1. 29/11/2017 1
SIÊU ÂM HỆ NIỆU-DỤC
THAI NHI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM
2. 29/11/2017 2
ĐẠI CƢƠNG
Dị dạng hệ niệu-dục chiếm 30% tất cả các dị dạng
của thai nhi.
Đánh giá hệ niệu-dục thai nhi là một phần không thể
thiếu trong khảo sát siêu âm thai nhi.
Về hình thái học, siêu âm xác định đƣợc nhiều dị
dạng niệu-dục thai nhi.
Thêm vào đó, dựa vào thể tích nƣớc ối ta có thể đánh
giá đƣợc chức năng thận thai nhi.
3. 29/11/2017 3
- Hậu thận (metanephros) là phần thứ 3 của hệ bài tiết của bào thai, đƣợc hình
thành sau tiền thận (pronephros) và trung thận (mesonephros).
- Vào tuần thứ 7 của thai kỳ, hậu thận (metanephros) bắt đầu phát triển từ mầm
niệu quản (ureteric bud). Mầm niệu quản phát triển từ ống trung thận
(mesonephric duct).
4. 29/11/2017 4
- Mầm niệu quản phát triển dài ra hình thành niệu quản, bể thận, đài thận, hệ
thống ống thu thập (collecting tubules). Qua tƣơng tác (interaction) với lá phôi
giữa hậu thận (metanephric mesoderm), mầm niệu quản hình thành ống sinh
niệu (nephron).
- Ở giai đoạn sớm của bào thai, thận nằm trong khung chậu, rồi “đi” dần lên vị
trí nhƣ ở ngƣời lớn vào tuần thứ 11 của thai kỳ. Chúng bắt đầu bài tiết nƣớc
tiểu vào cuối tam cá nguyệt I.
5. 29/11/2017 5
Vào tuần thứ 9 của thai kỳ, ổ nhớp (cloaca) (phần đuôi của đoạn cuối ruột phôi-
hindgut) đƣợc chia ra bởi vách niệu-trực tràng (urorectal septum), hình thành
trực tràng (rectum) phía sau và xoang niệu-dục (urogenital sinus) phía trƣớc.
6. 29/11/2017 6
- Bàng quang đƣợc tạo thành từ xoang niệu-dục. Niệu đạo nữ và phần lớn niệu
đạo nam cũng đƣợc hình thành tƣơng tự.
- Thoạt đầu bàng quang thông thƣơng với niệu nang (allantois), nhƣng sau đó
niệu nang trở thành dải xơ gọi là thừng niệu rốn (urachus), trải dài từ đỉnh bàng
quang đến rốn.
7. 29/11/2017 7
- Củ sinh dục (genital tubercle) hình thành âm vật (clitoris) ở nữ, dƣơng vật
(penis) ở nam.
- Ụ sinh dục hình thành buồng trứng (ovary) ở nữ, tinh hoàn (testis) ở nam.
- Ở nữ, trung thận và ống trung thận sẽ thoái hóa. Ống cận trung thận
(paramesonephric duct-ở phía ngoài ống trung thận) sẽ phát triển thành vòi
trứng, tử cung và âm đạo.
- Ở nam, trung thận và ống trung thận trở thành mào tinh (epididymis) và ống
dẫn tinh (ductus deferens). Ống cận trung thận teo đi để lại di tích là mẩu phụ
tinh hoàn (appendix testis).
8. 29/11/2017 8
- Mẩu phụ tinh hoàn (appendix testis)(1) là di tích bào thai của ống cận trung
thận (paramesonephric duct – mullerian duct), là một cấu trúc bầu dục nhỏ
thƣờng nằm ở cực trên tinh hoàn, hoặc nằm ở rãnh giữa tinh hoàn và đầu mào
tinh. Hiện diện trong 90% trẻ em trai, dễ thấy hơn khi có tràn dịch tinh mạc
(hydrocele).
- Mẩu phụ mào tinh (2,3)thấy trong 25% trẻ trai, chia làm 2 loại:
+ Mẩu phụ đầu mào tinh (appendix epididymis)(2) là di tích bào thai của ống
trung thận (mesonephric duct – wolffian duct), là một cấu trúc cuống nhỏ lồi ra
ở đầu mào tinh. Nó thấy đƣợc trên siêu âm khi có tràn dịch tinh mạc
(hydrocele).
+ Mẩu phụ của đuôi mào tinh (appendix of the epididymal tail)(3) cũng là di
tích bào thai của ống trung thận, nằm ở vị trí giữa thân và đuôi mào tinh.
9. 29/11/2017 9
- Hai ống Muller (ống cận trung thận-màu đỏ) hợp nhất với nhau tại đƣờng giữa để
hình thành tử cung. Đoạn gần (proximal) trở thành vòi trứng.
-Hai ống Wolff (ống trung thận-màu xanh) thoái hóa. Phần xa (distal) của ống
Wolff hình thành ống Gartner.
-Kênh tử cung-âm đạo (vùng đỏ) vƣơn tới xoang niệu-dục (vùng hồng) (1).
-Quá trình hình thành âm đạo đƣợc minh họa từ hình 2 hình 5. Nhƣ vậy âm đạo
đƣợc tạo thành từ ống Muller (3/4 trên) và xoang niệu-dục (1/4 dƣới).
