SlideShare a Scribd company logo
1 of 130
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
-------  -------
PHẠM THỊ MỘNG THU THẢO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CẦN THƠ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
-------  -------
PHẠM THỊ MỘNG THU THẢO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ QUANG HUY
CẦN THƠ, 2019
i
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của
đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ” do học viên Phạm Thị Mộng Thu Thảo
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Quang Huy. Luận văn đã báo cáo và được
Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày………tháng………năm………
Ủy viên Thư ký
........................................... ...............................................
Phản biện 1 Phản biện 2
........................................... ...............................................
Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch Hội đồng
TS. NGÔ QUANG HUY ...............................................
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tôi xin được cám ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô
đã truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Ngô Quang Huy, người đã tận tình hướng
dẫn, dìu dắt và chỉ dẫn những kiến thức quý báu giúp tôi trong suốt thời gian hoàn thiện
luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các đồng nghiệp, các kế toán của các
đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thu thập thông tin và số liệu phục vụ quá trình nghiên cứu của đề tài.
Xin gửi lời cám ơn đến gia đình, đồng nghiệp và các bạn học viên trong lớp đã động
viên, khuyến khích, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù tôi đã cố gắng để hoàn thiện đề tài, nhưng vẫn không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy,
Cô và bạn bè, đồng nghiệp.
Xin kính chúc Quý Thầy, Cô lời chúc sức khoẻ và thành đạt!
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng …. năm 2019
Học viên thực hiện
Phạm Thị Mộng Thu Thảo
iii
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống
thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ” nhằm để phân tích
và xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống
thông tin kế toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ thông qua đánh
giá mức độ ảnh hưởng đến tính hữu dụng của hệ thống, để từ đó đề ra các giải pháp
nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả của tổ chức đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần
Thơ. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ khảo sát 165 đối tượng tại các đơn sự nghiệp y tế
tại thành phố Cần Thơ để phân tích. Kết quả cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu
dụng của hệ thống thông tin kế toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ
gồm có 4 biến độc lập gồm: Cơ cấu tổ chức, Môi trường bất định, Quy mô tổ chức và
Sự phụ thuộc giữa các phòng ban. Từ kết quả thu được ở chương 4 tác giả tiến hành đề
xuất các giải pháp tại chương 5 nhằm nâng cao công tác tổ chức hệ thống thông tin kế
toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
iv
ABSTRACT
The research objective of the thesis "Factors affecting the organization of the
accounting information system of public unit in health services at Can Tho city" is to
analyze and determine the level of influence of the factors affecting accounting
information system of health service units in Can Tho City by assessing the extent of
the impact on the usefulness of the system. In this way, based on the results, this thesis
also propose solutions to to improve the usefulness of this system. Primary data were
collected from a survey of 165 subjects in health care units in Can Tho City for analysis.
The results show that factors affecting the usefulness of the accounting information
system of health service units in Can Tho City include 4 independent factors including:
Organizational Structure, Environmental uncertainty. Organization Size, and
Departmental Interdependent. Based on the results obtained in Chapter 4, the author
proposes solutions in Chapter 5 to improve the organization of the accounting
information system of the applications. health career in Can Tho city.
v
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả là Phạm Thị Mộng Thu Thảo, học viên cao học ngành Kế toán, khóa 5A
của trường Đại học Tây Đô, là người thực hiện đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng
đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần
Thơ”.
Tác giả xin cam đoan đề tài này là do chính tác giả thực hiện, các số liệu thu thập được
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Phạm Thị Mộng Thu Thảo
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI....................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.....................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:...........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................3
1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..............................................................................3
1.4.2.1. Phương pháp phân tích mẫu khảo sát................................................................3
1.4.2.2. Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng...................................................3
1.5. Những đóng góp của nghiên cứu:..........................................................................4
1.5.1. Về mặt lý thuyết: ...................................................................................................4
1.5.2. Về mặt phương pháp luận: ....................................................................................4
1.5.3. Về mặt thực tiễn: ...................................................................................................4
1.6. Kết cấu dự kiến.......................................................................................................4
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................6
2.1. Lý thuyết về HTTTKT...........................................................................................6
2.1.1 Khái quát chung về HTTTKT ................................................................................6
2.1.1.1. Các khái niệm.....................................................................................................6
2.1.1.2. Phân loại HTTTKT.............................................................................................6
2.1.1.3. Vai trò của HTTTKT ..........................................................................................7
2.1.1.4. Sự phát triển HTTTKT........................................................................................8
2.1.2. Nguyên tắc xây dựng HTTTKT ............................................................................8
2.1.3. Nội dung tổ chức HTTTKT trong đơn vị ............................................................10
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................10
2.1.3.2. Tổ chức HTTTKT theo các chu trình kinh doanh.............................................10
vii
2.1.3.3. Dữ liệu và phần mềm xử lý dữ liệu ..................................................................12
2.1.3.4. Hệ thống phần cứng sử dụng trong tổ chức HTTTKT .....................................14
2.1.3.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................................15
2.1.4. Sự hữu dụng của HTTTKT .................................................................................17
2.2. Các nghiên cứu trước...........................................................................................17
2.2.1. Nghiên cứu trong nước........................................................................................17
2.2.2. Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................................19
2.3. Các lý thuyết dự phòng ........................................................................................21
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT....................................................22
2.4.1. Tổ chức HTTTKT ...............................................................................................22
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT.......................................23
2.5. Sơ lược về đơn vị sự nghiệp công lập..................................................................24
2.5.1. Khái niệm ............................................................................................................24
2.5.2. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập............................................................................24
2.5.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
.......................................................................................................................................24
2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................25
Tóm tắt chương 2.........................................................................................................25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................26
3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................26
3.2. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................26
3.3. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi......................................................27
3.4. Phương pháp thu thập và phân tích nghiên cứu ...............................................32
3.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................32
3.4.2. Phương pháp phân tích........................................................................................33
3.4.2.1. Phương pháp phân tích mẫu khảo sát..............................................................33
3.4.2.2. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng ..............................................34
Tóm tắt chương 3.........................................................................................................35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................36
4.1. Mô tả thực trạng đơn vị y tế tại thành phố Cần Thơ........................................36
4.1.1. Tổng quan về Sở Y tế thành phố Cần Thơ..........................................................36
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế được gồm có những đơn vị sau:....36
viii
4.1.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị y tế.............................38
4.1.2.1. Công tác y tế dự phòng.....................................................................................38
4.1.2.2. Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình - Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em
.......................................................................................................................................40
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT tại đơn vị sự nghiệp y
tế thành phố Cần Thơ .................................................................................................43
4.2.1. Mẫu khảo sát........................................................................................................43
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................................45
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................49
4.2.3.1. Phân tích cho các biến độc lập.........................................................................49
4.2.3.2. Phân tích cho Biến phụ thuộc...........................................................................51
4.2.4. Phân tích tương quan Pearson .............................................................................52
4.2.5. Phân tích hồi quy bội...........................................................................................53
4.2.6. Kiểm định giả định mô hình hồi quy...................................................................53
4.2.6.1. Kiểm định phân phối chuẩn của thành phần dư ..............................................53
4.2.6.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến................................................................55
4.2.6.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ...............................................................55
4.2.6.4. Kiểm định phương sai không thay đổi..............................................................55
4.2.6.5. Kiểm định giả định liên hệ tuyến tính...............................................................56
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu.............................................................................56
4.3.1. Yếu tố cơ cấu tổ chức..........................................................................................56
4.3.2. Yếu tố quy mô tổ chức ........................................................................................56
4.3.3. Yếu tố sự phụ thuộc giữa các phòng ban ............................................................57
4.3.4. Yếu tố môi trường bất định .................................................................................57
Tóm tắt chương 4.........................................................................................................58
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP, KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ........................................59
5.1. Kết luận .................................................................................................................59
5.2. Các giải pháp.........................................................................................................59
5.2.1. Cơ sở văn bản pháp luật để đề xuất giải pháp.....................................................59
5.2.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................................60
5.2.2.1. Nâng cao hiệu quả cơ cấu tổ chức quản lý tại các đơn vị sự nghiệp y tế ........61
5.2.2.2. Nâng cao khả năng hiểu biết thị trường của các đơn vị sự nghiệp y tế...........61
5.2.2.3. Mở rộng quy mô các đơn vị sự nghiệp y tế ......................................................62
ix
5.2.2.4. Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các phòng ban.............................................64
5.3. Kiến nghị ...............................................................................................................65
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................65
5.4.1. Hạn chế của đề tài................................................................................................65
5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................70
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................79
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................85
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................................92
x
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Đo lường các biến của các nghiên cứu trước................................................27
Bảng 3.2. Thang đo đo lường yếu tố cơ cấu tổ chức....................................................28
Bảng 3.3. Thang đo đo lường yếu tố môi trường bất định ..........................................28
Bảng 3.4. Thang đo đo lường yếu tố quy mô tổ chức ...................................................29
Bảng 3.5. Thang đo đo lường yếu tố sự phụ thuộc của các phòng ban.........................30
Bảng 3.6. Thang đo đo lường yếu tố sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán.......30
Bảng 4.1 Danh sách các đơn vị thuộc sở Y tế Cần Thơ theo tự chủ ngân sách............36
Bảng 4.2. Đặc điểm về quy mô của đơn vị Y tế............................................................43
Bảng 4.3. Đặc điểm về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế ...............................43
Bảng 4.4. Đặc điểm về thời gian hoạt động của đơn vị Y tế.........................................44
Bảng 4.5. Đặc điểm về vị trí của đối tượng trả lời khảo sát..........................................44
Bảng 4.6. Đặc điểm về thời gian của đối tượng trả lời khảo sát ...................................44
Bảng 4.7. Đặc điểm về phòng/ban chuyên môn của đối tượng trả lời khảo sát............45
Bảng 4.8. Đặc điểm về trình độ học vấn của đối tượng trả lời khảo sát .......................45
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần một..............................................45
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần hai.............................................47
Bảng 4.11. Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập.............................................49
Bảng 4.12. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ........................................51
Bảng 4.13. Phân tích tương quan Pearson.....................................................................52
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy bội .....................................................................53
Bảng 5.1 Cơ sở khoa học hình thành giải pháp.............................................................60
xi
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình lý thuyết đề xuất.........................................................................25
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................26
Hình 4.1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram..........................................54
Hình 4.2: Biểu đồ PP - plot.......................................................................................54
Hình 4.3: Biểu đồ Scatterplot giữa thành phần dư và dự đoán chuẩn hoá ...............55
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Ý nghĩa
BHYT Bảo hiểm y tế
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐVSN Đơn vị sự nghiệp
ERF Enterprise Resource
Planning
Hệ thống hoạch định tài nguyên doanh
nghiệp
HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán
H. Huyện
KTQT Kế toán quản trị
NSNN Ngân sách nhà nước
Q. Quận
TP Thành phố
TTYT Trung tâm y tế
UBND Uỷ ban nhân dân
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Kế toán ngày nay không chỉ là người ghi chép các thông tin tài chính, lên báo cáo
mà còn tham gia và có vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Một đơn vị muốn
phát triển hay muốn tồn tại vững mạnh không thể thiếu một hệ thống tài chính hoạt động
hiệu quả, kiểm soát được mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Để làm được điều đó thông
tin kế toán phải được luân chuyển đầy đủ, kịp thời. Hệ thống thông tin kế toán chặt chẽ
giúp ngăn chặn những gian lận và sai sót một cách hiệu quả, là một phần không thể thiếu
trong quản trị nội bộ doanh nghiệp. Chính vì vậy, người làm công tác kế toán phải có sự
am hiểu về quá trình thiết kế, phát triển ứng dụng và tổ chức HTTTKT .
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đang là xu hướng chung của thế giới. Thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển rất nhanh, nhất là
ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực. Cùng với sự phát triển của khoa học,
tin học được áp dụng vào HTTTKT. Nó không dừng ở phần mềm kế toán mà còn bao
trùm tất cả hoạt động ở các phòng ban trong toàn doanh nghiệp. Từ các tập đoàn đa quốc
gia đến các công ty có quy mô nhỏ và vừa, HTTTKT giúp cho bộ máy được vận hành
một cách trơn tru, tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Các quy trình phức tạp, chồng chéo,
sẽ gây mất thời gian hoặc thậm chí tạo điều kiện cho gian lận, thất thoát. Xây dựng
