SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
Download to read offline
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
1. Trọng âm của từ trong tiếng Anh
Việc học trên lớp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng
âm trong các đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh. Globaledu cung cấp cho các em
một số kiến thức cơ bản về phát âm trong bài học này.
Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định
trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết
khác.
Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết
mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm
tiếng Anh, hi vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này.
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một
phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow...
Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết
thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một
phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc
kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới
lên
Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ
dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...
Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
Lưu ý:
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -
ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -
ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon),
-mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -
ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -
ous(advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Samples:
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
1. A. study B. reply C. apply D. rely
2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference
3. A. employee B. referee C. committee D.refugee
4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine
5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment
6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid
7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage
8. A. investment B. television C. provision D. document
9. A.writer B.teacher C.builder D. career
10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal
2. Cách phát âm của các phụ âm
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi
chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ
(fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối
từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ
(watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được
phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour,honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm
là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành
/kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được
phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ
(soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/.
Chú ý rằng QUđược phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu
bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng
được phát âm như trên.
Phát âm đuôi –ed
- ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k.
Example: walked, booked...
- ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng...
Example: showed, burned...
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
- ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d
Examples: bedded, wanted...
Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết
thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết
thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi từ đó kết
thúc bằng s, x.
Examples: boxes, bosses...
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. decided B. needed C. wanted D. succeeded
2. A. car B. carriage C. corn D. city
3. A. success B. song C. sugar D. soup
4. A. churches B. chairman C. chemist D. changes
5. A. rough B. tough C. cough D. though
6. A. promise B. devise C. surprise D. realise
7. A. leaf B.deaf C. of D. wife
8. A. go B.large C.angry D. give
9. A. thus B.thick C. think D. thin
10. A. home B.hour C. horn D. high
3. Cách phát âm của các nguyên âm
Trong đề thi đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: Chọn từ mà phần gạch chân có cách
phát âm khác với những từ còn lại: A. heat B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các
nguyên âm đơn a, o, u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea
trong seat, meat, heat lại đọc khác ea trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới đây
sẽ giúp các em tháo gỡ dạng bài này
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được
phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên
nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm
là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/.
Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết
là ear, ere,are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha:
t/).
- Các chữ được viết là a-
e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ
là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r –
sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path,aunt lại được
phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai].
Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng
không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát
âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng
âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner...
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng
sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full,sun. Khi từ
có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường
hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp
sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại
lệ or (word), ear(heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các
trường hợp ngoại lệ
khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw),al (walk), augh (taught), ough (thou
ght), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên
chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. heat B. seat C. great D. meat
2. A. book B. floor C. cook D. hook
3. A. circle B. brick C. fit D. fish
4. A. table B. lady C. captain D. labour
5. A. loudly B. without C. thousand D.
thought
6. A. size B. grey C. life D.eye
7. A. so B. show C.who D. though
8. A. name B. flame C. man D. fame
9. A. earn B. third C. where D. dirty
10. A. bed B. get C. decide D. setting
Đáp án:
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được
phát âm là [ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối.
Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [æ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm
là [ei] trong khi nó được phát âm là [æ] trong captain.
5. Key: D
Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm
thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được
viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong
từ who lại được phát âm thành [u:].
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được
đọc là [æ].
9. Key: C
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nó lại
được phát âm là [eə].
10. Key: C
Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].
4. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 1)
I. Bài giảng:
· Nếu đề thi yêu cầu bạn chọn một đáp án thể hiện ý chính của cả đoạn, hãy nhớ:
Thông thường, câu chủ đạo (hay còn gọi là câu chốt) hay nằm ở vị trí đầu đoạn hoặc cuối đoạn.
Hãy đọc thật kỹ các câu ở vị trí này và bạn có thể nắm được các ý quan trọng nhất trong đoạn.
Hãy đọc các đoạn văn dưới đây và xem câu hỏi ở dưới:
Đoạn văn 1:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something
as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or
badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind
a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a memory
such as that, you may never realize it is happening.
What does the paragraph discuss?
A. Meanings of signals one implies towards a stranger.
B. Factors that may influence one’s feelings about a stranger.
C. How people usually behave to a stranger.
D. Factors that cause people to act differently.
Rõ ràng, ta thấy rằng câu đầu tiên của đoạn đã bao hàm ý của cả đoạn văn “Người lạ thường gợi
nhớ nơi bạn về một cuộc gặp gỡ với một người khác trước đó”. Tất cả các câu sau đều là minh
chứng cho câu chốt này. Từ đó, bạn có thể thấy rằng câu đó có ý nghĩa thích hợp nhất với đáp
án B “Những nhân tố có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn về một người lạ”.
II. Đoạn văn 2:
The average home library has a number of old favourite books, many unread books, and a few
very useful books. The most useful one of all - besides the dictionary – is likely to be a
world almanac. A good almanac includes a wealth of information – biographical, historical, and
geographical. Records of all sorts – the highest, the lowest, the longest and the biggest – are all
included in the almanac.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Everyone should have a home library. B. The almanac is an unread book.
C. The dictionary is not the most useful book. D. An almanac includes important information.
Tất cả các yếu tố như home library, useful book, dictionary, almanac đều xuất hiện trong
đoạn. Mặc dù vậy, nếu để ý kỹ bạn sẽ thấy rằng những câu ở trên là những dẫn chứng tiêu biểu
để chứng minh cho câu cuối cùng “records of all sorts…. are all included in the almanac” và đây
chính là câu chốt của đoạn. Một cách diễn đạt khác của câu chốt này chính là “An almanac
includes important information” nên D là đáp án của bài.
Ngoài ra, với một số đoạn văn ý chính của đoạn lại có thể được đặt ở giữa đoạn hay có khi
không nằm hoàn toàn trong bất kỳ câu nào. Chẳng hạn:
Đoạn văn 3:
Nothing is as useful as a flashlight on a dark night if a fire goes flat. Few inventions are as helpful
to a child who is afraid of the dark. In fact, the modern flashlight brings light to many dark
situations. Finding something in the back of a closet is easy with a flashtlight in hand. A camper
also needs one after the light of the campfire has faded.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Some children are afraid of the dark. B. Modern flashlight is very useful.
C. You need a flashlight to find things. D. A flashlight is always beside any campers.
Cấu trúc của đoạn trên như sau: Giới thiệu – câu chốt – dẫn chứng. Do vậy ý chính của đoạn
nằm ở giữa câu. Và đáp án câu trên chắc chắn là B.
Đoạn văn 4:
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Dishes have to be washed. There are floors to sweep and laundry to wash, fold and put away.
Windows need washing, and furniture needs to be dusted and polished. Besides these chores,
houses need constant organization too.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Any houses have dishes and floors. B. We often have to wash windows.
C. Houses need constant organization. D. Housework is never done.
Để làm được loại bài không có câu chốt như thế này, bạn cần phải đọc kỹ toàn đoạn và tự rút ra
thông điệp tác giả muốn gửi tới người đọc. Trong đoạn văn trên, rõ ràng, tất cả những dẫn chứng
đưa ra đều nói lên rằng công việc nhà là những chuỗi không bao giờ kết thúc đối với người nội
trợ. Vì vậy, D là đáp án đúng.
· Cũng với mục đích tìm ý chính của bài, người ra đề có thể yêu cầu học sinh tìm tiêu đề thích
hợp cho đoạn. Khi làm những câu hỏi này, bạn không những cần phải hiểu ý chính của bài, mà
còn phải biết khái quát các ý nhỏ thành một chủ đề lớn. Chẳng hạn:
Upon the creation of the United States, one of the core concepts on which the hopes for the new
democracy were pinned was the ideal that its citizens would be enlightened individuals with
clearly articulated rights and the opportunity for individual achievement and education. It was
believed that in a free nation where the power belongs to the people, the commitment to
education defines the progress of that democracy and is the catalyst for future progress. This
core value has not only stood the test of time but has also grown in importance. In this new
Information Era and international economy, education is an increasingly vital commodity, a
precursor of potential success and a driving force of change. It is important to recognize,
however, that we approach education today differently than in the past, partly because the kinds
of jobs people had didn't require the kind of basic education and specialized training that is often
required in the workforce today. In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were
classified as professional, 20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world
has changed. The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now
account for at least 60 percent of the workforce. Even more important, almost every job today
increasingly requires a combination of academic knowledge and practical skills that require
learning throughout a lifetime.
Which of the following titles would be best for the passage?
A. Education and Jobs in the Past and at Present in the United States
B. The Significant Role of Education in American Citizens' Careers
C. Academic Knowledge and Practical Skills in American Professions
D. Recent Changes of Educational and Vocational Systems in America
Ta thấy rằng nội dung của cả 4 phương án đều xuất hiện trong đoạn văn trên và đều nói về nền
giáo dục của Mỹ. Tuy nhiên, để tìm được tiêu đề của đoạn, ta phải chọn cụm từ mang tính chung
nhất bao quát toàn bộ ý tưởng của tác giả. Trong 4 phương án trên ta có thể thấy rằng “nghề
nghiệp và việc làm trong quá khứ và hiện tại ở Mỹ”, “kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành
trong nghề nghiệp ở Mỹ” hay “những thay đổi gần đây về giáo dục và việc làm ở Mỹ” đều xoay
quanh vai trò to lớn của nền giáo dục đối với nghề nghiệp của các công dân Mỹ mà thôi, và đây
chính là ý nghĩa chung được chứng minh bởi các luận điểm và dẫn chứng đưa ra trong bài. Vì
vậy, B mới là đáp án đúng.
· Trong nhiều bài thi, bạn cũng có thể bắt gặp câu hỏi về thái độ hoặc ngụ ý của tác giả trong
đoạn văn. Bạn nên nhớ rằng, mỗi từ mà tác giả sử dụng đều mang đến cho bạn những ý nghĩa
ngoài định nghĩa trong từ điển, những ngụ ý riêng mà người viết muốn chuyển tải. Hãy đọc đoạn
văn dưới đây:
The telephone has the power to break into people’s homes. It is an unusual person who can
choose not to answer a ringing telephone. Also, very few people turn their telophones off. The
telephone is a door that is always open to the outside world.
Which of these statements are implied in the information of the paragraph?
A. Most people always answer their telephone. B. Most people have telephones.
C. Most people turn off their telephones. D. Most telephones now have doors.
Nhìn chung, thái độ của người viết trong đoạn văn trên đều rất ủng hộ những tính năng tốt đẹp
của điện thoại và câu “It is an unusual person who can choose not to answer a ringing telephone”
đã giúp ta hiểu ẩn ý của nhà văn là “Most people always answer their telephone.”
(II) Đề mẫu (Sample):
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Đọc kỹ bài khoá sau và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D)
David Hempleman Adams is an explorer and adventurer. In April 1984, he walked through
northern Canada to the North Pole. He walked 400 kilometres in 22 days. He was 27 years old
when he did it. David was the first person to walk to the North Pole by himself. Other people
travelled to the North Pole before David but they had a sled and a dog team. David didn't have a
dog team. David was a brave man to go on this adventure on his own. He was also a lucky man
because the bear and the icy water didn't kill him.
Câu 1: Which of the following best expresses the main idea of the passage?
A. David drove to the North Pole.
B. No one travelled to the North Pole before David.
C. David was the first person to walk to the North Pole alone.
D. It was very cold in the North Pole.
Câu 2: David travelled to the North Pole with..................... .
A. a group of people B. a dog team C. another person D. nobody
Câu 3: Which of the following is NOT true?
A. He was killed by the bear.
B. He walked to the North Pole alone.
C. He walked 400 kilometres.
D. He was 27 years old when he travelled to the North Pole.
Câu 4: The word “sled” means ____ .
A. a person B. a vehicle C. a dog D. food
Câu 5: Which of the following is the best title of the passage?
A. A Lucky Man B. A Walk to the North Pole C. Without a Dog Team D. Icy Water
5. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 2)
(I) Bài giảng:
1. Dạng câu hỏi thường gặp trong các bài đọc hiểu thi Đại học là câu hỏi tìm nghĩa tương đương
của một TỪ trong đoạn văn. Học sinh thường gặp khó khăn trong việc chọn đáp án vì có những
từ có nghĩa gần nhau hoặc có nhiều từ là từ mới. Để làm tốt các câu này, bạn nên xem xét kỹ
mối quan hệ của từ cần tìm nghĩa với các từ, cụm từ xung quanh.
Ví dụ 1:
Television is one of the main subjects of conversation, at school, in offices, at home and in the
street, as well as being written about in all the newspapers.
At school or in offices, television is considered as a topic _____.
A. for learning B. for people to talk about
C. for discussion D. for entertainment
Mặc dù câu hỏi không hỏi trực tiếp, nhưng ta cũng thấy rằng điều mấu chốt của câu hỏi trên nằm
ở nghĩa của từ conversation. Trong 4 phương án thì “(a topic) for people to talk about” là cách
diễn đạt có ý gần nhất và đây cũng chính là đáp án đúng.
Ví dụ 2:
Holding your head to one side shows interest in the other, while an easy, open posture indicates
that you are self-confident.
What does the word "open" in the passage most closely mean?
A. Unrestrained B. Relaxed C. Confined D. Unlimited
Dựa vào cụm từ xung quanh, ta thấy rằng từ open phải mô tả một tư thế khiến người khác nghĩ
rằng bạn rất tự tin. Trong 4 phương án trên unrestrained (không kiềm chế), relaxed (thoải mái),
confined (giới hạn), unlimited (không giới hạn) thì chỉ có relaxed phù hợp về nghĩa mặc dù nếu
không nằm ngữ cảnh thì hai từ này chẳng có mối liên hệ nào.
2. Nếu muốn tìm thông tin là ngày tháng (date), hãy nhìn thật nhanh vào các con số, các chữ cái
viết hoa, các dấu phẩy, các tên tháng, ngày và con số. Ví dụ:
“In 1945 the town’s population was 176,214 and in 1975 it was 200,842. By December 1985 the
population had grown to 250, 562.”
When was the latest population count taken? _____.
A. In 1945. B. In 1975. C. In 1985. D. In 2000.
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Trong câu hỏi trên, ta phải tập trung vào các con số chỉ năm 1945, 1975 và 1985. Và con số gần
đây nhất về dân số chắc chắn là được tính vào năm 1985.
3. Nếu muốn tìm một thông số, hay một sự kiện, hãy chú ý các dấu câu, đặc biệt là các dấu khác
thường như %, dấu hiệu đơn vị tiền tệ như $ hoặc những từ viết in nghiêng nhưlike, các từ gạch
chân hoặc các từ đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Hãy xét ví dụ sau:
“The rainfall in the city is usually 16 inches per year, but in 1979 the rainfall was a record setting
20 inches. Therefore, about 20% fewer tourists came to visit the city than usual.
Because of the drop in the tourist trade, the city lost $100,000 in business owing to the rain.”
How much money did the city lost? _____.
A. 16 inches B. 20 inches C. 20% D. $100,000
Không khó khăn gì ta có thể tìm ra câu trả lời chính là $100,000 nhờ có dấu hiệu $ (đô la Mỹ). Và
nếu nhìn nhanh và hiểu chính xác câu hỏi, bạn sẽ chỉ mất vài tích tắc cho câu hỏi này.
4. Một kiểu “bẫy” nữa tương đối phổ biến với những mức độ khó khác nhau là những câu hỏi về
cách diễn đạt tương đương. Điều này không chỉ yêu cầu bạn cần có óc phân tích tổng hợp trong
phạm vi từ, cụm từ mà thậm chí còn phải liên hệ giữa các câu và các đoạn. Hãy xem các ví dụ
dưới đây:
Ví dụ 1:
Newcastle is on the bank of the River Tyne. There is a cathedral and a university. Newcastle is
next to Gateshead. The main industries used to be shipbuilding and coalmining, but now the
chemical and soap industries are important. I miss the people, who are very friendly, and I miss
the beautiful countryside near the city, where there are so many hills and streams.
Which of the following is NOT true about Newcastle?
A. Its people are friendly.
B. Its main industry now is shipbuilding.
C. It has a cathedral and a university.
D. It is next to Gateshead.
Ta xét từng đáp án như sau: phương án C và D đã có trong bài, mặt khác, thông qua đại từ quan
hệ who đứng trước the people (who are very friendly), ta cũng thấy rằng phương án A là một
đặc điểm của Newscatle. Shipbuilding trong B cũng có trong đoạn, tuy nhiên với cụm từ used
to ta hiểu rằng thông tin phía sau chỉ một việc đã từng xảy ra ở quá khứ nay không còn tồn tại
nữa. Và ngành công nghiệp chính của Newcastle nay là chemical and soap industries chứ
không phải là shippbulding nữa nên B là đáp án đúng.
Ví dụ 2:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of
something as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you
well or badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings
to mind a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a
memory such as that, you may never realize it is happening.
What one feels about a stranger may be influenced by something that _____.
A. strengthens one's past behaviours
B. reminds one of one's past treatment
C. revives one's past memories
D. points to one's childhood
Thoạt nhìn, học sinh thường chọn đáp án B vì thấy xuất hiện từ remind giống trong bài. Tuy
nhiên, đây là một câu “bẫy” rất thú vị. Ta không thể chọn “reminds one of one's past treatment” vì
cụm đó có nghĩa là người nói nhớ về cách cư xử của chính mình còn đoạn văn lại nói về những
ký ức về cách cư xử của người khác với tác giả. Vì vậy, C. revives one's past memories mới là
đáp án đúng.
Ví dụ 3:
In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were classified as professional,
20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world has changed. The proportion
of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now account for at least 60 percent of
the workforce.
The passage shows the percentage of jobs that require higher training in the US _____
between the 1950s and now.
A. has remained the same B. has changed dramatically
C. has been reversed D. has changed slightly
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Trong câu hỏi trên, phương án A và D bị loại vì sai ý hoàn toàn. Phương án C có nghĩa là tỉ
lệ đã bị đảo ngược. Rất nhiều học sinh chọn phương án này vì nghĩ rằng tỉ lệ đã cho trong bài là
20%-60% bị đảo thành 60%-20%. Tuy nhiên, câu hỏi của ta lại chỉ đề cập đến đến “higher
training”, vì vậy từ reversed ở đây không hợp lý. Ta phải rút ra một nhận định là số phần trăm đó
đã tăng mạnh và B mới là phương án đúng.
(II) Đề mẫu (Sample):
When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the morning
we were sitting quietly by the side of a lake when we had an unpleasant surprise. We saw a duck
come along with three ducklings paddling cheerfully behind her. As we watched them, there was
a sudden swirl in the water. We caught a glimpse of the vicious jaws of a pike – a fish which is
rather like a freshwater shark – and one of the ducklings was dragged below the surface.
This incident made Peter furious. He vowed to catch the pike. On three successive mornings
we returned to the vicinity and used several different kinds of bait. On the thirs day Peter was
lucky. Using an artificial frog as bait, he managed to hook the monster. There was a desperate
fight but Peter wa determined to capture the pike and he succeeded. When he had got it ashore
and killed it, he weighed the fish and found that it scaled nearly thirty pounds – record for that
district.
1. Why do you think Peter was sitting quietly by the lake?
A. He was watching the ducks.
B. He wasn’t very talkative.
C. He was waiting for the pike to appear.
D. He was fishing.
2. Which word in the passage suggests that the duckling were unaware of the danger below
them?
A. three B. along C. paddling D. cheerfully
3. What was Peter’s feelings about the incident two days later?
A. He caught and killed the pike.
B. He remained determined to catch the pike.
C. He vowed that he would catch the remaining ducklings.
D. He caught a frog and used it as bait for the
pike.
4. How much was the pike worth?
A. About thirty pounds.
B. About two hundred and forty dollars.
C. It scaled nearly thirsty pounds.
D. No information.