10. 29/11/2017 10
Srinivasa R. Prasad, MD et al. Cross-sectional Imaging of the Female Urethra: Technique
and Results. RadioGraphics 2005;25:749-761
Đôi khi ta thấy đƣợc ống Gartner trên phim chụp tử cung-vòi trứng
(hysterosalpingography) nếu nó thông thƣơng với tử cung-âm đạo.
11. 29/11/2017 11
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Cuối tam cá nguyệt I, 99% thận thai nhi có thể thấy
nếu khảo sát qua ngã âm đạo.
Chúng có hình bầu dục, hồi âm dày với trung tâm hồi
âm trống (do có ít dịch trong bể thận), nằm hai bên
cột sống.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
12. 29/11/2017 12
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Ở tam cá nguyệt II và III ta khảo sát bình thƣờng qua
ngã bụng.
Ở tam cá nguyệt II, chúng có hồi âm bằng (isoechoic)
hoặc hồi âm kém so với các cấu trúc xung quanh.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
13. 29/11/2017 13
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Đôi khi phải dùng đến Doppler màu để xác định sự
hiện diện của thận thai nhi, nhờ hình ảnh ĐM thận hai
bên (mặt cắt vành).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
14. 29/11/2017 14
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Ở tam cá nguyệt III, khoang mỡ quanh thận và mỡ ở
xoang thận có hồi âm dày giúp ta thấy rõ thận, bể
thận. Tháp thận (renal pyramids) có hồi âm kém so
với vỏ thận (các đầu mũi tên). Thận thai nhi có bờ đa
cung chứ không trơn nhẵn nhƣ nguời lớn.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
15. 29/11/2017 15
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Bàng quang thai nhi thấy rõ từ cuối tam cá nguyệt I.
Chu kỳ đầy-rỗng bàng quang trung bình là 25 phút.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
16. 29/11/2017 16
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Chỉ số ối (AFI-amniotic fluid index) cung cấp thông
tin về chức năng thận và bánh nhau.
Sau 16 tuần, nƣớc tiểu là nguồn cung cấp chính cho
nƣớc ối.
Do đó, chỉ số ối bình thƣờng chứng tỏ có ít nhất một
thận có chức năng.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
17. 29/11/2017 17
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Nếu thai thiểu ối (không có tiền sử vỡ ối hoặc bằng
chứng cho thấy thai chậm phát triển trong tử cung),
thì cần phải khảo sát kỹ lƣỡng hệ niệu-dục.
Thiểu ối ở đầu tam cá nguyệt II có tiên lƣợng rất xấu,
vì nó sẽ kết hợp với thiểu sản phổi (pulmonary
hypoplasia).
Thai nhi có bất thƣờng ở hệ niệu-dục, nhƣng chỉ số ối
bình thƣờng sẽ có tiên lƣợng tốt.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
18. 29/11/2017 18
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Thumb rule: Ở tam cá nguyệt II và III, chiều dài thận thai nhi tính
bằng mm tƣơng đƣơng với tuổi thai tính bằng tuần.
NĂM CÂU HỎI CẦN PHẢI TRẢ LỜI KHI KHẢO SÁT HỆ NIỆU
1. Có thấy bàng quang thai nhi không?
2. Có thấy thận không?, vị trí, hồi âm, kích thƣớc?, nang thận?.
3. Có dãn hệ niệu không?, độ nặng?, nguyên nhân?.
4. Tổn thƣơng một bên, hai bên hoặc không đối xứng?
5. Giới tính thai nhi?
19. 29/11/2017 19
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Bất thƣờng ở thận có thể là một phần trong hội chứng
VATER (Vertebral anomalies, Anal atresia,
TrachoEsophageal fistula, Radial defects and Renal
anomalies) hoặc mở rộng hơn là hội chứng
VACTERL (kết hợp thêm Cardiac and non-radial
Limb defects).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
20. 29/11/2017 20
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
- Bất thƣờng NST tăng gấp 3 lần ở thai có bất thƣờng ở thận
(đơn độc).
- Bất thƣờng NST tăng gấp 30 lần ở thai có bất thƣờng ở
thận kết hợp thêm với các bất thƣờng khác.
21. 29/11/2017 21
BẤT SẢN THẬN HAI BÊN
(BILATERAL RENAL AGENESIS)
Bất sản thận hai bên là bất thƣờng gây chết thai, gặp
ở tần suất 2/10.000.
Tỷ lệ Nam/Nữ = 2,5/1.
Do mầm niệu quản hai bên ngƣng phát triển vào giai
đoạn sớm của bào thai.
Sự thiểu ối nặng sẽ gây nhiều dị dạng ở thai: thiểu sản
phổi, bất thƣờng ở mặt và chi (clubfeet). Sự kết hợp
của bất sản thận hai bên với các dị dạng này đƣợc gọi
là hội chứng Potter (Potter syndrome).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
22. 29/11/2017 22
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
BẤT SẢN THẬN HAI BÊN
(BILATERAL RENAL AGENESIS)
- Thiểu ối nặng.
- Không thấy hai thận.
- Dấu hiệu tuyến thƣợng thận nằm (“lying down” adrenal sign).
- Không thấy động mạch thận hai bên (Doppler màu).
- Không thấy bàng quang (> 1 giờ).