HTTTKT sẽ khắc phục được các nhược điểm này.
HTTTKT giảm chi phí trong lưu trữ và xử lý các thông tin tác nghiệp của doanh
nghiệp, đồng thời, giảm thời gian và các sai sót trong lưu trữ và xử lý các thông tin tác
nghiệp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và thúc đẩy nhanh quá trình phát triển của đơn
vị sự nghiệp nói chung, các bệnh viện công nói riêng. HTTTKT giám sát chặt chẽ các
loại tài sản, nguồn kinh phí của bệnh viện, giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
nguồn kinh phí trong các bệnh viện công. Bên cạnh đó, việc tổ chức HTTTKT, nhất là
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sẽ giúp cho các bệnh viện có
được bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt
động của bộ máy kế toán.
Do tính chất và quy mô hoạt động của nhiều tổ chức, đơn vị ngày càng mở rộng
dẫn đến lượng dữ liệu của các hoạt động kinh tế, tài chính tăng nhanh. Điều này đã
gây nhiều khó khăn trong công tác tổ chức lưu trữ dữ liệu và xử lý dữ liệu nhằm cung
2
cấp các thông tin hữu ích, kịp thời cho quá trình ra quyết định của người sử dụng thông
tin. Qua đó cho thấy, HTTTKT đóng vai trò to lớn nhằm giải quyết những khó khăn
trên và tạo cầu nối giữa hệ thống quản trị và hệ thống tác nghiệp cho các tổ chức,
doanh nghiệp.
Tại TP. Cần Thơ, các đơn vị sự nghiệp y tế đã và đang phát triển mạnh mẽ không
chỉ về mặt vật chất lượng mà còn cả số lượng. Trong lĩnh y tế, các nghiên cứu trước cả
trong và ngoài nước đều cho rằng HTTTKT góp một phần rất quan trọng trong việc
cung cấp thông tin để đưa ra quyết định. Một luận giải của vấn đề này cho rằng, do đặc
thù của ngành y tế các thông tin kế toán rất cần thiết để phục vụ cho việc xác định chi
phí để đưa ra giá dịch vụ y tế. Ngoài ra, thông tin này cần thiết phục vụ cho việc thực
hiện chính sách bảo hiểm của bảo hiểm xã hội. Hơn thế nữa, thông tin này còn phục vụ
cho nội bộ bệnh viện trong các việc như dự đoán nhu cầu y tế để hoạch định chính sách
hàng tồn kho (ví dụ như kho dược...). Tuy nhiên, vấn đề đặt ra hiện nay là gần như hiểu
biết của chúng ta về mặt tổ chức HTTTKT tại các đơn vị này còn khá hạn chế. Chính vì
vậy, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình là “Các yếu tố ảnh
hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố
Cần Thơ” với mục tiêu tìm hiểu thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ
chức hệ thống từ đó đưa ra các giải pháp nhằm mục đích nâng cao khả năng tổ chức hệ
thống cho việc cung cấp thông tin kế toán tài chính cho người sử dụng trong các đơn vị
nói trên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế
tại thành phố Cần Thơ từ đó đề ra các giải pháp để nhằm mục tiêu nâng cao khả năng
cung cấp thông tin của HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế
tại thành phố Cần Thơ.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự
nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mục tiêu nâng cao khả năng cung cấp thông tin của
HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp
y tế tại thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Khảo sát của đề tài được thực hiện tại các đơn vị sự nghiệp
y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện việc lấy số liệu là giai đoạn từ
tháng 6 năm 2019 đến tháng 7 năm 2019.
- Về nội dung: Đề tài giới hạn nội dung tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y
tế tại thành phố Cần Thơ thông qua nghiên cứu sự hữu dụng của HTTTKT. Cụ thể, theo
Chenhall (1986) tổ chức của một HTTTKT được xác định thông qua hệ thống đó có hữu
dụng trong công việc hay không. Như vậy, trong nghiên cứu này, đối tượng nghiên cứu
chính là một tổ chức của một HTTTKT được đánh giá thông qua nhận định của các đối
tượng khảo sát về sự hữu dụng của HTTTKT.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Đối tượng thực hiện phỏng vấn: Đối tượng thực hiện phỏng vấn chính là các
các trưởng/phó phòng kế toán hiện đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa
bàn TP. Cần Thơ.
+ Đối tượng thực hiện khảo sát: Đối tượng thực hiện khảo sát chính của đề tài
này là các nhân viên kế toán đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
1.4.2.1. Phương pháp phân tích mẫu khảo sát
Để phân tích mẫu khảo sát, tác giả sử dụng lần lượt các phương pháp sau:
+ Phương pháp thống kê mô tả.
+ Phương pháp đồ thị.
+ Phương pháp phân tích tần số.
1.4.2.2. Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng
Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng, tác giả sử dụng một số các phương pháp kiểm
định và lần lược thực hiện theo thứ tự như sau:
4
+ Kiểm định Cronbach’s Alpha.
+ Phân tích nhân tố khám phá.
+ Phân tích hồi quy đa biến.
1.5. Những đóng góp của nghiên cứu:
1.5.1. Về mặt lý thuyết:
Đề tài trước hết đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức của HTTTKT. Đây
có thể xem là một nghiên cứu mới bởi vì hiện nay các nghiên cứu về tổ chức HTTTKT ở
tại Việt Nam vẫn chưa được chú trọng. Ngoài ra, các nghiên cứu về HTTTKT đa phần
chú trọng tập trung vào các nghiên cứu tại các doanh nghiệp. Nghiên cứu về HTTTKT tại
các đơn vị sự nghiệp sẽ mở rộng hơn những hiểu biết hiện tại về tổ chức HTTTKT để từ
đó bổ sung các cơ sở lý luận về mặt tổ chức HTTTKT.
1.5.2. Về mặt phương pháp luận:
Luận văn trước hết khái quát và tổng hợp các nghiên cứu trước cũng như những
cơ sở lý thuyết về tổ chức HTTTKT. Từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố
ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế. Điều này có ý nghĩa rất
lớn về mặt lý luận vì đề tài đã bổ sung phương pháp luận bằng cách đưa ra mô hình lý
thuyết về những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT trong các đơn vị sự nghiệp y
tế.
1.5.3. Về mặt thực tiễn:
- Đề tài kiểm tra tính đúng đắn và phù hợp của cơ sở lý luận về tổ chức HTTTKT
từ các nghiên cứu ngoài Việt Nam bằng cách thực hiện phân tích các số liệu khảo sát
được thu thập thông qua bảng câu hỏi được thực hiện bởi các kế toán đang làm việc tại
các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Như vậy, có thể thấy đề tài
đã thể hiện tính thực tiễn sâu sắc thông qua việc sử dụng số liệu thực tế để kiểm tra tính
phù hợp của cơ sở lý luận về tổ chức hệ thống thông tin tại Việt Nam.
- Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, luận văn đề xuất những
phương pháp, giải pháp thiết thực nhằm mục tiêu nâng cao khả năng cung cấp thông tin
của HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
1.6. Kết cấu dự kiến
Bao gồm 5 chương.
* Chương 1: Tổng quan về đề tài.
* Chương 2: Cơ sở lý luận.
5
* Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
* Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
* Chương 5: Giải pháp, kết luận và kiến nghị.
Tóm tắt chương 1
Chương này trình bày khái quát về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu. Chương tiếp theo,
tác giả trình bày về cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Lý thuyết về HTTTKT
2.1.1 Khái quát chung về HTTTKT
2.1.1.1. Các khái niệm
Một số khái niệm về hệ thống và HTTTKT:
Hệ thống: Hệ thống là tập hợp các thành phần có liên hệ với nhau, hoạt động để
hướng tới mục đích chung theo cách tiếp cận các yếu tố vào, sinh ra các yếu tố ra trong
một quá trình xử lý có tổ chức.
Để cấu thành lên hệ thống có ba thành phần cơ bản: Các yếu tố đầu vào; Xử lý,
chế biến và Các yếu tố đầu ra.
Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin là tập hợp các nguồn lực và phương thức
để thu thập, xử lý và truyền tải thông tin trong một tổ chức.
HTTTKT: là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung cấp dữ
liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính, chu trình hoạt động của doanh nghiệp.
HTTTKT bao gồm sáu phần chính: con người, quy trình và hướng dẫn, dữ liệu,
phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và kiểm soát nội bộ.
HTTTKT có các chức năng như ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoạt động
hàng ngày của doanh nghiệp; lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài;
hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp; hoạch định và kiểm soát; thiết lập
một hệ thống kiểm soát nội bộ.
Ta có thể hiểu thực chất của HTTTKT là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của đơn vị được HTTTKT ghi nhận, phân tích, luân chuyển
và lưu trữ. Khi người sử dụng thông tin có yêu cầu, HTTTKT sẽ từ các ghi chép đã lưu
trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng
thông tin.
2.1.1.2. Phân loại HTTTKT
+ Phân loại HTTTKT theo chức năng
HTTTKT có thể phân loại theo nhiều hình thức. Nếu phân loại theo chức năng,
HTTTKT được phân loại thành: bộ phận thu thập thông tin; bộ phận kết xuất thông tin;
bộ phận xử lý; bộ phận lưu trữ; bộ phận truyền nhận tin.
HTTTKT được phân loại theo mục tiêu là HTTTKT tài chính và HTTTKT quản
7
trị. HTTTKT tài chính cung cấp các thông tin tài chính chủ yếu cho các đối tượng bên
ngoài. Những thông tin này phải tuân thủ các quy định, chế độ, các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán hiện hành. HTTTKT quản trị cung cấp các thông tin nhằm mục đích quản
trị trong nội bộ đơn vị để dự báo các sự kiện sẽ xảy ra và dự đoán các ảnh hưởng về tài
chính kinh tế của chúng đối với doanh nghiệp.
+ Phân loại HTTTKT theo phương thức xử lý:
HTTTKT phân loại theo phương thức xử lý thủ công hoặc trên nền máy tính.
HTTTKT thủ công là hệ thống mà trong những hệ thống này, nguồn lực chủ yếu
là con người, cùng với các công cụ tính toán, con người thực hiện toàn bộ các công việc
kế toán. Dữ liệu trong các hệ thống này được ghi chép thủ công và lưu trữ dưới hình
thức chứng từ, sổ, thẻ, bảng...
HTTTKT dựa trên nền máy tính là hệ thống mà nguồn lực bao gồm con người và
máy tính. Trong đó, máy tính thực hiện toàn bộ các công việc kế toán dưới sự điều khiển,
kiểm soát của con người. Con người có nhiệm vụ nhập các dữ liệu mà hệ thống máy
tính không tự động thu thập được. Sau đó, máy tính sẽ phân tích nghiệp vụ, luân chuyển
thông tin, lập báo cáo và lưu trữ. Dữ liệu trong các hệ thống này được ghi chép và lưu
trữ dưới hình thức các tập tin.
HTTTKT bán thủ công: đây là hình thức kết hợp giữa HTTTKT thủ công và
HTTTKT dựa trên nền máy tính.
2.1.1.3. Vai trò của HTTTKT
HTTTKT có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Với một HTTTKT được tổ
chức tốt cho phép đơn vị hoạt động một cách trơn chu. Với một HTTTKT tổ chức kém
sẽ cản trở hoạt động của đơn vị. Khi một đơn vị đang gặp khó khăn, các dữ liệu trong
HTTTKT có thể được sử dụng để phát hiện ra nguyên nhân của những vấn đề đang tồn
tại, từ đó có các định hướng và quyết định trong quản trị doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, HTTTKT có thể tự động hóa xử lý số lượng lớn dữ liệu, chia sẻ dữ
liệu, thông tin trong phạm vi đơn vị và cung cấp, truy vấn thông tin trực tuyến một cách
nhanh chóng, tự động lập các báo cáo kế toán, báo cáo quản trị. Từ các tác dụng đó,
HTTTKT ảnh hưởng vào hiệu quả quyết định của nhà quản lý, tăng khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp, giảm thiểu các gian lận và tăng cường khả năng kiểm soát của nhà
quản lý.
HTTTKT có thể tích hợp những quy trình kinh doanh, sản xuất chính trong đơn
8
vị, từ đó kết hợp được các nguồn lực trong doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Ngoài ra, một hệ HTTTKT khoa học giúp mọi người thực hiện các quy định các
quy trình được thuận lợi, công việc được thực hiện nhanh chóng, tránh những rắc rối,
phức tạp, chồng chéo trong quy trình, từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong vấn đề quản
lý nhân sự, tăng sự hài lòng của nhân viên và tăng năng suất lao động.
Một vai trò rất lớn nữa là HTTTKT cung cấp các báo cáo kế toán tức thời, giúp
nhà quản trị xây dựng hệ thống quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận và hệ thống kiểm
soát trong doanh nghiệp.
Như vậy, trong quản trị kinh doanh, HTTTKT có vai trò đặc biệt quan trọng.
2.1.1.4. Sự phát triển HTTTKT
Phát triển HTTTKT nhằm mục tiêu hướng tới sự hoàn hảo. HTTTKT phải cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời, đáng tin cậy; thời gian phát triển hợp lý; thỏa mãn
nhu cầu thông tin của doanh nghiệp. Người dùng phải hài lòng kể cả nhân viên kế toán.
Bên cạnh đó, phát triển HTTTKT còn phải đạt mục tiêu chi phí bỏ ra tương xứng với
hiệu quả mang lại.
Trong tương lai, HTTTKT sẽ không đơn thuần là hệ thống thông tin xử lý nghiệp
vụ. Bên cạnh các dữ liệu tài chính, HTTTKT còn thu thập thêm các dữ liệu phi tài chính.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán ngày càng phổ biến. Và
HTTTKT kết hợp với các hệ thống chức năng khác trong hệ thống thông tin quản lý để
kiện toàn hệ thống thông tin toàn doanh nghiệp, phục vụ mục đích quản lý toàn diện
toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, HTTTKT giúp đối phó được nhiều rủi ro tiềm tàng có khả
năng phát sinh trong các quy trình của doanh nghiệp.
2.1.2. Nguyên tắc xây dựng HTTTKT
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay ta càng thấy rõ được vai trò
quan trọng của tổ chức HTTTKT. Để thực hiện tốt vai trò của mình, tổ chức HTTTKT
phải tuân thủ ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc kiểm soát, nguyên tắc phù hợp, và
nguyên tắc tiết kiệm - hiệu quả.
Thứ nhất, nguyên tắc kiểm soát: theo nguyên tắc này, HTTTKT phải đảm bảo tính
kiểm soát được. Các thủ tục và quy trình của HTTTKT phải giúp các nhà quản lý theo
dõi và điều khiển các hoạt động trong doanh nghiệp. Mục đích của nguyên tắc này là để
đảm bảo hệ thống kế toán đang làm việc đúng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
9
ghi nhận một cách chính xác. Rõ ràng, các nhà quản lý không thể giám sát tất cả các
nhân viên và sai sót cũng như gian lận có thể xảy ra. HTTTKT giúp nâng cao tính năng
kiểm soát nội bộ để đảm bảo các lỗi trong kế toán được giảm thiểu, tài sản của công ty
được bảo vệ và nhân viên không thể gian lận. HTTTKT được xây dựng tuân thủ theo
nguyên tắc kiểm soát sẽ giúp các nhà quản lý không cần phải giám sát hoạt động mỗi
nhân viên và tập trung vào việc quản lý các hoạt động kinh doanh.
Thứ hai, nguyên tắc phù hợp: theo nguyên tắc này, xây dựng HTTTKT phải cung
cấp thông tin hữu ích, dễ hiểu, kịp thời và cần thiết cho việc ra quyết định. Nếu không có
sự phù hợp, thông tin không thể sử dụng và không thể tạo ra sự khác biệt trong các quyết
định của nhà quản trị. Cũng theo nguyên tắc này, khi tổ chức HTTTKT phải hài hòa với
các yếu tố tổ chức và nhân lực của doanh nghiệp. Nó phải phù hợp với các đặc điểm đặc
thù của doanh nghiệp. Mỗi đơn vị là một tổ chức độc lập với những đặc điểm và điều kiện
riêng về mô hình tổ chức, về phương thức kinh doanh, mô hình quản lý... Khi xây dựng
HTTTKT phải chú ý đến đặc điểm, điều kiện riêng của doanh nghiệp, không áp dụng một
cách rập khuôn, máy móc cùng một HTTTKT cho tất cả các đơn vị mà phải triển khai tổ
chức HTTTKT phù hợp với từng điều kiện cụ thể. Xây dựng HTTTKT phải phù hợp với
quy mô sản xuất kinh doanh, với trình độ chuyên môn, trình độ trang bị công nghệ. Phải
đảm bảo tính hiệu quả của HTTTKT và phát huy đầy đủ vai trò của HTTTKT trong quản
lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nguyên tắc này còn được hiểu rằng một HTTTKT nên
được xây dựng thích ứng với những thay đổi có khả năng phát sinh trong tương lai gần
của doanh nghiệp. Theo thời gian, khi quy mô của đơn vị mở rộng, khối lượng giao dịch
tăng lên, các yêu cầu kiểm soát mới phát sinh..., HTTTKT vẫn phải đáp ứng được những
thay đổi này.
Thứ ba, nguyên tắc tiết kiệm - hiệu quả: khi xây dựng HTTTKT phải đảm bảo tính
hiệu quả, lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí của nó. Chi phí đó có thể là hữu hình
hoặc vô hình. Trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, mọi hoạt động đều phải tiết
kiệm, thiết thực và hiệu quả, có nghĩa là tổ chức một cách khoa học, hợp lý sao cho kết
quả của HTTTKT là tạo ra các thông tin hữu dụng mà chi phí bỏ ra là thấp nhất.
HTTTKT phải được xây dựng phù hợp với quy mô của đơn vị trong một thời gian tương
đối.
Trên đây là những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng HTTTKT. Trong quá trình
triển khai tổ chức HTTTKT, các đơn vị phải tuân thủ và thực hiện một cách đầy đủ các
10
nguyên tắc này nhằm tổ chức HTTTKT khoa học, hợp lý và hiệu quả nhất. Tuy nhiên,
tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể, các đơn vị còn phải tuân theo những nguyên tắc
cũng như dựa vào những căn cứ cụ thể trong từng nội dung tổ chức để đảm bảo tính
khoa học của tất cả các nội dung trong tổ chức HTTTKT.
2.1.3. Nội dung tổ chức HTTTKT trong đơn vị
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Ở mỗi đơn vị được thành lập và đi vào sản xuất kinh doanh, có tư cách pháp nhân
đầy đủ đều phải tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện toàn
bộ công tác kế toán, tài chính, thống kê ở đơn vị. Theo đó, mỗi đơn vị phải tự xây dựng
mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị. Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức liên kết
những kế toán viên có trình độ chuyên môn thích hợp để thực hiện được toàn bộ công
tác kế toán tài chính, thống kê ở đơn vị. Để có thể xây dựng được mô hình bộ máy kế
toán ở đơn vị được khoa học và hợp lý cần dựa vào lĩnh vực hoạt động, đặc điểm quy
trình hoạt động, mức độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị và khả năng, trình
độ các kế toán viên, dựa vào trình độ trang bị và khả năng sử dụng các phương tiện tính
toán ở đơn vị.
Tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị khoa học và hợp lý chẳng những đảm bảo được
chất lượng của công tác kế toán, tài chính thống kê ở đơn vị mà còn tiết kiệm được chi
phí hạch toán, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế tài chính ở đơn vị.
Hiện nay, tổ chức bộ máy kế toán có ba hình thức phổ biến sau đây:
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung;
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán;
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung, vừa phân tán.
2.1.3.2. Tổ chức HTTTKT theo các chu trình kinh doanh
⬧ Chu trình chi tiêu
Chu trình chi tiêu hay còn gọi là chu trình chi phí. Trong chu trình này có các bước
chính như: lập đơn đặt hàng gửi tới nhà cung cấp; nhận hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhà
cung cấp; xác nhận nghĩa vụ thanh toán và cuối cùng là thanh toán cho người bán.
Báo cáo kế toán sử dụng trong chu trình chi tiêu được phân thành ba loại theo mục
tiêu cung cấp thông tin cho việc kiểm soát hoạt động xử lý của chu trình; thông tin liên
quan tới việc xử lý các nghiệp vụ kế toán cụ thể trong chu trình và thông tin theo nhu
cầu người sử dụng nhằm phục vụ các quyết định điều hành hoạt động. Đây có thể là báo
11
cáo dưới dạng liệt kê các nghiệp vụ như: Bảng kê hóa đơn mua hàng; Bảng kê phiếu
nhập kho; Bảng kê chi tiền.... Hoặc báo cáo dưới dạng kiểm soát như: Báo cáo tổng hợp
chi phí; Báo cáo tổng hợp phiếu nhập kho... Hay như báo cáo đặc biệt: Báo cáo công nợ
phải trả; Báo cáo công nợ khách hàng theo mã khách hàng; Báo cáo nhập kho của một
mã khách hàng; Báo cáo nhập kho của một mã hàng hóa.....
Trong chu trình chi tiêu thường phát sinh các nghiệp vụ như: Mua hàng hóa, dịch
vụ không qua kho, Mua hàng hóa nhập kho, mua hàng trả tiền ngay; Mua chịu; Thanh
toán công nợ phải trả; Trả lại hàng.
Với quy trình chi tiêu mua hàng hóa nhập kho và cần có duyệt báo giá trước khi
ký kết hợp đồng.
Với quy trình chi tiêu mua dịch vụ như thanh toán tiền điện, nước sinh hoạt, cước
điện thoại văn phòng... là những chi phí thường xuyên, hoạt động thanh toán.
⬧ Chu trình bán hàng
Chu trình bán hàng hay còn gọi là chu trình doanh thu. Chu trình bán hàng bao
gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới việc tạo doanh
thu và ghi nhận công nợ khách hàng.
