SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Download to read offline
TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Tuyển dụng vị trí: Y sĩ đa khoa
I. TÀI LIỆU
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành
kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản, ban hành kèm theo
Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Sốt xuất huyết Dengue, ban hành kèm
theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, ban hành kèm theo
Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết áp, ban hành kèm theo
Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư
08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện, ban hành kèm theo Quyết định
số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo
Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng bệnh Lao, ban hành kèm theo
Quyết định 4263/ QĐ – BYT ngày 13/10/2015 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng Sốt rét, ban hành kèm theo
Quyết định số 3232/QĐ - BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí bệnh viêm não cấp do virus ở trẻ em,ban
hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ - BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số
4121/ QĐ – BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bênh Tay – Chân – Miệng, ban hành
kèm theo Quyết định 2554/QĐ-BYT ngày 19/7/2011 của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn áp dụng trong cơ sở khám chữa bệnh,
ban hành kèm theo Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/9/2012 của Bộ Y tế.
- Bệnh học Nội khoa, GS.TS Nguyễn Phú Kháng, Học viện Quân Y, Nhà
xuất bản Quân đội nhân dân, 2008.
- Bệnh học Nhi khoa, GS.TS Lê Nam Trà, Nhà xuất bản Y học, 2009.
- Phát đồ điều trị Nhi khoa, Ths Tăng Chí Thượng, Nhà xuất bản Y học,
2001.
- Hồi sức cấp cứu toàn tập, GS Vũ Văn Đính, Nhà xuất bản Y học.
II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các bước chuẩn bị và tiến hành thổi ngạt?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Các bước chuẩn bị thổi ngạt như sau:
- Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã
được đào tạo
5
- Người bệnh:
- Nằm ngửa, ưỡn cổ, hàm dưới đẩy ra phía trước, gối kê vai nếu
có.
- Nếu bên sông, hồ: đào một hố dưói đầu nạn nhân, cho nạn
nhân ngửa cổ.
5
- Phương tiện: gạc để lau miệng như dãi, nhớt… 5
- Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện 5
Các bước tiến hành thổi ngạt như sau:
*Hô hấp miệng- miệng 5
- Thầy thuốc quỳ chân, ngửa đầu lên hít một hơi dài rồi cúi xuống áp
chặt vào miệng nạn nhân, một tay bịt hai lỗ mũi nạn nhân, một tay
đẩy hàm dưới ra phía trước. Thở hết hơi ra, đồng thời mắt ngước
nhìn lồng ngực xem có phồng lên không.
10
+ Người lớn tuổi 12 – 14 lần/phút.
+ Trẻ nhỏ, theo dõi theo dõi lồng ngực để thổi cho vừa đủ lượng khí,
không cần hít hơi dài và thổi hết hơi, thỏi 25 – 30 lần/phút.
10
- Tiếp tục làm như vậy cho đến khi có người đến ứng cứu. Kịp thời
kết hợp bóp bóng ngoài lồng ngực nếu có kèm ngừng tim.
10
*Hô hấp miệng-mũi: 5
làm như trên nhưng thổi qua hai lỗ mũi, bịt miệng bằng 2 ngón tay. 5
Cộng 65
Câu 2: Anh (chị) hãy nêu chỉ định và các bước chuẩn bị bóp bóng ambu ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chỉ định bóp bóng Ambu
- Sơ sinh bị ngạt do đẻ khó, ngạt nước ối. 9
- Suy hô hấp nguy kịch. 9
- Liệt hô hấp do các nguyên nhân khác nhau. 9
Các bước chuẩn bị bóp bóng Ambu
- Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã
được đào tạo.
8
- Phương tiện:
+ Bóng Ambu và mặt nạ cho người lớn.
+ Bóng Ambu và mặt nạ cho trẻ em.
+ Bình oxy
10
- Người bệnh: Nằm ngửa, ưỡn cổ, gối kê vai nếu có. 10
- Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện. 10
Cộng 65
Câu 3: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành bóp bóng ambu?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Nhanh chóng để nạn nhân nằm nghiêng sang một bên. 16
Móc họng lấy dị vật. 17
Lau sạch miệng hay mũi nạn nhận, để người bệnh nằm ở tư thế nằm
ngửa, ưỡn cổ, lấy tay đẩy hàm dưới ra phía trước. Nối bình oxy với
bó
ng Ambu, mở khoá oxy. Tốt nhất là để oxy 100%.
16
Thầy thuốc áp sát mặt nạ vào miệng, mũi người bệnh, bóp bóng: 12
- 14 lần/phút ở người lớn. 25 - 30 lần/phút ở trẻ em.
16
Cộng 65
Câu 4: Anh (chị) hãy nêu mục đích và cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng
ngực và thổi ngạt?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Mục đích bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt
- Bóp tim ngoài lồng ngực nhằm thiết lập lại tuần hoàn trong
cơ thể, bằng cách tạo một sức ép vào tim qua lồng ngực.
15
- Bóp tim ngoài lồng ngực không thể tách rời thổi ngạt hoặc
bóp bóng Ambu.
10
Cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt
Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đa
được đào tạo.
10
Phương tiện: không có gì hoặc bóng Ambu có mặt nạ. 10
Người bệnh: nằm ngửa ưỡn cổ trên một mặt phẳng cứng. 10
Nơi thực hiện: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện. 10
Cộng 65
Câu hỏi số 5: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng
ngực và thổi ngạt; cách theo dõi và xử trí tai biến bóp tim ngoài lồng ngực và thổi
ngạt?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt?
- Trước khi bóp tim ngoài lồng ngực, thử đấm vào vùng truứơc tim
5 cái thật mạnh. Thổi ngạt 2 cái. 8
- Sờ mạch cảnh, nếu không đập: tiến hành bóp tim.
+ Nơi bóp tim: 1/3 dưới xương ức.
+ Người thực hiện: hai bàn tay ngửa 90 độ, áp cườm tay (mô
cái và mô út) vào 1/3 dưới xương ức.
+ Tần số: 80 – 100 lần/phút ở người lớn.
+ Không nhấc tay lên sau khi ấn. Lồng ngực phải lún xuống
4-5 cm ở người lớn.
15
- Phối hợp thổi ngạt:
+ Một người cứu: Cứ 2 lần thổi ngạt, 15 lần bóp tim.
8
+ Hai người cứu: Cứ một lần thổi ngạt, 5 lần bóp tim.
- Ngoài thổi ngạt hoặc bóp bóng Ambu, kiểm tra mạch bẹn để đánh
giá hiệu quả của bóp tim(2 phút kiểm tra một lần). Tiếp tục thực
hiện đến khi mạch đập trở lại hoặc có thêm đội ứng cứu.
9
- Trẻ em:
+ Sơ sinh: lấy hai ngón tay cái bóp tim.
+ Trẻ lớn: lấy một phần ba trên ngón tay ép.
+ Tỷ lệ bóp tim/ thổi ngạt giống như ở người lớn.
8
Cách theo dõi và xử trí tai biến bóp tim ngoài lồng ngực và
thổi ngạt:
Theo dõi: đồng tử, mạch bẹn, nhịp thở. 5
Xử lý
+ Gãy xương sườn do ấn tay sang bên cạnh xương ức; gãy sụn
sườn ở người già do ấn tay quá mạnh: băng cố định bằng băng dính
to bản.
+ Tràn khí màng phổi: hút dẫn lưu khí màng phổi.
10
Cộng 65
Câu 6: Anh (chị) hãy nêu các chỉ định thủ thuật Heim lich; cách theo dõi
và xử trí tai biến khi làm thủ thuật Heim lich?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Các chỉ định thủ thuật Heim lich
Sặc bột hoặc dị vật ở trẻ em nhỏ. 10
Ngạt thở do một mảnh thức ăn lấp thanh quản, khí quản. 10
Đặc biệt chú ý tới người bệnh yếu mới khỏi bệnh chưa tự ăn được. 10
Cách theo dõi và xử trí tai biến
- Khi người bệnh thở lại, chuyển ngay người bệnh đến bệnh viện để
tiếp tục hút đờm dãi, soi phế quản lấy dị vật nhỏ khác còn lại.
+ Thở ôxy mũi.
+ Đặt ống nội khí quản tiếp( nếu cần).
15
- Người bệnh không thở lại, hoặc thở yếu, vẫn tím: thổi ngạt. 10
- Ngừng tuần hoàn: bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt. 10
Cộng 65
Câu 7: Anh (chị) hãy nêu các các bước tiến hành thủ thuật Heim lich ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Người bệnh đứng: hơi ngả đầu ra phía trước. 5
- Phương pháp 1: Thầy thuốc đứng sau nạn nhân, vòng tay ra phía
trước (vùng thượng vị) nạn nhân, bàn tay phải nắm lại, bàn tay trái
cầm lấy nắm lấy bàn tay phải áp sát vào vùng thượng vị, giật mạnh
vòng tay về phía cơ hoành từ dưới lên trên. Có thể làm lại thủ thuật
nhiều lần.
10
- Phương pháp 2: Một tay vòng ra phía trước đỡ nạn nhân, một tay
đập mạnh vào lưng (vùng giữa hai xương bả vai) nhiều lần.
10
Người bệnh nằm ngửa:
- Để đầu người bệnh nghiêng về một bên, áp một tay vào vùng
thượng vị, bàn tay kia đặt bắt chéo trên bàn tay dưới rồi đẩy mạnh từ
phía bụng lên phía ngực.
10
Người bệnh nằm sấp:
- Dùng hai tay ấn mạnh vào vùng liên bả nhiều lần hoặc lấy tay đấm
mạnh vào vùng liên bả nhiều lần. Trẻ em về nguyên tắc cũng làm
như vậy:
+ Trẻ sơ sinh nhấc hai chân dưới lên rồi lấy bàn tay vỗ vào lưng.
+ Trẻ nhỏ: Người lớn quỳ một chân đặt úp em bé vào đùi rồi đập
cườm tay vào lưng.
10
Người bệnh ngồi trên ghế:
- Phương pháp 1:
Người cứu hộ đứng phía sau lưng ghế, vòng hai tay ra phía trước rồi
thực hiện như người bệnh đứng.
10
Phương pháp 2:
Đấm lưng như trong tư thế người bệnh đứng.
10
Cộng 65
Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định rửa dạ
dày trong ngộ độc cấp và cách phương tiện rửa dạ dày trong ngộ độc cấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Định nghĩa rửa dạ dày ngộ độc cấp:
Rửa dạ dày là kỹ thuật luồn ống thông vào dạ dày người bệnh
để tháo rửa các chất độc.
10
- Chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp:
Các trường hợp ngộ độc cấp trong vòng dưới 6 giớ sau khi
uống độc chất.
10
- Chống chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp:
Uống các chất ăn mòn mạnh (acid, bazơ mạnh)
10
Phương tiện rửa dạ dày ngộ độc cấp:
- Ống Faucher cỡ to 14 – 22 (đường kính trong từ 6 - 10 mm)
- Phễu to hay bốc có ngấn.
- Xô đựng 20 lít.
- Nước sôi để nguội có pha 5g muối ăn cho 1 lít.
- Trời lạnh phải dùng nước ấm 37o
c.
15
- Canun Guedel.
- Chậu đựng nước thải.
- Máy hút.
- Lọ lấy độc chất (100ml).
- Ống nghe.
- Ống nội khí quản và dụng cụ nội khí quản: đèn soi.
15
Người bệnh
- Nằm đầu thấp nghiêng về bên trái.
- Nếu hôn mê có nguy cơ sặc: đặt nội khí quản có bóng chèn,
bơm căng bóng.
- Nylon lót giường.
10
Cộng 65
Câu 9: Anh (chị) hãy các bước tiến hành rửa dạ dày trong ngộ độc cấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Dùng dụng cụ mở miệng hoặc canun Guedel, luồn ống
thông qua miệng.
8
2. Nếu khó khăn có thể luồn qua mũi với ống thông cỡ bằng 8
ngón tay út người bệnh.
3. Vừa luồn nhẹ ống vừa động viên người bệnh nuốt phối hợp
nếu người bênh tỉnh.
a. Độ dài của ống khoảng 45cm (đến vạch số 1).
b. Kiểm tra bằng bơm khí và nghe vùng thượng vị.
8
4. Cắm phễu hoặc bốc, nâng cao ít nhất 30 cm so với người
bệnh.
8
5. Đổ nước khoảng 300- 500ml/ lần hạ thấp đầu ống vào trong
chậu cho nước tự chảy ra hoặc dùng máy hút hút ra.
8
6. Lặp lại cho đến khi nước trong. 7
7. Lượng nước rửa:
a. Với lân (P) hữu cơ phải pha than hoạt trong những lít đầu
tiên và rửa khoảng 10 lít lần đầu, khoảng 5 lít với lần 2.
b. Với thuốc ngủ: 5-10 lít và chỉ rửa một lần đến khi nước
trong.
10
8. Kết thúc rửa: hút hết dịch trong dạ dày, bơm vào dạ dày 20g
than hoạt uống cùng 20g sorbitol, nhắc lại sau 2 giờ cho đến khi đạt
120g than hoạt.
8
Cộng 65
Câu 10: Anh (chị) hãy cách theo dõi và xử trí tai biến rửa dạ dày trong ngộ
độc cấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Theo dõi biến rửa dạ dày trong ngộ độc cấp:
+ Toàn trạng: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ.
+ Phản xạ ho sặc tránh hít phải dịch.
+ Kết quả của than hoạt và tẩy: đi ngoài ra than hoạt.
15
- Xử lí:
+ Nôn mửa gây sặc dịch dạ dày: nội khí quản có bóng chèn,
rót một lần dưới 500ml.
10
+ Nhịp tim chậm, ngất do kích thích dây X: hồi sức cấp cứu. 10
+ Rối loạn nước. điện giải do ngộ độc nước nếu không pha
muối và rửa quá nhiều( trên 20 lít); phải dùng lợi tiểu mạnh
( Lasix) kết hợp truyền dung dịch NaCl ưu trương.
15
+ Tăng natri máu và mất nước nếu pha muối trên 9g/ lít: truyền 15
bù dịch và cho Lasix, theo dõi và điều chỉnh điện giải theo kết quả
xét nghiệm.
Cộng 65
Câu 11: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí chết đuối?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Lúc ban đầu:
+ Phải nhanh chóng vớt nạn nhân ra khỏi nước (dùng sào, phao,
người cứu hộ)
10
+Tìm cách đưa mặt người bệnh nhô khỏi mặt nước, móc họng
làm giảm tắc đường hô hấp, hà hơi thổi ngạt. Tốt nhất đặt được nạn
nhân lên một tấm ván, vừa bơi vừa làm hô hấp nhân tạo.
10
2. Ra khỏi nước:
a. Cởi quần áo, lau mình, quấn vải khô, ủ ấm nạn nhân, để nơi
kín gió, đặt ống thông dạ dày hút dịch ra.
- Người bệnh ngừng hô hấp, tuần hoàn: nhanh chóng hà hơi thổi
ngạt hoặc hô hấp chỉ huy bằng bóp bóng qua mặt nạ hay qua nội khí
quản. Kết hợp nhịp nhàng với bóp tim ngoài lồng ngực và hút dạ
dày. Nếu nạn nhân có thân nhiệt giảm nên giữ ở nhiệt độ 30 C và kéo
dài thời gian cấp cứu vì có nhiều hy vọng hồi phục.
15
b. Tuỳ tình trạng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của nạn nhân mà
nhanh chóng điều trị.
- Nếu người bệnh tỉnh táo: chỉ cần động viên nạn nhân an tâm,
theo dõi trong 24 giờ.
- Nếu người bệnh bị thiếu oxy nhẹ: vật vã, ho nhiều, hơi khó
thở, thở nhanh, 2 phổi có một ít ran, mạch nhanh chỉ cần cho thở oxy
và theo dõi trong 48 giờ.
10
- Người bệnh có biểu hiện thiếu oxy nặng: từ lơ mơ đến hôn mê,
suy thở nặng: tím tái ở môi, ở móng tay, thở nhanh, nông, 2 phổi ran
ẩm: phải hô hấp nhân tạo, bằng bóp bóng Ambu hay đặt nội khí quản
hô hấp hỗ trợ với áp lực dương hay với chế độ PEEP. Người bệnh
tỉnh thì không cần đặt nội khí quản, chỉ cần thở chế độ áp lực dương
liên tục( CPAP).
10
- Ngoài ra cần áp dụng các biện pháp điều trị khác chống phù
não: duy trì thông khí giữ áp lực CO2 trong máu khoảng 30 mgHg,
cho thuốc lợi tiểu (manitol 10% 200ml, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch
hoặc furosemid 0,5mg/kg tiêm tĩnh mạch) sau khi đã điều chỉnh
10
được các rối loạn nước và điện giải. Có thể dùng
Bacbituric( thiopental: 1-2g/ nhỏ giọt trong 24 giờ). Cho kháng sinh
và corticoid để điều trị viêm nhiễm ở phổi.
Cộng 65
Câu 12: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí điện giật?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Tại chỗ bị nạn:
- Trước hết cắt nguồn điện.
- Nếu không cắt được, dùng sào khô tách nguồn điện ra khỏi
nạn nhân, hoặc người cứu đứng trên ván khô kéo nạn nhân ra khỏi
nguồn điện. trong khi kéo nhớ giữ thẳng trục đầu cổ thân để tránh
tổn thương tuỷ thứ phát phòng khi nạn nhân bị gẫy cột sống cổ.
- Tác dụng trên tim mạch có thể xảy ra muộn sau vài giờ cần
theo dõi nạn nhân trong 24 giờ.
15
2. Nếu nạn nhân bị ngừng tim, ngừng thở: làm thông đường
hô hấp trên, đồng thời đấm mạnh vào vùng trước tim 5 cái. Nếu tim
không đập lại thì kết hợp bóp tim ngoài lồng ngực với hô hấp nhân
tạo bằng miệng hay bằng bóng Ambu.
10
3. Ở người bệnh được đo điện tim, tuỳ kết quả mà chống rung
nếu có rung thất (từ 200- 350 joule), hoặc bóp tim kết hợp với
adrenalin hay CaCl 2 nếu vô tâm thu. Đồng thời làm hô hấp chỉ
huy bằng bóp bóng hay chạy máy thở với oxy 100%.
10
4. Nếu nạn nhân bị bỏng phải điều trị bỏng. 10
5. Nạn nhân có thể bị hội chứng “ Kiểu vùi lấp” do tiêu cơ nên
phải bồi phụ đủ nước điện giải, rồi cho thuốc lợi tiểu (manitol,
furosemid) để phòng suy thận cấp.
10
6. Ngoài ra nếu có chấn thương phối hợp: gẫy xương, vỡ tạng
đặc, gẫy cột sống thì phải kết hợp các biện pháp hồi sức với điều trị
ngoại khoa thích hợp.
10
Cộng 65
Câu 13: Anh (chị) hãy nêu các động tác cấp cứu cơ bản trong cấp cứu
ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Làm thông đường thở: thông thường ngay lập tức đặt người
bệnh nằm ngửa trên nền cứng, chỉ cần hơi ngửa đầu ra sau, dùng 2
ngón tay nâng nhẹ hàm dưới, còn trong trường hợp nghi có gẫy cột
sống chỉ nên nâng hàm dưới là đủ. Nếu nghi ngờ có dị vật đường
thở thì tiến hành thủ thuật Heimlich, hoặc dùng ngón tay móc dị vật
qua miệng người bệnh bằng một miếng khăn vải.
Nếu có thể đặt ống thở qua miệng (Canun Mayo) và hút.
16
2. Tiến hành ngay phương pháp thổi miệng-miệng hay miệng
mũi, hoặc nếu có thể cho bóp bóng qua mặt nạ và cho ngay oxy
100%.
Mỗi lần thở vào từ 1,5 đến 2 giây và chờ cho khi thở ra khoàn
toàn (3 đến 4 giây) mới thông khí lần thiếp theo. Tần số thông khí
10 – 20 lần/phút và cố gắng đạt thông khí từ 10-15ml/kg ở người
lớn.
Chỉ tiến hành đặt ống nội khí quản vào giai đoạn sau khi đã có
đầy đủ phương tiện và người đặt có kinh nghiệm, tốt nhất là cho
thở oxy 100% trước. Ngày nay người ta có thể dùng ống mở khí
quản nhỏ loại chọc qua màng giáp nhẫn để thông khi cấp cứu. Cần
nhớ tiến hành thông khí nhân tạo xen kẽ ép tim ngoài lồng ngực.
16
3. Bảo đảm tuần hoàn: Nên bắt đầu từ một cú đập mạnh vào
vùng ngực trái của người bệnh. Sau đó tiến hành ép tim ngoài lồng
ngực càng sớm càng tốt.
16
4. Điều trị bằng thuốc:
- Adrenalin vẫn là thuốc hồi sức cơ bản. Nên dùng ngay liều
cao 1-3mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 3-5 phút một lần kết hợp với
ép tim. Khi không thể tim tĩnh mạch có thể dùng liều gấp đôi pha
trong 10ml huyết thanh mặn 0,9 % và bơm vào khí quản (qua màng
giáp nhẫn hoặc ống nội khi quản) rồi bóp thông khí mạnh 2-3 lần.
Tuyệt đối không tiêm trực tiếp Adrenalin vào tim.
- Hạn chế truyền Natri Carbonat, chỉ truyền khi người bệnh
ngừng tim trên 15 phút hoặc người bệnh biết trước là có toan
chuyển hoá hoặc tăng kali máu. Nên dùng liều đầu 1mmol/kg và cứ
10 phút sau lại cho 0,5mmol/ kg.
- Chỉ ccho lidocain 1-2mg/kg khi đã cho adrenalin và chống
rung thất bại.
- Bù dịch tĩnh mạch: chỉ bắt buộc khi người bệnh có mất máu
17
hoặc thiếu khối lượng tuần hoàn. Nên dùng huyết thanh mặn 0,9 %,
không dùng dung dịch đường..
- Atropin nên cho khi có ngộ độc phospho hữu cơ hoặc có nhịp
chậm.
- Canxi : chỉ cho khi có hạ canxi máu từ trước hoặc ngộ độc
bởi các chất ức chế canxi hoặc tăng kali máu.
- Kích thích tim bằng máy (pacemaker): chỉ làm khi nhịp tim
chậm và không đáp ứng với thuốc.
- Bảo vệ não : chủ yếu là tránh tụt huyết áp lâu, tránh tăng
đường máu, và độ thẩm thấu máu, tránh sốt cao và co giật.
Cộng 65
Câu 14: Anh (chị) hãy nêu chỉ định và chống chỉ định thông tiểu theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn tiết niệu cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân.
6
Phân biệt : bí đái hay vô niệu.
6
Bí đái: làm cho người bệnh dễ chịu
6
Theo dõi diễn biến của suy thận cấp.
6
Chuẩn bị : phẫu thuật, đẻ và lọc màng bụng. 6
Giữ sạch sẽ và khô ráo vùng tiết niệu, sinh dục trong trường hợp:
Hôn mê. Tai biến mạch máu não, vết thương nhiễm khuẩn vùng đó.
10
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn niệu đạo.
5
Dập, rách niệu đạo. 5
Đứt niệu đạo. 5
Đối với phụ nữ có thai không nên dùng ống thông bằng kim loại
hoặc thuỷ tinh.
10
Cộng 65
Câu 15: Anh (chị) hãy nêu chuẩn bị thông tiểu theo Quyết định số
4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Cán bộ chuyên khoa
Điều dưỡng hoặc bác sỹ đeo khẩu trang, rửa tay vô khuẩn.
6
2. Phương tiện
- Ống thông dùng một lần vô khuẩn; tuỳ trường hợp mà chỉ
định dùng kích cỡ thích hợp.
- Ống thông cao su mềm thường hoặc tự cố định (foley) dùng
trong niệu đạo bị liệt.
8
- Ống thông cao su cứng (nelaton) dùng trong co thắt niệu đạo.
- Ống thông cao su đầu cong dùng trong u tuyến tiền liệt
- Ống thông kim loại dùng khi sử dụng ống thông cao su
không kết quả.
6
- Trẻ em: cỡ 8F- 14F; nữ: cỡ 14F- 18F; nam: cỡ 18F- 20F.
- Khay quả đậu hoặc bô vịt.
- Khay men để ống thông.
- Kìm Kocher.
6
- Đèn soi, đèn pin.
- Khăn mổ có lỗ, bông, gạc, tăm bông, găng vô khuẩn.
- Vải nylon lót dưới mông người bệnh.
- Nước xà phòng, nước đun sôi để nguội.
6
- Dầu parafin đã tiệt khuẩn.
- Thuốc sát khuẩn: thuốc đỏ 2%, thuốc tím 0,1%.
- Bơm tiêm nhựa dùng một lần 10ml, 20ml.
- Ống nghiệm (3 cái)
6
3. Người bệnh
- Thông tiểu làm ở phòng riêng có đủ ánh sáng, sạch sẽ và kín
đáo.
- Giải thích trước để người bệnh yên tâm, hướng dẫn cách hít
vào dài và rặn nhẹ để giãn cơ thắt bàng quang.
- Người bệnh nằm ngửa, dưới mông trải vải nylon, đùi co và
hơi dạng.
9
- Để sẵn một bô dẹt dưới mông người bệnh.
- Rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước xà phòng. Rửa từ trên
7
xuồng dưới, từ trong ra ngoài. Sau khi rửa xong phải bỏ hết chất
bẩn ra ngoài.
- Sát khuẩn hậu môn bằng cồn Iod
- Để sẵn khay quả đậu vào giữa vùng 2 đùi người bệnh gần
háng.
- Thủ thuật viên rửa tay lại.
6
- Trải khăn vô khuẩn dưới mông người bệnh và bao quanh bộ
phận sinh dục ngoài, chỉ để hở lỗ thông đái.
- Hồ sơ bệnh án: ghi rõ chẩn đoán, chỉ định và kết quả thông
đái.
6
Cộng 65
Câu 16: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống
thông cao su theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y
tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng; đứng bên phải người bệnh.
13
Tay trái cầm gạc nắm dương vật người bệnh đã bôi thuốc đỏ ở qui
đầu; tay phải dùng gạc cầm ống thông cao su đã bôi dầu prafin.
13
Đưa nhẹ nhàng ống thông vào niệu đạo người bệnh, nếu có cảm
giác vướng thì bảo người bệnh hít thở mạnh và hơi rặn, ống thông
sẽ vào bàng quang dễ dàng.
13
Tuỳ theo chỉ định mà lấy nước tiểu để xét nghiệm hoặc bơm thuốc
điểu trị.
13
Sau khi rút ống thông phải sát khuẩn lại qui đầu bằng cồn iode 13
Cộng 65
Câu 17: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống
thông kim loại theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ
Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Thủ thuật viên sát khuẩn tay. 13
- Tiến hành thủ thuật qua 4 thì :
Thì 1 : tay phải cầm ống thông, tay trái cầm dương vật sang
ngang, đưa ống thông cho tới túi bịt hành xốp.
13
Thì 2 : tay trái đưa dương vật và ống thông trở về đường giữa
trước còn song song với thành bụng, sau nâng dương vật thẳng lên.
Không cần đẩy ống thông cũng có cảm giác ống thông tự trôi vào
niệu đạo sau, nếu chưa thấy cảm giác ấy thì làm lại.
13
Thì 3 : chỉ cần gập dương vật xuống là ống thông tự động trôi
vào bàng quang.
13
Thì 4 : Rút ống ống thông ra bằng động tác ngược lại với các
thì cho vào. Trước khi rút ống thông ra, bơm vào bàng quang 20ml
cystomyacine để tránh nhiễm khuẩn.
+ Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài.
+ Giúp người bệnh trở lại tư thế nằm nghỉ bình thường.
+ Thu dọn dụng cụ.
13
Cộng 65
Câu 18: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nữ theo Quyết
định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng. 13
Tay trái vành 2 môi bé để nhìn xuống lỗ niệu đạo, tay phải cầm ống
thông cao su hoặc ống thông kim loại ngắn đã bôi dầu prafin. Đưa
ống thông từ từ qua lỗ niệu đạo vào khoảng 5cm sẽ đến bàng quang
và nước tiểu chảy ra tháo vào khay quả đậu hoặc láy làm bệnh phẩm
xét nghiệm hoặc bơm thuốc điều trị vào bàng quang.
16
Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài. 13
Giúp người bệnh trở lại tư thế năm nghỉ bình thường.
13
Thu dọn dụng cụ.
10
Cộng 65
Câu 19: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cánh tay theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
5
Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân.
5
Động viên, an ủi bệnh nhân.
5
Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện 5
Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay. 5
Đặt nẹp:
- Nẹp trong từ hõm nách đến quá khuỷu tay.
- Nẹp ngoài từ quá mỏm vai đến quá khớp vai.
5
Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của
mỏm xương.
5
Buộc 2 dây cố định nẹp:1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy. 5
Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn
khuỷu tay.
5
Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. 5
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
5
Viết phiếu chuyển thương. 5
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên 5
Cộng 65
Câu 20: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng tay theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5
Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân 5
Động viên, an ủi bệnh nhân. 5
Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện.
5
Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay. 5
Đặt nẹp trong từ lòng bàn tay đến khuỷu tay. 4
Đặt nẹp ngoài từ đầu ngón tay đến quá khuỷu tay. 4
Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của
xương.
4
Buộc 3 dây cố định nẹp:
- 1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy – 1 dây ngang ở bàn tay.
4
Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn
khuỷu tay.
4
Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy.
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
5
Viết phiếu chuyển thương. 5
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên 5
Cộng 65
Câu 21: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng chân theo
Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5
Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân. 5
Động viên, an ủi bệnh nhân. 5
Đặt nạn nhân nằm ngửa thẳng, nói người phụ giữ bàn chân vuông
góc với cẳng chân.
6
Đặt 2 nẹp:
- Nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong.
- Nẹp ngoài từ khớp đùi chậu đến quá mắt cá ngoài.
6
Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của
xương.
6
Buộc dây cố định:
- 1 dây trên ổ gãy.
- 1 dây dưới ổ gãy.
- 1 dây trên khớp gối.
- 1 dây sát bẹn.
6
Buộc một dây ở cổ bàn chân theo kiểu băng số 8 bàn chân vuông
góc với cẳng chân.
6
Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. 5
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
5
Viết phiếu chuyển thương. 5
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên. 5
Cộng 65
Câu 22: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương đùi theo Quyết
định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
5
Động viên, an ủi bệnh nhân. 5
Chống sốc cho nạn nhân (nếu có sốc): 5
Hướng dẫn 2 người phụ, nạn nhân nằm ngửa:
- 1 người phụ đỡ trên và dưới ổ gãy.
- 1 người phụ giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân.
5
Đặt 3 nẹp:
- Đặt nẹp dưới từ bả vai đến quá gót chân.
- Đặt nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong.
- Đặt nẹp ngoài từ hõm nách đến quá mắt cá ngoài.
5
Chèn bông không thấm nước ở đầu nẹp, đầu xương, chỗ lõm. 5
Buộc cố định nẹp: 1 dây trên ổ gãy, 1 dây dưới ổ gãy.
- Động viên nạn nhân.
5
Buộc 3 dây lần lượt:
- 1 dây ngang hông.
- 1 dây dưới gối.
- 1 dây ngang ngực giữ đầu nẹp ngoài.
5
Băng số 8 ở cổ bàn chân giữ bàn chân vuông góc với căng chân.
5
Buộc 2 dây cố định 2 chi lại với nhau.
5
Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau
đây:
- Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen.
5
Viết phiếu chuyển thương. 5
Chuyển nạn nhân lên tuyến trên. 5
Cộng 65
Câu 23: Anh (chị) hãy nêu quy trình khâu vết thương theo Quyết định số
4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Báo và giải thích cho bệnh nhân 4
Quan sát và nhận định tình trạng vết thương 4
Rửa tay mang khẩu trang 4
Chuẩn bị sắp xếp dụng cụ 4
Đem dụng cụ đến giường bênh nhân, che bình phong 4
Đặt bệnh nhân ở tư thế thuận tiện 4
Lót tấm nylon dưới vết thương, bộc lộ vết thương 4
Rửa tay mang găng 4
Trải khăn có lỗ 4
Gây tê nơi vết thương 4
Cắt lọc vết thương đúng kỹ thuật 5
Khâu vết thương 5