23. 29/11/2017 23
Tuyến thƣợng thận bình thƣờng có hình nón nằm ở cực trên trong
của hai thận. Thƣợng thận có hồi âm kém (vỏ thƣợng thận) với lõi
(tủy thƣợng thận) hồi âm dày.
Mặt cắt dọc bên qua hố thận (P), thƣợng thận
nhƣ chiếc nón đội trên đầu trên thận.
24. 29/11/2017 24
Dấu hiệu tuyến thƣợng thận nằm chứng tỏ thận không nằm trong hố
thận:
- Hoặc do bất sản thận.
- Hoặc do thận lạc chỗ.
Mặt cắt dọc bên qua hố thận (T),
không thấy thận, thấy thƣợng thận
“nằm” trải dài ra.
Mặt cắt vành qua hố thận,
không thấy thận, thấy thƣợng
thận “nằm” trải dài ra.
25. 29/11/2017 25
BẤT SẢN THẬN HAI BÊN
(BILATERAL RENAL AGENESIS)
Cắt ngang: không thấy 2
thận, vô ối.
Đầu thai nhi bị biến dạng do
vô ối.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
26. 29/11/2017 26
Cắt ngang bụng: không
thấy 2 thận, vô ối.
Cắt dọc: không thấy bàng
quang, vô ối.
BẤT SẢN THẬN HAI BÊN
(BILATERAL RENAL AGENESIS)
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales
du Foetus. 1998
27. 29/11/2017 27
Mặt cắt vành: không thấy ĐM thận hai bên (1),
2: ĐM mạc treo tràng trên, 3: ngực thai nhi
BẤT SẢN THẬN HAI BÊN
(BILATERAL RENAL AGENESIS)
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales
du Foetus. 1998
29. 29/11/2017 29
BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN
(UNILATERAL RENAL AGENESIS)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Bất sản thận một bên gặp với tần suất gấp 4 lần so với
bất sản thận 2 bên.
Chức năng thận bình thƣờng, thể tích nƣớc ối bình
thƣờng. Điều này khiến cho dị tật này khó chẩn đoán
tiền sản nếu không chú ý.
Ngƣợc với bất sản thận hai bên, bất sản thận một bên
có tiên lƣợng rất tốt.
30. 29/11/2017 30
BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN
(UNILATERAL RENAL AGENESIS)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Tuyến thƣợng thận hai bên bình thƣờng, riêng bên
thận bất sản thì “nằm” trải dài ra.
Thận đơn độc (single kidney) sẽ phì đại bù trừ trong
năm đầu tiên của đứa trẻ sau khi ra đời.
Bất sản thận thƣờng kết hợp với bất thƣờng ở hệ sinh
dục (tử cung hai sừng hoặc các di tật đôi khác của tử
cung).
31. 29/11/2017 31
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN
(UNILATERAL RENAL AGENESIS)
- Ối bình thƣờng.
- Không thấy thận một bên.
- Đồng thời thấy tuyến thƣợng thận nằm (“lying down” adrenal
sign).
- Không thấy động mạch thận bên bất sản (Doppler màu).
- Bàng quang bình thƣờng.
Cần phải tìm kiếm cẩn thận xem thai nhi bị bất sản thận một bên
thực sự hay là thai nhi có hai thận nhƣng một thận bị lạc chỗ
không nằm trong hố thận.
33. 29/11/2017 33
BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN
(UNILATERAL RENAL AGENESIS)
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales
du Foetus. 1998
Mặt cắt ngang: không thấy thận (P) (1), 2:
thƣợng thận (P), 3: ĐMC, 4: ĐM thận (T)
34. 29/11/2017 34
THẬN LẠC CHỖ
(RENAL ECTOPIA)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Thận lạc chỗ xảy ra với tần suất 1/1.000 trẻ sinh ra.
Một hoặc cả hai thận đều có thể bị lạc chỗ.
Vị trí lạc chỗ thƣờng gặp nhất là ở khung chậu (pelvic
kidney).
Lạc chỗ có thể lên trên lồng ngực, có thể cùng bên
hay bắt chéo qua bên đối diện.
36. 29/11/2017 36
THẬN LẠC CHỖ
(RENAL ECTOPIA)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Lạc chỗ bắt chéo qua bên đối diện có thể không hoặc
có dính nhau (thận lạc chỗ dính với cực dƣới của thận
đối bên: ta thấy một hố thận trống, còn thận bên đối
diện rất dài với hình dáng bất thƣờng ở cực dƣới).
Thận lạc chỗ làm tăng nguy cơ tắc nghẽn đƣờng niệu.
38. 29/11/2017 38
THẬN LẠC CHỖ
(RENAL ECTOPIA)
Cắt ngang: chỉ thấy thận
một bên (mũi tên)
Cắt dọc: thận còn lại nằm ngay
trên bàng quang (pelvic kidney)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
40. 29/11/2017 40
THẬN MÓNG NGỰA
(HORSESHOE KIDNEY)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Hai thận nằm thấp hơn bình thƣờng, cực dƣới hai
thận dính vào nhau, nằm vắt ngang qua cột sống.
Thận móng ngựa thƣờng kết hợp các bất thƣờng khác
ở hệ sinh dục, hệ thần kinh, và các bất thƣờng NST
(Monosomy X, Trisomy 18).
