GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Đề Tài:
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN NHẬP KHẨU ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
TP. Hồ Chí Minh, tháng…10…năm…2018
2. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chào đến Quý thầy /cô của Trường ….
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Quí
thầy/cô, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Thương mại Quốc tế đã tạo mọi điều
kiện để em được hoàn thành một cách trọn vẹn việc thực tập. Và hơn nữa, em xin
gửi lời cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô …, là người đã hướng dẫn em hoàn thành
bài báo cáo tốt nghiệp cũng như cho em những kinh nghiệm quý báu để thực
hiện tốt trong thời gian thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các anh
chị trong công ty TNHH NSX đặc biệt là các anh, chị trong bộ phận xuất nhập
khâủ đã hỗ trợ em hết mình, hướng dẫn em tận tình để em có thể hoàn thành tốt
trong thời gian thực tập và viết bài báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh
khỏi những sai phạm và những điều không hay, em mong Qúi thầy/cô, Quí công
ty có thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì trình độ lý luận cũng như kiến thức- kinh
nghiệm chưa nhiều nên sẽ không thiếu những lỗi, sai sót. Em hi vọng Qúi
thầy/cô sẽ đưa ra những ý kiến đóng góp để em rút kinh nghiệm cho bản thân và
hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Lời cuối, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy/ cô, anh/ chị trong
công ty NSX. Và kính chúc toàn thể thầy cô, anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc, thành đạt, hoàn thành tốt công việc của mình.
Trân trọng kính chào!
Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm
2018.
Sinh viên thực hiện
3. LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế
mang tính chiến lược như TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt
Nam-EU…nó đã tạo ra những thuận lợi và cả thách thức cho nền kinh tế nước ta.
Thách thức ở đây là nền kinh tế Việt Nam chưa phát triển so với các cường quốc
trong khu vực Châu Á nói riêng và thế giới nói chung, cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
Tuy vậy, chúng ta không nên chỉ nhìn về mặt yếu kém mà cần phải nhìn ra rằng nó
đang mở ra vô vàng cơ hội phát triển, thời cơ lớn cho nước ta trong hoạt động ngoại
thương. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nó đã mang đến những tác động
tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, để hòa nhập cùng với xu
hướng trên, các hoạt động xuất nhập khẩu tại các công ty đang dần được chú trọng
và đầu tư đúng mức hơn, đánh dấu bước phát triển mới của ngoại thương Việt Nam.
Thấy được tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu nói
chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận đường
hàng không. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về chuyên nghành
bản thân đang theo học là chuyên nghành xuất nhập khẩu cũng như quá trình thực
tập tại công ty TNHH NSX, em xin được chọn đề tài “Tổ chức và thực hiện
nghiệp vụ giao nhận nhâp khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX”
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ chức giao
nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không của công ty thông qua quá trình
thực tập tại công ty NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao
nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đưa ra những điểm mạnh và
điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường
hàng không không, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
giúp cho hoạt động giao nhận của công ty thêm hoàn thiện, củng cố và nâng cao uy
tín của công ty trên thị trường.
Bố cục nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH NSX.
Chương 2: Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
4. MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX ............. 1
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty ............................................. 1
1.1.1 Đôi nét về công ty .................................................................................. 1
1.1.2 Nguồn vốn và cơ sở vật chất .................................................................. 2
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................. 2
1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty ........................................................................... 3
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty ............................................................. 3
1.2.2 Cơ cấu dịch vụ ....................................................................................... 3
1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 5
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. ............................................................................. 5
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 6
1.3.3 Phân tích tình hình nhân sự .................................................................... 7
1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ...... 8
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016 ......... 8
1.4.2 Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao
nhận 11
CHƯƠ NG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
TẠI CÔNG TY NXS ............................................................................................... 14
2.1 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình ............................. 14
2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận ........................................................................ 15
2.3 Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt
hàng chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng
không tại công ty TNHH NSX ............................................................................ 16
2.3.1 Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng ................................................... 16
2.3.2 Nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng .................................................. 16
5. 2.3.3 Khai hải quan hàng nhập............................................................................ 25
2.3.5 Tổ chức nhận hàng tại sân bay .................................................................. 32
2.3.6 Giao hàng cho khách hàng ......................................................................... 33
2.3.7 Quyết toán tiền hàng cho khách hàng....................................................... 34
2.4. Nhận xét chung về công tác thực hiện............................................................. 34
2.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................................... 34
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................................. 35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY......................................................................................................................... 37
3.1 Nhận xét chung.................................................................................................. 37
3.1.1 Thuận lợi...................................................................................................... 37
3.1.2 Khó khăn....................................................................................................... 37
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận
hàng nhập đường hàng không tại công ty............................................................. 38
3.2.1 Giải pháp đối với doanh nghiệp................................................................. 38
3.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................... 40
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 44
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ........... 45
6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTP Trans-Pacific Strategic Hiệp định đối tác kinh tế
Economic Partnership xuyên Thái Bình Dương
Agreement
AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN
Community
EU European Union Liên minh châu Âu
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
HHXNK Hàng hóa xuất nhập khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
D/O Delivery order Lệnh giao hàng
A/N Arrival note Thông báo hàng đến
MAWB Master airway bill Vận đơn hàng không chủ
DV-HH Dịch vụ- hàng hóa
TTR Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện có bồi
Reimbursement hoàn
SĐT Số điện thoại
POL Port of loading Cảng bốc
POD Port of delivery Cảng dở
HS Harmonized Commodity Hệ thống hài hòa mô tả và mã
Description and Coding hóa hàng hóa
System
GTGT Giá trị gia tăng
CMND Chứng minh nhân dân.
TCS Công ty TNHH DV- HH Tân
Sơn Nhất.
S/I Shipping instruction Hướng dẫn chi tiết làm vận
Đơn
7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ ......................................... 3
BẢNG 1.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016 ............ 7
BẢNG 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty NSX giai đoạn 2014-
2016 ............................................................................................................................. 8
BẢNG 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai
đoạn 2014-2016 ........................................................................................................... 9
BẢNG 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu
từ dịch vụ giao nhận .................................................................................................. 11
BẢNG 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn
thương mại với hợp đồng .......................................................................................... 18
BẢNG 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng ........................................................................................................................... 20
BẢNG 2.3:Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với
phiếu đóng gói/ hoa đơn thương mại ........................................................................ 22
BẢNG 2.4: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng, phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại, thông báo nhận hàng. .......................... 23
SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX ................................ .............. 5
SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình ............................. 14
SƠ ĐỒ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không .................... 15
BIỂU ĐỒ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của công ty giai
đoạn 2014-2016. ........................................................................................................ 10
BIỂU ĐỒ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải ................. 12
8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 1.1: Logo công ty NSX............................................................................................1
HÌNH 2.1: Hình ảnh" Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA).................................... 26
HÌNH 2.2: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung" ................................................ 27
HÌNH 2.3: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung" ................................................ 27
HÌNH 2.4: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung 2" ............................................. 28
HÌNH 2.5: Điền thông tin tại tab " Danh sách hàng" ................................................ 29
9. 1z
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG
TY TNHH NSX
1.1 Qúa trình hình thành và phát triểncông ty
1.1.1 Đôi nét về công ty
Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là sau
khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lược như
TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU… Hai ngành có mối
quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp vận hành, bơm và vận
chuyển hàng hóa của các công ty xuất nhập khẩu. Đồng thời, Việt Nam có vị trí địa
lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển
giao thương bằng đường biển và đường hàng không.
Nắm bắt được tình hình kinh tế hiện nay cũng như tiềm năng to lớn về nghành
nghề xuất nhập khẩu- Logictics. Công ty TNHH NSX đã được thành lập
07/11/2014, là Công ty giao nhận vận tải hàng hoá chuyên nghiệp, cùng với sự cộng
tác của các thành viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và vận
chuyển quốc tế. Công ty luôn luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng những
giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng như các dịch vụ có
liên quan như khai báo hải quan, dịch vụ kho bãi...
Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển bền vững lâu dài, Công ty luôn tìm
kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước.
Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong nước và
quốc tế để ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH NSX
- Tên giao dịch: NSX company limited
- Địa chỉ: 15 Đường 23, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
- Đại diện pháp luật: Bà Đặng Thị Ngọc Bích
- Mã số thuế: 0313005101
- Điện thoại: 0902.733.866
- Website: nsx.com.vn
- Email:ops@nsx.com.vn
- Logo công ty:
Hình 1.1: Logo công ty nsx
(Nguồn: www.nsx.com.vn)
10. 2z
1.1.2 Nguồn vốn và cơ sở vật chất
1.1.2.1 Nguồn vốn:
Để tiến hành hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi công ty
phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Đó là tiền đề cần thiết cho việc hình thành
và hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài nguồn vốn điều lệ sẵn có, nguồn vốn
còn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh của công ty.
1.1.2.2 Cơ sở vật chất:
Hệ thống máy tính chuyên dụng, phần mềm kinh doanh cước vận tải riêng biệt
phục vụ công tác giao dịch, quản lý kinh doanh, tư vấn khách hàng…
Đội ngũ xe phục vụ vận tải đông đảo và chuyên nghiệp nhằm đáp ứng ngay
những nhu cầu về giao nhận, kinh doanh cước vận tải…
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.1.3.1 Chức năng:
NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao nhận,
xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tư vấn… cho các doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các
vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê và cho thêu kho bãi, lưu
cước các phương tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to door)
và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, như việc gom
hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm
hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho người chuyên chở để tiếp chuyển tới nơi qui
định
Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng
hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước về các lĩnh
vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu…
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty
theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện, mục đích và chức năng của công ty.
Mua sắm, xây dựng bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp
các phương tiện kỹ thuật của công ty.
Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo ngồn vốn, bảo đảm trang
trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các ngồn vốn,
làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
11. 3z
Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý an toàn trên các
luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải lưu kho, lưu bãi, giao
nhận hàng hóa và bảo đảm hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty.
Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến
biểu giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các
biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu
hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
1.2 Cơ cấu dịchvụ của công ty
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
- Lĩnh vực giao nhận.
- Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất
khẩu bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ
- Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice…
Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của công ty
NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển, đường hàng
không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy. Ngoài ra, công
ty còn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List,
Invoice, … và được Hải quan Tp.HCM công nhận là đại lý hải quan. Việc công
nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử do Hải quan TP.HCM cấp
trước đó, công ty có thể có thể thay chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan,
giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thông quan hàng
hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định chuyên nghiệp và trách nhiệm của Công ty
NSX trong dịch vụ khai báo hải quan của NSX trong dịch vụ khai báo hải quan.
Thông tin về hàng hóa thường xuyên được cập nhập, với những khách hàng lớn,
công ty cử nhân viên thường xuyên có mặt tại văn phòng của khách để giải quyết
ngay nhu cầu mới phát sinh, được khách hàng tin cậy và đánh giá cao.