Sát khuẩn lại vết thương, đắp gạc, băng vết thương 5
Đặt bênh nhân về tư thế thoải mái, thu dọn dụng cụ 5
Ghi hồ sơ 5
Cộng 65
Câu 24: Anh (chị) hãy trình bày mục đích và nguyên tắc sơ cứu vết thương
phần mềm?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Mục đích sơ cứu vết thương phần mềm như sau:
Cầm máu, khống chế sự chảy máu 8
Phòng chống sốc
8
Duy trì chức năng sinh tồn 8
Tránh các biến chứng, đặc biệt làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn 8
Nguyên tắc sơ cứu vết thương phần mềm như sau:
Nhận định, đánh giá tình trạng vết thương 10
Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn trong kỹ thuật sơ cứu 10
Đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng, chính xác, tránh gây đau đớn và
làm tổn thương thêm tổ chức.
13
Cộng 65
Câu 25: Anh (chị) hãy trình bày các bước chuẩn bị sơ cứu vết thương phần
mềm?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Người bệnh :
Giải thích và động viên người bênh yên tâm trong khi sơ
cứu.
10
Địa điểm :
- Đặt người bệnh ở nơi sạch sẽ, thoáng mát 10
- Nếu tại bệnh viện sơ cứu tại phòng tiểu phẫu hoặc phòng
thay băng
10
Dụng cụ :
-Dung dịch rửa : nước muối hoặc nước chín
- Dung dịch sát khuẩn : Bovedin hoặc oxy già…
11
- Bông cầu, gạc vô khuẩn
- Băng cuộn, băng dính
- Bát kền, kìm kocher
12
- Bộ tiểu phẫu
- Túi nylon
- Vành khăn tuỳ ứng
- Bát, tô to
12
Cộng 65
Câu 26: Anh (chị) hãy trình bày sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ và lớn?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ
Dùng kẹp gắp dị vật( nếu lấy ra dễ) 6
Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9%
hoặc nước chín 7
Sát khuẩn xung quanh vết thương bằng dung dịch Bovedin 7
Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc
băng cuộn.
6
Sơ cứu vết thương phần mềm lớn
Xử trí cầm máu vết thương 6
Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9%
hoặc nước chín 7
Lấy dị vật hoặc bụi bẩn( nếu có thể) 7
Không được thăm dò vết thương 7
Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc
băng cuộn.
6
Viết phiếu chuyển thương hoặc chuyển cơ sở chuyên khoa điều trị 6
Cộng 65
Câu 27: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân cơn Tăng huyết áp theo Quyết
định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Thường gặp nhất là:
+ Tăng huyết áp mạn tính không được điều trị hoặc điều trị không
đúng qui cách
10
+ Viêm cầu thận và viêm thận bể thận mạn tính
+ Sỏi thận, ứ nước bể thận, thận đa nang 10
- Các bệnh cấp tính
+ Bệnh nhiễm độc thai nghén
+ Viêm cầu thận cấp
10
+ Tác động mạch thận
+ Tai biến điều trị: như truyền dịch quá nhanh…
10
- Các nguyên nhân hiếm khác
+ Hẹp động mạch thận
+ Bệnh tổ chức tạo keo
15
+ U thượng thận
+ Hội chứng Cohn
10
Cộng 65
Câu 28: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng Huyết áp và các biểu hiện ở não
của cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ
Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Huyết áp:
Trong cơn tăng huyết áp, số tối thiểu thường lớn hơn
120mmHg. Khi số tối thiểu tăng quá 130mmHg thường hoại tử các
động mạch cầu thận. Ở trẻ em và người trẻ huyết áp có thể vào
khoảng 140/90 mmHg hay 160/100 mmHg đã là cơn tăng huyết áp,
vì số tối thiểu đã vọt lên quá 30 – 40 mmHg.
10
Ở người lớn tuổi đã tăng huyết áp mạn tính nếu huyết áp tăng
dần lên đến 250 – 300/160-170 thì đôi khi cũng không có triệu
chứng gì, ngược lại nếu huyết áp tăng vọt rất nhanh lên hơn trước 30
– 40 mmHg thì có các dấu hiệu lâm sàng.
9
Cần chú ý đo huyết áp ở cả hai tay. Nếu có sự chênh lệch quá
15 mmHg thì có thể nghĩ đến phồng tách động mạch chủ hoặc thân
động mạch tay đầu. Cũng cần phải đo huyết áp chi dưới vì có thể tìm
thấy eo động mạch chủ hoặc hẹp động mạch chủ do xơ vữa động
mạch.
9
Các biểu hiện ở não:
- Khởi đầu: bệnh nhân kêu đau, đau lan tỏa, hay đau vùng
chẩm, thường kèm theo rối loạn thị giác, ám điểm, thoáng mù, buồn
nôn, nôn.
+ Động mạch mao mạch hoại tử kiểu tơ huyết, xuất huyết
thành mạch, hoặc hình ngọn lửa, phù nề hình gòn bông, phù gai, từ
xung huyết tới phù nề, mất hết giới hạn
10
- Rối loạn ý thức: ngủ gà, lờ đờ, lẫn lộn, hôn mê. Hôn mê kèm
theo co giật kiểu động kinh toàn thể hay khu trú.
- Rối loạn thần kinh, rất thay đổi: Rung giật nhãn cầu, Babinski một
hoặc hai bên, liệt vận động nhẹ.
- Các dấu hiệu này phải mất đi với điều trị. Nếu sau điều trị
đầy đủ mà các triệu chứng không mất thì phải nghĩ tới tai biến mạch
máu não.
9
- Soi đáy mắt rất quan trọng:
+ Động mạch co nhỏ: Cơn tăng huyết áp
9
+ Dấu hiệu Gunn ( động mạch đè ép tĩnh mạch), động mạch
bóng xơ: Tăng huyết áp mạn.
Các biểu hiện thường bắt đầu về ban đêm và toàn phát sau 12
– 48 giờ. Tổn thương có thể hoàn toàn hồi phục nếu được điều trị kịp
thời.
Nếu không điều trị bệnh nhân sẽ tử vong vài giờ sau khi hôn
mê.
9
Cộng 65
Câu 29: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng các biểu hiện ở tim, thận và các
biểu hiện khác của cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày
31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Các biểu hiện ở tim:
Suy tim trái do tăng hậu gánh: ngựa phi tiền tâm trương đôi
khi phù phổi cấp huyết động. phù phổi cấp huyết động có thể:
- Trực tiếp do huyết áp
- Gián tiếp do tim trái làm tăng tiết catecholamin dẫn đến tăng
huyết áp.
13
- Cơn đau tim cũng tạo diều kiện cho tăng huyết áp xuất hiện.
ngược lại tăng huyết áp cũng gây suy mạch vành 13
Các dấu hiệu của thận:
- Khi có các biểu hiện ở thận người ta thường gọi là tăng huyết
áp ác tính. Tuy nhiên các dấu hiệu ở thận cũng nghèo nàn, ngoài
triệu chứng suy thận. Creatinin máu và ure máu cao, protein niệu,
hồng cầu niệu.
13
- Nếu cơn kéo dài, thận sẽ teo đi nhanh chóng dẫn đến suy
thận kiểu giai đoạn cuối. 13
Các dấu hiệu khác:
-Nhịp chậm là hậu quả của tăng áp lực nội sọ, là một dấu hiệu
nặng, nhưng cũng có thể là do điều trị bằng thuốc ức chế beta
- Đôi khi có ddoong máu rải rác trong lòng mạch gây ra xuất
huyết lan tỏa, hoặc tan máu.
13
Cộng 65
Câu 30: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán cơn Tăng huyết áp theo Quyết định
số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chẩn đoán dương tính:
Ở một người đột nhiên huyết áp tâm trương tăng vọt lên 120
mmHg, thường là trên 140 mmHg (hơn 30-40mmHg), có một trong
3 triệu chứng sau:
- Phù gai; xuất huyết võng mạc
- Biến chứng thần kinh
- Biến chứng thận
Chúng ta có thể chẩn đoán là cơn tăng huyết áp và phải tiến
hành điều trị cấp cứu ngay.
Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải chẩn đoán phân biết với một
số trường hợp tăng huyết áp khác.
15
Chẩn đoán phân biệt:
1.Tăng huyết áp nặng mạn tính chưa có biến chứng ở mắt,
thận, thần kinh: Chỉ cần hạ huyết áp trong vài ngày, không được hạ
huyết áp ngay trong vài giờ vì có thể gây nhũn não.
10
2.Tăng huyết áp do suy nghĩ căng thẳng
Không có các biến chứng ở mắt, thận, thần kinh
Điều trị bằng thuốc an thần cũng có kết quả
10
3.Suy tim trái gây tăng huyết áp
Dấu hiệu suy mạch vành, nhồi máu cơ tim
Điều trị bằng digitan, lợi tiểu kết quả tốt
Điều trị nhồi máu cơ tim
10
4.Rối loạn thần kinh tự động
Biểu hiện bằng các triệu chứng huyết áp, nhịp tim chậm, mắt
đỏ, vã mồ hôi
Thường gặp trong các trường hợp: Bằng quang căng to, sỏi
niệu quản, u tiền liệt tuyến, thông bàng quan, nhiễm khuẩn tiết niệu.
Điều trị giảm đau
10
5.Bệnh não
U não, tụ máu não, tắc mạch não, chảy máu dưới màng nhện,
cơn động kinh.
Chẩn đoán phân biệt khó, chú ý đến thời gian, trình tự xuất
hiện các dấu hiệu, không nên chọc nước não tủy vì dễ gây tụt não,
10
nếu không có viêm màng não
Cộng
65
Câu hỏi số 31: Anh (chị) hãy nêu xử trí cơn Tăng huyết áp theo Quyết
định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Nguyên tắc xử trí cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-
BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế:
- Tìm mọi cách để hạ huyết áp trong giờ đầu.
- Nhưng không làm hạ quá nhiều để gây tác dụng ngược lại,
nói chung không nên hạ huyết áp trung bình xuống dưới 10 mmHg.
- Dùng thuốc tác dụng nhanh nhưng ngắn, có thể điều khiển
được dễ dàng.
8
Các thuốc xử trí cơn tăng huyết áp:
-Furocemid vẫn là thuốc đầu tay: Liều 1-2 ống tiêm tĩnh mạch
nếu không có suy thận. 10 ống tiêm TM nếu có dấu hiệu vô niệu
hoặc sau khi bắt đầu bằng 2 ống
8
- Các thuốc ức chế men chuyển như:
+ Enalapril: Uống 2,5 – 5mg có thể làm hạ khoảng 15% số
trung bình, phối hợp Enalapril, nifedifin hay amlodifin và furocemid
có kết quả tốt trong điều trị tăng huyết áp ác tính.
8
+ Nifedifin có tác dụng nhanh ( Adalat) là thuốc chẹn calci,
uống hay ngậm dưới lưỡi 5-10 mg, các tác dụng giãn động mạch và
cả tĩnh mạch. Vừa làm hạ huyết áp nhanh, vừa làm giảm mạch vành
chống cơn đau tim
8
Độ khẩn trương của cấp cứu xử trí Tăng huyết áp :
1. Phải hạ huyết áp ngay trong giờ đầu
- Cơn tăng huyết áp ( Xem phác đồ trên)
- Tăng huyết áp có phình tắc động mạch chủ: Labetalol…
8
2. Hạ dần trong vài giờ đến 24 giờ
- Tai biến mạch máu não: Methyldopa cho chảy máu dưới
nhện
- Huyết áp tăng nhưng không có biến chứng não: Adalat ngậm
- Nhồi máu cơ tim: nitrogly-cerin truyền tĩnh mạch.
9
3. Không nên hạ huyết áp trung bình xuống dưới 10mmHg
hoặc tối đa/tối thiểu dưới 160/90 mmHg ở người mới có tai biến
mạch máu não.
8
Chế độ ăn:
Kiêng muối kể cả mì chính lf cơ bản. nồng độ muối có trong
thức ăn không được quá 2g/24 giờ.
Kiêng mỡ và các loại chết béo động vật.
8
Cộng 65
Câu 32: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc
Paraquat?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Triệu chứng tại chỗ:
Kích thích tại chỗ và viêm da, màng tiếp hợp, kết mạc, long
móng.
9
Triệu chứng toàn thân:
- Tiêu hóa:
Loét miệng họng, buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, nôn ra máu.
Họng có màng giả, thủng thực quản gây viêm trung thất, tràn khí
màng phổi.
- Tụyêm tụy cấp
- GanHoại tử múi trung tâm và gan ứ mật
11
- Thận: Đái ít, vô niệu.
- Phổi: Ho ra máu, khó thở, phù phổi cấp kiểu ARDS, xơ
phổi.
9
- Tim mạch: Giảm thể tích máu, sốc, rối loạn nhịp tim
- Thần kinh Trung ương: Hôn mê, co giật, phù não 9
- Thượng thận: suy thượng thận do hoại tử
- Tủy xương: tăng bạch cầu, thiếu máu 9
Xét nghiệm:
- Làm các xét nghiệm chức năng thận bao gồm creatinin
máu, urê máu, điện giải máu giúp đánh giá mức độ nặng và tiến
triển của tổn thương ống thận
9
- Cần chụp phim X - quang phổi ban đầu cho tất cả các bệnh
nhân ngộ độc paraquat để giúp đánh giá, theo dõi sau này
9
Cộng 65
Câu hỏi số 33: Anh (chị) hãy nêu độc tính của ngộ độc Phospho hữu cơ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Hấp thụ và thải trừ Phospho hữu cơ như sau:
Phospho hữu cơ bhaaps thụ qua phổi, qua đường tiêu hóa và
qua da, liều nguy hiểm vào khoảng dưới 1g. Nhóm Parathion được
thải trừ qua nước tiểu dưới dạng paranitrophenol, nồng độ
paranitrophenol cho phép trong nước tiếu người tiếp xúc phospho
hữu cơ là 10 – 40 microgram/lít
20
Cơ chế gây ngộ độc Phospho hữu cơ như sau:
Trên hô hấp: Gây co thắt và tăng tiết phế quản, ức chế trung
tâm hô hấp gây suy yếu cơ và liệt cơ hô hấp cuối cùng là ngạt thở
thiếu oxy não.
15
Trên tim mạch:
Ở nút xoang và nút nhĩ thất, gây nhịp tim chậm, bloc nhĩ thất
Ức chế trung tâm vận mạch, làm giảm cung lượng tim gây
trụy mạch.
15
Trên thần kinh: Gây co giật thớ cơ, tăng thân nhiệt, hôn mê
kèm theo co giật, tình trạng thiếu oxy máu do rối loạn hô hấp dẫn
đến thiếu oxy não cũng góp phần gây hôn mê co giật, nhịp tim
nhanh, tăng huyết áp tiếp theo là rung thất, trụy mạch
15
Atropin liều cao cũng có khả năng gây rung thất với một cơ
tim thiếu oxy.
Vì vậy trong trường hợp ngộ độc lân hữu cơ nặng cần kết
hợp tiêm Atropin với thở máy có oxy 50 – 70%
15
Cộng 65
Câu 34: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Thể khu trú: Xẩy ra trong khi đang phun thuốc sâu, muỗi.
- Ở mắt: Đồng tử co, nhức đầu, rối loạn thị giác
- Ở phổi: Khó thở kiểu hen
15
Thể toàn thân:
- Thời kỳ tiềm tàng: Nhiễm độc qua đường hô hấp 30-60 phút,
qua đường uống 1 giờ, qua da 2-3 giờ
15
- Dấu hiệu giống phó giao cảm: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đồng
tử co, mạch chậm 15
- Thời kỳ toàn phát 1-8 giờ:
+ Hội chứng Muscarin ( Rối loạn thần kinh thực vật) Đau
bụng, nôn, ỉa chảy, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, khó thở, tăng tiết
phế quản và co thắt phế quản , nhịp tim chậm, đồng tử co.
20
+ Hội chứng Nicotin: Co giật cơ, mệt mỏi, giảm lực cơ, nặng
hơn có thể liệt cơ hô hấp, tăng huyết áp.
+ Hội chứng thần kinh: Lo sợ, lờ đờ, mất ngủ, nhức đầu, lẫn
lộn
15
Cộng 65
Câu 35: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc
Phospho hữu cơ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Thể khu trú: Xẩy ra trong khi đang phun thuốc sâu, muỗi.
- Ở mắt: Đồng tử co, nhức đầu, rối loạn thị giác
- Ở phổi: Khó thở kiểu hen
10
Thể toàn thân:
- Thời kỳ tiềm tàng: Nhiễm độc qua đường hô hấp 30-60 phút,
qua đường uống 1 giờ, qua da 2-3 giờ
10
- Dấu hiệu giống phó giao cảm: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đồng
tử co, mạch chậm 10
- Thời kỳ toàn phát 1-8 giờ:
+ Hội chứng Muscarin ( Rối loạn thần kinh thực vật) Đau
bụng, nôn, ỉa chảy, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, khó thở, tăng tiết
phế quản và co thắt phế quản , nhịp tim chậm, đồng tử co.
10
+ Hội chứng Nicotin: Co giật cơ, mệt mỏi, giảm lực cơ, nặng
hơn có thể liệt cơ hô hấp, tăng huyết áp.
+ Hội chứng thần kinh: Lo sợ, lờ đờ, mất ngủ, nhức đầu, lẫn
lộn
10
Xét nghiệm:
- Định lượng cholinesterase và sự liên quan với triệu chứng lâm
sàng: Phương pháp dùng các loại chỉ thị màu pH để định lượng acid
axetic phóng thích.
- Định lượng các chất chuyển hóa của phospho hữu cơ trong nước
tiểu.
15
Cộng 65
Câu hỏi số 36: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán ngộ độc Phospho hữu cơ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Trong đa số trường hợp, chẩn đoán dương tính ngộ độc dựa vào
lâm sàng
+ Bệnh nhân dùng phospho hữu cơ tự tử, bên cạnh là chai
thuốc đã uống hết hoặc gần hết
+ Thể nhẹ: Chỉ có hội chứng Muscarin
15
+ Thể trung bình: Có 2 hội chứng Muscarin và nicotin
+ Thể nặng: Có 3 hội chứng Muscarin, nicotin và thần kinh
trung ương
10
+ Thể nguy kịch: Có 3 hội chứng trên và có suy hô hấp cấp 10
- Tuy nhiên trong một số trường hợp rất nặng chẩn đoán có khó khăn
+ Bệnh nhân uống thuốc trừ sau không rõ loại 10
+ Mạch không chậm: 80-90 lần/ phút, đồng tử lại giãn phải nghĩ đến
ngộ độc phospho hữu cơ khi: 10
Tình trạng toàn thân rất nặng, hôn mê, tăng tiết đờm dãi
Tiêm thử 2mg atropin vào tĩnh mạch: Đồng tử không thay đổi,
không giãn to mà có khi co lại, mạch không tăng lên mà có thể chậm
lại
10
Chẩn đoán xác định sẽ dựa thêm vào các xét nghiệm sinh hóa: Định
lượng cholinesterase máu và định lượng phospho hữu cơ trong nước
tiểu
10
Cộng 65
Câu 37: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngộ độc Phospho hữu cơ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Nguyên tắc chung xử trí ngộ độc Phospho hữu cơ:
- Loại trừ chất độc: Rửa dạ dày bằng dung dịch Natri
bicarbonat, rửa sạch da bằng xà phòng.
6
- Atropin là thuốc cơ bản. Mới đầu có thể tiêm 2mg tĩnh mạch
và trong 10 phút và có thể tiêm lại và phải tiêm ngay khi tiếp xúc đầu
tiên với bệnh nhân, cho đến khi các dấu hiệu atropin xuất hiện ( da
8
khô, đỏ, nhịp nhanh) phải tiếp tục duy trì dấu hiệu thấm atropin theo
nhiều ngày tùy theo mức độ ngộ độc
Không được ngừng atropin quá sớm, vẫn phải tăng cường theo
dõi, vì tình trạng ngộ độc có thể nặng lên và gây tử vong
Atropin có tác dụng trung hòa acetylcholin, nhưng không
chống lại sự ức chế men cholinesterase như vậy không giải quyết
được vấn đề tổn thương sinh hóa chủ yếu. atropin không có tác dụng
trên hội chứng nicotin nhưng lại có tác dụng với hội chứng muscarin
và đặc biệt là rối loạn tiêu hóa. Atropin còn có tác dungjvowis các
rối loạn thần kinh trung ương.
8
-Thuốc chống độc đặc hiệu:
+ PAM: Lọ 400mg tiêm tĩnh mạch chậm 1ml/phút hoặc nhỏ
giọt tĩnh mạch trrong dung dịch Glucose 5% hoặc natri clorua 0,9%
trong các thể nặng. trong các thể trung bình có thể tiêm dưới da, bắp.
Tiêm càng sớm tác dụng càng rõ hơn. Khi có suy thận lượng
PAM cần phải ít hơn ( 1/3 liều lượng)
8
Ứng dụng điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ:
+ Thể trung bình (không có rối loạn hô hấp)
- Tiêm Atropin 1-2mg tĩnh mạch, 10 phút 1 lần cho đến khi
xuất hiện dấu hiệu thấm Atropin. Sau đó 1 giờ tiêm 1 lần.
8
- Rửa sạch da và niêm mạc.
- Tiêm PAM
- Phải tiếp tục theo dõi và xét nghiệm trong 10 – 14 ngày, nhất
là đối với Parathion, vì độc chất như fenthion bám vào tổ chức mỡ,
xuất hiện dần dần sau khi được oxy hóa thành paraxon .
8
+ Thể nặng: Ở tuyến dưới chưa có điều kiện thì phải chuyển bệnh
nhân lên tuyến trêntuyến trên. 6
Các đặc điểm cần chú ý ngộ độc Phospho hữu cơ:
- Chống chỉ định: morphin, theophylin, reserpin.
- Phải theo dõi liên tục ít ra 48 giờ sau khi các triệu chứng lâm
sàng đã đỡ, vì bệnh nhân có thể nặng lên.
7
- Sau khi khỏi phải tránh tiếp xúc với phospho hữu cơ trong
nhiều tuần vì bệnh nhân trở thành dễ nhạy cảm. 6
Cộng 65
Câu 38: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Ngoại khoa:
Ngừng tuần hoàn xảy ra trong lúc đang phẫu thuật do tai nạn,
gây mê hoặc do mất máu nhiều dẫn đến thiếu oxy tổ chức.
Đa chấn thương gây chấn thương sọ não và sốc.
9
Nội khoa:
Có rất nhiều nguyên nhân, đặc biệt là:
- Do bệnh tim, rối loạn nhịp tim ( Bloc nhĩ thất, bloc xoang
nhĩ…)
9
- Do phản xạ: chú ý các thủ thuật ở vùng cổ như đặt catheter
vào tĩnh mạch cảnh trong, sờ nắn mạch cảnh quá lâu. 9
- Do dùng quá liều thuốc chữa loạn nhịp tim, hoặc không đúng
quy cách: uống quinidin quá liều, dùng digital và lợi tiểu không cho
thêm kali…
9
- Do tai biến mạch não gây tăng áp lực nội sọ, tụt não gây
ngừng thở, ngừng tim. 9
- Do các tai nạn, nhiễm độc
+ Điện giật gây rung thất hoặc ngừng tim.
+ Phụ tử ( aconite) gây rung thất. Nọc cóc làm chậm nhịp tim
hoặc rung thất.
10
-Do suy hô hấp cấp: đây mới là nguyên nhân thường gặp nhất
trong lâm sàng cũng như ở các khoa Hồi sức cấp cứu. Một bệnh
nhân hôn mê rối loạn nhịp thở hoặc mất phản xạ ho có thể ngừng
tuần hoàn vì tụt lưỡi, sặc hoặc suy hô hấp.
10
Cộng 65
Câu 39: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Mất ý thức đột ngột ở bệnh nhân đang tỉnh:
Bệnh nhân sẽ đột ngột ngừng thở.
Hoặc Monitor sẽ báo động.
9
Bệnh nhân đang thở máy, hôn mê thì không thể dựa vào dấu hiệu
ngừng thở. Phải xem đồng tử ( thường giãn to). Ở bệnh nhân thở
máy thường có tăng thông khí, khi tháo máy ra bệnh nhân vẫn tiếp
tục ngừng thở trong vài phút đến 10 phút ( đồng tử vẫn co và phản
xạ ánh sáng tốt).
10
Ngừng thở đột ngột:
Ở bệnh nhân đang tỉnh, hoặc đang hôn mê nhưng vẫn thở
được.
9
Mất mạch bẹn, mạch cảnh
Nên xem mạch bẹn hơn là mạch cảnh vì bắt mạch cảnh cũng
là yếu tố thuận lợi gây ngừng tuần hoàn.
Ngoài ra có thể nhìn thấy, không cần thăm khám:
- Da nhợt nhạt nếu mất máu cấp.
- Da tím gắt nếu có suy hô hấp cấp, ngạt thở.
10
- Máu ngừng chảy khi đang mổ. 9
- Trên monitor, SPo2 đột nhiên tụt xuống không 9
Cộng 65
Câu 40: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp giai đoạn
I và giai đoạn II?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Giai đoạn I:
Hồi phục chức năng sống cơ bản( đưa ô xy vào cơ thể) gồm
ba bước: ABC của cấp cứu ban đầu:
Kiểm soát đường dẫn khí (Airway contro):
Tư thế nằm ngửa, ngửa đầu ra phía sau
Làm nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật.
Lấy tay móc họng và miệng cho sạch.
Hỗ trợ hô hấp ( Breathing support):
Hô hấp miệng – miệng, miệng – mũi: thổi 3-5 cái, bắt mạch
cảnh, mạch bẹn. Nếu còn mạch tiếp tục thổi 12 lần / phút.
Bóp bóng Ambu, thông khí nhân tạo bằng máy sau khi đặt ống
nội khí quản.
Hỗ trợ tuần hoàn( Circulation support):
Cầm máu
Đầu thấp nếu sốc
35
Nếu không có mạch cảnh:
2. Ấn bóp tim ngoài lồng ngực/ 2 lần thổi ngạt.
Bóp tim ở 1/3 dưới xương ức.
Tiếp tục cho đến khi tim đập lại
Đặt ống nội khí quản khi có điều kiện.
Giai đoạn II:
Từ D đến F, hỗ trợ chức năng sống ở mức độ cao ( tái lập
tuần hoàn tự phát).
Đặt kim tĩnh mạch để truyền dịch và thuốc ( Drugs and fluids).
Adrenalin 0,5 – 1mg tĩnh mạch, có thể tiêm lại nhiều lần.
Natri bicarbonate 1Eg/ kg tĩnh mạch nếu ngừng tim trên 2
phút.
Tiêm lại 10 phút / lần đến khi mạch trở lại
Theo dõi bằng monitor
Ghi điện tim(EKG):
Có 3 hình thái: rung thất, vô tâm thu, nhịp tự thất( hoặc
phức hợp kỳ dị, hỗn độn).
Chống rung thất ( Fibriltion treatment):
Sốc điện ngoài lồng ngực: 100- 400 W/s, có thể làm liền 2
cái ( nếu có)
Nếu vô tâm thu: Tiêm calciclorua tĩnh mạch 0,5 – 1g.
Tiếp tục hồi sức cho đến khi có mạch tốt.
Nâng huyết áp ngay
30
Cộng 65
Câu 41: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp giai
đoạn I và giai đoạn III và các biện pháp bổ sung?
Nội dung Điểm
Giai đoạn III:
Từ G đến I, tiếp tục hỗ trợ các chức năng sống ( hồi sinh
não).
Hồi Sinh não( Human mentation):
Tiếp tục thông khí nhân tạo.
Chống phù não bằng manitol
15
Điều trị tích cực( Intensive cave):
- Hỗ trợ chức năng sống ngay khi hồi phục tuần hoàn và khi
bệnh nhân còn hôn mê, phải cố gắng cải thiện bệnh não do thiếu ô
12
xy tổ chức bằng điều trị và chăm sóc tích cực: theo dõi mạch, huyết
áp, đặt ống thông bang quang, điện tim.
- Duy trì huyết áp, ô xy, thông khí nhân tạo, hút đờm, điều
hòa thân nhiệt, truyền dịch, điện giải, glucose, cho ăn, thuốc chống
tăng áp lực nội sọ.
12
Các biện pháp bổ sung:
Trước khi tiến hành hồi sinh, đấm vào vùng trước tim ( cạnh
bờ vai xương ức) 5 cái mạnh, đồng thời bắt mạch cảnh. Nếu khi
đấm mà tim đã đập thì thay cho bóp tim ngoài lồng ngực.
12
Đặt ống nội khí quản
Canun Mayo, hút đờm họng.
Dẫn lưu màng phổi
14
Cộng 65
Câu 42: Anh (chị) hãy nêu biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm rắn lục cắn?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Tại chỗ:
+ Vài phút sau khi bị cắn sưng tấy nhanh kèm theo tại chỗ cắn
máu chảy liên tục không tự cầm.
7
+ Sau khoảng 6 giờ toàn chi sưng to, tím, xuất huyết dưới da,
xuất huyết trong cơ. 7
+ Sau đó xuất hiện phỏng rộp, xuất huyết trong bọng nước. Có
thể có hoại tử, nhiễm khuẩn tại chỗ, hội chứng khoang, chèn ép
nhiều.
7
- Toàn thân:
Chóng mặt, lo lắng, tình trạng sốc: tụt HA, da đầu chi lạnh ẩm,
lơ mơ, thiểu niệu, vô niệu.
7
+ Trên lâm sàng có thể quan sát thấy hiện tương chảy máu tự
phát tại chỗ, nơi tiêm truyền, chảy máu chân răng. Hay gặp chảy
máu tiêu hóa, tiết niệu. Trường hợp năng chảy máu phổi, não.
10
+ Suy thận cấp do tiêu cơ vân. 5
- Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường: lấy máu cho vào
ống thủy tinh sạch để lại một chỗ (không được lắc hoặc ghiêng ống)
sau 20 phút máu còn ở dạng lỏng tức là máu không đông thì xét
nghiệm này dương tính
7
- Công thức máu: tiểu cầu (thường giảm nặng), có thể thiếu
máu do mất máu. 5
- Xét nghiệm đông máu: tỷ lệ prothrombin giảm, IRN kéo dài,
APTT kéo dài, giảm fibrinogen, tăng D-dimer. 5
- Bilan thận: urê, creatinin, điện giải, protein (máu và nước
tiểu), CK tăng.
- Điện tim, khí máu.
5
Cộng 65
Câu 43: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán xác định; nguyên tắc điều trị và điều
trị cụ thể rắn lục cắn ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chẩn đoán xác định rắn lục cắn là:
Dựa vào hoàn cảnh bị rắn lục cắn, biểu hiện lâm sàng sưng nề
tại chỗ và xuất huyết nhiều nơi do rối loạn đông máu,
6
Dựa vào xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường và xét
nghiệm đông máu. 6
Nguyên tắc điều trị rắn lục cắn như sau:
Rắn độc cắn là một cấp cứu. Bệnh nhân cần được sơ cứu thích
hợp, vận chuyển nhanh chóng và an toàn tới các cơ sở y tế có khả
năng cấp cứu hồi sức hoặc có huyết thanh kháng nọc rắn đặc hiệu.
7
Điều trị cụ thể rắn lục cắn như sau:
- Sơ cứu rắn độc cắn
Sau khi bị rắn độc cắn cần tiến hành sơ cứu ngay, trước khi vận
chuyển bệnh nhân đến bệnh viện. Có thể người khác giúp đỡ hoặc do
bản thân bệnh nhân tự làm.
7
- Mục tiêu của sơ cứu 7
+ Làm chậm sự hấp thu của nọc độc về tuần hoàn hệ thống.
+ Bảo vệ tính mạng của bệnh nhân, kiểm soát các triệu chứng
nguy hiểm xuất hiện sớm và ngăn chặn các biến chứng trước khi bệnh
nhân đến được cơ sở y tế.
+ Vận chuyển bệnh nhân một cách nhanh nhất, an toàn nhất đến
cơ sở y tế có điều kiện điều trị thực sự (ví dụ có huyết thanh kháng
nọc đặc hiệu và khả năng hồi sức cấp cứu tốt).
+ Mục tiêu trên hết: Không làm gì có hại thêm cho bệnh nhân
7
Các biện pháp sơ cứu:
+ Động viên bệnh nhân yên tâm, đỡ lo lắng.
6
+ Không để bệnh nhân tự đi lại. Bất động chi bị cắn bằng nẹp
(vì bất kỳ sự vận động nào của chi hoặc co cơ đều làm tăng sự vận
chuyển của nọc độc về tuần hoàn hệ thống). Cởi bỏ đồ trang sức ở chi
bị cắn vì có thể gây chèn ép khi chi sưng nề.
7
+ Không được chích rạch tại vết cắn, tránh các can thiệp khác
vào vết cắn vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, tăng sự hấp thu
nọc và dễ chảy máu thêm.
6
+ Không uống hoặc đắp bất kỳ thuốc lá gì lên vết cắn.
+ Nếu đau nhiều: nạn nhân là người lớn thì cho paracetamol
uống hoặc truyền tĩnh mạch.
6
+ Nếu dấu hiệu toàn thân hay tại chỗ nặng, đặt ngay một đường
truyền tĩnh mạch ngoại vi (đặt xa chỗ cắn) để truyền dịch.
6
+ Phải chuyển nạn nhân đến bệnh viện ngay không được mất
quá nhiều thì giờ.
6
Cộng 65
Câu 44: Anh (chị) hãy nêu điều trị tại bệnh viện bị rắn lục cắn?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Điều trị tại bệnh viện:
- Sát trùng tại chỗ cắn, chống uốn ván (tiêm SAT), kháng sinh
dự phòng.
10
- Điều trị bằng huyết thanh kháng nọc (HTKN):
+ Chỉ định khi:
Hoàn cảnh được xác định hoặc nghi ngờ bệnh nhân bị rắn lục
cắn có một trong những dấu hiệu sau:
Chảy máu bất thường: chảy máu hệ thống tự phát.
10
RLĐM: xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường dương tính,
hoặc giảm prothrombin; INR, APTT kéo dài, giảm fibrinogen hoặc
tiểu cầu giảm dưới 100 x 109
/l
Sưng đau lan rộng lên đến hơn một nửa chi bị rắn cắn trong
vòng 48 giờ.
10
HTKN được điều trị ngay sau khi được chỉ định, nó có thể
đảo ngược những bất thường về đông cầm máu do nọc độc gây ra kể
cả sau một hoặc vài tuần. Do đó nếu
BN vẫn còn bằng chứng về RLĐM thì còn chỉ định HTKN.
Đánh giá BN đáp ứng tốt với HTKN khi tình trạng lâm sàng
cải thiện, đỡ đau đầu, buồn nôn, chảy máu tại chỗ tự cầm và xét
nghiệm đông máu sau 6 giờ trở về bình thường.
10
Liều HTKN:
Liều ban đầu 10 lọ.
Nếu sau 2 giờ BN vẫn tiếp tục chảy máu hoặc sau 6 giờ còn
RLĐM thì chỉ định liều HTKN tiếp theo. Liều nhắc lại 5-10 lọ
HTKN
10
Chú ý đề phòng sốc phản vệ (nếu có phải xử trí ngay theo phác đồ)
