Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản, 9 ĐIỂM
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabase
1. TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU BÁO CÁO HỘI THẢO
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
VÀ
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HÀ NỘI, THÁNG 3 NĂM 2016
SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TỔ CÔNG TÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
2. SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TỔ CÔNG TÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Phần I
• ►Quá trình tổ
chức nghiên cứu
• Căn cứ pháp lý
• Sự cần thiết và các
yêu cầu chung
• PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
• (Mục tiêu; Phạm vi
nghiên cứu; Nội
dung nghiên cứu)
Phần II
• ►Kết quả nghiên
cứu:
• KHU VỰC ĐÔ THỊ
TRUNG TÂM
Phần III
• ►Kết quả nghiên
cứu:
• KHU VỰC 05 ĐÔ
THỊ VỆ TINH VÀ
CÁC THỊ TRẤN
SINH THÁI
• ----------------------
• ► TỔNG HỢP
<<< THỜI LƯỢNG BÁO CÁO: XIN PHÉP HỘI NGHỊ KHOẢNG 45’ >>>
3. ► Quyết định thực hiện: Giám đốc Sở Nguyễn Thế Hùng
► Chỉ đạo triển khai: Phó giám đốc Sở Bùi Xuân Tùng
► Đơn vị đầu mối: Phòng Quản lý QHC – QHCN (P9)
► Thường trực & báo cáo tổng hợp: Ths. KTS. Lã Hồng Sơn
GIAI ĐOẠN I
► Khu vực Nội đô: Ths. KTS. Nguyễn Phú Đức
► Khu vực Chuỗi đô thị Bắc sông Hồng: Ths. KTS. Lã Hồng Sơn
► Khu vực Chuỗi đô thị Đông Vành đai IV và Vành đai xanh:
Ths. KTS. Lưu Hồng Kiên
Ths. KTS. Nguyễn Hà Kiên
GIAI ĐOẠN II
► Đô thị vệ tinh Sóc Sơn: Ths. KTS. Lã Hồng Sơn
► Đô thị vệ tinh Hòa Lạc: Ths. KTS. Lã Hồng Sơn
► Đô thị vệ tinh Sơn Tây: Ths. KTS. Lưu Đức Hiệp & Nguyễn Thạc Cường
► Đô thị vệ tinh Xuân Mai: Ths. KTS. Trần Việt Thắng & Hà Mạnh Hưng
► Đô thị vệ tinh Phú Xuyên: Ths. KTS. Trần Lộc
BỘ MÔN HẠ TẦNG KỸ THUẬT: KS. Nguyễn Đức Nghĩa
Ths. KS. Đào Minh Tâm & Trần Điệp
& các kỹ sư Phòng Hạ tầng kỹ thuật (P7)
VỀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU TẠI SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
1
4. ► Tháng 10/2014, Lãnh đạo Sở Quy hoạch – Kiến trúc đã ban hành Quyết định số
4245/QĐ-QHKT về việc Thành lập Tổ công tác xây dựng chương trình phát triển đô thị
đến năm 2020 và hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thành phố Hà Nội
► Tháng 01/2015, Lãnh đạo Sở thông qua Đề cương khung hoạt động của Tổ công
tác xây dựng chương trình phát triển đô thị đến năm 2020 và hồ sơ đề xuất khu vực
phát triển đô thị thành phố Hà Nội (Tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội)
GIAI ĐOẠN I
► Tháng 3/2015, họp Tổ công tác - Rà soát thực trạng & đánh giá tổng hợp
► Tháng 5/2015, họp Tổ công tác – Kết quả tổng hợp & đề xuất
► Tháng 7/2015 – ĐÃ BÁO CÁO HỘI ĐỒNG KHOA HỌC SỞ (lần 1)
GIAI ĐOẠN II
► Tháng 9/2015, xây dựng và thông qua khung thuyết minh và bản vẽ
► Tháng 12/2016, họp Tổ công tác – Báo cáo tình hình triển khai
► Tháng 02/2016, họp Tổ công tác – Báo cáo kết quả tổng hợp
► Tháng 3/2016 – ĐÃ BÁO CÁO HỘI ĐỒNG KHOA HỌC SỞ (lần 2)
VỀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
2
5. 3
► Luật Thủ đô (2012); Luật Quy hoạch đô thị (2009); Luật Xây dựng (2014)
► Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát
triển đô thị
► Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 (Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ)
về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị
► Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và Chương trình phát triển từng
đô thị trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
► Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
► Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012÷2020
► QH tổng thể PT KT-XH; QH sử dụng đất; Quy hoạch chuyên Ngành (cấp thành phố)
► Các Quy hoạch chung; Quy hoạch phân khu; Quy định/Quy chế quản lý QH KT đô thị
► Các tài liệu khác có liên quan
CĂN CỨ
6. ►Luật Thủ đô; Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô năm 2011; Chiến lược phát triển bền vững
432/QĐ-TTg năm 2012 yêu cầu đối với công tác quy hoạch đảm bảo phát triển đồng bộ, hài
hòa, bền vững; định hướng giải pháp kiểm soát phát triển đô thị bằng các Chương trình và Kế
hoạch chủ động
►Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về Quản lý đầu tư phát triển đô thị nhằm điều
chỉnh các hoạt động liên quan đến việc đầu tư phát triển đô thị, trên nguyên tắc thiết lập lại trật
tự trong công tác phát triển đô thị, đảm bảo việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị
theo đúng Chương trình và Kế hoạch được phê duyệt, khắc phục tình trạng tự phát, dư thừa,
lãng phí và tác động tiêu cực đến tổ chức/cá nhân liên quan
► UBND Thành phố Hà Nội đã giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, phối hợp với Sở Quy
hoạch – Kiến trúc và các Sở ngành/Quận huyện liên quan triển khai: Chương trình phát triển
đô thị chung toàn Thành phố.