Các bước chính trong chu trình doanh thu gồm có:
o Nhận đơn đặt hàng của khách hàng;
o Giao hàng, thực hiện dịch vụ cho khách hàng;
o Yêu cầu khách hàng thanh toán;
o Nhận tiền thanh toán.
Trong chu trình bán hàng, báo cáo kế toán được phân thành ba loại theo mục tiêu
cung cấp thông tin cho việc kiểm soát hoạt động xử lý của chu trình; thông tin liên quan
tới việc xử lý các nghiệp vụ kế toán cụ thể trong chu trình và thông tin theo nhu cầu
người sử dụng nhằm phục vụ các quyết định điều hành hoạt động.
Báo cáo dưới dạng liệt kê các nghiệp vụ: Bảng kê hóa đơn bán hàng; Bảng kê
phiếu xuất kho; Bảng kê thu tiền....
Báo cáo dưới dạng kiểm soát: Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng; Báo cáo tổng
hợp phiếu xuất kho...
Báo cáo đặc biệt: Báo cáo công nợ khách hàng theo hạn thanh toán; Báo cáo công
nợ khách hàng theo mã khách hàng; Báo cáo xuất kho của một mã khách hàng; Báo cáo
lãi lỗ theo lệnh bán hàng...
12
Các nghiệp vụ thường gặp trong chu trình bán hàng:
Trong chu trình bán hàng thường phát sinh các nghiệp vụ như: Bán hàng thu tiền
ngay; Bán chịu; Thu công nợ khách hàng; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán; Xóa
nợ khó đòi.
⬧ Chu trình cung cấp dịch vụ
Chu trình cung cấp dịch vụ khá giống với chu trình bán hàng ở khâu tiếp nhận yêu
cầu, lập hợp đồng và thanh toán. Tuy nhiên, khác với chu trình bán hàng, chu trình cung
cấp dịch vụ không bán hàng hóa mà chủ yếu là cung cấp sức lao động, trí tuệ, không có
mặt hàng cụ thể nên không có kho hàng và không có hoạt động nhập xuất hàng, cũng
như không phải quản lý hàng tồn kho.
Các hoạt động cung cấp dịch vụ thường thấy như: dịch vụ bảo vệ, dịch vụ vệ sinh,
dịch vụ giao hàng, dịch vụ thiết kế, dịch vụ gia công, dịch vụ du lịch...
Trên đây là các chu trình cơ bản của đơn vị chu trình chi tiêu, chu trình bán hàng,
chu trình cung cấp dịch vụ. Tác giả đã khái quát các chu trình qua các lưu đồ chứng từ.
Qua đó, ta thấy được HTTTKT đã cung cấp thông tin về bức tranh toàn cảnh hoạt động
chi tiêu, quá trình tạo ra doanh thu trong doanh nghiệp, trình tự các bước thực hiện, các
cấp và thẩm quyền phê duyệt chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ....
2.1.3.3. Dữ liệu và phần mềm xử lý dữ liệu
⬧ Dữ liệu và cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là tập hợp nhiều dữ liệu liên quan và được lưu trữ trong máy tính.
Nó liên kết các tập tin và được quản lý bởi một phần mềm gọi là hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu. Vai trò của cơ sở dữ liệu:
Thứ nhất, cơ sở dữ liệu giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu. Ví dụ khi một khách
hàng đã được mã hóa bằng một mã khách hàng, các thông tin về khách hàng chỉ cần
nhập liệu một lần vào hệ thống. Các lần sau khi cần nhắc lại khách hàng đó chỉ việc
nhập mã khách hàng, các thông tin về khách hàng sẽ hiển thị không cần nhập lại.
Thứ hai, cơ sở dữ liệu giúp tránh lưu trữ trùng lặp dữ liệu. Ví dụ, dữ liệu về một
mặt hàng lưu trữ trong tệp danh mục hàng hóa, khi tiến hành đặt hàng, khi nhập kho,
khi xuất kho chỉ cần nhập mã hàng là thông tin từ danh mục hàng hóa sẽ tự động truyền
cho các phân hệ đặt hàng, nhập kho, xuất kho mà không cần lưu trữ cùng lúc ở tất cả
các phân hệ.
Thứ ba, cơ sở dữ liệu giúp tăng cường khả năng kiểm soát dữ liệu. Ví dụ, chỉ có
13
thể bán hàng hóa có trong danh mục hàng, nếu nhập không đúng mã hàng, chương trình
sẽ báo lỗi.
Thứ tư, có thể tiện lợi trong các thao tác với dữ liệu: thay đổi, thêm, xóa dữ liệu...
⬧ Phần mềm xử lý dữ liệu
Phần mềm thiết kế để xử lý dữ liệu trong HTTTKT phải đảm bảo các yêu cầu sau:
nhận diện được thông tin đầu ra của hệ thống; tìm được giải pháp phần cứng và phần
mềm; quản lý được, không quá phức tạp; đảm bảo bí mật.
Ưu điểm của phần mềm có thể là giao diện đơn giản, dễ sử dụng, sổ sách kế toán
cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành, hệ thống báo cáo đa dạng; tốc độ xử lý
nhanh; cho phép kết xuất báo cáo ra Excel với mẫu biểu sắp xếp đẹp; sử dụng làm việc
mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị; không cần cài đặt phần mềm trên máy chủ hay các
phần mềm hỗ trợ khác; dễ dàng truy xuất thông tin, đảm bảo tính chính xác.
Bên cạnh các ưu điểm trên, phần mềm kế toán có các nhược điểm như: tính bảo
mật chưa cao; chỉ sử dụng được cho kế toán làm báo cáo tài chính, khả năng đáp ứng
cho nhu cầu quản trị chưa cao; không sử dụng được cho các phòng chức năng khác trong
đơn vị để quản trị mang tính hệ thống.
Cùng với sự phát triển của ngành khoa học công nghệ thông tin, hệ thống ERP
(Enterprise Resource Planning) ra đời đã khắc phục những nhược điểm trên.
Hệ thống ERP là hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp. Hệ thống ERP tích
hợp các chức năng xử lý nghiệp vụ của tất cả các bộ phận trong một phần mềm máy tính
duy nhất mà có thể đáp ứng tất cả nhu cầu đặc thù của các bộ phận khác nhau.
Bản chất ERP là một hệ thống tích hợp các phần mềm ứng dụng đa phân hệ nhằm
giúp tổ chức, đơn vị quản lý các nguồn lực và tác nghiệp. Giải pháp ERP cung cấp cho
các nhà quản lý đơn vị khả năng quản lý và điều hành tài chính – kế toán, quản lý vật
tư, quản lý sản xuất, quản lý kinh doanh và phân phối sản phẩm, quản lý dự án, quản lý
dịch vụ, quản lý khách hàng, quản lý nhân sự, các công cụ dự báo và lập kế hoạch, phân
tích, báo cáo, .v.v. Thêm vào đó, như một đặc điểm rất quan trọng mà các giải pháp
ERP cung cấp cho các doanh nghiệp, là một hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo
chuẩn quốc tế, nhằm nâng cao khả năng quản lý điều hành đơn vị cho lãnh đạo cũng
như tác nghiệp của các nhân viên.
Như vậy, đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ. Phần mềm có cấu
trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần mềm riêng lẻ, mỗi phần mềm có một chức
14
năng riêng. Các phân hệ cơ bản của một phần mềm ERP điển hình gồm: phân hệ kế
toán, phân hệ mua hàng, phân hệ hàng tồn kho, phân hệ sản xuất, phân hệ tính giá thành,
phân hệ bán hàng, phân hệ quản lý nhân sự, phân hệ tài sản...
Sử dụng ERP đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Hệ thống ERP tạo ra nền
tảng bền vững cho sự phát triển của đơn vị trong tương lai. ERP giúp tối ưu hóa các
nguồn lực, tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh. ERP đã giải quyết bài toán tích hợp, liên
kết mà các hệ thống rời rạc không thể thực hiện. ERP giúp thông tin HTTTKT được tập
trung, chính xác và kịp thời. Bên cạnh đó, ERP còn giúp chuẩn hóa quy trình hoạt động;
kiểm soát và ngăn chặn rủi ro xảy ra sai sót cũng như gian lận; hỗ trợ hoạch định kế
hoạch. Giải pháp ERP không giới hạn về quy mô doanh nghiệp, loại hình sản xuất kinh
doanh, không giới hạn vị trí địa lý.
Hệ thống ERP có rất nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, chi phí để triển khai ERP là tương
đối lớn. Vì vậy, các đơn vị cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí khi quyết định sử
dụng giải pháp này.
2.1.3.4. Hệ thống phần cứng sử dụng trong tổ chức HTTTKT
Phần cứng sử dụng trong HTTTKT có thể kể đến như bàn tính cầm tay, chứng từ,
sổ sách bằng giấy hay sử dụng công nghệ như máy tính điện tử, mạng máy tính.
Máy tính cầm tay, chứng từ, sổ sách giấy là công cụ được sử dụng trong thời kỳ
kế toán còn sơ khai và nền khoa học công nghệ chưa phát triển. Từ khi có máy tính điện
tử, công tác kế toán đã được sử dụng trên nền Excel, và sau đó là ứng dụng các phần
mềm để xử lý số liệu và ghi sổ.
Máy tính điện tử được phân loại thành: siêu máy tính, máy tính lớn, máy tính cỡ
vừa và máy vi tính.
Mạng máy tính gồm mạng LAN, mạng WAN và mạng internet. Mạng LAN là
mạng nội bộ. Thành phần mạng LAN gồm: máy chủ tệp, máy chủ in ấn, máy chủ truyền
thông, máy trạm, dây cáp, các giao diện mạng và hệ điều hành mạng. Cấu hình mạng
LAN gồm mạng hình sao, mạng đường trục, mạng vòng, mạng hỗn hợp và mạng xương
sống.
Mạng WAN là mạng diện rộng, có thành phần: máy chủ, máy tiền xử lý, Modem,
thiết bị đầu cuối, bộ tập trung, giao thức truyền thông, phần mềm mạng.
Mạng internet là mạng toàn cầu, có thành phần: mạng con, đầu cuối, hệ thống trung
gian, cầu nối, bộ dọn đường, giao thức internet.
15
2.1.3.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ
⬧ Cấu trúc kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm các chính sách và các thủ tục thực hiện chính
sách được thiết lập bởi các cấp lãnh đạo và được toàn thể đơn vị tuân thủ nhằm cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý để đạt được ba mục tiêu: báo cáo tài chính đáng tin cậy; các quy
định và luật lệ hiện có được tuân thủ và các hoạt động kiểm soát là hữu hiệu và hiệu quả.
Có hai dạng kiểm soát nội bộ là kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán. Kiểm soát
quản lý nhằm đạt các mục tiêu: thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh và kiểm soát sự
tuân thủ của nhân viên với các chính sách quản lý.
Kiểm soát kế toán nhằm đạt các mục tiêu: bảo vệ tài sản của doanh nghiệp; thẩm
định tính chính xác và độ tin cậy của thông tin kế toán.
Môi trường kiểm soát là thành phần nền tảng của hệ thống kiểm soát nội bộ, bao
gồm các yếu tố sau: triết lý quản lý và phong cách điều hành hoạt động của lãnh đạo
doanh nghiệp; cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp; trách nhiệm và quyền của nhà
quản lý; hội đồng quản trị, ban kiểm soát; trình độ và phẩm chất của nhân viên; chính
sách nhân sự; tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Kiểm soát nội bộ bao gồm hoạt động giám sát và đánh giá rủi ro. Giám sát bao
gồm giám sát thường xuyên, thường là ở các hoạt động có mức độ rủi ro cao và giám
sát định kỳ các hoạt động. Đánh giá rủi ro bao gồm: nhận dạng các sự kiện trong và
ngoài đơn vị có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động đạt được mục tiêu hệ thống và đánh
giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro đã nhận dạng được lên thông tin kế toán.
Sử dụng hệ thống thông tin và truyền thông trong công tác kiểm soát nội bộ được
thể hiện ở hệ thống ghi nhận, phân loại, phân tích, tổng hợp, lập báo cáo kế toán, báo
cáo tài chính cho người sử dụng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ qua hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo và qua
chính sách kế toán.
⬧ Kiểm soát HTTTKT
Kiểm soát HTTTKT bao gồm các dạng kiểm soát: kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát
phát hiện và kiểm soát sửa sai.
Kiểm soát ngăn ngừa nhằm để phòng sai sót và gian lận. Sai sót có thể là do không
cẩn thận hay có thể do thiếu kiến thức. Sai sót đa phần là không cố ý. Có hai dạng gian
lận thường thấy là gian lận quản lý và tham ô, biển thủ tài sản công ty. Gian lận quản lý
16
là người quản lý cấp cao lạm dụng quyền hành chỉ đạo sai lệch thông tin tài chính như
báo cáo doanh thu hoặc báo cáo lợi nhuận cao hơn thực tế nhằm hưởng thêm tiền thưởng
cho cá nhân hay làm gia tăng ảo giá trị cổ phiếu mà họ đang nắm giữ. Tham ô, biển thủ là
tài sản của đơn vị bị lấy một cách bất hợp pháp vì mục đích cá nhân. Tham ô, biển thủ
thường sẽ che đậy bằng cách làm sai lệch các số liệu kế toán.
Kiểm soát phát hiện: là kiểm soát tìm ra các sai sót và gian lận đã xảy ra hoặc đã
được thực hiện. Thủ tục đối chiếu các sổ chi tiết và sổ cái giữa các bộ phận kế toán chi
tiết và bộ phận kế toán tổng hợp; đối chiếu các sổ chi tiết, sổ nhật ký với sổ phụ ngân
hàng; đối chiếu các sổ chi tiết hàng tồn kho với thẻ kho của thủ kho, các hoạt động kiểm
kê... là các ví dụ về kiểm soát phát hiện.
Kiểm soát sửa sai: là kiểm soát các sai sót và gian lận đã phát hiện nhằm sửa chữa,
giới hạn các ảnh hưởng sai lệch của các gian lận và sai sót này đối với mức độ chính xác
và đáng tin cậy của thông tin kế toán.
Trong doanh nghiệp, kiểm soát HTTTKT còn qua việc phân chia trách nhiệm tuân
thủ theo các nguyên tắc như: người ghi chép sổ sách không kiêm nhiệm việc giữ tài sản;
người ghi sổ chi tiết phải khác với người ghi sổ tổng hợp. Sự phân chia trách nhiệm cũng
tuân theo nguyên tắc không để một người xử lý toàn bộ một chu trình nghiệp vụ. Bên
cạnh đó, các thủ tục kiểm soát được thực hiện trên cơ sở: việc lập xét duyệt, lưu
chuyển, lưu trữ chứng từ, báo cáo kế toán, ghi chép, bảo quản, kiểm tra sổ, thẻ... và
qua kiểm kê tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định...
⬧ Kiểm soát sự an toàn và trung thực của số liệu
Các nguyên nhân gây mất an toàn của số liệu có thể xuất phát từ trong nội bộ đơn
vị hoặc từ bên ngoài, có thể do vô ý hoặc cố ý, có thể tiến hành độc lập hoặc có sự thông
đồng.
Các hình thức mất an toàn có thể xảy ra do phá hủy, do các yếu tố vật lý tác động,
do đánh cắp hoặc gian lận.
Nhằm ngăn chặn các rủi ro gây mất an toàn dữ liệu, người ta dùng các kỹ thuật
như: thiết lập mật khẩu, nhận dạng; hệ thống bảo mật; hệ thống mã hóa; hệ thống tự
động phát hiện xâm nhập bất hợp lệ; hệ thống lưu trữ có công cụ lần theo vết thâm nhập
hệ thống và thay đổi hệ thống.
Đánh giá sự an toàn và trung thực của dữ liệu là trách nhiệm của kiểm toán viên
và kiểm soát viên nội bộ. Phải xem xét và đánh giá các chính sách, thủ tục của đơn vị
17
với các thủ tục kiểm soát nội bộ trong hệ thống; lập báo cáo về hệ thống và xây dựng
trình tự kiểm toán.
Các phương pháp xem xét và đánh giá tính an toàn và trung thực của dữ liệu có
thể thực hiện: qua phỏng vấn, qua kiểm tra xuyên suốt, qua thử nghiệm kiểm soát.
2.1.4. Sự hữu dụng của HTTTKT
Khi đề cập về mặt cảm tính về lợi ích của hệ thống thông tin nói chung và HTTTKT
nói riêng, có hai thành phần là tính hữu dụng được nhận thức và sự hài lòng của người
dùng. Sự hữu dụng là thang đo cảm tính về mức độ tin tưởng của người dùng với việc
sử dụng hệ thống có thể nâng cao hiệu quả công việc của họ, của nhóm hay toàn tổ chức
(Seddon, 1997). Trong khi đó, thước đo sự hài lòng của người dùng là kết quả của cá
nhân nhận được sau quá trình sử dụng hệ thống và đánh giá kết quả đó theo mức độ hài
lòng hay không hài lòng (Naylor và cộng sự, 1980).
Trong nội dung luận văn, tác giả sử dụng khái niệm của (Seddon, 1997) về sự hữu
dụng để nghiên cứu tổ chức HTTTKT có hữu dụng trong việc nó cung cấp thông tin cho
người dùng nâng cao công việc của họ.
2.2. Các nghiên cứu trước
2.2.1. Nghiên cứu trong nước
Hồ Mỹ Hạnh (2014) với luận án “Tổ chức HTTTKT quản trị chi phí trong các
đơn vị may Việt Nam”. Luận án trên cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản trị
doanh nghiệp, luận án khẳng định sự tồn tại mối quan hệ giữa HTTTKT quản trị chi phí
và hiệu quả quản trị doanh nghiệp. Luận án đã chứng minh rằng mục tiêu, chiến lược
của đơn vị và nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị đơn vị là
yếu tố quan trọng nhất trong việc thiết lập HTTTKT quản trị chi phí. Luận án đã đưa ra
các giải pháp trong tổ chức thông tin kế toán để tăng cao hiệu suất quản trị chi phí ở
những đơn vị dệt may. Các giải pháp thuộc ba nhóm: tổ chức hệ thống thông tin dự toán
chi phí, tổ chức hệ thống thông tin chi phí thực hiện và tổ chức hệ thống thông tin kiểm
soát chi phí - ra quyết định.
Nguyễn Hữu Đồng (2012) với luận án “Hoàn thiện HTTTKT trong các trường đại
học công lập Việt Nam”. Luận án đề xuất mô hình mối quan hệ giữa các yếu tố cấu
thành HTTTKT trong các đơn vị sự nghiệp có thu, theo đó việc xử lí các nghiệp vụ phát
sinh trong các đơn vị sự nghiệp có thu tuân thủ bốn quá trình kế toán cơ bản: kế toán
nguồn thu, kế toán các khoản chi, kế toán quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ, kế
18
toán vốn đầu tư.
Nguyễn Đăng Huy (2011) đã bảo vệ luận án đề tài: “Tổ chức công tác kế toán
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu
Việt Nam”. Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề chung về kế toán doanh nghiệp, tổ
chức công tác kế toán doanh nghiệp; luận án đưa ra các khái niệm và ứng dụng công
nghệ thông tin vào tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp, khẳng định chính công
nghệ thông tin giúp làm giảm nhẹ lao động thủ công trong kế toán, đặc biệt đảm bảo số
liệu của kế toán được cập nhật kịp thời, khách quan và làm cơ sở phân tích lựa chọn
thông tin chính xác cho các quyết định kinh tế phù hợp.
Phạm Ngọc Toàn, “Vai trò của HTTTKT trong việc xây dựng hệ thống đánh giá
thành quả thực hiện trong các Công ty cổ phần” đăng trên tạp chí Phát triển kinh tế,
198/2007. Với bài viết này tác giả Phạm Ngọc Toàn đã làm rõ và khẳng định được tầm
quan trọng cũng như vai trò của HTTTKT trong việc xây dựng hệ thống đánh giá thành
quả thực hiện trong các công ty cổ phần. Bài viết cho thấy thông tin kế toán có một giá
trị vô cùng to lớn giúp cho nhà quản trị đánh giá được rõ nét thành quả thực hiện trong
kỳ, HTTTKT là cơ sở cho việc xây dựng hệ thống đánh giá thành quả thực hiện. Tuy
nhiên bài viết này chỉ giới hạn vai trò của HTTTKT với công tác đánh giá kết quả thực
hiện mà không đề cập đến vai trò của nó trong kết quả thực hiện hay ảnh hưởng của nó
đến hiệu quả thực hiện như thế nào.
Hoàng Văn Ninh, đề tài luận án tiến sĩ “Tổ chức HTTTKT phục vụ công tác quản
lý trong các tập đoàn kinh tế ở Việt Nam”, tại Học viện Tài chính năm 2010. Trong đề
tài này tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận chung và phân tích về tổ chức HTTTKT
phục vụ công tác quản lý dựa trên các quy định hiện hành của quốc tế và ở Việt Nam từ
đó làm tiền đề cho các giải pháp hoàn thiện tổ chức HTTTKT ở các tập đoàn kinh tế
một cách khoa học toàn diện mang tính khả thi cao đáp ứng được các yêu cầu của các
tập đoàn kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên với các nội dung nghiên cứu cụ thể
trong đề tài trên vẫn còn một số vấn đề chưa được đề cập một cách toàn diện. Đề tài đã
đề cập đến HTTTKT và vai trò của nó với công tác quản lý song lại chưa đặt HTTTKT
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ngày nay với việc tích hợp các
phần mềm ứng dụng trong quản lý nói chung và phần mềm kế toán nói riêng. Chính vì
vậy đề tài mới chỉ nêu được HTTTKT với sự kết hợp của HTTTKT quản trị và kế toán
tài chính thông qua các nội dung nghiên cứu về hệ thống chứng từ, hệ thống sổ sách, hệ
19
thống dự toán,… một cách thủ công không có ứng dụng công nghệ thông tin để liên kết
tích hợp các hệ thống này. Hơn thế nữa với phạm vi đề tài chỉ nghiên cứu tổ chức
HTTTKT phục vụ công tác quản lý nên về lý luận cũng mới chỉ tập trung nêu nội dung
của tổ chức hệ thống thông tin như thế nào để đáp ứng yêu cầu quản lý chung mà không
nêu được cụ thể với công tác quản trị chi phí. Trong vận dụng thực tế, đề tài mới chỉ
dừng lại ở việc đưa ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức HTTTKT từ tổ chức hệ thống
chứng từ, tổ chức hệ thống sổ sách đến lập dự toán,… phục vụ cho công tác quản lý nói
chung trong các tập đoàn kinh tế ở Việt nam mà chưa thực sự xây dựng được HTTTKT
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại với sự tích hợp của các phần
mềm quản lý. Hơn nữa các giải pháp về hoàn thiện tổ chức HTTTKT đưa ra cũng mới
chỉ phục vụ cho công tác quản lý ở các tập đoàn kinh tế chung chứ không cụ thể cho
công tác quản trị chi phí cũng như cho một tập đoàn kinh tế riêng nào. Thực tế cũng cho
thấy mặc dù các tập đoàn kinh tế đều là tổ chức mô hình lớn tương tự nhau song mỗi
một loại hình, ngành nghề khác nhau lại có những đòi hỏi riêng để phù hợp với điều
kiện thực tế của mình, chính vì vậy các giải pháp đưa ra ở đề tài này chỉ mang tính khái
quát, chung chung không thể ứng dụng cụ thể cho từng đối tượng riêng.
2.2.2. Nghiên cứu nước ngoài
Ismail & King (2005), nghiên cứu về tác động của mối liên kết giữa nhu cầu thông
tin kế toán và khả năng đáp ứng các nhu cầu thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động
của đơn vị dựa trên dữ liệu 310 DNNVV tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy có
mối quan hệ tích cực giữa sự phù hợp trong HTTTKT và hiệu quả hoạt động của tổ