Dị tật này cần đƣợc theo dõi sau sinh vì nguy cơ cao
trào ngƣợc bàng quang-niệu quản, nhiễm trùng niệu,
sỏi thận.
41. 29/11/2017 41
THẬN MÓNG NGỰA
(HORSESHOE KIDNEY)
J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973
1. ĐM gan.
2. ĐM lách.
3. ĐMMTTT
4. ĐMMTTD
5. Các ĐM thận
42. 29/11/2017 42
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
THẬN MÓNG NGỰA
(HORSESHOE KIDNEY)
- Hai thận nằm thấp hơn bình thƣờng.
- Trục thận hƣớng vào trong (không ra ngoài nhƣ bình thƣờng).
- Dùng mặt cắt ngang và mặt cắt vành thấy đƣợc cực dƣới hai
thận dính vào nhau, vắt qua cột sống.
43. 29/11/2017 43
THẬN MÓNG NGỰA
(HORSESHOE KIDNEY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang: thận móng ngựa
vắt ngang cột sống
44. 29/11/2017 44
THẬN MÓNG NGỰA
(HORSESHOE KIDNEY)
Mặt cắt vành: RK: thận (P),
LK: thận (T), Ao: ĐMC, các
mũi tên chỉ chỗ dính nhau ở
cực dƣới 2 thận.
Mặt cắt ngang: thận vắt ngang
cột sống (các mũi tên).
46. 29/11/2017 46
BỆNH LÝ NANG THẬN
(RENAL CYSTIC DISEASE)
Thận loạn sản nang (multicystic dysplastic kidney-MCDK).
Thận loạn sản nang do tắc nghẽn (obstructive cystic renal
dysplasia).
Bệnh thận đa nang di truyền theo gene lặn (autosomal
recessive polycystic kidney disease-ARPKD).
Bệnh thận đa nang di truyền theo gene trội (autosomal
dominant polycystic kidney disease-ADPKD).
Nang thận đơn thuần (simple renal cysts).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
47. 29/11/2017 47
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Thận loạn sản nang là thận không chức năng, bao
gồm các nang có kích thƣớc thay đổi, không thông
thƣơng với nhau. Chúng thay thế hoàn toàn nhu mô
thận bình thƣờng.
Bệnh lý này thƣờng bị một bên, tiên lƣợng phụ thuộc
hoàn toàn vào chức năng thận đối bên.
Ở thận đối bên có đến 40% trƣờng hợp bị tắc nghẽn
khớp nối niệu quản-chậu (ureteropelvic junction
obstruction).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
48. 29/11/2017 48
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Bệnh lý đƣợc cho là gây nên bởi sự tắc nghẽn hoàn
toàn ngang mức bể thận hoặc đoạn đầu niệu quản
trƣớc 10 tuần tuổi thai.
Sự tắc nghẽn xảy ra trong quá trình phát triển của
thận khiến cho chúng loạn sản, thay thế nhu mô thận
bằng những cấu trúc nang dịch.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
49. 29/11/2017 49
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY)
- Thận loạn sản nang có kích thƣớc rất lớn so với thận bình
thƣờng đối bên.
- Thận đƣợc thay thế hoàn toàn bởi các cấu trúc nang không
thông thƣơng với nhau, kích thƣớc thay đổi.
- Thai nhi thƣờng có chỉ số ối bình thƣờng.
- Nếu thấy thai thiểu ối cần phải khảo sát kỹ lƣỡng, tìm kiếm các
bất thƣờng của thận đối bên.
50. 29/11/2017 50
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Thai 14 tuần, thận to ra, có
nhiều nang
Thai 14 tuần, bệnh tiến triển
nặng hơn
Katherine W. Fong, MB et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
51. 29/11/2017 51
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Thai 31 tuần, thận (P) to ra, có nhiều nang
52. 29/11/2017 52
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Thai 19 tuần, thận loạn sản nang
1 bên, bên đối diện bình thƣờng
Siêu âm lại lúc 33 tuần, các nang
tăng kích thƣớc, thận loạn sản
nang chiếm phần lớn ổ bụng
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
53. 29/11/2017 53
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Thai 20 tuần, thận có nhiều
nang nhỏ, tăng nhẹ kích thƣớc
Siêu âm lại lúc 28 tuần, thấy
nang tăng kích thƣớc, chiếm
phần lớn ổ bụng.
54. 29/11/2017 54
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Cắt ngang bụng: loạn sản nang hai bên, vô ối. Tiên
lƣợng rất xấu, tƣơng tự bất sản thận hai bên
56. 29/11/2017 56
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Loạn sản nang thận (T), ối bình thƣờng
57. 29/11/2017 57
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Mặt cắt vành: loạn sản nang hai bên, vô ối.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales
du Foetus. 1998
58. 29/11/2017 58
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Cắt ngang: loạn sản nang một bên, bất sản
thận bên đối diện, vô ối.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales
du Foetus. 1998
59. 29/11/2017 59
THẬN LOẠN SẢN NANG
(MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK)
Cắt ngang: loạn sản nang ở thận móng ngựa
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales
du Foetus. 1998
60. 29/11/2017 60
THẬN LOẠN SẢN NANG DO TẮC NGHẼN
(OBSTRUCTIVE CYSTIC RENAL DYSPLASIA)
Thận loạn sản nang do tắc nghẽn gây nên bởi sự tắc
nghẽn không hoàn toàn hoặc tắc nghẽn sau 10 tuần
tuổi thai (nhƣng trong nửa đầu thai kỳ).