1.2.2 Cơ cấu dịchvụ
Bảng 1.1: Bảng thể hiện doanh thu theo cơ cấu dịch vụ
STT Dịch vụ
2015( 2 tháng cuối
2016 2017
năm)
Doanh Tỉ trọng Doanh Tỉ trọng Doanh Tỉ trọng
thu( trđ) (%) thu( trđ) (%) thu( trđ) (%)
12. 4z
1 Giao 1.124,21 74.25% 5.128,25 87.27% 5.682,15 88.27%
nhận
HHXNK
2 Vận tải 297,38 19.64% 651,37 11.09% 668,31 10.38%
3 Tư vấn 92,41 6.10% 96,38 1.64% 86,54 1.34%
về XNK
Tổng cộng 1.514 100% 5.876 100% 6.437 100%
(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Qua bảng 1.1 ta có thể nhận thấy các lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm:
giao nhận HHXK, vận tải, tư vấn về XNK. Nhìn chung, doanh thu các dịch vụ tăng
dần qua mỗi năm trong giai đoạn 2 tháng cuối năm 2015 và năm 2016, 2017 cụ thể
như sau:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK: luôn chiếm doanh thu cao nhất qua các
năm (1.124,21trđ – 2 tháng cuối năm 2015, 5.28,25trđ- 2016, 5.682,15trđ- 2017).
Nguyên nhân về sự chênh lệch này là do công ty muốn tạo thế mạnh về giao nhận,
đồng thời đội ngũ nhân viên về giao nhận có nghiệp vụ thành thạo, nhân viên về
giao nhận đông.
Dịch vụ vận tải: có tăng qua mỗi năm nhưng không đáng kể cụ thể: từ 297,83
triệu năm 2015 (trong 2 tháng cuối năm) và lên mức 651,37 triệu năm 2016 tăng
353.54 triệu, từ 651,37trđ- 2016 lên 668,31trđ- 2017 tức tăng 16,94trđ. Tuy nhiên
mức chênh lệch giữa các năm không cao, doanh thu năm 2015 chỉ được tính vào 2
tháng cuối năm còn 2016, 2017 thì tính cả 12 tháng Nguyên nhân chênh nhau 10
tháng mà mà chỉ tăng 353.92 triệu đồng. Và từ năm 2017 so với năm 2016 chỉ tăng
lên 16.94 triệu đồng.
Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ cung ứng về xuất nhập khẩu và các
khác như mua bán máy móc, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước…, nhưng các hoạt
động này chưa nhiều, mức doanh thu không ổn định và chiếm giá trị thấp thấp so
với tổng doanh thu của công ty. Doanh thu từ hoạt động tư vấn XNK giai đoạn 2016
- 2017 giảm 9,84 triệu. Nguyên nhân là do công ty chỉ thực hiện tư vấn khi khách
hàng có yêu cầu chứ chưa quảng bá đến khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, thông tin
ngày càng phổ biến, khách hàng có thể tìm kiếm năm bắt thông tin từ nhiều nguồn
khắc nhau một cách dễ dàng, số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ tư vấn còn hạn
chế.
Có thể kết luận rằng: dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ thế mạnh
của công ty và ngày càng khẳng định uy tín với khách hàng cũ, thu hút nhiều khách
hàng mới.
13. 5z
1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX
Giám Đốc
Phòng
Phòng
Kế toán – chứng
Kinh Doanh từ
Hàng không
Đường biển
Phòng
Giao nhận
Hàng
không
Đường
biển
Phòng
Hành chính nhân
sự
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
14. 6z
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
1.3.2.1 Cấp lãnh đạo
Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, có
các quyền và nghĩa vụ:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
- Tuyển dụng lao động
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký với công ty.
1.3.2.2 Các phòng ban
Phòng kinh doanh
Đại diện công ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình dự
án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp vụ
như giá cước, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức tiếp thị, quãng
cáo tìm đối tác cho công ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các văn bản pháp quy.
Luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty, nghiên cứu, đề xuất các
dự án kinh doanh.
Phòng giao nhận
Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt đông của công ty. Sau khi được giám
đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp vụ về giao
nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc nhập như: C/O,
B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu…,nhận vận chuyển hàng hóa từ kho của
các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngược lại đối với hàng
nhập.Bộ phận giao nhận là bộ phận trực tiếp thực hiện,hoàn thành hợp đồng giao
nhận của công ty.
Phòng kế toán – chứng từ
Là phòng chức năng tham mưu, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính kế
toán. Cụ thể là quản lý công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh kinh tế,
kế toán của nhà nước, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện quyết toán,
thu hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty với các công
ty khác, người giữ con dấu nên phải chịu trách nhiệm với giám đốc công ty về
những gì liên quan đến con dấu.
Phòng hành chính nhân sự
Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động công ty về nội quy, chính sách công ty,
nghiên cứu và đưa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lược phát triển
công ty trong tương lai.
15. 7z
1.3.3 Phân tíchtình hình nhân sự
1.3.3.1 Cơ cấu nhân sự
Với đội ngũ quản lý kinh nghiệm và trưởng thành, công ty dặc biệt quan tâm
đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp ứng được những yêu
cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay. NSX nhấn mạnh việc đổi
mới, chất lượng và dịch vụ, phối hợp linh hoạt để tận dụng các nguồn lực, khách
hàng đang có và luôn luôn có được ưu tiên hàng đầu của NSX. Trong giai đoạn
2014-2017, Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX được thể hiện cụ thể qua
Bảng 1.2:
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX giai đoạn 2014 – 2017
(Đơn vị tính: Người)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chỉ tiêu
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
trọng trọng trọng trọng
lượng lượng lượng lượng
(%) (%) (%) (%)
Hình
Trực
7 100 8 88,9 9 75 10 66,7
tiếp
thức
lao Gián
0 0 1 11,1 3 25 5 33,3
động tiếp
Nam 7 100 7 77,8 8 66,7 9 60
Giới
tính Nữ 0 0 1 22,2 4 33,3 6 40
Tổng
7 100 9 100 12 100 15 100
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Tổng số lao động trong 4 năm có sự chuyển biến rõ rệt và liên tục tăng trong
các năm. Từ khi thành lập cho đến năm 2014, công ty vẫn giữ số lượng nhân viên là
7 người, do lúc này công ty mới bước vào thị trường, còn gặp nhiều khó khăn trong
kinh doanh cũng như trong công tác quản lý nên việc giữ số lượng nhân viên như
trên là hợp lý. Tuy nhiên từ sau năm 2014, mỗi năm công ty lại tăng thêm 1 lao
động trực tiếp. Ngoài ra, công ty còn tuyển thêm lao động gián tiếp (Cộng tác viên)
nhằm chia sẽ bớt công việc của các nhân viên vì lúc này, mối quan hệ khách hàng
của Công ty đã đủ lớn, Công ty nhận được nhiều hợp đồng kinh doanh hơn. Sỡ dĩ
công ty có xu hướng ưu tiên tuyển dụng cộng tác viên hơn bởi vì đa số các Cộng tác
16. 8z
viên là những sinh viên năm cuối, nhằm tạo cơ hội cho các bạn cọ sát với thực
tế trước khi được Công ty tuyển dụng chính thức trong tương lai.
Xét theo giới tính, số lao động nữ đã có xu hướng tăng dần qua các năm cho
thấy mức độ cân bằng giới tính trong Công ty đang dần được ổn định. Sự cân bằng
giới tính này một phần có được là do có các công việc ưu tiên cho nam nữ khác
nhau. Những công việc yêu cầu phải di chuyển nhiều, làm việc ở bên ngoài Công ty
như của phòng giao nhận và kinh doanh thì sẽ ưu tiên nam giới. Ngược lại, những
công việc có tính chất cẩn thận, tỉ mỉ như của phòng kế toán - chứng từ hay phòng
nhân sự thì sẽ có nhiều cơ hội cho nữ giới hơn.
1.3.3.2 Chính sách tiềnlương và khen thưởng Với mục tiêu tạo mọi điều
kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và đồng
thời tiếp tục duy trì văn hóa công ty NSX, chính vì vậy chính sách đãi ngộ lao động
luôn được công ty xem trọng và liên tục hoàn thiện. Do đó, tại công ty, nhân viên
được hưởng các chế độ tiền lương theo quy chế rõ ràng.
Công ty thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực làm
việc của mình, có chính sách khen thưởng theo tháng, quý, năm. Đồng thời khen
thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp nổi bật, triển khai nổi
bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trương, chiến lược của công ty đề ra.
Có thể kết luận rằng: Kể từ khi thành lập đến nay, công ty đã tập hợp đội
ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong ngành, nhiệt huyết, đồng thời xây dựng được
bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chuyên môn cao. Do quy mô công ty còn mức
nhỏ nên cơ cấu phòng ban đơn giản, gồm Giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế
toán, phòng chứng từ, phòng giao nhận và phòng hành chính nhân sự.
1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnhvực 2015-2017
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của Công ty NSX
giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Doanh thu 1.514 5.876 6.437
Chi phí 1.237 4.592 4.462
Lợi nhuận 277 1.284 1.975
(Nguồn: Phòng kế toán)
17. 9z
Qua bảng 1.3 thể hiện kết quả kinh doanh cả năm của công ty trong giai đoạn
2015 -2017 ta có thể thấy:
Doanh thu: có sự chênh lệch lớn giữa năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể
năm 2015 là 1.514 triệu đồng, 2016 là 5.876 triệu đồng, 2017 là 5.437 triệu đồng
tức 2016 so với 2015 tăng 4.362 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 4.923 triệu
đồng.
Chi phí: cũng có sự chênh lệch lớn giữa năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể
năm 2015 là 1.237 triệu đồng, 2016 là 4.592 triệu đồng, 2017 là 4.462 triệu đồng
tức 2016 so với 2015 tăng 3.355 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 3.225 triệu
đồng.
Lợi nhuận: có sự chênh lệch lớn giữa các năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ
thể năm 2015 là 227 triệu đồng, 2016 là 1.284 triệu đồng, 2017 là 1.975 triệu đồng
tức 2016 so với năm 2015 tăng 1.007 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 1.698
triệu đồng.
Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do công ty thành lập vào tháng
11/2015 và bắt đầu hoạt động vào 2 tháng cuối năm 2015 nên các chỉ tiêu năm 2015
đều thấp hơn nhiều so với năm 2016 và 2017.
