SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 1 Ngành: Kỹ thuật công trình
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Vị trí công trình
Công trình được xây dựng tại huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cách tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu khoảng trên 30 km.
+ Phía Bắc giáp kênh chính hồ Sông Ray huyện Châu Đức
+ Phía Đông giáp Sông Ray
+ Phía Tây giáp Suối Ngang - khu tưới hồ Đá Bàng
+ Phía Nam giáp Suối Bà Đáp
+ Toạ độ địa lý :10 0
35’
độ vĩ bắc và 1070
24’
ở độ kinh đông
1.2 Nhiệm vụ công trình
- Tạo nguồn cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt công suất 535.000 m3
/ ngày
- Cấp nước tưới cho nông nghiệp 9.157 ha diện tích canh tác thuộc các huyện Long
Đất,Châu Đức và Xuyên Mộc,tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Cấp nước phục vụ nuôi trông thủy sản
- Giảm lũ Hạ lưu, duy trì dòng chảy mùa kiệt
-Kết hợp phát điện công suất 54MW, phát triển du lịch, cải tạo môi trường sinh thái cho
vùng dự án.
1.3 Quy mô, kết cấu hạng mục công trình
1.3.1 Quy mô : Công trình cấp II ( TheoQCVN 04-05:2012)
1.3.2 Kết cấu hạng mục công trình
Các thông số TK chính của công trình được phê duyệt theo hồ sơ TKKT
Bảng 1.1- Các thông số của Hồ chứa
TT Hạng mục Đơn vị
Trị số đã
phê duyệt
Ghi
chú
A CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
I Hồ chứa
1 Diện tích lưu vực Km² 770
2 Mực nước dâng bình thường m 73,00
3 Mực nước dâng gia cường m 73,20
4 Mực nước dâng gia cường kiểm tra (P=0,1%) m 74,01
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 2 Ngành: Kỹ thuật công trình
5 Mực nước chết m 57,50
6 Dung tích toàn bộ 106
m3
218,40
7 Dung tích chết 106
m3
22,07
8 Dung tích hữu ích 106
m3
196,33
11 Chế độ điều tiết Điều tiết nhiều năm
II Đập đất
1 Cao trình đỉnh tường chắn sóng m 76,00
2 Cao trình đỉnh đập đất 75,00
3 Chiều rộng đỉnh đập 10,00
4 Chiều cao đập lớn nhất m 34.00
5 Chiều dài theo đỉnh đập m 1930,00
6 Hệ số mái đập thượng lưu 3,5;4,0;4,5
7 Hệ số mái đập hạ lưu 3,0;3,5;4,0
8 Hình thức mặt cắt đập Ống khói thu nước bằng
cách bố trí ốp sát mái hạ lưu
khối chống thấm có kích
thước dày 2m, cao trình đỉnh
+65.00.
Ống dẫn nước dọc, ngang
bằng đá dăm theo nguyên tắc
tầng lọc ngược để thu nước
đưa về đống đá tiêu nước và
rãnh tiêu nước ở hạ lưu.
Nền đập được xử lý thấm
bằng khoan phụt vữa xi măng.
Khối chống thấm: cao trình
đỉnh +73 ; rộng đỉnh b = 8m ;
mái 1/0,5 được đắp bằng loại
đất ít thấm nước ký hiệu là
lớp 3a được đầm nén tới độ
chặt > 0,97
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 3 Ngành: Kỹ thuật công trình
Các khối đắp thượng
hạ lưu sử dụng cùng lọai đất
ký hiệu là lớp 3. Đất đắp thân
đập được đầm nén tới độ chặt
> 0,97
III Tràn xả lũ
1 Đặt tại vị trí vai phải đập đất Nhìn từ hạ lưu lên
2 Hình thức tràn Tiêu năng đáy
3 Cao trình ngưỡng tràn m 58,00
4 Bề rộng tràn (3 cửa x 10m) m 10
5 Hình thức ngưỡng tràn Thực dụng
6 Cột nước trên ngưỡng tràn Hmax m 15,20
7 Lưu lượng xả lũ thiết kế P=10%; Qmax m³/s 551,00
9 Kênh tháo sau tràn Dốc nước
12 Hình thức tiêu năng Mũi phun
V Cống lấy nước
1 Đặt tại vị trí vai trái đập đất Nhìn từ hạ lưu lên
2 Hình thức lấy nước Cống ngầm, chảy có áp
3 Lưu lượng thiết kế Qtk m³/s 20,00
4 Kích thước cơ bản của cống m 2Ø2
5 Cao trình ngưỡng cống m 53,70
6 Độ dốc đáy cống 0.01
7 Kết cấu cống Ống cống thép hàn
8 Chiều dài cống m 154,00
1.4 1 Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
a> Đặc điểm chung của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Phần đất liền của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chiếm 96% diện tích chung của tỉnh, là phần kéo
dài của bậc thềm địa hình cao nguyên Di Linh miền Đông Nam Bộ ra biển, đó là dạng địa
hình của vùng trung du. Ở phía Bắc và Tây Bắc có cao độ 150m - 100m và thấp dần xuống
phía Nam có cao độ từ 30m ÷ 20m. Còn nhiều cụm núi do kiến tạo địa chất để lại như núi
Thị Vải, Núi Dinh ở Tân Thành (có cao độ gần 500m), Núi lớn núi nhỏ ở Vũng Tàu (có cao
độ khoảng 250m), núi Châu Viên, núi Đá Dựng ở Long Đất (có cao độ hơn 300m) và các
ngọn núi nhỏ khác. Đồng bằng nhỏ phân bố ven các sông.
b> Đặc điểm riêng của vùng dự án
- Vùng đầu mối hồ chứa là thung lũng nằm giữa hai dãy đồi có chiều cao trung bình + 75m
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 4 Ngành: Kỹ thuật công trình
÷ +80m thuộc hai huyện Xuyên Mộc (bên phải) và Châu Đức (bên trái). Lòng hồ chứa có
cao độ thấp nhất +41(đáy sông), thềm sông có cao độ +50, dài 14 km, rộng nhất 2km.