Trong những trƣờng hợp này, với sự tắc nghẽn lâu dài
tại nhiều tầng khác nhau (tắc nghẽn khớp nối bể thận-
niệu quản, tắc nghẽn niệu quản-bàng quang hoặc van
niệu đạo sau, teo niệu đạo), khởi đầu một hoặc hai
thận trƣớng nƣớc, rồi đƣa đến loạn sản nang (vi nang-
microscopic cysts), vỏ thận mỏng.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
61. 29/11/2017 61
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
THẬN LOẠN SẢN NANG DO TẮC NGHẼN
(OBSTRUCTIVE CYSTIC RENAL DYSPLASIA)
- Thận loạn sản nang do tắc nghẽn có kích thƣớc nhỏ, bình
thƣờng hoặc to so với thận bình thƣờng đối bên.
- Khởi đầu là hình ảnh thận trƣớng nƣớc với vỏ thận mỏng và có
hồi âm dày kèm theo một số nang nhỏ.
- Khi tiến triển lâu hơn, thận loạn sản giảm chức năng bài tiết,
thận hết trƣớng nƣớc, co rút lại, hồi âm dày.
62. 29/11/2017 62
THẬN LOẠN SẢN NANG DO TẮC NGHẼN
(OBSTRUCTIVE CYSTIC RENAL DYSPLASIA)
16 tuần: trƣớng nƣớc thận, vỏ thận mỏng, tăng hồi âm
(tắc nghẽn khớp nối bể thận-niệu quản)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
63. 29/11/2017 63
18 tuần: trƣớng nƣớc
thận (T), dãn đài thận
(mũi tên dài)
29 tuần: thận (T) teo
nhỏ, tăng hồi âm, có
nang ở cực trên
33 tuần: thận (T) teo hoàn toàn, chỉ còn cấu
trúc nang. Thận (P) đối bên bình thƣờng
LOẠN SẢN NANG
SAU TẮC NGHẼN
KHỚP NỐI BỂ
THẬN-NiỆU QUẢN
64. 29/11/2017 64
THẬN LOẠN SẢN NANG DO TẮC NGHẼN
(OBSTRUCTIVE CYSTIC RENAL DYSPLASIA)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Nang vùng vỏ thận hai bên (van niệu đạo sau)
65. 29/11/2017 65
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
Bệnh thận đa nang di truyền theo gene lặn trên NST
thƣờng (autosomal recessive polycystic kidney
disease-ARPKD) đặc trƣng bởi sự dãn dạng nang của
tiểu quản thận (renal tubules) các nang có kích thƣớc
rất nhỏ 1-2mm, chính vì vậy cả hai thận có hình ảnh
hồi âm dày (do nhiều mặt ngăn cách).
Gan cũng bị tổn thƣơng gây xơ hóa gan (hepatic
fibrosis).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
66. 29/11/2017 66
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
Tiên lƣợng xấu vì suy thận, thời gian biểu hiện thận
suy thay đổi, một số trƣờng hợp biểu hiện ngay trong
thai kỳ đƣa đến thiểu ối nặng, thiểu sản phổi.
Một số trƣờng hợp khác, suy thận chỉ biểu hiện trong
vài năm đầu của cuộc sống. Trong những trƣờng hợp
này, thận có thể hình ảnh bình thƣờng trên siêu âm.
Bệnh có thể thấy trong hội chứng Meckel-Gruber.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
67. 29/11/2017 67
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN (có suy thận)
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
- Hai thận tăng kích thƣớc, hồi âm dày với tăng âm phía sau.
- Không thấy bàng quang hoặc bàng quang rất nhỏ.
- Thiểu ối.
68. 29/11/2017 68
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Mặt cắt vành, chiều dài thận 90mm, tăng hồi âm
69. 29/11/2017 69
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
Hai thận tăng hồi âm, tăng kích thƣớc.
Tiền căn: thai phụ có một ngƣời con chết 4 giờ sau sinh
vì ARPKD.
70. 29/11/2017 70
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
Hai thận tăng hồi âm, tăng kích thƣớc.
71. 29/11/2017 71
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE LẶN
(AUTOSOMAL RECESSIVE POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ARPKD)
72. 29/11/2017 72
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt dọc (trên) và ngang 2
thận: thận tăng kích thƣớc và
hồi âm với tăng âm phía sau
(thai 18 tuần), thiểu ối.
73. 29/11/2017 73
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE TRỘI
(AUTOSOMAL DOMINANT POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ADPKD)
Bệnh thận đa nang di truyền theo gene trội trên NST
thƣờng (autosomal recessive polycystic kidney
disease-ARPKD) đặc trƣng bởi các cấu trúc nang
thận và gan. Nang cũng có thể có ở tụy, lách, hệ
TKTW.
Bệnh xuất hiện trong thai kỳ hoặc trong thời kỳ sơ
sinh.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
74. 29/11/2017 74
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE TRỘI
(AUTOSOMAL DOMINANT POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ADPKD)
- Hai thận tăng kích thƣớc, hồi âm dày với tăng âm phía sau.