Để hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, thì bảng 1.4, biểu
đồ 1.1 sẽ làm rõ vấn đề này thông qua số liệu của 2 tháng cuối năm từ năm 2015-
2017 như sau:
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 tháng cuối
năm trong giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số liệu
So sánh
Chỉ 2015 -2016 2016-2017
tiêu
2015 2016 2017
Tuyệt Tương Tuyệt đối Tương đối
đối đối ( %) ( +,-) ( %)
( +,-)
Doanh
1.514 1.876 2.137 +362 + 24% +261 +14%
thu
Chi
1.237 1.492 1.662 +255 + 21% +170 +11%
phí
Lợi
277 384 475 +107 +39% +91 +24%
nhuận
(Nguồn: Phòng kế toán)
18. 10
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của Công ty
giai đoạn 2015-2017
Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng cuối năm
trong giai đoạn 2015-2017
triệu
đồng
2500
2000
1500
1000
500
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
0
năm
2015 2016 2017
(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Qua bảng 1.4 và biểu đồ 1.1 đã thể hiện về hoạt động kinh doanh của công ty 2
tháng cuối năm trong giai đoạn 2015- 2017 ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh
doanh trong giai đoạn này tương đối ổn định cụ thể như sau:
Doanh thu: Năm 2017 đạt doanh số cao nhất trong 3 năm là 2.137trđ. Năm
2015 đạt doanh số thấp nhất trong 3 năm là 1.514 triệu đồng. Nhìn chung doanh thu
mỗi năm đều tăng:
- 2015- 2016: năm 2016 doanh thu tăng 24% tức tăng 362trđ so với năm
2015 (1.514 triệu đồng- 2015 và 1.876 triệu đồng- 2016)
- 2016-1017: năm 2017 doanh thu tăng 14% tức tăng 261 triệu đồng so với năm
2016 (1.876 triệu đồng- 2016 và 2.137 triệu đồng- 2017).
- Nguyên nhận về sự tăng lên về doanh thu 2 tháng cuối năm 2015-2017: là
trong giai đoạn 2015-2017 hoạt động giao nhận của Công ty tương đối ổn
định, các đơn hàng phát triển đều và tình hình thế giới ít biến động. Đồng thời,
với chiến lược kinh doanh hợp lý đã tạo niềm tin ở khách hoàn và thu hút
thêm một lượng khách hàng. Tuy nhiên mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu
19. 11
giữa các năm lại giảm xuống. Tức là năm 2016 so với năm 2015 tăng 362 triệu
đồng, nhưng năm 2017 so với năm 2016 chỉ tằng 261 triệu đồng. Nguyên nhân
về sự giảm này có thể xuất phát từ những lý do khách quan cũng như chủ
quan.
Chi phí: Năm 2017 có chi phí cao nhất trong 3 năm là 1.662 triệu đồng. Năm
2015 có chi phí thấp nhất là 1.237 triệu đồng. Nhìn chung, chi phí qua mỗi năm có
xu hướng gia tăng cụ thể:
- 2015- 2016: năm 2016 chi phí tăng 21% tức tăng 255 triệu đồng so với năm
2015 (1.237 triệu đồng- 2015 và 1.492 triệu đồng- 2016).
- 2016-2017: năm 2017 chi phí tăng 11% tức tăng 170 triệu đồng so với năm
2016(1.492 triệuđồng- 2016 và 1.662 triệu đồng- 2017).
- Nguyên nhân cho sự gia tăng về chi phí là do hiệu quả sử dụng chi phí của
Công ty chưa tốt, có nhiều chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế năm 2014 có nhiều biến động như giá
xăng dầu thế giới tăng cao sau khoảng thời gian ít biến động, thêm một số chi
phí phát sinh khác.
- Giải pháp của doanh nghiệp để làm giảm chi phí: Đứng trước tình hình chi phí
tăng cao, Ban lãnh đạo của Công ty đã có những chiến lược ngắn hạn giúp cải
thiện tình tình này. Điều này cũng đã góp phần giúp các Công ty dịch vụ như
công ty có một môi trường phát triển thuận lợi hơn trước và là một bước tiến
giúp các doanh nghiệp dịch vụ giao nhận nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung có một bước phát triển tốt hơn trong thời gian tới. Nhất là khi các hiệp
định thương mại được ký kết thì thương mại trao đổi và vận tải hàng hóa sẽ
phát triển mạnh.
Lợi nhuận: Năm 2017 có lợi nhuận cao nhất trong 3 năm là 475 triệu đồng.
Năm 2015 có lợi nhuận thấp nhất là 277 triệu đồng. Nhìn chung, lợi nhuận có xu
hướng tăng qua mỗi năm cụ thể như sau:
- 2015-2016: năm 2016 lợi nhuận tăng 39% tức tăng 107 triệu đồng so với năm
2015 (277 triệu đồng- 2015 và 384 triệu đồng- 2016)
- 2016-2017: năm 2017 lợi nhuận tăng 24% tức tăng 91 triệu đồng so với năm
2016 (384 triệu đồng- 2016 và 475 triệu đồng- 2017).
- Nguyên nhân về sự gia tăng lợi nhuận mỗi năm là do tình hình kinh doanh của
công ty có sự phát triển đều. Tuy nhiên, ta vẫn dễ dàng thấy mức tỷ lệ chênh
lệch lợi nhuận qua mỗi năm có xu hướng giảm cụ thể mức chênh lệch giữa
năm 2016 so với năm 2015 là 39% nhưng chênh lệch giữa năm 2017 so với
năm 2016 lại giảm xuống chỉ còn 24%. Nguyên nhận về sự giảm này là do
mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu giữa các năm lại giảm xuống và mức tỷ lệ
chênh lệch về chi phí giữa các năm tăng.
1.4.2 Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanhthu từ dịchvụ
giao nhận
20. 12
Bảng 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ
dịch vụ giao nhận
Đơn vị tính: triệu đồng
Doanh thu theo phương thức vận tải
Phương thức
2015 2016 2017
vận tải
Giá trị
Tỷ
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
trọng
Đường biển 423,54 37,67% 1.524,27 29,72% 1.678,53 28,63%
Đường hàng
546,23 48,59% 2.375,35 46,32% 3.124,21 53,29%
không
Phương thức
154,44 13,74% 1.228,63 23,96% 1.059,41 18,07%
khác
Tổng cộng 1.124,21 100% 5.128,25 100% 5.862,15 100%
(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải
Năm 2015
13.74%
37.67%
Đường biển
Đường hàng
48.59% không
Phương thức
khác
Năm 2017
18.07%
Đường biển
28.63% Đường hàng
53.29% không
Phương thức
khác
Năm 2016
23.96% Đường biển
29.72% Đường hàng
không
46.32%
Phương thức
khác
(Nguồn: Bộ phận kế toán)
21. 13
Qua biểu đồ 1.2 và bảng 1.5 ta thấy doanh thu theo tất cả các phương thức đều
có tăng đều qua từng năm cụ thể như sau:
Đường hàng không có doanh thu tăng dần qua các năm (546,23 triệu đồng-
2015; 2.375,35 triệu đồng- 2016; 3.124,21 triệu đồng- 2017 và chiếm giá trị cao
trong các phương thức giao nhận qua các năm. Từ năm 2015 (2 tháng cuối năm) đến
năm 2017, ta thấy doanh thu theo phương thức vận tải cao nhất và chiếm tỷ trọng
cao trong công ty (48,59%- 2015;46,32%- 2016; 53,29%- 2017). Doanh thu
năm 2017 tăng 748,86 triệu đồng so với năm 2016 (2.375,35 triệuđồng- 2016;
3.124,21 triệu đồng - 2017). Qua đó ta thấy rằng giao nhận hàng hóa bằng đường
hàng không luôn đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu doanh thu của công ty.
Đường biển thì giá trị cũng có sự biến đổi nhưng không đáng kể. Năm 2017
so với năm 2016 chỉ chênh lệch 154,26 triệu đồng (1.524,27 triệu đồng- 2016;
1.678,53 triệu đồng- 2017). Có sự biến đổi này là do hàng hóa chủ yếu được xuất
nhập khẩu qua đường hàng không vì nó vận chuyển nhanh chóng, các hãng hàng
không ngày càng phát triển với sự nâng cấp chất lượng máy bay cũng như dịch vụ,
chi phí vận chuyển đường hàng không thì ngày càng rẻ hơn, lại đáp ứng được yêu
cầu về thời gian của việc kinh doanh do đó khối lượng vận chuyển ngày càng tăng
lên.
Ngoài ra, công ty cũng hoạt động ở những phương thức giao nhận khác như
đường bộ, đường sắt nội địa nhưng các phương thức này thường không ổn định và
chiếm giá trị thấp trong bảng doanh thu của công ty.
Có thể kết luận rằng: doanh thu giao nhận đường hàng không chiếm tỉ trọng
cao nhất trong doanh thu dịch vụ giao nhận. Có thể nói giao nhận bằng đường hàng
không là thế mạnh của công ty.
22. 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC
VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG
TY NXS
2.1 Sơ đồ mối quan hệ các bên liênquan dến quy trình
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình
CHINA
AIRLINES
Cargo
MAWB
Cargo CHINA
AIRLINES
EMBASSY
FREIGHT
SYSTEMS
Cargo
MAWB
MAWB
TCS
A/N
MAWB + A/N+
GIẤY GIỚI
THIỆU
CONCEPT 2 INC INDOCHINE NSX
WELLNESS
CO., LTD
MAWB + A/N+
GIẤY GIỚI
THIỆU
23. 15
2.2 Sơ đồ quy trìnhgiao nhận
Sơ đồ quy trình giao nhận:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không
Ký hợp
đồng dịch
1
vụ với
khách
hàng
Quyết toán
tiền cho
khách hàng
(1)
(5)
Nhận và kiểm
(2)
tra thông tin
2
về lô hàng
Giao hàng (4
cho khách
hàng
Khai hải
quan hàng
nhập
(3)
Tổ chức
nhận hàng
tại sân bay
Tóm tắt các bước trong quy trình:
Bước 1: Công ty NSX sẽ kí hợp đồng dịch vụ với công ty TNHH Indochine
Wellness sau khi đã thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng và được sự đồng ý từ
hai bên.
Bước 2: Công ty NSX sẽ nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng thông qua các
chứng từ:
- Hợp đồng thương mại
- Hóa đơn thương mại (Invoice)
- Vận đơn đường hàng không (air way bill)
- Thông báo hàng đến (Arrival notice)
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Giấy giới thiệu của công ty Indochine Wellness.
- Một sỗ chứng từ liên quan khác.
24. 16
Bước 3: Công ty NSX khai hải quan hàng nhập trên hệ thống VINACCS/VCI
Bước 4: Nhân viên giao nhận công ty TNHH NSX đến cảng hàng không để nộp
thuế và sau đó làm thủ tục Hải quan bao gồm: nộp hồ sơ, tiếp nhận kiểm hóa và
thanh lý cổng.
Bước 5: Sau khi nhận hàng, nhân viên giao nhận tiến hành giao hàng cho công ty
Indochine Wellness theo địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ.
Bước 6: Nhân viên kế toán của công ty TNHH NSX tiến hành kê khai các chi phí
của lô hàng này và tiến hành quyết toán phí dịch vụ đồng thời bàn giao lại hồ sơ cho
khách hàng ở đây là công ty TNHH Indochine Wellness.