Nếu có mất máu, suy thận cấp thì hội chẩn chuyển tuyến trên điều
trị:
Truyền khối hồng cầu hoặc máu toàn phần nếu bệnh nhân mất máu
nhiều.
Truyền plasma tươi đông lạnh, tủa cryo, khối tiểu cầu nếu có chỉ
định.
Truyền dịch nhiều, phòng suy thận cấp do tiêu cơ vân.
Chạy thận nhân tạo khi suy thận cấp do tiêu cơ vân nặng.
15
Cộng 65
Câu 45: Anh (chị) hãy nêu đại cương, định nghĩa Sốc phản vệ và cơ chế số
phản vệ Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Đại cương:
Sốc phản vệ là một hội chứng lâm sàng dễ nhận biết bởi sự xuất
hiện đột ngột tăng tính thấm thành mạch và sự nhạy cảm quá mức
ở phế quản: Nguyên nhân của những thay đổi này là do hoạt động
10
của nhiều chất trung gian hóa học nội sinh được giải phóng ra ngay
sau khi yếu tố kích thích là yếu tố miễm dịch hay không miễm dịch
xâm nhập vào cơ thể.
Định nghĩa:
Sốc phản vệ là một cấp cứu nội khoa dễ dẫn đến tử vong nhanh bởi
suy hô hấp cấp và sốc giảm thể tích.
10
Cơ chế sốc phản vệ:
Cơ chế miễn dịch:
Là một phản ứng kháng nguyên, trong đó yếu tố kích thích là
dị nguyên với kháng thể đặc biệt IgE của cơ thể được tổng hợp từ
tương bào.
Phản ứng kháng nguyên kháng thể này còn gọi là phản ứng
quá mức ngay tức khắc, hay phụ thuộc vào kháng thể hay đáp ứng
hướng tế bào, là một phản ứng miễm dịch type I như kiểu viêm
xoang dị ứng hay mẩm ngứa đỏ da, hay hen dị ứng.
10
Cơ chế sốc dạng keo:
Chất gây sốc tác động trực tiếp hay gián tiếp trên mặt tương
bào bạch cầu ái kiềm phóng thích ra histamin, Leucotriene, không
qua cơ chế miễm dịch IgE, hoặc có thể hoạt hóa bổ thể, kích thích
tương bào hay bạch cầu ái kiềm phóng thích ra các chất trung gian
hóa học như kinin, lymphokin và protein bị men tiêu hủy.
10
Cơ chế Sốc phảm vệ:
Do độc tố giống như cơ chế sốc của đáp ứng viêm như sốc
nhiễm khuẩn hay sốc chấn thương.
10
Hậu quả sinh bệnh học:
Là sự tăng tính thấm mao quản và tính nhạy cảm quá mức
của phế quản
Gây giãn mạch ngoại biên, tăng tính thấm thành mạch, thoát
quản ( phù nề) và giảm thể tích tuần hoàn dẫn đến giảm cung lượng
về tim, tụt huyết áp.
Co thắt phế quản, phù nề thanh quản, thanh môn, tăng tiết
dịch, làm hẹp đường dẫn khí, giảm thông khí phế nang, suy hô hấp
15
cấp.
Cộng 65
Câu 46: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân Đái tháo đường Typ 2 và cơ chế
sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày
09/09/2011 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Nguyên nhân Đái tháo đường Typ 2:
Yếu tố di truyền. 10
Yếu tố môi trường: đây là nhóm các yếu tố có thể can thiệp
để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Các yếu tố đó là:
- Sự thay đổi lối sống: như giảm các hoạt động thể lực; thay
đổi chế độ ăn uống theo hướng tăng tinh, giảm chất xơ gây dư thừa
năng lượng.
- Chất lượng thực phẩm.
- Các stress.
15
Tuổi thọ ngày càng tăng, nguy cơ mắc bệnh càng cao: Đây là
yếu tố không thể can thiệp được.
10
Cơ chế sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 như sau:
Suy giảm chức năng tế bào beta và kháng insulin 5
Tình trạng thừa cân, béo phì, ít hoạt động thể lực, là những
đặc điểm thường thấy ở người đái tháo đường týp 2 có kháng
insulin. Tăng insulin máu, kháng insulin còn gặp ở người tiền đái
tháo đường, tăng huyết áp vô căn, người mắc hội chứng chuyển
hóa
15
Người đái tháo đường týp 2 bên cạnh kháng insulin còn có
thiếu insulin - đặc biệt khi lượng glucose huyết tương khi đói trên
10,0 mmol/L.
10
Cộng 65
Câu 47: Anh (chị) hãy nêu cơ chế sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 theo
Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Chẩn đoán sớm bệnh đái tháo đường týp 2: Đối tượng có
yếu tố nguy cơ để sàng lọc bệnh đái tháo đường týp 2: Tuổi ≥ 45 và
có một trong các yếu tố nguy cơ sau đây:
+ BMI ≥ 23 (xem phụ lục 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân,
béo phì dựa vào BMI và số đo vòng eo áp dụng cho người trưởng
thành khu vực Châu Á (theo IDF, 2005)
+ Huyết áp trên 130/85 mmHg
+ Trong gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường ở thế hệ
cận kề (bố, mẹ, anh, chị em ruột, con ruột bị mắc bệnh đái tháo
đường týp 2).
+ Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền
đái tháo đường (suy giảm dung nạp đường huyết lúc đói, rối loạn
dung nạp glucose).
+ Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (đái tháo đường thai kỳ,
sinh con to - nặng trên 3600 gam, sảy thai tự nhiên nhiều lần, thai
chết lưu).
+ Người có rối loạn Lipid máu; đặc biệt khi HDL-c dưới 0,9
mmol/L và Triglycrid trên 2,2 mmol/l.
25
- Chẩn đoán tiền đái tháo đường (Prediabetes).
+ Rối loạn dung nạp glucose (IGT), nếu mức glucose huyết
tương ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp tăng glucose máu bằng
đường uống từ 7,8 mmol/l (140 mg/dl) đến 11,0 mmol/l (200
mg/dl).
+ Suy giảm glucose máu lúc đói (IFG), nếu lượng glucose
huyết tương lúc đói (sau ăn 8 giờ) từ 6,1 mmol/l (110 mg/dl) đến
6,9 mmol/l (125 mg/dl) và lượng glucose huyết tương ở thời điểm
2 giờ của nghiệm pháp tăng glucose máu dưới 7,8 mmol/l (< 140
mg/dl).
20
- Chẩn đoán xác định đái tháo đường: Tiêu chuẩn chẩn đoán
bệnh đái tháo đường (WHO- 1999), dựa vào một trong 3 tiêu chí:
20
+ Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126
mg/dl).
+ Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl) ở
thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường
uống.
+ Có các triệu chứng của đái tháo đường (lâm sàng); mức
glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl).
Những điểm cần lưu ý:
+ Nếu chẩn đoán dựa vào glucose huyết tương lúc đói
và/hoặc nghiệm pháp dung nạp tăng glucose máu bằng đường
uống, thì phải làm 2 lần vào hai ngày khác nhau.
+ Có những trường hợp được chẩn đoán là đái tháo đường
nhưng lại có glucose huyết tương lúc đói bình thường. Trong
những trường hợp đặc biệt này phải ghi rõ chẩn đoán bằng phương
pháp nào. Ví dụ “Đái tháo đường týp 2 - Phương pháp tăng glucose
máu bằng đường uống”.
Cộng 65
Câu 48: Anh (chị) hãy nêu nguyên tắc chung điều trị Đái tháo đường Typ
2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Mục đích:
+ Duy trì được lượng glucose máu khi đói, glucose máu sau ăn
gần như mức độ sinh lý, đạt được mức HbA1c lý tưởng, nhằm giảm
các biến chứng có liên quan, giảm tỷ lệ tử vong do đái tháo đường.
15
+ Giảm cân nặng (với người thừa cân, béo phì) hoặc duy trì
cân nặng hợp lý.
10
- Nguyên tắc:
+ Thuốc phải kết hợp với chế độ ăn và luyện tập. Đây là bộ ba
phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường.
15
+ Phải phối hợp điều trị hạ glucose máu, điều chỉnh các rối
loạn lipid, duy trì số đo huyết áp hợp lý, phòng, chống các rối loạn
đông máu.
15
+ Khi cần phải dùng insulin (như trong các đợt cấp của bệnh
mạn tính, bệnh nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư, phẫu thuật). 10
Cộng 65
Câu 49: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân và yếu tố Hen phế quản ở người
lớn theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Những yếu tố chủ thể của người bệnh:
- Yếu tố di truyền, cơ địa dị ứng, với những gen liên quan đến
sự hình thành IgE, các chất trung gian hóa học, sự gia tăng đáp ứng
đường thở và yếu tố quyết định tỷ lệ giữa đáp ứng miễn dịch Th1 và
Th2.
- Béo phì, suy dinh dưỡng, đẻ non là yếu tố nguy cơ mắc hen.
- Giới tính: Trẻ nam có nguy cơ mắc hen nhiều hơn trẻ nữ,
nhưng ở người lớn thì nữ giới lại mắc hen nhiều hơn ở nam giới.
25
Những yếu tố môi trường:
- Dị nguyên trong nhà: mạt bụi nhà, lông thú (chó, mèo,
chuột...), gián, nấm, mốc, thuốc men, hóa chất, v.v...
- Dị nguyên ngoài nhà: bụi đường phố, phấn hoa, nấm mốc,
các hóa chất, chất lên men, yếu tố nhiễm trùng (chủ yếu là virus),
hương khói các loại.
- Nhiễm trùng: chủ yếu là nhiễm virus
- Các yếu tố nghề nghiệp: than, bụi bông, hoá chất, v.v...
- Thuốc lá: Hút thuốc chủ động và bị động.
- Ô nhiễm môi trường không khí: khí thải của phuơng tiện
giao thông, các loại khí ô nhiễm, hoá chất, v.v..
20
Những yếu tố nguy cơ kích phát cơn hen:
- Tiếp xúc với các dị nguyên
- Thay đổi thời tiết, khí hậu, không khí lạnh.
- Vận động quá sức, gắng sức
20
- Một số mùi vị đặc biệt, hương khói các loại (đặc biệt khói
thuốc lá).
- Cảm xúc mạnh, v.v…
Cộng 65
Câu 50: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán xác định Hen phế quản ở người lớn
theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Khi nào nghĩ đến hen? Nghĩ đến hen khi thấy một trong các biểu
hiện sau đây:
- Có những cơn khò khè tái phát nhiều lần
- Cơn ho về đêm tái phát nhiều lần
- Có ho, khò khè, khó thở, nặng ngực khi gắng sức
- Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị
nguyên hay khói ô nhiễm.
- Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày
- Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen
Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng
sớm hoặc khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay các yếu tố nguy cơ.
Cần khai thác tiền sử người bệnh và gia đình người bệnh về
các bệnh dị ứng như hen, chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng, viêm kết
mạc mùa xuân, dị ứng thức ăn, v.v...
13
Một cơn hen điển hình được mô tả như sau:
Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v...
Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân
người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở
tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó.
Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ
hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở
giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính.
13
Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp
nặng có các dấu hiệu suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn
hen). Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu
người bệnh đến khám ngoài cơn hen.
13
Đo chức năng hô hấp:
Những nơi có điều kiện cần đo chức năng hô hấp: lưu lượng
đỉnh, (PEF) và FEV1 để đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen, khả
năng hồi phục và sự dao động của luồng khí tắc nghẽn, giúp khẳng
định chẩn đoán hen.
- PEF được đo nhiều lần bằng lưu lượng đỉnh kế. Sau khi hít
thuốc giãn phế quản, PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20% so với
trước khi dùng thuốc, hoặc PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%, gợi ý
chẩn đoán hen.
- Đo FEV1 bằng máy đo chức năng hô hấp cũng cho kết quả
tương tự khi thực hiện test hồi phục phế quản: FEV1 tăng ≥ 12%
hoặc ≥ 200 ml sau khi hít thuốc giãn phế quản (nếu vẫn nghi ngờ có
thể đo lại lần 2).
13
Các xét nghiệm khác
- Tét kích thích phế quản với metacholin hoặc histamin có thể
được sử dụng trong các trường hợp nghi ngờ hen phế quản mà đo
chức năng hô hấp bình thường.
- Xét nghiệm tìm nguyên nhân: dị nguyên gây bệnh, xác định
IgE toàn phần và IgE đặc hiệu sau khi đã khai thác tiền sử dị ứng và
làm các tét lẩy da, tét kích thích với các dị nguyên đặc hiệu.
13
Cộng 65
Câu 51: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán phân biệt Hen phế quản ở người lớn
theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Tắc nghẽn đường hô hấp trên: u chèn ép, bệnh lý thanh
quản. 13
- Tắc nghẽn khí quản, phế quản: khối u chèn ép, dị vật
đường thở (tiếng thở rít cố định, không đáp ứng với thuốc giãn phế
13
quản).
- Hen tim: suy tim trái do tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh
cơ tim 13
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: trên 40 tuổi, tiền sử hút
thuốc lá, thuốc lào, chức năng hô hấp có rối loạn thông khí tắc
nghẽn không hồi phục hoàn toàn.
13
- Các bệnh lý phế quản, phổi khác.
13
Cộng 65
Câu 52: Anh (chị) hãy nêu diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai
đoạn sốt); diễn biến lâm sàng và diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết
Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) theo Quyết
định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue ( giai đoạn sốt) như
sau:
- Sốt cao đột ngột, liên tục.
- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.
7
- Da xung huyết.
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
8
- Nghiệm pháp dây thắt dương tính.
- Thường có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng
hoặc chảy máu cam.
8
2. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy
hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh)
Người bệnh có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt. 3
Có thể có các biểu hiện sau:
- Biểu hiện thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch
(thường kéo dài 24-48 giờ):
+ Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to, có
thể đau.
+ Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện
vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ,
huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg), tụt huyết
áp hoặc không đo được huyết áp, tiểu ít.
10
- Xuất huyết:
+ Xuất huyết dưới da: Nốt xuất huyết rải rác hoặc chấm xuất
huyết thường ở mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay,
bụng, đùi, mạng sườn hoặc mảng bầm tím.
+ Xuất huyết ở niêm mạc: Chảy máu mũi, lợi, tiểu ra máu. Kinh
nguyệt kéo dài hoặc xuất hiện kinh sớm hơn kỳ hạn.
+ Xuất huyết nội tạng như tiêu hóa, phổi, não là biểu hiện nặng.
10
Một số trường hợp nặng có thể có biểu hiện suy tạng như viêm
gan nặng, viêm não, viêm cơ tim. Những biểu hiện nặng này có thể xảy
ra ở một số người bệnh không có dấu hiệu thoát huyết tương rõ hoặc
không sốc.
5
3. Diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy
hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) như sau:
- Hematocrit tăng so với giá trị ban đầu của người bệnh hoặc so với giá
trị trung bình của dân số ở cùng lứa tuổi.
- Số lượng tiểu cầu giảm dưới 100.000/mm3
(<100 G/L).
7
- Enzym AST, ALT thường tăng.
- Trong trường hợp nặng có thể có rối loạn đông máu.
- Siêu âm hoặc xquang có thể phát hiện tràn dịch màng bụng, màng
phổi.
7
Cộng 65
Câu 53: Anh (chị) hãy nêu diễn biến lâm sàng, cận lâm sàng; triệu chứng
chẩn đoán của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) theo Quyết định Số
458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục)
như sau:
- Sau 24-48 giờ của giai đoạn nguy hiểm, có hiện tượng tái hấp thu dần
dịch từ mô kẽ vào bên trong lòng mạch. Giai đoạn này kéo dài 48-72
giờ.
6
- Người bệnh hết sốt, toàn trạng tốt lên, thèm ăn, huyết động ổn định và
tiểu nhiều 6
- Có thể có nhịp tim chậm và thay đổi về điện tâm đồ. 6
- Trong giai đoạn này, nếu truyền dịch quá mức có thể gây ra phù phổi
hoặc suy tim.
6
2. Diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi
phục) như sau:
- Hematocrit trở về bình thường hoặc có thể thấp hơn do hiện tượng
pha loãng máu khi dịch được tái hấp thu trở lại.
6
- Số lượng bạch cầu máu thường tăng lên sớm sau giai đoạn hạ sốt.
- Số lượng tiểu cầu dần trở về bình thường, muộn hơn so với số lượng
bạch cầu.
8
3. Triệu chứng lâm sàng chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn
hồi phục) như sau:
Sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu
sau:
- Biểu hiện xuất huyết có thể như nghiệm pháp dây thắt dương tính,
chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.
6
- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn.
- Da xung huyết, phát ban.
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
8
3. Triệu chứng cận lâm sàng chaannr đoán sốt xuất huyết Dengue
(Giai đoạn hồi phục) như sau:
- Hematocrit bình thường (không có biểu hiện cô đặc máu) hoặc tăng.
6
3. Triệu chứng cận lâm sàng chaannr đoán sốt xuất huyết Dengue
(Giai đoạn hồi phục) như sau:
- Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm.
- Số lượng bạch cầu thường giảm.
7
Cộng 65
Câu 54: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue
nặng; triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue và chẩn đoán căn nguyên vi
rút Dengue theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue nặng như sau:
Thoát huyết tương nặng dẫn đến sốc giảm thể tích (Sốc sốt xuất huyết
Dengue), ứ dịch ở khoang màng phổi và ổ bụng nhiều.
8
Xuất huyết nặng.
Suy tạng.
8
Triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue như sau:
- Suy tuần hoàn cấp, thưởng xảy ra vào ngày thứ 3-7 của bệnh, biểu
hiện bởi các triệu chứng như vật vã; bứt rứt hoặc li bì; lạnh đầu chi, da
lạnh ẩm; mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối
thiểu ≤ 20 mmHg) hoặc tụt huyết áp hoặc không đo được huyết áp; tiểu
ít.
8
- Sốc sốt xuất huyết Dengue được chia ra 2 mức độ để điều trị bù dịch:
+ Sốc sốt xuất huyết Dengue: Có dấu hiệu suy tuần hoàn, mạch nhanh
nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt, kèm theo các triệu chứng như da lạnh, ẩm,
bứt rứt hoặc vật vã li bì.
+ Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng: Sốc nặng, mạch nhỏ khó bắt, huyết
áp không đo được.
10
-Trong quá trình diễn biến, bệnh có thể chuyển từ mức độ nhẹ sang
mức độ nặng, vì vậy khi thăm khám cần phân độ lâm sàng để tiên
lượng bệnh và có kế hoạch xử trí thích hợp.
7
3. Chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue như sau:
Xét nghiệm huyết thanh
- Xét nghiệm nhanh:
8
+ Tìm kháng nguyên NS1 trong 5 ngày đầu của bệnh.
+ Tìm kháng thể IgM từ ngày thứ 5 trở đi.
- Xét nghiệm ELISA:
+ Tìm kháng thể IgM: xét nghiệm từ ngày thứ năm của bệnh.
+ Tìm kháng thể IgG: lấy máu 2 lần cách nhau 1 tuần tìm động lực
kháng thể (gấp 4 lần).
8
- Xét nghiệm PCR, phân lập vi rút: Lấy máu trong giai đoạn sốt (thực
hiện ở các cơ sở xét nghiệm có điều kiện).
8
Cộng 65
Câu 55: Anh (chị) hãy nêu Chẩn đoán phân biệt sốt xuất huyết; điều trị Sốt
xuất huyết Dengue và điều trị Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo theo
Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế ?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chẩn đoán phân biệt sốt xuất huyết theo Quyết định Số 458/QĐ-
BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế? 2
Sốt phát ban do virus 4
Sốt mò.
Sốt rét.
5
Nhiễm khuẩn huyết do liên cầu lợn, não mô cầu, vi khuẩn gram âm, … 6
Sốc nhiễm khuẩn. 4
Các bệnh máu. 4
Bệnh lý ổ bụng cấp 4
Điều trị Sốt xuất huyết Dengue theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày
16/02/2011 của Bộ Y tế như sau:
2
Điều trị triệu chứng:
- Nếu sốt cao ≥ 390
C, cho thuốc hạ nhiệt, nới lỏng quần áo và lau mát
bằng nước ấm.
- Thuốc hạ nhiệt chỉ được dùng là paracetamol đơn chất, liều dùng từ
10 - 15 mg/kg cân nặng/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ.
- Chú ý:
10
+ Tổng liều paracetamol không quá 60mg/kg cân nặng/24h.
+ Không dùng aspirin (acetyl salicylic acid), analgin, ibuprofen để điều
trị vì có thể gây xuất huyết, toan máu.
Bù dịch sớm bằng đường uống: Khuyến khích người bệnh uống nhiều
nước oresol hoặc nước sôi để nguội, nước trái cây (nước dừa, cam,
chanh, …) hoặc nước cháo loãng với muối.
6
Điều trị Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo theo Quyết định
Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế như sau:
2
- Chỉ định truyền dịch:
+ Nên xem xét truyền dịch nếu người bệnh không uống được, nôn
nhiều, có dấu hiệu mất nước, lừ đừ, hematocrit tăng cao; mặc dù huyết
áp vẫn ổn định.
+ Dịch truyền bao gồm: Ringer lactat, NaCl 0,9%.
8
+ Ở người bệnh ≥ 15 tuổi có thể xem xét ngưng dịch truyền khi hết
nôn, ăn uống được.
+ Sốt xuất huyết Dengue trên cơ địa đặc biệt như phụ nữ mang thai, trẻ
nhũ nhi, người béo phì, người cao tuổi; có các bệnh lý kèm theo như
đái tháo đường, viêm phổi, hen phế quản, bệnh tim, bệnh gan, bệnh
thận, …; người sống một mình hoặc nhà ở xa cơ sở y tế nên xem xét
cho nhập viện theo dõi điều trị.
8
Cộng 65
Câu 56: Anh (chị) hãy nêu biến chứng và điều trị đột quỵ não?
Đáp án:
Nội dung Điểm
 Biến chứng :
- Tổn thương lan rộng,vùng sống còn trong não( thân não, hành
não ) > rối loạn chức năng sống > tử vong.
15
- Chảy máu não tiến triển. 5
- Di chứng : liệt, động kinh, tâm thần. 5
 Điều trị :
- Cấp cứu ban đầu : đặt BN nằm đầu cao, tránh tụt lưỡi, hút đờm
dãi, thở oxy, chống phù não ( Malnitol, magner, lợi tiểu..)điều chỉnh
vận mạch 9 nhịp tim, HA )
15
- Điện giải, nuôi dưỡng ( truyền, ăn qua sonde..) truyền máu. 10
- Chống bội nhiễm, chống loét. 5
- Thuốc đặc hiệu: tây y, đông y. 5
- Phẫu thuật lấy máu tụ, cầm máu. 5
Cộng 65
Câu 57: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán gãy xương đùi?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Chấn thương đập vùng đùi. 10
Đau, sưng nề vùng tổn thương. 10
Bất động đùi, mất tư thế cơ năng. 10
Âns dọc xương đùi có điểm đau chói, có cảm giác lạo xạo đầu
xương gãy ( + - ).
15
Động tác dồn ngược xương : đau nhiều tại điểm gãy. 10
Xq : có h/ả gãy xương. 10
Cộng 65
Câu 58: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị
nhồi máu cơ tim?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim như sau:
- Đau dữ dội ngực trái, lan lên cổ, xương cánh tay trái > ngậm
nitroglycerin không kết quả.
5
- Tái mặt, chân tay lạnh,buồn nôn, vã mồ hôi. Mạch nhanh nhỏ, HA
giảm.
5
- Điện tim ST chênh( song pardee) > song Q hoại tử) 5
- Men hoại tử cơ tim : troponin T, CK tang. 5
2. Biến chứng nhồi máu cơ tim:
- Shock > tụt HA hoặc THA, suy tim cấp, phù phổi cấp.
- Loạn nhịp : ngoại tâm thu nhĩ, nhịp nhanh trên thất,rung nhĩ, nhịp
nhanh thất, rung thất, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất.
- Thủng, vỡ do hoại tử thanh tim > trụy tim mạch.
10
3. Điều trị nhồi máu cơ tim:
- Bất động tuyệt đối trên giường. 4
- Đặt dây truyền glucose 5 % hoặc ringerlactat. 4
- Ăn lỏng, TD bằng monitor. 4
- Thở oxy 2 – 4 l/p. 4
- Chống đau : promedol,dolargan,morphin,an thần. 5
-Thuốc đăc hiệu : + Tan huyết khối : streptokinase. 5
+ Chông đông: heparin, aspirin. 4
+ Ggiảm tiền gánh hậu gánh : dẫn chất nitrat.
Beta bloch và xử trí các triệu chứng.
5
Cộng 65
Câu 59: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và các thuốc điều trị giun
đũa?
Đáp án:
Nội dung Điểm
1.Triệu chứng:+ Lâm sàng
-Đau bụng vùng quanh rốn, cơn đau xảy ra đột ngột hoặc đau vào một
giờ nhất định
4
-Rối loạn tiêu hóa, BN có cảm giác nặng vùng thượng vị, vùng rốn đầy
bụng ứa nước bọt, đầy hơi có khi nôn hoặc đại tiện ra giun
4
-Toàn thân mệt mỏi. trẻ bị giảm trí khôn 4
-Biến chứng: Giun chui OMC gây tắc đường dẫn mật, áp xe gan, viêm
tụy cấp tắc ruột, bán tắc ruột
4
+ Cận lâm sàng: -Hồng cầu giảm, BC ưa axit tăng 4
-Xét nghiệm phân có trứng giun đũa 4
-Siêu âm gan mật có hình ảnh giun đũa 4
2.Chẩn đoán: - Nôn hay đại tiện ra giun 4
-Xét nghiệm phân có trứng giun đũa 4
-Siêu âm gan mật có hình ảnh giun đũa 4
3. Điều trị: *Nguyên tắc: - quản lý tốt nguồn phân thải ra môi trường 3
-Chọn thuốc an toàn có tác dụng với nhiều loại giun 3
-Kết hợp điều trị với phòng bệnh, cải tạo môi trường chống tái phát 3
*Các thuốc tẩy giun đũa: + Albendazole ( Zentel) 400 mg ngày 1 viên
Người lớn và trẻ em 24 tháng tuổi trở lên dùng cùng một liều duy nhất
4
+ Mebendazol ( Vermox, Fugaca) 0,5g ngày 1 viên 4
+ Pyperazin 0,3: 10 viên/ngày x 3 ngày 4
+ Tẩy oxy 1500 mg/ngày x 3 ngày 4
Cộng 65
Câu 60: Anh (chị) hãy nêu các dấu hiệu cơn hen phế quản nặng Quyết
định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
- Khó thở liên tục, không nằm được 8
- Nói và ho khó khăn 7
- Tình trạng tinh thần kích thích, lo sợ 7
- Tím vã mồ hôi 7
- Cơ ức đòn chũm co liên tục 7
- Tần số thở 30 lần/phút 7
- Ran rít (+++) 7
- Mạch đảo 20 mmHg 7
- Lưu lượng đỉnh thở ra giảm hơn 50% so với số đo lúc
ngoài cơn
SpO2 <92%, PaO2 <60 mmHg, PaCO2 > 42 mmHg
Cần nghĩ đến cơn hen phế quản nặng nếu bệnh nhân có từ 4
dấu hiệu nặng trở lên và xá định chắc chắn là cơn hen nặng khi
điều trị đúng phương pháp 30 – 60 phút mà tình trạng vẫn không
tốt lên.
8
Cộng 65
Câu 61: Anh (chị) hãy nêu các dấu hiệu cơn hen phế quản nguy kịch và xử
trí cơn hen phế quản nặng tại Trạm Y tế Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày
04/12/2009 của Bộ Y tế?
Đáp án:
Nội dung Điểm
Các dấu hiệu cơn hen phế quản nguy kịch nhưu sau:
Thở chậm ( 10 lần/phút) hặc có cơn ngừng thở 5
Phổi im lặng ( Lồng ngực dãn căng, hầu như không di động, rì rào
phế nang mất, không còn nghe tiếng ran)
5
Rối loạn ý thứ 5
Huyết áp tụt: Cần phân biệt với tràn khí màng phổi ở bệnh nhân
hen phế quản
5
Xử trí cơn hen phế quản nặng tại Trạm Y tế:
- Thở o xy 6-8 l/phút 5
- Thuốc ưu tiên hàng đầu là loại thuốc kích thích beeta 2 giao cảm
dạng hít
Salbutamol ( Ventolin) bơm họng 2 nhát liên tiếp ( khi hít vào sâu).
Sau 15 phút chưa đỡ bơm tiếp 4 nhát, trong 2-3 giờ đầu có thể bơm
thêm 2-3 lần nữa ( mỗi lần 4 nhát)
7
- Nếu tình trạng khó thở không giảm:
+ Dùng salbutamol hoặc terbutalin xịt 10-20 nhát liên tục
vào buồng đệm cho bệnh nhân hít thở.
+ Corticoid toàn thân: Methyl Prednisolone 120mg tiêm tĩnh
7
mạch
+ sau chuyển nhanh đến bệnh viện
Xử trí cơn hen phế quản nguy kịch như sau:
Bóp bóng ambu qua mặt nạ có oxy 100% 5
Nhanh cóng tiến hành đặt ống nội khí quản 5
Tiêm tĩnh mạch chậm adrenalin 0,3mg trong 1 phút , có thể tiêm
nhắc lại sau 5 phút
6
Nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên điều trị 5
Cộng 65
Câu 62: Anh (chị) hãy trình bầy nội dung chuẩn bị, các bước tiến hành và
khám phổi trong quy định khám thực thể hô hấp?
Đáp án:
Nội dung Điểm
*Chuẩn bị người bệnh
Người bệnh nằm nghỉ ngơi trên giường 10 – 15 phút 5
*Chuẩn bị người Y sỹ
Trang phục gọn gàng, rửa tay thường quy 5
*Chuẩn bị dụng cụ
Ống nghe, đồng hồ mạch, huyết áp, nhiệt kế 5
*Kỹ thuật tiến hành
Chào hỏi NB, giải thích mục đích khám và những điều cần thiết.
cho NB nằm hoặc ngồi, chống 2 chân, quay mặt về 1 bên, bộc lộ
lồng ngực
5
Khám Phổi:
Nhìn:
- Lồng ngực trước, sau có cân xứng 2 bên, có gù, vẹo?
11
+ Lồng ngực giãn to về mọi phía, các khoang liên sườn giãn rộng, 2 bên
kém di động( giãn phế nang)
+ Giãn to 1 bên, kém di động( tràn dịch, tràn khí màng phổi)
+ Lồng ngực xẹp 1 bên (dày dính màng phổi)
Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2
- Sờ: đề nghị NB đếm 1-2-3 để khám rung thanh
+ Rung thanh tăng ( nhu mô phổi đông đặc) trong bệnh Viêm phổi
+ Rung thanh giảm gặp trong tràn khí, tràn dịch màng phổi
8
Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2
Gõ:
- Đánh giá độ vang của phổi
+ Bình thường: độ vang 2 bên lồng ngực như nhau, vang ở mức độ
vừa phải
+ Cường độ tăng cả 2 bên thường do giãn phế nang
+ Cường độ tăng 1 bên thường do tràn khí màng phổi
+ Cường độ giảm cả 2 bên do thành ngực dày, giảm 1 bên thường
do tràn dịch màng phổi và viêm phổi.
10
Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2
Nghe phổi
Yêu cầu NB hít sâu thở đều để nghe và đánh giá tiếng thở
- Bình thường : rì rào phế nang êm dịu
10
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa

More Related Content

What's hot

Tạp chí Life Balance | No.2 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.2 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.2 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.2 | OSHE MagazinePMC WEB
 
LÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀNLÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀNSoM
 
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNGPHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNGSoM
 
Báo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEAN
Báo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEANBáo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEAN
Báo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEANvinhvd12
 
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngYenPhuong16
 
KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂN
KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂNKỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂN
KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂNSoM
 
8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vn8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vnGia Hue Dinh
 
Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.
Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.
Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.Luân Đặng
 
Quản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái NguyênQuản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái NguyênTS DUOC
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuvinhthedang
 
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RUCHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RUSoM
 
8.phuong phap chon mau, co mau
8.phuong phap chon mau, co mau8.phuong phap chon mau, co mau
8.phuong phap chon mau, co mauthao thu
 
khao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hockhao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hocThanh Liem Vo
 
LIPID HUYẾT TƯƠNG
LIPID HUYẾT TƯƠNGLIPID HUYẾT TƯƠNG
LIPID HUYẾT TƯƠNGSoM
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAYBáo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Long An, 9 Điểm
 
Tạp chí Life Balance | No.2 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.2 | OSHE MagazineTạp chí Life Balance | No.2 | OSHE Magazine
Tạp chí Life Balance | No.2 | OSHE Magazine
 
LÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀNLÀM MẸ AN TOÀN
LÀM MẸ AN TOÀN
 
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNGPHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY, MẶC ÁO, MANG GĂNG
 
Báo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEAN
Báo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEANBáo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEAN
Báo cáo cục kham chữa bệnh về Hội nhập ASEAN
 
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
 
Cđ gt
Cđ gtCđ gt
Cđ gt
 
KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂN
KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂNKỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂN
KỸ NĂNG GIAO TIẾP GIỮA THẦY THUỐC VÀ BỆNH NHÂN
 
8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vn8.1.2014 he thong to chuc y te vn
8.1.2014 he thong to chuc y te vn
 
Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.
Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.
Báo cáo thực tế tốt nghiệp y sỹ 2013. cao đẳng y tế Hà Đông.
 