- Những nang nhỏ có thể thấy trong vùng hồi âm dày.
- Bàng quang thƣờng thấy.
- Ối thƣờng bình thƣờng.
PHÂN BIỆT ADPKD VỚI ARPKD
Siêu âm cha mẹ thai nhi để tìm kiếm nang thận, nếu thấy thì ta
có thể chẩn đoán ADPKD.
75. 29/11/2017 75
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Chiều dài thận = 90mm
ARPKD hoặc ADPKD
76. 29/11/2017 76
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE TRỘI
(AUTOSOMAL DOMINANT POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ADPKD)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
ADPKD
SA tổng quát mẹ: bệnh thận đa nang
77. 29/11/2017 77
BỆNH THẬN ĐA NANG DI TRUYỀN THEO GENE TRỘI
(AUTOSOMAL DOMINANT POLYCYSTIC KIDNEY DISEASE-ADPKD)
78. 29/11/2017 78
THẬN HỒI ÂM DÀY
(ECHOGENIC KIDNEYS)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Thận hồi âm dày thƣờng thấy trong tình trạng bệnh
lý, tuy vậy ngƣời ta đã thấy một số trƣờng hợp thận
hồi âm dày nhƣng không biểu hiện bệnh lý sau khi
sinh.
Những trƣờng hợp này tiên lƣợng rất tốt.
79. 29/11/2017 79
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
THẬN HỒI ÂM DÀY
(ECHOGENIC KIDNEYS)
Hai thận tăng hồi âm nhƣng:
- Tháp thận có hồi âm bình thƣờng.
- Kích thƣớc hai thận bình thƣờng.
- Bàng quang và thể tích nƣớc ối bình thƣờng.
81. 29/11/2017 81
THẬN TRƢỚNG NƢỚC
(HYDRONEPHROSIS)
Có nhiều bàn cãi về tiêu chuẩn chẩn đoán dãn bể
thận. Đƣợc chấp nhận nhiều nhất là ở đƣờng cắt
ngang ta thấy đƣờng kính trƣớc-sau của bể thận:
≥ 5mm: ở tam cá nguyệt II.
≥ 7mm: ở tam cá nguyệt III.
Ngoài ra ở lát cắt dọc, ta còn thấy dãn các đài thận
(bình thƣờng không thấy dịch trong các đài thận).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
82. 29/11/2017 82
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
DÃN BỂ THẬN
Gọi là dãn bể thận khi đƣờng kính trƣớc-sau của bể thận:
+ ≥ 5mm: ở tam cá nguyệt II.
+ ≥ 7mm: ở tam cá nguyệt III.
83. 29/11/2017 83
THẬN TRƢỚNG NƢỚC
(HYDRONEPHROSIS)
Ta cần phải xác định tiếp xem:
Dãn bể thận một bên hay hai bên?
Nhu mô thận có bị loạn sản nang?
Niệu quản có dãn?
Có thấy bàng quang?
Có bị thiểu ối?
Có bất thƣờng về NST (Trisomy 21, 18, 13)?
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
84. 29/11/2017 84
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN
(UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION)
Tắc nghẽn khớp nối bể thận-niệu quản là nguyên
nhân thƣờng gặp nhất của thận trƣớng nƣớc ở trẻ sơ
sinh. Phần lớn là tắc chức năng (functional
obstruction) do bất thƣờng về cơ của niệu quản
(muscular abnormalitiy).
Bệnh xảy ra hai bên trong 30% trƣờng hợp.
Nam > Nữ.
Hiếm khi gây loạn sản nang thận.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
85. 29/11/2017 85
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN
(UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION)
- Thận trƣớng nƣớc một hoặc hai bên.
- Niệu quản hai bên không dãn.
- Thƣờng thấy bàng quang và không thiểu ối.
87. 29/11/2017 87
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN
(UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dãn đài-bể thận (P), không dãn niệu quản, không thiểu ối
89. 29/11/2017 89
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG
(UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION)
Tắc nghẽn khớp nối niệu quản-bàng quang còn gọi
là tật niệu quản to (megaureter). Bệnh gây ra do
phần niệu quản xa không có nhu động làm cho niệu
quản bị tắc chức năng (functional obstruction).
Bệnh xảy ra hai bên trong 25% trƣờng hợp.
Nam > Nữ.
Có thể gây loạn sản nang thận.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
90. 29/11/2017 90
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG
(UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION)
- Thận trƣớng nƣớc một hoặc hai bên.
- Niệu quản bên thận trƣớng nƣớc bị dãn lớn,
ngoằn ngoèo.
- Thƣờng thấy bàng quang và không thiểu ối.
92. 29/11/2017 92
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG
(UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION)
Mặt cắt vành: dãn niệu quản hai bên
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
93. 29/11/2017 93
TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG
(UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dãn bể thận (mũi tên), dãn niệu quản(đầu mũi tên). Loạn sản
nang thận bên đối diện (mũi tên dài).
94. 29/11/2017 94
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
Hệ niệu đôi là một dị tật hệ niệu thƣờng gặp.
Bệnh thƣờng một bên, nữ nhiều hơn nam.
Hệ niệu đôi gồm có hai bể thận và hai niệu quản, có
thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn:
Hệ niệu đôi không hoàn toàn: hai niệu quản hợp
nhất ở phía trên bàng quang.