2.3 Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt hàng
chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng không
tại công ty TNHH NSX.
2.3.1 Ký hợp đồng dịchvụ với khách hàng
Công ty TNHH Indochine Wellness gửi thông tin lô hàng cho NSX qua fax,
mail đề nghị ký hợp đồng dịch vụ là NSX sẽ thay mặt công ty TNHH Indochine
Wellness tiến hành, hoàn thành các chứng từ, thủ tục hải quan cần thiết để nhận
được hàng, sau khi xem xét thấy lô hàng phù hợp với khả năng, công ty NSX sẽ
thỏa thuận về giá và các điều khoản trong hợp đồng sao cho có lợi cho hai bên.
Công ty NSX sẽ soạn thảo hợp đồng dịch vụ giao nhận gửi cho công ty Indochine
Wellness tham khảo và hợp đồng sẽ được ký khi có sự chấp thuận từ hai bên. Với
hợp đồng này, công ty TNHH NSX có nhiệm vụ thay mặt công ty TNHH Indochine
Wellness tiến hành, hoàn thành các chứng từ, thủ tục hải quan cần thiết để nhận
được hàng và phải giao hàng theo đúng qui định như trong hợp đồng dịch vụ đã ký
cho công ty Indochine Wellness.
2.3.2 Nhận và kiểm trathông tinvề lô hàng
2.3.2.1 Nhận thông tin lô hàng thông qua bộ chứng do khách hàng cung
cấp.
Nhân viên giao nhận của công ty NSX sẽ tới công ty Indochine Wellness nhận
bộ chứng từ và các giấy tờ liên quan về lô hàng hóa để tiến hành làm thủ tục nhận
hàng theo hợp đồng. Bộ chứng từ mà bên công ty Indochine Wellness giao cho
NSX gồm:
- Hợp đồng mua bán – Sale contract (01 sao y bản chính)
- Phiếu đóng gói – Packing List (01sao y bản chính)
- Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice (01sao y bản chính)
- Vận đơn hàng không – Airwaybill (01 sao y chính).
- Thư báo nhận hàng do bên công ty do công ty TNHH DV- HH Tân Sơn
Nhất (01 sao y bản chính).
- Giấy giới thiệu từ công ty Indochine Wellness: 3 bản có dấu mộc
- Một số giấy tờ liên quan khác…
25. 17
2.3.2.2 Kiểm tra thông tinlô hàng, chứng từ.
Sau khi nhận được bộ chừng từ do công ty Indochine Wellness cungcấp lúc này
nhân viên giao nhận của công ty NSX tiến hành kiểm tracác chứng từ như sau:
Hợp đồng mua bán – Sale Contract.
Với hợp đồng thương mại, các nội dung cần xem xét:
- Thông tin hợp đồng: Hợp đồng số 1002566, ngày ký hợp đồng 20/3/2017
- Bên nhà xuất khẩu: Người xuất khẩu: CONCEPT2, INC. Địa chỉ: 105
Industrial Park Drive Morrisville, VT 05661 USA.Sđt: + 802.888.6333- 3028.
Đại diện nhà xuất khẩu: Ms. Kathy Gruber- Sales Manager
- Bên nhà nhập khẩu: INDOCHINE WELLNESS COMPANY LIMITED. Địa
chỉ: 4F1, Crescent Plaza, 105 Tôn Dat Tien, Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phú,
quận 7, Tphcm, Việt Nam. Sđt: +84 8 5413 59973. Đại diện: Mr, Ganesh s/o
Thanapal-giám đốc điều hành.
- Thông tin hàng hóa, lô hàng: chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo
thuyền; CONCEPT II MODEL E PM5 INDOOR ROWER (BLACK
COLOR). Đối với mặt hàng này, thì không cần xin giấy phép nhập khẩu vì
không nằm trong danh mục hàng hóa “nhạy cảm”, có thể tìm hiều ở Nghị định
187/2013/NĐ –CP. Việc xem xét có xin giấy phép nhập khẩu là rất quan trọng
vì sẽ ảnh hương trực tiếp đến thời giao nhận hàng và có thể bị xử phạt trong
nghị định 127/2013/NĐ-CP.
- Số lượng, nguồn gốc, tiêu chuẩn chất lượng, đơn giá, tổng giá trị, điều kiện
giao hàng: số lượng 5 chiếc (pcs), nguồn gốc: Mỹ, tiêu chuẩn chất lượng: theo
tiêu chuẩn xuất khẩu- hàng mới 100%, đơn giá: 1050,00 USD; tổng giá trị lô
hàng: 5250,00 USD; tổng giá trị tính theo điều kiện CIF: 6336,00 USD (bao
gồm phí bảo hiểm: 13,66 USD, 1072,34 USD).
- Qui cách đóng gói: phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Đối với hợp đồng này là thanh toán theo phương thức TT trả 100% giá trị hợp
đồng trước khi giao hàng nên cần phải chú ý đến thời hạn thanh toán và ngày
hết hạn hợp đồng.
- Giao hàng: Thời gian giao hàng trong vòng 3 tháng sau khi nhận được thanh
toán. Cảng chuyển tải: cho phép. Giao hàng từng phần: cho phép. Phương
thức: đường hàng không. POL: USA. POD: cảng hàng không Tân Sơn Nhất
(TCS).
- Ngoài ra phải đối chiếu các chứng từ hợp đồng, phiếu đóng gói, hóa đơn, vận
tải đơn trên cơ sở những nội dung như số hợp đồng, ngày ký, tên hàng, ngày
giao hàng…nếu không hợp lệ, nhân viên chứng từ cần yêu cầu nhà nhập khẩu
bổ sung, chỉnh sửa.
Phiếu đóng gói(Packing List)/ Hóa đơn thương mại (Commercial
Invoice)
Cần phải đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại so
với hợp đồng có trùng khớp không. Để không gây khó khăn hay không lấy được
26. 18
hàng. Nếu có sai ảnh hưởng tới việc nhận hàng thì yêu cầu bên nhà xuất khẩu sửa
chữa kịp thời.
Với phiếu đóng gói (Packing List), hóa đơn thương mại (commercial invoice)
nội dung cần đối chiếu, so sánh so với hợp đồng:
- Nhà nhập khẩu (thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, fax).
- Nhà xuất khẩu (thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, fax).
- Mô tả hàng hóa (các thông tin về sản phẩm, mã hàng hóa, số lượng, đơn
giá, tổng tiền, các loại phí, khối luợng, kiểu cách đóng gói)
Bảng 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/hóa
đơn thương mại với hợp đồng.
Chứng từ
Phiếu đóng gói/ Hóa Hợp đồng
đơn thương mại
Thông tin
Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH Indochine
Indochine Wellness. Wellness.
Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà Địa chỉ: 4F1, Crescent
Crescent Plaza, 105 Tôn Plaza, 105 Tôn Dat Tien,
Dật Tiến, Phú Mỹ Hưng, Phú Mỹ Hưng, phường Tân
phường Tân Phú, quận Phú, quận 7, Tphcm, Việt
7, Tphcm, Việt Nam. Nam.
Sđt: +84 8 5413 59973.
Đại diện: Mr, Ganesh s/o
Thanapal-giám đốc điều
hành.
Nhà xuất khẩu Công ty CONCEPT2, Công ty CONCEPT2, INC.
INC. Địa chỉ: 105 Industrial
Địa chỉ: 105 Industrial Park Drive Morrisville, VT
Park Drive Morrisville, 05661 USA.
VT 05661 USA. Sđt: + 802.888.6333- 3028.
Sđt: + 802.888.6333- Đại diện nhà xuất khẩu:
3028, fax: (802)888- Ms. Kathy Gruber- Sales
4791. Manager
Email:
Kathyg@concept2.com
27. 19
Mô tả hàng hóa CONCEPT II MODEL
E PM5 INDOOR
ROWER (BLACK
COLOR).
Mã hàng: 2761
Số lượng: 5 cái (PC)
Đơn giá: 1050,00 USD
Tổng số tiền: 5.250,00
USD
Phí vận chuyển:
1072.34 USD.
Phí bảo hiểm: 13,66
USD
Tổng giá CIF HCMC:
6.336,00 USD
Hàng hóa được đóng gói
trong 10 kiện khối lượng
tịnh193 kg
CONCEPT II MODEL E
PM5 INDOOR ROWER
(BLACK COLOR). Mã
hàng: 2761
Số lượng: 5 cái (PC)
Đơn giá: 1050,00 USD
Tổng số tiền: 5.250,00
USD
Phí vận chuyển:
1072.34 USD.
Phí bảo hiểm: 13,66 USD
Tổng giá CIF HCMC:
6.336,00 USD
Số tiền bằng chữ: sáu
nghìn ba trăm ba mươi
sáu đôla mỹ
Đóng gói theo tiêu chuẩn
xuất khẩu
Phiếu đóng gói phải là sao y bản chính và có chữ ký cùng dấu mộc của công ty
TNHH Indochine Wellness.
Sau khi so sánh, đối chiếu các thông tin trên packing list (phiếu đóng gói),
commercial invoice (hóa đơn thương mại) với hợp đồng là hợp lệ, trùng khớp.
Vận đơn hàng không (Airway bill).
Với vận đơn hàng không, các nội dung cần đối chiếu với hợp đồng, phiếu gói
hàng/hóa đơn thương mại, thông báo hàng đến như sau:
Hợp đồng.
Cần kiểm tra các thông tin trên vận đơn hàng không có trùng khớp với các
thông tin trên hợp đồng. Để xem xét có sai sót gì không, để sớm sửa chữa nhằm có
thể lấy được hàng và đúng thời hạn. Các nội dung cần kiểm tra, đối chiếu:
- Thông tin nhà nhập khẩu (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax) có trùng
khớp không.
- Thông tin nhà xuất khẩu (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax) có trùng
khớp không.
- Sân bay đến, sân bay đi có hợp lý, trùng khớp
không. Sân bay chuyển tải có được cho phép.
28. 20
- Mô tả hàng hóa (các thông tin về sản phẩm, mã hàng hóa, số lượng, đơn giá,
tổng tiền, các loại phí, khối luợng, kiểu cách đóng gói) có phù hợp, giống
nhau.
Bảng 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp
đồng.
Chứng từ
Vận đơn hàng không Hợp đồng
Thông tin
Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH
Indochine Wellness. Địa Indochine Wellness.
chỉ: lầu 4, tòa nhà Địa chỉ: 4F1,
Crescent Plaza, 105 Tôn Crescent Plaza, 105
Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, Tôn Dat Tien, Phú
phường Tân Phú, quận 7, Mỹ Hưng, phường
Tphcm, Việt Nam. Tân Phú, quận 7,
Tphcm, Việt Nam.
Sđt: +84 8 5413
59973. Đại diện: Mr,
Ganesh s/o Thanapal-
giám đốc điều hành.