5. What can be the title of the passage?
A. Mysterious disappearance of ducklings.
B. Revenge on a duck.
C. Record pike caught by an angry fisherman.
D. Huge pike caught by fisherman after desperate
struggle at sea.
6. Danh động từ (Gerund)
Như các em đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và
thực hiện chức năng của danh từ trong câu.
Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like
swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming
late!)...
Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các em rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh
động từ. Ví dụ như các động từ enjoy, hate, like, mà các em đã được học trong sách giáo khoa
thì việc xác định bổ trợ sau nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các
em mới gặp lần đầu.
Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper?
A. to write B. writing C. write D. to writing
Các em sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mind là V-ing. Có một số động từ
mà bổ trợ của chúng luôn là gerund. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này:
Anticipate: đoán trước
Appreciate: hoan nghênh
Avoid: tránh
Enjoy: thích thú
Escape: trốn khỏi
Suggest: đề nghị
Keep: tiếp tục
Miss: bỏ lỡ
Postpone: trì hoãn
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Consider: xem xét
Deny: từ chối
delay: trì hoãn
Detest: ghê tởm
Dislike: không thích
Finish: hoàn tất
Forgive: tha thứ
Involve: có ý định
Prevent: ngăn chặn
Stop: dừng
remember: nhớ
Các cụm từ/ đoản ngữ sau đây theo sau cũng là V-ing:
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
It’s (not) worth: (không) đáng giá
It’s no use: thật vô dụng
It’s no good: vô ích
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
Be busy (with): bận rộn với cái gì
Look forward to: trông mong, chờ đợi
Be (get) used to: quen với cái gì
Object to: phản đối
Confess to: thú tội, nhận tội
Ví dụ 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She doesn’t approve of her husband _____.
A. to gamble B. gambling C. to gamble D. to gambling
Sau giới từ, ta thường dùng danh động từ.
- Make:
+ Ở dạng chủ động ta có make sb do sth.
+ Ở dạng bị động ta có be made sb to do sth.
-Help:
+ help sb do sth: giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp đỡ cũng tham gia vào quá
trình hành động (giúp đỡ 1 phần).
+ help sb to do sth: giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được giúp đỡ không tham gia vào
quá trình hành động.
Lưu ý:
1) Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.
Ví dụ: accuse of (tố cáo), suspect of (nghi ngờ), be fond of (thích), be interested in (thích thú,
quan tâm), choice of (lựa chọn), reason for (lý do về)...
2) Những động từ sau đây theo sau là động từ nguyên thể hoặc V-ing mà nghĩa không
thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.
Ví dụ 3:
The photograph makes me _____about 80!
A. to look B. look C. looking D. to looking
Ta có cấu trúc make sb do sth. Vì vậy các em nên lưu ý một số động từ mà bổ trợ của chúng
không bao giờ dùng gerund hoặc nếu dùng gerund thì nghĩa của chúng sẽ bị thay đổi. Các động
từ đó là: make, let, help và see, hear, watch với ý nghĩa chứng kiến toàn bộ sự việc đã xảy ra
(Xem bài: “Một số lưu ý về bổ trợ”).
Lưu ý:
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. The bicycle he lent me badly needed_____.
A. to clean B. clean C. cleaning D. to be cleaning
2. I got tired of_____since she kept giving me the same food every day.
A. eat B. to eat C. eating D. to eating
3. Please come on time. I hate_____
A. being kept waiting B. being kept wait C. to be kept waiting D. to be kept wait
4. He says he doesn’t remember _____ you.
A. to promise to help B. to promise helping C. promising to help D. promising helping
5. I am not used to _____early. I’d rather stay in bed a bit longer.
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
A. get up B. getting up C. to getting up D. to get up
6. It's such a waste _____good food to Dave - he really doesn't appreciate it.
A. to give B. to giving C. giving D. give
7. I suggest staying at home and ______ television.
A. watch B. to watch C.watching D. to watching
8. He decided to let his hair _____ long.
A. grow B. growing C. to grow D. to growing
9. Mary prefers _____.
A. singing to dance B.singing to dancing C. to sing than to dance D. sing to dance
10. The prisoners are made _____ holes and fill them in again.
A.to dig B. dig C. to digging D. digging
7. Bổ ngữ (Động từ không biến vị)
Trong tiếng Anh bổ ngữ là một khái niệm tương đối phức tạp. Có các loại bổ ngữ như: bổ
ngữ của chủ ngữ; bổ ngữ của tân ngữ; bổ ngữ của động từ, tính từ...
Trong bài học ngày hôm nay Globaledu sẽ hệ thống lại cho các em các hình thức của động từ
với vai trò là bổ ngữ.
1. Bổ ngữ là động từ nguyên thể có To
Hầu hết các động từ sau đây được theo sau bởi một nguyên mẫu động từ:
Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa
agree đồng ý tend có chiều hướng
appear có vẻ seem dường như
aim nhằm refuse từ chối
attempt cố gắng plan có kế hoạch
bother phiền hope hi vọng
decide quyết định long mong mỏi
demand yêu cầu neglect lơ đãng
determine định đoạt manage xoay sở
fail thất bại learn học
threaten dọa promise hứa
try cố gắng swear thề
pretend giả vờ volunteer tự nguyện
hesitate do dự vow dụ dỗ
offer đề nghị prepare sửa soạn
allow cho phép compel ép buộc
enable làm cho có thể encourage khuyến khích
permit cho phép persuade thuyết phục
request yêu cầu oblige buộc phải
want muốn need muốn
Các tính từ sau đây theo sau là To infinitive
anxious lo lắng
eager hăm hở, háo hức
pleased hài lòng
usual thường xuyên
easy dễ
(im)possible (không) có khả năng
safe an toàn
prepared được chuẩn bị
common chung
dangerous nguy hiểm
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
ready sẵn sàng
hard chăm chỉ/ nặng nhọc/ vất vả
strange lạ lẫm
able có khả năng
likely trong câu phỏng đoán ở tương lai
difficult khó khăn
Các cụm từ would like, would love, would hate, would prefer (thích) theo sau cũng là động từ
nguyên thể có To.
Lưu ý:
- Need:
+ Nếu chủ ngữ là người thì sau need là to infinitive.
+ Nếu chủ ngữ là vật thì sau need là V-ing hoặc to be + P(II).
+ In need of + N (cần cái gì)
- Dare (dám): có 2 bổ trợ là to do sth và do sth. Sau daren’t (= dare not) thì chỉ dùng bổ trợ
nguyên thể không có To.
- Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng một từ nghi vấn để hỏi (đứng sau động từ đó) và bổ
trợ là nguyên thể có
to: ask, decide, know, remember, forget, explain, learn,understand, wonder.
Ví dụ: I don’t know where to go.
- Sau các động từ dưới đây ta cũng có thể dùng 1 từ để hỏi nhưng có tân ngữ đi kèm và bổ trợ
cũng là to infinitive: show, tell, ask, advise, teach.
Ví dụ: She advised me how to learn English.
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Would you mind _____ me a hand with this bag?
A. give B. giving C. to give D. to giving
2. Her parents never _____ her to go out after eight.
A. made B. let C. agreed D. allowed
3. I regret _____ you that we cannot approve your application.
A. inform B. to inform C. informed D. informing
4. There are many Americans who do not want others _____ in their houses.
A. smoke B. to smoke C. smoking D. to smoking
5. His father doesn’t approve of his _____ to Europe.
A. going B. to go C. to going D. gone
6. Helen was anxious _____ her family.
A. to tell B. tell C. to telling D. telling
7. I could not help _____ when I heard the story.
A. to laugh B. laugh C. laughed D. laughing
8. A laser vaporises the bone without _____any of the surrounding tissue.
A. touch B. touching C. touched D. to touch
9. Tom is looking forward to _____ his new job on Monday.
A. be starting B. be started C. start D. starting
10. The soldier was punished for _____ to obey his commanding officer’s orders.
A. refusing B. regretting C. objecting D. resisting
Đáp án:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Key: B
Hint: Sau mind là Ving.
2. Key: D
Hint: allow sb (not) to do sth: (không) cho phép ai làm gì.
3. Key: B
Hint: Với ý nghĩa là lấy làm tiếc phải làm gì ta dùng regret + to do sth.
4Key: B
Hint: want (sb) to do sth: muốn (ai) làm gì.
5. Key: A
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Hint: Ving đóng vai trò làm danh từ đặc biệt sau các tính từ sở hữu.
6. Key: A
Hint: Sau anxious là một nguyên thể có to.
7. Key: D
Hint: Sau can (could) help là Ving.
8. Key: B
Hint: Sau giới từ là Ving.
9. Key: D
Hint: Look forward to + Ving.
10. Key: A
Hint: Sau các động từ regret, object to, resist đều là Ving. Đáp án là refusing vì sau nó là to
infinitive.
8. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ cần điền
vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án.
Ví dụ1:
Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger
Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger ( đang bị đe dọa, đang trong tầm nguy hiểm)
thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2
giới từ).
Ví dụ2:
Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức
độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát 4 phương án đã cho,
thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ
có danger là danh từ và cũng là đáp án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerously là trạng
từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2 peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng
là đáp án của câu.
Lưu ý:
Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có những câu
mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ sau đây:
There are small _____ between British and American English.
A. differences B. different C. difference D. differently
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các phương án các
em lại thấy có 2 danh từ differences và difference. Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em
mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của
câu phải là một danh từ số nhiều – differences.
Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp
Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động từ, tính từ, trạng từ
hay phương thức so sánh. Trong dạng bài tập này các em phải nắm vững được cấu trúc ngữ
pháp, loại bổ trợ của động từ cũng như các hình thức so sánh.
Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing
Ví dụ:
We are _____ of the long journey.
A. tire B. tiring C. tired D. to tire
Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ là tiring và tired, vậy từ
nào mới là đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại vận dụng kiến thức ngữ pháp để giải quyết vấn
đề. Khi chủ ngữ là người chúng ta dùng quá khứ phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng
chúng ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án của câu trên là tired.
Dạng 2: Bổ trợ của động từ
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Ví dụ:
Would you mind ______ me a hand with this bag?
A. to give B. give C. giving D. to giving
Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại động từ nào thì đi với loại bổ trợ nào.
Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing.
Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ
nguyên thể có to.
Dạng 3: Dạng thức so sánh
Ví dụ:
Sara speaks so _____ that I can’t understand her.
A. fast B. fastly C. faster D. faster
Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở
dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất.
Xét câu trên không có các dấu hiệu của câu so sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý
rằng fastly không tồn tại trong tiếng Anh).
Samples:
Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau:
1. Her _____ was so great that she broke a glass.
A. anxious B. anxiously C. anxiety D. anxiousness
2. Since _____ has been so poor the class is being
closed.
A. to attend B. attend C. attended D. attendance
3. She was too _____ to tell his teacher about the
stupid mistake.
A. shame B. ashame C. shamed D. ashamed
4. He is one of the greatest _____ to appear in this
theatre.
A. perform B. performing C. performance D. performer
5. This matter is very _____. Don’t discuss it outside
the office.
A. confidence B. confident C. confidently D. confidential
6. The gas from the chemical factory was
extremely ______.
A. harm B. harmless C. harmful D. harmed
7. Every woman nowadays seems to want to
lose _____.
A. weight B. weigh C. weighty D. weighted
8. He regularly writes _____ for our newspaper.
A. poet B. poets C. poem D. poems
9. His behaviour always _____ me at parties.
A. embarrass B. embarrasses C. embarrassing
D. embarrassment
10. She is a _____ of theatre programmes.
A. collect B. collector C. collection D. collecting
9. Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Hình thức
·Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc)
·Nguyên mẫu hiện tại liên tiến --->To be doing (đang làm), To be working (đang
làm việc)
·Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm
việc)
·Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến --->To have been doing (đã làm), To have
been working (đã làm việc)
·Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done
·Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.Chẳng hạn, To deal with drug addicts is
dangeroushoặc It is dangerous to deal with drug addicts (Giao du với người nghiện
ma túy là nguy hiểm).Đôi khi không có To đứng Trước động từ và đây chính là
trường hợp Nguyên mẫu không có To .Chẳng hạn, We shouldn't dealwith drug
addicts(Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy), He
will come back (Anh ta sẽ trở lại).
# Phủ định của nguyên mẫu = Not + to + động từ.Chẳng hạn, They decide not to
attend the next symposium (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới).
# Nguyên mẫu chẻ (Split infinitive) là trường hợp chèn các phó
từ Really, completely, entirely, duly, unduly ... vào giữa To và động từ.Chẳng
hạn, To dulypunish serious crimes, National Assembly has made several
amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã
có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự).
Công dụng
a)Đóng vai trò chủ từ.Chẳng hạn, To go by plane is quicker and safer (Đi máy bay
thì nhanh hơn và an toàn hơn), To obey the laws is everyone's duty(Tuân thủ luật
pháp là bổn phận của mọi người), To argue with them appears useless (Tranh cãi
với họ có vẻ vô ích),To imitate them seemed unwise(Bắt chớc họ là dại).Tuy
nhiên, It is quicker and safer to go by plane, It is everyone's duty to obey the
laws, It appears useless to argue with themvà It seemed unwise to imitate themthì
thông dụng hơn.
b)Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn,Their mission was to destroy the enemy naval
bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch).
c)Sau các động từ Agree, aim,appear, arrange, ask, attempt, bother, care(phủ định
hoặc nghi vấn), choose, claim, condescend, consent, decide,demand, determine,
bedetermined,endeavour,fail, forget, guarantee, happen, hesitate,hope, know,
learn, long, manage, neglect, offer, plan, be prepared,
pretend,proceed, promise, prove, refuse,
remember, resolve, seem, swear, tend, threaten,
trouble, try, volunteer, vow, wonder .
Ví dụ :
- They arranged to meet at the riverside five-star hotel
(Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông)
- She didn't bother/trouble to answer straightforwardly (Bà ta không chịu trả
lời thẳng thắn)
- The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi
với các bạn cùng lớp)
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
- Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?)
- The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday
morning
(Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng
giềng nghèo khổ)
- Soldiers were determined to fight till the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu
đến hơi thở cuối cùng)
- The strikers failed to reach a settlement with their employer
(Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ)
- The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise
(Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lơng)
- They seem to be quarrelling about money matters
(Dờng nh họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong)
- The girl pretended to be making herself up (Cô gái giả vờ đang trang trang
điểm)
- I want to know how to use this device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng
thiết bị này)
- We are wondering whether to be angry with her or with her friends
(Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta)
d)Sau Assume, Believe, Consider, Deem, Know, Think(nhất là ở dạng thụ động) .
Ví dụ :
- Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty of
blackmail
(Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta
phạm tội tống tiền)
- He is known to be a benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân
hậu)
- Smoking is known to be harmful (Ai cũng biết hút thuốc là có hại)
- The thieves were thought to be hiding in the wood-shed
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
(Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi)
- The four escapees are believed to have suffered shipwreck off Cape Horn
(Người ta tin rằng bốn kẻ vợt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn)
e)Sau Be about, be able, afford, do one's best, make an/every effort, make up one's
mind,occur, set out,take the trouble,turn out .
Ví dụ :
-They stayed at home because they couldn't afford to get tickets for the Cup
Final
(Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch)
- They have made up their mind to join their family in Vietnam
(Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam)
- It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ
giúp ai)
- The director-general turned out to be one of my fellow countrymen
(Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hơng với tôi)
f)Sau Advise,allow, ask, beg, command, compel, enable,
encourage, expect, forbid, force, implore, induce, instruct,
invite, oblige, order, permit,persuade, remind, request, show, teach,
tell, train, urge, want, warn .
Ví dụ :
- I want you to go there with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó)
- They asked Bill to finish his work as soon as possible
(Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt)
- She always expects his husband to earn more and more money
(Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn)
- My parents taught me never to tell lies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ
được nói dối)
- Show us how to operate this machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng
khẩu súng máy này)
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
- Tell her to take medicine before bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc Trước
khi đi ngủ)
g)Sau The first, the second, the last, the onlyhoặc sau hình thức so sánh cực cấp để
thay cho mệnh đề quan hệ.
Ví dụ :
- They are the first to leave all their money to charity
(Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện)
- She was the only person in her village to study abroad
(Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài)
- It is one of the best comedies to be performed last year
(Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua)
h) Sau các tính
từ Sorry,Anxious, Happy, Glad, Pleased, Ready, Proud, Ashamed, Afraid, Surprised,
Sure, Reluctant, Unwilling ...
Ví dụ :
- The young soldier was reluctant to give us a lift to the provincial polyclinic
(Người lính trẻ miễn cỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh)
- We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution
(Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ nh vậy ở một nơi gọi là cơ
sở từ thiện)
- He was proud to be a nobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí
tộc)
- I am ashamed to criticize my colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng
nghiệp)
i)Sau Too + tính từ / phó từ, Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ +
enough.
Ví dụ :
-He is too short to become a pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi
công)
-You speak too quickly for me to understand thoroughly
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
(Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ)
- Bi was too numerate a pupil to succumb to such simple problems
(Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán
đơn giản nh vậy)
- This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries
(Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng)
- All athletes jumped high enough to reach the basket
(Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ)
j) Sau các danh từ Ability, ambition,anxiety, attempt, decision, demand,
desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal,request,
scheme, willingness, wish .
Ví dụ :
- Upstart officials often nurse their ambition to become the well-known
statesmen
(Quan chức mới phất lên thờng nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng
danh)
- I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic
regulations
(Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đờng)
Đặc biệt
- Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk]. I
underwent an operation for appendicitis five days ago (Sao anh uống sữa
nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều nh vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm
ngày).
- Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd love to (join you for dinner)
but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay
bây giờ).
-She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher)
(Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành).
- I feel lonely and want someone to talk to (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có
ai đó để nói chuyện)
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
- They need a cabinet to keep job applications in (Họ cần một cái tủ để đựng
hồ sơ xin việc)
- There wasn't a thing to eat (Chẳng có cái gì để ăn cả)
- The main thing to remember is .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...)
- To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth,you are no match
for her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta
về Thái cực đạo)
-Thay vì He intends to go to supermarket and to buy a dishwasher (Anh ta
định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết He intends to go to
supermarket and buy a dishwasher .
10. CẤU TẠO TỪ
PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý
1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu
Ví dụ 1:
The equipment in our office needs _____.
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu
là modernizing.
Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó
rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng.
Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các
động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ
nguyên thể có to.
Ví dụ 2:
That is the most _____ girl I’ve seen.
A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully
Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so
sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất
thêm –est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết
trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ.
2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em
phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất.
Ví dụ :
Computer is one of the most important _____of the 20th
century.
A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor
Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản
kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên
là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ
động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu.
3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ
Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các
yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định.
Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết
hợp với tiền tố ir-, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-...
Ví dụ:
I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night this week.
A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định
nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với
tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa).
Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận
biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ.
PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG
1) Cấu tạo danh từ
Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement,
management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì
thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)...
Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), -
ness (carefulness...), -bility (responsibility...), -ce (confidence...)...
2) Cấu tạo tính từ
Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –
ful (beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), -
al(financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -
able (trainable...), -ible (defensible...)...
3) Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -
en (threaten)...
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -
ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ...
4) Cấu tạo trạng từ
Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –
beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much...
5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ
Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell,
misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy
nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được
với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.
Samples:
Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau:
1. The American War of ____ was won in 1776
A. depending B. dependence C. independence D. independent
2. Although the spliting of the atom was one of the greatest scientific _____of this century, there
are many people who wish it had never happened.
A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway
3. Burning coal is an ____ way of heating a house.
A. economy B. economic C. economical D. economically
4. There are very few ____ places left on earth. Man has been nearly everywhere.
A. explore B. exploring C. explored D. unexplored
5. The thing I hate about John is his ____.
A. reliable B. reliability C. unreliability D. unrelying
6. The police are interested in the sudden _____ of the valuable painting.
A. unappearance B. inappearance C. appearance D. disappearance
7. There were 50 _____ in the talent contest.
A. competition B. competitor C. competitors D. competitions
8. Unless something is done about unemployment, the ____ for the future is not good.
A. lookout B. lookup C. outlook D. look-in
9. His boss told him off because he had behaved _____.
A. responsible B. responsibly C. irresponsible D. irresponsibly
10. In my opinion, all ____ are equally bad, irrespective of which party they belong to.
A. politics B. politic C. politician D. politicians
Đáp án:
1. Key: C
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Hint: Từ cần điền là một danh từ (sau giới từ of) nên dependence và independence
đều thỏa mãn yêu cầu. Bây giờ ta xét ý nghĩa của 2 từ dependence – sự phụ thuộc,
independence – sự độc lập thì hiển nhiên đáp án là independence. “Cuộc kháng chiến
giành độc lập của Mỹ thắng lợi năm 1776”
2. Key: B
Hint: Cả 4 phương án đều là danh từ được cấu tạo từ động từ break. Breakdown nói
về sự hỏng hóc của máy móc, breakthrough là những phát kiến khoa học mới,
breakup là sự đổ vỡ (trong gia đình), breakaway là sự chia ly, rời xa. Đáp án của câu
chỉ có thể là breakthrough.
3. Key: C
Hint: Bổ nghĩa cho danh từ way là một tính từ nên economy và economically bị loại.
Economic với nghĩa là “thuộc về kinh tế/mang tính chất kinh tế” còn economical lại
nghĩa là “tiết kiệm”. Xét nghĩa của câu thì economical là phù hợp hơn cả. “Đốt than là
một cách sưởi ấm cho ngôi nhà rất tiết kiệm”
4. Key: D
Hint: Từ few mang ý nghĩa phủ định chỉ một điều gì đó còn tồn tại rất ít từ đó ta suy
ra được tính từ trong câu phải mang ý nghĩa phủ định - unexplored chính là đáp án
của câu. (Nhận biết từ trái nghĩa qua tiền tố un).
5. Key: C
Hint: Từ hate (ghét bỏ) mang hàm nghĩa phủ định do đó danh từ (sau his) cũng phải
mang ý nghĩa phủ định. Đáp án của câu là unreliability.
6. Key: D
Hint: Nghĩa của câu trên được dịch ra như sau: “Cảnh sát đang rất quan tâm đến sự
biến mất đột ngột của bức tranh giá trị đó”. Danh từ của động từ appear (xuất hiện)
phải mang nghĩa ngược lại – disappearance là đáp án của câu. (Appear chỉ kết hợp
được với tiền tố dis-).
7. Key: C
Hint: Từ điền vào ô trống là danh từ chỉ người dạng số nhiều – competitors là đáp án
của câu.
8. Key: C
Hint: Các tổ hợp từ đều là dạng kết hợp của look – lookup (sự tra cứu), look-in (cái
nhìn thoáng qua), outlook (viễn cảnh/ triển vọng trong tương lai), lookout không tồn
tại dạng danh từ mà chỉ có cụm động từ to look out. Rõ ràng câu trên đề cập đến
viễn cảnh trong tương lai nên đáp án sẽ là outlook.
9. Key: D
Hint: Bổ nghĩa cho động từ behave phải là một trạng từ tuy nhiên tell sb off có nghĩa
là “rầy la, kể tội” thì trạng từ bổ trợ cho behave (nguyên nhân dẫn đến việc tell off)
phải mang nghĩa phủ định – irresponsibly là đáp án của câu.
10. Key: D
Hint: Sau all là một danh từ số nhiều. Thông thường chúng ta nhận biết danh từ số
nhiều bằng đuôi s tuy nhiên một số danh từ chỉ môn học (economics, politics...) có
đuôi s nhưng không phải danh từ số nhiều. Đáp án của câu là politicians – chính trị
gia.
Global Education
11. Sentence structure_Bộ sưu tập cấu trúc câu
(I) Nội dung:
Làm thế nào để nhớ hết được các cấu trúc câu đã học? Nhiều em học sinh cứ miệt mài
chăm chỉ ghi chép, học thuộc lòng tất cả những gì thu nhận được từ trên lớp một cách chi tiết và
tỉ mỉ. Đó cũng là một chiều hướng tích cực trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
gian và đẩy nhanh hiệu quả học, các em nên có những cái nhìn tổng quát về hệ thống cấu trúc
câu, các mẫu câu thường gặp. Đó là cách học thông minh, có sự phân tích kĩ lưỡng.
Liên quan tới hệ thống cấu trúc câu, các em cần biết tới các yếu tố sau:
· Chủ ngữ và vị ngữ
· Cụm từ
· Mệnh đề
· Dấu câu
· Các loại câu và chính tả
· Các mẫu câu cơ bản
· Việc chuyển đổi các mẫu câu
· Thể câu
Ở mức độ thi đại học hiện nay, các em chưa thể đi sâu nghiên cứu các yếu tố trên đây. Việc
nắm được các mẫu câu cơ bản là cần thiết hơn cả.
Các kí hiệu và thuật ngữ cần biết:
· V-be = verb of being (động từ tobe)
· LV = linking verb (hệ từ)
· V-int = intransitive verb (nội động từ)
· V-tr = transitive verb (ngoại động từ)
· ADV/TP = adverbial of time or place (trạng ngữ chỉ thời gian hay địa điểm)
· ADJ = adjective (tính từ)
· NP = Noun phrase (Cụm danh từ)
· subject complement: bổ ngữ cho chủ ngữ
· direct object: tân ngữ trực tiếp
· indirect object: tân ngữ gián tiếp
Trong tiếng Anh có 10 mẫu câu cơ bản sau:
1. NP1 + V-be + ADV/ TP
· Động từ to be được theo sau bởi động từ chỉ địa điểm hay thời gian.
My friends are here.
NP1 (subject) V-be ADV/ TP
· Trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm có thể là một cụm giới từ.
My friends are at the library.
NP1 (subject) V-be ADV/ TP
2. NP1 + V-be + ADJ
· Động từ to be theo sau bởi một tính từ (có chức năng làm thuộc ngữ – bổ nghĩa cho chủ ngữ).
His clear tenor
voice
was quite lovely
NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement)
· Tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một cụm giới từ.
The supervisor was in a good mood today.
NP1 (subject) V-be ADJ (subjective
complement)
3. NP1 + V-be + NP1
· Động từ to be theo sau bởi một danh từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Mr. James has been a teacher for forty years
NP1 (subject) V-be NP1 (subjective complement)
Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ (Mr.
James = teacher).
4. NP1 + LV + ADJ
· Động từ liên kết được theo sau bởi một tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
The cake on the table looks delicious.
NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement)
· Tính từ này có thể là một cụm giới từ.
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Marianne looks like her mother.
NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement)
5. NP1 + LV + NP1
· Động từ liên kết được theo sau bởi một danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
At a very early
age
Joan became a Buddhist.
NP1 (subject) LV NP1 (subjective complement)
Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ
(Joan = Buddhist).
6. NP1 + V-int
· Động từ chỉ hành động không có tân ngữ trực tiếp.
In a few weeks my cousin will arrive.
NP1 (subject) V-int
· Thậm chí khi động từ chỉ hành động theo sau bởi một cụm giới từ, nó vẫn là nội động từ miễn là
nó không nhận tân ngữ gián tiếp.
In a few weeks my cousin will arrive. with my uncle.
NP1 (subject) V-int
7. NP1 + V-tr + NP2
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp.
The archer shot an arrow into the target.
NP1 (subject) V-tr NP2 (direct
object)
8. NP1 + V-tr + NP2 + NP3
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp, tiếp đó là một tân ngữ trực
tiếp.
Smithers gave the employees a raise.
NP1 (subject) V-tr NP2 (indirect object) NP3 (direct object)
9. NP1 + V-tr + NP2 + ADJ
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp được theo
sau bởi một tính từ làm bổ nghĩa cho nó.
The jury found the defendant guilty.
NP1 (subject) NP2 (direct object) ADJ (objective
complement)
10. NP1 + V-tr + NP2 + NP2
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ này được theo sau
bởi một danh từ làm bổ ngữ cho nó.
Most people consider Jacobsen a loyal friend.
NP1 (subject) NP2 (direct object) NP2 (objective complement)
Chú ý: (Jacobsen = friend)
Trên đây là 10 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh giúp ích cho các em rất nhiều trong quá trình làm
các dạng bài về kỹ năng cũng như dạng bài về ngữ pháp.
(II) Bài kiểm tra mẫu:
1. Jane is not _____. She’s just gone out for shopping.
A. at here B. on here C. here D. to here
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
2. Mark was not _____ at that time. He can’t persuaded her parents to accept their journey.
A. clever B. cleverless C. cleverly D. cleverness
3. Most students in class 12A5 consider Hưng ______.
A. good monitor B. a good monitor C. is a good monitor D. are a good monitor
4. Joanne found the problem _____ and so did John.
A. difficulty B. difficulties C. difficult D. difficultness
5. ABC company’s manager gave Mark _____
A. a high raise B. high raise C. a tall raise D. to a raise
6. Yesterday George send his parents ______ from Moscow.
A. to a letter B. with a letter C. by a letter D. a letter
7. Two weeks ago, Eileen borrowed me ______ but she forgot to bring me back.
A. of a book B. for a book C. to a book D. a book
8. All of apples in the Smiths’ garden look ______.
A. delicious B. beauty C. deliciousness D. deliciously
9. Elizabeth’s daughter felt extremely ______.
A. misery B. miserly C. miseriliness D. miserilinesses
10. The waiter brings Mary _____ every morning.
A. a glass of lemon juice
B. with a glass of lemon juice
C. by a glass of lemon juice
D. to a glass of lemon juice
12. Diền từ - dạng bài không quá khó (Phần 2)
(I) Bài giảng:
· Cấp độ cụm từ
Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu
như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là
chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành
phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không
khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với
các thành tố xung quanh và là đáp án đúng. Ví dụ:
Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed
____(2)____ with studying.
2. A. on B. in C. up D. down
Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ
đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất
hiện cố định như:
· To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì
· To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì
· To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì
· To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì…
· To be fed up with sth: chán điều gì
· To be bored with sth: chán làm gì
· To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì
· To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc
những cụm động ngữ (phrasal verbs)
· Cấp độ cấu trúc
Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách
giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưu
ý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra
hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống
để tạo thành cấu trúc đúng. Ví dụ:
It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best
friend.
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
A. enough B. such
C. too D. so
Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc
có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such vàso thường đi
kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống enough nhưng khác về
vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau:
The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được). Như
vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá…. đến nỗi không thể làm gì.
Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về
cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm
trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong
câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau
của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn. Ví dụ:
When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister.
A. more happy B. happier
C. the more happy C. the happiest
Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn
tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc
bằng chữ “y”.
· Cấp độ mệnh đề và câu
Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động
từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh
từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia
động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s
nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc
bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet (bàn
chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra
còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều
như: fish (cá), carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá
trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá
bơn sao), deer (con nai), sheep (con cừu).
Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few,
many…) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a
little, much…). Ví dụ:
We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all
over the world.
A. so much B. so many
C. so few D. so little
Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền
phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta
đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn
thế giới).
Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta
chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau. Hãy
xem ví dụ sau đây:
75% of the world’s _____ is in English.
A. mail B. parcels C. envelopes D. letters
Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để
chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is”
nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở
dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mailchính là đáp án.
Cuối cùng tôi xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống
trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn
các em đang đọc!
(II) Đề mẫu (Sample):
Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About
the same number use it ___(2)___ a second language. It is the language
___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail
is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more
than half of the world's newspapers are
___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___
others, it is the
language of business, commerce and technology. There are many varieties of
English, but
Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the
differences in
pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all
speaking the same basic language.
1. A. language B. languages C. linguistics D. linguist
Key: A. language
Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên
ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ
nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng.
2. A. of B. with C. as D. in
Key: C. as
Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào
chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.
3. A. on B. to C. from D. of
Key: D. of
Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép
với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên.
4. A. spoken B. printed C. sold D. taken
Key: B. printed
Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in
trên giấy nên printed là đáp án đúng.
5. A. an B. more C. many D. much
Key: C. many
Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số
nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý
so sánh nên more cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.
13. Cấu trúc câu – Những “viên gạch hồng” của ngôn ngữ
(I) Nội dung:
Cấu trúc câu trong tiếng Anh khá nhiều. Làm thế nào để “thuộc” và ứng dụng chúng một cách
hiệu quả nhất? Rất đơn giản, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Làm quen với các thuật ngữ thường hay được sử dụng:
S: Subject (chủ ngữ)
V: Verb (động từ)
O: Object (tân ngữ)
Adj: Adjective (tính từ)
N: Noun (danh từ)
Sb: Somebody (ai đó, người nào đó)
Sth: Something (cái gì đó/ việc gì đó)
Việc làm quen với các thuật ngữ trên giúp bạn dễ thuộc các cấu trúc hơn rất nhiều.
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Lập bảng kê cấu trúc câu:
Chương trình ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông luôn bám sát với nội dung học trong sách
giáo khoa. Bởi vậy bạn nên lập một bảng kê các cấu trúc đã học một cách hệ thống nhất. Các
bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây:
Bài Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
The more …, the more … Càng…càng The more we learn, the more we
know.
It takes/ took sb time to do
st
Ai đó mất bao lâu để
làm gì
It took me two hours to get to
London.
1
……… ……… ………
2 ……… ……… ………
Tìm từ khóa trong cấu trúc:
Việc ghi nhớ cấu trúc sẽ càng dễ dàng hơn khi bạn tìm ra được từ khóa trong cấu trúc đó. Hãy
dùng bút nhớ dòng để đánh dấu từ khóa đó (xem ví dụ ở bảng liệt kê mẫu).
Tổ chức một nhóm học ôn, tại sao không?
Việc tổ chức một nhóm học ôn sẽ rất hữu ích cho các bạn với điều kiện các bạn phải tập trung
học thật nghiêm túc. Bạn có thể so sánh bảng kê cấu trúc cùng với các thành viên trong nhóm.
Từng bạn trong nhóm sẽ đứng ra đọc một vài cấu trúc bất kì bằng tiếng Anh, rồi hỏi các thành
viên còn lại về nghĩa và yêu cầu họ đọc ví dụ. Cách làm này sẽ tạo rất nhiều hứng thú cho nhóm
học.
Đọc các tài liệu tham khảo và luyện tập
Để bổ sung kiến thức, bạn cũng nên tham khảo và đúc rút thêm một số cấu trúc câu qua quá
trình đọc sách, báo, làm bài luyện tập… Đây cũng là một “khâu” quan trọng giúp bạn giành được
điểm tối đa trong bài thi tốt nghiệp.
(II) Sample:
1. The cat was _____ to wait for the mouse to come out of its hole.
A. patient enough B. so patient C. enough patient D. too patient
2. Mary is the _____ student in my class.
A. tallest B. taller C. tall D. as tall as
3. She’d rather watch television, _____?
A. doesn’t she B. does she C. would she D. wouldn’t she
4. It is impossible _____ to pass the exam.
A. of Mark B. with Mark C. at Mark D. for Mark
5. John is _____ to fly to Rome to visit his grandfather.
A. busy too B. too busy C. very busy D. busy very
6. Nancy don’t have _____ to buy a new house.
A. money enough B. enough money C. so money D. too money
7. Mr. Brown has _____ many patients _____ he is always busy.
A. too/ that B. very/ until C. such/ that D. so/ that
8. The more he tried to explain, _____.
A. the most confused we got
B. the more confused we got
C. the much confused we got
D. the many confused we got
9. It _____ me two hours to get home because of the traffic jam yesterday.
A. take B. spends C. took D. spent
10. Mary was the last applicant _____.
A. to be interviewed B. to be interviewing C. to interview D. to have interviewed
14. Phát hiện lỗi sai
Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra
kiến thức toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ
pháp.
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Lỗi sai chính tả: Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái).
Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.
Lỗi sai ngữ pháp:
Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi
thường yêu cầu các em tìm ra:
Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ
chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).
Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ
tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.
Sai về thì của động từ
Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô
cùng dễ dàng.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.
Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.
Sai đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví
dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ
vật...
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.
Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ
bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C
Sai về bổ ngữ
Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).
Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.
Sai về câu điều kiện
Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng
thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?
Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To
be được chia là were cho tất cả các ngôi).
Sai về giới từ
Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at
least.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.
To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.
Sai hình thức so sánh
Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững
cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố
tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).
Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial.
So...that... và such...that...
Ta có 2 cấu trúc câu sau:
So + adj/ adv + that + clause
Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.
Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm.
Many và much
Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được
số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau
I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.
People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.
Samples
Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác:
1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue.
2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money.
3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker.
4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday.
5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away.
6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money.
7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays.
8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase.
9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D).
10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights.
15. Câu đảo ngữ
Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các em nên biết? Trong bài học này, Global Education sẽ giải đáp những thắc mắc đó giúp
các em.
Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp này,
dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm ngay trong cấu
trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day).
Dưới đây là một vài ví dụ về câu đảo ngữ:
· Not only do I enjoy classical music, but I also enjoy Pop music.
(Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop).
· Seldom has the boss been so upset! (Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!)
1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó
và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.
Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).
Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay
động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
· Never have I been more insulted! (Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).
· Seldom has he seen anything stranger. (Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).
Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới),
or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).
Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra
trong quá khứ.
Ví dụ:
· Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang. (Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức
dậy).
· No sooner had he finished dinner, when she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh

More Related Content

What's hot

Giao trinh bolero full
Giao trinh bolero fullGiao trinh bolero full
Giao trinh bolero fullPhi Phi
 
Huong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co banHuong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co bantrungnamdan
 
Huong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co banHuong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co banHunter Gon
 
Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07
Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07
Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07Cat Love
 
Cach phat am_tieng_anh
Cach phat am_tieng_anhCach phat am_tieng_anh
Cach phat am_tieng_anhLoan Nguyen
 
한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)
한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)
한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)Jae Hee Song
 
Hoabinh210606042011102019961
Hoabinh210606042011102019961Hoabinh210606042011102019961
Hoabinh210606042011102019961vohuunhantb
 
So sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hSo sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hJae Hee Song
 
E 10 tong hop phonetics
E 10  tong hop phoneticsE 10  tong hop phonetics
E 10 tong hop phoneticsthienan123
 
đốI chiếu nguyên âm việt anh
đốI chiếu nguyên âm việt anhđốI chiếu nguyên âm việt anh
đốI chiếu nguyên âm việt anhTrangTrangvuc
 

What's hot (15)

cach danh dau_trong_am
cach danh dau_trong_amcach danh dau_trong_am
cach danh dau_trong_am
 
Giao trinh bolero full
Giao trinh bolero fullGiao trinh bolero full
Giao trinh bolero full
 
Huong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co banHuong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co ban
 
Qui tắc phát âm căn bản
Qui tắc phát âm căn bảnQui tắc phát âm căn bản
Qui tắc phát âm căn bản
 
Huong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co banHuong dan cach danh cac dieu guitar co ban
Huong dan cach danh cac dieu guitar co ban
 
Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07
Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07
Phuong phap hoc_tap_tieng_italia07
 
Cach phat am_tieng_anh
Cach phat am_tieng_anhCach phat am_tieng_anh
Cach phat am_tieng_anh
 
한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)
한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)
한국어-베트남어 자음 비교(Vietnamese)
 
Sơ Đồ MindMap Đánh Vần Tiếng Anh
Sơ Đồ MindMap Đánh Vần Tiếng Anh Sơ Đồ MindMap Đánh Vần Tiếng Anh
Sơ Đồ MindMap Đánh Vần Tiếng Anh
 
Hoabinh210606042011102019961
Hoabinh210606042011102019961Hoabinh210606042011102019961
Hoabinh210606042011102019961
 
So sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hSo sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.h
 
E 10 tong hop phonetics
E 10  tong hop phoneticsE 10  tong hop phonetics
E 10 tong hop phonetics
 
Howtopronunce
HowtopronunceHowtopronunce
Howtopronunce
 
How to pronunce
How to pronunceHow to pronunce
How to pronunce
 
đốI chiếu nguyên âm việt anh
đốI chiếu nguyên âm việt anhđốI chiếu nguyên âm việt anh
đốI chiếu nguyên âm việt anh
 

Viewers also liked

1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com
1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com
1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.comHuynh ICT
 
Chuyen de-luyen-thi-dh-2012
Chuyen de-luyen-thi-dh-2012Chuyen de-luyen-thi-dh-2012
Chuyen de-luyen-thi-dh-2012Huynh ICT
 
2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com
2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com
2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.comHuynh ICT
 
Chu de hinh hoc giai tich trong mat phang
Chu de hinh hoc giai tich trong mat phangChu de hinh hoc giai tich trong mat phang
Chu de hinh hoc giai tich trong mat phangHuynh ICT
 
Thamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dh
Thamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dhThamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dh
Thamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dhHuynh ICT
 
Giai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa do
Giai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa doGiai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa do
Giai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa doHuynh ICT
 
Phuong trinh mu t sy
Phuong trinh mu t syPhuong trinh mu t sy
Phuong trinh mu t syHuynh ICT
 
[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang
[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang
[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphangHuynh ICT
 
Tthudhtad148
Tthudhtad148Tthudhtad148
Tthudhtad148Huynh ICT
 
8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian
8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian
8.3 pt duong_thang_trong_ko_gianHuynh ICT
 
Cac dang toan lien quan den khao sat ham so
Cac dang toan lien quan den khao sat ham soCac dang toan lien quan den khao sat ham so
Cac dang toan lien quan den khao sat ham soHuynh ICT
 
Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010
Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010
Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010Huynh ICT
 
Phương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại Học
Phương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại HọcPhương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại Học
Phương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại HọcHuynh ICT
 
10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung
10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung
10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtungHuynh ICT
 
