1. • Hướng dẫn: GV Lê Thị Thu Vân
• Thực hiện:
Ngô Thị Thanh Nhàn
Nguyễn Thị Quỳnh Nhi
Phan Thị Hoài Nhi
Trần Thị Nhiểm
Nguyễn Thị Phương Nhung
Trần Thị Nhung
Trần Thị Nguyên
Chủ đề: ĐỐI CHIẾU CẤU TRÚC CỤM TỪ
TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT
2. Nội dung
I. Khái quát về cụm từ trong tiếng
Anh và tiếng Việt
III. Đối chiếu cấu trúc cụm từ và cụm
danh từ trong tiếng Anh và tiếng Việt
IV. Ứng dụng
II. Miêu tả cụm danh từ trong tiếng
Anh và tiếng Việt
3. 3
I. Khái quát chung về cụm từ
Ví dụ:
I want to travel in the world
Lúc còn trẻ, tôi thường nghịch cát
Cụm từ là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành
nghĩa nhưng không đầy đủ.
1. Định nghĩa
4. 2. Các loại cụm từ trong tiếng anh
Ví dụ:
o The old picture of Fred is in the drawer
o The old man was confused.
o The lost puppy was a intelligent and
beautiful dog.
Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một
danh từ và có chức năng đồng cách.
a. Cụm danh từ
5. 5
Ví dụ:
o I hate watching television.
o Taking my dog for a walk is fun.
o Walking in the rain can be difficult.
b.Cụm danh động từ
Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt dầu bằng một
danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi “ing”).
6. 6
Ví dụ:
Hoa decided to tell the truth.
Everybody loves to watch movies.
The company decided to reduce hours for everyone
c. Cụm động từ nguyên mẫu
Cụm động từ nguyên mẫu là một nhóm từ bắt đầu
bằng một động từ nguyên mẫu có to
7. 7
Ví dụ:
o The plane arrived late in the afternoon.
o The present inside the big box is mine.
o The area outside the boundary is dangerous to cross.
d.Cụm giới từ
Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ
và thường được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ.
8. 8
Ví dụ:
• The boy working at the restaurant is John’s brother.
• We are looking forward to the movie, having seen the
trailer last week.
• Painted a brilliant white, the small room appeared
bigger.
e. Cụm phân từ
Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân
từ (có thể là một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân
từ).
9. 9
Ví dụ:
o This pie is very delicious and extremely expensive
o Everyone was extremely delighted when the winner
was announced.
f. Cụm tính từ
Cụm tính từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một tính
từ, khác với cụm giới từ và cụm phân từ, nó được
dùng như tính từ
10. 2. Các loại cụm từ trong tiếng việt
a. Cụm danh từ
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Ví dụ:
o Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có
nhiều phép lạ
o Gia tài chỉ có một lưỡi búa của người cha để lại.
11. 11
Ví dụ:
o Hồi còn trẻ, ông nội tôi đã đi nhiều nơi
o Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
b.Cụm động từ
Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
12. 12
Ví dụ:
o Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao,
mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không.
o Cô bé rất xinh xắn
c.Cụm tính từ
Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và các từ
khác đi kèm tạo thành.
13. II. Miêu tả cụm danh từ trong tiếng Anh và tiếng Việt
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành, có nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu
giống như một danh từ .
Ví dụ: thuyền là danh từ chỉ sự vật
+ chiếc thuyền
+ một chiếc thuyền
+ một chiếc thuyền nan
+ một chiếc thuyền nan trên biển khơi
1. Cụm danh từ trong tiếng Việt
14. a. Cấu trúc của cụm danh từ
Cụm danh từ
Thành tố
phụ trước
Thành tố
trung tâm
Thành tố
phụ sau
Đ(-3)Đ3(-4) Đ(-2) Đ(-1) Đ(0) Đ(1) Đ(3)Đ(2)
15.
Đ(-1) là định tố đứng ngay trước danh từ trung tâm. Đó có thể là:
+ Danh từ loại thể : cái, con, chiếc, quả, tấm, bức, ngài, …
Ví dụ: cuốn sách, cơn gió, tấm rèm, ngôi nhà
+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: thước, lít, cân, ngụm, nắm…
Vd: cân thịt, lít rượu, thước vải , tấn thép (Danh từ chỉ đơn vị đo lường
chính xác)
mớ rau, nắm gạo, mẩu sắt, mảnh giấy,....(Danh từ chỉ đơn vị đo lường
phỏng chừng)
Thành tố phụ trước là thành tố đứng trước danh từ trung tâm có cấu
trúc tối đa gồm 4 định tố: Đ(-4), Đ(-3), Đ(-2), Đ(-1).Trong đó:
* Thành tố phụ trước
16. Phụ tố chỉ xuất (Đ(-2)
Phụ tố chỉ xuất cái có thể kết hợp với các danh từ loại thể khác (trừ danh từ
chiếc) để nhấn mạnh hoặc thể hiện những thái độ khác nhau của người nói.