4
VỀ SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC YÊU CẦU CHUNG
7. ► Theo Thông tư 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn LẬP, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, trong đó:
1- Chương trình phát triển đô thị toàn Thành phố, gồm 05 nội dung: (1) Xây dựng danh mục, lộ
trình nâng loại đô thị**toàn Thành phố cho từng giai đoạn 5 năm, phù hợp Chương trình phát triển đô thị
quốc gia và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được phê duyệt. Xác định chương trình ưu tiên giai đoạn
đầu (5 năm và hàng năm); (2) Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được giai đoạn đầu (5 năm
và hàng năm) phù hợp quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố; (3) Xây dựng
danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối
hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh; (4) Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn,
phân bổ nguồn lực, sự tham gia phối hợp, hỗ trợ trong nước và quốc tế; (5) Phân công tổ chức thực hiện.
2- Hồ sơ chương trình phát triển từng đô thị, gồm thuyết minh và các bản vẽ: (1) Sơ đồ phân
bố các khu vực phát triển đô thị theo lộ trình 5 năm phù hợp quy hoạch chung được phê duyệt. Xác định
khu vực phát triển đô thị đợt đầu (Bản vẽ thể hiện đầy đủ ký hiệu, chú thích, màu sắc để phân biệt các
khu vực phát triển đô thị theo từng giai đoạn); (2) Bản đồ xác định các dự án ưu tiên về hạ tầng kỹ thuật
khung, công trình đầu mối trên nền bản vẽ quy hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho khu
vực xây dựng đợt đầu.
► ** Nâng loại đô thị, là nâng các chỉ tiêu phát triển đô thị (theo từng giai đoạn), gồm: tỷ lệ đô
thị hóa; tỷ lệ diện tích sàn nhà ở; tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị; tỷ lệ dân cư đô
thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước; tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước; tỷ lệ CTR sinh
hoạt được thu gom và xử lý; tỷ lệ chiều dài các tuyến đường được chiếu sáng; tỷ lệ đất cây xanh đô thị.
5
VỀ SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC YÊU CẦU CHUNG
8. ► Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012÷2020 và
Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Nghiên cứu, đề xuất khu vực phát triển đô thị (giai đoạn năm 2015÷2020 và định hướng
đến năm 2030) theo quan điểm Quản lý nhà nước về Quy hoạch - Kiến trúc
► Xác định các khu vực phát triển đô thị, các khu vực cải tạo chỉnh trang và tái thiết
đô thị, các khu vực kiểm soát phát triển và ưu tiên đầu tư đảm bảo tính khả thi
► Nghiên cứu lập kế hoạch và lộ trình, xác định quy mô đối với các khu vực có tính
chất - chức năng tạo động lực phát triển đô thị, các dự án thuộc hệ thống hạ tầng
khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (quan trọng, cấp thiết, kết nối đồng bộ).
► Tham gia đóng góp một số cơ chế, chính sách tương ứng với tính chất của khu
vực phát triển đô thị để tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo hoàn thiện
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
6
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU TẠI SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
9. ► Đô thị trung tâm:
+ Chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng
+ Chuỗi đô thị phía Đông vành đai IV
+ Vành đai xanh sông Nhuệ và các Nêm xanh
+ Khu vực nội đô (Nội đô lịch sử và Nội đô mở rộng)
+ Khu vực hai bên sông Hồng
► 05 Đô thị vệ tinh: Sóc Sơn, Hòa Lạc, Sơn Tây, Xuân Mai, Phú Xuyên
► 03 Thị trấn đô thị sinh thái: Quốc Oai, Chúc Sơn, Phúc Thọ
► Các thị trấn và khu vực khác
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
7
GIAI ĐOẠN I
GIAI ĐOẠN II
10. A - RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG:
► QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (theo các giai đoạn)
► Rà soát các CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI (gắn với lao động – việc làm)
+ Ngành nông lâm nghiệp, thủy sản
+ Ngành công nghiệp – tiểu thủ CN XU HƯỚNG TĂNG/GIẢM
+ Ngành thương mại – dịch vụ (THEO TỪNG GIAI ĐOẠN)
+ Ngành xây dựng cơ bản,...