Chuong 3 phuong phap toa do trong khong gian
Chuong 3   phuong phap toa do trong khong gianChuong 3   phuong phap toa do trong khong gian
Chuong 3 phuong phap toa do trong khong gianHuynh ICT
 
6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com
6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com
6 khao sathamsobac3--www.mathvn.comHuynh ICT
 
04 nguyen ham cua ham huu ti p2
04 nguyen ham cua ham huu ti p204 nguyen ham cua ham huu ti p2
04 nguyen ham cua ham huu ti p2Huynh ICT
 
10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung
10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung
10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtungHuynh ICT
 

Viewers also liked (18)

1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com
1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com
1 bai toan lien quan ham so-www.mathvn.com
 
Chuyen de-luyen-thi-dh-2012
Chuyen de-luyen-thi-dh-2012Chuyen de-luyen-thi-dh-2012
Chuyen de-luyen-thi-dh-2012
 
2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com
2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com
2 cac dang toan lien quan den kshs-www.mathvn.com
 
Chu de hinh hoc giai tich trong mat phang
Chu de hinh hoc giai tich trong mat phangChu de hinh hoc giai tich trong mat phang
Chu de hinh hoc giai tich trong mat phang
 
Thamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dh
Thamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dhThamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dh
Thamkhao.vn 4607 phuong-phap-giai-he-phuong-trinh-trong-ky-thi-tuyen-sinh-dh
 
Giai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa do
Giai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa doGiai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa do
Giai cac bai toan hinh hoc khong gian bang pp toa do
 
Phuong trinh mu t sy
Phuong trinh mu t syPhuong trinh mu t sy
Phuong trinh mu t sy
 
[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang
[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang
[Vnmath.com] phan-dang-va-100-bai-tap-toa-do-trong-matphang
 
Tthudhtad148
Tthudhtad148Tthudhtad148
Tthudhtad148
 
8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian
8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian
8.3 pt duong_thang_trong_ko_gian
 
Cac dang toan lien quan den khao sat ham so
Cac dang toan lien quan den khao sat ham soCac dang toan lien quan den khao sat ham so
Cac dang toan lien quan den khao sat ham so
 
Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010
Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010
Lượng giác trong đề thi đại học 2002 2010
 
Phương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại Học
Phương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại HọcPhương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại Học
Phương trình lượng giác nâng cao - Luyện Thi Đại Học
 
10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung
10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung
10 kithuatgiaiphuongtrinhvoti thanhtung
 
Chuong 3 phuong phap toa do trong khong gian
Chuong 3   phuong phap toa do trong khong gianChuong 3   phuong phap toa do trong khong gian
Chuong 3 phuong phap toa do trong khong gian
 
6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com
6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com
6 khao sathamsobac3--www.mathvn.com
 
04 nguyen ham cua ham huu ti p2
04 nguyen ham cua ham huu ti p204 nguyen ham cua ham huu ti p2
04 nguyen ham cua ham huu ti p2
 
10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung
10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung
10pxahaydungkhigiai ptlg thanhtung
 

Similar to Trọng âm của từ trong tiếng anh

Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anhTrọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anhHuynh ICT
 
Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9thu ha
 
Doi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anhDoi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anhhoanglan952001
 
đốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv tađốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv tayinnyluhan
 
Bài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn PronunciationBài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn PronunciationTerranceWilson8
 
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tvNhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tvQuỳnh Nhi Nguyễn
 
guiding S ES with EXs.pptx
guiding  S ES  with EXs.pptxguiding  S ES  with EXs.pptx
guiding S ES with EXs.pptxstudywell4
 
E 12 ngu phap on thi tot nghiep 2013
E 12  ngu phap on thi tot nghiep 2013E 12  ngu phap on thi tot nghiep 2013
E 12 ngu phap on thi tot nghiep 2013Thuy Truong
 
Tiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyếtTiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyếtatcak11
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docHPhngPhan5
 
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translatedsodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translatedNga Trinh
 
Cách phân biệt danh từ
Cách phân biệt danh từCách phân biệt danh từ
Cách phân biệt danh từPhạm Lan Anh
 
Tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ âm tiết và âm tố trong tiếng việt
Tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ   âm tiết và âm tố trong tiếng việtTiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ   âm tiết và âm tố trong tiếng việt
Tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ âm tiết và âm tố trong tiếng việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2QuangLong Dinh
 
âm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệuâm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệuatcak11
 
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệuâm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệuatcak11
 
Hệ thống âm vị tiếng việt
Hệ thống âm vị tiếng việtHệ thống âm vị tiếng việt
Hệ thống âm vị tiếng việtNhi Nguyễn
 

Similar to Trọng âm của từ trong tiếng anh (20)

Trọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anhTrọng âm của từ trong tiếng anh
Trọng âm của từ trong tiếng anh
 
Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9
 
Doi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anhDoi chieu phu am viet anh
Doi chieu phu am viet anh
 
đốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv tađốI chiếu phụ âm tv ta
đốI chiếu phụ âm tv ta
 
Bài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn PronunciationBài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn Pronunciation
 
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tvNhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
Nhóm6. i-chi-u-c-u-trúc-c-m-danh-t-trong-ta-và-tv
 
guiding S ES with EXs.pptx
guiding  S ES  with EXs.pptxguiding  S ES  with EXs.pptx
guiding S ES with EXs.pptx
 
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
 
E 12 ngu phap on thi tot nghiep 2013
E 12  ngu phap on thi tot nghiep 2013E 12  ngu phap on thi tot nghiep 2013
E 12 ngu phap on thi tot nghiep 2013
 
Tiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyếtTiếng Việt lý thuyết
Tiếng Việt lý thuyết
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
 
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translatedsodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
sodabottles-licensing copyright-fix.docx Vietnamese translated
 
Cách phân biệt danh từ
Cách phân biệt danh từCách phân biệt danh từ
Cách phân biệt danh từ
 
Grammar 6-12
Grammar 6-12Grammar 6-12
Grammar 6-12
 
Tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ âm tiết và âm tố trong tiếng việt
Tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ   âm tiết và âm tố trong tiếng việtTiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ   âm tiết và âm tố trong tiếng việt
Tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ âm tiết và âm tố trong tiếng việt
 
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt - nhóm 2
 
âm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệuâm tố và hiện tượng ngôn điệu
âm tố và hiện tượng ngôn điệu
 
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệuâm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
âm Tố Và Hiện Tượng Ngôn điệu
 
Hệ thống âm vị tiếng việt
Hệ thống âm vị tiếng việtHệ thống âm vị tiếng việt
Hệ thống âm vị tiếng việt
 
Giáo-án-bài-3 (1).pptx
Giáo-án-bài-3 (1).pptx Giáo-án-bài-3 (1).pptx
Giáo-án-bài-3 (1).pptx
 