- Địa mạo khu tưới có thể phân làm hai khu vực, khu vùng đồi không bằng phẳng và khu
vực vùng đồng bằng.
1.4.2 Điều kiện thời tiết khí hậu
Công trình nằm trong vùng đông nam bộ chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có
hai mùa rõ rệt : mùa khô vào khỏang tháng 1 đến cuối tháng 6 . Từ tháng 7 đến tháng 12 là
mùa mưa. Mùa khô là mùa thi công chính, đặc biệt là công tác đắp đất. Tuy nhiên đối với
một số lọai đất thường yêu cầu độ ẩm cao nên có thể tận dụng thời gian đầu mùa mưa và
thời điểm hạn Bà Chằng ( khoảng đầu tháng 7) để thi công.
Khi lập kế họach thi công, cần bám sát điều kiện thời tiết khí hậu . Mùa khô cần tập trung
nguồn lực để tận dụng thời gian, tăng ca để đẩy mạnh tiến độ thi công , đặc biệt là công tác
đất. Mùa mưa giảm cường độ thi công đất, bảo dưỡng sửa chữa xe máy , sẵn sàng thi công,
mưa nghỉ nắng làm và tiếp tục những công tác xây lát ít chịu ảnh hưởng của thời tiết.
1.4.3 Điều kiện địa chất, thủy văn
* Địa chất công trình:
Theo hồ sơ thiết kế nền móng công trình bao gồm các lớp địa chất sau
+ Lớp 1a: Bồi tích hiện đại ở lòng sông ,á sét nhẹ,á sét trung .trạng thái dẻo cứng – dẻo
mềm
+Lớp 1d: Bồi tích – lũ tích :á sét, á cát xám vàng –nâu đỏ chứa thạch anh
+Lơp1c:Bồi tích thềm bậc IV :sét,sét cát nâu xám –ít nâu đỏ nhạt,đôi chổ xám xanh
nhạt.trạng thái nửa cứng- dẻo cứng
+Lớp 1b:Bồi tích thềm bậc III :á sét trung- nhẹ, xám vàng –nâu đen nhạt,đôi chỗ chứa nhiều
sạn dăm laterite thạch anh lẫn thân cây mục. Trạng thái nửa cứng
+Lớp 1e: Phun trào núi lửa :bazan xám đen – nâu đen đặc xít ít lỗ hổng nhỏ,phong hóa
yếu ,nứt nẻ vừa xen kẽ mạch. Đá cứng yếu
+ Lớp 1 :Phun trào núi lửa :bazan xám đen –nâu đen chủ yếu đặc xít ít lỗ hổng nhỏ,phong
hóa yếu ,nứt nẻ vừa xen kẽ mạch. Đá cứng vừa
+ Lớp 2a: Sườn – Tàn tích bazan :hỗn hợp á sét nâu xám,đỏ lẫn nhiều sạn dăm vón kết
laterite – bazan cứng yếu .Trạng thái dẻo cứng – nửa cứng
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 5 Ngành: Kỹ thuật công trình
+Lớp 2:Tàn tích bazan :á sét nặng –trung,nâu đỏ nhạt loang xám vàng trắng chứa sạn dăm
laterite-bazan cứng yếu.Trạng thái cứng
+Lớp 3 :Pha tích cổ :á sét trung – nặng ,đôi chỗ á sét nhẹ ít sét cát ,nâu đỏ-xám vàng
nhạt,đôi chỗ chứa sạn dăm laterite-bazan .Trạng thái nửa cứng
+Lớp 3a : Bồi tích thềm bậc III: sét cát, á sét nặng xám xanh - trắng vàng nhạtchứa ít sạn
laterite-thạch anh. Trạng thái nửa cứng dẻo
+Lớp 3b : Bồi tích thềm bậc III: :á sét nhẹ – á cát hạt thô xám trắng – vàng nhạt đôi chỗ
chứa sạn dăm laterite-thạch anh .Nghèo nước.
+ Lớp 4a : Tàn tích cát – bột kết :á sét nặng ít trung ,đôi chỗ sét cát chứa bụi xám vàng ,nâu
vàng chứa ít sạn dăm đá gốc .Nửa cứng- cứng
+Lớp 4 : Tàn tích cát – bột kết: á sét trung –nặng ,đôi chỗ sét cát chứa bụi xám vàng nâu
vàng chứa ít sạn dăm đá gốc .Nửa cứng- cứng
+ Lớp 5a: Tàn tích phun trào –Xâm nhập :á sét nặng ít trung ,chứa bụi ,xám trắng –xanh
nhạt ,đôi chổ chứa ít sạn thạch anh .Nửa cứng – cứng
+ Lớp 5: Tàn tích phun trào – Xâm nhập granite: á sét nhẹ – trung ,chứa bụi,xán trắng chấm
xanh đen,đôi chỗ chứa ít dăm granite .Nửa cứng- cứng
+ Lớp 5b: Tàn tích granite :hỗn hợp á sét-á cát lẫn sạn dăm granite
+Lớp 5c: Tàn tích dăm – cuội kết :á sét- á cát lẫn sạn dăm cuội,dăm thạch anh- silic
+Lớp II: Cát kết-bột kết màu xám đen –xanh đen ,phong hóa nứt nẻ vừa đến yếu .Đá khá
cứng chắc cấp 6-7
+Lớp III: Đới xâm nhập granite – diorit biotit xám trắng chấm xanh đen phong hóa nứt nẻ
vừa đến yếu .Đá khá cứng chắc cấp 8-9
+Lớp IV:Phun trào cổ : andezit xám xanh đen phong hóa nứt nẻ yếu. Đá khá cứng chắc cấp
8-9
Địa chất nền công trình khá phức tạp. Nền công trình là các lớp đất đá nứt nẻ, hệ hố thấm
dưới nền lớn. Nền công trình phải xử lý chống thấm bằng khoan phụt vữa xi măng. Khi thi
công chân khay, xử lý lòng suối phải dự tính đến khó khăn do việc nước thấm từ nền và hai
mái móng .
