xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trung tâm thương mại Đăk Lắc 12 tầng
1. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG
I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho trung tâm thương mại Đăk
Lắc 12 tầng với các số liệu tính toán như sau:
+Gồm 12 tầng với chiều cao tầng trệt cao 3,2m; tầng 1,2,3 cao 4,5 m; tầng
4-10 cao 3,6m; tầng mái cao 3,6m
+ Tầng Trệt
– Chức năng : để xe ô tô xa máy, kinh doanh ki ốt, khu vực
lễ tân
đón khách
– Diện tích : 5890 ( m2)
– 3 khu vệ sinh : 10 chậu rửa, 8 xí bệt, 4 âu tiểu
+ Tầng 1, 2 ,3
– Chức năng: siêu thị và kinh doang khách sạn
- Diện tích: 6392 ( m2)
- 2 khu vệ sinh và bếp : 7 chậu rửa, 10 xí bệt, 4 âu tiểu và
thiết bị bếp.
+ Tầng 4- 10
- Chức năng : 27 phòng nghỉ khách sạn
- Diện tích : 1024 ( m2)
- 27 khu vệ sinh : 27 chậu rửa, 27 xí bệt , 17 bồn
+ Mật độ dân cư
Gồm 7 tầng khách sạn mỗi tầng 27 căn hộ.Mỗi phòng 2 người
N1= 7x27x2 =378 (người)
Số người phục vụ cho công trình lấy 5% dân số của tòa nhà
N2= 378x0,05 = 40 (người)
N=N1+N2 = 396+40 = 436 (người)
• Số lượt người đến siêu thị : 2000 / ngày
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 1
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
1
2. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
+ Cao độ sàn nhà :
cốt tầng trệt : -3,3 (m)
cốt tầng 1: 0,00(m)
cốt tầng 2 : 4,50 (m)
cốt tầng 3 : 9,00 (m)
cốt tầng 4 : 13,50 (m)
cốt tầng 5 : 16,2 (m)
cốt tầng 6 : 19,80 (m)
cốt tầng 7 : 23,40 (m)
cốt tầng 8 : 27,00 (m)
cốt tầng 9 : 30,60 (m)
cốt tầng 10 : 34,20 (m)
cốt tầng mái : 37,80 (m)
+ Vị trí đường ống cấp nước thành phố
Áp lực, lưu lượng hoàn toàn không đảm bảo thường xuyên.
Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống – 3.30(m)
Độ sâu chôn ống: 1,2 (m)
Đường ống cấp nước ngoài nhà φ100.
Vật liệu ống:Ống gang dẻo
+ Vị trí đường ống thoát nước thành phố
Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống -0,9 (m)
Độ sâu chôn ống: 1.50 (m)
Vật liệu ống: Bê tông cốt thép
Đường ống thoát nước ngoài nhà φ 500:
Hệ thống thoát nước bên ngoài công trình là HTCN chung.
+ Các tiêu chuẩn dùng trong tính toán lấy trong TCVN 4513 - 1988,
TCVN 4474 - 1984, TCVN 323 – 2008.
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 2
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
2
3. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước trong nhà
- Đường ống cấp nước tiểu khu phía trước công trình, có D = 50 mm, đặt sâu
cách mặt đất 0,4 m, cách công trình 1,5m. Áp lực, lưu lượng hoàn toàn
không đảm bảo thường xuyên
- Mạng lưới cấp nước bên trong nhà dùng để đưa nước tới mọi thiết bị vệ sinh
bên trong nhà.
- Đường ống cấp nước bên trong nhà là ống thép tráng kẽm dài 4- 8 m, đường
kính 10 ÷70 mm, đảm bảo vận tốc kinh tế 0,5 ÷1 m/s, trong trường hợp tối
đa là 1,5 m/s. Trường hợp chữa cháy vận tốc tối đa có thể cho phép tới 2,5
m/s.
- Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy rằng: Các tầng từ tầng 1 đến tầng 3, tầng 4
đến tầng 10 (tầng điển hình) đều có số lượng và bố trí thiết bị vệ sinh như
nhau. Nên ta chỉ cần tính toán thuỷ lực cho 1 tầng rồi suy ra các tầng còn
lại.
-Từ các số liệu đã xác định được, cần phải thiết kế hệ thống cấp nước đảm
bảo lưu lượng và áp lực cho công trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh
tế.
- Trước tiên ta thấy áp lực ngoài đường phố cấp cho ngôi nhà là không đủ,
cấp nước ko liên tục, do vậy để đảm bảo cấp nước an toàn cho ngôi nhà ta
lựa chọn phương án cấp nước theo sơ đồ :
bể chứa- trạm bơm- két nước trên mái.
2.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng
và các nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu khi vạch tuyến:
+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+ Đường ống dễ thi công và quản lí sửa chữa và bảo dưỡng.
+ Mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 3
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
3
4. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
+ Kết hợp tốt giữa đường ống dẫn nước với nút đồng hồ đo nước.giữa mạng
lưới và két nước…
- Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau:
+ Đặt đồng hồ đo nước trên đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước bên
ngoài vào trong công trình.
+ Bể chứa đặt trong tầng hầm, có nắp mở.
+ Máy bơm đặt cạnh bể chứa.
+ Két nước đặt trên mái.
3.Vẽ sơ đồ không gian hệ thống cấp nước
- Dựa vào vạch tuyến ống cấp nước trên mặt bằng,dựng sơ đồ không
gian trên hình chiếu trục đo.
- Chọn tuyến ống bất lợi nhất (tuyến dài nhất,dẫn nước đến thiết bị vệ
sinh xa nhất cao nhất tính từ điểm lấy nước.