Hệ niệu đôi hoàn toàn: hai niệu quản đổ vào bàng
quang bằng hai lỗ riêng biệt.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
96. 29/11/2017 96
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973
HỆ NIỆU ĐÔI KHÔNG HOÀN TOÀN
97. 29/11/2017 97
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
- Với hệ niệu đôi hoàn toàn, niệu quản dƣới thƣờng cắm
vào bàng quang ở vị trí bình thƣờng nhƣng theo chiều
vuông góc với thành bàng quang. Điều này làm cho niệu
quản dƣới hay bị trào ngƣợc (reflux).
- Niệu quản trên cắm vào bàng quang ở vị trí thấp hơn
(caudal) và ở trong (medial) so với vị trí bình thƣờng. Đầu
tận của niệu quản thƣờng phồng lên trong lòng bàng
quang tạo thành nang niệu quản (ureterocele) với một
miệng hẹp đổ vào lòng bàng quang.
98. 29/11/2017 98
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
P. Devred et al. Radiopediatrie. 2004
Bình thƣờng niệu quản cắm chếch vào thành
BQ, điều này làm cho đoạn NQ nội thành dài
ra, không bị hiện tƣợng trào ngƣợc (reflux)
99. 29/11/2017 99
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Trƣớng nƣớc bể thận trên (mũi tên) Dãn niệu quản trên (các đầu mũi tên)
Nang niệu quản của niệu quản trên (mũi tên)
100. 29/11/2017 100
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt dọc: dãn bể thận trên (mũi tên
dài) nhiều hơn bể thận dƣới (mũi
tên ngắn).
Nang niệu quản của niệu quản
trên (mũi tên) (BL: bàng quang)
101. 29/11/2017 101
HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN
(DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Cắt dọc: dãn bể thận trên (U), niệu
quản trên dãn (mũi tên). Bể thận dƣới
(L) dãn ít hơn do trào ngƣợc (reflux)
Cắt dọc vùng chậu: nang niệu quản (Ur)
nằm trong lòng bàng quang (B).
102. 29/11/2017 102
VAN NIỆU ĐẠO SAU
(POSTERIOR URETHRAL VALVES)
Nguyên nhân chính gây tắc niệu đạo là van niệu đạo
sau, mà xảy ra hầu nhƣ chỉ ở nam giới.
Tắc nghẽn có thể hoàn toàn, không hoàn toàn hoặc
từng lúc với tiên lƣợng thay đổi.
Phần lớn xảy ra tiên phát với tần suất 1/5.000 trẻ
trai.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
103. 29/11/2017 103
VAN NIỆU ĐẠO SAU
(POSTERIOR URETHRAL VALVES)
- Bàng quang to (megacystis), vách bàng quang dày > 2mm cho
hình ảnh lỗ khóa (keyhole sign).
- Dãn niệu quản hai bên.
- Thận trƣớng nƣớc hai bên và/hoặc loạn sản nang do tắc nghẽn.
- Thiểu ối.
- Thiểu sản phổi.
KEYHOLE SIGN
104. 29/11/2017 104
VAN NIỆU ĐẠO SAU
(POSTERIOR URETHRAL VALVES)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt vành: dãn bể thận hai bên
(các mũi tên). Thiểu ối nặng.
Cắt dọc: keyhole sign tạo nên
do dãn đoạn gần niệu đạo sau.
105. 29/11/2017 105
VAN NIỆU ĐẠO SAU
(POSTERIOR URETHRAL VALVES)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Cắt ngang: dãn bể thận hai bên
(các mũi tên), bàng quang to (B)
Cắt dọc: keyhole sign tạo nên do
dãn đoạn gần niệu đạo sau (*)
106. 29/11/2017 106
VAN NIỆU ĐẠO SAU
(POSTERIOR URETHRAL VALVES)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Cắt vành: dãn bể thận hai bên, vỏ thận hồi âm
dày do loạn sản, urinoma (*) quanh thận (P).
107. 29/11/2017 107
VAN NIỆU ĐẠO SAU
(POSTERIOR URETHRAL VALVES)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bàng quang rất to (BL).
Thiểu ối nặng.
Loạn sản hai thận do tắc nghẽn
109. 29/11/2017 109
HỘI CHỨNG BỤNG QUẢ MẬN
(PRUNE-BELLY SYNDROME)
1. Van niệu đạo sau.
2. Thiếu vắng cơ bụng.
3. Tinh hoàn không xuống.
Hội chứng này đƣợc xem là hậu quả của tình
trạng tắc nghẽn nặng hệ niệu do van niệu đạo sau.
111. 29/11/2017 111
U THẬN
(RENAL TUMORS)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U thận hiếm gặp, phần lớn là mesoblastic nephroma-
đó là một loại u lành tính. Thứ đến ta có thể gặp u
Wilm (Wilm’s tumor) trong thời kỳ bào thai-đó là
một loại u ác tính.
Về phƣơng diện siêu âm, ta không thể phân biệt
đƣợc hai loại u này.
112. 29/11/2017 112
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U THẬN
(RENAL TUMORS)
- U chiếm một phần hoặc toàn bộ một thận.
- U đồng nhất hoặc không đồng nhất với những
vùng xuất huyết.
- U giàu tƣới máu.