chức, các đơn vị có sự phù hợp tốt trong HTTTKT sẽ có hiệu quả hoạt động tốt hơn so
với những đơn vị có sự phù hợp trong HTTTKT thấp tại Malaysia.
Chan và cộng sự (1997), với nghiên cứu về sự phù hợp giữa chiến lược công nghệ
thông tin với chiến lược kinh doanh và hệ thống thông tin hiệu quả sẽ tác động đến hiệu
quả kinh doanh như thế nào, nghiên cứu thực hiện tại Mỹ và Canada. Kết quả nghiên
cứu đã khám phá ra rằng: những đơn vị có sự đầu tư phù hợp giữa chiến lược công nghệ
thông tin với chiến lược kinh doanh và có một hệ thống thông tin hiệu quả thì hiệu quả
kinh doanh sẽ tốt hơn so với các đơn vị không có sự phù hợp trên. Và sự phù hợp trên
có tác động tích cực đến việc đổi mới và phát triển thị trường, giảm các hiệu ứng tiêu
cực về danh tiếng và sự hiệu quả tài chính.
20
Cragg và cộng sự (2002), đã thực hiện nghiên cứu tác động của sự phù hợp giữa
chiến lược kinh doanh và chiến lược công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của
256 DNNVV tại Anh. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phù hợp giữa chiến lược kinh
doanh và chiến lược công nghệ thông tin tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của
các đơn vị nhỏ tại Anh. Phần lớn các đơn vị trong mẫu khảo sát có mức độ phù hợp cao
giữa việc sử dụng HTTTKT và tổ chức hoạt động, kết quả khảo sát cũng cho thấy các
đơn vị có sự phù hợp cao giữa việc sử dụng HTTTKT và tổ chức hoạt động sẽ có hiệu
quả hoạt động tốt hơn so với các tổ chức có sự phù hợp ở mức độ thấp hơn.
Jouirou & Kalika (2004), nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa sự phù hợp trong
công nghệ thông tin với chiến lược của công ty và cơ cấu tổ chức sẽ tác động như thế
nào đến hiệu quả hoạt động trên 381 DNNVV từ cơ sở dữ liệu của Dauphine - Cegos
Laboratory. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự tác động tích cực giữa sự phù hợp công
nghệ thông tin với chiến lược của công ty và cơ cấu tổ chức đến hiệu quả hoạt động
trong DNNVV. Mối quan hệ tích cực giữa sự phù hợp trên và hiệu quả hoạt động đã chỉ
ra tầm quan trọng của sự phù hợp trong công nghệ thông tin với chiến lược và cơ cấu
của doanh nghiệp.
Ismail (2009), thực hiện nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả của
HTTTKT trên 771 DNNVV tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy kiến thức kế
toán của nhà quản lý, hiệu quả tư vấn của nhà cung cấp phần mềm và hiệu quả tư vấn
của các công ty kế toán có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả của HTTTKT tại các đơn
vị ở Malaysia.
Grande và cộng sự (2011), thực hiện nghiên cứu tại các DNNVV Tây Ban Nha về
ảnh hưởng của việc ứng dụng HTTTKT trong quản trị tài chính, ngân hàng đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy mối quan hệ tích cực giữa
việc ứng dụng HTTTKT trong quản trị tài chính, ngân hàng và hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Đồng thời, sự ứng dụng HTTTKT một cách phù hợp trong quản trị tài
chính, ngân hàng sẽ có thể đáp ứng được các nhu cầu thông tin cần thiết, từ đó giúp
mang lại hiệu quả hoạt động tốt hơn cho doanh nghiệp.
Chenhall và Moris (1986), thực hiện nghiên cứu sự tác động của cấu trúc tổ chức,
môi trường bất định và sự phụ thuộc của các phòng ban đến tổ chức của HTTTKT.
Trong nghiên cứu này, hai tác giả đã sử dụng sự hữu dụng của thông tin kế toán trong
việc ra quyết định để đo lường tổ chức của hệ thống thông tin về 4 khía cạnh như độ
21
rộng thông tin, thời gian cung cấp thông tin, phân loại thông tin, hợp nhất thông tin.
Trong bài báo khoa học này, hai tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích sơ đồ đường
(path analysis) bao gồm 4 hàm hồi quy tuyến tính. Số liệu thu thập từ 68 người được
xác định là có làm việc với HTTTKT thường xuyên. Kết quả cho rằng, môi trường bất
định và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hướng đến sự hữu dụng về chiều rộng
của thông tin. Cơ cấu tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự
hữu dụng về thời gian cung cấp thông tin. Cơ cấu tổ chức và sự phụ thuộc giữa các
phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu dụng về phân loại thông tin. Cơ cấu tổ chức và sự
phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu dụng về hợp nhất thông tin.
2.3. Các lý thuyết dự phòng
Trong nghiên cứu này, lý thuyết được sử dụng là từ lý thuyết dự phòng (Contingency
theory). Lý thuyết này được sử dụng rất nhiều trong các nghiên cứu về HTTTKT.
Các nhà nghiên cứu lý thuyết tổ chức truyền thống tin rằng có thể xác định được cấu
trúc tối ưu cho tất cả các tổ chức (Chenhall 2003). Tuy nhiên, trong thực tế cơ cấu tổ chức
có sự thay đổi đáng kể. Các nhà lý thuyết đương đại cho rằng không có duy nhất một cơ
cấu tổ chức "tốt nhất" cho các tổ chức. Hiệu suất của một tổ chức phụ thuộc vào sự phù
hợp với cơ cấu tổ chức của nó và các biến theo ngữ cảnh như môi trường, chiến lược,
công nghệ, quy mô, văn hóa (Chenhall 2003). Các lý thuyết phù hợp giữa cơ cấu tổ chức
và các biến theo ngữ cảnh được gọi chung là lý thuyết dự phòng.
Theo lý thuyết dự phòng, HTTTKT là một phần quan trọng trong việc phục vụ
thông tin cho việc ra quyết định.Việc thông qua lý thuyết dự phòng để nghiên cứu
HTTTKT là quá trình điều chỉnh sự phù hợp giữa nhu cầu về thông tin kế toán với các
biến theo ngữ cảnh trong một tổ chức. Các biến như môi trường bên ngoài, công nghệ,
cơ cấu tổ chức và quy mô (Chenhall 2003) đã được nghiên cứu bởi các nhà nghiên cứu
trong hơn 25 năm. Trong hai thập niên cuối của thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu này thay
đổi tập trung các biến như văn hóa (Harrison và McKinnon 1999) và chiến lược
(Langfield-Smith 2006). Bên cạnh đó công nghệ là một biến ảnh hưởng lớn đến nghiên
cứu về HTTTKT. Những thay đổi về công nghệ được sử dụng bởi các tổ chức thường
dẫn đến những thay đổi trong các yêu cầu của tổ chức về HTTTKT. Ví dụ, tổ chức có
sử dụng công nghệ sản xuất hàng loạt trong sản xuất, quá trình sản xuất yêu cầu hệ thống
ngân sách hỗ trợ quản lý các hoạt động thường xuyên hàng ngày (Chenhall 2003). Ngược
lại, các tổ chức áp dụng công nghệ sản xuất đơn vị phức tạp yêu cầu sự kiểm soát và
22
điều khiển linh hoạt cần khuyến khích các nhân viên phản ứng nhanh với các tình huống
khác nhau (Chenhall 2003). Với việc giới thiệu các sáng kiến quản lý hiện đại như Just-
in time (JIT) và quản lý chất lượng toàn diện (TQM), tổ chức cần phương tiện hiệu quả
để đo lường kết quả của các sáng kiến chiến lược của các nhà quản trị. Quản lý hệ thống
kiểm soát liên kết chiến lược và hoạt động giống như thẻ điểm cân bằng phù hợp với
nhu cầu của quản trị.
Vào giữa những năm 1960, lý thuyết dự phòng đã được phát triển và được sử dụng
bởi các nhà nghiên cứu về cả kế toán quản trị và HTTTKT giữa những năm 1970 đến
những năm 1980. Lý thuyết dự phòng có tầm quan trọng đáng kể để nghiên cứu vì nó
đã thống trị kế toán hành vi từ năm 1975. Hơn nữa, lý thuyết dự phòng được sử dụng
phổ biến trong các nghiên cứu về HTTTKT của Otley (1980). Lý thuyết dự phòng
nghiên cứu tại các tổ chức trong mối quan hệ tương tác với môi trường hoạt động của tổ
chức. Nói cách khác một hệ thống KTQT thích hợp với DN phụ thuộc vào đặc điểm DN
và môi trường DN đó đang hoạt động. Điều này cho thấy không thể xây dựng một mô
hình HTTTKT khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các doanh Việt Nam mà việc thiết kế hệ
thống này để sử dụng phải tùy thuộc vào đặc thù từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, đồng thời phải phù hợp với cơ cấu tổ chức, quy mô tổ chức, trình độ công
nghệ sản xuất và chiến lược tổ chức trong từng giai đoạn. Điều này có nghĩa là việc xây
dựng một HTTTKT hiệu quả phải thích hợp với từng tổ chức, với môi trường bên trong
và bên ngoài mà tổ chức đó đang hoạt động.
Theo lý thuyết dự phòng thì các yếu tố ảnh hưởng đến HTTTKT tại một tổ chức
bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như là: cơ cấu tổ chức, môi trường bên ngoài tổ chức, quy
mô tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban (Chenhall, 2003). Các yếu tố này được
nghiên cứu nhiều về HTTTKT tại tổ chức. Nội dung tiếp theo sẽ trình bày ảnh hưởng của
các yếu tố này đến HTTTKT.
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT
2.4.1. Tổ chức HTTTKT
Theo theo Chenhall (1986) mục đích của tổ chức HTTTKT là nhằm cung cấp thông
tin kế toán cho người sử dụng. Một hệ thống được tổ chức tốt thì người dùng sẽ cảm
thấy thoả mãn với thông tin nhận được. Điều đó có nghĩa là họ sẽ thấy HTTTKT đó hữu
dụng để sử dụng trong công việc hằng ngày. Như vậy, trong nghiên cứu này, sự hữu
23
dụng của HTTTKT được sử dụng để xác định tổ chức HTTTKT. Nếu HTTTKT được
tổ chức tốt nghĩa là nó có cung cấp thông tin có sự hữu dụng cao và ngược lại.
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT
Theo lý thuyết dự phòng, tổ chức HTTTKT tại một đơn vị bị ảnh hưởng bởi các
yếu tố như cơ cấu tổ chức, môi trường bất định, quy mô tổ chức và sự phụ thuộc giữa
các phòng ban trong tổ chức. Các yếu tố này được định nghĩa cụ thể như sau:
• Cơ cấu tổ chức: là sự phân quyền quyết định giữa các cấp quản lý trong đơn
vị. Cơ cấu tổ chức đòi hỏi cấp quản lý cao nhất quyết định hết mọi việc nghĩa là cơ cấu
tổ chức hướng theo hướng tập trung quyền, và cơ cấu tổ chức cho phép các cấp quản lý
khác nhau quyết định các nội dung công việc khác nhau thì cơ cấu đó theo hướng phân
quyền.
• Môi trường bất định: mô tả sự thay đổi nhanh chóng của môi trường bên
ngoài đơn vị. Môi trường càng bất định nghĩa là có sự thay đổi nhanh chóng về như sở
thích của khách hàng, khoa học công nghệ, v.v…
• Quy mô tổ chức: đo lường thông qua số lượng nhân viên hay khả năng đáp
ứng của một đơn vị.
• Sự phụ thuộc giữa các phòng ban: là quy trình luân chuyển hồ sơ công việc
trong nội bộ đơn vị. Nếu một đơn vị có các phòng ban phụ thuộc lẫn nhau nhiều thì các
phòng ban đó cần phải phối hợp nhiều để thực hiện công việc và ngược lại.
Chenhall và Moris (1986) cho rằng các yếu tố này ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT
trong đơn vị vì các lý do sau:
• Cơ cấu tổ chức ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT vì khi đơn vị tổ
chức sắp xếp cơ cấu bên trong của đơn vị theo hướng phân quyền thì HTTTKT cần phải
được tổ chức sao cho mọi người trong đơn vị có thể sử dụng được thông tin một cách
đầy đủ. Nghĩa là HTTTKT này có tính hữu dụng cao khi cơ cấu hướng tới hướng phân
quyền.
• Môi trường bất định ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT vì khi môi trường bên
ngoài doanh nghiệp thay đổi nhanh chóng, HTTTKT cần được tổ chức sao cho hệ thống
có thể nhanh chóng thu thập thông tin và cung cấp thông tin một cách nhanh nhất có thể
để đưa thông tin kế toán cho mọi người trong nội bộ đơn vị sử dụng. Điều đó có nghĩa
là HTTKT có tính hữu dụng cao khi môi trường bất định cao.
• Quy mô tổ chức có ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT vì khi tổ chức có quy
24
mô càng lớn thì yêu cầu về lượng thông tin xử lý nhanh chóng và đầy đủ sẽ tăng. Do đó,
HTTTKT cần phải thực hiện việc thu thập, xử lý, sắp xếp thông tin theo nhu cầu sử
dụng. Chính vì vậy, HTTTKT được tổ chức sao cho có tính hữu dụng cao khi mà quy
mô tổ chức lớn.
• Sự phụ thuộc giữa các phòng ban ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT theo
hướng là việc tổ chức hệ thống này sao cho thông tin cần phải thể hiện chi phí hay doanh
thu của phòng ban nào để tiện cho việc phân tách chi phí cho đúng phòng ban đó. Do
đó, sự phụ thuộc giữa các phòng ban càng nhiều, việc tổ chức hệ thống này sao cho tính
hữu dụng của nó đáp ứng sự phụ thuộc lớn giữa các phòng ban.
2.5. Sơ lược về đơn vị sự nghiệp công lập
2.5.1. Khái niệm
Theo nghị đinh số 16/2015 (Chính phủ, 2015), đơn vị sự nghiệp công lập do cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách
pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
2.5.2. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Theo nội dung của nghị định 85/2012/NĐ-CP (Chính phủ, 2012) thì đơn vị sự
nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản
lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ
máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế
dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa,
pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị
y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản;
truyền thông giáo dục sức khỏe.
2.5.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Dựa vào nghiên cức của Chenhall và Moris (1986) cùng với lý thuyết dự phòng và
các nội dung phân tích trên tác giả cho rằng các yếu tố như cơ cấu tổ chức, môi trường
bất định, quy mô tổ chức, và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu
dụng của HTTTKT. Cụ thể, tác giả đưa ra 4 giả thuyết giữa các yếu tố tác động đến sự
hữu dụng của HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập như sau:
H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa cơ cấu tổ chức và sự hữu dụng của HTTTKT
25
H2: Có mối quan hệ giữa thuận chiều môi trường bất định và sự hữu dụng của
HTTTKT.
H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa quy mô tổ chức và sự hữu dụng của HTTTKT.
H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa sự phụ thuộc giữa các phòng ban và sự hữu
dụng của HTTTKT.
2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu của Chenhall và Moris (1986) và nền tảng lý thuyết
dự phòng đã trình bày, kết hợp với đặc điểm của HTTTKT cùng với giả định của tác
giả, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu dựa trên 4 giả thuyết trên (hình 2.2).
- Biến độc lập: Cơ cấu tổ chức, môi trường bất định, quy mô tổ chức, sự phụ thuộc
giữa các phòng ban.
- Biến phụ thuộc: Sự hữu dụng của HTTTKT.
Hình 2.1: Mô hình lý thuyết đề xuất
Giả thuyết nghiên cứu
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, luận văn đã xây dựng cơ sở lý luận về tổ chức HTTTKT ở các
đơn vị một cách khá toàn diện. Người viết đã chỉ ra vai trò quan trọng của HTTTKT,
mối quan hệ với quản trị và sự phát triển của HTTTKT trong thời đại ngày nay. Bên
cạnh đó, luận văn đã phân tích một cách dễ hiểu các nguyên tắc tổ chức HTTTKT. Ngoài
ra, trong chương này cũng đã đưa ra được các nghiên cứu trước đây về HTTTKT cùng
với các lý thuyết nền. Dựa trên cơ sở lý luận, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu cụ
thể gồm 5 yếu tố gồm: Cơ cấu tổ chức, Môi trường bất định, quy mô tổ chức, sự phụ
thuộc giữa các phòng ban và sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán.
Cơ cấu tổ chức
Môi trường bất định
Quy mô tổ chức
Sự phụ thuộc giữa các phòng
ban
Sự hữu dụng của
HTTTKT
26
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: tác giả nghiên cứu và đề xuất)
3.2. Thiết kế nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm: Nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
Bước 1: Tổng kết các nghiên cứu trước đây có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
Bước 2: Nghiên cứu định tính theo phương pháp phỏng vấn thông qua email (xem
phụ lục 1).
Mục tiêu
nghiên cứu
Cơ sở
lý thuyết
Đề xuất mô hình
nghiên cứu
Thang đo
nháp
Phỏng vấn qua email
Hiệu chỉnh thang đo
Thang đo
chính thức
Nghiên cứu định
lượng
Cronbach’s Alpha
Kiểm định EFA
Loại các biến hệ số tương quan với biến
tổng nhỏ.
Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha
Loại các biến có trọng số nhân tố nhỏ.
Kiểm tra yếu tố trích được.
Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên
cứu.
Kiểm định giả
thuyết nghiên cứu
bằng mô hình
hồi quy
Kiểm tra các giả định của mô hình hồi
quy.
Kiểm tra độ phù hợp của mô hình.
Kiểm tra và kiểm định ý nghĩa của hệ số
hồi quy.
Đề xuất giải pháp
theo kết quả
27
Bước 3: Trên cơ sở các thông tin có được sau khi thảo luận nhóm, kiểm tra kết quả
nghiên cứu định tính khách quan thông qua phiếu điều tra mức độ đồng ý. Các biến
của thang đo được kiểm định và bổ sung phù hợp với điều kiện hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp y tế. Từ đó, hình thành bảng câu hỏi và bảng câu hỏi này được xây dựng
dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích
và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Bước 4: Thu thập dữ liệu và nghiên cứu định lượng
Bước này được thực hiện nhằm xác định các yếu tố có thực sự ảnh hưởng đến sự
hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
độc lập đến yếu tố này.
3.3. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi trước hết được xây dựng dựa trên nghiên cứu trước đây được liệt kê
trong bảng 3.1.Vì đây là nghiên cứu quốc tế, do đó bảng câu hỏi được viết bằng ngôn
ngữ Anh. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng tập trung vào các doanh nghiệp hơn là các
đơn vị sự nghiệp. Chính vì vậy, để đảm bảo tính phù hợp của bảng câu hỏi đối với đối
tượng là các kế toán đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp y tế, bảng câu hỏi cần phải
được dịch và tham khảo ý kiến chuyên gia.
Bảng 3.1. Đo lường các biến của các nghiên cứu trước
Biến Tác giả
Cơ cấu tổ chức Inkson và cộng sự (1970)
Môi trường bất định Ducan (1972)
Quy mô tổ chức Tác giả đề xuất
Sự phụ thuộc giữa các phòng ban Pugh và cộng sự (1969)
Sự hữu dụng của hệ thống thông
tin kế toán
Chenhall (1986)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Trước hết bảng câu hỏi được thiết kế dựa theo nguồn trên và sau đó sẽ được gửi
đến 05 chuyên gia. Chuyên gia là những người có kiến thức sâu về HTTTKT của các
đơn vị sự nghiệp y tế tại thanh phố Cần Thơ. Thang đo này được gửi đến các chuyên gia
với mục đích lấy ý kiến để hiệu chỉnh cho phù hợp. Sau đó, tác giả thu lại tiến hành phân
tích đánh giá. Thông tin về câu hỏi chuyên gia cụ thể được liệt kê trong các bảng dưới
28
đây.
Thang đo đo lường yếu tố cơ cấu tổ chức gồm 06 câu hỏi quan sát và được ký
hiệu là: CCTC
Bảng 3.2. Thang đo đo lường yếu tố cơ cấu tổ chức
Ký hiệu Yếu tố đo lường
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng ý
Theo anh/chị các câu hỏi dưới đây mô tả về phân cấp quản lý trong đơn vị không?
Đơn vị hiện nay cho cấp quản lý cấp trung được quyết định các nội dung sau
CCTC1 Số lượng nhân viên
CCTC2 Tuyển dụng nhân viên mới
CCTC3 Làm việc thêm ngoài giờ
CCTC4
Phương thức tuyển dụng
nhân viên
CCTC5 Mua sắm thiết bị mới
CCTC6
Các loại hình thiết bị được
mua sắm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Thang đo đo lường yếu tố môi trường bất định 06 câu hỏi quan sát và được ký
hiệu là: MTBD
Bảng 3.3. Thang đo đo lường yếu tố môi trường bất định
Ký hiệu Yếu tố đo lường
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng ý
Theo anh/chị các câu hỏi dưới đây mô tả sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh
doanh dịch vụ y tế không?
MTBD1
Môi trường kinh doanh
dịch vụ y tế thay đổi nhanh
chóng
MTBD2 Dịch vụ y tế dễ trở nên lỗi
thời nhanh chóng
MTBD3 Các hình thức tiếp thị khách
hàng thay đổi nhanh chóng
29
MTBD4 Thị hiếu và sở thích của
người trị bệnh thay đổi
nhanh chóng
MTBD5
Đối thủ kinh doanh (các
bệnh viện tư, phòng khám
tư…) thay đổi nhanh do họ
rất linh hoạt trong kinh
doanh dịch vụ y tế.
MTBD6
Công nghệ áp dụng trong y
tế hiện nay thay đổi nhanh
chóng.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Thang đo đo lường yếu tố quy mô tổ chức gồm 02 câu hỏi quan sát và được ký
hiệu là: QMTC
Bảng 3.4. Thang đo đo lường yếu tố quy mô tổ chức
Ký hiệu Yếu tố đo lường
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng ý
Theo anh/chị các câu hỏi dưới đây đo lường về quy mô tổ chức của bệnh viện không?
QMTC1
Số lượng lao động đang làm
việc tại đơn vị cao hơn
trung bình của ngành y tế
QMTC2
Số lượng giường bệnh của
đơn vị cao hơn trung bình
của ngành y tế
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Thang đo đo lường yếu tố sự phụ thuộc giữa các phòng ban 03 câu hỏi quan sát
và được ký hiệu là: PTPB
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf

More Related Content

What's hot

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...
Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...
Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...Man_Ebook
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
 
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOTĐề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...
Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...
Hoàn thiện công tác kế toán tại các trường công lập trực thuộc phòng Giáo duc...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Luận văn:Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộLuận văn:Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Luận văn:Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệpBáo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
 
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
 

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf

Kiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdf
Kiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdfKiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdf
Kiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...Man_Ebook
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Man_Ebook
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Man_Ebook
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...Man_Ebook
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Man_Ebook
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...Man_Ebook
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdfHoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Man_Ebook
 
Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...
Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...
Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...Man_Ebook
 
Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...
Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...
Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...Man_Ebook
 

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf (20)

Kiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdf
Kiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdfKiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdf
Kiểm soát nội bộ thu chi tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ.pdf
 
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại các Trung tâm Y tế tuyến huyện thuộ...
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ...
 
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh việnLuận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
 
Sự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc Trăng
Sự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc TrăngSự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc Trăng
Sự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc Trăng
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính ...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Theo Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế
Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tếNhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế
Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế
 
Luận văn: Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế, HAYLuận văn: Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế, HAY
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh...
 
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại viễn thông Quảng Bình
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại viễn thông Quảng BìnhLuận văn: Tạo động lực cho người lao động tại viễn thông Quảng Bình
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại viễn thông Quảng Bình
 
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOTĐề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdfHoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán tại Chi Cục an toàn vệ sinh thực phầm Cần Thơ.pdf
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
 
Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...
Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...
Vận dụng COSO 2013 đo lường các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống...
 
Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...
Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...
Quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh và chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Quốc ...
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ -------  ------- PHẠM THỊ MỘNG THU THẢO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CẦN THƠ, 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ -------  ------- PHẠM THỊ MỘNG THU THẢO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ QUANG HUY CẦN THƠ, 2019
  • 3. i CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ” do học viên Phạm Thị Mộng Thu Thảo thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Quang Huy. Luận văn đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày………tháng………năm……… Ủy viên Thư ký ........................................... ............................................... Phản biện 1 Phản biện 2 ........................................... ............................................... Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch Hội đồng TS. NGÔ QUANG HUY ...............................................
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho phép tôi xin được cám ơn Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt thời gian qua. Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Ngô Quang Huy, người đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt và chỉ dẫn những kiến thức quý báu giúp tôi trong suốt thời gian hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các đồng nghiệp, các kế toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin và số liệu phục vụ quá trình nghiên cứu của đề tài. Xin gửi lời cám ơn đến gia đình, đồng nghiệp và các bạn học viên trong lớp đã động viên, khuyến khích, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù tôi đã cố gắng để hoàn thiện đề tài, nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy, Cô và bạn bè, đồng nghiệp. Xin kính chúc Quý Thầy, Cô lời chúc sức khoẻ và thành đạt! Chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày tháng …. năm 2019 Học viên thực hiện Phạm Thị Mộng Thu Thảo
  • 5. iii TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ” nhằm để phân tích và xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ thông qua đánh giá mức độ ảnh hưởng đến tính hữu dụng của hệ thống, để từ đó đề ra các giải pháp nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả của tổ chức đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ khảo sát 165 đối tượng tại các đơn sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ để phân tích. Kết quả cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ gồm có 4 biến độc lập gồm: Cơ cấu tổ chức, Môi trường bất định, Quy mô tổ chức và Sự phụ thuộc giữa các phòng ban. Từ kết quả thu được ở chương 4 tác giả tiến hành đề xuất các giải pháp tại chương 5 nhằm nâng cao công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
  • 6. iv ABSTRACT The research objective of the thesis "Factors affecting the organization of the accounting information system of public unit in health services at Can Tho city" is to analyze and determine the level of influence of the factors affecting accounting information system of health service units in Can Tho City by assessing the extent of the impact on the usefulness of the system. In this way, based on the results, this thesis also propose solutions to to improve the usefulness of this system. Primary data were collected from a survey of 165 subjects in health care units in Can Tho City for analysis. The results show that factors affecting the usefulness of the accounting information system of health service units in Can Tho City include 4 independent factors including: Organizational Structure, Environmental uncertainty. Organization Size, and Departmental Interdependent. Based on the results obtained in Chapter 4, the author proposes solutions in Chapter 5 to improve the organization of the accounting information system of the applications. health career in Can Tho city.
  • 7. v LỜI CAM ĐOAN Tác giả là Phạm Thị Mộng Thu Thảo, học viên cao học ngành Kế toán, khóa 5A của trường Đại học Tây Đô, là người thực hiện đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ”. Tác giả xin cam đoan đề tài này là do chính tác giả thực hiện, các số liệu thu thập được trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày tháng năm 2019 Tác giả Phạm Thị Mộng Thu Thảo
  • 8. vi MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI....................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát:...............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.....................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:...........................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................3 1.4. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................3 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................3 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..............................................................................3 1.4.2.1. Phương pháp phân tích mẫu khảo sát................................................................3 1.4.2.2. Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng...................................................3 1.5. Những đóng góp của nghiên cứu:..........................................................................4 1.5.1. Về mặt lý thuyết: ...................................................................................................4 1.5.2. Về mặt phương pháp luận: ....................................................................................4 1.5.3. Về mặt thực tiễn: ...................................................................................................4 1.6. Kết cấu dự kiến.......................................................................................................4 Tóm tắt chương 1...........................................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................6 2.1. Lý thuyết về HTTTKT...........................................................................................6 2.1.1 Khái quát chung về HTTTKT ................................................................................6 2.1.1.1. Các khái niệm.....................................................................................................6 2.1.1.2. Phân loại HTTTKT.............................................................................................6 2.1.1.3. Vai trò của HTTTKT ..........................................................................................7 2.1.1.4. Sự phát triển HTTTKT........................................................................................8 2.1.2. Nguyên tắc xây dựng HTTTKT ............................................................................8 2.1.3. Nội dung tổ chức HTTTKT trong đơn vị ............................................................10 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................10 2.1.3.2. Tổ chức HTTTKT theo các chu trình kinh doanh.............................................10
  • 9. vii 2.1.3.3. Dữ liệu và phần mềm xử lý dữ liệu ..................................................................12 2.1.3.4. Hệ thống phần cứng sử dụng trong tổ chức HTTTKT .....................................14 2.1.3.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................................15 2.1.4. Sự hữu dụng của HTTTKT .................................................................................17 2.2. Các nghiên cứu trước...........................................................................................17 2.2.1. Nghiên cứu trong nước........................................................................................17 2.2.2. Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................................19 2.3. Các lý thuyết dự phòng ........................................................................................21 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT....................................................22 2.4.1. Tổ chức HTTTKT ...............................................................................................22 2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT.......................................23 2.5. Sơ lược về đơn vị sự nghiệp công lập..................................................................24 2.5.1. Khái niệm ............................................................................................................24 2.5.2. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập............................................................................24 2.5.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập .......................................................................................................................................24 2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................25 Tóm tắt chương 2.........................................................................................................25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................26 3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................26 3.2. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................26 3.3. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi......................................................27 3.4. Phương pháp thu thập và phân tích nghiên cứu ...............................................32 3.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................32 3.4.2. Phương pháp phân tích........................................................................................33 3.4.2.1. Phương pháp phân tích mẫu khảo sát..............................................................33 3.4.2.2. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng ..............................................34 Tóm tắt chương 3.........................................................................................................35 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................36 4.1. Mô tả thực trạng đơn vị y tế tại thành phố Cần Thơ........................................36 4.1.1. Tổng quan về Sở Y tế thành phố Cần Thơ..........................................................36 Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế được gồm có những đơn vị sau:....36
  • 10. viii 4.1.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị y tế.............................38 4.1.2.1. Công tác y tế dự phòng.....................................................................................38 4.1.2.2. Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình - Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em .......................................................................................................................................40 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT tại đơn vị sự nghiệp y tế thành phố Cần Thơ .................................................................................................43 4.2.1. Mẫu khảo sát........................................................................................................43 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................................45 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................49 4.2.3.1. Phân tích cho các biến độc lập.........................................................................49 4.2.3.2. Phân tích cho Biến phụ thuộc...........................................................................51 4.2.4. Phân tích tương quan Pearson .............................................................................52 4.2.5. Phân tích hồi quy bội...........................................................................................53 4.2.6. Kiểm định giả định mô hình hồi quy...................................................................53 4.2.6.1. Kiểm định phân phối chuẩn của thành phần dư ..............................................53 4.2.6.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến................................................................55 4.2.6.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ...............................................................55 4.2.6.4. Kiểm định phương sai không thay đổi..............................................................55 4.2.6.5. Kiểm định giả định liên hệ tuyến tính...............................................................56 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu.............................................................................56 4.3.1. Yếu tố cơ cấu tổ chức..........................................................................................56 4.3.2. Yếu tố quy mô tổ chức ........................................................................................56 4.3.3. Yếu tố sự phụ thuộc giữa các phòng ban ............................................................57 4.3.4. Yếu tố môi trường bất định .................................................................................57 Tóm tắt chương 4.........................................................................................................58 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP, KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ........................................59 5.1. Kết luận .................................................................................................................59 5.2. Các giải pháp.........................................................................................................59 5.2.1. Cơ sở văn bản pháp luật để đề xuất giải pháp.....................................................59 5.2.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................................60 5.2.2.1. Nâng cao hiệu quả cơ cấu tổ chức quản lý tại các đơn vị sự nghiệp y tế ........61 5.2.2.2. Nâng cao khả năng hiểu biết thị trường của các đơn vị sự nghiệp y tế...........61 5.2.2.3. Mở rộng quy mô các đơn vị sự nghiệp y tế ......................................................62
  • 11. ix 5.2.2.4. Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các phòng ban.............................................64 5.3. Kiến nghị ...............................................................................................................65 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................65 5.4.1. Hạn chế của đề tài................................................................................................65 5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67 PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................70 PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................................79 PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................85 PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................................92
  • 12. x DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Đo lường các biến của các nghiên cứu trước................................................27 Bảng 3.2. Thang đo đo lường yếu tố cơ cấu tổ chức....................................................28 Bảng 3.3. Thang đo đo lường yếu tố môi trường bất định ..........................................28 Bảng 3.4. Thang đo đo lường yếu tố quy mô tổ chức ...................................................29 Bảng 3.5. Thang đo đo lường yếu tố sự phụ thuộc của các phòng ban.........................30 Bảng 3.6. Thang đo đo lường yếu tố sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán.......30 Bảng 4.1 Danh sách các đơn vị thuộc sở Y tế Cần Thơ theo tự chủ ngân sách............36 Bảng 4.2. Đặc điểm về quy mô của đơn vị Y tế............................................................43 Bảng 4.3. Đặc điểm về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế ...............................43 Bảng 4.4. Đặc điểm về thời gian hoạt động của đơn vị Y tế.........................................44 Bảng 4.5. Đặc điểm về vị trí của đối tượng trả lời khảo sát..........................................44 Bảng 4.6. Đặc điểm về thời gian của đối tượng trả lời khảo sát ...................................44 Bảng 4.7. Đặc điểm về phòng/ban chuyên môn của đối tượng trả lời khảo sát............45 Bảng 4.8. Đặc điểm về trình độ học vấn của đối tượng trả lời khảo sát .......................45 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần một..............................................45 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần hai.............................................47 Bảng 4.11. Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập.............................................49 Bảng 4.12. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ........................................51 Bảng 4.13. Phân tích tương quan Pearson.....................................................................52 Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy bội .....................................................................53 Bảng 5.1 Cơ sở khoa học hình thành giải pháp.............................................................60
  • 13. xi DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình lý thuyết đề xuất.........................................................................25 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................26 Hình 4.1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram..........................................54 Hình 4.2: Biểu đồ PP - plot.......................................................................................54 Hình 4.3: Biểu đồ Scatterplot giữa thành phần dư và dự đoán chuẩn hoá ...............55
  • 14. xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Ý nghĩa BHYT Bảo hiểm y tế DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐVSN Đơn vị sự nghiệp ERF Enterprise Resource Planning Hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán H. Huyện KTQT Kế toán quản trị NSNN Ngân sách nhà nước Q. Quận TP Thành phố TTYT Trung tâm y tế UBND Uỷ ban nhân dân
  • 15. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết của đề tài: Kế toán ngày nay không chỉ là người ghi chép các thông tin tài chính, lên báo cáo mà còn tham gia và có vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Một đơn vị muốn phát triển hay muốn tồn tại vững mạnh không thể thiếu một hệ thống tài chính hoạt động hiệu quả, kiểm soát được mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Để làm được điều đó thông tin kế toán phải được luân chuyển đầy đủ, kịp thời. Hệ thống thông tin kế toán chặt chẽ giúp ngăn chặn những gian lận và sai sót một cách hiệu quả, là một phần không thể thiếu trong quản trị nội bộ doanh nghiệp. Chính vì vậy, người làm công tác kế toán phải có sự am hiểu về quá trình thiết kế, phát triển ứng dụng và tổ chức HTTTKT . Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đang là xu hướng chung của thế giới. Thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển rất nhanh, nhất là ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực. Cùng với sự phát triển của khoa học, tin học được áp dụng vào HTTTKT. Nó không dừng ở phần mềm kế toán mà còn bao trùm tất cả hoạt động ở các phòng ban trong toàn doanh nghiệp. Từ các tập đoàn đa quốc gia đến các công ty có quy mô nhỏ và vừa, HTTTKT giúp cho bộ máy được vận hành một cách trơn tru, tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Các quy trình phức tạp, chồng chéo, sẽ gây mất thời gian hoặc thậm chí tạo điều kiện cho gian lận, thất thoát. Xây dựng HTTTKT sẽ khắc phục được các nhược điểm này. HTTTKT giảm chi phí trong lưu trữ và xử lý các thông tin tác nghiệp của doanh nghiệp, đồng thời, giảm thời gian và các sai sót trong lưu trữ và xử lý các thông tin tác nghiệp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và thúc đẩy nhanh quá trình phát triển của đơn vị sự nghiệp nói chung, các bệnh viện công nói riêng. HTTTKT giám sát chặt chẽ các loại tài sản, nguồn kinh phí của bệnh viện, giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn kinh phí trong các bệnh viện công. Bên cạnh đó, việc tổ chức HTTTKT, nhất là trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sẽ giúp cho các bệnh viện có được bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán. Do tính chất và quy mô hoạt động của nhiều tổ chức, đơn vị ngày càng mở rộng dẫn đến lượng dữ liệu của các hoạt động kinh tế, tài chính tăng nhanh. Điều này đã gây nhiều khó khăn trong công tác tổ chức lưu trữ dữ liệu và xử lý dữ liệu nhằm cung
  • 16. 2 cấp các thông tin hữu ích, kịp thời cho quá trình ra quyết định của người sử dụng thông tin. Qua đó cho thấy, HTTTKT đóng vai trò to lớn nhằm giải quyết những khó khăn trên và tạo cầu nối giữa hệ thống quản trị và hệ thống tác nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp. Tại TP. Cần Thơ, các đơn vị sự nghiệp y tế đã và đang phát triển mạnh mẽ không chỉ về mặt vật chất lượng mà còn cả số lượng. Trong lĩnh y tế, các nghiên cứu trước cả trong và ngoài nước đều cho rằng HTTTKT góp một phần rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin để đưa ra quyết định. Một luận giải của vấn đề này cho rằng, do đặc thù của ngành y tế các thông tin kế toán rất cần thiết để phục vụ cho việc xác định chi phí để đưa ra giá dịch vụ y tế. Ngoài ra, thông tin này cần thiết phục vụ cho việc thực hiện chính sách bảo hiểm của bảo hiểm xã hội. Hơn thế nữa, thông tin này còn phục vụ cho nội bộ bệnh viện trong các việc như dự đoán nhu cầu y tế để hoạch định chính sách hàng tồn kho (ví dụ như kho dược...). Tuy nhiên, vấn đề đặt ra hiện nay là gần như hiểu biết của chúng ta về mặt tổ chức HTTTKT tại các đơn vị này còn khá hạn chế. Chính vì vậy, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình là “Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ” với mục tiêu tìm hiểu thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống từ đó đưa ra các giải pháp nhằm mục đích nâng cao khả năng tổ chức hệ thống cho việc cung cấp thông tin kế toán tài chính cho người sử dụng trong các đơn vị nói trên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ từ đó đề ra các giải pháp để nhằm mục tiêu nâng cao khả năng cung cấp thông tin của HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ. - Đề xuất các giải pháp nhằm mục tiêu nâng cao khả năng cung cấp thông tin của HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ.
  • 17. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Khảo sát của đề tài được thực hiện tại các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. - Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện việc lấy số liệu là giai đoạn từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 7 năm 2019. - Về nội dung: Đề tài giới hạn nội dung tổ chức HTTTKT của đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ thông qua nghiên cứu sự hữu dụng của HTTTKT. Cụ thể, theo Chenhall (1986) tổ chức của một HTTTKT được xác định thông qua hệ thống đó có hữu dụng trong công việc hay không. Như vậy, trong nghiên cứu này, đối tượng nghiên cứu chính là một tổ chức của một HTTTKT được đánh giá thông qua nhận định của các đối tượng khảo sát về sự hữu dụng của HTTTKT. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: 1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu + Đối tượng thực hiện phỏng vấn: Đối tượng thực hiện phỏng vấn chính là các các trưởng/phó phòng kế toán hiện đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn TP. Cần Thơ. + Đối tượng thực hiện khảo sát: Đối tượng thực hiện khảo sát chính của đề tài này là các nhân viên kế toán đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. 1.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu 1.4.2.1. Phương pháp phân tích mẫu khảo sát Để phân tích mẫu khảo sát, tác giả sử dụng lần lượt các phương pháp sau: + Phương pháp thống kê mô tả. + Phương pháp đồ thị. + Phương pháp phân tích tần số. 1.4.2.2. Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng, tác giả sử dụng một số các phương pháp kiểm định và lần lược thực hiện theo thứ tự như sau:
  • 18. 4 + Kiểm định Cronbach’s Alpha. + Phân tích nhân tố khám phá. + Phân tích hồi quy đa biến. 1.5. Những đóng góp của nghiên cứu: 1.5.1. Về mặt lý thuyết: Đề tài trước hết đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức của HTTTKT. Đây có thể xem là một nghiên cứu mới bởi vì hiện nay các nghiên cứu về tổ chức HTTTKT ở tại Việt Nam vẫn chưa được chú trọng. Ngoài ra, các nghiên cứu về HTTTKT đa phần chú trọng tập trung vào các nghiên cứu tại các doanh nghiệp. Nghiên cứu về HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp sẽ mở rộng hơn những hiểu biết hiện tại về tổ chức HTTTKT để từ đó bổ sung các cơ sở lý luận về mặt tổ chức HTTTKT. 1.5.2. Về mặt phương pháp luận: Luận văn trước hết khái quát và tổng hợp các nghiên cứu trước cũng như những cơ sở lý thuyết về tổ chức HTTTKT. Từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế. Điều này có ý nghĩa rất lớn về mặt lý luận vì đề tài đã bổ sung phương pháp luận bằng cách đưa ra mô hình lý thuyết về những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT trong các đơn vị sự nghiệp y tế. 1.5.3. Về mặt thực tiễn: - Đề tài kiểm tra tính đúng đắn và phù hợp của cơ sở lý luận về tổ chức HTTTKT từ các nghiên cứu ngoài Việt Nam bằng cách thực hiện phân tích các số liệu khảo sát được thu thập thông qua bảng câu hỏi được thực hiện bởi các kế toán đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Như vậy, có thể thấy đề tài đã thể hiện tính thực tiễn sâu sắc thông qua việc sử dụng số liệu thực tế để kiểm tra tính phù hợp của cơ sở lý luận về tổ chức hệ thống thông tin tại Việt Nam. - Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, luận văn đề xuất những phương pháp, giải pháp thiết thực nhằm mục tiêu nâng cao khả năng cung cấp thông tin của HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thành phố Cần Thơ. 1.6. Kết cấu dự kiến Bao gồm 5 chương. * Chương 1: Tổng quan về đề tài. * Chương 2: Cơ sở lý luận.