Nhà xuất khẩu CONCEPT 2, INC. Công ty CONCEPT2,
Địa chỉ: 105 Industrial INC.
park drive morrisville, vt Địa chỉ: 105
05661- 8532, USA Industrial Park Drive
Morrisville, VT
05661 USA.
Sđt: + 802.888.6333-
3028.
Đại diện nhà xuất
khẩu: Ms. Kathy
Gruber- Sales
Manager
29. 21
Đóng gói Số kiện, trọng lượng: 10 Hàng hóa được đóng
kiện - 193 kg. gói trong 10 kiện khối
Tỉ lệ tính phí (đơn giá): lượng tịnh193 kg
4,60 USD
Tổng giá trị hàng:
887,80 USD.
Chi phí khác của đại lý:
148,69 USD
Tổng giá trị trả trước:
1.036,49 USD.
Vận chuyển và giao hàng Sân bay đi: BOSTON, Sân bay đi: USA
USA.
Sân bay đến: TÂN SƠN Sân bay đến: HỒ CHÍ
NHẤT, HỒ CHÍ MINH. MINH, VIỆT NAM.
Sân bay chuyển tải: TPE Sân bay chuyển tải:
cho phép.
Phương tiện: máy bay. Phương tiện: máy bay
Thời gian đến: Thời gian giao hàng:
04/04/2017. trong vòng 3 tháng kể
Chuyến bay số CI0781. từ ngày nhận được
tiền thanh toán.
Trong hợp đồng này có ghi rõ điều kiện giao hàng là CIF, đồng nghĩa với việc
nhà xuất khẩu trả trước cuớc phí vận chuyển, phí bảo hiểm, các chi phí liên quan tới
hàng hóa cho đến khi hàng được giao và các chi phí thủ tục hải quan cần thiết để
xuất khẩu (Incorterms 2010). Ở đây công ty CONCEPT 2, INC là nhà xuất khẩu
nên phải trả trước các cước, phí cho tới khi hàng được giao.
Sau khi đối chiếu, so sánh các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp đồng
thì các thông tin đều hợp lệ, trùng khớp.
Phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại.
Cần kiểm tra các thông tin trên vận đơn hàng không có trùng khớp với các
thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại. Để xem xét có sai sót gì không,
để sớm sửa chữa nhằm có thể lấy được hàng và đúng thời hạn. Các thông tin cần
kiểm tra:
- Thông tin nhà nhập khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại có trùng khớp không.
- Thông tin nhà xuất khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại có trùng khớp không.
- Đóng gói có giống nhau, phù hợp với nhau không.
30. 22
Bảng 2.3: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với phiếu
đóng gói/ hóa đơn thương mại.
Chứng từ
Vận đơn hàng không Phiếuđóng gói
( hóa đơn thương mại)
Thông tin
Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH Indochine
Indochine Wellness. Wellness.
Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà Địa chỉ : lầu 4, tòa nhà
Crescent Plaza, 105 Crescent Plaza, 105 Tôn
Tôn Dật Tiên, Phú Dật Tiến, Phú Mỹ Hưng,
Mỹ Hưng, phường phường Tân Phú, quận 7,
Tân Phú, quận 7, Tphcm, Việt Nam.
Tphcm, Việt Nam.
Nhà xuất khẩu CONCEPT 2, INC. Công ty CONCEPT2,
Địa chỉ: 105 INC.
Industrial park drive Địa chỉ: 105 Industrial
morrisville, vt 05661- Park Drive Morrisville,
8532, USA VT 05661 USA.
Sđt: + 802.888.6333-
3028, fax: (802)888-4791.
Email:
Kathyg@concept2.com
Đóng gói Số kiện, trọng lượng: Hàng hóa được đóng gói
10 kiện - 193 kg. trong 10 kiện khối lượng
tịnh193 kg
Sau khi đối chiếu, so sánh các thông tin trên vận đơn hàng không với phiếu
đóng gói/ hó đơn thương mại thì các thông tin đều hợp lệ, trùng khớp.
Lưu ý: Các chứng từ trên có các nội dung liên quan trùng khớp với nhau, việc
kiểm tra chứng từ có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức thực hiện quy trình nhập
khẩu hàng hóa bằng đường hàng không. Phải kiểm tra thật chính xác nội dung nếu
31. 23
có bất kì sai sót nào thì việc nhận hàng sẽ gặp rắc rối, nếu các thủ tục không được
đồng nhất, làm mất nhiều thời gian cho việc sửa sai.
Thông báo nhận hàng
Cần kiểm tra các thông tin trên vận đơn hàng không có trùng khớp, liên quan
với các thông tin trên thông báo nhận hàng. Nhằm lấy hàng đúng thời gian, địa
điểm. Các thông tin cần kiểm tra, đối chiếu có hợp lệ, trùng khớp không:
- Thông tin nhà nhập khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
- Thông tin nhà xuất khẩu: tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
- Thời gian đến của máy bay.
- Số chuyến bay
- Sân bay đến.
- Số vận đơn.
- Số lượng, trọng lượng hàng hóa.
- Loại hàng.
Bảng 2.4: Bảng so sánh, đốichiếu cácthôngtin trênvậnđơn hàng không
với hợp đồng, phiếu đónggói/hóađơn thương mại, thôngbáo nhậnhàng
Chứng từ
Vận đơn hàng không Thông báo nhận hàng
Thông tin
Nhà nhập khẩu Công ty TNHH Công ty TNHH Indochine
Indochine Wellness. Wellness. Địa chỉ: lầu 4,
Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà tòa nhà Crescent Plaza,
Crescent Plaza, 105 105 Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ
Tôn Dật Tiên, Phú Hưng, phường Tân Phú,
Mỹ Hưng, phường quận 7, Tphcm, Việt Nam.
Tân Phú, quận 7,
Tphcm, Việt Nam.
Nhà xuất khẩu CONCEPT 2, INC. Không có
Địa chỉ: 105
Industrial park drive
morrisville, vt 05661-
8532, USA
32. 24
Đóng gói, số lượng, trọng Số kiện, trọng lượng: Số kiện: 10/10
lượng hàng hóa. 10 kiện - 193 kg. Trọng lượng: 193.00kg
Loại hàng: indoor rowers
Tình trạng lô hàng: đủ điều
kiện nhận hàng.
Loại hàng Indoor rowers a Indoor rower a
Sân bay đến Hồ chí minh, việt Tân sơn nhất, hồ chí minh.
nam.
Chuyến bay CI0781 CI0781
Số vận đơn 29759624386 29759624386
Sau khi kiểm tra, xem xét đối chứng các thông tin, số liệu trên vận đơn hàng
không với thông báo nhận hàng đều là hợp lệ và trùng khớp.
Thông báo nhận hàng (Arrival Notice).
Sau khi CHINA AIRLINES tới sân bay Tân Sơn Nhất lô hàng được vận
chuyển và về tới cảng đích kho hàng hóa Sân Bay Tân Sơn Nhất (TCS) , công ty
TNHH DV- HH TÂN SƠN NHẤT sẽ fax hoặc email thông báo hàng đến cho công
ty Indochine Wellness, sau đó công ty Indochine Wellness sẽ gửi lại thông báo hàng
đến cho công ty NSX. Nhân viên giao nhận sẽ tiếp nhận các thông tin trên giấy báo
hàng đến và làm thủ tục hải quan và nhận hàng nhận hàng.
Các thông tin trên thông báo nhận hàng cần kiểm tra và xem xét:
- Người nhận hàng: Công ty TNHH Indochine Wellness. Địa chỉ: lầu 4, tòa nhà
Crescent Plaza, 105 Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, phường Tân Phú, quận 7,
Tphcm, Việt Nam.
- Tên chuyến bay: CI0781
- Số vận đơn: 29759624386
- Trọng lượng: 193kg
- Loại hàng: Indoor rowers A
- Tình trạng lô hàng: đủ điều kiện nhận hàng.
33. 25
Sau khi xem xét, các thông tin về lô hàng trên thông báo nhận hàng đúng với
lô hàng của công ty. Lúc này nhân viên giao nhận xem thời gian hàng đến để tiến
hành chuẩn bị giấy tờ để nhận hàng.
- Thời gian máy bay đến: 05/04/2017. Chuyến bay: CI0781
- Thời gian nhận hàng: sáng 7h30-11h30, chiều 13h-17h (chủ nhật và ngày
lễ không làm việc).
Các chứng từ và giấy tờ mà nhân viên giao nhận của công ty NSX cần chuẩn
bị để nhận hàng tại kho TCS (các giấy tờ có ghi rõ trên thông báo nhận hàng). Vì
đây khách hàng là Công ty nên các giấy tờ cần mang theo:
- Thư báo nhận hàng, giấy giới thiệu của công ty Indochine Wellness gửi
cho công ty TNHH DV-HH Tân Sơn Nhất.
- CMND của người nhận hàng (ở đây là nhân viên giao nhận của công ty NSX).
Trước khi nhận hàng, nhân viên giao nhận NSX cần chuẩn bị các phí này để
nộp khi tới kho TCS (giá các loại phí có trên trang web của TCS
www.tcs.com.vn)
- Phí lưu kho: 847.070 VND (có VAT)- Cách tính: khối lượng hàng 193kg <
250kg nên giá sẽ được tính 1.330 VND/kg/ngày. Hàng hóa được lưu kho
tại TCS trong 3 ngày nên phí lưu kho được tính: 193 x 1.330 x 3= 770.070,
770.070 x 10% (VAT) + 770.070= 847.070 VND.
- Phí lao vụ (phí phục vụ hàng nhập khẩu): 237.776 VND (có VAT)- Cách tính:
đây là hàng nhập khẩu giao hàng sau 3 ngày tức sau 12h máy bay đáp phí
lao vụ sẽ được tính 1.120kg VND/kg. Phí lưu kho được tính: 193 x 1.220=
216.160 VND, 216.160 x10% (VAT) + 216.160=237.776 VND.
- Phí giám sát cổng: 10.00 VND.
- Phí thanh lý giám sát kho: 20.000VND.
Tổng cộng số tiền nhận viên giao nhận cần chuẩn bị: 1114.853 VND.
2.3.3 Khai hải quan hàng nhập.
2.3.3.1 Lên tờ khai hải quan hàng nhập
Bước 1: Khai báo tờ khai điện tử qua hệ thống Vnaccs/Vcis của Hải
quan Đăng nhập vào hệ thống Vnaccs/Vcis.
Lưu ý: Khi đăng kí tờ khai mới ngay từ đầu, ta nhập lần lượt các thẻ thông tin
tên tờ khai. Đối với những ô chỉ tiêu có dấu “*” màu đỏ, đó là ô bắt buộc nhập,
trong quá trình nhập liệu, khi bấm chọn vào bất cứ ô chỉ tiêu nào, thì bên phần
hướng dẫn nhập liệu sẽ hiện lên phần hướng dẫn đối với từng ô chỉ tiêu đó. Bước 2:
Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA)
Chú ý: các ô có ngôi sao hình màu đỏ thì phải bắt buộc điền vào.