Trọng âm của từ trong tiếng anh

  • 1. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT 1. Trọng âm của từ trong tiếng Anh Việc học trên lớp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng âm trong các đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh. Globaledu cung cấp cho các em một số kiến thức cơ bản về phát âm trong bài học này. Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm tiếng Anh, hi vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này. 1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ENter, TRAvel, Open... Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: FOllow, BOrrow... Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm. Ví dụ: PAradise, EXercise 2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm. Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE... Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm. Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter... 3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên Ví dụ: Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic... Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion... Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên: Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ: CRItical, geoLOgical 5) Từ ghép (từ có 2 phần) Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse... Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned... Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW... Lưu ý: 1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, - ish, -less, -ment, -ous. 2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), - ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -
  • 2. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental) Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine 3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: - ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), - ous(advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility). Samples: Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại: 1. A. study B. reply C. apply D. rely 2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference 3. A. employee B. referee C. committee D.refugee 4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine 5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment 6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid 7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage 8. A. investment B. television C. provision D. document 9. A.writer B.teacher C.builder D. career 10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal 2. Cách phát âm của các phụ âm Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh: - TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas). - Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/. - Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/. - Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là /tʃ/. - Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour,honest... - W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite). - Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view. - Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign. - Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ (soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QUđược phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife). - Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/. - Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of). - Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm. - Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng được phát âm như trên. Phát âm đuôi –ed - ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k. Example: walked, booked... - ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng... Example: showed, burned...
  • 3. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT - ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d Examples: bedded, wanted... Phát âm đuôi số nhiều - Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k... Examples: books, looks... - Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng... Examples: learns, tools... - Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi từ đó kết thúc bằng s, x. Examples: boxes, bosses... Samples: Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại 1. A. decided B. needed C. wanted D. succeeded 2. A. car B. carriage C. corn D. city 3. A. success B. song C. sugar D. soup 4. A. churches B. chairman C. chemist D. changes 5. A. rough B. tough C. cough D. though 6. A. promise B. devise C. surprise D. realise 7. A. leaf B.deaf C. of D. wife 8. A. go B.large C.angry D. give 9. A. thus B.thick C. think D. thin 10. A. home B.hour C. horn D. high 3. Cách phát âm của các nguyên âm Trong đề thi đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại: A. heat B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o, u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea trong seat, meat, heat lại đọc khác ea trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới đây sẽ giúp các em tháo gỡ dạng bài này - Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. - Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/. - Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere,are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/). - Các chữ được viết là a- e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/. - Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path,aunt lại được phát âm là /a:/. - Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/. - Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
  • 4. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT - Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner... - Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full,sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook... - Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear(heard) - Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw),al (walk), augh (taught), ough (thou ght), four (four). - Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin... - Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa. Samples: Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại 1. A. heat B. seat C. great D. meat 2. A. book B. floor C. cook D. hook 3. A. circle B. brick C. fit D. fish 4. A. table B. lady C. captain D. labour 5. A. loudly B. without C. thousand D. thought 6. A. size B. grey C. life D.eye 7. A. so B. show C.who D. though 8. A. name B. flame C. man D. fame 9. A. earn B. third C. where D. dirty 10. A. bed B. get C. decide D. setting Đáp án: 1. Key: C Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được phát âm là [ei]. 2. Key: B Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối. Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor. 3. Key: A Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:]. 4. Key: C Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [æ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm là [ei] trong khi nó được phát âm là [æ] trong captain. 5. Key: D Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm thành [ɔ:]. 6. Key: B Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei]. 7. Key: C Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong từ who lại được phát âm thành [u:]. 8. Key: C Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được đọc là [æ]. 9. Key: C
  • 5. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nó lại được phát âm là [eə]. 10. Key: C Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i]. 4. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 1) I. Bài giảng: · Nếu đề thi yêu cầu bạn chọn một đáp án thể hiện ý chính của cả đoạn, hãy nhớ: Thông thường, câu chủ đạo (hay còn gọi là câu chốt) hay nằm ở vị trí đầu đoạn hoặc cuối đoạn. Hãy đọc thật kỹ các câu ở vị trí này và bạn có thể nắm được các ý quan trọng nhất trong đoạn. Hãy đọc các đoạn văn dưới đây và xem câu hỏi ở dưới: Đoạn văn 1: Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a memory such as that, you may never realize it is happening. What does the paragraph discuss? A. Meanings of signals one implies towards a stranger. B. Factors that may influence one’s feelings about a stranger. C. How people usually behave to a stranger. D. Factors that cause people to act differently. Rõ ràng, ta thấy rằng câu đầu tiên của đoạn đã bao hàm ý của cả đoạn văn “Người lạ thường gợi nhớ nơi bạn về một cuộc gặp gỡ với một người khác trước đó”. Tất cả các câu sau đều là minh chứng cho câu chốt này. Từ đó, bạn có thể thấy rằng câu đó có ý nghĩa thích hợp nhất với đáp án B “Những nhân tố có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn về một người lạ”. II. Đoạn văn 2: The average home library has a number of old favourite books, many unread books, and a few very useful books. The most useful one of all - besides the dictionary – is likely to be a world almanac. A good almanac includes a wealth of information – biographical, historical, and geographical. Records of all sorts – the highest, the lowest, the longest and the biggest – are all included in the almanac. The main idea of the paragraph is that _____. A. Everyone should have a home library. B. The almanac is an unread book. C. The dictionary is not the most useful book. D. An almanac includes important information. Tất cả các yếu tố như home library, useful book, dictionary, almanac đều xuất hiện trong đoạn. Mặc dù vậy, nếu để ý kỹ bạn sẽ thấy rằng những câu ở trên là những dẫn chứng tiêu biểu để chứng minh cho câu cuối cùng “records of all sorts…. are all included in the almanac” và đây chính là câu chốt của đoạn. Một cách diễn đạt khác của câu chốt này chính là “An almanac includes important information” nên D là đáp án của bài. Ngoài ra, với một số đoạn văn ý chính của đoạn lại có thể được đặt ở giữa đoạn hay có khi không nằm hoàn toàn trong bất kỳ câu nào. Chẳng hạn: Đoạn văn 3: Nothing is as useful as a flashlight on a dark night if a fire goes flat. Few inventions are as helpful to a child who is afraid of the dark. In fact, the modern flashlight brings light to many dark situations. Finding something in the back of a closet is easy with a flashtlight in hand. A camper also needs one after the light of the campfire has faded. The main idea of the paragraph is that _____. A. Some children are afraid of the dark. B. Modern flashlight is very useful. C. You need a flashlight to find things. D. A flashlight is always beside any campers. Cấu trúc của đoạn trên như sau: Giới thiệu – câu chốt – dẫn chứng. Do vậy ý chính của đoạn nằm ở giữa câu. Và đáp án câu trên chắc chắn là B. Đoạn văn 4:
  • 6. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Dishes have to be washed. There are floors to sweep and laundry to wash, fold and put away. Windows need washing, and furniture needs to be dusted and polished. Besides these chores, houses need constant organization too. The main idea of the paragraph is that _____. A. Any houses have dishes and floors. B. We often have to wash windows. C. Houses need constant organization. D. Housework is never done. Để làm được loại bài không có câu chốt như thế này, bạn cần phải đọc kỹ toàn đoạn và tự rút ra thông điệp tác giả muốn gửi tới người đọc. Trong đoạn văn trên, rõ ràng, tất cả những dẫn chứng đưa ra đều nói lên rằng công việc nhà là những chuỗi không bao giờ kết thúc đối với người nội trợ. Vì vậy, D là đáp án đúng. · Cũng với mục đích tìm ý chính của bài, người ra đề có thể yêu cầu học sinh tìm tiêu đề thích hợp cho đoạn. Khi làm những câu hỏi này, bạn không những cần phải hiểu ý chính của bài, mà còn phải biết khái quát các ý nhỏ thành một chủ đề lớn. Chẳng hạn: Upon the creation of the United States, one of the core concepts on which the hopes for the new democracy were pinned was the ideal that its citizens would be enlightened individuals with clearly articulated rights and the opportunity for individual achievement and education. It was believed that in a free nation where the power belongs to the people, the commitment to education defines the progress of that democracy and is the catalyst for future progress. This core value has not only stood the test of time but has also grown in importance. In this new Information Era and international economy, education is an increasingly vital commodity, a precursor of potential success and a driving force of change. It is important to recognize, however, that we approach education today differently than in the past, partly because the kinds of jobs people had didn't require the kind of basic education and specialized training that is often required in the workforce today. In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were classified as professional, 20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world has changed. The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now account for at least 60 percent of the workforce. Even more important, almost every job today increasingly requires a combination of academic knowledge and practical skills that require learning throughout a lifetime. Which of the following titles would be best for the passage? A. Education and Jobs in the Past and at Present in the United States B. The Significant Role of Education in American Citizens' Careers C. Academic Knowledge and Practical Skills in American Professions D. Recent Changes of Educational and Vocational Systems in America Ta thấy rằng nội dung của cả 4 phương án đều xuất hiện trong đoạn văn trên và đều nói về nền giáo dục của Mỹ. Tuy nhiên, để tìm được tiêu đề của đoạn, ta phải chọn cụm từ mang tính chung nhất bao quát toàn bộ ý tưởng của tác giả. Trong 4 phương án trên ta có thể thấy rằng “nghề nghiệp và việc làm trong quá khứ và hiện tại ở Mỹ”, “kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành trong nghề nghiệp ở Mỹ” hay “những thay đổi gần đây về giáo dục và việc làm ở Mỹ” đều xoay quanh vai trò to lớn của nền giáo dục đối với nghề nghiệp của các công dân Mỹ mà thôi, và đây chính là ý nghĩa chung được chứng minh bởi các luận điểm và dẫn chứng đưa ra trong bài. Vì vậy, B mới là đáp án đúng. · Trong nhiều bài thi, bạn cũng có thể bắt gặp câu hỏi về thái độ hoặc ngụ ý của tác giả trong đoạn văn. Bạn nên nhớ rằng, mỗi từ mà tác giả sử dụng đều mang đến cho bạn những ý nghĩa ngoài định nghĩa trong từ điển, những ngụ ý riêng mà người viết muốn chuyển tải. Hãy đọc đoạn văn dưới đây: The telephone has the power to break into people’s homes. It is an unusual person who can choose not to answer a ringing telephone. Also, very few people turn their telophones off. The telephone is a door that is always open to the outside world. Which of these statements are implied in the information of the paragraph? A. Most people always answer their telephone. B. Most people have telephones. C. Most people turn off their telephones. D. Most telephones now have doors. Nhìn chung, thái độ của người viết trong đoạn văn trên đều rất ủng hộ những tính năng tốt đẹp của điện thoại và câu “It is an unusual person who can choose not to answer a ringing telephone” đã giúp ta hiểu ẩn ý của nhà văn là “Most people always answer their telephone.” (II) Đề mẫu (Sample):
  • 7. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Đọc kỹ bài khoá sau và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) David Hempleman Adams is an explorer and adventurer. In April 1984, he walked through northern Canada to the North Pole. He walked 400 kilometres in 22 days. He was 27 years old when he did it. David was the first person to walk to the North Pole by himself. Other people travelled to the North Pole before David but they had a sled and a dog team. David didn't have a dog team. David was a brave man to go on this adventure on his own. He was also a lucky man because the bear and the icy water didn't kill him. Câu 1: Which of the following best expresses the main idea of the passage? A. David drove to the North Pole. B. No one travelled to the North Pole before David. C. David was the first person to walk to the North Pole alone. D. It was very cold in the North Pole. Câu 2: David travelled to the North Pole with..................... . A. a group of people B. a dog team C. another person D. nobody Câu 3: Which of the following is NOT true? A. He was killed by the bear. B. He walked to the North Pole alone. C. He walked 400 kilometres. D. He was 27 years old when he travelled to the North Pole. Câu 4: The word “sled” means ____ . A. a person B. a vehicle C. a dog D. food Câu 5: Which of the following is the best title of the passage? A. A Lucky Man B. A Walk to the North Pole C. Without a Dog Team D. Icy Water 5. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 2) (I) Bài giảng: 1. Dạng câu hỏi thường gặp trong các bài đọc hiểu thi Đại học là câu hỏi tìm nghĩa tương đương của một TỪ trong đoạn văn. Học sinh thường gặp khó khăn trong việc chọn đáp án vì có những từ có nghĩa gần nhau hoặc có nhiều từ là từ mới. Để làm tốt các câu này, bạn nên xem xét kỹ mối quan hệ của từ cần tìm nghĩa với các từ, cụm từ xung quanh. Ví dụ 1: Television is one of the main subjects of conversation, at school, in offices, at home and in the street, as well as being written about in all the newspapers. At school or in offices, television is considered as a topic _____. A. for learning B. for people to talk about C. for discussion D. for entertainment Mặc dù câu hỏi không hỏi trực tiếp, nhưng ta cũng thấy rằng điều mấu chốt của câu hỏi trên nằm ở nghĩa của từ conversation. Trong 4 phương án thì “(a topic) for people to talk about” là cách diễn đạt có ý gần nhất và đây cũng chính là đáp án đúng. Ví dụ 2: Holding your head to one side shows interest in the other, while an easy, open posture indicates that you are self-confident. What does the word "open" in the passage most closely mean? A. Unrestrained B. Relaxed C. Confined D. Unlimited Dựa vào cụm từ xung quanh, ta thấy rằng từ open phải mô tả một tư thế khiến người khác nghĩ rằng bạn rất tự tin. Trong 4 phương án trên unrestrained (không kiềm chế), relaxed (thoải mái), confined (giới hạn), unlimited (không giới hạn) thì chỉ có relaxed phù hợp về nghĩa mặc dù nếu không nằm ngữ cảnh thì hai từ này chẳng có mối liên hệ nào. 2. Nếu muốn tìm thông tin là ngày tháng (date), hãy nhìn thật nhanh vào các con số, các chữ cái viết hoa, các dấu phẩy, các tên tháng, ngày và con số. Ví dụ: “In 1945 the town’s population was 176,214 and in 1975 it was 200,842. By December 1985 the population had grown to 250, 562.” When was the latest population count taken? _____. A. In 1945. B. In 1975. C. In 1985. D. In 2000.
  • 8. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Trong câu hỏi trên, ta phải tập trung vào các con số chỉ năm 1945, 1975 và 1985. Và con số gần đây nhất về dân số chắc chắn là được tính vào năm 1985. 3. Nếu muốn tìm một thông số, hay một sự kiện, hãy chú ý các dấu câu, đặc biệt là các dấu khác thường như %, dấu hiệu đơn vị tiền tệ như $ hoặc những từ viết in nghiêng nhưlike, các từ gạch chân hoặc các từ đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Hãy xét ví dụ sau: “The rainfall in the city is usually 16 inches per year, but in 1979 the rainfall was a record setting 20 inches. Therefore, about 20% fewer tourists came to visit the city than usual. Because of the drop in the tourist trade, the city lost $100,000 in business owing to the rain.” How much money did the city lost? _____. A. 16 inches B. 20 inches C. 20% D. $100,000 Không khó khăn gì ta có thể tìm ra câu trả lời chính là $100,000 nhờ có dấu hiệu $ (đô la Mỹ). Và nếu nhìn nhanh và hiểu chính xác câu hỏi, bạn sẽ chỉ mất vài tích tắc cho câu hỏi này. 4. Một kiểu “bẫy” nữa tương đối phổ biến với những mức độ khó khác nhau là những câu hỏi về cách diễn đạt tương đương. Điều này không chỉ yêu cầu bạn cần có óc phân tích tổng hợp trong phạm vi từ, cụm từ mà thậm chí còn phải liên hệ giữa các câu và các đoạn. Hãy xem các ví dụ dưới đây: Ví dụ 1: Newcastle is on the bank of the River Tyne. There is a cathedral and a university. Newcastle is next to Gateshead. The main industries used to be shipbuilding and coalmining, but now the chemical and soap industries are important. I miss the people, who are very friendly, and I miss the beautiful countryside near the city, where there are so many hills and streams. Which of the following is NOT true about Newcastle? A. Its people are friendly. B. Its main industry now is shipbuilding. C. It has a cathedral and a university. D. It is next to Gateshead. Ta xét từng đáp án như sau: phương án C và D đã có trong bài, mặt khác, thông qua đại từ quan hệ who đứng trước the people (who are very friendly), ta cũng thấy rằng phương án A là một đặc điểm của Newscatle. Shipbuilding trong B cũng có trong đoạn, tuy nhiên với cụm từ used to ta hiểu rằng thông tin phía sau chỉ một việc đã từng xảy ra ở quá khứ nay không còn tồn tại nữa. Và ngành công nghiệp chính của Newcastle nay là chemical and soap industries chứ không phải là shippbulding nữa nên B là đáp án đúng. Ví dụ 2: Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a memory such as that, you may never realize it is happening. What one feels about a stranger may be influenced by something that _____. A. strengthens one's past behaviours B. reminds one of one's past treatment C. revives one's past memories D. points to one's childhood Thoạt nhìn, học sinh thường chọn đáp án B vì thấy xuất hiện từ remind giống trong bài. Tuy nhiên, đây là một câu “bẫy” rất thú vị. Ta không thể chọn “reminds one of one's past treatment” vì cụm đó có nghĩa là người nói nhớ về cách cư xử của chính mình còn đoạn văn lại nói về những ký ức về cách cư xử của người khác với tác giả. Vì vậy, C. revives one's past memories mới là đáp án đúng. Ví dụ 3: In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were classified as professional, 20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world has changed. The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now account for at least 60 percent of the workforce. The passage shows the percentage of jobs that require higher training in the US _____ between the 1950s and now. A. has remained the same B. has changed dramatically C. has been reversed D. has changed slightly