Ví dụ :Cái con chó này thật hung dữ
Phụ tố chỉ số lượng (Đ(-3) là định tố có chức năng biểu thị ý nghĩa
số lượng. Đó có thể là :
+ Định từ chỉ số lượng như: những, các, mọi, mỗi, một, từng.
Ví dụ :Những con lạc đà, từng ngôi nhà.
+ Số từ chỉ số lượng như: năm, vài, dăm, mươi…
Ví dụ : năm con mèo, vài nóc nhà
Phụ tố tổng lượng (Đ(-4) là các đại từ chỉ tổng lượng: tất cả, tất thảy,
hết thảy, cả…
Ví dụ : Mùa đông, tất cả những con chim này sẽ di cư xuống miền nam
Đói quá, nó ăn hết cả một ổ bánh mì
17. Định ngữ hạn định Đ(+1) là định tố đứng ngay sau danh từ trung tâm để bổ sung
ý nghĩa hạn định. Đó có thể là :
* tính từ. Ví dụ :những ngôi nhà lớn, một cây bút xanh
* danh từ hoặc giới ngữ. Ví dụ : sân trường, quyển vở ở trên bàn,….
* động từ. Ví dụ : trang phục biểu diễn, giày đi mưa
Định ngữ miêu tả Đ(+2) cũng là định tố đứng sau danh từ trung tâm để bổ sung
thêm ý nghĩa miêu tả.
Vd: một con báo hoa mai, chiếc đàn ghi-ta,…
Định ngữ phạm vi Đ(+3) là định tố biểu thị sự chỉ định về không gian,thời gian
đối với danh từ trung tâm, do vậy ở vị trí này luôn là các đại từ chỉ định: này, kia, ấy,
nọ, đó…
Ví dụ: đứa trẻ đó, những tình cảm tốt đẹp ấy,…
Thành tố phụ sau là thành tố đứng sau danh từ trung tâm có cấu trúc tối đa
gồm ba định tố: Đ(+1), Đ(+2), Đ(+3). Trong đó:
* Thành tố phụ sau
18. Thành tố phụ trước Danh
từ trung
tâm
Thành tố phụ sau
Phụ tố
tổng lượng
-4
Phụ tố
số lượng
-3
Phụ tố
chỉ xuất
-2
Phụ tố chỉ
loại thể
đơn vị
-1
Định ngữ
hạn định
+1
Định ngữ
miêu tả
+2
Định ngữ
phạm vi
+3
Cả sáu cái áo đẹp này
Tất thảy những ngôi nhà hộp đó
cái cô đanh đá đó
19. Phần trung
tâm
* Cấu trúc cụm danh từ dạng khuyết
Phần trung
tâm
Phần đầu
Phần sau
Phần sauPhần đầu
1. +
+
+2.
3.
20. NOUN PHRASE
Determiner
(Định từ)
- mạo từ
- từ chỉ định
- tính từ sở hữu
- số từ
- lượng từ
- từ chỉ số nhân
Pre-modifier
(Tiền bổ ngữ)
- tính từ
- danh từ
- trạng từ
- trạng ngữ
- động tính từ
HEAD(NOUN)
Danh từ
Post-modifier
(hậu bổ ngữ)
- mệnh đề quan hệ
- mệnh đề giới từ
- to-infinitive
clause
- ing-clause,
- ed-clause;
- trạng từ…
2. Cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh
21. That old car in the garage
Det Pre-mod HEAD Post-mod
22. a. Determiner (định từ)
Định nghĩa: là từ đứng trước danh từ giúp xác định cụ
thể người, vật… muốn nhắc đến
Cách dùng: định từ có thể là mạo từ (the, a ,an); đại từ chỉ
định (this, that…), tính từ sở hữu (her, his…), số từ (first,
second, one, two…), lượng từ (few, many…), từ chỉ số nhân
(double, twice,…).
Vd: my friend, the first step, all cars, many years, this girl,…
23. Predeteminers Central determiners Post determiners
Slot 1 Slot 2
Từ chỉ tổng lượng
(all, both, half)
Mạo từ (the, a ,an) Từ chỉ số thứ tự
(first, second)
Từ chỉ số đếm
(one, two)
Từ chỉ số nhân
(double, twice)
+ Đại từ chỉ định (this
that, these, those)
+ Tính từ sở hữu (my,
your, his, her, its, our,
their)
Semi-determiners
(same, other, next
)
Lượng từ (few,
many,..)
