18g/cm3 • Hệ số giản nở nhiệt: (5 – 10) 10-5/K • Tỷ lệ hấp thụ nước tối đa: 0,3 – 0,4% theo khối lượng Nhóm 4 Bone cement and applications 19
  • 19. Cấu tạo MMA • PMMA là loại polymer được tổng hợp từ MMA (methyl methacrylat). • MMA là chất lỏng ở nhiệt độ phòng Nhóm 4 Bone cement and applications 20
  • 21. Quá trình Polyme hóa • Chất khơi mào: (BPO) di-benzoyl peroxide • Tiền PMMA (MMA-stirene copolymer) là một chuỗi polymer sống vẫn còn tâm hoạt tính, đồng thời là một diblock copolymer tồn tại ở dạng bột (living polymerization) Nhóm 4 Bone cement and applications 22
  • 22. Quá trình Polyme hóa • Khơi mào 23Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 23. Polyme hóa • Phát triển 24Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 24. Polyme hóa • Tắt mạch 25Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 25. VI. Các yếu tố ảnh hưởng • Nhiêt độ: cao thì pha ngắn hơn và ngược lại. • Quy trình trộn: trộn cement quá nhanh hay quá mạnh sẽ làm quá trình polymer hóa diễn ra nhanh hơn. • Loại cement: loại cement khác nhau làm thời gian polymer hóa cũng khác nhau. • Tỉ lệ (bột : chất lỏng): 1g:0.5ml 26Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 26. VII. Quy trình xử lí xương xi măng trước khi đưa vào cơ thể 27Bone cement and applicationsNhóm 4 Trộn • (lên đến 1 phút) • Là thời gian mà các bột và chất lỏng được đồng nhất triệt để. Chờ • (lên đến vài phút) • Là khoảng thời gian để đạt được một trạng thái không nhầy dính của xi măng Hoạt động • (2-4 phút) • Là thời gian mà các bác sĩ phẫu thuật có thể tiêm xi măng và lắp bộ phận giả. Hóa rắn • 1-2 phút • Là giai đoạn của quá trình thiết lập cuối cùng và sự tăng của nhiệt polyme hóa.
  • 27. Sau khi đưa vào cơ thể xương xi măng sẽ như thế nào? 28Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 28. Tác dụng phụ Biến chứng tim phổi Mẫn cảm với thành phần Hiện diện thành phần trong huyết thanh và sữa Nhóm 4 Bone cement and applications 29
  • 29. VIII. Ứng dụng ỨNG DỤNG Tạo hình xương vùng mặt Sửa chữa khớp háng (xương hông) Phục hồi gãy xương nén
  • 30. Tạo hình vùng xương mặt - Mục tiêu: phục hồi đường nét tự nhiên của khuôn mặt bằng cách bổ sung vật liệu vào mô xương giúp lấp đầy những khiếm khuyết. - Sự phát triển: + Năm 1958: xương xi măng được dùng trong lĩnh vực chấn thương chỉnh hình + Năm 1973: dùng trong tạo hình xương sọ  là vật liệu tạo hình đáng tin cậy.
  • 31. Tiếp xúc với vết thương Trộn xương xi măng Đặt xương xi măng vào Sau phẫu thuật
  • 32. Phục hồi gãy xương nén - Gãy xương nén là hiện tượng gãy xương phổ biến do chứng loãng xương gây ra, xương cột sống bị suy nhược không chịu nổi sức căng và áp suất cơ thể  giòn, dễ gãy.
  • 33. Kĩ thuật Kyphoplasty Đưa quả bóng cầu vào chỗ vết thương Nén bóng được bơm căng, và xương cột sống bị sụp đổ được khôi phục trở lại chiều cao bình thường của nó về hình dạng.
  • 34. Các khoang được tạo ra bởi các bong bóng thổi phồng chứa đầy xi măng xương Đốt sống được lắp đầy xương xi măng Các biến chứng có thể xảy ra: vấn đề với gây mê, viêm tắc tĩnh mạch, nhiễm trùng, rò rỉ xi măng, đau liên tục…
  • 35. Ưu điểm Nhược điểm +Bột dạng nhão có thể dựng hình một cách dễ dàng. +Được cơ thể dung nạp tốt nhờ tính - tương thích sinh học. +Có độ cứng, chịu lực tốt, cố định ở một vị trí. +Chi phí thấp hơn so với titanium. +Đạt hiệu quả thẩm mỹ cao. -Nếu không được làm lạnh trước, khi đông cứng bone cement sẽ tỏa nhiệt với nhiệt độ khá cao, từ 850C đến 105oC, có thể làm rối loạn đông máu tại chỗ. -Ngoài ra các phẫu thuật viên cũng e ngại một đặc tính khác của bone cement là đông cứng nhanh, chỉ trong vòng 6 phút. → phẫu thuật viên phải có nhiều kinh nghiệm lâm sàng, có óc thẩm mỹ, khéo tay, thao tác nhanh, khéo léo và chính xác, và chuẩn bị thật tốt nơi sẽ được ghép cho việc tái tạo. 36Bone cement and applicationsNhóm 4
  • 36. X. Tổng kết • Bone cement được ứng dụng rộng rãi ngày càng phổ biến trong y học nhờ vào tính chất cơ lý đặc biệt của nó. Giúp hồi phục các khiếm khuyết về xương, từ đó nâng cao sức khỏe cũng như nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng của con người. 37Bone cement and applicationsNhóm 4