2. ĐỊNH NGHĨA
WHO- 2002:
“Đái tháo đƣờng là bệnh mạn tính gây ra do
thiếu sản xuất Insulin của tụy hoặc tác dụng
insulin không hiệu quả do nguyên nhân mắc
phải và/ hoặc do di truyền với hậu quả tăng
Glucose máu.
Tăng Glucose máu gây tổn thƣơng nhiều hệ
thống trong cơ thể, đặc biệt mạch máu và
thần kinh.”
3. ĐỊNH NGHĨA
Hội Đái tháo đƣờng Hoa Kỳ ADA 2010:
“Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh lý
chuyển hóa đặc trƣng bở tăng Glucose máu
do khiếm khuyết tiết Insulin, khiếm khuyết
tiết Insulin, hoặc cả hai.
Tăng Glucose máu mạn tính trong Đái tháo
đƣờng sẽ gây tổn thƣơng, rối loạn chức năng
hay suy nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận,
thần kinh, tim và mạch máu”
4. Điều hòa đường huyết:
Hormone làm tăng đƣờng huyết:
- Hormon tăng trưởng GH
- Hormon tuyến giáp: T3,T4
- Glucagon
- Catecholamin (adreamin và noradreamin)
- Glucocorticoid
- Peptid tụy
Hormone làm giảm đƣờng huyết:
-Insulin
5. Insulin
Insulin có nguồn gốc từ tế bào beta của các tiểu
đảo Langerhans của tuyến tụy nội tiết.
Bản chất Insulin gồm 2 chuỗi acid amin nối với
nhau bởi cầu nối disulfua, hoạt tính của nó mất 2
chuỗi này tách nhau ra.
Tồn tại trong máu dưới dạng tự do, thời gian bán
hủy 6 phút, sau 10-15 phút bài xuất hoàn toàn ra
khỏi máu.
6. Cấu tạo Insulin ProInsulin khi tách
C-peptid tạo thành
Insulin hoạt động.
C-peptid đào thải
qua thận, tồn tại
khoảng 30 phút trong
máu, lâu hơn Insulin
5 lần => dùng xét
nghiệm C-peptid để
đánh giá nồng độ
Inssulin .
7. Tác dụng của Insulin
Trên chuyển hóa Glucid:
1. Tăng thoái hóa Glucose ở cơ.
2. Tăng dự trữ Glycogen ở cơ.
3. Tăng thu nhập, dự trữ và sử dụng Glucose ở
gan.
4. Ức chế tạo đường mới.
=> Tất cả đều làm giảm nồng độ Glucose trong máu.
8. Tác dụng của Insulin
Trên chuyển hóa Protein và sự tăng trưởng:
1. Tăng vận chuyển tích cực acidamin vào trong tế bào.
2. Tăng Phiên mã có chọn lọc.
3. Tăng Dịch mã.
Tăng tổng hợp và dự trữ Protein => phát
triển cơ thể.
9. Tác dụng của Insulin
Trên chuyển hóa Lipid:
1. Tăng tổng hợp và vận chuyển acid béo đến mô mỡ.
Do Insulin kích thích sử dụng Glucose => tiết kiệm Lipid
Glucose thừa => acid béo, vận chuyển đến mô mỡ
2. Tăng tổng hợp triglycerid từ acid béo để dự trữ ở mô
mỡ
Rối loạn Insulin gây rối loạn dự trữ mỡ
10. Phân loại đái tháo đường
Đái tháo đường týp 1: Đặc trưng bởi tế bào beta đảo tụy
bị phá hủy, do miễn dịch hoặc không do miễn dịch.
Đái tháo đường týp 2: chiếm >90 %, đặc trưng bởi:
Tình trạng suy giảm chức năng tế bào beta
Tình trạng đề kháng insulin
Rối loạn vai trò điều hòa đường huyết
11. Phân loại đái tháo đường
Đái tháo đường thai kì: Đái tháo đường được chẩn đoán
từ tuần thứ 24 của thai kì mà chưa có bằng chứng đái tháo
đường týp 1 hoặc týp 2 từ trước đó.