Từ giao diện chính của chương trình, vào menu: “Tờ khai xuất nhập khẩu/
Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu ( IDA)” như hình ảnh sau đây:
34. 26
HÌNH 0.1: Hình ảnh" Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA)
Hình 2.1: Hình ảnh “Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA)”
(Nguồn: máy tính của công ty)
Bước 3: Nhập thông tin cơ bản của tờ khai tại tab “Thông tin chung”.
Điền thông tin vào tab “Thông tin chung” gồm:
- Mã loại hình: “A11- Nhập Kinh doanh tiêudùng”
- Cơ quan hải quan:”02B1”- “CC HQ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất”
- Phân loại cá nhân tổ chức: “4” [hàng mua từ tổ chức]
- Mã bộ phận xử lí tờ khai: “00”
- Ngày khai báo: 07/04/2017
- Mã hiệu phương thức vận chuyển: “1” [đường không]
- Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: 9506
- Người nhập khẩu: [điền thông tin theo yêu cầu]
- Mã: “0309201897”
- Tên: “Công Ty TNHH Indochine Wellness””
- Mã bưu chính: “+84) 43”
- Địa chỉ: “LẦU 4, TÒA NHÀ CRESENT PLAZA, 105 TÔN DẬT TIÊN,
PHÚ MỸ HƯNG, P. TÂN PHÚ, Q.7, TPHCM”
- Điện thoại: “0854135973”
- Mã đại lí HQ: [để trống]
- Người xuất khẩu: “CONCEPT 2, INC”
- Địa chỉ: “105 INDUSTRIAL PARK, DRIVE MORRISVILLE”
- Mã nước: US-U.S.A
- Người ủy thác xuất khẩu: [để trống]
- Số vận đơn: 297 59624386
- Số lượng kiện: “10 PCE”
- Tổng trọng lượng hàng hóa: “193 KGM”
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: “02B1A03 KHO TCS”
(Ghi chú: kho hàng TCS).
35. 27
- Địa điểm dỡ hàng: “VNSGN HO CHI MINH”
- Địa điểm xếp hàng: “USBOS BOSTON- MA”.
- Phương tiện vận chuyển: “CI0781/ 05APR”
- Ngày hàng đến: “05/04/2017”
- Mã kết quả kiểm tra nội dung: để trống
HÌNH 0.2: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung"
Hình 2.2: Điền thông tin tại tab “Thông tin chung
(Nguồn: máy tính của công ty)
HÌNH 0.3: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung"
Hình 2.3: Điển thông tin tại tab “Thông tin chung”
(Nguồn: máy tính công ty)
36. 28
Sau khi khai xong, doanh nghiệp nhấn nút “Ghi” để lưu lại thông
tin Bước 4: Nhập thông tin tại tab “Thông tin chung 2”.
- Số hóa đơn: “A - 1002566” (Ghi chú: A là hóa đơn thương mại).
- Phân loại hình thức hóa đơn: “Hóa đơn thương mại”
- Mã phân loại giá hóa đơn: “A”
- Ngày phát hành: “20/3/2017”
- Tổng trị giá hóa đơn: “5.250”
- Phương thức thanh toán: “TTR”
- Điều kiện giá hóa đơn: “CIF”
- Mã đồng tiền của hóa đơn: “USD”
- Mã phân loại khai trị giá: “6” (tên mô tả: áp dụng phương pháp trị giá giao
dịch)
- Phí vận chuyển: (Mã loại: A – Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi
tổng số tiền cước phí chung cho tất cả các hàng trên hóa đơn; Mã tiền: USD;
Phí vận chuyển: 495,45 USD).
- Phí bảo hiểm: (Mã loại: A; Mã tiền: USD; Phí bảo hiểm: 13,66 USD).
- Phần ghi chú: “Hợp đồng 1002566, ngày 20/03/2017”
Hình 2.4: Điền thông tin tại tab “Thông tin chung2”
(Nguồn: máy tính công ty)
37. 29
Sau khi khai xong, doanh nghiệp nhấn nút “Ghi” để lưu lại thông
tin Bước 5: Nhập vào tab “Danh sách hàng”
Nhấn F4 để nhập vào thông tin chi tiết hàng hóa nhập khẩu, nhấn F6 nếu muốn
khai bằng dữ liệu file excel, F5 nếu muốn xóa một dòng hàng, F8 nếu muốn copy
một dòng hàng.
- Tên hàng (mô tả chi tiết): “chân đế và tay đỡ màn hình tập chèo thuyền
mẫu II hiệu E PM5 màu đen (CONCEPT II MODEL E E PM5
INDOOR ROWER (BLACK COLOR)); Items code: 2716; hiệu concept 2,
hàng mới 100%”
- Mã HS: “95069100”
- Xuất xứ: “U.S.A- TÊN NƯỚC, US- MÃ NƯỚC”.
- Đơn vị tính: “PCE”
- Đơn giá hóa đơn: “1050.00”
- Trị giá hóa đơn: “5,250.00”
Ở tab “Danh sách hàng” này, nhân viên bộ phận khai báo hải quan phải khai
chính xác tên hàng hóa và phải chi tiết, khai đúng số lượng, trọng lượng. Ngoài ra,
nhân viên bộ phận khai báo hải quan phải tra đúng mã HS của từng mặt hàng để áp
đúng mức thuế suất.
Hình 2.5: Điền thông tin tại tab “Danh sách hàng”
(Nguồn: máy tính công ty)
38. 30
Sau khi khai xong, doanh nghiệp nhấn nút “Ghi” để lưu lại thông
tin Bước 6: Thực hiện nghiệp vụ IDA
Sau khi đã nhập xong nội dung tờ khai, bạn ghi lại và chọn mã nghiệp vụ
“2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin.
Chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ ký khi khai báo, bạn chọn chữ ký số từ
danh sách và nhập vào mã pin của chữ ký số.
Thành công, hệ thống sẽ trả về số tờ sau đó xác nhận thông tin khai báo và số
tiền thuế do hệ thống trả về.
Bước 7: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC).
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ
quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”
2.3.3.2 Phân luồng
Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin lô hàng, nhân viên khai báo hải quan sẽ tiến
hành truyền tờ khai qua mạng cho hải quan.
Nhấn vào mục 4 “lấy kết quả phân luồng, thông quan”: Nhận các thông
điệp trả về của cơ quan hải quan.
Vào tab “kết quả xử lí tờ khai” để xem và in tờ khai.
Phần in tờ khai này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, xem lại các thông tin tờ
khai, kiểm tra các thông tin quan trọng, các bản in chính thức sẽ do cán bộ Hải quan
tiếp nhận tờ khai in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức và giao cho người
khai.
Lô hàng này, kết quả phân luồng là luồng xanh: được miễn kiểm tra chi tiết
hồ sơ và thực tế hàng hóa
Mở rộng:
Luồng vàng: (kiểm tra giá thuế của các mặt hàng nhập khẩu được khai báo,
miễn kiểm tra hàng hóa):
Quá trình Kiểm tra chứng từ này được thực hiện như sau:
Đầu tiên, nhân viên giao nhận nộp hồ sơ vào cửa làm thủ tục Hải quan, cán bộ
hải quan sẽ tiếp nhận hồ sơ và bắt đầu kiểm tra tính hợp pháp về giá nhập khẩu,
cách áp mã HS và mức thuế suất mà doanh nghiệp khai báo, đã nộp thuế chưa. Và
kết hợp kiểm tra bộ chứng từ có đầy đủ hay thếu sót gì không. Nếu không có vấn đề
gì Hải Quan sẽ ký tên, đóng dấu thông quan.
Sau khi hoàn tất các thông tin cần thiết, nhân viên chứng từ cần kiểm tra kỹ lại
một lần nữa bằng cách in thử tờ khai, điều này sẽ giúp nhân viên chứng từ dễ dàng
kiểm tra các thông tin quan trọng.
Cuối cùng, sau khi nhận được thông báo đã truyền tờ khai thành công và được
thông báo kết quả phân luồng, nhân viên khai báo Hải quan của NSX sẽ in tờ khai
chính thức và chuyển cho phòng giao nhận để nhân viên giao nhận mang đến chi
cục Hải quan làm các thủ tục thông quan hàng hóa nhập khẩu.
Luồng đỏ: (Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu nhiều lần vi phạm pháp luật hải
quan; Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu có khả năng vi phạm pháp luật; Hàng
39. 31
hóa của chủ hàng nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật). Hàng bị phân vô luồng
đỏ thì sẽ bị kiểm tra hồ sơ như ở luồng vàng và có thêm kiểm tra thực tế hàng hóa
kèm theo phiếu đăng kí kiểm hóa.
Phiếu đăng kí kiểm hóa ghi tên công ty, số tờ khai, số kiện, số ký. Sau khi bộ
hồ sơ khai báo hải quan đã được lãnh đạo duyệt, công chức Hải Quan đăng ký tờ
khai sẽ chuyển hồ sơ sang bộ phận kiểm hóa, bên bộ phận kiểm hóa sẽ phân công
công chức nhập máy số tờ khai phân kiểm hóa. Số tờ khai sẽ được phân công cụ thể
công chức kiểm hóa (ai kiểm). Nhân viên giao nhận sẽ theo dõi trên màn hình số tờ
khai và công chức kiểm hóa, sau đó liên hệ họ xuống kho kiểm hàng.
Trong khi chờ đợi hải quan kiểm hóa, nhân viên giao nhận sẽ xem hàng và sắp
xếp hàng hóa để kiểm, xem những mục nào dễ kiểm nhất để ra trước với tỷ lệ
khoảng 10% như vậy sẽ giảm tối thiểu thời gian trong khi kiểm hàng.
Hải quan kiểm hóa xuống kho, nhân viên giao nhận tiến hành mở những kiện
hàng đã sắp xếp trước và đối chiếu vào tờ khai đã khai báo, hàng hóa nhập khẩu
đúng khai báo, hoàn tất thủ tục kiểm hóa, nhân viên giao nhận đóng cẩn thận hàng
hóa lại và đợi công chức kiểm hóa lên tờ khai.
Lên tờ khai: công chức hải quan sẽ nhập máy với những thông tin sau khi
kiểm hàng như: kiểm tra bao nhiêu % lô hàng, hàng nhập đúng khai báo hay
không… sau đó sẽ in ra 2 phiếu “phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa” chuyển
cho nhân viên giao nhận ký tên.
Tờ khai chuyển sang bộ phận trả tờ khai. Nhân viên giao nhận đến quầy trả tờ
khai, đóng tiền lệ phí hải quan và lấy tờ khai hàng nhập khẩu. Tờ khai lúc này bao
gồm: 1 tờ khai và phụ lục, 1 phiếu kiểm tra hồ sơ giấy và 1 phiếu kiểm tra thực tế
hàng hóa.