  • 19. 5 * Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. * Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. * Chương 5: Giải pháp, kết luận và kiến nghị. Tóm tắt chương 1 Chương này trình bày khái quát về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu. Chương tiếp theo, tác giả trình bày về cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
  • 20. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Lý thuyết về HTTTKT 2.1.1 Khái quát chung về HTTTKT 2.1.1.1. Các khái niệm Một số khái niệm về hệ thống và HTTTKT: Hệ thống: Hệ thống là tập hợp các thành phần có liên hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích chung theo cách tiếp cận các yếu tố vào, sinh ra các yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ chức. Để cấu thành lên hệ thống có ba thành phần cơ bản: Các yếu tố đầu vào; Xử lý, chế biến và Các yếu tố đầu ra. Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin là tập hợp các nguồn lực và phương thức để thu thập, xử lý và truyền tải thông tin trong một tổ chức. HTTTKT: là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính, chu trình hoạt động của doanh nghiệp. HTTTKT bao gồm sáu phần chính: con người, quy trình và hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và kiểm soát nội bộ. HTTTKT có các chức năng như ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp; lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài; hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp; hoạch định và kiểm soát; thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ. Ta có thể hiểu thực chất của HTTTKT là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị được HTTTKT ghi nhận, phân tích, luân chuyển và lưu trữ. Khi người sử dụng thông tin có yêu cầu, HTTTKT sẽ từ các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng thông tin. 2.1.1.2. Phân loại HTTTKT + Phân loại HTTTKT theo chức năng HTTTKT có thể phân loại theo nhiều hình thức. Nếu phân loại theo chức năng, HTTTKT được phân loại thành: bộ phận thu thập thông tin; bộ phận kết xuất thông tin; bộ phận xử lý; bộ phận lưu trữ; bộ phận truyền nhận tin. HTTTKT được phân loại theo mục tiêu là HTTTKT tài chính và HTTTKT quản
  • 21. 7 trị. HTTTKT tài chính cung cấp các thông tin tài chính chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài. Những thông tin này phải tuân thủ các quy định, chế độ, các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hiện hành. HTTTKT quản trị cung cấp các thông tin nhằm mục đích quản trị trong nội bộ đơn vị để dự báo các sự kiện sẽ xảy ra và dự đoán các ảnh hưởng về tài chính kinh tế của chúng đối với doanh nghiệp. + Phân loại HTTTKT theo phương thức xử lý: HTTTKT phân loại theo phương thức xử lý thủ công hoặc trên nền máy tính. HTTTKT thủ công là hệ thống mà trong những hệ thống này, nguồn lực chủ yếu là con người, cùng với các công cụ tính toán, con người thực hiện toàn bộ các công việc kế toán. Dữ liệu trong các hệ thống này được ghi chép thủ công và lưu trữ dưới hình thức chứng từ, sổ, thẻ, bảng... HTTTKT dựa trên nền máy tính là hệ thống mà nguồn lực bao gồm con người và máy tính. Trong đó, máy tính thực hiện toàn bộ các công việc kế toán dưới sự điều khiển, kiểm soát của con người. Con người có nhiệm vụ nhập các dữ liệu mà hệ thống máy tính không tự động thu thập được. Sau đó, máy tính sẽ phân tích nghiệp vụ, luân chuyển thông tin, lập báo cáo và lưu trữ. Dữ liệu trong các hệ thống này được ghi chép và lưu trữ dưới hình thức các tập tin. HTTTKT bán thủ công: đây là hình thức kết hợp giữa HTTTKT thủ công và HTTTKT dựa trên nền máy tính. 2.1.1.3. Vai trò của HTTTKT HTTTKT có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Với một HTTTKT được tổ chức tốt cho phép đơn vị hoạt động một cách trơn chu. Với một HTTTKT tổ chức kém sẽ cản trở hoạt động của đơn vị. Khi một đơn vị đang gặp khó khăn, các dữ liệu trong HTTTKT có thể được sử dụng để phát hiện ra nguyên nhân của những vấn đề đang tồn tại, từ đó có các định hướng và quyết định trong quản trị doanh nghiệp. Bên cạnh đó, HTTTKT có thể tự động hóa xử lý số lượng lớn dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, thông tin trong phạm vi đơn vị và cung cấp, truy vấn thông tin trực tuyến một cách nhanh chóng, tự động lập các báo cáo kế toán, báo cáo quản trị. Từ các tác dụng đó, HTTTKT ảnh hưởng vào hiệu quả quyết định của nhà quản lý, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giảm thiểu các gian lận và tăng cường khả năng kiểm soát của nhà quản lý. HTTTKT có thể tích hợp những quy trình kinh doanh, sản xuất chính trong đơn
  • 22. 8 vị, từ đó kết hợp được các nguồn lực trong doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, một hệ HTTTKT khoa học giúp mọi người thực hiện các quy định các quy trình được thuận lợi, công việc được thực hiện nhanh chóng, tránh những rắc rối, phức tạp, chồng chéo trong quy trình, từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong vấn đề quản lý nhân sự, tăng sự hài lòng của nhân viên và tăng năng suất lao động. Một vai trò rất lớn nữa là HTTTKT cung cấp các báo cáo kế toán tức thời, giúp nhà quản trị xây dựng hệ thống quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận và hệ thống kiểm soát trong doanh nghiệp. Như vậy, trong quản trị kinh doanh, HTTTKT có vai trò đặc biệt quan trọng. 2.1.1.4. Sự phát triển HTTTKT Phát triển HTTTKT nhằm mục tiêu hướng tới sự hoàn hảo. HTTTKT phải cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đáng tin cậy; thời gian phát triển hợp lý; thỏa mãn nhu cầu thông tin của doanh nghiệp. Người dùng phải hài lòng kể cả nhân viên kế toán. Bên cạnh đó, phát triển HTTTKT còn phải đạt mục tiêu chi phí bỏ ra tương xứng với hiệu quả mang lại. Trong tương lai, HTTTKT sẽ không đơn thuần là hệ thống thông tin xử lý nghiệp vụ. Bên cạnh các dữ liệu tài chính, HTTTKT còn thu thập thêm các dữ liệu phi tài chính. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán ngày càng phổ biến. Và HTTTKT kết hợp với các hệ thống chức năng khác trong hệ thống thông tin quản lý để kiện toàn hệ thống thông tin toàn doanh nghiệp, phục vụ mục đích quản lý toàn diện toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, HTTTKT giúp đối phó được nhiều rủi ro tiềm tàng có khả năng phát sinh trong các quy trình của doanh nghiệp. 2.1.2. Nguyên tắc xây dựng HTTTKT Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay ta càng thấy rõ được vai trò quan trọng của tổ chức HTTTKT. Để thực hiện tốt vai trò của mình, tổ chức HTTTKT phải tuân thủ ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc kiểm soát, nguyên tắc phù hợp, và nguyên tắc tiết kiệm - hiệu quả. Thứ nhất, nguyên tắc kiểm soát: theo nguyên tắc này, HTTTKT phải đảm bảo tính kiểm soát được. Các thủ tục và quy trình của HTTTKT phải giúp các nhà quản lý theo dõi và điều khiển các hoạt động trong doanh nghiệp. Mục đích của nguyên tắc này là để đảm bảo hệ thống kế toán đang làm việc đúng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
  • 23. 9 ghi nhận một cách chính xác. Rõ ràng, các nhà quản lý không thể giám sát tất cả các nhân viên và sai sót cũng như gian lận có thể xảy ra. HTTTKT giúp nâng cao tính năng kiểm soát nội bộ để đảm bảo các lỗi trong kế toán được giảm thiểu, tài sản của công ty được bảo vệ và nhân viên không thể gian lận. HTTTKT được xây dựng tuân thủ theo nguyên tắc kiểm soát sẽ giúp các nhà quản lý không cần phải giám sát hoạt động mỗi nhân viên và tập trung vào việc quản lý các hoạt động kinh doanh. Thứ hai, nguyên tắc phù hợp: theo nguyên tắc này, xây dựng HTTTKT phải cung cấp thông tin hữu ích, dễ hiểu, kịp thời và cần thiết cho việc ra quyết định. Nếu không có sự phù hợp, thông tin không thể sử dụng và không thể tạo ra sự khác biệt trong các quyết định của nhà quản trị. Cũng theo nguyên tắc này, khi tổ chức HTTTKT phải hài hòa với các yếu tố tổ chức và nhân lực của doanh nghiệp. Nó phải phù hợp với các đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp. Mỗi đơn vị là một tổ chức độc lập với những đặc điểm và điều kiện riêng về mô hình tổ chức, về phương thức kinh doanh, mô hình quản lý... Khi xây dựng HTTTKT phải chú ý đến đặc điểm, điều kiện riêng của doanh nghiệp, không áp dụng một cách rập khuôn, máy móc cùng một HTTTKT cho tất cả các đơn vị mà phải triển khai tổ chức HTTTKT phù hợp với từng điều kiện cụ thể. Xây dựng HTTTKT phải phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh, với trình độ chuyên môn, trình độ trang bị công nghệ. Phải đảm bảo tính hiệu quả của HTTTKT và phát huy đầy đủ vai trò của HTTTKT trong quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nguyên tắc này còn được hiểu rằng một HTTTKT nên được xây dựng thích ứng với những thay đổi có khả năng phát sinh trong tương lai gần của doanh nghiệp. Theo thời gian, khi quy mô của đơn vị mở rộng, khối lượng giao dịch tăng lên, các yêu cầu kiểm soát mới phát sinh..., HTTTKT vẫn phải đáp ứng được những thay đổi này. Thứ ba, nguyên tắc tiết kiệm - hiệu quả: khi xây dựng HTTTKT phải đảm bảo tính hiệu quả, lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí của nó. Chi phí đó có thể là hữu hình hoặc vô hình. Trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, mọi hoạt động đều phải tiết kiệm, thiết thực và hiệu quả, có nghĩa là tổ chức một cách khoa học, hợp lý sao cho kết quả của HTTTKT là tạo ra các thông tin hữu dụng mà chi phí bỏ ra là thấp nhất. HTTTKT phải được xây dựng phù hợp với quy mô của đơn vị trong một thời gian tương đối. Trên đây là những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng HTTTKT. Trong quá trình triển khai tổ chức HTTTKT, các đơn vị phải tuân thủ và thực hiện một cách đầy đủ các
  • 24. 10 nguyên tắc này nhằm tổ chức HTTTKT khoa học, hợp lý và hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể, các đơn vị còn phải tuân theo những nguyên tắc cũng như dựa vào những căn cứ cụ thể trong từng nội dung tổ chức để đảm bảo tính khoa học của tất cả các nội dung trong tổ chức HTTTKT. 2.1.3. Nội dung tổ chức HTTTKT trong đơn vị 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Ở mỗi đơn vị được thành lập và đi vào sản xuất kinh doanh, có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính, thống kê ở đơn vị. Theo đó, mỗi đơn vị phải tự xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị. Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức liên kết những kế toán viên có trình độ chuyên môn thích hợp để thực hiện được toàn bộ công tác kế toán tài chính, thống kê ở đơn vị. Để có thể xây dựng được mô hình bộ máy kế toán ở đơn vị được khoa học và hợp lý cần dựa vào lĩnh vực hoạt động, đặc điểm quy trình hoạt động, mức độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị và khả năng, trình độ các kế toán viên, dựa vào trình độ trang bị và khả năng sử dụng các phương tiện tính toán ở đơn vị. Tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị khoa học và hợp lý chẳng những đảm bảo được chất lượng của công tác kế toán, tài chính thống kê ở đơn vị mà còn tiết kiệm được chi phí hạch toán, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế tài chính ở đơn vị. Hiện nay, tổ chức bộ máy kế toán có ba hình thức phổ biến sau đây: - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung; - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán; - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung, vừa phân tán. 2.1.3.2. Tổ chức HTTTKT theo các chu trình kinh doanh ⬧ Chu trình chi tiêu Chu trình chi tiêu hay còn gọi là chu trình chi phí. Trong chu trình này có các bước chính như: lập đơn đặt hàng gửi tới nhà cung cấp; nhận hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp; xác nhận nghĩa vụ thanh toán và cuối cùng là thanh toán cho người bán. Báo cáo kế toán sử dụng trong chu trình chi tiêu được phân thành ba loại theo mục tiêu cung cấp thông tin cho việc kiểm soát hoạt động xử lý của chu trình; thông tin liên quan tới việc xử lý các nghiệp vụ kế toán cụ thể trong chu trình và thông tin theo nhu cầu người sử dụng nhằm phục vụ các quyết định điều hành hoạt động. Đây có thể là báo
  • 25. 11 cáo dưới dạng liệt kê các nghiệp vụ như: Bảng kê hóa đơn mua hàng; Bảng kê phiếu nhập kho; Bảng kê chi tiền.... Hoặc báo cáo dưới dạng kiểm soát như: Báo cáo tổng hợp chi phí; Báo cáo tổng hợp phiếu nhập kho... Hay như báo cáo đặc biệt: Báo cáo công nợ phải trả; Báo cáo công nợ khách hàng theo mã khách hàng; Báo cáo nhập kho của một mã khách hàng; Báo cáo nhập kho của một mã hàng hóa..... Trong chu trình chi tiêu thường phát sinh các nghiệp vụ như: Mua hàng hóa, dịch vụ không qua kho, Mua hàng hóa nhập kho, mua hàng trả tiền ngay; Mua chịu; Thanh toán công nợ phải trả; Trả lại hàng. Với quy trình chi tiêu mua hàng hóa nhập kho và cần có duyệt báo giá trước khi ký kết hợp đồng. Với quy trình chi tiêu mua dịch vụ như thanh toán tiền điện, nước sinh hoạt, cước điện thoại văn phòng... là những chi phí thường xuyên, hoạt động thanh toán. ⬧ Chu trình bán hàng Chu trình bán hàng hay còn gọi là chu trình doanh thu. Chu trình bán hàng bao gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới việc tạo doanh thu và ghi nhận công nợ khách hàng. Các bước chính trong chu trình doanh thu gồm có: o Nhận đơn đặt hàng của khách hàng; o Giao hàng, thực hiện dịch vụ cho khách hàng; o Yêu cầu khách hàng thanh toán; o Nhận tiền thanh toán. Trong chu trình bán hàng, báo cáo kế toán được phân thành ba loại theo mục tiêu cung cấp thông tin cho việc kiểm soát hoạt động xử lý của chu trình; thông tin liên quan tới việc xử lý các nghiệp vụ kế toán cụ thể trong chu trình và thông tin theo nhu cầu người sử dụng nhằm phục vụ các quyết định điều hành hoạt động. Báo cáo dưới dạng liệt kê các nghiệp vụ: Bảng kê hóa đơn bán hàng; Bảng kê phiếu xuất kho; Bảng kê thu tiền.... Báo cáo dưới dạng kiểm soát: Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng; Báo cáo tổng hợp phiếu xuất kho... Báo cáo đặc biệt: Báo cáo công nợ khách hàng theo hạn thanh toán; Báo cáo công nợ khách hàng theo mã khách hàng; Báo cáo xuất kho của một mã khách hàng; Báo cáo lãi lỗ theo lệnh bán hàng...
  • 26. 12 Các nghiệp vụ thường gặp trong chu trình bán hàng: Trong chu trình bán hàng thường phát sinh các nghiệp vụ như: Bán hàng thu tiền ngay; Bán chịu; Thu công nợ khách hàng; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán; Xóa nợ khó đòi. ⬧ Chu trình cung cấp dịch vụ Chu trình cung cấp dịch vụ khá giống với chu trình bán hàng ở khâu tiếp nhận yêu cầu, lập hợp đồng và thanh toán. Tuy nhiên, khác với chu trình bán hàng, chu trình cung cấp dịch vụ không bán hàng hóa mà chủ yếu là cung cấp sức lao động, trí tuệ, không có mặt hàng cụ thể nên không có kho hàng và không có hoạt động nhập xuất hàng, cũng như không phải quản lý hàng tồn kho. Các hoạt động cung cấp dịch vụ thường thấy như: dịch vụ bảo vệ, dịch vụ vệ sinh, dịch vụ giao hàng, dịch vụ thiết kế, dịch vụ gia công, dịch vụ du lịch... Trên đây là các chu trình cơ bản của đơn vị chu trình chi tiêu, chu trình bán hàng, chu trình cung cấp dịch vụ. Tác giả đã khái quát các chu trình qua các lưu đồ chứng từ. Qua đó, ta thấy được HTTTKT đã cung cấp thông tin về bức tranh toàn cảnh hoạt động chi tiêu, quá trình tạo ra doanh thu trong doanh nghiệp, trình tự các bước thực hiện, các cấp và thẩm quyền phê duyệt chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ.... 2.1.3.3. Dữ liệu và phần mềm xử lý dữ liệu ⬧ Dữ liệu và cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là tập hợp nhiều dữ liệu liên quan và được lưu trữ trong máy tính. Nó liên kết các tập tin và được quản lý bởi một phần mềm gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Vai trò của cơ sở dữ liệu: Thứ nhất, cơ sở dữ liệu giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu. Ví dụ khi một khách hàng đã được mã hóa bằng một mã khách hàng, các thông tin về khách hàng chỉ cần nhập liệu một lần vào hệ thống. Các lần sau khi cần nhắc lại khách hàng đó chỉ việc nhập mã khách hàng, các thông tin về khách hàng sẽ hiển thị không cần nhập lại. Thứ hai, cơ sở dữ liệu giúp tránh lưu trữ trùng lặp dữ liệu. Ví dụ, dữ liệu về một mặt hàng lưu trữ trong tệp danh mục hàng hóa, khi tiến hành đặt hàng, khi nhập kho, khi xuất kho chỉ cần nhập mã hàng là thông tin từ danh mục hàng hóa sẽ tự động truyền cho các phân hệ đặt hàng, nhập kho, xuất kho mà không cần lưu trữ cùng lúc ở tất cả các phân hệ. Thứ ba, cơ sở dữ liệu giúp tăng cường khả năng kiểm soát dữ liệu. Ví dụ, chỉ có
  • 27. 13 thể bán hàng hóa có trong danh mục hàng, nếu nhập không đúng mã hàng, chương trình sẽ báo lỗi. Thứ tư, có thể tiện lợi trong các thao tác với dữ liệu: thay đổi, thêm, xóa dữ liệu... ⬧ Phần mềm xử lý dữ liệu Phần mềm thiết kế để xử lý dữ liệu trong HTTTKT phải đảm bảo các yêu cầu sau: nhận diện được thông tin đầu ra của hệ thống; tìm được giải pháp phần cứng và phần mềm; quản lý được, không quá phức tạp; đảm bảo bí mật. Ưu điểm của phần mềm có thể là giao diện đơn giản, dễ sử dụng, sổ sách kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành, hệ thống báo cáo đa dạng; tốc độ xử lý nhanh; cho phép kết xuất báo cáo ra Excel với mẫu biểu sắp xếp đẹp; sử dụng làm việc mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị; không cần cài đặt phần mềm trên máy chủ hay các phần mềm hỗ trợ khác; dễ dàng truy xuất thông tin, đảm bảo tính chính xác. Bên cạnh các ưu điểm trên, phần mềm kế toán có các nhược điểm như: tính bảo mật chưa cao; chỉ sử dụng được cho kế toán làm báo cáo tài chính, khả năng đáp ứng cho nhu cầu quản trị chưa cao; không sử dụng được cho các phòng chức năng khác trong đơn vị để quản trị mang tính hệ thống. Cùng với sự phát triển của ngành khoa học công nghệ thông tin, hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) ra đời đã khắc phục những nhược điểm trên. Hệ thống ERP là hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp. Hệ thống ERP tích hợp các chức năng xử lý nghiệp vụ của tất cả các bộ phận trong một phần mềm máy tính duy nhất mà có thể đáp ứng tất cả nhu cầu đặc thù của các bộ phận khác nhau. Bản chất ERP là một hệ thống tích hợp các phần mềm ứng dụng đa phân hệ nhằm giúp tổ chức, đơn vị quản lý các nguồn lực và tác nghiệp. Giải pháp ERP cung cấp cho các nhà quản lý đơn vị khả năng quản lý và điều hành tài chính – kế toán, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý kinh doanh và phân phối sản phẩm, quản lý dự án, quản lý dịch vụ, quản lý khách hàng, quản lý nhân sự, các công cụ dự báo và lập kế hoạch, phân tích, báo cáo, .v.v. Thêm vào đó, như một đặc điểm rất quan trọng mà các giải pháp ERP cung cấp cho các doanh nghiệp, là một hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo chuẩn quốc tế, nhằm nâng cao khả năng quản lý điều hành đơn vị cho lãnh đạo cũng như tác nghiệp của các nhân viên. Như vậy, đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ. Phần mềm có cấu trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần mềm riêng lẻ, mỗi phần mềm có một chức
  • 28. 14 năng riêng. Các phân hệ cơ bản của một phần mềm ERP điển hình gồm: phân hệ kế toán, phân hệ mua hàng, phân hệ hàng tồn kho, phân hệ sản xuất, phân hệ tính giá thành, phân hệ bán hàng, phân hệ quản lý nhân sự, phân hệ tài sản... Sử dụng ERP đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Hệ thống ERP tạo ra nền tảng bền vững cho sự phát triển của đơn vị trong tương lai. ERP giúp tối ưu hóa các nguồn lực, tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh. ERP đã giải quyết bài toán tích hợp, liên kết mà các hệ thống rời rạc không thể thực hiện. ERP giúp thông tin HTTTKT được tập trung, chính xác và kịp thời. Bên cạnh đó, ERP còn giúp chuẩn hóa quy trình hoạt động; kiểm soát và ngăn chặn rủi ro xảy ra sai sót cũng như gian lận; hỗ trợ hoạch định kế hoạch. Giải pháp ERP không giới hạn về quy mô doanh nghiệp, loại hình sản xuất kinh doanh, không giới hạn vị trí địa lý. Hệ thống ERP có rất nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, chi phí để triển khai ERP là tương đối lớn. Vì vậy, các đơn vị cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí khi quyết định sử dụng giải pháp này. 2.1.3.4. Hệ thống phần cứng sử dụng trong tổ chức HTTTKT Phần cứng sử dụng trong HTTTKT có thể kể đến như bàn tính cầm tay, chứng từ, sổ sách bằng giấy hay sử dụng công nghệ như máy tính điện tử, mạng máy tính. Máy tính cầm tay, chứng từ, sổ sách giấy là công cụ được sử dụng trong thời kỳ kế toán còn sơ khai và nền khoa học công nghệ chưa phát triển. Từ khi có máy tính điện tử, công tác kế toán đã được sử dụng trên nền Excel, và sau đó là ứng dụng các phần mềm để xử lý số liệu và ghi sổ. Máy tính điện tử được phân loại thành: siêu máy tính, máy tính lớn, máy tính cỡ vừa và máy vi tính. Mạng máy tính gồm mạng LAN, mạng WAN và mạng internet. Mạng LAN là mạng nội bộ. Thành phần mạng LAN gồm: máy chủ tệp, máy chủ in ấn, máy chủ truyền thông, máy trạm, dây cáp, các giao diện mạng và hệ điều hành mạng. Cấu hình mạng LAN gồm mạng hình sao, mạng đường trục, mạng vòng, mạng hỗn hợp và mạng xương sống. Mạng WAN là mạng diện rộng, có thành phần: máy chủ, máy tiền xử lý, Modem, thiết bị đầu cuối, bộ tập trung, giao thức truyền thông, phần mềm mạng. Mạng internet là mạng toàn cầu, có thành phần: mạng con, đầu cuối, hệ thống trung gian, cầu nối, bộ dọn đường, giao thức internet.
  • 29. 15 2.1.3.5. Hệ thống kiểm soát nội bộ ⬧ Cấu trúc kiểm soát nội bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm các chính sách và các thủ tục thực hiện chính sách được thiết lập bởi các cấp lãnh đạo và được toàn thể đơn vị tuân thủ nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được ba mục tiêu: báo cáo tài chính đáng tin cậy; các quy định và luật lệ hiện có được tuân thủ và các hoạt động kiểm soát là hữu hiệu và hiệu quả. Có hai dạng kiểm soát nội bộ là kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán. Kiểm soát quản lý nhằm đạt các mục tiêu: thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh và kiểm soát sự tuân thủ của nhân viên với các chính sách quản lý. Kiểm soát kế toán nhằm đạt các mục tiêu: bảo vệ tài sản của doanh nghiệp; thẩm định tính chính xác và độ tin cậy của thông tin kế toán. Môi trường kiểm soát là thành phần nền tảng của hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm các yếu tố sau: triết lý quản lý và phong cách điều hành hoạt động của lãnh đạo doanh nghiệp; cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp; trách nhiệm và quyền của nhà quản lý; hội đồng quản trị, ban kiểm soát; trình độ và phẩm chất của nhân viên; chính sách nhân sự; tính trung thực và các giá trị đạo đức. Kiểm soát nội bộ bao gồm hoạt động giám sát và đánh giá rủi ro. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên, thường là ở các hoạt động có mức độ rủi ro cao và giám sát định kỳ các hoạt động. Đánh giá rủi ro bao gồm: nhận dạng các sự kiện trong và ngoài đơn vị có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động đạt được mục tiêu hệ thống và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro đã nhận dạng được lên thông tin kế toán. Sử dụng hệ thống thông tin và truyền thông trong công tác kiểm soát nội bộ được thể hiện ở hệ thống ghi nhận, phân loại, phân tích, tổng hợp, lập báo cáo kế toán, báo cáo tài chính cho người sử dụng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ qua hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo và qua chính sách kế toán. ⬧ Kiểm soát HTTTKT Kiểm soát HTTTKT bao gồm các dạng kiểm soát: kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát sửa sai. Kiểm soát ngăn ngừa nhằm để phòng sai sót và gian lận. Sai sót có thể là do không cẩn thận hay có thể do thiếu kiến thức. Sai sót đa phần là không cố ý. Có hai dạng gian lận thường thấy là gian lận quản lý và tham ô, biển thủ tài sản công ty. Gian lận quản lý
  • 30. 16 là người quản lý cấp cao lạm dụng quyền hành chỉ đạo sai lệch thông tin tài chính như báo cáo doanh thu hoặc báo cáo lợi nhuận cao hơn thực tế nhằm hưởng thêm tiền thưởng cho cá nhân hay làm gia tăng ảo giá trị cổ phiếu mà họ đang nắm giữ. Tham ô, biển thủ là tài sản của đơn vị bị lấy một cách bất hợp pháp vì mục đích cá nhân. Tham ô, biển thủ thường sẽ che đậy bằng cách làm sai lệch các số liệu kế toán. Kiểm soát phát hiện: là kiểm soát tìm ra các sai sót và gian lận đã xảy ra hoặc đã được thực hiện. Thủ tục đối chiếu các sổ chi tiết và sổ cái giữa các bộ phận kế toán chi tiết và bộ phận kế toán tổng hợp; đối chiếu các sổ chi tiết, sổ nhật ký với sổ phụ ngân hàng; đối chiếu các sổ chi tiết hàng tồn kho với thẻ kho của thủ kho, các hoạt động kiểm kê... là các ví dụ về kiểm soát phát hiện. Kiểm soát sửa sai: là kiểm soát các sai sót và gian lận đã phát hiện nhằm sửa chữa, giới hạn các ảnh hưởng sai lệch của các gian lận và sai sót này đối với mức độ chính xác và đáng tin cậy của thông tin kế toán. Trong doanh nghiệp, kiểm soát HTTTKT còn qua việc phân chia trách nhiệm tuân thủ theo các nguyên tắc như: người ghi chép sổ sách không kiêm nhiệm việc giữ tài sản; người ghi sổ chi tiết phải khác với người ghi sổ tổng hợp. Sự phân chia trách nhiệm cũng tuân theo nguyên tắc không để một người xử lý toàn bộ một chu trình nghiệp vụ. Bên cạnh đó, các thủ tục kiểm soát được thực hiện trên cơ sở: việc lập xét duyệt, lưu chuyển, lưu trữ chứng từ, báo cáo kế toán, ghi chép, bảo quản, kiểm tra sổ, thẻ... và qua kiểm kê tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định... ⬧ Kiểm soát sự an toàn và trung thực của số liệu Các nguyên nhân gây mất an toàn của số liệu có thể xuất phát từ trong nội bộ đơn vị hoặc từ bên ngoài, có thể do vô ý hoặc cố ý, có thể tiến hành độc lập hoặc có sự thông đồng. Các hình thức mất an toàn có thể xảy ra do phá hủy, do các yếu tố vật lý tác động, do đánh cắp hoặc gian lận. Nhằm ngăn chặn các rủi ro gây mất an toàn dữ liệu, người ta dùng các kỹ thuật như: thiết lập mật khẩu, nhận dạng; hệ thống bảo mật; hệ thống mã hóa; hệ thống tự động phát hiện xâm nhập bất hợp lệ; hệ thống lưu trữ có công cụ lần theo vết thâm nhập hệ thống và thay đổi hệ thống. Đánh giá sự an toàn và trung thực của dữ liệu là trách nhiệm của kiểm toán viên và kiểm soát viên nội bộ. Phải xem xét và đánh giá các chính sách, thủ tục của đơn vị