* Thủy văn : Qua hồ sơ thiết kế và khảo sát sơ bộ tại hiện trường phần đập đất có một đọan
lòng sông Ray chảy qua và luôn có nước, mùa khô dòng kiệt rất ít nước; Mùa mưa lượng
nước đổ về khá lớn do đó công tác đắp đập cần lưu ý đến biện pháp dẫn dòng và vượt lũ.
Bảng 1-1: Lưu lượng dòng chảy về mùa kiệt ứng với tần suất P10%.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 6 Ngành: Kỹ thuật công trình
Bảng 1 -2: Lưu lượng dòng chảy về mùa lũ ứng với tần suất P10%.
Lưu lượng đỉnh lũ : Q max=551 m3
/s
c. Xây dựng quan hệ (Q~Zhl)
Để tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp cần phải xác định mực nước phía hạ
lưu. Do không có tài liệu đo quan hệ Q~ Zhl nên ta có thể tính toán mực nước này nếu coi
sông như là kênh hình thang chảy với lưu lượng Q có chiều sâu mực nước là hs.
Từ tài liệu thiết kế kỹ thuật ta có các thông số sau:
+Bề rộng lòng sông: b = 40 m
+Độ dốc bình quân đáy sông: i = 0,0007
+Lưu lượng lớn nhất thiết kế ứng với P = 10%; Qmax = 551 m3
/s
+Độ dốc mái sông: m = 2
+Hệ số nhám sông thiên nhiên: n = 0,025 (phục lục 4-3 giáo trình thủy lực tập 1)
+Tính chiều cao cột nước trong sông:
Ta có công thức sau: iRCQ ...ω= (1-1)
Trong đó: ω = (b+m*h)*h (1-2)
6
1
*
1
R
n
C =
(C là hệ số Ceri ) (1-3)
χ
ω
=R
(R bán kính thủy lực ) (1-4)
2
1*2 mhb ++=χ (χ: là chu vi ướt) ( 1-5) Từ các
công thức trên ta giả thiết hs để tìm Q. Tiến hành tính Zhl theo các giá trị hs tương ứng. Từ
các giá trị Zhl và Q vừa tìm được ta xây dựng được đường quan hệ Q và Zhl. Kết quả tính
toán thể hiện ở sau: Bảng 1-3 bảng thông
số đường quan hệ Q-ZHL
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
Tháng I II III IV V VI
Qmax(m3
/s) 2,268 1,375 1,606 0,966 8,82 4,725
Tháng VII VIII IX X XI XII
Qmax(m3
/s) 49,308 30,817 19,477 41,622 14,605 45,769
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 7 Ngành: Kỹ thuật công trình
Zhl h(m) ῳ(m2
) x R C Q
41 0 0 40.00 0 0 0
41.465 0.465 19.03 42.08 0.452 25.03 8.477
42 1 42 44.47 0.944 39,621 42,789
42.5 1.5 64.5 47,036 1,371 42,161 84,254
43 2 88 49,798 1,767 43,982 136,125
43.5 2.5 112.5 52,748 2,470 46,505 266,849
44 3 138 55,875 2,470 46,505 266,849
44.5 3.5 164.5 59,170 2,780 47,432 344,204
45 4 192 62,627 3,066 48,211 428,813
45.5 4.5 220.5 66,239 3,329 48,877 520,251
46 4,66 229,831 67,427 3,409 49,071 551
46.28 5.28 266,95 72,17 3,67 49,744 675,736
46.5 5.5 280.5 73,9 3,795 49,958 722,3
47 5.65 289.8 75,103 3,859 50,097 754,712
Bảng 1-4 bảng thông số đường quan hê (Z ~ F ~ V) của hồ chứa nước Sông Ray
Z F V
(m) Km2
106
m3
41 0.010 0.000
42 0.030 0.019
44 0.080 0.125
46 0.098 0.303
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 8 Ngành: Kỹ thuật công trình
48 0.107 0.508
50 0.582 1.133
52 1.341 3.003
54 2.519 6.802
56 4.605 13.822
58 6.441 24.818
60 8.318 39.537
62 10.145 57.970
64 11.719 79.815
66 13.226 104.745
68 14.755 132.712
70 16.495 163.945
72 18.447 198.869
74 20.265 237.566
76 22.439 280.251
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
QUAN HÊ (Z ~W)HỒ SÔNG RAY
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 50 100 150 200 250 300
W(10^6m3)
Z(m)
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 9 Ngành: Kỹ thuật công trình
1.4.4 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực
Công trình nằm trong tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa
Vũng Tàu, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Kinh tế phát triển, thu nhập bình quân
đầu người thuộc lọai cao so với cả nước do đó nhận thức của nhân dân về việc xây dựng
công trình tốt,hiểu được sự cần thiết và lợi ích của công trình .