2.3.3.3 Nộp thuế
Sau khi hệ thống hải quan đã thông báo kết quả phân luồng, thuế suất nhập
khẩu sẽ được thể hiện trên hệ thống Hải quan điện tử ECUS5 – VNACCS. Lúc này,
nhân viên khai báo hải quan có nghĩa vụ chụp lại màn hình thông báo thuế suất và
in chứng từ ghi số thuế phải thu thể hiện thuế suất gửi cho người nhập khẩu là Công
ty TNHH Indochine Wellness để người nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ đóng
thuế cho lô hàng nhập khẩu của mình.
Sau khi hệ thống hải quan đã thông báo kết quả phân luồng, thuế suất nhập
khẩu sẽ được thể hiện trên hệ thống Hải quan điện tử ECUS5 – VNACCS. Lúc này,
nhân viên khai báo hải quan có nghĩa vụ chụp lại màn hình thông báo thuế suất và
in chứng từ ghi số thuế phải thu thể hiện thuế suất gửi cho người nhập khẩu là Công
ty TNHH Indochine Wellness để người nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ đóng
thuế cho lô hàng nhập khẩu của mình.
- Thuế nhập khẩu: 7,197.696 VND
- Thuế GTGT: 15,115.162 VND
- Tổng tiền thuế phải nộp: 22,312.858 VND.
40. 32
2.3.3.4 Phúc tập hồ sơ.
Sau khi hồ sơ Hải quan giấy được Hải quan đăng ký xem xong và chấp nhận
cho thông quan sẽ chuyển qua cho lãnh đạo (thường là phó Chi cục Hải quan) xem
xét, kiểm tra lại các thông tin có hợp lý hay chưa, nếu thiếu sót gì lãnh đạo sẽ hướng
dẫn doanh nghiệp thực hiện. Còn nếu tất cả các thông tin theo hồ sơ Hải quan đã
chính xác thì lãnh đạo sẽ xác định cho thông quan.
2.3.5 Tổ chức nhận hàng tại sân bay
2.3.5.1 Chuẩn bị đầy đủ chứng từ
Nhân viên giao nhận công ty NSX chuẩn bị đầy đủ chứng từ bao gồm:
- Tờ khai hải quan và phụ lục tờ khai: 01 bản chính
- Giấy giới thiệu của Indochine Wellness: 01 bản chính
- Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản chính
- Packing list (sao y bản chính)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (sao y bản chính)
- Air waybill (sao y bản chính)
2.3.5.2 Làm thủ tục tại kho TCS (Địa chỉ: 46-48 Hậu Giang, phường 4,
quận Tân Bình, tp Hồ Chí Minh)
Bước 1: Làm thủ tục cấp thẻ tại cổng bảo vệ số 1.
CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác (có hình) và giấy giới thiệu của công ty
Indochine Wellness, ghi tên người nhận hàng (nhân viên giao nhận công ty NSX).
Bước 2: Đóng tiền thương vụ:
Sau khi vào cổng bạn vào phòng thương vụ đóng tiền, bốc số thứ tự và kèm
theo airway bill để nhân viên tại đó bấm số vào. Xong chờ tới lượt để đóng phí lưu
kho, phí lao vụ. (Lưu ý: Có thể nhờ bốc số giùm trước và trường hợp bốc số mà để
họ đọc số qua lượt thì nộp hồ sơ tại quầy 2). Hồ sơ đóng tiền thương vụ bao gồm: số
thứ tự + giấy giới thiệu và CMND gốc.
Tổng số tiền nộp ở phòng thương vụ là 1084.853 VND (có VAT) bao gồm phí
lưu kho và phí lao vụ.
Sau khi đóng phí xong thì nhân viên cuả công ty Dịch vụ Hàng hóa Tân Sơn
Nhất sẽ cấp cho nhân viên giao nhận hóa đơn phí lao vụ.
Ra cổng in mã vạch.
Bước 3: Nhận hàng và chờ kiểm tra Hải quan.
Nhân viên giao nhận cầm tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tờ Danh sách hàng hóa
đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan, vận đơn và tờ hóa đơn phí lao vụ đến
phòng “Giám sát Hải quan” để đối chiếu và đóng dấu lên tờ “Danh sách hàng hóa
đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan”.
Đối với việc nhận hàng tại kho TCS, nhận viên giao nhận của NXS xuất hóa
đơn giá trị gia tăng và vận đơn hàng không sẽ được nhận hàng. Chức năng của xuất
hóa đơn giá trị gia tăng và vận đơn hàng không giống như phiếu xuất kho.
Thông tin trên hóa đơn giá trị gia tăng:
- Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dịch vụ Hàng Hóa Tân Sơn Nhất
- Địa chỉ: 46-48 Hậu Giang, phường 4, quận Tân Bình, TPHCM
- Mã số thuế: 0301215249
41. 33
- Điện thoại: (84) 838486489
- Fax: (84) 838427944
- Người mua hàng: Lưu Khanh
- Đơn vị: Công ty Indochine Wellness
- Mã số thuế: 0309201897
- Địa chỉ: lầu 4 Crescent plaza, 105 Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh.
- Hình thức thanh toán: tiền mặt
- Số airway bill: 29759624386
- Chuyến bay số: CI0781
- Thời gian máy bay đến: 10h08’, ngày 05/04/2017.
- Thông tin lô hàng: 10 kiện, khối lượng 193kg
- Các loại phí dịch vụ tại kho TCS.
Nhân viên giao nhận đến quầy nhận hàng nhập khẩu để bốc số thứ tự chờ nhận hàng.
2.3.5.3 Thanh lýTờ khai hải quan.
Sau khi nhận hàng thì vào thanh lí hồ sơ ở hải quan kho gồm: (nộp vào ô số
35- bộ phận trả tờ khai).
- Tờ khai
- Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (trên đây có
mã vạch ghi ngày 11 tháng 4 năm 2017).
- Air waybill (lấy cái bill mà lúc mình đóng tiền có chữ ký của nhân
viên thương vụ)
Quét mã vạch thẻ để có số thứ tự lấy hàng ở phòng kho kế bên hải quan và
chờ lấy hàng ở phòng chờ.
Ở khu vực này có thêm phí thanh lý giám sát kho là 20.000VND.
2.3.4.4 Thanh lý tại cổng Hải quan
Hồ sơ gồm: Tờ khai + mã vạch.
Tại đây hải quan cổng sẽ kiểm tra xem số lượng hàng, số bill trên tờ khai với
thông tin trên lô hàng có khớp không.
Sau khi qua hải quan giám sát cổng là xong bạn có thể đưa hàng lên xe và
mang về.
Ở khu vực cổng có thêm phí giám sát cổng 10.000 VND.
2.3.6 Giao hàng cho khách hàng
Sau khi nhận hàng từ kho TCS, nhân viên giao nhận NSX giao hàng về kho đã
qui định như trong hợp đồng dịch vụ. Địa chỉ: 319 Đào Trí, phường Phú Nhuận,
thành phố Hồ Chí Minh.
Khi tới kho của công ty Indochine Wellness. Lúc này, nhân viên của công ty
Indochine Wellness sẽ kiểm tra hàng hóa (nhân viên kho được công ty Indochine
Wellness chỉ định), lập biên bản giao hàng.
Nội dung biên bản giao hàng (do công ty NSX phát hành hoặc do công ty
Indochine phát hành):
42. 34
- Thời gian hàng đến kho: 17h ngày 05/04/2017
- Biển số xe
- Địa điểm giao hàng: 319 Đào Trí, phường Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh.
- Số lượng: 5 cái- 10 kiện
- Hiện trạng hàng hóa: đủ điều kiện nhận hàng
Sau khi có biên bản nhân viên giao nhận của NSX và nhân viên kho
của Indochine Wellness sẽ ký vào biên bản giao hàng.
2.3.7 Quyết toántiềnhàng cho khách hàng.
Sau khi giao hàng xong, nhân viên giao nhận sẽ liệt kê các khoản mục, các chi
phí phát sinh như: phí làm hàng, phí hải quan, phí vận chuyển có hóa đơn, những
chi phí phụ không có hóa đơn. Giám đốc công ty NSX sẽ xem xét bản giải chi, nếu
có điểm bất hợp lý sẽ yêu cầu nhân viên giao nhận giải trình cụ thể, nếu được chấp
nhận Giám đốc sẽ ký tên và đóng dấu xác nhận. Kế toán Công ty NSX sẽ tổng hợp
bản giải chi đó thành một Debit Note và gửi đến Công ty Indochine Wellness (đã
bao gồm cả phí dịch vụ mà Công ty NSX đã cung cấp cho khách hàng) và gửi đến
khách hàng. Các phí mà bộ phận kế toán công ty NSX gửi cho công ty Indochine
Wellness thanh toán:
- Phí lưu kho hàng thông thường nhập khẩu: 847.077 VND (có hóa đơn)
- Phí phục vụ hàng nhập khẩu: 237.766 VND (có hóa đơn)
- Phí làm lô hàng: 600.000 VND (không có hóa đơn)
- Phí hải quan: 1600.000 VND (không có hóa đơn)
- Tổng phí dịch vụ: 3284.853 VND
- Lợi nhuận: 1100.000 VND
Sau khi khách hàng đã thanh toán xong, nhân viên bộ phận chứng từ sẽ trả lại
toàn bộ chứng từ cho Indochine Wellness gồm:
- Tờ khai Hải quan (01) bản chính+ mã vạch tờ khai có đóng dấu hải quan
- Thông báo thuế (01) bản chính;
- Hóa đơn dịch vụ Hải quan của công ty NSX (01) bản chính;
- Bảng kê chi tiết (01) bản chính;
- Hóa đơn giá trị gia tăng (01) bản chính.
Bên công ty TNHH NSX giữ lại một bản photo để lưu lại làm cơ sở cho tranh
chấp nếu có đi kèm với báo cáo doanh thu hàng nhập:
- Tờ khai Hải quan: (01) bản sao;
- Hợp đồng ngoại thương: (01) bản sao;
- Hóa đơn thương mại: (01) bản sao;
- Phiếu đóng gói: (01) bản sao;
- Vận đơn đường hàng không: (01) bản sao;
Đến đây, quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu xem như đã hoàn thành.
2.4. Nhận xét chung về công tác thực hiện
2.4.1. Điểm mạnh
Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty TNHH NSX khá chặt chẽ từ khâu tiếpnhận và kiểm tra chứng từ,
43. 35
thiết lập tờ khai Hải quan cho đến khi tiến hành thông quan, giao hàng. Đóng góp
vào kết quả thực hiện khá thành công của quy trình này có thể kể đến các yếu tố cơ
bản như sau:
Thứ nhất, quy trình được diễn ra với sự phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ
từ bộ phận kinh doanh, bộ phận kế toán chứng từ cho đến bộ phận giao nhận. Với
mô hình tổ chức nhân sự tương đối đơn giản và có sự phân công rõ ràng nên mọi
nhân viên đều có thể phối hợp và giải quyết công việc hợp lý, thống nhất và nhanh
chóng, chứng từ được xem xét một cách cẩn thận, tránh được những sai sót có thể
gây tổn thất cho công ty.