Quản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái NguyênQuản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
 
Đề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh
Đề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinhĐề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh
Đề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
 
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RUCHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU
 
8.phuong phap chon mau, co mau
8.phuong phap chon mau, co mau8.phuong phap chon mau, co mau
8.phuong phap chon mau, co mau
 
khao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hockhao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hoc
 
LIPID HUYẾT TƯƠNG
LIPID HUYẾT TƯƠNGLIPID HUYẾT TƯƠNG
LIPID HUYẾT TƯƠNG
 
Luận án: Nâng cao y đức cho cán bộ ngành y tế, HAY
Luận án: Nâng cao y đức cho cán bộ ngành y tế, HAYLuận án: Nâng cao y đức cho cán bộ ngành y tế, HAY
Luận án: Nâng cao y đức cho cán bộ ngành y tế, HAY
 
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM! Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa

HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EMHỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EMSoM
 
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞCẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞSoM
 
ĐẶT SONDE DẠ DÀY
ĐẶT SONDE DẠ DÀYĐẶT SONDE DẠ DÀY
ĐẶT SONDE DẠ DÀYSoM
 
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.pptchamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.pptNguynTnKhoaKhoa
 
ĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNG
ĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNGĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNG
ĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNGSoM
 
so tay dieu tri nhi khoa PNT.pdf
so tay dieu tri nhi khoa PNT.pdfso tay dieu tri nhi khoa PNT.pdf
so tay dieu tri nhi khoa PNT.pdfCTUMPRecord
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
đáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứu
đáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứuđáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứu
đáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứujackjohn45
 
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứuHuế
 
Tiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptx
Tiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptxTiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptx
Tiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptxTrngTr18
 
Anthrax fact dich thuat phien dich cnn
Anthrax fact dich thuat phien dich cnnAnthrax fact dich thuat phien dich cnn
Anthrax fact dich thuat phien dich cnnmichaelscottmk
 
hoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptxhoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptxtoloan123456
 
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiHD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiahaforex123
 
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdfBẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdfOnlyonePhanTan
 
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNGSƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNGSoM
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhMartin Dr
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGSoM
 
kỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnkỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnSoM
 

Similar to Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa (20)

HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EMHỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
 
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞCẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
 
ĐẶT SONDE DẠ DÀY
ĐẶT SONDE DẠ DÀYĐẶT SONDE DẠ DÀY
ĐẶT SONDE DẠ DÀY
 
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.pptchamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
chamsocbenhnhanxuathuyetnao.ppt
 
ĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNG
ĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNGĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNG
ĐẶT THÔNG HẬU MÔN VÀ THỤT THÁO ĐẠI TRÀNG
 
so tay dieu tri nhi khoa PNT.pdf
so tay dieu tri nhi khoa PNT.pdfso tay dieu tri nhi khoa PNT.pdf
so tay dieu tri nhi khoa PNT.pdf
 
Sổ tay nhi khoa
Sổ tay nhi khoaSổ tay nhi khoa
Sổ tay nhi khoa
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
đáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứu
đáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứuđáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứu
đáNh giá và xử lý ban đầu bệnh nhân cấp cứu
 
Chăm sóc trẻ em mắc Covid 19 tại nhà - Bệnh viện Nhi Trung Ương
Chăm sóc trẻ em mắc Covid 19 tại nhà - Bệnh viện Nhi Trung ƯơngChăm sóc trẻ em mắc Covid 19 tại nhà - Bệnh viện Nhi Trung Ương
Chăm sóc trẻ em mắc Covid 19 tại nhà - Bệnh viện Nhi Trung Ương
 
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
 
Tiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptx
Tiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptxTiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptx
Tiep can ban dau benh nhan chan thuong.pptx
 
Anthrax fact dich thuat phien dich cnn
Anthrax fact dich thuat phien dich cnnAnthrax fact dich thuat phien dich cnn
Anthrax fact dich thuat phien dich cnn
 
hoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptxhoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptx
 
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiHD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
 
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdfBẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
 
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNGSƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
SƠ CỨU CÁC VẾT THƯƠNG
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinh
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
 
kỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnkỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quản
 

More from jackjohn45

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...jackjohn45
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfjackjohn45
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfjackjohn45
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfjackjohn45
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...jackjohn45
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...jackjohn45
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...jackjohn45
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdfjackjohn45
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfjackjohn45
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfjackjohn45
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...jackjohn45
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...jackjohn45
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...jackjohn45
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...jackjohn45
 

More from jackjohn45 (20)

