1. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
1
ĐẶT THÔNG DẠ DÀY VÀ BƠM RỬA DẠ DÀY
A. MỤC TIÊU:
Sau khi học bài này SV phải thực hiện được:
1. Chuẩn bị được dụng cụ và bệnh nhân để tiến hành đặt sonde dạ dày.
2. Thực hiện được thủ thuật đặt thông dạ dày qua đường mũi.
3. Thực hiện được thủ thuật đặt thông dạ dày qua đường mũi
B. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
- Giới thiệu: 5’
- Lý thuyết: 15’
- Thực hành: 60’
- Tổng kết: 20’
C. NỘI DUNG
ĐẶT THÔNG DẠ DÀY
1. ĐẠI CƯƠNG:
Đặt thông dạ dày là thiết lập một đường ống
từ bên ngoài qua đường mũi xuống thực quản vào
dạ dày. Đây là một thủ thuật đòi hỏi phải có thao tác
nhanh gọn, chính xác, ít gây khó chịu và sợ hãi cho
bệnh nhân.
2. CHỈ ĐỊNH:
- Làm trống dạ dày trong phẫu thuật dạ dày
– tá tràng, tắc ruột, viêm tụy cấp, sau mổ,…
- Rửa dạ dày chuẩn bị trước mổ dạ dày tá
tràng, chảy máu tiêu hóa trên, ngộ độc hay dùng
thuốc quá liều.
- Phòng tránh hội chứng trào ngược dạ dày –
thực quản ở bệnh nhân hôn mê, hay trong giai đoạn
hồi tỉnh sau gây mê.
- Nuôi dưỡng bệnh nhân không thể nuốt
được hoặc truyền dung dịch ORS ở trẻ nhỏ.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bỏng thực quản, bỏng dạ dày.
- Tắc vùng hầu họng hay thực quản.
- Chấn thương nặng vùng hàm mặt.
2. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
2
- Rối loạn đông máu chưa điều chỉnh được.
- Dãn tĩnh mạch thực quản là chống chỉ định tương đối.
4. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị dụng cụ:
+ Chọn ống thông dạ dày thích hợp
+ Chất nhờn bôi trơn (paraphin, glycerin, Vaseline), tốt nhất có lidocain 2%.
+ Ống thông dạ dày, găng tay.
+ Bơm tiêm 50ml.
+ Cốc nước sút miệng, thìa, gạc, giấy quỳ tím, băng keo.
+ Ống nghe, ghế tựa
+ Nước đun sôi để ấm ở 370
C.
+ Khay hạt đậu.
+ Thuốc tê Xylocain để xịt vào vùng hầu họng.
5. KỸ THUẬT:
- Bước 1: Giải thích để bệnh nhân yên tâm và hợp tác với thầy thuốc. Chọn bên mũi thuận tiện,
khám mũi xem có tổn thương không. Có thể đặt bệnh nhân ngồi hoặc nằm. Nếu ngồi, đầu bệnh nhân
hơi gập về phía trước; nếu nằm, kê cao đầu.
- Bước 2: Thầy thuốc đội mũ, đeo khẩu trang, rửa sạch tay, mang găng tay, tháo bao chứa ống
thông. Thầy thuốc thường đứng bên phải bệnh nhân.
- Bước 3: Đo và đánh dấu lên ống thông từ cánh mũi đến dái tai (cùng bên), từ dái tai đến mũi
xương ức. Hai khoảng cách này tương ứng với chiều dài từ cánh mũi đến ngã ba họng hầu và từ ngã ba
họng hầu đến dạ dày. Chú ý khi đo không chạm ống thông vào người bệnh nhân.
- Bước 4: Bôi trơn đầu ống thông một đoạn dài khoảng 7 – 10 cm, tốt nhất bằng dung dịch nhờn
có lidocain 2%. Có thể xịt dung dịch thuốc tê xylocain vào vùng họng hầu khoảng 10 phút trước khi
đặt ống thông để bệnh nhân bớt cảm giác khó chịu khi ống thông vào đến đây. Cuộn tròn ống thông và
cầm ở tay trái(tay không thuận), tay phải cầm đầu ống thông và đặt vào lỗ mũi, dọc theo nền mũi vào
đến vùng mũi hầu
- Bước 5: Khi đầu ống thông đến ngã ba họng hầu (tương ứng với vạch thứ nhất trên ống thông),
yêu cầu bệnh nhân há miệng ta sẽ thấy đầu ống thông. Lúc này bệnh nhân ngậm một ngụm nước nhỏ
và nuốt từ từ, mỗi khi bệnh nhân nuốt ta lại đẩy nhẹ nhàng ống thông vào sâu thêm khoảng 3 – 4 cm
theo nhịp nuốt của bệnh nhân.