Đái tháo đường thứ phát hoặc do nguyên nhân khác:
• Khiếm khuyết gen (MODY).
• Do thuốc.
• Nhiễm trùng.
• Bệnh lý tụy ngoại tiết.
12. Triệu chứng
Đái tháo đƣờng typ 1 Đái tháo đƣờng typ2 ĐTĐ thứ phát
-Dưới 30 tuổi
-Triệu chứng lâm sàng
rầm rộ
-Thể trạng trung bình
hoặc gầy
-Tiền sử gia đình
-Có bệnh lý tự miễn phối
hợp
-Xét nghiệm:
+HLA DR3(+), DR4(+)
+KT kháng đảo tụy(++)
+Định lượng insulin máu
thấp hoặc bằng 0
+Test Glucogon (6 phút
sau tiêm, peptid C <0,3
nmol/l)
-Người lớn >30 tuổi
-Lâm sàng không rầm
rộ
-Thể trạng béo
-Có thể có tiền sử ĐTĐ
thai kỳ (ở nữ)
-Xét nghiệm:
+HLA DR3 (-),DR4 (-)
+KT kháng đảo tụy (-)
+Test glucogon, peptid
C >1 mmol/l
-Mọi lứa tuổi
-Có nguyên nhân
+Bệnh tụy ngoại tiết
+Do thuốc
+Nguyên nhân khác
-Xét nghiệm
+HLA DR3 và DR4 đều (-)
+KT kháng đảo tụy (-)
13. CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG (theoADA)
Chẩn đoán xác định đái tháo đường khi có 1 trong các tiêu
chuẩn sau đây:
Đường máu lúc đói (>8-14 tiếng) >= 7,0mmol/l(126mg/dl) trong 2
buổi sáng khác nhau.
Đường máu 2 giờ sau khi uống 75 gam glucose >=11,1 mmol/l
(200mg/dl)
Đường máu bất kỳ >=11,1 mmol/l (200mg/dl) kèm triệu chứng của
đái tháo đường
HbA1c >=6,5% (pp sắc kí lỏng)
14. Biến chứng cấp
1. Hôn mê nhiễm toan ceton
a.Triệu chứng:
-TC của tăng đường máu: mệt, tiểu nhiều, khát
-TC của mất nước: khát nước, da niêm khô, HA tụt
-RL ý thức: ngủ gà, hôn mê, lơ mơ
-TC toan chuyển hóa: nôn, buồn nôn, thở nhanh, thở mùi táo
b. Xét nghiệm:
-Đường máu >13,9 mmol/l (250 mg/dl)
-Khí máu
c. Xử trí:
-Truyền NaCl 0.9 %, 1 lít/ 1 h
-Đường máu <11,1 mmol/l chuyển sang truyền đường 5 %
-Chỉ truyền Insulin khi Kali >3,3 mmol/l
15. Biến chứng cấp
2. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
a.Triệu chứng:
-TC của tăng đường máu: mệt, tiểu nhiều, khát
-TC của mất nước: khát nước, da niêm khô, HA tụt
b. Xét nghiệm:
-Đường máu >33,3 mmol/l (600 mg/dl)
-Áp lực thẩm thấu máu tăng
-Rối loạn điện giải
c. Xử trí:
-Truyền NaCl 0.9 %, 1 lít/ 1 h, bù các dịch tiếp theo tùy
theo tình trạng điện giải.