  • 31. 17 với các thủ tục kiểm soát nội bộ trong hệ thống; lập báo cáo về hệ thống và xây dựng trình tự kiểm toán. Các phương pháp xem xét và đánh giá tính an toàn và trung thực của dữ liệu có thể thực hiện: qua phỏng vấn, qua kiểm tra xuyên suốt, qua thử nghiệm kiểm soát. 2.1.4. Sự hữu dụng của HTTTKT Khi đề cập về mặt cảm tính về lợi ích của hệ thống thông tin nói chung và HTTTKT nói riêng, có hai thành phần là tính hữu dụng được nhận thức và sự hài lòng của người dùng. Sự hữu dụng là thang đo cảm tính về mức độ tin tưởng của người dùng với việc sử dụng hệ thống có thể nâng cao hiệu quả công việc của họ, của nhóm hay toàn tổ chức (Seddon, 1997). Trong khi đó, thước đo sự hài lòng của người dùng là kết quả của cá nhân nhận được sau quá trình sử dụng hệ thống và đánh giá kết quả đó theo mức độ hài lòng hay không hài lòng (Naylor và cộng sự, 1980). Trong nội dung luận văn, tác giả sử dụng khái niệm của (Seddon, 1997) về sự hữu dụng để nghiên cứu tổ chức HTTTKT có hữu dụng trong việc nó cung cấp thông tin cho người dùng nâng cao công việc của họ. 2.2. Các nghiên cứu trước 2.2.1. Nghiên cứu trong nước Hồ Mỹ Hạnh (2014) với luận án “Tổ chức HTTTKT quản trị chi phí trong các đơn vị may Việt Nam”. Luận án trên cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp, luận án khẳng định sự tồn tại mối quan hệ giữa HTTTKT quản trị chi phí và hiệu quả quản trị doanh nghiệp. Luận án đã chứng minh rằng mục tiêu, chiến lược của đơn vị và nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí từ phía nhà quản trị đơn vị là yếu tố quan trọng nhất trong việc thiết lập HTTTKT quản trị chi phí. Luận án đã đưa ra các giải pháp trong tổ chức thông tin kế toán để tăng cao hiệu suất quản trị chi phí ở những đơn vị dệt may. Các giải pháp thuộc ba nhóm: tổ chức hệ thống thông tin dự toán chi phí, tổ chức hệ thống thông tin chi phí thực hiện và tổ chức hệ thống thông tin kiểm soát chi phí - ra quyết định. Nguyễn Hữu Đồng (2012) với luận án “Hoàn thiện HTTTKT trong các trường đại học công lập Việt Nam”. Luận án đề xuất mô hình mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành HTTTKT trong các đơn vị sự nghiệp có thu, theo đó việc xử lí các nghiệp vụ phát sinh trong các đơn vị sự nghiệp có thu tuân thủ bốn quá trình kế toán cơ bản: kế toán nguồn thu, kế toán các khoản chi, kế toán quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ, kế
  • 32. 18 toán vốn đầu tư. Nguyễn Đăng Huy (2011) đã bảo vệ luận án đề tài: “Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam”. Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề chung về kế toán doanh nghiệp, tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp; luận án đưa ra các khái niệm và ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp, khẳng định chính công nghệ thông tin giúp làm giảm nhẹ lao động thủ công trong kế toán, đặc biệt đảm bảo số liệu của kế toán được cập nhật kịp thời, khách quan và làm cơ sở phân tích lựa chọn thông tin chính xác cho các quyết định kinh tế phù hợp. Phạm Ngọc Toàn, “Vai trò của HTTTKT trong việc xây dựng hệ thống đánh giá thành quả thực hiện trong các Công ty cổ phần” đăng trên tạp chí Phát triển kinh tế, 198/2007. Với bài viết này tác giả Phạm Ngọc Toàn đã làm rõ và khẳng định được tầm quan trọng cũng như vai trò của HTTTKT trong việc xây dựng hệ thống đánh giá thành quả thực hiện trong các công ty cổ phần. Bài viết cho thấy thông tin kế toán có một giá trị vô cùng to lớn giúp cho nhà quản trị đánh giá được rõ nét thành quả thực hiện trong kỳ, HTTTKT là cơ sở cho việc xây dựng hệ thống đánh giá thành quả thực hiện. Tuy nhiên bài viết này chỉ giới hạn vai trò của HTTTKT với công tác đánh giá kết quả thực hiện mà không đề cập đến vai trò của nó trong kết quả thực hiện hay ảnh hưởng của nó đến hiệu quả thực hiện như thế nào. Hoàng Văn Ninh, đề tài luận án tiến sĩ “Tổ chức HTTTKT phục vụ công tác quản lý trong các tập đoàn kinh tế ở Việt Nam”, tại Học viện Tài chính năm 2010. Trong đề tài này tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận chung và phân tích về tổ chức HTTTKT phục vụ công tác quản lý dựa trên các quy định hiện hành của quốc tế và ở Việt Nam từ đó làm tiền đề cho các giải pháp hoàn thiện tổ chức HTTTKT ở các tập đoàn kinh tế một cách khoa học toàn diện mang tính khả thi cao đáp ứng được các yêu cầu của các tập đoàn kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên với các nội dung nghiên cứu cụ thể trong đề tài trên vẫn còn một số vấn đề chưa được đề cập một cách toàn diện. Đề tài đã đề cập đến HTTTKT và vai trò của nó với công tác quản lý song lại chưa đặt HTTTKT trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ngày nay với việc tích hợp các phần mềm ứng dụng trong quản lý nói chung và phần mềm kế toán nói riêng. Chính vì vậy đề tài mới chỉ nêu được HTTTKT với sự kết hợp của HTTTKT quản trị và kế toán tài chính thông qua các nội dung nghiên cứu về hệ thống chứng từ, hệ thống sổ sách, hệ
  • 33. 19 thống dự toán,… một cách thủ công không có ứng dụng công nghệ thông tin để liên kết tích hợp các hệ thống này. Hơn thế nữa với phạm vi đề tài chỉ nghiên cứu tổ chức HTTTKT phục vụ công tác quản lý nên về lý luận cũng mới chỉ tập trung nêu nội dung của tổ chức hệ thống thông tin như thế nào để đáp ứng yêu cầu quản lý chung mà không nêu được cụ thể với công tác quản trị chi phí. Trong vận dụng thực tế, đề tài mới chỉ dừng lại ở việc đưa ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức HTTTKT từ tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hệ thống sổ sách đến lập dự toán,… phục vụ cho công tác quản lý nói chung trong các tập đoàn kinh tế ở Việt nam mà chưa thực sự xây dựng được HTTTKT trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại với sự tích hợp của các phần mềm quản lý. Hơn nữa các giải pháp về hoàn thiện tổ chức HTTTKT đưa ra cũng mới chỉ phục vụ cho công tác quản lý ở các tập đoàn kinh tế chung chứ không cụ thể cho công tác quản trị chi phí cũng như cho một tập đoàn kinh tế riêng nào. Thực tế cũng cho thấy mặc dù các tập đoàn kinh tế đều là tổ chức mô hình lớn tương tự nhau song mỗi một loại hình, ngành nghề khác nhau lại có những đòi hỏi riêng để phù hợp với điều kiện thực tế của mình, chính vì vậy các giải pháp đưa ra ở đề tài này chỉ mang tính khái quát, chung chung không thể ứng dụng cụ thể cho từng đối tượng riêng. 2.2.2. Nghiên cứu nước ngoài Ismail & King (2005), nghiên cứu về tác động của mối liên kết giữa nhu cầu thông tin kế toán và khả năng đáp ứng các nhu cầu thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của đơn vị dựa trên dữ liệu 310 DNNVV tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa sự phù hợp trong HTTTKT và hiệu quả hoạt động của tổ chức, các đơn vị có sự phù hợp tốt trong HTTTKT sẽ có hiệu quả hoạt động tốt hơn so với những đơn vị có sự phù hợp trong HTTTKT thấp tại Malaysia. Chan và cộng sự (1997), với nghiên cứu về sự phù hợp giữa chiến lược công nghệ thông tin với chiến lược kinh doanh và hệ thống thông tin hiệu quả sẽ tác động đến hiệu quả kinh doanh như thế nào, nghiên cứu thực hiện tại Mỹ và Canada. Kết quả nghiên cứu đã khám phá ra rằng: những đơn vị có sự đầu tư phù hợp giữa chiến lược công nghệ thông tin với chiến lược kinh doanh và có một hệ thống thông tin hiệu quả thì hiệu quả kinh doanh sẽ tốt hơn so với các đơn vị không có sự phù hợp trên. Và sự phù hợp trên có tác động tích cực đến việc đổi mới và phát triển thị trường, giảm các hiệu ứng tiêu cực về danh tiếng và sự hiệu quả tài chính.
  • 34. 20 Cragg và cộng sự (2002), đã thực hiện nghiên cứu tác động của sự phù hợp giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược công nghệ thông tin đến hiệu quả hoạt động của 256 DNNVV tại Anh. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phù hợp giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược công nghệ thông tin tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các đơn vị nhỏ tại Anh. Phần lớn các đơn vị trong mẫu khảo sát có mức độ phù hợp cao giữa việc sử dụng HTTTKT và tổ chức hoạt động, kết quả khảo sát cũng cho thấy các đơn vị có sự phù hợp cao giữa việc sử dụng HTTTKT và tổ chức hoạt động sẽ có hiệu quả hoạt động tốt hơn so với các tổ chức có sự phù hợp ở mức độ thấp hơn. Jouirou & Kalika (2004), nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa sự phù hợp trong công nghệ thông tin với chiến lược của công ty và cơ cấu tổ chức sẽ tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động trên 381 DNNVV từ cơ sở dữ liệu của Dauphine - Cegos Laboratory. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự tác động tích cực giữa sự phù hợp công nghệ thông tin với chiến lược của công ty và cơ cấu tổ chức đến hiệu quả hoạt động trong DNNVV. Mối quan hệ tích cực giữa sự phù hợp trên và hiệu quả hoạt động đã chỉ ra tầm quan trọng của sự phù hợp trong công nghệ thông tin với chiến lược và cơ cấu của doanh nghiệp. Ismail (2009), thực hiện nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả của HTTTKT trên 771 DNNVV tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu cho thấy kiến thức kế toán của nhà quản lý, hiệu quả tư vấn của nhà cung cấp phần mềm và hiệu quả tư vấn của các công ty kế toán có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả của HTTTKT tại các đơn vị ở Malaysia. Grande và cộng sự (2011), thực hiện nghiên cứu tại các DNNVV Tây Ban Nha về ảnh hưởng của việc ứng dụng HTTTKT trong quản trị tài chính, ngân hàng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy mối quan hệ tích cực giữa việc ứng dụng HTTTKT trong quản trị tài chính, ngân hàng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, sự ứng dụng HTTTKT một cách phù hợp trong quản trị tài chính, ngân hàng sẽ có thể đáp ứng được các nhu cầu thông tin cần thiết, từ đó giúp mang lại hiệu quả hoạt động tốt hơn cho doanh nghiệp. Chenhall và Moris (1986), thực hiện nghiên cứu sự tác động của cấu trúc tổ chức, môi trường bất định và sự phụ thuộc của các phòng ban đến tổ chức của HTTTKT. Trong nghiên cứu này, hai tác giả đã sử dụng sự hữu dụng của thông tin kế toán trong việc ra quyết định để đo lường tổ chức của hệ thống thông tin về 4 khía cạnh như độ
  • 35. 21 rộng thông tin, thời gian cung cấp thông tin, phân loại thông tin, hợp nhất thông tin. Trong bài báo khoa học này, hai tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích sơ đồ đường (path analysis) bao gồm 4 hàm hồi quy tuyến tính. Số liệu thu thập từ 68 người được xác định là có làm việc với HTTTKT thường xuyên. Kết quả cho rằng, môi trường bất định và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hướng đến sự hữu dụng về chiều rộng của thông tin. Cơ cấu tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu dụng về thời gian cung cấp thông tin. Cơ cấu tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu dụng về phân loại thông tin. Cơ cấu tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu dụng về hợp nhất thông tin. 2.3. Các lý thuyết dự phòng Trong nghiên cứu này, lý thuyết được sử dụng là từ lý thuyết dự phòng (Contingency theory). Lý thuyết này được sử dụng rất nhiều trong các nghiên cứu về HTTTKT. Các nhà nghiên cứu lý thuyết tổ chức truyền thống tin rằng có thể xác định được cấu trúc tối ưu cho tất cả các tổ chức (Chenhall 2003). Tuy nhiên, trong thực tế cơ cấu tổ chức có sự thay đổi đáng kể. Các nhà lý thuyết đương đại cho rằng không có duy nhất một cơ cấu tổ chức "tốt nhất" cho các tổ chức. Hiệu suất của một tổ chức phụ thuộc vào sự phù hợp với cơ cấu tổ chức của nó và các biến theo ngữ cảnh như môi trường, chiến lược, công nghệ, quy mô, văn hóa (Chenhall 2003). Các lý thuyết phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và các biến theo ngữ cảnh được gọi chung là lý thuyết dự phòng. Theo lý thuyết dự phòng, HTTTKT là một phần quan trọng trong việc phục vụ thông tin cho việc ra quyết định.Việc thông qua lý thuyết dự phòng để nghiên cứu HTTTKT là quá trình điều chỉnh sự phù hợp giữa nhu cầu về thông tin kế toán với các biến theo ngữ cảnh trong một tổ chức. Các biến như môi trường bên ngoài, công nghệ, cơ cấu tổ chức và quy mô (Chenhall 2003) đã được nghiên cứu bởi các nhà nghiên cứu trong hơn 25 năm. Trong hai thập niên cuối của thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu này thay đổi tập trung các biến như văn hóa (Harrison và McKinnon 1999) và chiến lược (Langfield-Smith 2006). Bên cạnh đó công nghệ là một biến ảnh hưởng lớn đến nghiên cứu về HTTTKT. Những thay đổi về công nghệ được sử dụng bởi các tổ chức thường dẫn đến những thay đổi trong các yêu cầu của tổ chức về HTTTKT. Ví dụ, tổ chức có sử dụng công nghệ sản xuất hàng loạt trong sản xuất, quá trình sản xuất yêu cầu hệ thống ngân sách hỗ trợ quản lý các hoạt động thường xuyên hàng ngày (Chenhall 2003). Ngược lại, các tổ chức áp dụng công nghệ sản xuất đơn vị phức tạp yêu cầu sự kiểm soát và
  • 36. 22 điều khiển linh hoạt cần khuyến khích các nhân viên phản ứng nhanh với các tình huống khác nhau (Chenhall 2003). Với việc giới thiệu các sáng kiến quản lý hiện đại như Just- in time (JIT) và quản lý chất lượng toàn diện (TQM), tổ chức cần phương tiện hiệu quả để đo lường kết quả của các sáng kiến chiến lược của các nhà quản trị. Quản lý hệ thống kiểm soát liên kết chiến lược và hoạt động giống như thẻ điểm cân bằng phù hợp với nhu cầu của quản trị. Vào giữa những năm 1960, lý thuyết dự phòng đã được phát triển và được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu về cả kế toán quản trị và HTTTKT giữa những năm 1970 đến những năm 1980. Lý thuyết dự phòng có tầm quan trọng đáng kể để nghiên cứu vì nó đã thống trị kế toán hành vi từ năm 1975. Hơn nữa, lý thuyết dự phòng được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về HTTTKT của Otley (1980). Lý thuyết dự phòng nghiên cứu tại các tổ chức trong mối quan hệ tương tác với môi trường hoạt động của tổ chức. Nói cách khác một hệ thống KTQT thích hợp với DN phụ thuộc vào đặc điểm DN và môi trường DN đó đang hoạt động. Điều này cho thấy không thể xây dựng một mô hình HTTTKT khuôn mẫu áp dụng cho tất cả các doanh Việt Nam mà việc thiết kế hệ thống này để sử dụng phải tùy thuộc vào đặc thù từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đồng thời phải phù hợp với cơ cấu tổ chức, quy mô tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất và chiến lược tổ chức trong từng giai đoạn. Điều này có nghĩa là việc xây dựng một HTTTKT hiệu quả phải thích hợp với từng tổ chức, với môi trường bên trong và bên ngoài mà tổ chức đó đang hoạt động. Theo lý thuyết dự phòng thì các yếu tố ảnh hưởng đến HTTTKT tại một tổ chức bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như là: cơ cấu tổ chức, môi trường bên ngoài tổ chức, quy mô tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban (Chenhall, 2003). Các yếu tố này được nghiên cứu nhiều về HTTTKT tại tổ chức. Nội dung tiếp theo sẽ trình bày ảnh hưởng của các yếu tố này đến HTTTKT. 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT 2.4.1. Tổ chức HTTTKT Theo theo Chenhall (1986) mục đích của tổ chức HTTTKT là nhằm cung cấp thông tin kế toán cho người sử dụng. Một hệ thống được tổ chức tốt thì người dùng sẽ cảm thấy thoả mãn với thông tin nhận được. Điều đó có nghĩa là họ sẽ thấy HTTTKT đó hữu dụng để sử dụng trong công việc hằng ngày. Như vậy, trong nghiên cứu này, sự hữu
  • 37. 23 dụng của HTTTKT được sử dụng để xác định tổ chức HTTTKT. Nếu HTTTKT được tổ chức tốt nghĩa là nó có cung cấp thông tin có sự hữu dụng cao và ngược lại. 2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT Theo lý thuyết dự phòng, tổ chức HTTTKT tại một đơn vị bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như cơ cấu tổ chức, môi trường bất định, quy mô tổ chức và sự phụ thuộc giữa các phòng ban trong tổ chức. Các yếu tố này được định nghĩa cụ thể như sau: • Cơ cấu tổ chức: là sự phân quyền quyết định giữa các cấp quản lý trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức đòi hỏi cấp quản lý cao nhất quyết định hết mọi việc nghĩa là cơ cấu tổ chức hướng theo hướng tập trung quyền, và cơ cấu tổ chức cho phép các cấp quản lý khác nhau quyết định các nội dung công việc khác nhau thì cơ cấu đó theo hướng phân quyền. • Môi trường bất định: mô tả sự thay đổi nhanh chóng của môi trường bên ngoài đơn vị. Môi trường càng bất định nghĩa là có sự thay đổi nhanh chóng về như sở thích của khách hàng, khoa học công nghệ, v.v… • Quy mô tổ chức: đo lường thông qua số lượng nhân viên hay khả năng đáp ứng của một đơn vị. • Sự phụ thuộc giữa các phòng ban: là quy trình luân chuyển hồ sơ công việc trong nội bộ đơn vị. Nếu một đơn vị có các phòng ban phụ thuộc lẫn nhau nhiều thì các phòng ban đó cần phải phối hợp nhiều để thực hiện công việc và ngược lại. Chenhall và Moris (1986) cho rằng các yếu tố này ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT trong đơn vị vì các lý do sau: • Cơ cấu tổ chức ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT vì khi đơn vị tổ chức sắp xếp cơ cấu bên trong của đơn vị theo hướng phân quyền thì HTTTKT cần phải được tổ chức sao cho mọi người trong đơn vị có thể sử dụng được thông tin một cách đầy đủ. Nghĩa là HTTTKT này có tính hữu dụng cao khi cơ cấu hướng tới hướng phân quyền. • Môi trường bất định ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT vì khi môi trường bên ngoài doanh nghiệp thay đổi nhanh chóng, HTTTKT cần được tổ chức sao cho hệ thống có thể nhanh chóng thu thập thông tin và cung cấp thông tin một cách nhanh nhất có thể để đưa thông tin kế toán cho mọi người trong nội bộ đơn vị sử dụng. Điều đó có nghĩa là HTTKT có tính hữu dụng cao khi môi trường bất định cao. • Quy mô tổ chức có ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT vì khi tổ chức có quy
  • 38. 24 mô càng lớn thì yêu cầu về lượng thông tin xử lý nhanh chóng và đầy đủ sẽ tăng. Do đó, HTTTKT cần phải thực hiện việc thu thập, xử lý, sắp xếp thông tin theo nhu cầu sử dụng. Chính vì vậy, HTTTKT được tổ chức sao cho có tính hữu dụng cao khi mà quy mô tổ chức lớn. • Sự phụ thuộc giữa các phòng ban ảnh hưởng đến tổ chức HTTTKT theo hướng là việc tổ chức hệ thống này sao cho thông tin cần phải thể hiện chi phí hay doanh thu của phòng ban nào để tiện cho việc phân tách chi phí cho đúng phòng ban đó. Do đó, sự phụ thuộc giữa các phòng ban càng nhiều, việc tổ chức hệ thống này sao cho tính hữu dụng của nó đáp ứng sự phụ thuộc lớn giữa các phòng ban. 2.5. Sơ lược về đơn vị sự nghiệp công lập 2.5.1. Khái niệm Theo nghị đinh số 16/2015 (Chính phủ, 2015), đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. 2.5.2. Đơn vị sự nghiệp y tế công lập Theo nội dung của nghị định 85/2012/NĐ-CP (Chính phủ, 2012) thì đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe. 2.5.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập Dựa vào nghiên cức của Chenhall và Moris (1986) cùng với lý thuyết dự phòng và các nội dung phân tích trên tác giả cho rằng các yếu tố như cơ cấu tổ chức, môi trường bất định, quy mô tổ chức, và sự phụ thuộc giữa các phòng ban có ảnh hưởng đến sự hữu dụng của HTTTKT. Cụ thể, tác giả đưa ra 4 giả thuyết giữa các yếu tố tác động đến sự hữu dụng của HTTTKT tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập như sau: H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa cơ cấu tổ chức và sự hữu dụng của HTTTKT
  • 39. 25 H2: Có mối quan hệ giữa thuận chiều môi trường bất định và sự hữu dụng của HTTTKT. H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa quy mô tổ chức và sự hữu dụng của HTTTKT. H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa sự phụ thuộc giữa các phòng ban và sự hữu dụng của HTTTKT. 2.6. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu Dựa trên kết quả nghiên cứu của Chenhall và Moris (1986) và nền tảng lý thuyết dự phòng đã trình bày, kết hợp với đặc điểm của HTTTKT cùng với giả định của tác giả, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu dựa trên 4 giả thuyết trên (hình 2.2). - Biến độc lập: Cơ cấu tổ chức, môi trường bất định, quy mô tổ chức, sự phụ thuộc giữa các phòng ban. - Biến phụ thuộc: Sự hữu dụng của HTTTKT. Hình 2.1: Mô hình lý thuyết đề xuất Giả thuyết nghiên cứu Tóm tắt chương 2 Trong chương 2, luận văn đã xây dựng cơ sở lý luận về tổ chức HTTTKT ở các đơn vị một cách khá toàn diện. Người viết đã chỉ ra vai trò quan trọng của HTTTKT, mối quan hệ với quản trị và sự phát triển của HTTTKT trong thời đại ngày nay. Bên cạnh đó, luận văn đã phân tích một cách dễ hiểu các nguyên tắc tổ chức HTTTKT. Ngoài ra, trong chương này cũng đã đưa ra được các nghiên cứu trước đây về HTTTKT cùng với các lý thuyết nền. Dựa trên cơ sở lý luận, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu cụ thể gồm 5 yếu tố gồm: Cơ cấu tổ chức, Môi trường bất định, quy mô tổ chức, sự phụ thuộc giữa các phòng ban và sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán. Cơ cấu tổ chức Môi trường bất định Quy mô tổ chức Sự phụ thuộc giữa các phòng ban Sự hữu dụng của HTTTKT
  • 40. 26 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu (Nguồn: tác giả nghiên cứu và đề xuất) 3.2. Thiết kế nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Bước 1: Tổng kết các nghiên cứu trước đây có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Bước 2: Nghiên cứu định tính theo phương pháp phỏng vấn thông qua email (xem phụ lục 1). Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Đề xuất mô hình nghiên cứu Thang đo nháp Phỏng vấn qua email Hiệu chỉnh thang đo Thang đo chính thức Nghiên cứu định lượng Cronbach’s Alpha Kiểm định EFA Loại các biến hệ số tương quan với biến tổng nhỏ. Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha Loại các biến có trọng số nhân tố nhỏ. Kiểm tra yếu tố trích được. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình hồi quy Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy. Kiểm tra độ phù hợp của mô hình. Kiểm tra và kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy. Đề xuất giải pháp theo kết quả
  • 41. 27 Bước 3: Trên cơ sở các thông tin có được sau khi thảo luận nhóm, kiểm tra kết quả nghiên cứu định tính khách quan thông qua phiếu điều tra mức độ đồng ý. Các biến của thang đo được kiểm định và bổ sung phù hợp với điều kiện hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế. Từ đó, hình thành bảng câu hỏi và bảng câu hỏi này được xây dựng dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Bước 4: Thu thập dữ liệu và nghiên cứu định lượng Bước này được thực hiện nhằm xác định các yếu tố có thực sự ảnh hưởng đến sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố độc lập đến yếu tố này. 3.3. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi trước hết được xây dựng dựa trên nghiên cứu trước đây được liệt kê trong bảng 3.1.Vì đây là nghiên cứu quốc tế, do đó bảng câu hỏi được viết bằng ngôn ngữ Anh. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng tập trung vào các doanh nghiệp hơn là các đơn vị sự nghiệp. Chính vì vậy, để đảm bảo tính phù hợp của bảng câu hỏi đối với đối tượng là các kế toán đang làm việc ở các đơn vị sự nghiệp y tế, bảng câu hỏi cần phải được dịch và tham khảo ý kiến chuyên gia. Bảng 3.1. Đo lường các biến của các nghiên cứu trước Biến Tác giả Cơ cấu tổ chức Inkson và cộng sự (1970) Môi trường bất định Ducan (1972) Quy mô tổ chức Tác giả đề xuất Sự phụ thuộc giữa các phòng ban Pugh và cộng sự (1969) Sự hữu dụng của hệ thống thông tin kế toán Chenhall (1986) (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Trước hết bảng câu hỏi được thiết kế dựa theo nguồn trên và sau đó sẽ được gửi đến 05 chuyên gia. Chuyên gia là những người có kiến thức sâu về HTTTKT của các đơn vị sự nghiệp y tế tại thanh phố Cần Thơ. Thang đo này được gửi đến các chuyên gia với mục đích lấy ý kiến để hiệu chỉnh cho phù hợp. Sau đó, tác giả thu lại tiến hành phân tích đánh giá. Thông tin về câu hỏi chuyên gia cụ thể được liệt kê trong các bảng dưới
  • 42. 28 đây. Thang đo đo lường yếu tố cơ cấu tổ chức gồm 06 câu hỏi quan sát và được ký hiệu là: CCTC Bảng 3.2. Thang đo đo lường yếu tố cơ cấu tổ chức Ký hiệu Yếu tố đo lường Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Theo anh/chị các câu hỏi dưới đây mô tả về phân cấp quản lý trong đơn vị không? Đơn vị hiện nay cho cấp quản lý cấp trung được quyết định các nội dung sau CCTC1 Số lượng nhân viên CCTC2 Tuyển dụng nhân viên mới CCTC3 Làm việc thêm ngoài giờ CCTC4 Phương thức tuyển dụng nhân viên CCTC5 Mua sắm thiết bị mới CCTC6 Các loại hình thiết bị được mua sắm (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Thang đo đo lường yếu tố môi trường bất định 06 câu hỏi quan sát và được ký hiệu là: MTBD Bảng 3.3. Thang đo đo lường yếu tố môi trường bất định Ký hiệu Yếu tố đo lường Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Theo anh/chị các câu hỏi dưới đây mô tả sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh dịch vụ y tế không? MTBD1 Môi trường kinh doanh dịch vụ y tế thay đổi nhanh chóng MTBD2 Dịch vụ y tế dễ trở nên lỗi thời nhanh chóng MTBD3 Các hình thức tiếp thị khách hàng thay đổi nhanh chóng
  • 43. 29 MTBD4 Thị hiếu và sở thích của người trị bệnh thay đổi nhanh chóng MTBD5 Đối thủ kinh doanh (các bệnh viện tư, phòng khám tư…) thay đổi nhanh do họ rất linh hoạt trong kinh doanh dịch vụ y tế. MTBD6 Công nghệ áp dụng trong y tế hiện nay thay đổi nhanh chóng. (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Thang đo đo lường yếu tố quy mô tổ chức gồm 02 câu hỏi quan sát và được ký hiệu là: QMTC Bảng 3.4. Thang đo đo lường yếu tố quy mô tổ chức Ký hiệu Yếu tố đo lường Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Theo anh/chị các câu hỏi dưới đây đo lường về quy mô tổ chức của bệnh viện không? QMTC1 Số lượng lao động đang làm việc tại đơn vị cao hơn trung bình của ngành y tế QMTC2 Số lượng giường bệnh của đơn vị cao hơn trung bình của ngành y tế (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Thang đo đo lường yếu tố sự phụ thuộc giữa các phòng ban 03 câu hỏi quan sát và được ký hiệu là: PTPB