1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
ĐỀ TÀI:
CHUNG CƯ VŨNG TÀU CENTER
Ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Chuyên ngành : XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
Sinh viên thực hiện : TRẦN VĂN TRUNG
Mã số sinh viên : 153116B027
Lớp : CX15 – B2
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 Năm 2019
2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 1 MSSV: 153116B027
PHẦN 1: KIẾN TRÚC (5%)
3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 2 MSSV: 153116B027
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC
1.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TRÌNH:
Dự án chung cư Vũng Tàu Center được xây dựng tại đường Lê Lợi, Phường 4, Thành phố Vũng
Tàu. Diện tích khu đất xây dựng là 3120m2
.
Chung cư Vũng Tàu Center có mặt bằng đất xây dựng là 39.0x57.0m, cao trình đỉnh mái H = +
62.8 m, bao gồm 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 14 tầng lầu và 1 tầng mái, trong đó:
Tầng trệt, tầng 1: siêu thị và các dịch vụ công cộng.
Tầng 2–14: Các tầng căn hộ, gồm 3 loại căn hộ:
Loại A có 4 căn hộ, mỗi căn có 2 phòng ngủ
Loại B có 4 căn hộ, mỗi căn có 3 phòng ngủ
Loại C có 4 căn hộ, mỗi căn có 3 phòng ngủ
Tầng mái: nhằm mục đích chống nóng cho các tầng bên dưới.
Tầng hầm: dùng làm bãi giữ xe cho toàn bộ chung cư và là nơi đặt các thiết bị kỹ thuật
phục cho công trình trong quá trình sử dụng, bể nước để cung cấp nước cho bể nước đặt
trên mái phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy.
1.2. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH:
1.2.1. Giải pháp kết cấu:
Công trình có kết cấu chịu lực bằng khung giằng (khung và vách cứng) bê tông cốt thép, các
sàn tầng và mái được đổ bê tông toàn khối. Tường bao che và vách ngăn được xây gạch.
1.2.2 Giải pháp giao thông:
Giao thông đứng: gồm 4 thang máy và 2 thang bộ.
Giao thông ngang: bằng hành lang giữa rộng 2.4m.
4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 3 MSSV: 153116B027
Trong từng tầng và toàn bộ hệ thống giao thông nội bộ đã được bố trí hợp lý đảm bảo công
năng sử dụng và đã xét đến khả năng phòng cháy cho công trình.
1.2.3 Giải pháp thông gió, chiếu sáng:
Tận dụng triệt để gió và ánh sáng tự nhiên: các tầng, các phòng trên 1 tầng đều có cửa đi, cửa
sổ cao và rộng, giếng trời kích thước 12.0x12.0m ở giữa toà nhà đảm bảo cung cấp ánh sáng tự
nhiên, thông thoáng tốt.
Hệ thống chiếu sáng nhân tạo: hệ thống đèn neon được bố trí hợp lý, ngoài các căn hộ, hệ thống
còn được bố trí dọc theo các hành lang tầng ở, sảnh thang máy, cầu thang, và cả khu vực tầng hầm.
1.2.4 Giải pháp kỹ thuật:
1.2.4.1 Hệ thống điện:
Chung cư sử dụng hệ thống điện thành phố. Ngoài ra, công trình còn có một máy phát điện dự
phòng có công suất tương ứng để đề phòng sự cố . Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được
tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt
ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn, không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng
khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống ngắt điện tự động.
1.2.4.2 Hệ thống cấp nƣớc:
Công trình sử dụng nguồn nước máy. Nước được chứa trong bể ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó
sẽ được bơm lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình
theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong các hộp Gaint. Hệ thống cấp nước đi
ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
1.2.4.3 Thoát nƣớc:
Nước mưa từ mái và ban công sẽ được thu vào ống nhựa PVC dẫn xuống hệ thống cống rãnh
thoát ra ngoài.
5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 4 MSSV: 153116B027
Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu vệ sinh sẽ được bố trí bằng hệ thống thoát nước riêng,
sau khi vào bể tự hoại, được xử lý, lắng, lọc… rồi mới thoát ra ngoài.
