1. 1
Hình ảnh tổn thương
Hình ảnh tổn thương
dạng nang trong ống
dạng nang trong ống
sống
sống
Bs. Lê Văn Dũng
Bs. Lê Văn Dũng
Khoa CĐHA_ Bv Chợ Rẫy
Khoa CĐHA_ Bv Chợ Rẫy
2. 2
• Nhiều loại nang khác nhau gây bệnh lý rễ và tủy
• Bẩm sinh hoặc mắc phải
• Trong màng cứng hoặc ngoài màng cứng
• MRI phải là lựa chọn
3. 3
Các tổn thương dạng
nang
• Nang ngoài màng cứng
– Nang nhện ngoài màng cứng
– Nang quanh rễ thần kinh CS (Tarlov cysts)
– Túi màng não tủy tự phát dọc rễ thần kinh CS và thoát vị
màng não tủy trong xương cùng kín
– Giả thoát vị màng tủy sau chấn thương
– Nang hoạt dịch
– Khác: dãn màng cứng (B.lý mô liên kết), nang xương phình
mạch, nang sán, …
• Nang trong màng cứng
– Túi và nang màng nhện trong màng cứng
– Nang bì và nang thượng bì
– Nang ruột thần kinh
– Khác: U tạo nang, não thất V, ứ dịch trong tủy...
4. 4
• A, Nang ngoài màng cứng
• B, Nang trong màng cứng ngoài tủy
• C, Nang trong tủy
5. 5
Nang màng nhện
• Có thể dị dạng hoặc mắc phải:
– Ngoài màng cứng: Do khuyết màng cứng dò dịch não
tủy
– Trong màng cứng: dị dạng hoặc chấn thương, nhiễm
trùng hoặc can thiệp.
• Phân loại của Nabors:
– Loại I: Nang nhện ngoài màng cứng không có rễ TK
• IA vùng cổ, ngực và thắt lưng
• IB trong xương cùng (thoái vị màng não tủy túi cùng)
– Loại II: Nang nhện ngoài màng cứng có rễ thần kinh
(nang Tarlov hoặc túi rễ thần kinh ống sống)
– Loại III: Nang nhện trong màng cứng
• MRI: Tín hiệu như DNT và không bắt thuốc
6. 6
• Loại IA
Loại IA
– Thoát vị màng nhện do khuyết màng cứng tự phát hoặc chấn thương
– Người trẻ
– Xuất hiện co cứng cơ và rối loạn cảm giác
• Loại IB
Loại IB
– Thoát vị màng nhện do khuyết màng cứng tự phát hoặc chấn thương trong xương
cùng
– Nang màng nhện dạng túi
– Người lớn
– Nang ở thắt lưng đau lưng thấp
– Một ít trường hợp lan vào trong xương vùng ngực,thắt lưng và trước xương cùng
8. 8
• Nang màng nhện loại IA không đặc trưng gây
mòn xương và chèn tủy sống
9. 9
• Nang màng nhện ngoài màng cứng không đặc
trưng loại IB kèm khối nang trước xương cùng
lan từ trong sống và lỗ liên hợp
10. 10
• Nang màng não tủy trong xương cùng (1B)
• Không thấy cấu trúc thần kinh trong khối nang thoát vị
Thoát vị màng
não tủy qua
khuyết xương CS
(không có các
cấu trúc thần
kinh bên trong)
11. 11
• Nam 49 tuổi, 1B
• Túi nang màng nhện lớn ngoài màng cứng không có
mô thần kinh
12. 12
• Nang màng tủy màng cứng (loại 1B, thoát vị màng tủy xương
cùng) ở nam 51 tuổi
13. 13
Loại II
Loại II (Túi quanh rễ TK hoặc nang Tarlov)
– Nang màng nhện ngoài màng cứng chứa rễ thần kinh ở
vách và trong nang
– Xuất hiện mọi nơi trong ống sống và có thể nhiều nang
và tồn tại cùng những loại khác
– Thường không triệu chứng ( lớn 2 cm có triệu chứng)
– Mòn xương lỗ liên hợp và ống sống là phổ biến
16. 16
thương
• Tổn thương có kéo nhiều sau chấn thương
– Tổn thương đám rối cánh tay hoặc khúc nối cổ ngực,
– Rách màng cứng và màng nhện
– Thoát dịch não tủy giả thoát vị màng tủy
• Trong dạng nặng
– Đứt rễ thần kinh và mất liên tục với tủy sống
– Giả thoát vị với trống rễ thần kinh
• Trong dạng nhẹ
– Dãn sợi thần kinh còn nối với tủy sống và có thể thon
dài
• Xuất huyết khu trú và sưng tủy trong tổn thương
nhiều
• Có thể xuất hiện ở ngực và TL
• MR là hình ảnh lựa chọn
18. 18
Giả thoát vị màng tủy 10 ngày sau chấn thương CS
Tải bản FULL (41 trang): https://bit.ly/3DzWMdT
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
19. 19
Nang bao hoạt dịch
• Nang hoạt dịch của mấu khớp thường kết hợp
bệnh lý thoái hóa CS và thông với bề mặt khớp
• Phổ biến tầng L4-L5 và L5-S1.
• Chèn ép bao rễ, tủy, rễ TK và góp phần làm hẹp
ống sống
• MRI:
– Nang nằm ngoài màng cứng từ mấu khớp lồi vào trung
tâm ống sống
– Thường đồng hoặc cao nhẹ hơn DNT trên T1 và tăng
trên T2W
– Viền ngoại biên giảm trên T2W là phổ biến (Vôi hóa
hoặc xuất huyết trong bờ nang)
– Thành ngoại biên của nang bắt thuốc
Tải bản FULL (41 trang): https://bit.ly/3DzWMdT
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net