Thứ hai, là do đa phần nhân viên chứng từ đều là nhân viên có tính cẩn thận,
có kinh nghiệm nên việc chuẩn bị hồ sơ ít xảy ra sai sót, nhầm lẫn nên ít tốn thời
gian chỉnh sửa. Hơn nữa, nhân viên giao nhận có mối quan hệ tốt với hải quan và
các đơn vị công tác khác như hãng tàu, hải quan, cơ quan đăng kiểm, nên đó là một
lợi thế cho công ty.
Điểm mạnh cuối cùng là nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình của Công
ty. Dù chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng đội ngũ nhân viên luôn cố gắng trau dồi
nghiệp vụ, giúp đỡ nhau để hoàn thành đúng hạn công việc được giao. Mối quan hệ
giữa các phòng ban trong công ty các phòng ban từ bộ phận chứng từ, bộ phận kế
toán đến bộ phận kinh doanh, bộ phận hiện trường, giao nhận được thiết lập chặt
chẽ trong toàn bộ quá trình diễn ra nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nên
tránh được việc một bộ phận phải làm quá nhiều việc dẫn đến sai sót.
2.4.2. Điểm yếu
Bên cạnh những thuận lợi góp phần vào kết quả thực hiện thành công của
quy trình thì bên cạnh đó công tác tổ chức giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty cũng gặp phải những khó khăn cần khắc phục như sau:
Thứ nhất, tuy có chú trọng đến việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị nhưng nhìn
chung cơ sở vật chất kĩ thuật của NSX còn yếu kém. Công ty lại không có trạm thu
gom hàng lẻ, phải nhờ phương tiện của cảng nên làm tăng giá cung cấp dịch vụ, ảnh
hưởng đến sức cạnh tranh của Công ty. Việc đóng hàng còn phụ thuộc vào điều kiện
thời tiết, cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đủ mạnh để khắc phục tình trạng chậm
trễ khi kéo cont. Trong khâu vận chuyển, vì NSX không có bãi container riêng nên
phải chuyển container từ hãng tàu về tận kho hàng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(thường là tại các khu công nghiệp ở Đồng Nai, Bình Dương...). Khoảng cách xa
nên không chủ động về thời gian. Phần mềm văn phòng như Microsoft Office, Open
Office, Win giữa các phòng ban chưa được thống nhất nên khi chuyển giao file và
số liệu trong mạng nội bộ hay gửi cho khách hàng gặp khó khăn, phải thao tác nhiều
lần mới đọc và mở được file. Điều này đã tác động trực tiếp đến bước khai báo tờ
khai hải quan, khai báo C/O, khai báo S/I và gửi và nhận dữ liệu của bộ phận xuất
hàng đến hãng tàu và khách hàng, đến các bộ phận khác bị gián đoạn.
Thứ hai, bên cạnh những cán bộ nòng cốt với kinh nghiệm lâu năm, đội ngũ
nhân viên vẫn có những nhân viên năng lực còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm thực
tế cần học hỏi nhiều nên đôi khi còn lúng túng trong việc xử lý những sự cố phát
sinh trong quá trình thực hiện quy trình. Nhiều nhân viên bán hàng mới còn chưa
44. 36
linh động với yêu cầu của khách hàng nên dẫn đến việc chậm trễ trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Việc quản lý nhân viên một số bộ phận như nhân viên hiện
trường và nhân viên giao nhận còn chưa được thắt chặt.
Cuối cùng, việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng, nghiên cứu thị
trường vẫn chưa được đẩy mạnh và tỏ ra yếu kém do công tác marketing được giao
cho phòng kinh doanh nhưng hiệu quả công việc chưa cao do khối lượng công việc
quá tải. Nếu muốn thâm nhập vào thị trường lớn mạnh với những khách hàng khó tính
thì việc nghiên cứu càng phải được đầu tư kĩ lưỡng.
45. 37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
NHẰM NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY
3.1 Nhận xét chung
3.1.1 Thuận lợi
Công tác tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty TNHH NSX khá chặt chẽ từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ,
thiết lập tờ khai Hải quan cho đến khi tiến hành thông quan, giao hàng. Đóng góp
vào kết quả thực hiện khá thành công của quy trình này có thể kể đến các yếu tố cơ
bản như sau:
Thứ nhất, quy trình được diễn ra với sự phối hợp giữa các bộ phận nghiệp vụ
từ bộ phận kinh doanh, bộ phận kế toán chứng từ cho đến bộ phận giao nhận. Với
mô hình tổ chức nhân sự tương đối đơn giản và có sự phân công rõ ràng nên mọi
nhân viên đều có thể phối hợp và giải quyết công việc hợp lý, thống nhất và nhanh
chóng, chứng từ được xem xét một cách cẩn thận, tránh được những sai sót có thể
gây tổn thất cho công ty.
Thứ hai là do đa phần nhân viên chứng từ đều là nhân viên có tính cẩn thận, có
kinh nghiệm nên việc chuẩn bị hồ sơ ít xảy ra sai sót, nhầm lẫn nên ít tốn thời gian
chỉnh sửa. Hơn nữa, nhân viên giao nhận có mối quan hệ tốt với hải quan và các
đơn vị công tác khác như hãng tàu, hải quan, cơ quan đăng kiểm, nên đó là một lợi
thế cho công ty.
Điểm mạnh cuối cùng là nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình của Công
ty. Dù chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng đội ngũ nhân viên luôn cố gắng trau dồi
nghiệp vụ, giúp đỡ nhau để hoàn thành đúng hạn công việc được giao. Mối quan hệ
giữa giữa các phòng ban trong công ty các phòng ban từ bộ phận chứng từ, bộ phận
kế toán đến bộ phận kinh doanh, bộ phận hiện trường, giao nhận được thiết lập chặt
chẽ trong toàn bộ quá trình diễn ra nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nên
tránh được việc một bộ phận phải làm quá nhiều việc dẫn đến sai sót.
3.1.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi góp phần vào kết quả thực hiện thành công của
quy trình thì bên cạnh đó công tác tổ chức giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty cũng gặp phải những khó khăn cần khắc phục như sau:
Thứ nhất, tuy có chú trọng đến việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị nhưng nhìn chung
cơ sở vật chất kĩ thuật của NSX còn yếu kém. Công ty lại không có trạm thu gom
hàng lẻ, phải nhờ phương tiện của cảng nên làm tăng giá cung cấp dịch vụ, ảnh
hưởng đến sức cạnh tranh của Công ty. Việc đóng hàng còn phụ thuộc vào điều kiện
thời tiết, cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đủ mạnh để khắc phục tình trạng chậm
trễ khi kéo cont. Trong khâu vận chuyển, vì NSX không có bãi container riêng nên
phải chuyển container từ hãng tàu về tận kho hàng của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
(thường là tại các khu công nghiệp ở Đồng Nai, Bình Dương...). Khoảng cách xa
nên không chủ động về thời gian. Phần mềm văn phòng như Microsoft Office,
47. 39
OpenOffice, Win giữa các phòng ban chưa được thống nhất nên khi chuyển giao file
và số liệu trong mạng nội bộ hay gửi cho khách hàng gặp khó khăn, phải thao tác
nhiều lần mới đọc và mở được file. Điều này đã tác động trực tiếp đến bước khai
báo tờ khai hải quan, khai báo C/O, khai báo SI và gửi và nhận dữ liệu của bộ phận
xuất hàng đến hãng tàu và khách hàng, đến các bộ phận khác bị gián đoạn.
Thứ hai, bên cạnh những cán bộ nòng cốt với kinh nghiệm lâu năm, đội ngũ
nhân viên vẫn có những nhân viên năng lực còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm thực
tế cần học hỏi nhiều nên đôi khi còn lúng túng trong việc xử lý những sự cố phát
sinh trong quá trình thực hiện quy trình. Nhiều Sales mới còn chưa linh động với
yêu cầu của khách hàng nên dẫn đến việc chậm trễ trong việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Việc quản lý nhân viên một số bộ phận như nhân viên hiện trường và
nhân viên giao nhận còn chưa được thắt chặt.
Cuối cùng, việc tiếp cận khách hàng mới và nhiều tiềm năng, nghiên cứu thị
trường vẫn chưa được đẩy mạnh và tỏ ra yếu kém do công tác marketing được giao
cho phòng kinh doanh nhưng hiệu quả công việc chưa cao do khối lượng công việc
quá tải. Nếu muốn thâm nhập vào thị trường lớn mạnh với những khách hàng khó
tính thì việc nghiên cứu càng phải được đầu tư kĩ lưỡng.
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập đường hàng không tại công ty.
3.2.1 Giải phápđối với doanh nghiệp
Cập nhật Văn bản, quy định mới của cơ quan nhà nước:
Việc cần thiết đầu tiên mà Công ty cần làm là cử một nhân viên phụ trách cập
nhật thường xuyên các thông tin, nghị định mới ban hành, đặc biệt là những thông
tin, quy định từ các bộ ngành có liên quan như Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài
chính... để khi có những văn bản mới, nhân viên này cũng có thể tiến hành thông
báo và cập nhật cho tất cả các nhân viên còn lại nắm rõ. Việc làm này sẽ giúp cho
toàn thể nhân viên cảu Công ty làm hàng thông suốt hơn và giúp tiết kiệm được thời
gian.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Giữ vững mối quan hệ với các đơn vị trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và các đối
tác kinh doanh nhằm duy trì thị trường sẵn có. Bên cạnh đó còn đẩy mạnh việc tìm
kiếm các cơ hội hợp tác mới, thiết lập những mối quan hệ mới thồng qua tham gia
các diễn đàn, hội chợ triễn lãm...
Công ty nên tăng cường bộ phận sales với đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, năng động nhằm phát triển hoạt động logistics ra nhiều lĩnh vực, nghiên
cứu tìm hiểu thị trường và điều chỉnh mức giá cho phù hợp, chăm sóc khách hàng
và liên kết chặt chẽ với khách hàng.
Xây dựng và nân cấp website riêng và cập nhật thường xuyên những thông tin,
hình ảnh về Công ty và những lĩnh vực hoạt động cuar Công ty nhằm thu hút sự chú
ý của khách hàng, quảng bá thương hiệu của Công ty tìm kiếm sự hợp tác mới.
Nâng cao dịch vụ khách hàng:
Công ty nên thường xuyên chủ động trong việc thu thập thông tin và ý kiến
của khách hàng về dịch vụ của Công ty. Kiểm tra và đánh giá các ý kiến nhằm cải