BẢNG TÓM TẮT VỊ TRÍ CỦA
DETERMINERS( Định từ)
Ví dụ: -The next few years
- All my students
24. b. Pre-modifier (tiền bổ ngữ):
Định nghĩa: là một từ hoặc nhóm từ ở trước danh từ sau định từ nhằm bổ sung
nghĩa cho danh từ
Cách dùng: Tiền bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ,
động tính từ,…
VD:
An effective measures, garden city, far-away cottage, interesting
book,……
25. Trong trường hợp tiền bổ ngữ bao gồm nhiều loại tính từ thì phải sắp
xếp các tính từ theo trật tự sau:
1.Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá.
Ví dụ: beautiful, nice, terrible…
2.Size/ weight – tính từ chỉ kích cỡ.
Ví dụ: big, small, long, heavy, …
3.Age – tính từ chỉ độ tuổi.
Ví dụ: old, young, new,…
4.Color – tính từ chỉ màu sắc.
Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
5.Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British,
Vietnamese…
6.Material – tính từ chỉ chất liệu .
Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
7.Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Vd: walking (sock), football (boot),….
26. c. Post-modifier (hậu bổ ngữ):
.
Định nghĩa: là một từ hoặc nhóm từ đứng sau danh từ nhằm bổ sung
nghĩa cho danh từ
Cách dùng: hậu bổ ngữ có thể là các mệnh đề quan hệ, mệnh đề giới từ,
to-infinitive clause, ing-clause, ed-clause; trạng từ…
VD:
The students who enrolled late and who have not yet filled in
their cards must do so by Friday.
The next subject to learn is English
A block behind
27. III. Đối chiếu cụm từ và cụm danh từ trong tiếng Anh và
Tiếng Việt
1.Đối chiếu cụm từ trong tiếng Việt và tiếng Anh
-Đều có cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ.
* Giống nhau
* Khác nhau
Tiếng anh: cụm danh động từ, cụm giới từ, cụm động từ nguyên
mẫu.
Tiếng việt: không có những cụm trên .
28. * Giống nhau
- Danh từ đều đóng vai trò trung tâm của cụm danh từ.
- Đều có các thành phần phụ trước danh từ trung tâm và phụ sau danh từ trung
tâm.
- Danh từ trung tâm đều đứng sau các từ chỉ số lượng, số đếm.
Vd: - Tiếng Anh: many people; two cars,…
- Tiếng Việt: một người, hai con mèo,…
2. Đối chiếu cụm danh từ trong tiếng Việt và tiếng Anh
29. - Thành phần phụ sau danh từ trung tâm trong Tiếng Anh có mệnh đề quan hệ
và tiếng Việt có cụm C-V mô tả.
* The girl who wears the red skirt is my friend.
* Cái ghế này chân bị gãy.
- Thành phần phụ trước trong tiếng Anh ở vị trí “Pre-Determiner” và tiếng Việt ở
vị trí phụ tố số lượng đều có những từ giống nhau.
* All (tiếng Anh)
* Tất cả, tất thảy (tiếng Việt)
30. Tiếng Việt Tiếng Anh
* Khác nhau
- Thành phần phụ sau danh từ trung
tâm có vị trí cố định.
Vd: Sinh viên nghèo, sân trường,
phòng ngủ,…
- Thành phần phụ sau có thể đảo lên
thành phần phụ trước.
Vd:The women wearing red hat.
The red hat-wearing women.
- Danh từ trung tâm đứng trước đại
từ chỉ định, từ chỉ thứ tự, từ chỉ sở
hữu.
Vd: Cây viết này, cặp của tôi, người
đầu tiên,…
- Danh từ trung tâm đứng sau đại từ
chỉ định, từ chỉ thứ tự, tính từ sở hữu.
Vd: My hand, this book, first test
…
31. Tiếng Việt Tiếng Anh
- Danh từ đứng trước tính từ.
Vd: Một học sinh giỏi, một anh
chàng đẹp trai,…
- Danh từ đứng sau tính từ.
Vd: a good student, a handsome
boy,…
- Danh từ không có phạm trù số. - Danh từ có phạm trù số.
Vd: dogs, cats, watches,…
- Danh từ đứng sau bổ nghĩa cho
danh từ trung tâm.
Vd: sân cỏ, sự biến đổi khí hậu,…
- Danh từ đứng trước bổ nghĩa cho
danh từ trung tâm.
Vd: climate change,
32. Tiếng Việt Tiếng Anh
- Không có mạo từ xác định. - Có mạo từ xác định “ the” đứng
trước danh từ trung tâm.
Vd: the student, the man,…
-Dùng phụ tố số lượng “nhiều”.
Vd: nhiều cái ghế, nhiều cái bàn,…
-Danh từ số nhiều thêm “-s” hoặc
“-es”.
Vd: the beautiful flowers
- Có đại từ chỉ loại đứng trước danh từ.