1.5 Điều kiện giao thông
Chủ yếu là đường bộ : Đến tuyến công trình đầu mối hồ chứa nước Sông Ray khá thuận lợi,
có QL51 đến Bà Rịa đi tiếp TL 23 rồi TL 328 ( đường nhựa ) đến sát bờ trái công trình đầu
mối hồ chứa nước Sông Ray. Phía bờ phải có đường ôtô từ Bà Rịa đến ấp Xuân Sơn ( đầu
bờ phải đập đất ). Hai bên đầu đập đều có đường ôtô đến nơi việc thi công, chở nguyên vật
liệu, trang thiết bị được thuận lợi.
1.6 Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước
a>Điện :
* Lưới truyền tải :
- Có 3 đường dây 110 KV, 1 đường dây từ Long Bình về Bà Rịa dài 65 km, 2 đường dây từ
Bà Rịa về Vũng Tàu dài 20 km cùng với trạm biến áp Vũng Tàu 110 / 15 KV công suất 50
MVA cung cấp điện cho TP. Vũng Tàu, Tân Thành, Châu Đức và một phần thị xã Bà Rịa.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 10 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Một đường dây 35 KV dài 36 km từ Bà Rịa đi Xuyên Mộc cùng 2 trạm biến áp 35 / 15 KV
Bà Rịa 1 trạm công suất 2 x 6,3 MVA, Xuyên Mộc 1 trạm 4 MVA cung cấp điện cho huyện
Long Đất, Xuyên Mộc và phần còn lại của TX Bà Rịa.
* Lưới phân phối:
Có 325 km đường dây 15 KV, 867 trạm 15/0,4 KV với tổng công suất trên 113.000 KVA và
trên 260 km đường dây hạ thế.
Riêng tại khu đầu mối, đập chính đã có hệ thống đường dây trung thế 22 KVA chạy dọc
tuyến đường Phước Bửu - Xuân Sơn, cách đập chính 300m.
b> Nước :
Theo điều tra, đánh giá về nguồn nước ngầm, khu vực dự án đầy đủ chất lượng và trữ
lượng, dùng giếng khoan lấy nước phục vụ công trình.
1.7 Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực
a> Đất đắp đập gồm có 3 Bãi E và F nằm thượng lưu đập bãi G nằm hạ lưu đập
Bải vật liệu E có :
tkγ
= 1,94 (T/m3
)
tnγ
= 1,63 (T/m3
)
Bải vật liệu G có:
tkγ
= 1,94 (T/m3
)
tnγ
= 1,65 (T/m3
)
Bải vật liệu F có :
tkγ
= 1,94 (T/m3
)
tnγ
= 1,66(T/m3
) +
Bãi vật lịêu F
Vị trí cách đập chính khoảng 1000m về nằm phía thượng lưu có bề mặt địa hình đồi thoải
tương đối phẳng nên thuận lợi lấp đất để đắp đập chính. Lớp đất phủ mỏng theo tài liệu
khảo sát lớp này có bề dày khoảng 0,2 m. Lớp đất dùng để đắp đập có diện phân bố rộng bề
dày lớp này thay đổi từ 2,5 đến 3m có bề dày trung bình khoảng 2,9 m. đường thi công
thuận lợi. theo tính toán thì bãi (VLF) khối lương bóc bỏ 20000m3
có trữ lượng khoảng
450000( m3
)có :
tkγ
= 1,94 (T/m3
)
tnγ
= 1,66(T/m3
)
+ Bãi vật liệu G
Vị trí nằm liền kề bên vai phải của đập chính nằm ở phía dưới bãi vật liệu G cao độ đỉnh đồi
khoảng +1000m , điều kiện mhai thác thuận lợi cự ly vận chuyển gần. Lớp đât phủ mỏng
theo tài liệu khảo sát lớp này có bề dày khoảng 0,3 m. Lớp đất dùng để đắp đập có diện
phân bố rộng bề dày lớp này thay đổi từ 2 đến 3,5m có bề dày trung bình khoảng 2,5 m.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 11 Ngành: Kỹ thuật công trình
theo tính toán thì bãi (VLG) khối lượng bóc bỏ 25000 m3
có trữ lượng khoảng 50000
m3
.có :
tkγ
= 1,94 (T/m3
)
tnγ
= 1,63 (T/m3
)
+ Bãi vật liệu E
Vị trí nằm ngoài lòng hồ cách công trình đầu mối khoảng 1500 m, có bề mặt địa hình đồi
thoải tương đối phẳng điều kiện khai thác thuận lợi nhưng cự ly vận chuyển không được
thuận tiện . Lớp đất phủ theo tài liệu khảo sát lớp này có bề dày khoảng 0,8 m. Lớp đất dùng
để đắp đập có bề dày trung bình khoảng 2,5 m. Theo tính toán thì bãi (VL E) khối lương
bóc bỏ 40 000 m3
có trữ lượng khoảng 25000 m3
.có :
tkγ
= 1,94 (T/m3
)
tnγ
= 1,66(T/m3
)
b> Vật liệu đá (đá hộc và đá dăm):
Có thể mua ở mỏ đá núi Dinh gần Bà Rịa, mỏ đá này đang được khai thác, cự ly vận chuyển
khoảng 40 km.
c> Cát :
Cát có thể lấy ở sông Đồng Nai cự ly khoảng 80 km.