- Đặt đầu ngoài ống thông vào cốc nước để kiểm tra:
+ Nếu đầu ngoài ống thông sủi bọt là thông đã vào khí quản, hãy lùi ống thông lại 3 – 4cm,
thực hiện lại bước 5.
3. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
3
+ Nếu không sủi bọt khí, tiếp tục để bệnh nhân nuốt từng ngụm nước nhỏ (có thể nuốt khan),
mỗi khi bệnh nhân nuốt ta đẩy nhẹ nhàng ống thông vào sâu thêm khoảng 3 – 4cm.
- Khi vạch thứ hai trên ống thông vào đến cánh mũi, tương ứng đầu ống thông vào đến dạ dày. Có
thể luồn sau thêm 3 – 5cm để ống thông vào hẳn trong dạ dày.
Có hai cách để xác định:
+ Dùng bơm tiêm rút dịch dạ dày, nếu là dịch vị sẽ có tính acid, làm thay đổi màu giấy quì tím
thành đỏ.
+ Bơm qua thông 10 – 20ml khí cùng lúc đó đặt ống nghe lên vùng thượng vị sẽ được âm
thanh “lọc xọc”, chứng tỏ đầu ống thông vào dạ dày
- Cố định ống thông bằng băng keo vào một bên mũi má.
- Tùy chỉ định mà thực hiện các việc tiếp theo qua ống thông dạ dày như: hút dịch vị, bơm rửa,
truyền dịch, nuôi ăn,…
- Rút thông dạ dày: Thông phải được kẹp lại trước hoặc bẻ gập ống, tay kia cầm gạc đỡ đầu thông
từ từ rút ra. Cho bệnh nhân súc miệng, rửa sạch, thu dọn dụng cụ.
6. THEO DÕI VÀ BIẾN CHỨNG:
- Ngay sau đặt, phải tường trình việc đặt ống thông, ghi nhận dịch chảy ra và mô tả các chi tiết
như: lượng dịch, màu sắc, có máu hay không? Bệnh nhân có bị khó thở hay không?
- Hàng ngày ghi nhận dịch chảy ra trong bịch chứa và mô tả các chi tiết của dịch chảy ra, kiểm tra
ống thông có bị nghẹt hay không?
- Biến chứng của thủ thuật: Thường ít xảy ra, có thể có chấn thương kèm theo làm chảy máu hay
gây loét dạ dày – thực quản, thủng vào sàn sọ hay trung thất.
4. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
4
BƠM RỬA DẠ DÀY
1. ĐẠI CƯƠNG:
Rửa dạ dày là một thủ thuật lấy các chất trong dạ dày ra ngoài như thức ăn, dịch vị, chất
độc,…nhằm mục đích làm sạch để phẫu thuật, để nội soi, để thải trừ bớt chất độc, để điều trị chứng
nôn trớ ở trẻ em,…
Trong bài này chỉ huấn luyện rửa dạ dày để phẫu thuật, phần rửa dạ dày trong ngộ độc sẽ được
học sau.
2. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
- Chọn ống thông dạ dày thích hợp
- Chất nhờn bôi trơn (paraphin, glycerin, vaselin)
- Ống thông dạ dày, găng tay
- Bơm tiêm 50 ml
- Cốc nước súc miệng, thìa, gạc, giấy quì tím, băng keo.
- Ống nghe, ghế tựa.
- Nước đun sôi để ấm ở 370
C
- Khay hạt đậu
- Thuốc tê xylocain để xịt vào vùng hầu họng
3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
- Bước 1: Gải thích để bệnh nhân yên tâm và hợp tác với thầy thuốc. Có thể đặt bệnh nhân
ngồi hoặc nằm. Nếu ngồi, đầu bệnh nhân hơi gập về phía trước; nếu nằm, kê cao đầu và nghiêng về
một bên. Trải quàng khăn ni – lông quanh cổ và ngực bệnh nhân, tháo răng giả nếu có.