Ví dụ:
(Nguồn tài liệu tổng hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH; Quy hoạch sử dụng đất,...)
NỘI DUNG
8
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN SÓC SƠN NĂM 2010
17,48%
40,32%
20,13%
16,45%
5,62%
Ngành nông, lâm nghiệp thuỷ sản Ngành CN - TCN Ngành xây dựng cơ bản
Ngành thương nghiệp dịch vụ Ngành vận tải
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN SÓC SƠN NĂM 2011
18,65%
37,37%
21,05%
17,06%
5,87%
Ngành nông, lâm nghiệp thuỷ sản Ngành CN - TCN
Ngành xây dựng cơ bản Ngành thương nghiệp dịch vụ
Ngành vận tải
11. A - RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG:
► Thống kê, rà soát, phân loại các đồ án / dự án ĐTXD đã và đang triểnkhai:
+ Phạm vi, ranh giới
+ Quy mô đất đai, dân số (THEO NHÓM CHỨC NĂNG CHÍNH)
+ Tính chất, chức năng
+ Chỉ tiêu QHKT cơ bản
► Hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đã và
đang triển khai: diện tích đất, tính chất - chức năng, tiến độ thực hiện.
Nguồn tài liệu tổng hợp:
+ QHC Xây dựng Thủ đô; Điều chỉnh QHXD Vùng Thủ đô
+ Các Quy hoạch chung; Quy hoạch phân khu; Quy hoạch chi tiết; Quy
hoạch chuyên ngành (được duyệt và đang nghiên cứu)
+ Các Chương trình, Kế hoạch của Trung ương và UBND Thành phố
+ Trích dẫn các tài liệu khác,... SƠ ĐỒ & BẢNG BIỂU,...
NỘI DUNG
9
12. B - ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP:
► Xác định các tiêu chí đánh giá - phân loại (tái thiết; cải tạo; đô thị mới;
đô thị hỗn hợp) ; Xác định nguyên nhân; Xây dựng các nguyên tắc kế thừa,
kiểm soát đối với từng khu vực đô thị (đến năm 2030)
► Phân tích đánh giá tổng hợp (Phương pháp SWOT)
► Lập Biểu đồ tháp kiểm soát phát triển dân số và đất xây dựng đô thị
(theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô)
Phân bổ theo Khu vực phát triển đô thị
► Xác định các nội dung chủ chốt cần giải quyết, nhằm: Khắc phục được
các tồn tại hạn chế; Tối ưu hóa được các tiềm năng; Tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội; Đảm bảo phát triển đô thị đồng bộ, hiệu quả, khả thi.
NỘI DUNG
10
13. VÍ DỤ 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI KHU VỰC ĐÔ THỊ HIỆN HỮU
NỘI DUNG
11
KHÁCH QUAN
CHỦ QUAN
14. VÍ DỤ 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI KHU VỰC ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN MỚI
XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ, MÔ HÌNH ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(GIAI ĐOẠN NGẮN HẠN – KINH NGHIỆM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI)
PHÂN BỔ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở - MODULAR (THEO CÁC CỤM)NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở (BỀN VỮNG)
MÔ HÌNH CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (LAN TỎA - THEO MODULAR)
NỘI DUNG
12
15. VÍ DỤ 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP – SWOT
NỘI DUNG
13
16. VÍ DỤ 4: Biểu đồ tháp kiểm soát phát triển dân số và đất xây dựng đô thị
THEO ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CHUNG
NỘI DUNG
14
17. VÍ DỤ 5: Biểu đồ phân bổ dân số và đất xây dựng đô thị
THEO ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CHUNG
NỘI DUNG
15
18. C - ĐỀ XUẤT
VÍ DỤ 1: TẠI CHUỖI ĐÔ THỊ (BẮC SÔNG HỒNG / ĐÔNG VÀNH ĐAI 4)
1► Xác định các khu vực có tiềm năng, động lực và điều kiện thuận lợi
hình thành, phát triển đô thị đến năm 2020; Các khu vực cửa ngõ, điểm