1.8 Thời gian thi công được phê duyệt: Cụm công trình đầu mối là 3 năm
1.9 Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công
- Về vị trí :
+ Công trình nằm cách TP Hồ Chí Minh khoảng 80 km , cách Bà Rịa khoảng 20 km , gần
mỏ đá , có đường giao thông vào gần tuyến xây dựng công trình do đó việc mua & vận
chuyển vật liệu theo đường bộ thuận tiện.
+ Vận chuyển máy móc theo đường bộ đã nêu
+Công trình nằm gần các thị xã Bà Rịa , Vũng Tàu, các trung tâm khu du lịch ,. có mạng
lưới thông tin liên lạc nên việc thông tin liên lạc thuận tiện.
- Về địa hình :
+ Phần lòng hồ hầu như đã hết rừng , chủ yếu ruộng , vườn trồng ngô & cà phê ... & độ dốc
không lớn thuận tiện cho việc tổ chức thi công bằng cơ giới .
+ Đơn vị thi công được phép sử dụng lòng hồ để thi công , cụ thể như lấy đất đắp , đổ bãi
thải ...
- Về địa chất :
+ Địa chất phức tạp , có nhiều lớp đất đá xen kẹp nhau
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 12 Ngành: Kỹ thuật công trình
+ Phần đập do đập có chiều cao Hmax >20 m , đắp trên nền mềm nên có thể xếp vào loại
đập có chiều cao lớn, yêu cầu chất lượng thi công cao.
+ Phần đất đắp đập chủ yếu là đất Bazan nên phải có biện pháp thi công thích hợp .
- Về địa chất thủy văn :
Nước mặt và nước ngầm trong khu vực, đều không ăn mòn bê tông . Tuy nhiên việc thi
công các công trình bê tông vẫn phải bảo đảm chất lượng nước theo quy trình.
- Về khí tượng thủy văn :
Công trình nằm trong vùng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia ra làm 2 mùa rõ rệt : mùa
khô từ tháng 1 đến tháng 6 & mùa mưa từ tháng 7 đến tháng 12. Trong thời gian mùa khô
hầu như không có mưa , mặt bằng khô ráo thuận tiện cho công tác thi công đắp đập do đó
phải tập trung hoàn thành phần công trình vào mùa khô để bảo đảm an toàn giao thông.
- Về giao thông :
Đường giao thông vào công trường rất thuận lợi, chủ yếu là đường nhựa QL51, TL23,
TL328.
- Về cung cấp điện năng :
Hiện nay, hệ thống cung cấp điện trong khu vực dự án khá hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc
thi công xây lắp cũng như quản lý vận hành dự án sau này.
CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG
2.1 Dẫn dòng
2.1.1 Mục đích yêu cầu
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 13 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Đặc điểm yêu cầu của công trình thủy lợi là xây dựng trên sông, suối, kênh, rạch,… lợi
dụng các thung lũng có dãy núi bao bọc, tạo thành các dong chảo để xây dựng kho nước.
Trong quá trình thi công đòi hỏi hố móng luôn được khô ráo, thi công liên tục do đó phải có
biện pháp dẫn dòng hợp lý để thi công các công trình đầu mối được an toàn, thuận lợi, đạt
hiệu quả cao nhất.
. 2.1.2 Tầm quan trọng của công tác dẫn dòng
- Dẫn dòng thi công là một công tác có tính chất quan trọng, liên quan và quyết định nhiều
vấn đề khác. Biện pháp dẫn dòng thi công ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công của toàn
bộ công trình, hình thức kết cấu, chọn và bố trí công trình đầu mối, chọn phương pháp thi
công và bố trí công trường và ảnh hưởng đến giá thành công trình. Nếu không giải quyết
đúng đắn và hợp lý khâu dẫn dòng thi công.
Nhân tố về khí tượng thủy văn
- Mùa khô: Từ tháng 1 đến tháng 6
- Mùa mưa: Từ tháng 7 đến tháng 12
2.1.3 Đề xuất phương án dẫn dòng
Phương án I
Thời gian thi công: năm.Từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng 12 năm 2019 Nội
dung phương án được tóm tắt trong bảng sau
Năm thi
công
Thời gian
Công trình
dẫn dòng
Lưu lượng
dẫn dòng
Các công việc phải làm và
các mốc khống chế
(1) (2) (3) (4) (5)
I Mùa khô từ:
Tháng 1 đến
tháng 6
Dẫn dòng qua
lòng sông tự
nhiên.
8,82
(m3
/s)
- Làm đường thi công, xây
dựng lán trại, kho bãi và các
khu phụ trợ phục vụ cho thi
công.
- Tiến hành thi công đào bóc
móng vai trái đập.
- Đào móng và đổ bê tông
xong cống lấy nước
- Đào móng và tiến hành đổ
bê tông tràn xả lũ
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 14 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Đắp đập vai trái đến cao
trình cần đắp
Mùa mưa
từ: Tháng 7
đến tháng
12
Dẫn dòng qua
lòng sông thu
hẹp.
551
(m3
/s)
- Tranh thủ những ngày
không mưa tiếp tục đắp đập
lên đến cao trình 58
- Tiếp tục thi công tràn xả lũ
-Hoàn thiện cống lấy nước
để phục vụ cho công tác dẫn
dòng thi công.
II Mùa khô từ:
Tháng 1 đến
tháng 6
Dẫn dòng qua
cống lấy
nước.
8,82
(m3
/s)
- Đắp đê quai thượng lưu và
hạ lưu.