1.2.5 Giải pháp phòng cháy chữa cháy:
Mỗi tầng đều được bố trí thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy, bình xịt CO2,..). Hai bể chứa nước
trên mái, có 1 bể dùng phục vụ chữa cháy (dung tích 45 m3) khi cần sẽ được huy động. Ngoài ra ở
mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy tự động, thiết bị báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi
phòng. Đặc biệt, đèn báo cháy được đặt ở tất cả các cửa thoát hiểm, và đèn báo khẩn cấp được đặt ở
tất cả các tầng.
1.2.6 Hệ thống thu rác:
Rác thải được chứa tập trung ở các gaint rác, sau đó được đưa xuống tầng trệt. Tại đây, rác sẽ
được tiền xử lý (ép và phân hoá) rồi đưa ra ngoài. Gaint rác được thiết kế kín đáo, đảm bảo vệ sinh
môi trường.
1.2.7 Hệ thống thu lôi:
Hệ thống thu lôi: gồm có các cột thu lôi, mạng lưới dẫn sét theo phương đứng và phương ngang
sẽ được thiết lập trên đỉnh công trình, giảm thiểu nguy cơ bị sét đánh, đảm bảo an toàn cho công
trình.
6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 5 MSSV: 153116B027
PHẦN 2: KẾT CẤU (35%)
CHƢƠNG 2: SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 6 MSSV: 153116B027
2.1. Số liệu cơ sở tính toán:
Vật liệu : Bêtông B20 có Rb = 11.5 MPa
Rbt = 0.9 MPa ; lấy γb= 0.9
Cốt thép : AI (ϕ < 10) có Rs = 175 MPa
AII (ϕ ≥ 10) có Rs = 280 MPa ; lấy γs= 1
2.2. Chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện :
Kết cấu có hình dạng đối xứng nên ta chia và tính toán các ô sàn như sau:
Hình 2.1. MẶT BẰNG BỐ TRÍ KẾT CẤU
2.2.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm :
8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 7 MSSV: 153116B027
2.2.1.1. Dầm chính:
Để xác định sơ bộ tiết diện dầm, ta chọn nhịp dầm có chiều dài nhịp lớn nhất là ln = 9000
(mm)
hdc = ( ÷ )ln = ( ÷ )9000 = ( 450 ÷ 750 ) mm
Vậy ta chọn hdc = 700 mm
bdc = ( ÷ )hdc = ( ÷ )700 = ( 175 ÷ 350 ) mm
Vậy ta chọn bdc = 350 mm
2.2.1.2. Dầm phụ :
hdp= ( ÷ )ln = ( ÷ )9000 = ( 450 750) mm
Vậy ta chọn hdp= 500 mm
bdp= ( ÷ )hdp = ( ÷ )500 = ( 125 ÷ 250) mm
Vậy ta chọn bdp = 250 mm
2.2.1.3. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn :
Lấy ô sàn S1 có kích thước (4500 x 4500) mm để chọn sơ bộ cho toàn bộ sàn lầu 1.
h = l1 = = 90 mm → Ta chọn bản sàn dày hs=120 mm.