-Truyền Insulin khi Kali máu >3,3 mmol/l
16. Biến chứng cấp
3. Hôn mê hạ đƣờng huyết
a.Nguyên nhân:
-Dùng quá liều thuốc hoặc dùng thuốc không đúng cách
-Thiếu năng lượng do kiêng khem, vận động quá mức
b. Triệu chứng:
-Mệt mỏi, vã mồ hôi, run chân tay, dễ bị kích thích, ngủ gà
-Hôn mê
-Xét nghiệm: đường máu <3,9 mmol/l (70 mg/dl)
c. Xử trí: dừng thuốc đang dùng:
-Nhẹ (bệnh nhân tỉnh): Uống sữa, nước ngọt, bánh, hoặc uống
15 g đường (3 thìa café) pha nước
-Nặng(BN ko tỉnh/ ko thể ăn):
+Tiêm TM 20-50 ml glucose 20%
+Tiếp truyền đường 5% hoặc 10%, dùy trì đường máu 5,6
mmol/l
17. Bệnh Võng
Mạc
Nguyên nhân gây
mù hàng đầu1,2
Bệnh Thận
Nguyên nhân hàng đầu
gây suy thận GĐ cuối3,4
Bệnh Tim mạch
Đột quỵ
Tỉ lệ bị đột quị và tử
vong do bệnh tim
mạch tăng 2 – 4 lần5
Bệnh Thần kinh
Nguyên nhân hàng đầu
gây cắt cụt chân không
do chấn thương.
Ảnh hưởng đến 70%
BN
8/10 BN ĐTĐ sẽ chết
do bệnh tim mạch6
CÁC BIẾN CHỨNG MẠN CỦAĐTĐ TÝP2
Có 50% các BN ĐTĐ týp 2 đã có ít nhất 1 biến chứng khi được chẩn đoán
18. Tử vong có liên
quan đến ĐTĐ
21%
Nhồi máu
cơ tim
14%
Cắt cụt chân
hoặc bệnh lý
mạch máu ngoại
biên gây tử vong
43%
12%
Đột quị
HbA1c
1%
Các BC vi mạch
như bệnh thận
hoặc mù
37%
HBA1C GIẢM LÀM GIẢM NGUY CƠ BỊ CÁC BIẾN CHỨNG
Stratton IM, et al. UKPDS 35. BMJ. 2000;321:405-12.
19. ĐIỀU TRỊ
1. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
HbA1c <7%
Đường huyết lúc đói : 4,4 -7,2 mmol/l (80-130 mg/dl)
Đường huyết sau ăn 2h: <10 mmol/l (180mg/dl)
Mục tiêu kiểm soát đường huyết có thể khác nhau tùy
theo từng bệnh nhân, tùy theo tuổi, thói quen sinh hoạt
và tuân thủ điều trị.
Điều trị các yếu tố nguy cơ đi kèm: tăng huyết áp, rối
loạn mỡ máu
20. THEO DÕI ĐƢỜNG MÁU
Duy trì ĐM trong giới hạn bình thường
MỤC TIÊU :
LỢI ÍCH TRUNG HẠN:
LỢI ÍCH DÀI HẠN:
THÁCH THỨC:
Tăng cường tối đa khả năng phát
hiện, điều trị và phòng ngừa cả tăng
và hạ ĐM
Giảm nguy cơ bị các biến chứng,
tăng cường sức khỏe
Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến ĐM
21. ĐIỀU TRỊ
2. CHẾ ĐỘ DINH DƢỠNG:
-Đủ chất đạm, béo, bột, đường,
vitamin, muối khoáng và nước với
khối lượng hợp lý.
-Không làm tăng đường huyết nhiều
sau ăn.
-Không làm hạ ĐH lúc xa bữa ăn.
-Duy trì hoạt động thể lực, cân nặng
mức hợp lý
-Không làm tăng nguy cơ rối loạn
lipid, THA..
-Đơn giản, không quá đắt tiền
-Tỷ lệ thức ăn: Glucid 60-70 %, Lipid
15-29%, Protein 10-20%
22. ĐIỀU TRỊ
3. VẬN ĐỘNG THỂ LỰC:
-Đều đặn 30-45 phút mỗi ngày, ít nhất 5 ngày trong tuần.
-Chọn lựa các bài thể thao phù hợp.
23. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.1. Insulin:
Nhu cầu insulin trong 24h: 0,7-0,8 đơn vị/ kg (trong
đó 2/3 là insulin nền 0,3-0,5 UI/kg; 1/3 là lượng
insulin theo nhu cầu ăn uống)
Hiện nay insulin được sản xuất bằng phương pháp
sinh học cao, giống insulin của người.
Đa số là tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong cấp cứu.
26. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.1. Cách sử dụng Insulin
-Chỉ định:
+Bắt buộc với ĐTĐ típ 1
+ĐTĐ có hôn mê nhiễm toan ceton/ tăng ALTT
+ĐTĐ típ 2 trong 1 số trường hợp: có thai, nhiễm
khuẩn, phẫu thuật,..
+ĐTĐ típ 2 không đáp ứng với các thuốc viên.
+ĐTĐ típ 2 chống chỉ định với các thuốc viên.
27. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.1. Cách sử dụng Insulin
-Phác đồ điều trị:
Theo quy ước: phác đồ tiêm 1-2 lần/ ngày, dùng
insulin hỗn hợp (mixtard) hoặc 2 lần bán chậm đơn
thuần vào 2 bữa ăn sáng –tối
Tiêm 3 lần/ ngày: 2 mũi insulin nhanh + 1 mũi bán
chậm hoặc 1 mũi nhanh + 2 mũi chậm.
Tiêm 4 lần/ ngày: 3 mũi nhanh + 1 mũi bán chậm
28. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.1. Cách sử dụng Insulin
-Biến chứng:
Hạ đường huyết : do quá liều insulin, do người bệnh
bỏ bữa ăn, do vận động quá mức, do rối loạn tiêu hóa.
Kháng insulin: khi nhu cầu của người bệnh >
2UI/kg/ngày hoặc >200UI/ngày mà ĐH không hạ.
Loạn dưỡng mỡ.
Dị ứng: cần thay đổi insulin.
29. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.1. Thuốc kích thích tiết insulin nhóm Sulfonylure:
-Cơ chế: Tăng tiết
Insulin của tế bào
Beta của đảo tụy.
-Thời gian bán thải
2-45h
-Nồng độ đỉnh:
2-4h
30. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.1. Thuốc kích thích tiết insulin nhóm Sulfonylure:
Chỉ định: ĐTĐ típ 2 có béo phì hoặc không, chế độ ăn
và luyện tập không có kết quả.
Chống chỉ định:
-ĐTĐ típ 1.
-ĐTĐ nhiễm toan ceton, suy gan, suy thận, có thai.
-Dị ứng với sulfonylure.
31. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.1. Thuốc kích thích tiết insulin nhóm Sulfonylure:
-Thuốc hay dùng:
+Gliclazid ( Diamicron 80 mg, Diamicron MR 30mg, 60mg)
+Thời gian bán thải: 24h
+ Liều dùng 80-240 mg/ ngày
+Uống 1 lần, sáng, trước ăn.
-Tác dụng phụ: hạ ĐH, rối loạn tiêu hóa, dị ứng, tăng men gan
32. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.2. Nhóm Biguanid:
-Cơ chế: Làm giảm tân tạo Glucose ở gan, ức chế hấp thu
glucose ở ruột, tăng bắt giữ glucose ở cơ vân => tác
dụng chính là chống tăng đường huyết, nó không làm
hạ ĐH ở những người không tăng ĐH.
-Thời gian bán thải: 1,5-4,5h
-Nồng độ đỉnh: 2h
-Uống sau ăn
33. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.2. Nhóm Biguanid:
-Chỉ định: ĐTĐ típ 2, nhất là BN có thừa cân
-Chống chỉ định:
+ĐTĐ típ 1, nhiễm toan ceton, suy gan, suy thận
+Có thai
+Trước và sau phẫu thuật
34. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.2. Nhóm Biguanid:
-Thuốc hay dùng: Meformin (Glucophage, Metforal,
Glyfor)
-Liều lượng: 500- 2550mg
-Tác dụng phụ:
+Chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy..