- Chặn dòng vào đầu tháng 2
mùa khô. Nước được dẫn
dòng qua công
- Thi công nạo vét đào bóc
móng ở lòng suối vai phải
và vai trái đậpvà tiến hành
thi công đắp đất đến cao
trình 66
- Lát đá khan mái thượng
lưu nhưng phần đã đắp xong
. Xây rãnh thoát nước, lát
mái trồng cỏ phần đập vừa
đắp.
- Đổ bê tông hoàn thiện tràn
xả lũ để sẵn sàng dẫn lũ
trong mùa mưa.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 15 Ngành: Kỹ thuật công trình
Mùa mưa
từ: Tháng 7
đến tháng
12
Dẫn dòng qua
cống lấy nước
và tràn xã lũ.
551
(m3
/s)
- phá dỡ đê quai thượng lưu.
-Tranh thủ những ngày
không mưa đắp đập
- Tích nước vào hồ đến cao
trình ngưỡng tràn.
-Lát đá bảo vệ mái thượng
lưu, trồng cỏ bảo vệ mái hạ
lưu, xây rãnh tiêu thoát nước
.
III
Mùa khô từ:
Tháng 1 đến
tháng 6
Dẫn dòng qua
cống lấy
nước.
8,82
(m3
/s)
-Tiếp tục đắp đập chính đến
cao trình thiết kế 75
-Thi công đổ bê tông mặt
đập tường chắn sóng.
- Thi công đắp cấp phối trên
mặt đập.
-Đổ bê tông nhựa trên mặt
đập.
Mùa mưa
từ: Tháng 7
đến tháng
12
Dẫn dòng qua
cống lấy nước
và tràn xã lũ.
551
(m3
/s)
-Vệ sinh dọn dẹp trên mặt
đập
Làm công tác thủ tục hồ sơ
chứng từ đầy đủ
cho viêc chuẩn bị nghiêm
thu và ban giao đưa công
trình vào sử dụng.
Phương án II
Thời gian thi công: 3 năm.
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng 12 năm 2019
Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau:
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 16 Ngành: Kỹ thuật công trình
Năm thi
công
Thời gian
Công trình
dẫn dòng
Lưu lượng
dẫn dòng
Các công việc phải làm và
các mốc khống chế
(1) (2) (3) (4) (5)
I
Mùa khô từ:
Tháng 1 đến
tháng 6
Dẫn dòng qua
lòng kênh
dẫnnhiên.
8,82
(m3
/s)
- Đào kênh dẫndòng phía vai
phải đập.
- Đắp đê quai thượng, hạ lưu
để chuyển nước qua kênh dẫn
dòng bờ phải.
- Bóc phong hoá, đào móng
chân khay và đắp đất ở vai
trái đập.
- Đào móng, đổ bê tông và
hoàn thiện cống lấy nước
- Đào móng và tiến hành đổ
bê tông tràn xả lũ
Mùa mưa
từ: Tháng 7
đến tháng
12
Dẫn dòng qua
lòng kênh dẫn
551
(m3
/s)
- Đào kênh dẫn dòng sau cống
để dòng nước chảy xuống
vàng.
-Tiếp tục thi công tràn xả lũ.
- Tranh thủ những ngày không
mưa thi công đắp đập đến cao
trình vượt lũ.
II
Mùa khô từ:
Tháng 1 đến
tháng 6
Dẫn dòng qua
cống lấy nước
8,82
(m3
/s)
- Đắp đê quai thượng, hạ lưu.
- Chặn dòng vào đầu mùa
khô.
- Thi công hoàn thiện tràn xả
lũ.
- Tiếp tục đắp đất phần đập
chính, lát mái và trồng cỏ
phần đập vừa đắp.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 17 Ngành: Kỹ thuật công trình
Mùa mưa
từ: Tháng 7
đến tháng
12
Dẫn dòng qua
cống lấy nước
và tràn xả lũ
551
(m3
/s)
- Phá dỡ và nạo vét đê quai
thựơng và hạ lưu.
- Tiếp tục đắp và hoàn thiện
đập chính đến cao trình đỉnh
đập.
- Xây rãnh thoát nước, lát mái
trồng cỏ phần đập vừa đắp.
III
Mùa khô từ:
Tháng 1 đến
tháng 6
Dẫn dòng qua
cống lấy
nước.
8,82
(m3
/s)
-Thi công đổ bê tông tường
chán sóng của mặt đập.
-Hoàn thiện mặt đập đến cao
trình thiết kế.
Mùa mưa
từ: Tháng 7
đến tháng
12
Dẫn dòng qua
cống lấy nước
và tràn xã lũ.
551
(m3
/s)
Làm công tác thủ tục hồ sơ
chứng từ đầy đủ cho viêc
chuẩn bị nghiêm thu và ban
giao đưa công trinh vào sử
dụng.và bàn giao công trình
So sánh chọn phương án Ưu điểm
Phương án I Phương án II
- Không phải xây dựng các công trình phục vụ
cho công tác dẫn dòng khác nên giảm được giá
thành thi công.
- Tận dụng được cống dẫn nước và tràn xả lũ để
dẫn dòng trong thời đoạn thi công năm thứ 2
tránh phải sử dụng công trình kênh dẫn dòng
trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến tiến độ thi
công chung.
- Cường độ thi công giữa năm thứ nhất và năm
thứ hai khá đồng đều, chủ động được tiến độ thi
công.
- Tận dụng kênh dẫn dòng để phục
vụ thi công đến hết năm thứ nhất.
- Tận dụng được cống dẫn nước và
tràn xả lũ để dẫn dòng trong thời
đoạn thi công sau tránh phải xây
dựng kênh dẫn và các công trình
phục vụ cho dẫn dòng khác.