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị trí y sĩ đa khoa

  • 1. TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí: Y sĩ đa khoa I. TÀI LIỆU - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Đái tháo đường typ 2, ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Hen phế quản, ban hành kèm theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Sốt xuất huyết Dengue, ban hành kèm theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-BYT ngày 22/7/2015 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết áp, ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện, ban hành kèm theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng bệnh Lao, ban hành kèm theo Quyết định 4263/ QĐ – BYT ngày 13/10/2015 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng Sốt rét, ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ - BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí bệnh viêm não cấp do virus ở trẻ em,ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ - BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số 4121/ QĐ – BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bênh Tay – Chân – Miệng, ban hành kèm theo Quyết định 2554/QĐ-BYT ngày 19/7/2011 của Bộ Y tế. - Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn áp dụng trong cơ sở khám chữa bệnh, ban hành kèm theo Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/9/2012 của Bộ Y tế. - Bệnh học Nội khoa, GS.TS Nguyễn Phú Kháng, Học viện Quân Y, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 2008.
  • 2. - Bệnh học Nhi khoa, GS.TS Lê Nam Trà, Nhà xuất bản Y học, 2009. - Phát đồ điều trị Nhi khoa, Ths Tăng Chí Thượng, Nhà xuất bản Y học, 2001. - Hồi sức cấp cứu toàn tập, GS Vũ Văn Đính, Nhà xuất bản Y học. II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các bước chuẩn bị và tiến hành thổi ngạt? Đáp án: Nội dung Điểm Các bước chuẩn bị thổi ngạt như sau: - Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã được đào tạo 5 - Người bệnh: - Nằm ngửa, ưỡn cổ, hàm dưới đẩy ra phía trước, gối kê vai nếu có. - Nếu bên sông, hồ: đào một hố dưói đầu nạn nhân, cho nạn nhân ngửa cổ. 5 - Phương tiện: gạc để lau miệng như dãi, nhớt… 5 - Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện 5 Các bước tiến hành thổi ngạt như sau: *Hô hấp miệng- miệng 5 - Thầy thuốc quỳ chân, ngửa đầu lên hít một hơi dài rồi cúi xuống áp chặt vào miệng nạn nhân, một tay bịt hai lỗ mũi nạn nhân, một tay đẩy hàm dưới ra phía trước. Thở hết hơi ra, đồng thời mắt ngước nhìn lồng ngực xem có phồng lên không. 10 + Người lớn tuổi 12 – 14 lần/phút. + Trẻ nhỏ, theo dõi theo dõi lồng ngực để thổi cho vừa đủ lượng khí, không cần hít hơi dài và thổi hết hơi, thỏi 25 – 30 lần/phút. 10 - Tiếp tục làm như vậy cho đến khi có người đến ứng cứu. Kịp thời kết hợp bóp bóng ngoài lồng ngực nếu có kèm ngừng tim. 10 *Hô hấp miệng-mũi: 5 làm như trên nhưng thổi qua hai lỗ mũi, bịt miệng bằng 2 ngón tay. 5 Cộng 65
  • 3. Câu 2: Anh (chị) hãy nêu chỉ định và các bước chuẩn bị bóp bóng ambu ? Đáp án: Nội dung Điểm Chỉ định bóp bóng Ambu - Sơ sinh bị ngạt do đẻ khó, ngạt nước ối. 9 - Suy hô hấp nguy kịch. 9 - Liệt hô hấp do các nguyên nhân khác nhau. 9 Các bước chuẩn bị bóp bóng Ambu - Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đã được đào tạo. 8 - Phương tiện: + Bóng Ambu và mặt nạ cho người lớn. + Bóng Ambu và mặt nạ cho trẻ em. + Bình oxy 10 - Người bệnh: Nằm ngửa, ưỡn cổ, gối kê vai nếu có. 10 - Nơi làm thủ thuật: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện. 10 Cộng 65 Câu 3: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành bóp bóng ambu? Đáp án: Nội dung Điểm Nhanh chóng để nạn nhân nằm nghiêng sang một bên. 16 Móc họng lấy dị vật. 17 Lau sạch miệng hay mũi nạn nhận, để người bệnh nằm ở tư thế nằm ngửa, ưỡn cổ, lấy tay đẩy hàm dưới ra phía trước. Nối bình oxy với bó ng Ambu, mở khoá oxy. Tốt nhất là để oxy 100%. 16 Thầy thuốc áp sát mặt nạ vào miệng, mũi người bệnh, bóp bóng: 12 - 14 lần/phút ở người lớn. 25 - 30 lần/phút ở trẻ em. 16 Cộng 65
  • 4. Câu 4: Anh (chị) hãy nêu mục đích và cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt? Đáp án: Nội dung Điểm Mục đích bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt - Bóp tim ngoài lồng ngực nhằm thiết lập lại tuần hoàn trong cơ thể, bằng cách tạo một sức ép vào tim qua lồng ngực. 15 - Bóp tim ngoài lồng ngực không thể tách rời thổi ngạt hoặc bóp bóng Ambu. 10 Cách chuẩn bị bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt Cán bộ chuyên khoa: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên cấp cứu đa được đào tạo. 10 Phương tiện: không có gì hoặc bóng Ambu có mặt nạ. 10 Người bệnh: nằm ngửa ưỡn cổ trên một mặt phẳng cứng. 10 Nơi thực hiện: tại nơi xảy ra tai nạn, tại bệnh viện. 10 Cộng 65 Câu hỏi số 5: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt; cách theo dõi và xử trí tai biến bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt? Đáp án: Nội dung Điểm Các bước tiến hành bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt? - Trước khi bóp tim ngoài lồng ngực, thử đấm vào vùng truứơc tim 5 cái thật mạnh. Thổi ngạt 2 cái. 8 - Sờ mạch cảnh, nếu không đập: tiến hành bóp tim. + Nơi bóp tim: 1/3 dưới xương ức. + Người thực hiện: hai bàn tay ngửa 90 độ, áp cườm tay (mô cái và mô út) vào 1/3 dưới xương ức. + Tần số: 80 – 100 lần/phút ở người lớn. + Không nhấc tay lên sau khi ấn. Lồng ngực phải lún xuống 4-5 cm ở người lớn. 15 - Phối hợp thổi ngạt: + Một người cứu: Cứ 2 lần thổi ngạt, 15 lần bóp tim. 8
  • 5. + Hai người cứu: Cứ một lần thổi ngạt, 5 lần bóp tim. - Ngoài thổi ngạt hoặc bóp bóng Ambu, kiểm tra mạch bẹn để đánh giá hiệu quả của bóp tim(2 phút kiểm tra một lần). Tiếp tục thực hiện đến khi mạch đập trở lại hoặc có thêm đội ứng cứu. 9 - Trẻ em: + Sơ sinh: lấy hai ngón tay cái bóp tim. + Trẻ lớn: lấy một phần ba trên ngón tay ép. + Tỷ lệ bóp tim/ thổi ngạt giống như ở người lớn. 8 Cách theo dõi và xử trí tai biến bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt: Theo dõi: đồng tử, mạch bẹn, nhịp thở. 5 Xử lý + Gãy xương sườn do ấn tay sang bên cạnh xương ức; gãy sụn sườn ở người già do ấn tay quá mạnh: băng cố định bằng băng dính to bản. + Tràn khí màng phổi: hút dẫn lưu khí màng phổi. 10 Cộng 65 Câu 6: Anh (chị) hãy nêu các chỉ định thủ thuật Heim lich; cách theo dõi và xử trí tai biến khi làm thủ thuật Heim lich? Đáp án: Nội dung Điểm Các chỉ định thủ thuật Heim lich Sặc bột hoặc dị vật ở trẻ em nhỏ. 10 Ngạt thở do một mảnh thức ăn lấp thanh quản, khí quản. 10 Đặc biệt chú ý tới người bệnh yếu mới khỏi bệnh chưa tự ăn được. 10 Cách theo dõi và xử trí tai biến - Khi người bệnh thở lại, chuyển ngay người bệnh đến bệnh viện để tiếp tục hút đờm dãi, soi phế quản lấy dị vật nhỏ khác còn lại. + Thở ôxy mũi. + Đặt ống nội khí quản tiếp( nếu cần). 15 - Người bệnh không thở lại, hoặc thở yếu, vẫn tím: thổi ngạt. 10 - Ngừng tuần hoàn: bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt. 10 Cộng 65 Câu 7: Anh (chị) hãy nêu các các bước tiến hành thủ thuật Heim lich ?
  • 6. Đáp án: Nội dung Điểm Người bệnh đứng: hơi ngả đầu ra phía trước. 5 - Phương pháp 1: Thầy thuốc đứng sau nạn nhân, vòng tay ra phía trước (vùng thượng vị) nạn nhân, bàn tay phải nắm lại, bàn tay trái cầm lấy nắm lấy bàn tay phải áp sát vào vùng thượng vị, giật mạnh vòng tay về phía cơ hoành từ dưới lên trên. Có thể làm lại thủ thuật nhiều lần. 10 - Phương pháp 2: Một tay vòng ra phía trước đỡ nạn nhân, một tay đập mạnh vào lưng (vùng giữa hai xương bả vai) nhiều lần. 10 Người bệnh nằm ngửa: - Để đầu người bệnh nghiêng về một bên, áp một tay vào vùng thượng vị, bàn tay kia đặt bắt chéo trên bàn tay dưới rồi đẩy mạnh từ phía bụng lên phía ngực. 10 Người bệnh nằm sấp: - Dùng hai tay ấn mạnh vào vùng liên bả nhiều lần hoặc lấy tay đấm mạnh vào vùng liên bả nhiều lần. Trẻ em về nguyên tắc cũng làm như vậy: + Trẻ sơ sinh nhấc hai chân dưới lên rồi lấy bàn tay vỗ vào lưng. + Trẻ nhỏ: Người lớn quỳ một chân đặt úp em bé vào đùi rồi đập cườm tay vào lưng. 10 Người bệnh ngồi trên ghế: - Phương pháp 1: Người cứu hộ đứng phía sau lưng ghế, vòng hai tay ra phía trước rồi thực hiện như người bệnh đứng. 10 Phương pháp 2: Đấm lưng như trong tư thế người bệnh đứng. 10 Cộng 65
  • 7. Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp và cách phương tiện rửa dạ dày trong ngộ độc cấp? Đáp án: Nội dung Điểm - Định nghĩa rửa dạ dày ngộ độc cấp: Rửa dạ dày là kỹ thuật luồn ống thông vào dạ dày người bệnh để tháo rửa các chất độc. 10 - Chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp: Các trường hợp ngộ độc cấp trong vòng dưới 6 giớ sau khi uống độc chất. 10 - Chống chỉ định rửa dạ dày trong ngộ độc cấp: Uống các chất ăn mòn mạnh (acid, bazơ mạnh) 10 Phương tiện rửa dạ dày ngộ độc cấp: - Ống Faucher cỡ to 14 – 22 (đường kính trong từ 6 - 10 mm) - Phễu to hay bốc có ngấn. - Xô đựng 20 lít. - Nước sôi để nguội có pha 5g muối ăn cho 1 lít. - Trời lạnh phải dùng nước ấm 37o c. 15 - Canun Guedel. - Chậu đựng nước thải. - Máy hút. - Lọ lấy độc chất (100ml). - Ống nghe. - Ống nội khí quản và dụng cụ nội khí quản: đèn soi. 15 Người bệnh - Nằm đầu thấp nghiêng về bên trái. - Nếu hôn mê có nguy cơ sặc: đặt nội khí quản có bóng chèn, bơm căng bóng. - Nylon lót giường. 10 Cộng 65 Câu 9: Anh (chị) hãy các bước tiến hành rửa dạ dày trong ngộ độc cấp? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Dùng dụng cụ mở miệng hoặc canun Guedel, luồn ống thông qua miệng. 8 2. Nếu khó khăn có thể luồn qua mũi với ống thông cỡ bằng 8
  • 8. ngón tay út người bệnh. 3. Vừa luồn nhẹ ống vừa động viên người bệnh nuốt phối hợp nếu người bênh tỉnh. a. Độ dài của ống khoảng 45cm (đến vạch số 1). b. Kiểm tra bằng bơm khí và nghe vùng thượng vị. 8 4. Cắm phễu hoặc bốc, nâng cao ít nhất 30 cm so với người bệnh. 8 5. Đổ nước khoảng 300- 500ml/ lần hạ thấp đầu ống vào trong chậu cho nước tự chảy ra hoặc dùng máy hút hút ra. 8 6. Lặp lại cho đến khi nước trong. 7 7. Lượng nước rửa: a. Với lân (P) hữu cơ phải pha than hoạt trong những lít đầu tiên và rửa khoảng 10 lít lần đầu, khoảng 5 lít với lần 2. b. Với thuốc ngủ: 5-10 lít và chỉ rửa một lần đến khi nước trong. 10 8. Kết thúc rửa: hút hết dịch trong dạ dày, bơm vào dạ dày 20g than hoạt uống cùng 20g sorbitol, nhắc lại sau 2 giờ cho đến khi đạt 120g than hoạt. 8 Cộng 65 Câu 10: Anh (chị) hãy cách theo dõi và xử trí tai biến rửa dạ dày trong ngộ độc cấp? Đáp án: Nội dung Điểm - Theo dõi biến rửa dạ dày trong ngộ độc cấp: + Toàn trạng: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ. + Phản xạ ho sặc tránh hít phải dịch. + Kết quả của than hoạt và tẩy: đi ngoài ra than hoạt. 15 - Xử lí: + Nôn mửa gây sặc dịch dạ dày: nội khí quản có bóng chèn, rót một lần dưới 500ml. 10 + Nhịp tim chậm, ngất do kích thích dây X: hồi sức cấp cứu. 10 + Rối loạn nước. điện giải do ngộ độc nước nếu không pha muối và rửa quá nhiều( trên 20 lít); phải dùng lợi tiểu mạnh ( Lasix) kết hợp truyền dung dịch NaCl ưu trương. 15 + Tăng natri máu và mất nước nếu pha muối trên 9g/ lít: truyền 15
  • 9. bù dịch và cho Lasix, theo dõi và điều chỉnh điện giải theo kết quả xét nghiệm. Cộng 65 Câu 11: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí chết đuối? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Lúc ban đầu: + Phải nhanh chóng vớt nạn nhân ra khỏi nước (dùng sào, phao, người cứu hộ) 10 +Tìm cách đưa mặt người bệnh nhô khỏi mặt nước, móc họng làm giảm tắc đường hô hấp, hà hơi thổi ngạt. Tốt nhất đặt được nạn nhân lên một tấm ván, vừa bơi vừa làm hô hấp nhân tạo. 10 2. Ra khỏi nước: a. Cởi quần áo, lau mình, quấn vải khô, ủ ấm nạn nhân, để nơi kín gió, đặt ống thông dạ dày hút dịch ra. - Người bệnh ngừng hô hấp, tuần hoàn: nhanh chóng hà hơi thổi ngạt hoặc hô hấp chỉ huy bằng bóp bóng qua mặt nạ hay qua nội khí quản. Kết hợp nhịp nhàng với bóp tim ngoài lồng ngực và hút dạ dày. Nếu nạn nhân có thân nhiệt giảm nên giữ ở nhiệt độ 30 C và kéo dài thời gian cấp cứu vì có nhiều hy vọng hồi phục. 15 b. Tuỳ tình trạng hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của nạn nhân mà nhanh chóng điều trị. - Nếu người bệnh tỉnh táo: chỉ cần động viên nạn nhân an tâm, theo dõi trong 24 giờ. - Nếu người bệnh bị thiếu oxy nhẹ: vật vã, ho nhiều, hơi khó thở, thở nhanh, 2 phổi có một ít ran, mạch nhanh chỉ cần cho thở oxy và theo dõi trong 48 giờ. 10 - Người bệnh có biểu hiện thiếu oxy nặng: từ lơ mơ đến hôn mê, suy thở nặng: tím tái ở môi, ở móng tay, thở nhanh, nông, 2 phổi ran ẩm: phải hô hấp nhân tạo, bằng bóp bóng Ambu hay đặt nội khí quản hô hấp hỗ trợ với áp lực dương hay với chế độ PEEP. Người bệnh tỉnh thì không cần đặt nội khí quản, chỉ cần thở chế độ áp lực dương liên tục( CPAP). 10 - Ngoài ra cần áp dụng các biện pháp điều trị khác chống phù não: duy trì thông khí giữ áp lực CO2 trong máu khoảng 30 mgHg, cho thuốc lợi tiểu (manitol 10% 200ml, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc furosemid 0,5mg/kg tiêm tĩnh mạch) sau khi đã điều chỉnh 10
  • 10. được các rối loạn nước và điện giải. Có thể dùng Bacbituric( thiopental: 1-2g/ nhỏ giọt trong 24 giờ). Cho kháng sinh và corticoid để điều trị viêm nhiễm ở phổi. Cộng 65 Câu 12: Anh (chị) hãy trình bầy kỹ thuật xử trí điện giật? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Tại chỗ bị nạn: - Trước hết cắt nguồn điện. - Nếu không cắt được, dùng sào khô tách nguồn điện ra khỏi nạn nhân, hoặc người cứu đứng trên ván khô kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện. trong khi kéo nhớ giữ thẳng trục đầu cổ thân để tránh tổn thương tuỷ thứ phát phòng khi nạn nhân bị gẫy cột sống cổ. - Tác dụng trên tim mạch có thể xảy ra muộn sau vài giờ cần theo dõi nạn nhân trong 24 giờ. 15 2. Nếu nạn nhân bị ngừng tim, ngừng thở: làm thông đường hô hấp trên, đồng thời đấm mạnh vào vùng trước tim 5 cái. Nếu tim không đập lại thì kết hợp bóp tim ngoài lồng ngực với hô hấp nhân tạo bằng miệng hay bằng bóng Ambu. 10 3. Ở người bệnh được đo điện tim, tuỳ kết quả mà chống rung nếu có rung thất (từ 200- 350 joule), hoặc bóp tim kết hợp với adrenalin hay CaCl 2 nếu vô tâm thu. Đồng thời làm hô hấp chỉ huy bằng bóp bóng hay chạy máy thở với oxy 100%. 10 4. Nếu nạn nhân bị bỏng phải điều trị bỏng. 10 5. Nạn nhân có thể bị hội chứng “ Kiểu vùi lấp” do tiêu cơ nên phải bồi phụ đủ nước điện giải, rồi cho thuốc lợi tiểu (manitol, furosemid) để phòng suy thận cấp. 10 6. Ngoài ra nếu có chấn thương phối hợp: gẫy xương, vỡ tạng đặc, gẫy cột sống thì phải kết hợp các biện pháp hồi sức với điều trị ngoại khoa thích hợp. 10 Cộng 65 Câu 13: Anh (chị) hãy nêu các động tác cấp cứu cơ bản trong cấp cứu ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp?
  • 11. Đáp án: Nội dung Điểm 1. Làm thông đường thở: thông thường ngay lập tức đặt người bệnh nằm ngửa trên nền cứng, chỉ cần hơi ngửa đầu ra sau, dùng 2 ngón tay nâng nhẹ hàm dưới, còn trong trường hợp nghi có gẫy cột sống chỉ nên nâng hàm dưới là đủ. Nếu nghi ngờ có dị vật đường thở thì tiến hành thủ thuật Heimlich, hoặc dùng ngón tay móc dị vật qua miệng người bệnh bằng một miếng khăn vải. Nếu có thể đặt ống thở qua miệng (Canun Mayo) và hút. 16 2. Tiến hành ngay phương pháp thổi miệng-miệng hay miệng mũi, hoặc nếu có thể cho bóp bóng qua mặt nạ và cho ngay oxy 100%. Mỗi lần thở vào từ 1,5 đến 2 giây và chờ cho khi thở ra khoàn toàn (3 đến 4 giây) mới thông khí lần thiếp theo. Tần số thông khí 10 – 20 lần/phút và cố gắng đạt thông khí từ 10-15ml/kg ở người lớn. Chỉ tiến hành đặt ống nội khí quản vào giai đoạn sau khi đã có đầy đủ phương tiện và người đặt có kinh nghiệm, tốt nhất là cho thở oxy 100% trước. Ngày nay người ta có thể dùng ống mở khí quản nhỏ loại chọc qua màng giáp nhẫn để thông khi cấp cứu. Cần nhớ tiến hành thông khí nhân tạo xen kẽ ép tim ngoài lồng ngực. 16 3. Bảo đảm tuần hoàn: Nên bắt đầu từ một cú đập mạnh vào vùng ngực trái của người bệnh. Sau đó tiến hành ép tim ngoài lồng ngực càng sớm càng tốt. 16 4. Điều trị bằng thuốc: - Adrenalin vẫn là thuốc hồi sức cơ bản. Nên dùng ngay liều cao 1-3mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 3-5 phút một lần kết hợp với ép tim. Khi không thể tim tĩnh mạch có thể dùng liều gấp đôi pha trong 10ml huyết thanh mặn 0,9 % và bơm vào khí quản (qua màng giáp nhẫn hoặc ống nội khi quản) rồi bóp thông khí mạnh 2-3 lần. Tuyệt đối không tiêm trực tiếp Adrenalin vào tim. - Hạn chế truyền Natri Carbonat, chỉ truyền khi người bệnh ngừng tim trên 15 phút hoặc người bệnh biết trước là có toan chuyển hoá hoặc tăng kali máu. Nên dùng liều đầu 1mmol/kg và cứ 10 phút sau lại cho 0,5mmol/ kg. - Chỉ ccho lidocain 1-2mg/kg khi đã cho adrenalin và chống rung thất bại. - Bù dịch tĩnh mạch: chỉ bắt buộc khi người bệnh có mất máu 17
  • 12. hoặc thiếu khối lượng tuần hoàn. Nên dùng huyết thanh mặn 0,9 %, không dùng dung dịch đường.. - Atropin nên cho khi có ngộ độc phospho hữu cơ hoặc có nhịp chậm. - Canxi : chỉ cho khi có hạ canxi máu từ trước hoặc ngộ độc bởi các chất ức chế canxi hoặc tăng kali máu. - Kích thích tim bằng máy (pacemaker): chỉ làm khi nhịp tim chậm và không đáp ứng với thuốc. - Bảo vệ não : chủ yếu là tránh tụt huyết áp lâu, tránh tăng đường máu, và độ thẩm thấu máu, tránh sốt cao và co giật. Cộng 65 Câu 14: Anh (chị) hãy nêu chỉ định và chống chỉ định thông tiểu theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Chỉ định: Nhiễm khuẩn tiết niệu cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân. 6 Phân biệt : bí đái hay vô niệu. 6 Bí đái: làm cho người bệnh dễ chịu 6 Theo dõi diễn biến của suy thận cấp. 6 Chuẩn bị : phẫu thuật, đẻ và lọc màng bụng. 6 Giữ sạch sẽ và khô ráo vùng tiết niệu, sinh dục trong trường hợp: Hôn mê. Tai biến mạch máu não, vết thương nhiễm khuẩn vùng đó. 10 Chống chỉ định Nhiễm khuẩn niệu đạo. 5 Dập, rách niệu đạo. 5 Đứt niệu đạo. 5 Đối với phụ nữ có thai không nên dùng ống thông bằng kim loại hoặc thuỷ tinh. 10
  • 13. Cộng 65 Câu 15: Anh (chị) hãy nêu chuẩn bị thông tiểu theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Cán bộ chuyên khoa Điều dưỡng hoặc bác sỹ đeo khẩu trang, rửa tay vô khuẩn. 6 2. Phương tiện - Ống thông dùng một lần vô khuẩn; tuỳ trường hợp mà chỉ định dùng kích cỡ thích hợp. - Ống thông cao su mềm thường hoặc tự cố định (foley) dùng trong niệu đạo bị liệt. 8 - Ống thông cao su cứng (nelaton) dùng trong co thắt niệu đạo. - Ống thông cao su đầu cong dùng trong u tuyến tiền liệt - Ống thông kim loại dùng khi sử dụng ống thông cao su không kết quả. 6 - Trẻ em: cỡ 8F- 14F; nữ: cỡ 14F- 18F; nam: cỡ 18F- 20F. - Khay quả đậu hoặc bô vịt. - Khay men để ống thông. - Kìm Kocher. 6 - Đèn soi, đèn pin. - Khăn mổ có lỗ, bông, gạc, tăm bông, găng vô khuẩn. - Vải nylon lót dưới mông người bệnh. - Nước xà phòng, nước đun sôi để nguội. 6 - Dầu parafin đã tiệt khuẩn. - Thuốc sát khuẩn: thuốc đỏ 2%, thuốc tím 0,1%. - Bơm tiêm nhựa dùng một lần 10ml, 20ml. - Ống nghiệm (3 cái) 6 3. Người bệnh - Thông tiểu làm ở phòng riêng có đủ ánh sáng, sạch sẽ và kín đáo. - Giải thích trước để người bệnh yên tâm, hướng dẫn cách hít vào dài và rặn nhẹ để giãn cơ thắt bàng quang. - Người bệnh nằm ngửa, dưới mông trải vải nylon, đùi co và hơi dạng. 9 - Để sẵn một bô dẹt dưới mông người bệnh. - Rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước xà phòng. Rửa từ trên 7
  • 14. xuồng dưới, từ trong ra ngoài. Sau khi rửa xong phải bỏ hết chất bẩn ra ngoài. - Sát khuẩn hậu môn bằng cồn Iod - Để sẵn khay quả đậu vào giữa vùng 2 đùi người bệnh gần háng. - Thủ thuật viên rửa tay lại. 6 - Trải khăn vô khuẩn dưới mông người bệnh và bao quanh bộ phận sinh dục ngoài, chỉ để hở lỗ thông đái. - Hồ sơ bệnh án: ghi rõ chẩn đoán, chỉ định và kết quả thông đái. 6 Cộng 65 Câu 16: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống thông cao su theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng; đứng bên phải người bệnh. 13 Tay trái cầm gạc nắm dương vật người bệnh đã bôi thuốc đỏ ở qui đầu; tay phải dùng gạc cầm ống thông cao su đã bôi dầu prafin. 13 Đưa nhẹ nhàng ống thông vào niệu đạo người bệnh, nếu có cảm giác vướng thì bảo người bệnh hít thở mạnh và hơi rặn, ống thông sẽ vào bàng quang dễ dàng. 13 Tuỳ theo chỉ định mà lấy nước tiểu để xét nghiệm hoặc bơm thuốc điểu trị. 13 Sau khi rút ống thông phải sát khuẩn lại qui đầu bằng cồn iode 13 Cộng 65 Câu 17: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nam bằng ống thông kim loại theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm - Thủ thuật viên sát khuẩn tay. 13
  • 15. - Tiến hành thủ thuật qua 4 thì : Thì 1 : tay phải cầm ống thông, tay trái cầm dương vật sang ngang, đưa ống thông cho tới túi bịt hành xốp. 13 Thì 2 : tay trái đưa dương vật và ống thông trở về đường giữa trước còn song song với thành bụng, sau nâng dương vật thẳng lên. Không cần đẩy ống thông cũng có cảm giác ống thông tự trôi vào niệu đạo sau, nếu chưa thấy cảm giác ấy thì làm lại. 13 Thì 3 : chỉ cần gập dương vật xuống là ống thông tự động trôi vào bàng quang. 13 Thì 4 : Rút ống ống thông ra bằng động tác ngược lại với các thì cho vào. Trước khi rút ống thông ra, bơm vào bàng quang 20ml cystomyacine để tránh nhiễm khuẩn. + Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài. + Giúp người bệnh trở lại tư thế nằm nghỉ bình thường. + Thu dọn dụng cụ. 13 Cộng 65 Câu 18: Anh (chị) hãy nêu các bước tiến hành thông tiểu nữ theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Thủ thuật viên sát khuẩn tay, đi găng. 13 Tay trái vành 2 môi bé để nhìn xuống lỗ niệu đạo, tay phải cầm ống thông cao su hoặc ống thông kim loại ngắn đã bôi dầu prafin. Đưa ống thông từ từ qua lỗ niệu đạo vào khoảng 5cm sẽ đến bàng quang và nước tiểu chảy ra tháo vào khay quả đậu hoặc láy làm bệnh phẩm xét nghiệm hoặc bơm thuốc điều trị vào bàng quang. 16 Thông đái xong, sát khuẩn bộ phận sinh dục ngoài. 13 Giúp người bệnh trở lại tư thế năm nghỉ bình thường. 13 Thu dọn dụng cụ. 10 Cộng 65 Câu 19: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cánh tay theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án:
  • 16. Nội dung Điểm Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5 Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân. 5 Động viên, an ủi bệnh nhân. 5 Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện 5 Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay. 5 Đặt nẹp: - Nẹp trong từ hõm nách đến quá khuỷu tay. - Nẹp ngoài từ quá mỏm vai đến quá khớp vai. 5 Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của mỏm xương. 5 Buộc 2 dây cố định nẹp:1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy. 5 Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn khuỷu tay. 5 Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. 5 Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây: - Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5 Viết phiếu chuyển thương. 5 Chuyển nạn nhân lên tuyến trên 5 Cộng 65 Câu 20: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng tay theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5 Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân 5
  • 17. Động viên, an ủi bệnh nhân. 5 Đặt nạn nhân ở tư thế thuận tiện. 5 Đỡ cẳng tay để sát thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay. 5 Đặt nẹp trong từ lòng bàn tay đến khuỷu tay. 4 Đặt nẹp ngoài từ đầu ngón tay đến quá khuỷu tay. 4 Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của xương. 4 Buộc 3 dây cố định nẹp: - 1 dây trên ổ gãy – 1 dây dưới ổ gãy – 1 dây ngang ở bàn tay. 4 Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay treo trước ngực, bàn tay cao hơn khuỷu tay. 4 Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây: - Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5 Viết phiếu chuyển thương. 5 Chuyển nạn nhân lên tuyến trên 5 Cộng 65 Câu 21: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương cẳng chân theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5 Mang dụng cụ đến nơi đặt nạn nhân. 5
  • 18. Động viên, an ủi bệnh nhân. 5 Đặt nạn nhân nằm ngửa thẳng, nói người phụ giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân. 6 Đặt 2 nẹp: - Nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong. - Nẹp ngoài từ khớp đùi chậu đến quá mắt cá ngoài. 6 Lót bông không thấm nước vào hai đầu nẹp và chỗ lồi lõm của xương. 6 Buộc dây cố định: - 1 dây trên ổ gãy. - 1 dây dưới ổ gãy. - 1 dây trên khớp gối. - 1 dây sát bẹn. 6 Buộc một dây ở cổ bàn chân theo kiểu băng số 8 bàn chân vuông góc với cẳng chân. 6 Kiểm tra sự tuần hoàn của chi gãy. 5 Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây: - Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5 Viết phiếu chuyển thương. 5 Chuyển nạn nhân lên tuyến trên. 5 Cộng 65 Câu 22: Anh (chị) hãy nêu quy trình bất động gẫy xương đùi theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. 5 Động viên, an ủi bệnh nhân. 5
  • 19. Chống sốc cho nạn nhân (nếu có sốc): 5 Hướng dẫn 2 người phụ, nạn nhân nằm ngửa: - 1 người phụ đỡ trên và dưới ổ gãy. - 1 người phụ giữ bàn chân vuông góc với cẳng chân. 5 Đặt 3 nẹp: - Đặt nẹp dưới từ bả vai đến quá gót chân. - Đặt nẹp trong từ bẹn đến quá mắt cá trong. - Đặt nẹp ngoài từ hõm nách đến quá mắt cá ngoài. 5 Chèn bông không thấm nước ở đầu nẹp, đầu xương, chỗ lõm. 5 Buộc cố định nẹp: 1 dây trên ổ gãy, 1 dây dưới ổ gãy. - Động viên nạn nhân. 5 Buộc 3 dây lần lượt: - 1 dây ngang hông. - 1 dây dưới gối. - 1 dây ngang ngực giữ đầu nẹp ngoài. 5 Băng số 8 ở cổ bàn chân giữ bàn chân vuông góc với căng chân. 5 Buộc 2 dây cố định 2 chi lại với nhau. 5 Phân loại mức độ cấp cứu bằng cách treo một trong các bảng sau đây: - Màu đỏ - màu vàng – màu xanh – màu đen. 5 Viết phiếu chuyển thương. 5 Chuyển nạn nhân lên tuyến trên. 5 Cộng 65 Câu 23: Anh (chị) hãy nêu quy trình khâu vết thương theo Quyết định số 4590/2000/QĐ-BYT ngày 19/12/2000 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Báo và giải thích cho bệnh nhân 4 Quan sát và nhận định tình trạng vết thương 4 Rửa tay mang khẩu trang 4