nhấn - Tạo diện mạo phát triển đô thị
2► Trong phạm vi khu vực phát triển đô thị: Xác định các khu vực ưu
tiên phát triển đô thị đến năm 2020; Các khu vực phát triển đô thị sau
năm 2020 (theo từng giai đoạn 05 năm)
3► Lập danh mục thứ tự các dự án đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng
khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (quan trọng, cấp thiết, kết
nối hệ thống đảm bảo đồng bộ khu vực)
4► Xác định, thống kê các dự án đầu tư trọng điểm, khả thi
(Ngắn hạn – Trung hạn)
NỘI DUNG
16
19. VÍ DỤ 2: TẠI KHU VỰC NỘI ĐÔ (NỘI ĐÔ LỊCH SỬ / NỘI ĐÔ MỞ RỘNG)
1► Phân loại các khu vực đặc trưng
2► Xác định các dự án đầu tư trọng điểm, khả thi
3► Xác định các khu vực có điều kiện và cần nhanh chóng tạo dựng bộ
mặt đô thị; các khu vực TOD cần bổ sung, hoàn chỉnh đồng bộ về hạ
tầng đô thị; các khu vực xung quanh các đầu mối giao thông; các khu
vực công viên cây xanh (theo quy hoạch phân khu đô thị)
4► Xác định cụ thể quy mô quỹ đất cần thiết để phục vụ các nhu cầu: di
dân, dãn dân; di dời các cơ sở gây ô nhiễm (công nghiệp, bệnh viện) và
các cơ sở không phù hợp (trường đại học, trụ sở cơ quan,...) ra bên
ngoài khu vực Nội đô
5► Đề xuất giải pháp về quy hoạch kiến trúc đối với các khu tập thể cũ,
các cơ sở phải di dời ra ngoài ngoại thành, cải thiện hệ thống hạ tầng đô
thị,... tại khu vực Nội đô
NỘI DUNG
17
20. VÍ DỤ 3: ĐỀ XUẤT TẠI KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI
MỞ RỘNG THAM CHIẾU
(LIÊN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI)
1► Về đầu tư xây dựng khu đô thị (Quy mô và Chất lượng)
2► Về cơ sở tính toán tổng mức đầu tư (trong điều kiện giả định)
theo các tiêu chuẩn: CAO – TRUNG BÌNH – THẤP
3► Về nguồn vốn đầu tư xây dựng (trong điều kiện giả định)
4► Các kịch bản Tăng trưởng kinh tế và Phát triển đô thị
(tham chiếu với Kế hoạch phân kỳ do tư vấn PPJ nghiên cứu)
5► Nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN trong PTĐT Kế hoạch & Lộ trình
Danh mục khu vực/dự án
18
21. 1► Về đầu tư xây dựng khu đô thị (Quy mô và Chất lượng)
19
22. (TRUNG BÌNH)
2► Về cơ sở tính toán tổng mức đầu tư (trong điều kiện giả định)
theo các tiêu chuẩn: CAO – TRUNG BÌNH – THẤP
20
23. 3► Về nguồn vốn đầu tư xây dựng (trong điều kiện giả định)
21
24. 3► Về nguồn vốn đầu tư xây dựng (trong điều kiện giả định)
22
GDP
6,1% / Năm
(3.800 / Người)
GDP
8,3% / Năm
(5.600 / Người)
25. 4► Các kịch bản Tăng trưởng kinh tế và Phát triển đô thị
(Kế hoạch phân kỳ do tư vấn PPJ nghiên cứu)
23
26. 5► Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong phát triển đô thị
24
► Xây dựng kế hoạch & lộ trình:
- Kế hoạch phát triển tổng thể:
+ Phối hợp giữa các Bộ Thành phố Sở/Ngành Quận/Huyện
trong xây dựng Kế hoạch nhằm xác định: Nguồn vốn (NS NN / ngoài NS NN);
Phương thức triển khai,…
+ Tổ chức lấy ý kiến đối với Kế hoạch phát triển tổng thể
+ Phê duyệt Kế hoạch tổng thể
- Lộ trình thực hiện cụ thể:
+ Xác định trách nhiệm của các Cơ quan QLNN (Các cấp)
+ Tổ chức thực hiện, phân công (Cơ quan Chủ trì – Cơ quan Phối hợp)
+ Phân cấp QLNN (Thành phố Sở/Ngành Quận/Huyện)
► Đề xuất giải pháp đối với các khu vực/dự án:
- Các KV/DA Ưu tiên: Hạ tầng đô thị - Không gian (ngầm – nổi) – Nhà ở
- Các KV/DA Tiếp tục triển khai (có điều kiện): Khuyến nghị điều chỉnh
- Các KV/DA Hạn chế triển khai: Khuyến nghị giữ lại (sau năm 2020)