- Bước 2: Thầy thuốc đội mũ, đeo khẩu trang, rửa sạch tay, mang găng tay, tháo bao chứa ống
thông. Thầy thuốc thường đứng bên phải bệnh nhân.
- Bước 3: Thực hiện đặt thông dạ dày qua mũi (dùng ống Levine) hay qua miệng (dùng ống
Faucher). Thường rửa dạ dày bằng ống Faucher. Đặt thông dạ dày qua miệng tương tự như đặt thông
dạ dày qua mũi.
- Bước 4: Hạ thấp dần đầu ngoài ống thông hơn vị trí dạ dày để dịch trong dạ dày chảy ra, có
thể dùng quả bơm hay bơm tiêm để hút dịch.
- Bước 5: Khi không còn dịch chảy ra, để đầu ngoài thông cao hơn dạ dày, bơm vào thông từ
từ khoảng 300 - 500ml dung dịch Natri Clorua 0,9% ủ ấm ở 370
C, lúc gần hết dịch trong ống bơm thì
hạ thấp đầu xuống thấp hơn vị trí dạ dày, hướng vào bô chứa rồi tháo ống bơm ra. Dịch từ dạ dày sẽ từ
từ chảy ra theo nguyên tắc xi – phông, nếu dịch không ra thì bảo bệnh nhân thót bụng lại hoặc bơm
thêm nước vào.
- Thực hiện bước 5 nhiều lần, khi nước rửa dạ dày chảy ra trong là được.
5. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
5
- Bước 6: Trước khi rút ống thông phải kẹp hoặc bẻ gập ống, tay kia cầm gạc đỡ ống thông
trong lúc từ từ rút ra. Yêu cầu bệnh nhân súc miệng.
GHI CHÚ: Thủ thuật rửa dạ dày dễ làm cho bệnh nhân mất nước và điện giải nhất là bơm rửa
với lượng dịch lớn. khi cần thiết phải theo dõi điện giải đổ để bù nước và điện giải phù hợp.
D. THỰC HÀNH: 75 phút
- Lần 1: 50 phút
CBG thực hiện các bước đặt thông dạ dày trên mô hình cho SV xem
SV được chia thành từng nhóm 4 sinh viên luân phiên thực hiện kỹ năng trên mô hình.
- Lần 2: (15 phút).
+ Chọn 1 SV thực hiện các bước kỹ năng đặt thông dạ dày trên mô hình.
+ Các SV còn lại nhận xét và đóng góp ý kiến.
- CBG nhận xét và tổng kết
E. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá cuối module theo phương pháp OSCE.
F. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Bộ Y tế thực hành bệnh viện – NXB Y học, 2001.
2. Kozier Techniques in Clinical Nersing, W.B. Sauders Company, Philadelphia, 2004.
6. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
6
BẢNG KIỂM
STT Các thao tác Tiêu chuẩn phải đạt Có Không
1 Chuẩn bị dụng cụ Đủ dụng cụ về số lượng, đúng về chủng
loại
2 Chuẩn bị bệnh nhân Bệnh nhân yên tâm hợp tác
3 Đội mủ, đeo khẩu trang, rửa
tay thường qui
Đúng quy cách: Mũ chùm tóc, khẩu trang
che mũi, miệng
4 Sát khuẩn tay, mang găng tay
vô khuẩn
Đúng quy cách
5 Chuẩn bị ống thông, đo ống
thông,…
Bôi trơn đầu ống thông khoảng 7 – 10 cm,
đo đúng khoảng cách ống thông
6 Cầm ống thông Cầm gọn ống thông trong bàn tay, cách
đầu ống thông 5cm
7 Đưa ống thông vào dạ dày đến
khi hút được dịch dạ
- Đặt đầu ống thông vào cốc
nước để kiểm tra
- Hút dịch dạ dày
Hút được dịch dạ dày
ống thông sủi bọt
Hút được đúng dịch dạ dày
8 Cố định ống thông:
Cố định ống thông vào má
Ống thông không bị tuột ra ngoài
Cố định ống thông băng dính chặt
9 Rút ống thông dạ dày, tháo
găng
Đúng quy cách
10 Giúp bệnh nhân nằm lại tư thế
thoải mái
Nhẹ nhàng, ân cần
11 Thu dọn dụng cụ Phân loại đúng
12 Ghi hồ sơ Ghi đầy đủ các thông tin
13 Tiếp tục theo dõi bệnh nhân