- Chỉ cần ngăn dòng một lần nên
khối lượng đắp đê quai ít, ngăn
dòng dễ dàng.
- Không ảnh hưởng đến nhu cầu
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 18 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Có kế hoạch thi công rõ ràng cho từng giai
đoạn
- Không ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước hạ
lưu.
dùng nước hạ lưu.
- Nhược đểm
Phương án I Phương án II
- Khối lượng đắp đê quai để phục vụ cho công
tác dẫn dòng thi công lớn.
- Độ dốc bên bờ sông tương đối lớn.
- Khối lượng đào kênh dẫn lớn.
- Chi phí để xử lý và đắp phần kênh
dẫn dòng lớn.
Kết luận
Qua những phân tích trên đây thấy rằng chọn phương án I là hợp lý
2.1.4 Xác định lưu lượng tần suất thiết kế dẫn dòng thi công
2.1.4.1 Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng thi công
(Chọn theo TCVN 04-05 :2012)BNNPTNT
- Với công trình cấp II tần suất lưu lượng mực nước lớn nhất để thiết kế công trình phục vụ
cho công tác dẫn dòng được xác định bảng 7 với tần suất P=10%.
2.1.4.2 Chọn thời gian thiết kế dẫn dòng thi công
Năm thứ nhất: - Từ tháng 1 đến tháng 6, dẫn dòng qua lòng sông tự nhiên.
- Từ tháng 7 đến tháng 12, dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp.
Năm thứ hai: - Từ tháng 1 đến tháng 6, dẫn dòng qua cống lấy nước.
- Từ tháng 7 đến tháng 12, dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ
Năm thứ ba: - Từ tháng 1 đến tháng 6, dẫn dòng qua cống lấy nước.
- Từ tháng 7 đến tháng 12, dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ.
2.1.4. 3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
- Với tần suất thiết kế dẫn dòng đã có thì việc chọn lưu lượng thiết kế chủ yếu dựa vào thời
đoạn dẫn dòng thiết kế.
- Chọn thời đoạn thiết kế là 1 vấn đề phức tạp vì nó liên quan đến rất nhiều vấn đề như: đặc
điểm thủy văn, khí tượng, đặc điểm kết cấu công trình, phương pháp dẫn dòng, điều kiện vật
liệu, điều kiện và khả năng thi công, …
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 19 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Công trình hồ chứa nước Sông Ray là một công trình tương đối lớn, thời gian xây dựng là
3 năm, do đó chọn thời đoạn thiết kế phải dựa vào phương án dẫn dòng, tiến độ của từng
thời đoạn cụ thể để chọn thời đoạn thiết kế hợp lí và hiệu quả nhất.
- Đối với công trình tạm sử dụng 1 năm với tần suất dẫn dòng là : P = 10% tra bảng ta chọn
được Q = 551 m3
/s
- Đối với công trình tạm chỉ sử dụng cho mùa khô thì lưu lượng dẫn dòng là lưu lượng lớn
nhất trong mùa khô ứng với tần suất P = 10% tra bảng ta chọn Q = 8,82 m3
/s.
2.1.5. Tính toán thủy lực dẫn dòng thi công
2.1.5.1 Đối với dẫn dòng qua lòng sông thiên nhiên
- Ứng với giai đoạn trước lũ tiễu mãn ta có Qdd=8,82( m3
/s) tra đường quan hệ Q ~ Zhl ta
được cao trình Zhl= 41.465( m) .Để không ảnh hưởng trong quá trình dẫn dòng ta tiến hành
đắp đập ơ cao trình Zhl vừa tìm được .
- Xác định quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp.
- Xác định cao trình đê quai thượng lưu và hạ lưu.
- Xác định cao trình đắp đập chống lũ cuối mùa khô.
- Kiểm tra điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy
2.1.5.2. Đối với dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
- Lưu lượng dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp ứng với tần suất P = 10% ; xuất hiện ở mùa lũ
Qmax = 551 m3
/s.( tính cho năm thứ nhất )
- Lưu lượng dẫn dòng thi công.
- Điều kiện chống xói của lòng sông và địa chất ở hai bờ.
- Đặc điểm cấu tạo của công trình.
-Đặc điểm và khả năng thi công trong các giai đoạn nhất là giai đoạn có công trình trọng
điểm.
- Hình thức cấu tạo và cách bố trí đê quai
2.1.5.3 Nội dung tính toán
- Mức độ thu hẹp cho phép của lòng sông: do các yếu tố sau quy định:
- Lưu lượng dẫn dòng thi công.
- Điều kiện chống xói của lòng sông và địa chất ở hai bờ.
- Đặc điểm cấu tạo của công trình.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
Cao trình đắp đập vượt lũ
Mực nước lũ tính toán
Mùa nước kiệt 1ϖ 2ϖ
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 20 Ngành: Kỹ thuật công trình
-Đặc điểm và khả năng thi công trong các giai đoạn nhất là giai đoạn có công trình
trọng điểm.
- Hình thức cấu tạo và cách bố trí đê quai.
- Cách tổ chức thi công, bố trí công trường và giá thành công trình.