- Lập sơ đồ tính:đánh số các đoạn tính toán theo tuyến bất lợi nhất mà từ
đó có sự thay đổi về lưu lượng
4.Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống và tính thủy lực cho
mạng
lưới
4.1.Tính toán lưu lượng nước cấp.
Lưu lượng tính toán được xác định theo công thức sau:
Qtt=0,2.α.
N
( l/s)
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 4
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
4
5. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Trong đó:
-
- α:
Hệ
số
phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà với khách sạn ta lấy:α=2,5.(Tra
theo bảng 1-7/T41 – GT Cấp Thoát Nước Trong Nhà)
- N: Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.
Ta có:
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 5
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
5
tầng
nhà
loại thiết
bị vệ
sinh
số
lượng
N Ntb tổng N Tổng N
cộng
dồn
tầng
trệt
xí bệt 8 0.5 4 7.98 7.98
lavarbo 10 0.33 3.3
Âu tiểu
nam
4 0.17 0.68
Âu tiểu
nữ
0 0.35 0
tầng 1 xí bệt 10 0.5 5 11.31 19.29
lavarbo 7 0.33 2.31
sen tắm 0 0.67 0
chậu bếp 2 1 2
vòi nước
máy giặt
0 1 0
tầng 2 giống tầng 1 11.31 30.6
tầng3 giống tầng1 11.31 41.91
tầng 4
xí bệt 27 0.5 13.5 84.5 126.41
lavarbo 27 0.33 8.91
Bồn tắm 17 1 17
Bình
nóng
27 1 27
Vòi sen 27 0.67 18.09
tầng 5 giống tầng4 84.5 210.91
tầng 6 giống tầng 4 84.5 295.41
tầng 7 giống tầng 4 84.5 379.91
tầng 8 giống tầng 4 84.5 464.41
tầng 9 giống tầng 4 84.5 548.91
tầng
10
giống tầng 4 84.5 633.41
6. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Qtt=
41
.
633
5
,
2
2
,
0 ×
×
=12.6 ( l/s)
4.2.Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh
- Dựa vào vận tốc kinh tế v=0,5÷ 1,5 (m/s) và vận tốc tối đa cho phép là 2,5
(m/s) để xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống,tổn thất từng
đoạn ống và toàn bộ mạng lưới.Với nhà cao tầng ta cần khử áp lực dư ở
các tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng cách giảm dần kích thước
đường ống (đồng nghĩa với việc tăng tổn thất áp lực trong đường ống và
khử được áp lực dư đồng thời giảm giá thành xây dựng). Từ đó xác định
Hyc để chọn bơm, bể chứa, két mái thích hợp.
- Tổn thất từng đoạn ống được xác định theo công thức
h= i x l (m)
Trong đó:
+ i: Tổn thất đơn vị. (mm)
+ l: Chiều dài đoạn ống tính toán. (m)
- Khi tính toán ta tính cho đường ống bất lợi nhất cuối cùng tổng cộng vào
từng vùng của mạng lưới còn các tuyến ống còn lại tính chọn theo kinh
nghiệm theo tổng số đương lượng ở từng đoạn tính toán.
- Sơ đồ không gian và kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh đi
kèm với thuyết minh.
- Chọn vật liệu là nhựa PPR. Các giá trị đường kính và tổn thất đơn vị:
Nhận xét ở tất cả các tầng từ tầng 2 đến tầng 12 đều bố trí giống nhau
do đó ta tính lưu lượng các đoạn ống nhánh ở 1 tầng rồi suy ra các tầng còn
lại, riêng tầng 1 có 2 khu vệ sinh cần tính riêng:
a.tính toán thủy lực các tuyến nhánh:
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 6
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
6
7. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
- Khu WC1
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 7
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
7
8. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
- Khu WC2
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 8
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
8
9. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
- Khu WC4
- Khu WC điển hình của phòng khách sạn:
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 9
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
9
10. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
b.tính toán thủy lực các trục đứng cấp nước
+ Vùng 1: tầng 9 và tầng 10
Trục :C1,C2,C3,C4,C10,C11,C12
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 10
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
10
11. DDOĐ ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
Bảng tính thủy lực trục C1,2,3,4,10,11,12
Đoạn
Tổng
N Q(l/s) D(mm) V(m/s) 1000i L(m) H=i.L(m)
C_D 8,6 1,5 40 1,19 100,3 3,3 0,33
D_E 17,2 2,1 50 0,99 50,3 3,3 0,17
Trục: C5,C6,C13
Bảng tính thủy lực trục C5,6,13
Đoạn
Tổng
N Q(l/s) D(mm) V(m/s) 1000i L(m)
H=i.L(m
)
C_D 7,6 1,4 40 1,11 88,2 3,3 0,29
D_E 15,2 1,9 50 0,89 41,8 3,3 0,14
Trục: C8,C9,C14
Bảng tính thủy lực trục C8,9,14
Đoạn
Tổng
N Q(l/s) D(mm) V(m/s) 1000i L(m)
H=i.L(m
)
C_D 6,6 1,3 40 1,03 76,8 3,3 0,25
D_E 13,2 1,8 50 0,85 37,8 3,3 0,12
Trục C7
Bảng tính thủy lực trục C7
Đoạn
Tổng
N Q(l/s) D(mm) V(m/s) 1000i L(m)
H=i.L(m
)
C_D 3,3 0,9 32 0,94 77 3,3 0,25
D_E 6,6 1,3 40 1,03 76,8 3,3 0,25
+ Vùng 2: tầng trệt, tầng 1-8
Trục :C1,C2,C3,C4,C10,C11,C12
Bảng tính thủy lực trục C1,2,3,4,10,11,12
Đoạn
Tổng
N Q(l/s) D(mm) V(m/s) 1000i L(m) H=i.L(m)
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH MẬU 11
SVTH: PHẠM TIẾN ĐẠT - 10N2
11