  • 9. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Trong câu hỏi trên, phương án A và D bị loại vì sai ý hoàn toàn. Phương án C có nghĩa là tỉ lệ đã bị đảo ngược. Rất nhiều học sinh chọn phương án này vì nghĩ rằng tỉ lệ đã cho trong bài là 20%-60% bị đảo thành 60%-20%. Tuy nhiên, câu hỏi của ta lại chỉ đề cập đến đến “higher training”, vì vậy từ reversed ở đây không hợp lý. Ta phải rút ra một nhận định là số phần trăm đó đã tăng mạnh và B mới là phương án đúng. (II) Đề mẫu (Sample): When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the morning we were sitting quietly by the side of a lake when we had an unpleasant surprise. We saw a duck come along with three ducklings paddling cheerfully behind her. As we watched them, there was a sudden swirl in the water. We caught a glimpse of the vicious jaws of a pike – a fish which is rather like a freshwater shark – and one of the ducklings was dragged below the surface. This incident made Peter furious. He vowed to catch the pike. On three successive mornings we returned to the vicinity and used several different kinds of bait. On the thirs day Peter was lucky. Using an artificial frog as bait, he managed to hook the monster. There was a desperate fight but Peter wa determined to capture the pike and he succeeded. When he had got it ashore and killed it, he weighed the fish and found that it scaled nearly thirty pounds – record for that district. 1. Why do you think Peter was sitting quietly by the lake? A. He was watching the ducks. B. He wasn’t very talkative. C. He was waiting for the pike to appear. D. He was fishing. 2. Which word in the passage suggests that the duckling were unaware of the danger below them? A. three B. along C. paddling D. cheerfully 3. What was Peter’s feelings about the incident two days later? A. He caught and killed the pike. B. He remained determined to catch the pike. C. He vowed that he would catch the remaining ducklings. D. He caught a frog and used it as bait for the pike. 4. How much was the pike worth? A. About thirty pounds. B. About two hundred and forty dollars. C. It scaled nearly thirsty pounds. D. No information. 5. What can be the title of the passage? A. Mysterious disappearance of ducklings. B. Revenge on a duck. C. Record pike caught by an angry fisherman. D. Huge pike caught by fisherman after desperate struggle at sea. 6. Danh động từ (Gerund) Như các em đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và thực hiện chức năng của danh từ trong câu. Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!)... Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các em rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh động từ. Ví dụ như các động từ enjoy, hate, like, mà các em đã được học trong sách giáo khoa thì việc xác định bổ trợ sau nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các em mới gặp lần đầu. Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper? A. to write B. writing C. write D. to writing Các em sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mind là V-ing. Có một số động từ mà bổ trợ của chúng luôn là gerund. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này: Anticipate: đoán trước Appreciate: hoan nghênh Avoid: tránh Enjoy: thích thú Escape: trốn khỏi Suggest: đề nghị Keep: tiếp tục Miss: bỏ lỡ Postpone: trì hoãn
  • 10. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Consider: xem xét Deny: từ chối delay: trì hoãn Detest: ghê tởm Dislike: không thích Finish: hoàn tất Forgive: tha thứ Involve: có ý định Prevent: ngăn chặn Stop: dừng remember: nhớ Các cụm từ/ đoản ngữ sau đây theo sau cũng là V-ing: Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi It’s (not) worth: (không) đáng giá It’s no use: thật vô dụng It’s no good: vô ích There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian Be busy (with): bận rộn với cái gì Look forward to: trông mong, chờ đợi Be (get) used to: quen với cái gì Object to: phản đối Confess to: thú tội, nhận tội Ví dụ 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: She doesn’t approve of her husband _____. A. to gamble B. gambling C. to gamble D. to gambling Sau giới từ, ta thường dùng danh động từ. - Make: + Ở dạng chủ động ta có make sb do sth. + Ở dạng bị động ta có be made sb to do sth. -Help: + help sb do sth: giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp đỡ cũng tham gia vào quá trình hành động (giúp đỡ 1 phần). + help sb to do sth: giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được giúp đỡ không tham gia vào quá trình hành động. Lưu ý: 1) Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing. Ví dụ: accuse of (tố cáo), suspect of (nghi ngờ), be fond of (thích), be interested in (thích thú, quan tâm), choice of (lựa chọn), reason for (lý do về)... 2) Những động từ sau đây theo sau là động từ nguyên thể hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread. Ví dụ 3: The photograph makes me _____about 80! A. to look B. look C. looking D. to looking Ta có cấu trúc make sb do sth. Vì vậy các em nên lưu ý một số động từ mà bổ trợ của chúng không bao giờ dùng gerund hoặc nếu dùng gerund thì nghĩa của chúng sẽ bị thay đổi. Các động từ đó là: make, let, help và see, hear, watch với ý nghĩa chứng kiến toàn bộ sự việc đã xảy ra (Xem bài: “Một số lưu ý về bổ trợ”). Lưu ý: Samples: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: 1. The bicycle he lent me badly needed_____. A. to clean B. clean C. cleaning D. to be cleaning 2. I got tired of_____since she kept giving me the same food every day. A. eat B. to eat C. eating D. to eating 3. Please come on time. I hate_____ A. being kept waiting B. being kept wait C. to be kept waiting D. to be kept wait 4. He says he doesn’t remember _____ you. A. to promise to help B. to promise helping C. promising to help D. promising helping 5. I am not used to _____early. I’d rather stay in bed a bit longer.
  • 11. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT A. get up B. getting up C. to getting up D. to get up 6. It's such a waste _____good food to Dave - he really doesn't appreciate it. A. to give B. to giving C. giving D. give 7. I suggest staying at home and ______ television. A. watch B. to watch C.watching D. to watching 8. He decided to let his hair _____ long. A. grow B. growing C. to grow D. to growing 9. Mary prefers _____. A. singing to dance B.singing to dancing C. to sing than to dance D. sing to dance 10. The prisoners are made _____ holes and fill them in again. A.to dig B. dig C. to digging D. digging 7. Bổ ngữ (Động từ không biến vị) Trong tiếng Anh bổ ngữ là một khái niệm tương đối phức tạp. Có các loại bổ ngữ như: bổ ngữ của chủ ngữ; bổ ngữ của tân ngữ; bổ ngữ của động từ, tính từ... Trong bài học ngày hôm nay Globaledu sẽ hệ thống lại cho các em các hình thức của động từ với vai trò là bổ ngữ. 1. Bổ ngữ là động từ nguyên thể có To Hầu hết các động từ sau đây được theo sau bởi một nguyên mẫu động từ: Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa agree đồng ý tend có chiều hướng appear có vẻ seem dường như aim nhằm refuse từ chối attempt cố gắng plan có kế hoạch bother phiền hope hi vọng decide quyết định long mong mỏi demand yêu cầu neglect lơ đãng determine định đoạt manage xoay sở fail thất bại learn học threaten dọa promise hứa try cố gắng swear thề pretend giả vờ volunteer tự nguyện hesitate do dự vow dụ dỗ offer đề nghị prepare sửa soạn allow cho phép compel ép buộc enable làm cho có thể encourage khuyến khích permit cho phép persuade thuyết phục request yêu cầu oblige buộc phải want muốn need muốn Các tính từ sau đây theo sau là To infinitive anxious lo lắng eager hăm hở, háo hức pleased hài lòng usual thường xuyên easy dễ (im)possible (không) có khả năng safe an toàn prepared được chuẩn bị common chung dangerous nguy hiểm
  • 12. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT ready sẵn sàng hard chăm chỉ/ nặng nhọc/ vất vả strange lạ lẫm able có khả năng likely trong câu phỏng đoán ở tương lai difficult khó khăn Các cụm từ would like, would love, would hate, would prefer (thích) theo sau cũng là động từ nguyên thể có To. Lưu ý: - Need: + Nếu chủ ngữ là người thì sau need là to infinitive. + Nếu chủ ngữ là vật thì sau need là V-ing hoặc to be + P(II). + In need of + N (cần cái gì) - Dare (dám): có 2 bổ trợ là to do sth và do sth. Sau daren’t (= dare not) thì chỉ dùng bổ trợ nguyên thể không có To. - Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng một từ nghi vấn để hỏi (đứng sau động từ đó) và bổ trợ là nguyên thể có to: ask, decide, know, remember, forget, explain, learn,understand, wonder. Ví dụ: I don’t know where to go. - Sau các động từ dưới đây ta cũng có thể dùng 1 từ để hỏi nhưng có tân ngữ đi kèm và bổ trợ cũng là to infinitive: show, tell, ask, advise, teach. Ví dụ: She advised me how to learn English. Samples: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: 1. Would you mind _____ me a hand with this bag? A. give B. giving C. to give D. to giving 2. Her parents never _____ her to go out after eight. A. made B. let C. agreed D. allowed 3. I regret _____ you that we cannot approve your application. A. inform B. to inform C. informed D. informing 4. There are many Americans who do not want others _____ in their houses. A. smoke B. to smoke C. smoking D. to smoking 5. His father doesn’t approve of his _____ to Europe. A. going B. to go C. to going D. gone 6. Helen was anxious _____ her family. A. to tell B. tell C. to telling D. telling 7. I could not help _____ when I heard the story. A. to laugh B. laugh C. laughed D. laughing 8. A laser vaporises the bone without _____any of the surrounding tissue. A. touch B. touching C. touched D. to touch 9. Tom is looking forward to _____ his new job on Monday. A. be starting B. be started C. start D. starting 10. The soldier was punished for _____ to obey his commanding officer’s orders. A. refusing B. regretting C. objecting D. resisting Đáp án: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau: 1. Key: B Hint: Sau mind là Ving. 2. Key: D Hint: allow sb (not) to do sth: (không) cho phép ai làm gì. 3. Key: B Hint: Với ý nghĩa là lấy làm tiếc phải làm gì ta dùng regret + to do sth. 4Key: B Hint: want (sb) to do sth: muốn (ai) làm gì. 5. Key: A
  • 13. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Hint: Ving đóng vai trò làm danh từ đặc biệt sau các tính từ sở hữu. 6. Key: A Hint: Sau anxious là một nguyên thể có to. 7. Key: D Hint: Sau can (could) help là Ving. 8. Key: B Hint: Sau giới từ là Ving. 9. Key: D Hint: Look forward to + Ving. 10. Key: A Hint: Sau các động từ regret, object to, resist đều là Ving. Đáp án là refusing vì sau nó là to infinitive. 8. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại Bước 1: Xác định từ loại Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ cần điền vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án. Ví dụ1: Some species of rare animals are in _____ of extinction. A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger ( đang bị đe dọa, đang trong tầm nguy hiểm) thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2 giới từ). Ví dụ2: Life here is very _____. A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ. Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát 4 phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là đáp án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerously là trạng từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2 peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng là đáp án của câu. Lưu ý: Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ sau đây: There are small _____ between British and American English. A. differences B. different C. difference D. differently Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các phương án các em lại thấy có 2 danh từ differences và difference. Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều – differences. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động từ, tính từ, trạng từ hay phương thức so sánh. Trong dạng bài tập này các em phải nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, loại bổ trợ của động từ cũng như các hình thức so sánh. Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing Ví dụ: We are _____ of the long journey. A. tire B. tiring C. tired D. to tire Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ là tiring và tired, vậy từ nào mới là đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại vận dụng kiến thức ngữ pháp để giải quyết vấn đề. Khi chủ ngữ là người chúng ta dùng quá khứ phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng chúng ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án của câu trên là tired. Dạng 2: Bổ trợ của động từ
  • 14. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Ví dụ: Would you mind ______ me a hand with this bag? A. to give B. give C. giving D. to giving Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại động từ nào thì đi với loại bổ trợ nào. Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Dạng 3: Dạng thức so sánh Ví dụ: Sara speaks so _____ that I can’t understand her. A. fast B. fastly C. faster D. faster Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên không có các dấu hiệu của câu so sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý rằng fastly không tồn tại trong tiếng Anh). Samples: Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau: 1. Her _____ was so great that she broke a glass. A. anxious B. anxiously C. anxiety D. anxiousness 2. Since _____ has been so poor the class is being closed. A. to attend B. attend C. attended D. attendance 3. She was too _____ to tell his teacher about the stupid mistake. A. shame B. ashame C. shamed D. ashamed 4. He is one of the greatest _____ to appear in this theatre. A. perform B. performing C. performance D. performer 5. This matter is very _____. Don’t discuss it outside the office. A. confidence B. confident C. confidently D. confidential 6. The gas from the chemical factory was extremely ______. A. harm B. harmless C. harmful D. harmed 7. Every woman nowadays seems to want to lose _____. A. weight B. weigh C. weighty D. weighted 8. He regularly writes _____ for our newspaper. A. poet B. poets C. poem D. poems 9. His behaviour always _____ me at parties. A. embarrass B. embarrasses C. embarrassing D. embarrassment 10. She is a _____ of theatre programmes. A. collect B. collector C. collection D. collecting 9. Động từ nguyên mẫu (Infinitive) Hình thức ·Nguyên mẫu hiện tại---> To do (làm), To work (làm việc) ·Nguyên mẫu hiện tại liên tiến --->To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc) ·Nguyên mẫu hoàn thành --->To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc) ·Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến --->To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc) ·Nguyên mẫu thụ động hiện tại --->To be done ·Nguyên mẫu thụ động hoàn thành --->To have been done
  • 15. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.Chẳng hạn, To deal with drug addicts is dangeroushoặc It is dangerous to deal with drug addicts (Giao du với người nghiện ma túy là nguy hiểm).Đôi khi không có To đứng Trước động từ và đây chính là trường hợp Nguyên mẫu không có To .Chẳng hạn, We shouldn't dealwith drug addicts(Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy), He will come back (Anh ta sẽ trở lại). # Phủ định của nguyên mẫu = Not + to + động từ.Chẳng hạn, They decide not to attend the next symposium (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới). # Nguyên mẫu chẻ (Split infinitive) là trường hợp chèn các phó từ Really, completely, entirely, duly, unduly ... vào giữa To và động từ.Chẳng hạn, To dulypunish serious crimes, National Assembly has made several amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự). Công dụng a)Đóng vai trò chủ từ.Chẳng hạn, To go by plane is quicker and safer (Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn), To obey the laws is everyone's duty(Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người), To argue with them appears useless (Tranh cãi với họ có vẻ vô ích),To imitate them seemed unwise(Bắt chớc họ là dại).Tuy nhiên, It is quicker and safer to go by plane, It is everyone's duty to obey the laws, It appears useless to argue with themvà It seemed unwise to imitate themthì thông dụng hơn. b)Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn,Their mission was to destroy the enemy naval bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch). c)Sau các động từ Agree, aim,appear, arrange, ask, attempt, bother, care(phủ định hoặc nghi vấn), choose, claim, condescend, consent, decide,demand, determine, bedetermined,endeavour,fail, forget, guarantee, happen, hesitate,hope, know, learn, long, manage, neglect, offer, plan, be prepared, pretend,proceed, promise, prove, refuse, remember, resolve, seem, swear, tend, threaten, trouble, try, volunteer, vow, wonder . Ví dụ : - They arranged to meet at the riverside five-star hotel (Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông) - She didn't bother/trouble to answer straightforwardly (Bà ta không chịu trả lời thẳng thắn) - The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi với các bạn cùng lớp)
  • 16. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT - Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?) - The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday morning (Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng giềng nghèo khổ) - Soldiers were determined to fight till the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng) - The strikers failed to reach a settlement with their employer (Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ) - The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise (Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lơng) - They seem to be quarrelling about money matters (Dờng nh họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong) - The girl pretended to be making herself up (Cô gái giả vờ đang trang trang điểm) - I want to know how to use this device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng thiết bị này) - We are wondering whether to be angry with her or with her friends (Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta) d)Sau Assume, Believe, Consider, Deem, Know, Think(nhất là ở dạng thụ động) . Ví dụ : - Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty of blackmail (Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta phạm tội tống tiền) - He is known to be a benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân hậu) - Smoking is known to be harmful (Ai cũng biết hút thuốc là có hại) - The thieves were thought to be hiding in the wood-shed
  • 17. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT (Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi) - The four escapees are believed to have suffered shipwreck off Cape Horn (Người ta tin rằng bốn kẻ vợt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn) e)Sau Be about, be able, afford, do one's best, make an/every effort, make up one's mind,occur, set out,take the trouble,turn out . Ví dụ : -They stayed at home because they couldn't afford to get tickets for the Cup Final (Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch) - They have made up their mind to join their family in Vietnam (Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam) - It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai) - The director-general turned out to be one of my fellow countrymen (Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hơng với tôi) f)Sau Advise,allow, ask, beg, command, compel, enable, encourage, expect, forbid, force, implore, induce, instruct, invite, oblige, order, permit,persuade, remind, request, show, teach, tell, train, urge, want, warn . Ví dụ : - I want you to go there with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó) - They asked Bill to finish his work as soon as possible (Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt) - She always expects his husband to earn more and more money (Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn) - My parents taught me never to tell lies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ được nói dối) - Show us how to operate this machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng khẩu súng máy này)
  • 18. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT - Tell her to take medicine before bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc Trước khi đi ngủ) g)Sau The first, the second, the last, the onlyhoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ. Ví dụ : - They are the first to leave all their money to charity (Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện) - She was the only person in her village to study abroad (Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài) - It is one of the best comedies to be performed last year (Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua) h) Sau các tính từ Sorry,Anxious, Happy, Glad, Pleased, Ready, Proud, Ashamed, Afraid, Surprised, Sure, Reluctant, Unwilling ... Ví dụ : - The young soldier was reluctant to give us a lift to the provincial polyclinic (Người lính trẻ miễn cỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh) - We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution (Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ nh vậy ở một nơi gọi là cơ sở từ thiện) - He was proud to be a nobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí tộc) - I am ashamed to criticize my colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng nghiệp) i)Sau Too + tính từ / phó từ, Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ + enough. Ví dụ : -He is too short to become a pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi công) -You speak too quickly for me to understand thoroughly
  • 19. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT (Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ) - Bi was too numerate a pupil to succumb to such simple problems (Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản nh vậy) - This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries (Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng) - All athletes jumped high enough to reach the basket (Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ) j) Sau các danh từ Ability, ambition,anxiety, attempt, decision, demand, desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal,request, scheme, willingness, wish . Ví dụ : - Upstart officials often nurse their ambition to become the well-known statesmen (Quan chức mới phất lên thờng nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng danh) - I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations (Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đờng) Đặc biệt - Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk]. I underwent an operation for appendicitis five days ago (Sao anh uống sữa nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều nh vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm ngày). - Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd love to (join you for dinner) but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay bây giờ). -She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher) (Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành). - I feel lonely and want someone to talk to (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có ai đó để nói chuyện)