  • 20. Chuẩn bị sắp xếp dụng cụ 4 Đem dụng cụ đến giường bênh nhân, che bình phong 4 Đặt bệnh nhân ở tư thế thuận tiện 4 Lót tấm nylon dưới vết thương, bộc lộ vết thương 4 Rửa tay mang găng 4 Trải khăn có lỗ 4 Gây tê nơi vết thương 4 Cắt lọc vết thương đúng kỹ thuật 5 Khâu vết thương 5 Sát khuẩn lại vết thương, đắp gạc, băng vết thương 5 Đặt bênh nhân về tư thế thoải mái, thu dọn dụng cụ 5 Ghi hồ sơ 5 Cộng 65 Câu 24: Anh (chị) hãy trình bày mục đích và nguyên tắc sơ cứu vết thương phần mềm? Đáp án: Nội dung Điểm Mục đích sơ cứu vết thương phần mềm như sau: Cầm máu, khống chế sự chảy máu 8 Phòng chống sốc 8 Duy trì chức năng sinh tồn 8 Tránh các biến chứng, đặc biệt làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn 8 Nguyên tắc sơ cứu vết thương phần mềm như sau: Nhận định, đánh giá tình trạng vết thương 10 Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn trong kỹ thuật sơ cứu 10
  • 21. Đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng, chính xác, tránh gây đau đớn và làm tổn thương thêm tổ chức. 13 Cộng 65 Câu 25: Anh (chị) hãy trình bày các bước chuẩn bị sơ cứu vết thương phần mềm? Đáp án: Nội dung Điểm Người bệnh : Giải thích và động viên người bênh yên tâm trong khi sơ cứu. 10 Địa điểm : - Đặt người bệnh ở nơi sạch sẽ, thoáng mát 10 - Nếu tại bệnh viện sơ cứu tại phòng tiểu phẫu hoặc phòng thay băng 10 Dụng cụ : -Dung dịch rửa : nước muối hoặc nước chín - Dung dịch sát khuẩn : Bovedin hoặc oxy già… 11 - Bông cầu, gạc vô khuẩn - Băng cuộn, băng dính - Bát kền, kìm kocher 12 - Bộ tiểu phẫu - Túi nylon - Vành khăn tuỳ ứng - Bát, tô to 12 Cộng 65 Câu 26: Anh (chị) hãy trình bày sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ và lớn? Đáp án: Nội dung Điểm Sơ cứu vết thương phần mềm nhỏ Dùng kẹp gắp dị vật( nếu lấy ra dễ) 6 Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc nước chín 7 Sát khuẩn xung quanh vết thương bằng dung dịch Bovedin 7
  • 22. Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc băng cuộn. 6 Sơ cứu vết thương phần mềm lớn Xử trí cầm máu vết thương 6 Làm sạch xung quanh vết thương bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc nước chín 7 Lấy dị vật hoặc bụi bẩn( nếu có thể) 7 Không được thăm dò vết thương 7 Đặt gạc vô khuẩn và băng kín vết thương bằng băng dính hoặc băng cuộn. 6 Viết phiếu chuyển thương hoặc chuyển cơ sở chuyên khoa điều trị 6 Cộng 65 Câu 27: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm - Thường gặp nhất là: + Tăng huyết áp mạn tính không được điều trị hoặc điều trị không đúng qui cách 10 + Viêm cầu thận và viêm thận bể thận mạn tính + Sỏi thận, ứ nước bể thận, thận đa nang 10 - Các bệnh cấp tính + Bệnh nhiễm độc thai nghén + Viêm cầu thận cấp 10 + Tác động mạch thận + Tai biến điều trị: như truyền dịch quá nhanh… 10 - Các nguyên nhân hiếm khác + Hẹp động mạch thận + Bệnh tổ chức tạo keo 15 + U thượng thận + Hội chứng Cohn 10 Cộng 65
  • 23. Câu 28: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng Huyết áp và các biểu hiện ở não của cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Huyết áp: Trong cơn tăng huyết áp, số tối thiểu thường lớn hơn 120mmHg. Khi số tối thiểu tăng quá 130mmHg thường hoại tử các động mạch cầu thận. Ở trẻ em và người trẻ huyết áp có thể vào khoảng 140/90 mmHg hay 160/100 mmHg đã là cơn tăng huyết áp, vì số tối thiểu đã vọt lên quá 30 – 40 mmHg. 10 Ở người lớn tuổi đã tăng huyết áp mạn tính nếu huyết áp tăng dần lên đến 250 – 300/160-170 thì đôi khi cũng không có triệu chứng gì, ngược lại nếu huyết áp tăng vọt rất nhanh lên hơn trước 30 – 40 mmHg thì có các dấu hiệu lâm sàng. 9 Cần chú ý đo huyết áp ở cả hai tay. Nếu có sự chênh lệch quá 15 mmHg thì có thể nghĩ đến phồng tách động mạch chủ hoặc thân động mạch tay đầu. Cũng cần phải đo huyết áp chi dưới vì có thể tìm thấy eo động mạch chủ hoặc hẹp động mạch chủ do xơ vữa động mạch. 9 Các biểu hiện ở não: - Khởi đầu: bệnh nhân kêu đau, đau lan tỏa, hay đau vùng chẩm, thường kèm theo rối loạn thị giác, ám điểm, thoáng mù, buồn nôn, nôn. + Động mạch mao mạch hoại tử kiểu tơ huyết, xuất huyết thành mạch, hoặc hình ngọn lửa, phù nề hình gòn bông, phù gai, từ xung huyết tới phù nề, mất hết giới hạn 10 - Rối loạn ý thức: ngủ gà, lờ đờ, lẫn lộn, hôn mê. Hôn mê kèm theo co giật kiểu động kinh toàn thể hay khu trú. - Rối loạn thần kinh, rất thay đổi: Rung giật nhãn cầu, Babinski một hoặc hai bên, liệt vận động nhẹ. - Các dấu hiệu này phải mất đi với điều trị. Nếu sau điều trị đầy đủ mà các triệu chứng không mất thì phải nghĩ tới tai biến mạch máu não. 9 - Soi đáy mắt rất quan trọng: + Động mạch co nhỏ: Cơn tăng huyết áp 9
  • 24. + Dấu hiệu Gunn ( động mạch đè ép tĩnh mạch), động mạch bóng xơ: Tăng huyết áp mạn. Các biểu hiện thường bắt đầu về ban đêm và toàn phát sau 12 – 48 giờ. Tổn thương có thể hoàn toàn hồi phục nếu được điều trị kịp thời. Nếu không điều trị bệnh nhân sẽ tử vong vài giờ sau khi hôn mê. 9 Cộng 65 Câu 29: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng các biểu hiện ở tim, thận và các biểu hiện khác của cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Các biểu hiện ở tim: Suy tim trái do tăng hậu gánh: ngựa phi tiền tâm trương đôi khi phù phổi cấp huyết động. phù phổi cấp huyết động có thể: - Trực tiếp do huyết áp - Gián tiếp do tim trái làm tăng tiết catecholamin dẫn đến tăng huyết áp. 13 - Cơn đau tim cũng tạo diều kiện cho tăng huyết áp xuất hiện. ngược lại tăng huyết áp cũng gây suy mạch vành 13 Các dấu hiệu của thận: - Khi có các biểu hiện ở thận người ta thường gọi là tăng huyết áp ác tính. Tuy nhiên các dấu hiệu ở thận cũng nghèo nàn, ngoài triệu chứng suy thận. Creatinin máu và ure máu cao, protein niệu, hồng cầu niệu. 13 - Nếu cơn kéo dài, thận sẽ teo đi nhanh chóng dẫn đến suy thận kiểu giai đoạn cuối. 13 Các dấu hiệu khác: -Nhịp chậm là hậu quả của tăng áp lực nội sọ, là một dấu hiệu nặng, nhưng cũng có thể là do điều trị bằng thuốc ức chế beta - Đôi khi có ddoong máu rải rác trong lòng mạch gây ra xuất huyết lan tỏa, hoặc tan máu. 13
  • 25. Cộng 65 Câu 30: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Chẩn đoán dương tính: Ở một người đột nhiên huyết áp tâm trương tăng vọt lên 120 mmHg, thường là trên 140 mmHg (hơn 30-40mmHg), có một trong 3 triệu chứng sau: - Phù gai; xuất huyết võng mạc - Biến chứng thần kinh - Biến chứng thận Chúng ta có thể chẩn đoán là cơn tăng huyết áp và phải tiến hành điều trị cấp cứu ngay. Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải chẩn đoán phân biết với một số trường hợp tăng huyết áp khác. 15 Chẩn đoán phân biệt: 1.Tăng huyết áp nặng mạn tính chưa có biến chứng ở mắt, thận, thần kinh: Chỉ cần hạ huyết áp trong vài ngày, không được hạ huyết áp ngay trong vài giờ vì có thể gây nhũn não. 10 2.Tăng huyết áp do suy nghĩ căng thẳng Không có các biến chứng ở mắt, thận, thần kinh Điều trị bằng thuốc an thần cũng có kết quả 10 3.Suy tim trái gây tăng huyết áp Dấu hiệu suy mạch vành, nhồi máu cơ tim Điều trị bằng digitan, lợi tiểu kết quả tốt Điều trị nhồi máu cơ tim 10 4.Rối loạn thần kinh tự động Biểu hiện bằng các triệu chứng huyết áp, nhịp tim chậm, mắt đỏ, vã mồ hôi Thường gặp trong các trường hợp: Bằng quang căng to, sỏi niệu quản, u tiền liệt tuyến, thông bàng quan, nhiễm khuẩn tiết niệu. Điều trị giảm đau 10 5.Bệnh não U não, tụ máu não, tắc mạch não, chảy máu dưới màng nhện, cơn động kinh. Chẩn đoán phân biệt khó, chú ý đến thời gian, trình tự xuất hiện các dấu hiệu, không nên chọc nước não tủy vì dễ gây tụt não, 10
  • 26. nếu không có viêm màng não Cộng 65 Câu hỏi số 31: Anh (chị) hãy nêu xử trí cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Nguyên tắc xử trí cơn Tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ- BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế: - Tìm mọi cách để hạ huyết áp trong giờ đầu. - Nhưng không làm hạ quá nhiều để gây tác dụng ngược lại, nói chung không nên hạ huyết áp trung bình xuống dưới 10 mmHg. - Dùng thuốc tác dụng nhanh nhưng ngắn, có thể điều khiển được dễ dàng. 8 Các thuốc xử trí cơn tăng huyết áp: -Furocemid vẫn là thuốc đầu tay: Liều 1-2 ống tiêm tĩnh mạch nếu không có suy thận. 10 ống tiêm TM nếu có dấu hiệu vô niệu hoặc sau khi bắt đầu bằng 2 ống 8 - Các thuốc ức chế men chuyển như: + Enalapril: Uống 2,5 – 5mg có thể làm hạ khoảng 15% số trung bình, phối hợp Enalapril, nifedifin hay amlodifin và furocemid có kết quả tốt trong điều trị tăng huyết áp ác tính. 8 + Nifedifin có tác dụng nhanh ( Adalat) là thuốc chẹn calci, uống hay ngậm dưới lưỡi 5-10 mg, các tác dụng giãn động mạch và cả tĩnh mạch. Vừa làm hạ huyết áp nhanh, vừa làm giảm mạch vành chống cơn đau tim 8 Độ khẩn trương của cấp cứu xử trí Tăng huyết áp : 1. Phải hạ huyết áp ngay trong giờ đầu - Cơn tăng huyết áp ( Xem phác đồ trên) - Tăng huyết áp có phình tắc động mạch chủ: Labetalol… 8 2. Hạ dần trong vài giờ đến 24 giờ - Tai biến mạch máu não: Methyldopa cho chảy máu dưới nhện - Huyết áp tăng nhưng không có biến chứng não: Adalat ngậm - Nhồi máu cơ tim: nitrogly-cerin truyền tĩnh mạch. 9 3. Không nên hạ huyết áp trung bình xuống dưới 10mmHg hoặc tối đa/tối thiểu dưới 160/90 mmHg ở người mới có tai biến mạch máu não. 8
  • 27. Chế độ ăn: Kiêng muối kể cả mì chính lf cơ bản. nồng độ muối có trong thức ăn không được quá 2g/24 giờ. Kiêng mỡ và các loại chết béo động vật. 8 Cộng 65 Câu 32: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc Paraquat? Đáp án: Nội dung Điểm Triệu chứng tại chỗ: Kích thích tại chỗ và viêm da, màng tiếp hợp, kết mạc, long móng. 9 Triệu chứng toàn thân: - Tiêu hóa: Loét miệng họng, buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, nôn ra máu. Họng có màng giả, thủng thực quản gây viêm trung thất, tràn khí màng phổi. - Tụyêm tụy cấp - GanHoại tử múi trung tâm và gan ứ mật 11 - Thận: Đái ít, vô niệu. - Phổi: Ho ra máu, khó thở, phù phổi cấp kiểu ARDS, xơ phổi. 9 - Tim mạch: Giảm thể tích máu, sốc, rối loạn nhịp tim - Thần kinh Trung ương: Hôn mê, co giật, phù não 9 - Thượng thận: suy thượng thận do hoại tử - Tủy xương: tăng bạch cầu, thiếu máu 9 Xét nghiệm: - Làm các xét nghiệm chức năng thận bao gồm creatinin máu, urê máu, điện giải máu giúp đánh giá mức độ nặng và tiến triển của tổn thương ống thận 9 - Cần chụp phim X - quang phổi ban đầu cho tất cả các bệnh nhân ngộ độc paraquat để giúp đánh giá, theo dõi sau này 9 Cộng 65 Câu hỏi số 33: Anh (chị) hãy nêu độc tính của ngộ độc Phospho hữu cơ? Đáp án:
  • 28. Nội dung Điểm Hấp thụ và thải trừ Phospho hữu cơ như sau: Phospho hữu cơ bhaaps thụ qua phổi, qua đường tiêu hóa và qua da, liều nguy hiểm vào khoảng dưới 1g. Nhóm Parathion được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng paranitrophenol, nồng độ paranitrophenol cho phép trong nước tiếu người tiếp xúc phospho hữu cơ là 10 – 40 microgram/lít 20 Cơ chế gây ngộ độc Phospho hữu cơ như sau: Trên hô hấp: Gây co thắt và tăng tiết phế quản, ức chế trung tâm hô hấp gây suy yếu cơ và liệt cơ hô hấp cuối cùng là ngạt thở thiếu oxy não. 15 Trên tim mạch: Ở nút xoang và nút nhĩ thất, gây nhịp tim chậm, bloc nhĩ thất Ức chế trung tâm vận mạch, làm giảm cung lượng tim gây trụy mạch. 15 Trên thần kinh: Gây co giật thớ cơ, tăng thân nhiệt, hôn mê kèm theo co giật, tình trạng thiếu oxy máu do rối loạn hô hấp dẫn đến thiếu oxy não cũng góp phần gây hôn mê co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tiếp theo là rung thất, trụy mạch 15 Atropin liều cao cũng có khả năng gây rung thất với một cơ tim thiếu oxy. Vì vậy trong trường hợp ngộ độc lân hữu cơ nặng cần kết hợp tiêm Atropin với thở máy có oxy 50 – 70% 15 Cộng 65 Câu 34: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ? Đáp án: Nội dung Điểm Thể khu trú: Xẩy ra trong khi đang phun thuốc sâu, muỗi. - Ở mắt: Đồng tử co, nhức đầu, rối loạn thị giác - Ở phổi: Khó thở kiểu hen 15 Thể toàn thân: - Thời kỳ tiềm tàng: Nhiễm độc qua đường hô hấp 30-60 phút, qua đường uống 1 giờ, qua da 2-3 giờ 15 - Dấu hiệu giống phó giao cảm: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đồng tử co, mạch chậm 15
  • 29. - Thời kỳ toàn phát 1-8 giờ: + Hội chứng Muscarin ( Rối loạn thần kinh thực vật) Đau bụng, nôn, ỉa chảy, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, khó thở, tăng tiết phế quản và co thắt phế quản , nhịp tim chậm, đồng tử co. 20 + Hội chứng Nicotin: Co giật cơ, mệt mỏi, giảm lực cơ, nặng hơn có thể liệt cơ hô hấp, tăng huyết áp. + Hội chứng thần kinh: Lo sợ, lờ đờ, mất ngủ, nhức đầu, lẫn lộn 15 Cộng 65 Câu 35: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ? Đáp án: Nội dung Điểm Thể khu trú: Xẩy ra trong khi đang phun thuốc sâu, muỗi. - Ở mắt: Đồng tử co, nhức đầu, rối loạn thị giác - Ở phổi: Khó thở kiểu hen 10 Thể toàn thân: - Thời kỳ tiềm tàng: Nhiễm độc qua đường hô hấp 30-60 phút, qua đường uống 1 giờ, qua da 2-3 giờ 10 - Dấu hiệu giống phó giao cảm: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đồng tử co, mạch chậm 10 - Thời kỳ toàn phát 1-8 giờ: + Hội chứng Muscarin ( Rối loạn thần kinh thực vật) Đau bụng, nôn, ỉa chảy, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, khó thở, tăng tiết phế quản và co thắt phế quản , nhịp tim chậm, đồng tử co. 10 + Hội chứng Nicotin: Co giật cơ, mệt mỏi, giảm lực cơ, nặng hơn có thể liệt cơ hô hấp, tăng huyết áp. + Hội chứng thần kinh: Lo sợ, lờ đờ, mất ngủ, nhức đầu, lẫn lộn 10 Xét nghiệm: - Định lượng cholinesterase và sự liên quan với triệu chứng lâm sàng: Phương pháp dùng các loại chỉ thị màu pH để định lượng acid axetic phóng thích. - Định lượng các chất chuyển hóa của phospho hữu cơ trong nước tiểu. 15 Cộng 65
  • 30. Câu hỏi số 36: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán ngộ độc Phospho hữu cơ? Đáp án: Nội dung Điểm - Trong đa số trường hợp, chẩn đoán dương tính ngộ độc dựa vào lâm sàng + Bệnh nhân dùng phospho hữu cơ tự tử, bên cạnh là chai thuốc đã uống hết hoặc gần hết + Thể nhẹ: Chỉ có hội chứng Muscarin 15 + Thể trung bình: Có 2 hội chứng Muscarin và nicotin + Thể nặng: Có 3 hội chứng Muscarin, nicotin và thần kinh trung ương 10 + Thể nguy kịch: Có 3 hội chứng trên và có suy hô hấp cấp 10 - Tuy nhiên trong một số trường hợp rất nặng chẩn đoán có khó khăn + Bệnh nhân uống thuốc trừ sau không rõ loại 10 + Mạch không chậm: 80-90 lần/ phút, đồng tử lại giãn phải nghĩ đến ngộ độc phospho hữu cơ khi: 10 Tình trạng toàn thân rất nặng, hôn mê, tăng tiết đờm dãi Tiêm thử 2mg atropin vào tĩnh mạch: Đồng tử không thay đổi, không giãn to mà có khi co lại, mạch không tăng lên mà có thể chậm lại 10 Chẩn đoán xác định sẽ dựa thêm vào các xét nghiệm sinh hóa: Định lượng cholinesterase máu và định lượng phospho hữu cơ trong nước tiểu 10 Cộng 65 Câu 37: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngộ độc Phospho hữu cơ? Đáp án: Nội dung Điểm Nguyên tắc chung xử trí ngộ độc Phospho hữu cơ: - Loại trừ chất độc: Rửa dạ dày bằng dung dịch Natri bicarbonat, rửa sạch da bằng xà phòng. 6 - Atropin là thuốc cơ bản. Mới đầu có thể tiêm 2mg tĩnh mạch và trong 10 phút và có thể tiêm lại và phải tiêm ngay khi tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân, cho đến khi các dấu hiệu atropin xuất hiện ( da 8
  • 31. khô, đỏ, nhịp nhanh) phải tiếp tục duy trì dấu hiệu thấm atropin theo nhiều ngày tùy theo mức độ ngộ độc Không được ngừng atropin quá sớm, vẫn phải tăng cường theo dõi, vì tình trạng ngộ độc có thể nặng lên và gây tử vong Atropin có tác dụng trung hòa acetylcholin, nhưng không chống lại sự ức chế men cholinesterase như vậy không giải quyết được vấn đề tổn thương sinh hóa chủ yếu. atropin không có tác dụng trên hội chứng nicotin nhưng lại có tác dụng với hội chứng muscarin và đặc biệt là rối loạn tiêu hóa. Atropin còn có tác dungjvowis các rối loạn thần kinh trung ương. 8 -Thuốc chống độc đặc hiệu: + PAM: Lọ 400mg tiêm tĩnh mạch chậm 1ml/phút hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch trrong dung dịch Glucose 5% hoặc natri clorua 0,9% trong các thể nặng. trong các thể trung bình có thể tiêm dưới da, bắp. Tiêm càng sớm tác dụng càng rõ hơn. Khi có suy thận lượng PAM cần phải ít hơn ( 1/3 liều lượng) 8 Ứng dụng điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ: + Thể trung bình (không có rối loạn hô hấp) - Tiêm Atropin 1-2mg tĩnh mạch, 10 phút 1 lần cho đến khi xuất hiện dấu hiệu thấm Atropin. Sau đó 1 giờ tiêm 1 lần. 8 - Rửa sạch da và niêm mạc. - Tiêm PAM - Phải tiếp tục theo dõi và xét nghiệm trong 10 – 14 ngày, nhất là đối với Parathion, vì độc chất như fenthion bám vào tổ chức mỡ, xuất hiện dần dần sau khi được oxy hóa thành paraxon . 8 + Thể nặng: Ở tuyến dưới chưa có điều kiện thì phải chuyển bệnh nhân lên tuyến trêntuyến trên. 6 Các đặc điểm cần chú ý ngộ độc Phospho hữu cơ: - Chống chỉ định: morphin, theophylin, reserpin. - Phải theo dõi liên tục ít ra 48 giờ sau khi các triệu chứng lâm sàng đã đỡ, vì bệnh nhân có thể nặng lên. 7 - Sau khi khỏi phải tránh tiếp xúc với phospho hữu cơ trong nhiều tuần vì bệnh nhân trở thành dễ nhạy cảm. 6 Cộng 65 Câu 38: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp? Đáp án: Nội dung Điểm
  • 32. Ngoại khoa: Ngừng tuần hoàn xảy ra trong lúc đang phẫu thuật do tai nạn, gây mê hoặc do mất máu nhiều dẫn đến thiếu oxy tổ chức. Đa chấn thương gây chấn thương sọ não và sốc. 9 Nội khoa: Có rất nhiều nguyên nhân, đặc biệt là: - Do bệnh tim, rối loạn nhịp tim ( Bloc nhĩ thất, bloc xoang nhĩ…) 9 - Do phản xạ: chú ý các thủ thuật ở vùng cổ như đặt catheter vào tĩnh mạch cảnh trong, sờ nắn mạch cảnh quá lâu. 9 - Do dùng quá liều thuốc chữa loạn nhịp tim, hoặc không đúng quy cách: uống quinidin quá liều, dùng digital và lợi tiểu không cho thêm kali… 9 - Do tai biến mạch não gây tăng áp lực nội sọ, tụt não gây ngừng thở, ngừng tim. 9 - Do các tai nạn, nhiễm độc + Điện giật gây rung thất hoặc ngừng tim. + Phụ tử ( aconite) gây rung thất. Nọc cóc làm chậm nhịp tim hoặc rung thất. 10 -Do suy hô hấp cấp: đây mới là nguyên nhân thường gặp nhất trong lâm sàng cũng như ở các khoa Hồi sức cấp cứu. Một bệnh nhân hôn mê rối loạn nhịp thở hoặc mất phản xạ ho có thể ngừng tuần hoàn vì tụt lưỡi, sặc hoặc suy hô hấp. 10 Cộng 65 Câu 39: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp? Đáp án: Nội dung Điểm Mất ý thức đột ngột ở bệnh nhân đang tỉnh: Bệnh nhân sẽ đột ngột ngừng thở. Hoặc Monitor sẽ báo động. 9 Bệnh nhân đang thở máy, hôn mê thì không thể dựa vào dấu hiệu ngừng thở. Phải xem đồng tử ( thường giãn to). Ở bệnh nhân thở máy thường có tăng thông khí, khi tháo máy ra bệnh nhân vẫn tiếp tục ngừng thở trong vài phút đến 10 phút ( đồng tử vẫn co và phản xạ ánh sáng tốt). 10
  • 33. Ngừng thở đột ngột: Ở bệnh nhân đang tỉnh, hoặc đang hôn mê nhưng vẫn thở được. 9 Mất mạch bẹn, mạch cảnh Nên xem mạch bẹn hơn là mạch cảnh vì bắt mạch cảnh cũng là yếu tố thuận lợi gây ngừng tuần hoàn. Ngoài ra có thể nhìn thấy, không cần thăm khám: - Da nhợt nhạt nếu mất máu cấp. - Da tím gắt nếu có suy hô hấp cấp, ngạt thở. 10 - Máu ngừng chảy khi đang mổ. 9 - Trên monitor, SPo2 đột nhiên tụt xuống không 9 Cộng 65 Câu 40: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp giai đoạn I và giai đoạn II? Đáp án: Nội dung Điểm Giai đoạn I: Hồi phục chức năng sống cơ bản( đưa ô xy vào cơ thể) gồm ba bước: ABC của cấp cứu ban đầu: Kiểm soát đường dẫn khí (Airway contro): Tư thế nằm ngửa, ngửa đầu ra phía sau Làm nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật. Lấy tay móc họng và miệng cho sạch. Hỗ trợ hô hấp ( Breathing support): Hô hấp miệng – miệng, miệng – mũi: thổi 3-5 cái, bắt mạch cảnh, mạch bẹn. Nếu còn mạch tiếp tục thổi 12 lần / phút. Bóp bóng Ambu, thông khí nhân tạo bằng máy sau khi đặt ống nội khí quản. Hỗ trợ tuần hoàn( Circulation support): Cầm máu Đầu thấp nếu sốc 35
  • 34. Nếu không có mạch cảnh: 2. Ấn bóp tim ngoài lồng ngực/ 2 lần thổi ngạt. Bóp tim ở 1/3 dưới xương ức. Tiếp tục cho đến khi tim đập lại Đặt ống nội khí quản khi có điều kiện. Giai đoạn II: Từ D đến F, hỗ trợ chức năng sống ở mức độ cao ( tái lập tuần hoàn tự phát). Đặt kim tĩnh mạch để truyền dịch và thuốc ( Drugs and fluids). Adrenalin 0,5 – 1mg tĩnh mạch, có thể tiêm lại nhiều lần. Natri bicarbonate 1Eg/ kg tĩnh mạch nếu ngừng tim trên 2 phút. Tiêm lại 10 phút / lần đến khi mạch trở lại Theo dõi bằng monitor Ghi điện tim(EKG): Có 3 hình thái: rung thất, vô tâm thu, nhịp tự thất( hoặc phức hợp kỳ dị, hỗn độn). Chống rung thất ( Fibriltion treatment): Sốc điện ngoài lồng ngực: 100- 400 W/s, có thể làm liền 2 cái ( nếu có) Nếu vô tâm thu: Tiêm calciclorua tĩnh mạch 0,5 – 1g. Tiếp tục hồi sức cho đến khi có mạch tốt. Nâng huyết áp ngay 30 Cộng 65 Câu 41: Anh (chị) hãy nêu xử trí ngừng tuần hoàn, ngừng hô hấp giai đoạn I và giai đoạn III và các biện pháp bổ sung? Nội dung Điểm Giai đoạn III: Từ G đến I, tiếp tục hỗ trợ các chức năng sống ( hồi sinh não). Hồi Sinh não( Human mentation): Tiếp tục thông khí nhân tạo. Chống phù não bằng manitol 15 Điều trị tích cực( Intensive cave): - Hỗ trợ chức năng sống ngay khi hồi phục tuần hoàn và khi bệnh nhân còn hôn mê, phải cố gắng cải thiện bệnh não do thiếu ô 12
  • 35. xy tổ chức bằng điều trị và chăm sóc tích cực: theo dõi mạch, huyết áp, đặt ống thông bang quang, điện tim. - Duy trì huyết áp, ô xy, thông khí nhân tạo, hút đờm, điều hòa thân nhiệt, truyền dịch, điện giải, glucose, cho ăn, thuốc chống tăng áp lực nội sọ. 12 Các biện pháp bổ sung: Trước khi tiến hành hồi sinh, đấm vào vùng trước tim ( cạnh bờ vai xương ức) 5 cái mạnh, đồng thời bắt mạch cảnh. Nếu khi đấm mà tim đã đập thì thay cho bóp tim ngoài lồng ngực. 12 Đặt ống nội khí quản Canun Mayo, hút đờm họng. Dẫn lưu màng phổi 14 Cộng 65 Câu 42: Anh (chị) hãy nêu biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm rắn lục cắn? Đáp án: Nội dung Điểm - Tại chỗ: + Vài phút sau khi bị cắn sưng tấy nhanh kèm theo tại chỗ cắn máu chảy liên tục không tự cầm. 7 + Sau khoảng 6 giờ toàn chi sưng to, tím, xuất huyết dưới da, xuất huyết trong cơ. 7 + Sau đó xuất hiện phỏng rộp, xuất huyết trong bọng nước. Có thể có hoại tử, nhiễm khuẩn tại chỗ, hội chứng khoang, chèn ép nhiều. 7 - Toàn thân: Chóng mặt, lo lắng, tình trạng sốc: tụt HA, da đầu chi lạnh ẩm, lơ mơ, thiểu niệu, vô niệu. 7 + Trên lâm sàng có thể quan sát thấy hiện tương chảy máu tự phát tại chỗ, nơi tiêm truyền, chảy máu chân răng. Hay gặp chảy máu tiêu hóa, tiết niệu. Trường hợp năng chảy máu phổi, não. 10 + Suy thận cấp do tiêu cơ vân. 5
  • 36. - Cận lâm sàng: - Xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường: lấy máu cho vào ống thủy tinh sạch để lại một chỗ (không được lắc hoặc ghiêng ống) sau 20 phút máu còn ở dạng lỏng tức là máu không đông thì xét nghiệm này dương tính 7 - Công thức máu: tiểu cầu (thường giảm nặng), có thể thiếu máu do mất máu. 5 - Xét nghiệm đông máu: tỷ lệ prothrombin giảm, IRN kéo dài, APTT kéo dài, giảm fibrinogen, tăng D-dimer. 5 - Bilan thận: urê, creatinin, điện giải, protein (máu và nước tiểu), CK tăng. - Điện tim, khí máu. 5 Cộng 65 Câu 43: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán xác định; nguyên tắc điều trị và điều trị cụ thể rắn lục cắn ? Đáp án: Nội dung Điểm Chẩn đoán xác định rắn lục cắn là: Dựa vào hoàn cảnh bị rắn lục cắn, biểu hiện lâm sàng sưng nề tại chỗ và xuất huyết nhiều nơi do rối loạn đông máu, 6 Dựa vào xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường và xét nghiệm đông máu. 6 Nguyên tắc điều trị rắn lục cắn như sau: Rắn độc cắn là một cấp cứu. Bệnh nhân cần được sơ cứu thích hợp, vận chuyển nhanh chóng và an toàn tới các cơ sở y tế có khả năng cấp cứu hồi sức hoặc có huyết thanh kháng nọc rắn đặc hiệu. 7 Điều trị cụ thể rắn lục cắn như sau: - Sơ cứu rắn độc cắn Sau khi bị rắn độc cắn cần tiến hành sơ cứu ngay, trước khi vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện. Có thể người khác giúp đỡ hoặc do bản thân bệnh nhân tự làm. 7 - Mục tiêu của sơ cứu 7
  • 37. + Làm chậm sự hấp thu của nọc độc về tuần hoàn hệ thống. + Bảo vệ tính mạng của bệnh nhân, kiểm soát các triệu chứng nguy hiểm xuất hiện sớm và ngăn chặn các biến chứng trước khi bệnh nhân đến được cơ sở y tế. + Vận chuyển bệnh nhân một cách nhanh nhất, an toàn nhất đến cơ sở y tế có điều kiện điều trị thực sự (ví dụ có huyết thanh kháng nọc đặc hiệu và khả năng hồi sức cấp cứu tốt). + Mục tiêu trên hết: Không làm gì có hại thêm cho bệnh nhân 7 Các biện pháp sơ cứu: + Động viên bệnh nhân yên tâm, đỡ lo lắng. 6 + Không để bệnh nhân tự đi lại. Bất động chi bị cắn bằng nẹp (vì bất kỳ sự vận động nào của chi hoặc co cơ đều làm tăng sự vận chuyển của nọc độc về tuần hoàn hệ thống). Cởi bỏ đồ trang sức ở chi bị cắn vì có thể gây chèn ép khi chi sưng nề. 7 + Không được chích rạch tại vết cắn, tránh các can thiệp khác vào vết cắn vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, tăng sự hấp thu nọc và dễ chảy máu thêm. 6 + Không uống hoặc đắp bất kỳ thuốc lá gì lên vết cắn. + Nếu đau nhiều: nạn nhân là người lớn thì cho paracetamol uống hoặc truyền tĩnh mạch. 6 + Nếu dấu hiệu toàn thân hay tại chỗ nặng, đặt ngay một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi (đặt xa chỗ cắn) để truyền dịch. 6 + Phải chuyển nạn nhân đến bệnh viện ngay không được mất quá nhiều thì giờ. 6 Cộng 65 Câu 44: Anh (chị) hãy nêu điều trị tại bệnh viện bị rắn lục cắn? Đáp án: Nội dung Điểm Điều trị tại bệnh viện: - Sát trùng tại chỗ cắn, chống uốn ván (tiêm SAT), kháng sinh dự phòng. 10 - Điều trị bằng huyết thanh kháng nọc (HTKN): + Chỉ định khi: Hoàn cảnh được xác định hoặc nghi ngờ bệnh nhân bị rắn lục cắn có một trong những dấu hiệu sau: Chảy máu bất thường: chảy máu hệ thống tự phát. 10