2.3. Xác định tải trọng và tác động:
2.3.1. Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
Xác định theo công thức :
g = ∑ ni x γi x δi
Trong đó ni: hệ số tin cậy của lớp cấu tạo thứ i
γi : trọng lượng riêng lớp thứ i
δi : chiều dày lớp thứ i
9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 8 MSSV: 153116B027
Hình 2.2. CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.1. TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
Lớp cấu tạo
Chiều dày
δi (mm)
Trọng lượng
riêng
(daN/m2
)
Giá trị tiêu
chuẩn gtc
(daN/m2
)
Hệ số
tin cậy
tải
trọng
Giá trị tính
toán gtt
(daN/m2
)
Gạch lát 0.01 2000 20 1.1 22
Vữa lót + tạo
dốc
0.03 1800 54 1.3 70.2
BTCT 0.12 2500 300 1.1 330
Vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1
Đường ống kĩ
thuật
50
Tổng tĩnh tải 401 507.3
Chọn cấu tạo lớp sàn ban công :
Bảng 2.2. TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN BAN CÔNG, SÀN VỆ SINH
Lớp cấu tạo Chiều Trọng Giá trị Hệ số Giá trị
10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 9 MSSV: 153116B027
dày δi
(mm)
lượng
riêng
(daN/m2
)
tiêu
chuẩn
Gtc
(daN/m2
)
tin cậy
tải
trọng
tính toán
(daN/m2
)
Lớp gạch nhám 0.02 2000 40 1.1 44
Lớp vữa lót tạo dốc 0.03 1800 54 1.3 70.2
Lớp chống thấm 1 0
BTCT 0.12 2500 300 1.1 330
Lớp chống thấm 2 0 0
Đường ống kĩ thuật 50
Trần thạch cao 20 1.2 24
Tổng tĩnh tải 414 518.2
Trọng lượng tường qui đổi thành trọng lượng phân bố đều trên sàn:
Để đơn giản tính toán, tải tường có thể quy vế tải phân bố đều tác động lên sàn:
gt
s =
trong đó:
gt: khối lượng gạch trên tường
Lt: tổng chiều dài tường trên ô bản
Ht: chiều cao tường
δt: chiều dày tường
L1, L2: chiều dài 2 cạnh của ô bản
γt: trọng lượng riêng của tường
n: hệ số tin cậy của tải trọng
Bảng 2.3. BẢNG TÍNH TOÁN TẢI TƯỜNG
Ô
sàn
Chiều
dày
tường
Tổng
chiều dài
tường trên
Chiều
cao
tường ht
L1xL2
Trọng
lượng riêng
tường γt
Hệ số
tin
cậy
Tải tường quy
đổi gs
t
(daN/m2
)
11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 10 MSSV: 153116B027
δt (m) ô bản Lt
(m)
(m) (daN/m3
)
S1 0.1 10.4 3.3 4.5x4.5 1800 1.1 335.57
S22 0.1 3.2 3.3 3.4x4.5 1800 1.1 136.66
S26 0.2 1.5 3.3 1.3x3.0 1800 1.1 502.62
2.3.2. Hoạt tải:
ptt
= n x ptc
Trong đó: ptc
: hoạt tải tiêu chuẩn
n là hệ số tin cậy tải trọng.
n = 1,1 khi ptc
≥ 2 (kN/m2
); n=1,3 khi ptc
< 2 (kN/m2
) (theo mục 4.3.3 TCVN
2737 - 1995)
Dựa vào chức năng của các ô bản trong khi sử dụng, tra trong TCVN 2737-1995 ta được
các giá trị hoạt tải như sau:
Bảng 2.4. HOẠT TẢI TÍNH TOÁN
STT Ô sàn Loại phòng
Hoạt tải
tiêu
chuẩn ptc
(daN/m2
)
Hệ số
tin cậy
n
Hoạt tải
tính toán
ptt
(daN/m2
)
1
S1, S3, S4, S5, S6, S7,
S9, S10, S11, S12,
S13, S14, S19, S20,
S21, S27
Phòng ngủ,
phòng tắm,
phòng vệ sinh,
phòng sinh hoạt
150 1.3 195
2 22,23,24,25 Hành lang 300 1.2 360
3 2, 8, 26 Ban công 200 1.2 240
4 S15, S16, S17, S18
Phòng cộng
đồng
400 1.2 480
Tổng hợp tĩnh tải và hoạt tải cho sàn:
Tải trọng tính toán trên sàn: qs = gtt
sàn + gt + ps (kN/m2
)
Ta có bảng tổng hợp tĩnh tải và hoạt tải cho sàn sau:
Bảng 2.5. BẢNG TỔNG HỢP TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI CHO SÀN
Bản
sàn
Chiều
dài cạnh
ngắn L1
Chiều dài
cạnh dài
L2 (mm)
Tĩnh tải (kN/m2
) Hoạt tải
ps
(kN/m2
)
Tổng
tải qs
(kN/m2
)
TLBT
gtt
Tải tường
gt ( kN/m2
)
Tổng