  • 20. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT - They need a cabinet to keep job applications in (Họ cần một cái tủ để đựng hồ sơ xin việc) - There wasn't a thing to eat (Chẳng có cái gì để ăn cả) - The main thing to remember is .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...) - To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth,you are no match for her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta về Thái cực đạo) -Thay vì He intends to go to supermarket and to buy a dishwasher (Anh ta định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết He intends to go to supermarket and buy a dishwasher . 10. CẤU TẠO TỪ PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý 1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu Ví dụ 1: The equipment in our office needs _____. A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization. Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Ví dụ 2: That is the most _____ girl I’ve seen. A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm –est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ. 2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất. Ví dụ : Computer is one of the most important _____of the 20th century. A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu. 3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định. Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir-, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-... Ví dụ: I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night this week. A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable
  • 21. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa). Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ. PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG 1) Cấu tạo danh từ Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)... Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), - ness (carefulness...), -bility (responsibility...), -ce (confidence...)... 2) Cấu tạo tính từ Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như – ful (beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), - al(financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), - able (trainable...), -ible (defensible...)... 3) Cấu tạo động từ - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); - en (threaten)... - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; - ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ... 4) Cấu tạo trạng từ Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful – beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much... 5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active. Samples: Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau: 1. The American War of ____ was won in 1776 A. depending B. dependence C. independence D. independent 2. Although the spliting of the atom was one of the greatest scientific _____of this century, there are many people who wish it had never happened. A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway 3. Burning coal is an ____ way of heating a house. A. economy B. economic C. economical D. economically 4. There are very few ____ places left on earth. Man has been nearly everywhere. A. explore B. exploring C. explored D. unexplored 5. The thing I hate about John is his ____. A. reliable B. reliability C. unreliability D. unrelying 6. The police are interested in the sudden _____ of the valuable painting. A. unappearance B. inappearance C. appearance D. disappearance 7. There were 50 _____ in the talent contest. A. competition B. competitor C. competitors D. competitions 8. Unless something is done about unemployment, the ____ for the future is not good. A. lookout B. lookup C. outlook D. look-in 9. His boss told him off because he had behaved _____. A. responsible B. responsibly C. irresponsible D. irresponsibly 10. In my opinion, all ____ are equally bad, irrespective of which party they belong to. A. politics B. politic C. politician D. politicians Đáp án: 1. Key: C
  • 22. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Hint: Từ cần điền là một danh từ (sau giới từ of) nên dependence và independence đều thỏa mãn yêu cầu. Bây giờ ta xét ý nghĩa của 2 từ dependence – sự phụ thuộc, independence – sự độc lập thì hiển nhiên đáp án là independence. “Cuộc kháng chiến giành độc lập của Mỹ thắng lợi năm 1776” 2. Key: B Hint: Cả 4 phương án đều là danh từ được cấu tạo từ động từ break. Breakdown nói về sự hỏng hóc của máy móc, breakthrough là những phát kiến khoa học mới, breakup là sự đổ vỡ (trong gia đình), breakaway là sự chia ly, rời xa. Đáp án của câu chỉ có thể là breakthrough. 3. Key: C Hint: Bổ nghĩa cho danh từ way là một tính từ nên economy và economically bị loại. Economic với nghĩa là “thuộc về kinh tế/mang tính chất kinh tế” còn economical lại nghĩa là “tiết kiệm”. Xét nghĩa của câu thì economical là phù hợp hơn cả. “Đốt than là một cách sưởi ấm cho ngôi nhà rất tiết kiệm” 4. Key: D Hint: Từ few mang ý nghĩa phủ định chỉ một điều gì đó còn tồn tại rất ít từ đó ta suy ra được tính từ trong câu phải mang ý nghĩa phủ định - unexplored chính là đáp án của câu. (Nhận biết từ trái nghĩa qua tiền tố un). 5. Key: C Hint: Từ hate (ghét bỏ) mang hàm nghĩa phủ định do đó danh từ (sau his) cũng phải mang ý nghĩa phủ định. Đáp án của câu là unreliability. 6. Key: D Hint: Nghĩa của câu trên được dịch ra như sau: “Cảnh sát đang rất quan tâm đến sự biến mất đột ngột của bức tranh giá trị đó”. Danh từ của động từ appear (xuất hiện) phải mang nghĩa ngược lại – disappearance là đáp án của câu. (Appear chỉ kết hợp được với tiền tố dis-). 7. Key: C Hint: Từ điền vào ô trống là danh từ chỉ người dạng số nhiều – competitors là đáp án của câu. 8. Key: C Hint: Các tổ hợp từ đều là dạng kết hợp của look – lookup (sự tra cứu), look-in (cái nhìn thoáng qua), outlook (viễn cảnh/ triển vọng trong tương lai), lookout không tồn tại dạng danh từ mà chỉ có cụm động từ to look out. Rõ ràng câu trên đề cập đến viễn cảnh trong tương lai nên đáp án sẽ là outlook. 9. Key: D Hint: Bổ nghĩa cho động từ behave phải là một trạng từ tuy nhiên tell sb off có nghĩa là “rầy la, kể tội” thì trạng từ bổ trợ cho behave (nguyên nhân dẫn đến việc tell off) phải mang nghĩa phủ định – irresponsibly là đáp án của câu. 10. Key: D Hint: Sau all là một danh từ số nhiều. Thông thường chúng ta nhận biết danh từ số nhiều bằng đuôi s tuy nhiên một số danh từ chỉ môn học (economics, politics...) có đuôi s nhưng không phải danh từ số nhiều. Đáp án của câu là politicians – chính trị gia. Global Education 11. Sentence structure_Bộ sưu tập cấu trúc câu (I) Nội dung: Làm thế nào để nhớ hết được các cấu trúc câu đã học? Nhiều em học sinh cứ miệt mài chăm chỉ ghi chép, học thuộc lòng tất cả những gì thu nhận được từ trên lớp một cách chi tiết và tỉ mỉ. Đó cũng là một chiều hướng tích cực trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời
  • 23. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT gian và đẩy nhanh hiệu quả học, các em nên có những cái nhìn tổng quát về hệ thống cấu trúc câu, các mẫu câu thường gặp. Đó là cách học thông minh, có sự phân tích kĩ lưỡng. Liên quan tới hệ thống cấu trúc câu, các em cần biết tới các yếu tố sau: · Chủ ngữ và vị ngữ · Cụm từ · Mệnh đề · Dấu câu · Các loại câu và chính tả · Các mẫu câu cơ bản · Việc chuyển đổi các mẫu câu · Thể câu Ở mức độ thi đại học hiện nay, các em chưa thể đi sâu nghiên cứu các yếu tố trên đây. Việc nắm được các mẫu câu cơ bản là cần thiết hơn cả. Các kí hiệu và thuật ngữ cần biết: · V-be = verb of being (động từ tobe) · LV = linking verb (hệ từ) · V-int = intransitive verb (nội động từ) · V-tr = transitive verb (ngoại động từ) · ADV/TP = adverbial of time or place (trạng ngữ chỉ thời gian hay địa điểm) · ADJ = adjective (tính từ) · NP = Noun phrase (Cụm danh từ) · subject complement: bổ ngữ cho chủ ngữ · direct object: tân ngữ trực tiếp · indirect object: tân ngữ gián tiếp Trong tiếng Anh có 10 mẫu câu cơ bản sau: 1. NP1 + V-be + ADV/ TP · Động từ to be được theo sau bởi động từ chỉ địa điểm hay thời gian. My friends are here. NP1 (subject) V-be ADV/ TP · Trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm có thể là một cụm giới từ. My friends are at the library. NP1 (subject) V-be ADV/ TP 2. NP1 + V-be + ADJ · Động từ to be theo sau bởi một tính từ (có chức năng làm thuộc ngữ – bổ nghĩa cho chủ ngữ). His clear tenor voice was quite lovely NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement) · Tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một cụm giới từ. The supervisor was in a good mood today. NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement) 3. NP1 + V-be + NP1 · Động từ to be theo sau bởi một danh từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ. Mr. James has been a teacher for forty years NP1 (subject) V-be NP1 (subjective complement) Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ (Mr. James = teacher). 4. NP1 + LV + ADJ · Động từ liên kết được theo sau bởi một tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ. The cake on the table looks delicious. NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement) · Tính từ này có thể là một cụm giới từ.
  • 24. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Marianne looks like her mother. NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement) 5. NP1 + LV + NP1 · Động từ liên kết được theo sau bởi một danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ. At a very early age Joan became a Buddhist. NP1 (subject) LV NP1 (subjective complement) Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ (Joan = Buddhist). 6. NP1 + V-int · Động từ chỉ hành động không có tân ngữ trực tiếp. In a few weeks my cousin will arrive. NP1 (subject) V-int · Thậm chí khi động từ chỉ hành động theo sau bởi một cụm giới từ, nó vẫn là nội động từ miễn là nó không nhận tân ngữ gián tiếp. In a few weeks my cousin will arrive. with my uncle. NP1 (subject) V-int 7. NP1 + V-tr + NP2 · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp. The archer shot an arrow into the target. NP1 (subject) V-tr NP2 (direct object) 8. NP1 + V-tr + NP2 + NP3 · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp, tiếp đó là một tân ngữ trực tiếp. Smithers gave the employees a raise. NP1 (subject) V-tr NP2 (indirect object) NP3 (direct object) 9. NP1 + V-tr + NP2 + ADJ · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp được theo sau bởi một tính từ làm bổ nghĩa cho nó. The jury found the defendant guilty. NP1 (subject) NP2 (direct object) ADJ (objective complement) 10. NP1 + V-tr + NP2 + NP2 · Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ này được theo sau bởi một danh từ làm bổ ngữ cho nó. Most people consider Jacobsen a loyal friend. NP1 (subject) NP2 (direct object) NP2 (objective complement) Chú ý: (Jacobsen = friend) Trên đây là 10 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh giúp ích cho các em rất nhiều trong quá trình làm các dạng bài về kỹ năng cũng như dạng bài về ngữ pháp. (II) Bài kiểm tra mẫu: 1. Jane is not _____. She’s just gone out for shopping. A. at here B. on here C. here D. to here
  • 25. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT 2. Mark was not _____ at that time. He can’t persuaded her parents to accept their journey. A. clever B. cleverless C. cleverly D. cleverness 3. Most students in class 12A5 consider Hưng ______. A. good monitor B. a good monitor C. is a good monitor D. are a good monitor 4. Joanne found the problem _____ and so did John. A. difficulty B. difficulties C. difficult D. difficultness 5. ABC company’s manager gave Mark _____ A. a high raise B. high raise C. a tall raise D. to a raise 6. Yesterday George send his parents ______ from Moscow. A. to a letter B. with a letter C. by a letter D. a letter 7. Two weeks ago, Eileen borrowed me ______ but she forgot to bring me back. A. of a book B. for a book C. to a book D. a book 8. All of apples in the Smiths’ garden look ______. A. delicious B. beauty C. deliciousness D. deliciously 9. Elizabeth’s daughter felt extremely ______. A. misery B. miserly C. miseriliness D. miserilinesses 10. The waiter brings Mary _____ every morning. A. a glass of lemon juice B. with a glass of lemon juice C. by a glass of lemon juice D. to a glass of lemon juice 12. Diền từ - dạng bài không quá khó (Phần 2) (I) Bài giảng: · Cấp độ cụm từ Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng. Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed ____(2)____ with studying. 2. A. on B. in C. up D. down Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa. Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như: · To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì · To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì · To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì · To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì… · To be fed up with sth: chán điều gì · To be bored with sth: chán làm gì · To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì · To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs) · Cấp độ cấu trúc Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưu ý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. Ví dụ: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best friend.
  • 26. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT A. enough B. such C. too D. so Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such vàso thường đi kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống enough nhưng khác về vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được). Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá…. đến nỗi không thể làm gì. Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn. Ví dụ: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister. A. more happy B. happier C. the more happy C. the happiest Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng chữ “y”. · Cấp độ mệnh đề và câu Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet (bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá), carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai), sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many…) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much…). Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. A. so much B. so many C. so few D. so little Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau. Hãy xem ví dụ sau đây: 75% of the world’s _____ is in English. A. mail B. parcels C. envelopes D. letters Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mailchính là đáp án. Cuối cùng tôi xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các
  • 27. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc! (II) Đề mẫu (Sample): Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it ___(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language. 1. A. language B. languages C. linguistics D. linguist Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. 2. A. of B. with C. as D. in Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. 3. A. on B. to C. from D. of Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên. 4. A. spoken B. printed C. sold D. taken Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng. 5. A. an B. more C. many D. much Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nên more cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many. 13. Cấu trúc câu – Những “viên gạch hồng” của ngôn ngữ (I) Nội dung: Cấu trúc câu trong tiếng Anh khá nhiều. Làm thế nào để “thuộc” và ứng dụng chúng một cách hiệu quả nhất? Rất đơn giản, bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Làm quen với các thuật ngữ thường hay được sử dụng: S: Subject (chủ ngữ) V: Verb (động từ) O: Object (tân ngữ) Adj: Adjective (tính từ) N: Noun (danh từ) Sb: Somebody (ai đó, người nào đó) Sth: Something (cái gì đó/ việc gì đó) Việc làm quen với các thuật ngữ trên giúp bạn dễ thuộc các cấu trúc hơn rất nhiều.
  • 28. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Lập bảng kê cấu trúc câu: Chương trình ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông luôn bám sát với nội dung học trong sách giáo khoa. Bởi vậy bạn nên lập một bảng kê các cấu trúc đã học một cách hệ thống nhất. Các bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây: Bài Cấu trúc Nghĩa Ví dụ The more …, the more … Càng…càng The more we learn, the more we know. It takes/ took sb time to do st Ai đó mất bao lâu để làm gì It took me two hours to get to London. 1 ……… ……… ……… 2 ……… ……… ……… Tìm từ khóa trong cấu trúc: Việc ghi nhớ cấu trúc sẽ càng dễ dàng hơn khi bạn tìm ra được từ khóa trong cấu trúc đó. Hãy dùng bút nhớ dòng để đánh dấu từ khóa đó (xem ví dụ ở bảng liệt kê mẫu). Tổ chức một nhóm học ôn, tại sao không? Việc tổ chức một nhóm học ôn sẽ rất hữu ích cho các bạn với điều kiện các bạn phải tập trung học thật nghiêm túc. Bạn có thể so sánh bảng kê cấu trúc cùng với các thành viên trong nhóm. Từng bạn trong nhóm sẽ đứng ra đọc một vài cấu trúc bất kì bằng tiếng Anh, rồi hỏi các thành viên còn lại về nghĩa và yêu cầu họ đọc ví dụ. Cách làm này sẽ tạo rất nhiều hứng thú cho nhóm học. Đọc các tài liệu tham khảo và luyện tập Để bổ sung kiến thức, bạn cũng nên tham khảo và đúc rút thêm một số cấu trúc câu qua quá trình đọc sách, báo, làm bài luyện tập… Đây cũng là một “khâu” quan trọng giúp bạn giành được điểm tối đa trong bài thi tốt nghiệp. (II) Sample: 1. The cat was _____ to wait for the mouse to come out of its hole. A. patient enough B. so patient C. enough patient D. too patient 2. Mary is the _____ student in my class. A. tallest B. taller C. tall D. as tall as 3. She’d rather watch television, _____? A. doesn’t she B. does she C. would she D. wouldn’t she 4. It is impossible _____ to pass the exam. A. of Mark B. with Mark C. at Mark D. for Mark 5. John is _____ to fly to Rome to visit his grandfather. A. busy too B. too busy C. very busy D. busy very 6. Nancy don’t have _____ to buy a new house. A. money enough B. enough money C. so money D. too money 7. Mr. Brown has _____ many patients _____ he is always busy. A. too/ that B. very/ until C. such/ that D. so/ that 8. The more he tried to explain, _____. A. the most confused we got B. the more confused we got C. the much confused we got D. the many confused we got 9. It _____ me two hours to get home because of the traffic jam yesterday. A. take B. spends C. took D. spent 10. Mary was the last applicant _____. A. to be interviewed B. to be interviewing C. to interview D. to have interviewed 14. Phát hiện lỗi sai Dạng bài xác định lỗi sai trong đề thi đại học là một dạng bài tương đối khó vì nó kiểm tra kiến thức toàn diện của các em học sinh. Có 2 dạng bài xác định lỗi: lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.
  • 29. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Lỗi sai chính tả: Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học. Lỗi sai ngữ pháp: Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra: Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D). Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C. Sai về thì của động từ Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday. Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B. Sai đại từ quan hệ Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật... Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman. Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C Sai về bổ ngữ Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D). Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C. Sai về câu điều kiện Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds? Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi). Sai về giới từ Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem. To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm. Sai hình thức so sánh Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D). Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial. So...that... và such...that... Ta có 2 cấu trúc câu sau: So + adj/ adv + that + clause
  • 30. Baûn quyeàn thuoäc veà Leâ Vaên Huynh 01683515610 FB: HuynhICT Such + (a/ an) + adj + n + that + clause Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day. Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm. Many và much Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được. Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat. People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much. Samples Xác định từ có gạch chân dưới cần phải sửa để câu sau trở thành chính xác: 1. My uncle lived (A) in Hanoi since (B) 1990 to 1998, but he is now living (C) in (D) Hue. 2. I’d like to go (A) on a holiday (B), but (C) I haven’t got many (D) money. 3. My shoes need (A) mend (B) so (C) I take them (D) to a shoes-maker. 4. The weather is (A) more hot (B) as (C) it was (D) yesterday. 5. By the time (A) the (B) police come (C) the robber had run (D) away. 6. They had to (A) sell their (B) house because of (C) they needed (D) money. 7. The teacher said (A) that Peter had made (B) much (C) mistakes in (D) his essays. 8. Peter said (A) that it was (B) her which (C) had stolen (D) his suitcase. 9. It was so (A) a funny film (B) that (C) I burst out laughing (D). 10. Before (A) to go (B) out, remember (C) to turn off (D) the lights. 15. Câu đảo ngữ Thế nào là câu đảo ngữ? Có bao nhiêu loại câu đảo ngữ mà các em nên biết? Trong bài học này, Global Education sẽ giải đáp những thắc mắc đó giúp các em. Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day). Dưới đây là một vài ví dụ về câu đảo ngữ: · Not only do I enjoy classical music, but I also enjoy Pop music. (Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop). · Seldom has the boss been so upset! (Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!) 1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định: Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ. Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi). Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn. Ví dụ: · Never have I been more insulted! (Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế). · Seldom has he seen anything stranger. (Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế). Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn). Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: · Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang. (Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy). · No sooner had he finished dinner, when she walked in the door. (Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).