  • 38. RLĐM: xét nghiệm đông máu 20 phút tại giường dương tính, hoặc giảm prothrombin; INR, APTT kéo dài, giảm fibrinogen hoặc tiểu cầu giảm dưới 100 x 109 /l Sưng đau lan rộng lên đến hơn một nửa chi bị rắn cắn trong vòng 48 giờ. 10 HTKN được điều trị ngay sau khi được chỉ định, nó có thể đảo ngược những bất thường về đông cầm máu do nọc độc gây ra kể cả sau một hoặc vài tuần. Do đó nếu BN vẫn còn bằng chứng về RLĐM thì còn chỉ định HTKN. Đánh giá BN đáp ứng tốt với HTKN khi tình trạng lâm sàng cải thiện, đỡ đau đầu, buồn nôn, chảy máu tại chỗ tự cầm và xét nghiệm đông máu sau 6 giờ trở về bình thường. 10 Liều HTKN: Liều ban đầu 10 lọ. Nếu sau 2 giờ BN vẫn tiếp tục chảy máu hoặc sau 6 giờ còn RLĐM thì chỉ định liều HTKN tiếp theo. Liều nhắc lại 5-10 lọ HTKN 10 Chú ý đề phòng sốc phản vệ (nếu có phải xử trí ngay theo phác đồ) Nếu có mất máu, suy thận cấp thì hội chẩn chuyển tuyến trên điều trị: Truyền khối hồng cầu hoặc máu toàn phần nếu bệnh nhân mất máu nhiều. Truyền plasma tươi đông lạnh, tủa cryo, khối tiểu cầu nếu có chỉ định. Truyền dịch nhiều, phòng suy thận cấp do tiêu cơ vân. Chạy thận nhân tạo khi suy thận cấp do tiêu cơ vân nặng. 15 Cộng 65 Câu 45: Anh (chị) hãy nêu đại cương, định nghĩa Sốc phản vệ và cơ chế số phản vệ Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Đại cương: Sốc phản vệ là một hội chứng lâm sàng dễ nhận biết bởi sự xuất hiện đột ngột tăng tính thấm thành mạch và sự nhạy cảm quá mức ở phế quản: Nguyên nhân của những thay đổi này là do hoạt động 10
  • 39. của nhiều chất trung gian hóa học nội sinh được giải phóng ra ngay sau khi yếu tố kích thích là yếu tố miễm dịch hay không miễm dịch xâm nhập vào cơ thể. Định nghĩa: Sốc phản vệ là một cấp cứu nội khoa dễ dẫn đến tử vong nhanh bởi suy hô hấp cấp và sốc giảm thể tích. 10 Cơ chế sốc phản vệ: Cơ chế miễn dịch: Là một phản ứng kháng nguyên, trong đó yếu tố kích thích là dị nguyên với kháng thể đặc biệt IgE của cơ thể được tổng hợp từ tương bào. Phản ứng kháng nguyên kháng thể này còn gọi là phản ứng quá mức ngay tức khắc, hay phụ thuộc vào kháng thể hay đáp ứng hướng tế bào, là một phản ứng miễm dịch type I như kiểu viêm xoang dị ứng hay mẩm ngứa đỏ da, hay hen dị ứng. 10 Cơ chế sốc dạng keo: Chất gây sốc tác động trực tiếp hay gián tiếp trên mặt tương bào bạch cầu ái kiềm phóng thích ra histamin, Leucotriene, không qua cơ chế miễm dịch IgE, hoặc có thể hoạt hóa bổ thể, kích thích tương bào hay bạch cầu ái kiềm phóng thích ra các chất trung gian hóa học như kinin, lymphokin và protein bị men tiêu hủy. 10 Cơ chế Sốc phảm vệ: Do độc tố giống như cơ chế sốc của đáp ứng viêm như sốc nhiễm khuẩn hay sốc chấn thương. 10 Hậu quả sinh bệnh học: Là sự tăng tính thấm mao quản và tính nhạy cảm quá mức của phế quản Gây giãn mạch ngoại biên, tăng tính thấm thành mạch, thoát quản ( phù nề) và giảm thể tích tuần hoàn dẫn đến giảm cung lượng về tim, tụt huyết áp. Co thắt phế quản, phù nề thanh quản, thanh môn, tăng tiết dịch, làm hẹp đường dẫn khí, giảm thông khí phế nang, suy hô hấp 15
  • 40. cấp. Cộng 65 Câu 46: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân Đái tháo đường Typ 2 và cơ chế sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Nguyên nhân Đái tháo đường Typ 2: Yếu tố di truyền. 10 Yếu tố môi trường: đây là nhóm các yếu tố có thể can thiệp để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh. Các yếu tố đó là: - Sự thay đổi lối sống: như giảm các hoạt động thể lực; thay đổi chế độ ăn uống theo hướng tăng tinh, giảm chất xơ gây dư thừa năng lượng. - Chất lượng thực phẩm. - Các stress. 15 Tuổi thọ ngày càng tăng, nguy cơ mắc bệnh càng cao: Đây là yếu tố không thể can thiệp được. 10 Cơ chế sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 như sau: Suy giảm chức năng tế bào beta và kháng insulin 5 Tình trạng thừa cân, béo phì, ít hoạt động thể lực, là những đặc điểm thường thấy ở người đái tháo đường týp 2 có kháng insulin. Tăng insulin máu, kháng insulin còn gặp ở người tiền đái tháo đường, tăng huyết áp vô căn, người mắc hội chứng chuyển hóa 15 Người đái tháo đường týp 2 bên cạnh kháng insulin còn có thiếu insulin - đặc biệt khi lượng glucose huyết tương khi đói trên 10,0 mmol/L. 10 Cộng 65
  • 41. Câu 47: Anh (chị) hãy nêu cơ chế sinh bệnh Đái tháo đường Typ 2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm - Chẩn đoán sớm bệnh đái tháo đường týp 2: Đối tượng có yếu tố nguy cơ để sàng lọc bệnh đái tháo đường týp 2: Tuổi ≥ 45 và có một trong các yếu tố nguy cơ sau đây: + BMI ≥ 23 (xem phụ lục 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân, béo phì dựa vào BMI và số đo vòng eo áp dụng cho người trưởng thành khu vực Châu Á (theo IDF, 2005) + Huyết áp trên 130/85 mmHg + Trong gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường ở thế hệ cận kề (bố, mẹ, anh, chị em ruột, con ruột bị mắc bệnh đái tháo đường týp 2). + Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền đái tháo đường (suy giảm dung nạp đường huyết lúc đói, rối loạn dung nạp glucose). + Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (đái tháo đường thai kỳ, sinh con to - nặng trên 3600 gam, sảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu). + Người có rối loạn Lipid máu; đặc biệt khi HDL-c dưới 0,9 mmol/L và Triglycrid trên 2,2 mmol/l. 25 - Chẩn đoán tiền đái tháo đường (Prediabetes). + Rối loạn dung nạp glucose (IGT), nếu mức glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp tăng glucose máu bằng đường uống từ 7,8 mmol/l (140 mg/dl) đến 11,0 mmol/l (200 mg/dl). + Suy giảm glucose máu lúc đói (IFG), nếu lượng glucose huyết tương lúc đói (sau ăn 8 giờ) từ 6,1 mmol/l (110 mg/dl) đến 6,9 mmol/l (125 mg/dl) và lượng glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ của nghiệm pháp tăng glucose máu dưới 7,8 mmol/l (< 140 mg/dl). 20 - Chẩn đoán xác định đái tháo đường: Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường (WHO- 1999), dựa vào một trong 3 tiêu chí: 20
  • 42. + Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126 mg/dl). + Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl) ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống. + Có các triệu chứng của đái tháo đường (lâm sàng); mức glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl). Những điểm cần lưu ý: + Nếu chẩn đoán dựa vào glucose huyết tương lúc đói và/hoặc nghiệm pháp dung nạp tăng glucose máu bằng đường uống, thì phải làm 2 lần vào hai ngày khác nhau. + Có những trường hợp được chẩn đoán là đái tháo đường nhưng lại có glucose huyết tương lúc đói bình thường. Trong những trường hợp đặc biệt này phải ghi rõ chẩn đoán bằng phương pháp nào. Ví dụ “Đái tháo đường týp 2 - Phương pháp tăng glucose máu bằng đường uống”. Cộng 65 Câu 48: Anh (chị) hãy nêu nguyên tắc chung điều trị Đái tháo đường Typ 2 theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm - Mục đích: + Duy trì được lượng glucose máu khi đói, glucose máu sau ăn gần như mức độ sinh lý, đạt được mức HbA1c lý tưởng, nhằm giảm các biến chứng có liên quan, giảm tỷ lệ tử vong do đái tháo đường. 15 + Giảm cân nặng (với người thừa cân, béo phì) hoặc duy trì cân nặng hợp lý. 10 - Nguyên tắc: + Thuốc phải kết hợp với chế độ ăn và luyện tập. Đây là bộ ba phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường. 15 + Phải phối hợp điều trị hạ glucose máu, điều chỉnh các rối loạn lipid, duy trì số đo huyết áp hợp lý, phòng, chống các rối loạn đông máu. 15
  • 43. + Khi cần phải dùng insulin (như trong các đợt cấp của bệnh mạn tính, bệnh nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư, phẫu thuật). 10 Cộng 65 Câu 49: Anh (chị) hãy nêu nguyên nhân và yếu tố Hen phế quản ở người lớn theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Những yếu tố chủ thể của người bệnh: - Yếu tố di truyền, cơ địa dị ứng, với những gen liên quan đến sự hình thành IgE, các chất trung gian hóa học, sự gia tăng đáp ứng đường thở và yếu tố quyết định tỷ lệ giữa đáp ứng miễn dịch Th1 và Th2. - Béo phì, suy dinh dưỡng, đẻ non là yếu tố nguy cơ mắc hen. - Giới tính: Trẻ nam có nguy cơ mắc hen nhiều hơn trẻ nữ, nhưng ở người lớn thì nữ giới lại mắc hen nhiều hơn ở nam giới. 25 Những yếu tố môi trường: - Dị nguyên trong nhà: mạt bụi nhà, lông thú (chó, mèo, chuột...), gián, nấm, mốc, thuốc men, hóa chất, v.v... - Dị nguyên ngoài nhà: bụi đường phố, phấn hoa, nấm mốc, các hóa chất, chất lên men, yếu tố nhiễm trùng (chủ yếu là virus), hương khói các loại. - Nhiễm trùng: chủ yếu là nhiễm virus - Các yếu tố nghề nghiệp: than, bụi bông, hoá chất, v.v... - Thuốc lá: Hút thuốc chủ động và bị động. - Ô nhiễm môi trường không khí: khí thải của phuơng tiện giao thông, các loại khí ô nhiễm, hoá chất, v.v.. 20 Những yếu tố nguy cơ kích phát cơn hen: - Tiếp xúc với các dị nguyên - Thay đổi thời tiết, khí hậu, không khí lạnh. - Vận động quá sức, gắng sức 20
  • 44. - Một số mùi vị đặc biệt, hương khói các loại (đặc biệt khói thuốc lá). - Cảm xúc mạnh, v.v… Cộng 65 Câu 50: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán xác định Hen phế quản ở người lớn theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Khi nào nghĩ đến hen? Nghĩ đến hen khi thấy một trong các biểu hiện sau đây: - Có những cơn khò khè tái phát nhiều lần - Cơn ho về đêm tái phát nhiều lần - Có ho, khò khè, khó thở, nặng ngực khi gắng sức - Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay khói ô nhiễm. - Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày - Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng sớm hoặc khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay các yếu tố nguy cơ. Cần khai thác tiền sử người bệnh và gia đình người bệnh về các bệnh dị ứng như hen, chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân, dị ứng thức ăn, v.v... 13 Một cơn hen điển hình được mô tả như sau: Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v... Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó. Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính. 13
  • 45. Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp nặng có các dấu hiệu suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn hen). Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám ngoài cơn hen. 13 Đo chức năng hô hấp: Những nơi có điều kiện cần đo chức năng hô hấp: lưu lượng đỉnh, (PEF) và FEV1 để đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen, khả năng hồi phục và sự dao động của luồng khí tắc nghẽn, giúp khẳng định chẩn đoán hen. - PEF được đo nhiều lần bằng lưu lượng đỉnh kế. Sau khi hít thuốc giãn phế quản, PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20% so với trước khi dùng thuốc, hoặc PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%, gợi ý chẩn đoán hen. - Đo FEV1 bằng máy đo chức năng hô hấp cũng cho kết quả tương tự khi thực hiện test hồi phục phế quản: FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200 ml sau khi hít thuốc giãn phế quản (nếu vẫn nghi ngờ có thể đo lại lần 2). 13 Các xét nghiệm khác - Tét kích thích phế quản với metacholin hoặc histamin có thể được sử dụng trong các trường hợp nghi ngờ hen phế quản mà đo chức năng hô hấp bình thường. - Xét nghiệm tìm nguyên nhân: dị nguyên gây bệnh, xác định IgE toàn phần và IgE đặc hiệu sau khi đã khai thác tiền sử dị ứng và làm các tét lẩy da, tét kích thích với các dị nguyên đặc hiệu. 13 Cộng 65 Câu 51: Anh (chị) hãy nêu chẩn đoán phân biệt Hen phế quản ở người lớn theo Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm - Tắc nghẽn đường hô hấp trên: u chèn ép, bệnh lý thanh quản. 13 - Tắc nghẽn khí quản, phế quản: khối u chèn ép, dị vật đường thở (tiếng thở rít cố định, không đáp ứng với thuốc giãn phế 13
  • 46. quản). - Hen tim: suy tim trái do tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh cơ tim 13 - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: trên 40 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào, chức năng hô hấp có rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn. 13 - Các bệnh lý phế quản, phổi khác. 13 Cộng 65 Câu 52: Anh (chị) hãy nêu diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn sốt); diễn biến lâm sàng và diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue ( giai đoạn sốt) như sau: - Sốt cao đột ngột, liên tục. - Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn. 7 - Da xung huyết. - Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. 8 - Nghiệm pháp dây thắt dương tính. - Thường có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam. 8 2. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) Người bệnh có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt. 3
  • 47. Có thể có các biểu hiện sau: - Biểu hiện thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (thường kéo dài 24-48 giờ): + Tràn dịch màng phổi, mô kẽ, màng bụng, nề mi mắt, gan to, có thể đau. + Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc với các biểu hiện vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg), tụt huyết áp hoặc không đo được huyết áp, tiểu ít. 10 - Xuất huyết: + Xuất huyết dưới da: Nốt xuất huyết rải rác hoặc chấm xuất huyết thường ở mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, bụng, đùi, mạng sườn hoặc mảng bầm tím. + Xuất huyết ở niêm mạc: Chảy máu mũi, lợi, tiểu ra máu. Kinh nguyệt kéo dài hoặc xuất hiện kinh sớm hơn kỳ hạn. + Xuất huyết nội tạng như tiêu hóa, phổi, não là biểu hiện nặng. 10 Một số trường hợp nặng có thể có biểu hiện suy tạng như viêm gan nặng, viêm não, viêm cơ tim. Những biểu hiện nặng này có thể xảy ra ở một số người bệnh không có dấu hiệu thoát huyết tương rõ hoặc không sốc. 5 3. Diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (giai đoạn nguy hiểm: Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh) như sau: - Hematocrit tăng so với giá trị ban đầu của người bệnh hoặc so với giá trị trung bình của dân số ở cùng lứa tuổi. - Số lượng tiểu cầu giảm dưới 100.000/mm3 (<100 G/L). 7 - Enzym AST, ALT thường tăng. - Trong trường hợp nặng có thể có rối loạn đông máu. - Siêu âm hoặc xquang có thể phát hiện tràn dịch màng bụng, màng phổi. 7 Cộng 65
  • 48. Câu 53: Anh (chị) hãy nêu diễn biến lâm sàng, cận lâm sàng; triệu chứng chẩn đoán của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Diễn biến lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Sau 24-48 giờ của giai đoạn nguy hiểm, có hiện tượng tái hấp thu dần dịch từ mô kẽ vào bên trong lòng mạch. Giai đoạn này kéo dài 48-72 giờ. 6 - Người bệnh hết sốt, toàn trạng tốt lên, thèm ăn, huyết động ổn định và tiểu nhiều 6 - Có thể có nhịp tim chậm và thay đổi về điện tâm đồ. 6 - Trong giai đoạn này, nếu truyền dịch quá mức có thể gây ra phù phổi hoặc suy tim. 6 2. Diễn biến cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Hematocrit trở về bình thường hoặc có thể thấp hơn do hiện tượng pha loãng máu khi dịch được tái hấp thu trở lại. 6 - Số lượng bạch cầu máu thường tăng lên sớm sau giai đoạn hạ sốt. - Số lượng tiểu cầu dần trở về bình thường, muộn hơn so với số lượng bạch cầu. 8 3. Triệu chứng lâm sàng chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: Sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau: - Biểu hiện xuất huyết có thể như nghiệm pháp dây thắt dương tính, chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam. 6 - Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn. - Da xung huyết, phát ban. - Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. 8 3. Triệu chứng cận lâm sàng chaannr đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Hematocrit bình thường (không có biểu hiện cô đặc máu) hoặc tăng. 6
  • 49. 3. Triệu chứng cận lâm sàng chaannr đoán sốt xuất huyết Dengue (Giai đoạn hồi phục) như sau: - Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm. - Số lượng bạch cầu thường giảm. 7 Cộng 65 Câu 54: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue nặng; triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue và chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế ? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue nặng như sau: Thoát huyết tương nặng dẫn đến sốc giảm thể tích (Sốc sốt xuất huyết Dengue), ứ dịch ở khoang màng phổi và ổ bụng nhiều. 8 Xuất huyết nặng. Suy tạng. 8 Triệu chứng, chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue như sau: - Suy tuần hoàn cấp, thưởng xảy ra vào ngày thứ 3-7 của bệnh, biểu hiện bởi các triệu chứng như vật vã; bứt rứt hoặc li bì; lạnh đầu chi, da lạnh ẩm; mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg) hoặc tụt huyết áp hoặc không đo được huyết áp; tiểu ít. 8 - Sốc sốt xuất huyết Dengue được chia ra 2 mức độ để điều trị bù dịch: + Sốc sốt xuất huyết Dengue: Có dấu hiệu suy tuần hoàn, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt hoặc tụt, kèm theo các triệu chứng như da lạnh, ẩm, bứt rứt hoặc vật vã li bì. + Sốc sốt xuất huyết Dengue nặng: Sốc nặng, mạch nhỏ khó bắt, huyết áp không đo được. 10 -Trong quá trình diễn biến, bệnh có thể chuyển từ mức độ nhẹ sang mức độ nặng, vì vậy khi thăm khám cần phân độ lâm sàng để tiên lượng bệnh và có kế hoạch xử trí thích hợp. 7 3. Chẩn đoán căn nguyên vi rút Dengue như sau: Xét nghiệm huyết thanh - Xét nghiệm nhanh: 8
  • 50. + Tìm kháng nguyên NS1 trong 5 ngày đầu của bệnh. + Tìm kháng thể IgM từ ngày thứ 5 trở đi. - Xét nghiệm ELISA: + Tìm kháng thể IgM: xét nghiệm từ ngày thứ năm của bệnh. + Tìm kháng thể IgG: lấy máu 2 lần cách nhau 1 tuần tìm động lực kháng thể (gấp 4 lần). 8 - Xét nghiệm PCR, phân lập vi rút: Lấy máu trong giai đoạn sốt (thực hiện ở các cơ sở xét nghiệm có điều kiện). 8 Cộng 65 Câu 55: Anh (chị) hãy nêu Chẩn đoán phân biệt sốt xuất huyết; điều trị Sốt xuất huyết Dengue và điều trị Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế ? Đáp án: Nội dung Điểm Chẩn đoán phân biệt sốt xuất huyết theo Quyết định Số 458/QĐ- BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế? 2 Sốt phát ban do virus 4 Sốt mò. Sốt rét. 5 Nhiễm khuẩn huyết do liên cầu lợn, não mô cầu, vi khuẩn gram âm, … 6 Sốc nhiễm khuẩn. 4 Các bệnh máu. 4 Bệnh lý ổ bụng cấp 4 Điều trị Sốt xuất huyết Dengue theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế như sau: 2 Điều trị triệu chứng: - Nếu sốt cao ≥ 390 C, cho thuốc hạ nhiệt, nới lỏng quần áo và lau mát bằng nước ấm. - Thuốc hạ nhiệt chỉ được dùng là paracetamol đơn chất, liều dùng từ 10 - 15 mg/kg cân nặng/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ. - Chú ý: 10
  • 51. + Tổng liều paracetamol không quá 60mg/kg cân nặng/24h. + Không dùng aspirin (acetyl salicylic acid), analgin, ibuprofen để điều trị vì có thể gây xuất huyết, toan máu. Bù dịch sớm bằng đường uống: Khuyến khích người bệnh uống nhiều nước oresol hoặc nước sôi để nguội, nước trái cây (nước dừa, cam, chanh, …) hoặc nước cháo loãng với muối. 6 Điều trị Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo theo Quyết định Số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế như sau: 2 - Chỉ định truyền dịch: + Nên xem xét truyền dịch nếu người bệnh không uống được, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước, lừ đừ, hematocrit tăng cao; mặc dù huyết áp vẫn ổn định. + Dịch truyền bao gồm: Ringer lactat, NaCl 0,9%. 8 + Ở người bệnh ≥ 15 tuổi có thể xem xét ngưng dịch truyền khi hết nôn, ăn uống được. + Sốt xuất huyết Dengue trên cơ địa đặc biệt như phụ nữ mang thai, trẻ nhũ nhi, người béo phì, người cao tuổi; có các bệnh lý kèm theo như đái tháo đường, viêm phổi, hen phế quản, bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, …; người sống một mình hoặc nhà ở xa cơ sở y tế nên xem xét cho nhập viện theo dõi điều trị. 8 Cộng 65 Câu 56: Anh (chị) hãy nêu biến chứng và điều trị đột quỵ não? Đáp án: Nội dung Điểm  Biến chứng : - Tổn thương lan rộng,vùng sống còn trong não( thân não, hành não ) > rối loạn chức năng sống > tử vong. 15 - Chảy máu não tiến triển. 5 - Di chứng : liệt, động kinh, tâm thần. 5  Điều trị : - Cấp cứu ban đầu : đặt BN nằm đầu cao, tránh tụt lưỡi, hút đờm dãi, thở oxy, chống phù não ( Malnitol, magner, lợi tiểu..)điều chỉnh vận mạch 9 nhịp tim, HA ) 15 - Điện giải, nuôi dưỡng ( truyền, ăn qua sonde..) truyền máu. 10 - Chống bội nhiễm, chống loét. 5 - Thuốc đặc hiệu: tây y, đông y. 5 - Phẫu thuật lấy máu tụ, cầm máu. 5
  • 52. Cộng 65 Câu 57: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán gãy xương đùi? Đáp án: Nội dung Điểm Chấn thương đập vùng đùi. 10 Đau, sưng nề vùng tổn thương. 10 Bất động đùi, mất tư thế cơ năng. 10 Âns dọc xương đùi có điểm đau chói, có cảm giác lạo xạo đầu xương gãy ( + - ). 15 Động tác dồn ngược xương : đau nhiều tại điểm gãy. 10 Xq : có h/ả gãy xương. 10 Cộng 65 Câu 58: Anh (chị) hãy nêu tiêu chuẩn chẩn đoán, biến chứng và điều trị nhồi máu cơ tim? Đáp án: Nội dung Điểm 1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim như sau: - Đau dữ dội ngực trái, lan lên cổ, xương cánh tay trái > ngậm nitroglycerin không kết quả. 5 - Tái mặt, chân tay lạnh,buồn nôn, vã mồ hôi. Mạch nhanh nhỏ, HA giảm. 5 - Điện tim ST chênh( song pardee) > song Q hoại tử) 5 - Men hoại tử cơ tim : troponin T, CK tang. 5 2. Biến chứng nhồi máu cơ tim: - Shock > tụt HA hoặc THA, suy tim cấp, phù phổi cấp. - Loạn nhịp : ngoại tâm thu nhĩ, nhịp nhanh trên thất,rung nhĩ, nhịp nhanh thất, rung thất, nhịp xoang chậm, block nhĩ thất. - Thủng, vỡ do hoại tử thanh tim > trụy tim mạch. 10 3. Điều trị nhồi máu cơ tim: - Bất động tuyệt đối trên giường. 4 - Đặt dây truyền glucose 5 % hoặc ringerlactat. 4 - Ăn lỏng, TD bằng monitor. 4 - Thở oxy 2 – 4 l/p. 4 - Chống đau : promedol,dolargan,morphin,an thần. 5 -Thuốc đăc hiệu : + Tan huyết khối : streptokinase. 5 + Chông đông: heparin, aspirin. 4 + Ggiảm tiền gánh hậu gánh : dẫn chất nitrat. Beta bloch và xử trí các triệu chứng. 5 Cộng 65
  • 53. Câu 59: Anh (chị) hãy nêu triệu chứng lâm sàng và các thuốc điều trị giun đũa? Đáp án: Nội dung Điểm 1.Triệu chứng:+ Lâm sàng -Đau bụng vùng quanh rốn, cơn đau xảy ra đột ngột hoặc đau vào một giờ nhất định 4 -Rối loạn tiêu hóa, BN có cảm giác nặng vùng thượng vị, vùng rốn đầy bụng ứa nước bọt, đầy hơi có khi nôn hoặc đại tiện ra giun 4 -Toàn thân mệt mỏi. trẻ bị giảm trí khôn 4 -Biến chứng: Giun chui OMC gây tắc đường dẫn mật, áp xe gan, viêm tụy cấp tắc ruột, bán tắc ruột 4 + Cận lâm sàng: -Hồng cầu giảm, BC ưa axit tăng 4 -Xét nghiệm phân có trứng giun đũa 4 -Siêu âm gan mật có hình ảnh giun đũa 4 2.Chẩn đoán: - Nôn hay đại tiện ra giun 4 -Xét nghiệm phân có trứng giun đũa 4 -Siêu âm gan mật có hình ảnh giun đũa 4 3. Điều trị: *Nguyên tắc: - quản lý tốt nguồn phân thải ra môi trường 3 -Chọn thuốc an toàn có tác dụng với nhiều loại giun 3 -Kết hợp điều trị với phòng bệnh, cải tạo môi trường chống tái phát 3 *Các thuốc tẩy giun đũa: + Albendazole ( Zentel) 400 mg ngày 1 viên Người lớn và trẻ em 24 tháng tuổi trở lên dùng cùng một liều duy nhất 4 + Mebendazol ( Vermox, Fugaca) 0,5g ngày 1 viên 4 + Pyperazin 0,3: 10 viên/ngày x 3 ngày 4 + Tẩy oxy 1500 mg/ngày x 3 ngày 4 Cộng 65 Câu 60: Anh (chị) hãy nêu các dấu hiệu cơn hen phế quản nặng Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm - Khó thở liên tục, không nằm được 8 - Nói và ho khó khăn 7 - Tình trạng tinh thần kích thích, lo sợ 7 - Tím vã mồ hôi 7 - Cơ ức đòn chũm co liên tục 7
  • 54. - Tần số thở 30 lần/phút 7 - Ran rít (+++) 7 - Mạch đảo 20 mmHg 7 - Lưu lượng đỉnh thở ra giảm hơn 50% so với số đo lúc ngoài cơn SpO2 <92%, PaO2 <60 mmHg, PaCO2 > 42 mmHg Cần nghĩ đến cơn hen phế quản nặng nếu bệnh nhân có từ 4 dấu hiệu nặng trở lên và xá định chắc chắn là cơn hen nặng khi điều trị đúng phương pháp 30 – 60 phút mà tình trạng vẫn không tốt lên. 8 Cộng 65 Câu 61: Anh (chị) hãy nêu các dấu hiệu cơn hen phế quản nguy kịch và xử trí cơn hen phế quản nặng tại Trạm Y tế Quyết định Số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế? Đáp án: Nội dung Điểm Các dấu hiệu cơn hen phế quản nguy kịch nhưu sau: Thở chậm ( 10 lần/phút) hặc có cơn ngừng thở 5 Phổi im lặng ( Lồng ngực dãn căng, hầu như không di động, rì rào phế nang mất, không còn nghe tiếng ran) 5 Rối loạn ý thứ 5 Huyết áp tụt: Cần phân biệt với tràn khí màng phổi ở bệnh nhân hen phế quản 5 Xử trí cơn hen phế quản nặng tại Trạm Y tế: - Thở o xy 6-8 l/phút 5 - Thuốc ưu tiên hàng đầu là loại thuốc kích thích beeta 2 giao cảm dạng hít Salbutamol ( Ventolin) bơm họng 2 nhát liên tiếp ( khi hít vào sâu). Sau 15 phút chưa đỡ bơm tiếp 4 nhát, trong 2-3 giờ đầu có thể bơm thêm 2-3 lần nữa ( mỗi lần 4 nhát) 7 - Nếu tình trạng khó thở không giảm: + Dùng salbutamol hoặc terbutalin xịt 10-20 nhát liên tục vào buồng đệm cho bệnh nhân hít thở. + Corticoid toàn thân: Methyl Prednisolone 120mg tiêm tĩnh 7
  • 55. mạch + sau chuyển nhanh đến bệnh viện Xử trí cơn hen phế quản nguy kịch như sau: Bóp bóng ambu qua mặt nạ có oxy 100% 5 Nhanh cóng tiến hành đặt ống nội khí quản 5 Tiêm tĩnh mạch chậm adrenalin 0,3mg trong 1 phút , có thể tiêm nhắc lại sau 5 phút 6 Nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên điều trị 5 Cộng 65 Câu 62: Anh (chị) hãy trình bầy nội dung chuẩn bị, các bước tiến hành và khám phổi trong quy định khám thực thể hô hấp? Đáp án: Nội dung Điểm *Chuẩn bị người bệnh Người bệnh nằm nghỉ ngơi trên giường 10 – 15 phút 5 *Chuẩn bị người Y sỹ Trang phục gọn gàng, rửa tay thường quy 5 *Chuẩn bị dụng cụ Ống nghe, đồng hồ mạch, huyết áp, nhiệt kế 5 *Kỹ thuật tiến hành Chào hỏi NB, giải thích mục đích khám và những điều cần thiết. cho NB nằm hoặc ngồi, chống 2 chân, quay mặt về 1 bên, bộc lộ lồng ngực 5 Khám Phổi: Nhìn: - Lồng ngực trước, sau có cân xứng 2 bên, có gù, vẹo? 11
  • 56. + Lồng ngực giãn to về mọi phía, các khoang liên sườn giãn rộng, 2 bên kém di động( giãn phế nang) + Giãn to 1 bên, kém di động( tràn dịch, tràn khí màng phổi) + Lồng ngực xẹp 1 bên (dày dính màng phổi) Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2 - Sờ: đề nghị NB đếm 1-2-3 để khám rung thanh + Rung thanh tăng ( nhu mô phổi đông đặc) trong bệnh Viêm phổi + Rung thanh giảm gặp trong tràn khí, tràn dịch màng phổi 8 Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2 Gõ: - Đánh giá độ vang của phổi + Bình thường: độ vang 2 bên lồng ngực như nhau, vang ở mức độ vừa phải + Cường độ tăng cả 2 bên thường do giãn phế nang + Cường độ tăng 1 bên thường do tràn khí màng phổi + Cường độ giảm cả 2 bên do thành ngực dày, giảm 1 bên thường do tràn dịch màng phổi và viêm phổi. 10 Đánh giá và ghi chép hồ sơ bệnh án 2 Nghe phổi Yêu cầu NB hít sâu thở đều để nghe và đánh giá tiếng thở - Bình thường : rì rào phế nang êm dịu 10