2. 1
Giảm biến
động của
tỷ giá hối
đoái
2 3
NGUYÊN NHÂN CHO SỰ CAN THIỆP
CỦA CHÍNH PHỦ
Thiết lập
biên độ giao
động ngầm
của tỷ giá
hối đoái
Phản ứng lại
với sự mất
cân bằng
của thị
trường
3. • NHTW sẽ cố gắng để ổn định sự
dịch chuyển của tiền tệ qua thời
gian
Giữ chu kỳ kinh doanh ít biến
động
• NHTW giảm sự không chắc chắn
về tỷ giá
• Xoa dịu biến động tề tệ để giảm lo
ngại trên thị trường tài chính và
hoạt động đầu cơ
Nếu NHTW lo ngại kinh tế bị ảnh hưởng
bởi biến động giá trị đồng nội tệ
Giảm biến động tỷ giá hối đoái
5. PHẢN ỨNG LẠI VỚI SỰ MẤT
CÂN BẰNG TẠM THỜI
ả ệ
ị
ủ đồ
ề
ấ
ằ
ạ ờ
6. • Là việc chính phủ dùng nội tệ để
mua hoặc bán đồng ngoại tệ nhằm
gây áp lực làm ảnh hưởng đến
TGHĐ
Can thiệp trực tiếp
Can thiệp gián tiếp
• Can thiệp gián tiếp thông qua các
chính sách của chính phủ
• Can thiệp gián tiếp thông qua
hàng rào của chính phủ
CÁC HÌNH THỨC CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ LÊN TGHĐ
9. Phụ thuộc vào dự trữ1
Can thiệp không có khả năng
vô hiệu hóa và can thiệp có
thể vô hiệu hóa
2
Đầu cơ theo can thiệp trực tiếp3
CAN THIỆP TRỰC TIẾP
10. Năng lực can thiệp
trực tiếp của
NHTW phụ thuộc
vào số lượng dự
trữ có thể sử dụng.
Nếu NHTW có
lượng dự trữ
thấp, thì khó có thể
gây nhiều áp lực
lên giá đồng tiền
Phụ thuộc vào dự trữ
11. Can thiệp không có khả năng vô
hiệu hóa và can thiệp có thể vô hiệu
hóa
Khi NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối mà
không điều chỉnh sự thay đổi trong mức cung tiền tệ gọi
là can thiệp không vô hiệu hóa. Với loại can thiệp này
sẽ làm tăng lượng cung tiền trong nền kinh tế => tăng
lạm phát.
Khi NHTW áp dụng đồng thời các giao dịch trong thị
trường ngoại hối và hoạt động trên thị trường mở nhằm
làm không thay đổi trong mức cung tiền tệ gọi là can
thiệp vô hiệu hóa.
15. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
ế độ ỷ ủ ộ ố ậ ợ
ắ ơ ế đị đ ề ế ỷ
ủ ố đ
ế độ ỷ ể ệ đị
ướ ệ ỷ ủ ủ
16.
17. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
HOÀN TOÀN
• Khái niệm:
Là chế độ, trong đó tỷ giá được xác định hoàn
toàn tự do theo quy luật cung cầu trên thị trường
ngoại hối mà không có bất cứ sự can thiệp nào
của ngân hàng trung ương.
• Đặc điểm:
Sự biến động của tỷ giá là không vó giới hạn và
luôn phản ánh những thay đổi trong quan hệ
cung cầu trên thị trường ngoại hối.
18. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
HOÀN TOÀN
• Ưu điểm:
- Khử các cú sốc kinh tế dễ hơn.
- Khó bị lây khủng hoảng tiền tệ.
- Không cần nhiều dự trữ quốc tế.
• Nhược điểm:
- Biến động tỷ giá liên tục ở mức cao, nhất là
tỷ giá trong ngắn hạn.
19. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ TRUNG GIAN
(Thả nổi có quản lý)
• Khái niệm:
Là chế độ, trong đó tỷ giá được biến động
hằng ngày. Chính phủ có thể can thiệp trực tiếp
hoặc gián tiếp đến tỷ giả nhưng không đặt ra mục
tiêu cụ thể.
20. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ TRUNG GIAN
(Thả nổi có quản lý)
• Đặc điểm:
- Là chế độ tỷ giá hỗn hợp giữa chế độ tỷ giá cố
định và chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn.
- Sự kết hợp giữa bàn tay vô hình của thị trường
và bàn tay hữu hình của chính phủ.
- Còn gọi là chế độ đa tỷ giá vì trong nền kinh
tế luôn tồn tại nhiều mức tỷ giá xoay quanh tỷ
giá chính thức do Ngân hàng Trung ương công
bố.
- Khắc phục được những nhược điểm và phát
huy ưu thế của hai chế độ tỷ giá cố định và thả
nổi.
21. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ TRUNG GIAN
(Thả nổi có quản lý)
• Ưu điểm:
- Khử phần nào tác hại của các cú sốc kinh tế.
- Có thể duy trì nền kinh tế ổn định và có sức
cạnh tranh cao nếu chế độ tỷ giá có độ tin cậy
cao của thị trường.
• Nhược điểm:
- Cơ chế can thiệp thường thiếu minh bạch
- Cần duy trì mức độ dự trữ quốc tế cao
22. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
Khái niệm:
Là chế độ tỷ giá, trong đó Ngân hàng trung
ương công bố và cam kết can thiệp để duy trì tỷ
giá cố định trong một biên độ hẹp đã được định
trước.
23. Chế độ tỷ giá cố định mềm Chế độ tỷ giá cố định
cứng
Đặc điểm
- Giá trị nội tệ được cố định theo
một ngoại tệ hoặc rổ ngoại tệ theo
cách:
+Dao động trong biên độ nhất định
+Điều chỉnh định kì theo biến số
tham chiếu
+Xoay quanh tỷ giá trung tâm
- Chính phủ cam kết bảo
đảm mức tỷ giá không
đổi giữa nội tệ với một
ngoại tệ hoặc thay thê nội
tệ bằng ngoại tệ.
- Chính sách tiền tệ quốc
gia bị kiểm soát chặt chẽ
hoặc bị triệt tiêu.
Ưu điểm
- Độ tin cậy quyết định tính ổn định
của hệ thống
-Có thể duy trì lãi suất thấp và
chống lạm phát.
- Dễ theo dõi biến động tỷ giá.
-Độ tin cậy tối đa.
- Khống chế lạm phát
Nhược
điểm
- Dễ bị tấn công tiền tệ hoặc lây
nhiễm khủng hoảng tài chính.- Cần
nhiều dự trữ quốc tế.
- Mất quyền kiểm soát
tiền tệ quốc gia.
- Không có khả năng khử
tác hại sốc kinh tế.
24. CĂN CỨ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ
TỶ GIÁ
• Ổn định tỷ giá: Giá trị của đồng tiền nên cố định với
các đồng tiền khác nhằm tạo thuận lợi cho các giao dịch
thương mại và tài chính quốc tế.
• Hội nhập tài chính quốc tế: Quốc gia cần giảm
dần tiến tới xóa bỏ các rào cản đối với dòng lưu chuyển
tiền tệ và vốn, qua đó tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
động đầu tư và tài trợ.
• Độc lập tiền tệ: Quốc gia có thề thực thi các chính
sách tài chính tiền tệ để xử lý các vấn đề kinh tế nội bộ
quốc gia mà không bị lệ thuộc vào chính sách và tình
hình kinh tế các nước khác.
25. CĂN CỨ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ
TỶ GIÁ
Mức độ tự
do hóa cán
cân vốn
tăng dần
Tỷ giá thả nổi
có quản lý
(Kiểm soát vốn)
Ổn định tỷ giá
Độc lập tiền tệ
Hội nhập tài
chính quốc
tế
Tỷ giá cố
định
Chế độ tỷ giá
thả nổi hoàn
toàn
ộ ố ị ớ ạ ạ ự ọ ế độ ỷ ỉ đạ
đượ ụ
26. ậ ữ ọ
• Free Floating: chế độ tỷ giá thả nổi hoàn
toàn.
• Intermediate: chế độ tỷ giá trung gian.
• Soft Peg: chế độ tỷ giá cố định mềm.
• Hard Peg: chế độ tỷ giá cố định cứng.