12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 11 MSSV: 153116B027
(mm) (kN/m2
)
S1 4500 4500 5.073 3.356 8.429 1.95 10.379
S2 1500 4500 5.182 0 5.182 2.4 7.582
S3 2000 3000 5.182 0 5.182 1.95 7.132
S4 2500 3000 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S5 3000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S6 3200 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S7 2300 3000 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S8 2200 3000 5.182 0 5.182 2.4 7.582
S9 1200 2000 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S10 2500 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S11 2000 3300 5.182 0 5.182 1.95 7.132
S12 1600 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S13 2500 2900 5.182 0 5.182 1.95 7.132
S14 2000 2900 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S15 2750 4500 5.073 0 5.073 4.8 9.873
S16 2750 3000 5.073 0 5.073 4.8 9.873
S17 4500 4500 5.073 0 5.073 4.8 9.873
S18 3000 4500 5.073 0 5.073 4.8 9.873
S19 4000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S20 3000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S21 4000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
S22 3400 4500 5.073 1.367 6.44 3.6 10.04
S23 2600 5100 5.073 0 5.073 3.6 8.673
S24 1300 3400 5.073 0 5.073 3.6 8.673
S25 3100 4300 5.073 0 5.073 3.6 8.673
S26 1300 3000 5.182 5.026 10.208 2.4 12.608
S27 1200 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023
2.4. Xác định nội lực trong ô sàn:
2.4.1. Quan điểm tính toán:
Xem các ô bản loại dầm như các ô bản đơn, không xét ảnh hưởng của các ô bản kề cận.
Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Xét tỷ số :
Nếu tỷ số ≥ 2 thì bản sàn làm việc một phương theo phương cạnh ngắn.
13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 12 MSSV: 153116B027
Nếu tỷ số < 2 thì bản sàn làm việc theo hai phương.
Xét tỷ số để xác định liên kết giữa dầm và bản sàn. Do ta chọn hd ≥ 500 mm cho tất cả
các dầm và hs = 120 mm nên tỷ số ≥ 3. Vậy tất cả các bản sàn liên kết ngàm với dầm.
Bảng 2.6. PHÂN LOẠI Ô SÀN
Ô sàn
Chiều dài cạnh
ngắn
L1 (mm)
Chiều dài cạnh
dài
L2 (mm)
Tỷ số
L2/L1
Loại bản sàn
S1 4500 4500 1 Sàn 2 phương
S2 1500 4500 3 Sàn 1 phương
S3 2000 3000 1.5 Sàn 2 phương
S4 2500 3000 1.2 Sàn 2 phương
S5 3000 4500 1.5 Sàn 2 phương
S6 3200 4500 1.406 Sàn 2 phương
S7 2300 3000 1.304 Sàn 2 phương
S8 2200 3000 1.364 Sàn 2 phương
S9 1200 2000 1.667 Sàn 2 phương
S10 2500 4500 1.8 Sàn 2 phương
S11 2000 3300 1.65 Sàn 2 phương
S12 1600 4500 2.813 Sàn 1 phương
S13 2500 2900 1.16 Sàn 2 phương
S14 2000 2900 1.45 Sàn 2 phương
S15 2750 4500 1.636 Sàn 2 phương
S16 2750 3000 1.091 Sàn 2 phương
S17 4500 4500 1 Sàn 2 phương
S18 3000 4500 1.5 Sàn 2 phương
S19 4000 4500 1.125 Sàn 2 phương
S20 3000 4500 1.5 Sàn 2 phương
S21 4000 4500 1.125 Sàn 2 phương
S22 3400 4500 1.324 Sàn 2 phương
S23 2600 5100 1.962 Sàn 2 phương
S24 1300 3400 2.615 Sàn 1 phương
S25 3100 4300 1.387 Sàn 2 phương
S26 1300 3000 2.308 Sàn 1 phương
S27 1200 4500 3.75 Sàn 1 phương
14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 13 MSSV: 153116B027
2.4.2. Nội lực của từng dạng ô bản:
Sàn làm việc một phương:
Đối với các ô bản làm việc nột phương thì cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh
ngắn để tính toán.