- Thƣờng gây đa ối.
113. 29/11/2017 113
U THẬN
(RENAL TUMORS)
U không đồng nhất, chiếm một phần thận-
mesoblastic nephroma
Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242.
114. 29/11/2017 114
U THẬN
(RENAL TUMORS)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U không đồng nhất, chiếm gần hết thận-
mesoblastic nephroma
116. 29/11/2017 116
U THẬN
(RENAL TUMORS)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U không đồng nhất, chiếm toàn bộ thận,
giàu tƣới máu-mesoblastic nephroma
117. 29/11/2017 117
U THƢỢNG THẬN
(ADRENAL TUMOR)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U thƣợng thận thƣờng là neuroblastoma.
Neuroblastoma là u ác tính thƣờng gặp nhất trong
thời kỳ bào thai. Nó chiếm khoảng 30% các khối u
của thai nhi.
Neuroblastoma có thể thấy dọc theo đƣờng đi của
hạch giao cảm (sympathetic ganglion).
Riêng ở thai nhi, >90% neuroblastoma thấy ở tuyến
thƣợng thận.
118. 29/11/2017 118
U THƢỢNG THẬN
(ADRENAL TUMOR-NEUROBLASTOMA)
- U thƣờng đƣợc chẩn đoán ở tam cá nguyệt III.
- U thƣờng thấy ở thƣợng thận (ƣu thế bên phải).
- U đồng nhất hoặc không đồng nhất với 50% có
nang hóa do xuất huyết.
Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242.
119. 29/11/2017 119
U THƢỢNG THẬN
(ADRENAL TUMOR)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Thƣợng thận bình thƣờng Neuroblastoma thƣợng thận
120. 29/11/2017 120
U THƢỢNG THẬN
(ADRENAL TUMOR)
Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242.
Neuroblastoma thƣợng thận (P)
121. 29/11/2017 121
U THƢỢNG THẬN
(ADRENAL TUMOR)
Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242.
Cystic neuroblastoma thƣợng thận (P)
123. 29/11/2017 123
LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG
(CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Dị tật nghiêm trọng này xảy ra với tần suất 1/20.000.
Ƣu thế thấy ở nam.
Nguyên nhân: lộ bàng quang khi sự đóng đƣờng
giữa không hoàn toàn ở phần dƣới rốn của thành
bụng trƣớc và thành trƣớc bàng quang.
Lộ ổ nhớp là khuyết tật nghiêm trọng hơn bao gồm
khiếm khuyết ở thành bụng trƣớc, thành trƣớc bàng
quang và trực tràng.
124. 29/11/2017 124
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG
(CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY)
- Niêm mạc bàng quang bị lộn ra ngoài, tạo thành
một khối mô mềm không đều ở thành bụng trƣớc,
dƣới rốn.
- Không thấy bàng quang căng nƣớc tiểu.
*Nếu bàng quang chỉ bị nứt, không lộn niêm mạc
ra ngoài, trên siêu âm chỉ thấy dấu hiệu duy nhất
là thƣờng xuyên không thấy nƣớc tiểu trong bàng
quang/hai thận bình thƣờng, nƣớc ối bình thƣờng.
126. 29/11/2017 126
LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG
(CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
127. 29/11/2017 127
LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG
(CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
128. 29/11/2017 128
NANG BUỒNG TRỨNG
(OVARIAN CYSTS)
Nang noãn (follicular cyst) đôi khi thấy ở buồng
trứng thai nhi nữ, khả năng do ảnh hƣởng của
hormone ngƣời mẹ và bánh nhau. Các nang hiếm
gặp hơn là teratoma và cystadenoma.
Phần lớn các trƣờng hợp, nang biến mất sau khi
sinh.
Các biến chứng của nang bao gồm: xuất huyết, xoắn,
chèn ép các cơ quan lân cận.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
129. 29/11/2017 129
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Nang buồng trứng
130. 29/11/2017 130
NANG BUỒNG TRỨNG
(OVARIAN CYSTS)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Nang buồng trứng xuất huyết
131. 29/11/2017 131
Ứ DỊCH TRONG LÕNG TỬ CUNG ÂM ĐẠO
(HYDROMETROCOLPOS)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420
Ứ dịch trong lòng âm đạo (hydrocolpos) hoặc trong
lòng tử cung-âm đạo (hydrometrocolpos) thƣờng do
màng trinh không có lỗ thủng (imperforate hymen).
Trên siêu âm ta thấy túi dịch hình bầu dục nằm sau
bàng quang.
Niệu quản hai bên có thể bị chèn ép gây dãn niệu
quản và thận trƣớng nƣớc.
132. 29/11/2017 132
Ứ DỊCH TRONG LÕNG TỬ CUNG ÂM ĐẠO
(HYDROMETROCOLPOS)
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
ANNULAR HYMEN SEPTATE HYMEN CRIBRIFORM HYMEN
133. 29/11/2017 133
Ứ DỊCH TRONG LÕNG TỬ CUNG ÂM ĐẠO
(HYDROMETROCOLPOS)
IMPERFORATE HYMEN
135. 29/11/2017 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology.
2003
Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002
Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congenitales du Foetus. 1998
J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973
Katherine W. Fong, MB et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities
with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
P. Devred et al. Radiopediatrie. 2004
Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors
with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242.