+Dị ứng
35. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.2. Nhóm Thiazolipinediones (TZD)
-Cơ chế: Tăng chất vận chuyển glucose GLUT1 và GLUT4.
-Chỉ định: ĐTĐ típ 2
-Chống chỉ định: men ALT > 2,5 lần bình thường, dị ứng, cho
con bú, suy tim.
-Liều: Pioglitazon (Pioz): 15-45 mg/ngày
Rosiglitazon: 4-8mg/ ngày
-Uống 1 lần/ ngày, xa bữa ăn.
36. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.2. Nhóm incretin:
A, Nhóm đồng vận GLP-1:
-Cơ chế: Kích thích tiết insulin, giảm tiết glucagon, giảm
ngon miệng.
-Chỉ định: ĐTĐ típ 2
-Thuốc exenatid (Byeta bút tiêm) 5-10ug/2 lần/ ngày,
trước ăn 60 phút
-TD phụ: nôn, buồn nôn, hạ đường huyết
37. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.2. Nhóm incretin:
B, Nhóm ức chế DPP-4
-Cơ chế: Ức chế emzym phân hủy GLP-1 là DPP-4, nhờ đó tăng
nồng độ và tác dụng của GLP-1 nội sinh.
-Chỉ định: ĐTĐ typ 2
-TDKMM: buồn nôn
-Cần chỉnh liều ở BN suy thận
-Januvia(Stiagliptin), Galvus (Vidagliptin)
Gần đây nổi bật TRAJENTA: là viên phối hợp metformin của
nhóm Biguanid và linagliptin của nhóm ức chế DPP-4
38. ĐIỀU TRỊ
4. Các thuốc điều trị:
4.2. Nhóm thuốc viên.
4.2.3. Nhóm ức chế SGLT2:
-Nhóm thuốc mới, được FDA phê duyệt năm 2014.
-Cơ chế: ức chế kênh Na-Glucose (kênh SGLT2) là kênh tái hấp
thu glucose ở thận => tăng đào thải glucose qua nước tiểu, giảm
đường huyết
-Chỉ định: ĐTĐ typ 2
-Invokana (canagliflozin): 100 mg/ ngày
-Forxiga (dapagliflozin): 5-10mg/ ngày
-TDKMM: Nhiễm trùng đường tiểu, dị ứng, RL tiêu hóa.
40. Insulin nền (Insulatard,
Lantus, Determir)
Mix 2 mũi (Novomix,
Mixtard, Humulin M)
Nền+ nhanh
Khởi đầu 8-10UI hoặc 0,1-0,2 UI/kg
Dò liều 3 ngày, tăng 15%
liều hoặc 2-4UI.
Bằng tổng liều Insulin nền
hoặc 0,25-0,5UI/kg
2/3- sáng, 1/2-tối hoặc ½
sáng và ½ tối.
Dò liều 3 ngày, tăng
204UI hoặc 15%
Thêm vào nền: trước
bữa lớn nhất 4UI/
0,1UI/kg /10% nền.
(Nếu HbA1c <8% phải
bớt liều nền = liều
nhanh)
Dò 3 ngày, tăng 1-2UI
hoặc 10-15% In nhanh.
Theo dõi ĐMMM 1 lần lúc đói: sáng ĐMMM 2 lần: sáng –
chiều
ĐMMM 1 lần: trc bữa
ăn sau tiêm nhanh.
Hạ đường
máu
Giảm 10-20% hoặc 4UI Giảm 10-20% hoặc 4UI Giảm 10-20% hoặc 4UI
Chỉnh liều HbA1c >7%, ĐMMM < 7,2
mmol/l: Không tăng liều
Insulin nền mà chuyển phac
đồ (có nguy cơ hạ ĐH về
đêm)
<4mmol/l: giảm 4UI, 8-
14: +2UI, > 15:+ 4UI.
ĐMMM sáng để chỉnh
liều tối, và ngược lại.
ĐMMM đạt mục tiêu,
nhưng HbA1c cao: tăng
liều nền.