Sơ đồ tính:
Dạng liên kết hai đầu ngàm:
Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp: M1 = (kN.m)
Momen âm lớn nhất ở gối: M1 = (kN.m)
Dạng công-xôn:
Momen âm lớn nhất ở gối: M1 = (kN.m)
Bảng 2.7. BẢNG TỔNG HỢP NỘI LỰC Ô SÀN 1 PHƯƠNG
STT Ô sàn
Chiều dài
cạnh
ngắn L1
(mm)
Chiều
dài cạnh
dài L2
(mm)
Tổng
tải qs
(kN/m2
)
Moment M (kNm)
1 S2 1500 4500 7.582
Gối 1.42
Nhịp 0.71
15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 14 MSSV: 153116B027
2 S12 1600 4500 7.023
Gối 1.5
Nhịp 0.75
3 S24 1300 4500 8.673
Gối 1.22
Nhịp 0.61
4 S26 1200 3000 12.608
Gối 1.51
Nhịp 0.76
5 S27 1200 4500 7.023
Gối 0.84
Nhịp 0.42
Sàn làm việc hai phương:
Đối với các ô bản làm việc 2 phương thì cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương
cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
Sơ đồ tính như sau:
Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp:
Momen âm lớn nhất ở gối :
Trong đó:
Mn = αn.P (kN.m)
Mn = αd.P (kN.m) Mn = αd.P (kN.m)
= βn.P (kN.m)
= βd.P (kN.m) Mn = αd.P (kN.m)
16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN
SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 15 MSSV: 153116B027
αn, αd, βn, βd : các hệ số để tính momen cho bản kê 4 cạnh chịu tải trọng phân bố đều,
được tra bảng theo tỉ số L1/L2.
P = q.L1.L2 : toàn bộ tải phân bố trên bản.
Tra bảng và nội suy, ta được bảng thống kê các hệ số moment như sau:
Bảng 2.8. BẢNG THỐNG KÊ HỆ SỐ MÔ MEN
Ô sàn L2/L1 αn αd βn βd
S1 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S3 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S4 1.2 0.0204 0.0142 0.0468 0.0325
S5 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S6 1.406 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S7 1.304 0.0209 0.0122 0.0475 0.0279
S8 1.364 0.021 0.0113 0.0474 0.0255
S9 1.667 0.0202 0.0073 0.0442 0.0162
S10 1.8 0.0195 0.006 0.0423 0.0131
S11 1.65 0.0203 0.0075 0.0445 0.0166
S13 1.16 0.02 0.015 0.0461 0.0344
S14 1.45 0.0209 0.01 0.0469 0.0223
S15 1.636 0.0203 0.0076 0.0447 0.0169
S16 1.091 0.0193 0.0163 0.0447 0.0376
S17 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S18 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S19 1.125 0.0197 0.0156 0.0455 0.036
S20 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S21 1.125 0.0197 0.0156 0.0455 0.036
S22 1.324 0.0209 0.0119 0.0475 0.0271
S23 1.962 0.0185 0.0049 0.0398 0.0104
S25 1.387 0.021 0.0109 0.0473 0.0245
Sau khi tính toán nội lực, ta lập được bảng sau:
Bảng 2.9. MÔ MEN THEO CÁC PHƯƠNG CỦA Ô SÀN 2 PHƯƠNG
STT
Ô
sàn
Chiều dài
cạnh ngắn
L1 (mm)
Chiều dài
cạnh dài
L2 (mm)
Tổng tải
tác dụng
qs (kN/m2
)
Hệ số
momen
Moment
M(kNm)
1 S1 4500 4500 10.379
αn 0.0179 3.762
αd 0.0179 3.762