Vd: con mèo, cái ghế, tấm ảnh,...
- Không có đại từ chỉ loại.
33. - Một số người chỉ chăm chăm học từ riêng lẻ và ghép lại thành cụm
từ mà không chú ý đến quy tắc trật tự các từ, phụ tố trong một cụm
từ
• Vd: She graduates ABC school
she graduates from ABC school”
IV. Ứng dụng của việc đối chiếu cụm từ vào thực tiễn
1. Một số sai sót của người học :
34. - Trong cụm danh từ tiếng anh có mạo từ xác định còn trong tiếng việt thì
không, vì vậy người ta ít chú ý đến mạo từ xác định trong tiếng, gây ra
nhiều lỗi sai như thiếu mạo từ xác định hoặc sử dụng mạo từ xác định 1
cách bừa bãi, thiếu tính chính xác
• Ví dụ:
Câu sai: I have a lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Câu đúng: I have a delicious lunch. ( tôi có một bữa trưa thật ngon miệng)
35. - Do sự ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ, người Việt học tiếng anh thường áp đặt
trật tự cấu trúc tiếng mẹ để vào tiếng Anh, mắc lỗi dịch từng từ
Ví dụ: Chị tôi là môt cô gái đẹp
Dịch sai: My sister is a girl beautiful
Dịch đúng: My sister is a beautiful girl
36. 2. Ứng dụng
• Từ những thiếu sót trong việc học tiếng anh trên, ta có thể chọn 1
phương pháp học tiếng anh rất hiệu quả , đó là thay vì học những từ
đơn lẻ thì hãy đặt những từ ngữ đó vào những cụm từ hoàn chỉnh
“ have an appointment with sb”
“graduate from…..”
“have experience in…….”
Phần đối chiếu trên có khả năng ứng dụng trong dịch thuật, dạy và học
tiếng anh, đặc biệt là phạm trù mạo từ, sở hữu cách cũng như vị trí của
tính từ trong hai ngôn ngữ, giúp người xem nắm rõ cấu trúc cụm danh từ
trong tiếng Anh và tiếng Việt để sử dụng đúng , tránh gây hiểu nhầm hoặc
sai nghĩa.
37. Câu hỏi 1:
Câu 1. cho cụm danh từ sau" những con ngan mập này " xác định các
thành phần của nó?
A: Đ(-1), Đ0, Đ(+1), Đ(+2), Đ(+3)
B: Đ(-2), Đ(-1) , Đ0, Đ(+1), Đ(+3)
C: Đ(-3), Đ(-2), Đ0, Đ(+2), Đ(+3)
D: Đ(-3), Đ(-1), Đ0, Đ(+1), Đ(+3).d
38. Câu hỏi 2:
câu 2: cho cụm danh từ sau : "tất cả những chiếc máy
ảnh kĩ thuật số này " không có định tố nào?
A: Định tố chỉ xuất , danh từ trung tâm
B: Định tố chỉ xuất , định tố miêu tả
C: Định tố chỉ xuất , định tố hạn định
D: Định tố chỉ xuất , định ngữ phạm vi
C
39. Câu hỏi 3:
Câu 3: " thương nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua"
xác định có bao nhiêu cụm danh có trong câu ca dao trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
->B
40. Câu hỏi 4: Từ “cái” trong câu “Cái ngôi nhà này trông thật bẩn thỉu”
thuộc thành phần phụ tố nào sau đây?
A. Phụ tố tổng lượng
B. Phụ tố chỉ xuất
C. Phụ tố số lượng
D. Phụ tố chỉ loại thể đơn vị
-> B
41. Câu hỏi 5:
Cấu trúc cụm 1 danh từ trong tiếng anh bao gồm:
A: Pre-determiner + pre-modifier+ head (Noun) + post-modifier
B: Pre-determiner + post-determiner + head (noun) + post modifier
C: Determiner + Pre-modifier + Head (noun) + Post-modifier
D: Determiner + Central determiner+ head + Post-modifier
C
42. Câu hỏi 6:
Cụm danh từ nào sau đây có cách sắp xếp tính từ đúng nhất:
A. A beautiful old Indian lamp
B. A beautiful Indian old lamp
C. An old beautiful Indian lamp
D. An Indian beautiful old lamp
A
43. Câu hỏi 7:
Quy tắc sau là đúng hay sai: “trong 1 cụm danh từ, khi có
Nhiều tính từ cùng loại đặt trước danh từ, ta phân cách các tính từ
bằng dấu phẩy” ?
A: Đúng *
B: Sai
44. Câu hỏi 8: “Trong cụm danh từ tiếng Anh tính từ sở hữu đứng sau từ chỉ
số thứ tự ”. Câu trên đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
-> B