Sơ đồ đổ tính toán
Hình 2-1: Sơ đồ thu hẹp lòng sông
Mức độ thu hẹp của lòng sông được biểu thị bằng công thức sau:
K =
2
1
ω
ω
.( 100%) K =
2
1
ω
ω
. 100%= (30% - 60% ) (1-2)
Trong đó:
K : Mức độ thu hẹp lòng suối, K =
)%6030( ÷
1ω
: Diện tích ướt mà hố móng và đê quai chiếm chỗ (m2
)
→
tính theo Zhl
2ω
: Tiết diện ướt của lòng suối cũ (m2
)
→
tính theo ZTL
Xác định ω theo các điều kiện sau:
Xem mặt cắt ngang lòng suối có dạng hình thang
Ứng với cao trình đáy suối: +41m
Tính toán mức độ thu hẹp lòng sông ứng với Qdd = 8,82 (m3
/s)
Với tần suất P = 10% ta có lưu lượng dẫn dòng về mùa kiệt ứng với Qkiệt
max=8,82 m3
/s.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 21 Ngành: Kỹ thuật công trình
Từ quan hệ Q~Zhl , tra được cao trình hạ lưu : Zhl= 41,468 m.
→ hhl = Zhl – Zđs = 41,465 -41 = 0,465 (m)
Trong đó :
hhl: chiều cao cột nước hạ lưu (m)
Zđs: Cao trình đáy sông xác định được dựa vào mặt cắt dọc đập
Ứng với cao trình mực nước hạ lưu Zhl = 41,465 đo trên cắt dọc đập ta xác định được:
1ω
= 7,9 m2
Mà
2ω
=
*
2 *gt
ω + ∆Ζ Β
Giả thiết
∆Ζ
gt
=0,055 (1)
ZTL=Zhl+
gt
∆Ζ
= 41,465+0,055= 41,52 (m)
Có ZTL đo trên mặt cắt dọc được
*
2ω
=7,29(m2
) và
Β
= 41(m)
Vậy
2ω
=
*
2 *gt
ω + ∆Ζ Β
= 13,93+(0,055*41)= 16,19 (m2
)
Thay các giá trị vào công thức (2-1) ta có:
%100.
2
1
ω
ω
=K
=
%48%100.
19,16
9,7
=
Vậy mức độ thu hẹp là hợp lý K
( )6030 ÷∈
%
b. Tính lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp (Vc)
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 22 Ngành: Kỹ thuật công trình
ZTL
ω2
*
B
Ztl
hcVc
MNTL
Ztl
hhl
Z
Vo
Z
Hình 2-2: Sơ đồ tính toán thủy lực qua lòng sông thu hẹp
Lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp được tính theo công thức :
Vc =
( )12
%10max
ωωε −
Q
(m/s) (2-2)
Trong đó :
Vc : Lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp của lòng sông (m/s).
Qmax10% : Lưu lượng thiết kế thi công mùa kiệt (m3
/s); Qkiệt
max =8,82(m3
/s)
ε
: hệ số {thu hẹp một bên:
ε
= 0,95}
Tính được Vc:
max
2 1
8,82
1,12
*( ) 0,95*(16,19 7,9)
kiet
c
Q
V
ε ω ω
= = =
− −
(m/s)
Sau khi sơ bộ xác định hệ số thu hẹp k và tính được lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp
Vc. Căn cứ vào địa chất của đoạn sông thu hẹp sẽ xác định được lưu tốc bình quân cho phép
không xói
[ ]cV
. So sánh nếu Vc >
[ ]cV
lòng sông bị xói lở cần gia cố lòng sông.
Nếu Vc <
[ ]cV
lòng sông không bị xói lở:
[ ]cV
= k.Q0,1
max
Trong đó:
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 23 Ngành: Kỹ thuật công trình
K: hệ số phụ thuộc vào đất lòng sông (bảng 13/451 TCVN4118 – 1985 ta có K = 0,68)
Q max – lưu lượng lớn nhất trong lòng sông.
mà Q max=k*Qtk
max= 1,2.8,82= 10,58 (m3
/s) {k: hệ số rỗng)
{Đất chặt vừa k=1,2/bảng 1-3 trang 9 GTTC I}
→
[ ]cV
= 1,2.10,580,1
= 1,52 (m/s)
Ta thấy Vc = 1,12 (m/s)
〈 [ ]cV
= 1,52 (m/s). Vậy lòng sông không bị xói lở,nên ta không
cần phải gia cố.
c. Tính lưu tốc lòng sông chưa bị thu hẹp
Sau khi lòng sông bị thu hẹp thì trạng thái chảy của dòng sông thay đổi mực nước dâng lên.
Độ cao cột nước dâng khi lòng sông bị thu hẹp với lưu lượng Qkiệt
max=8,82 (m3
/s) được xác
định theo công thức sau:
2 2
0
2
1
2 2
cV V
Z
g gϕ
∆ = × −
(2-3)
Trong đó:
Z∆
- Độ cao cột nước dâng khi lòng sông bị thu hẹp
V0 - Lưu tốc lòng sông chưa bị thu hẹp
V0 =
max
2
kiet
Q
ω
=
8,82
0,54
16,19
=
(m/s)
g - Gia tốc trọng trường: g = 9,81 (m/s2
)
85,0=ϕ
: Hệ số lưu tốc.
Thay các giá trị vào công thức (2-3) ta có:
Z∆
=
2 2
2
1 1,12 0,54
. 0,073
0,85 2.9,81 2.9,81
− =
(m)
Vậy khi lòng sông bị thu hẹp mực nước dẫn dòng tăng lên
Z∆
= 0,073(m)
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 24 Ngành: Kỹ thuật công trình
So sánh (1), và (2) ta có
0,073( )gt
m∆Ζ = ∆Ζ =
Vậy lòng sông bị thu hẹp mực nước dâng lên là 0.055(cm)
ZTL=Zhl+
∆Ζ
= 41,465+0,073= 41,538 (m)
Vậy cao trình đắp đập phòng lũ tiểu mãn vào mùa khô năm thứ nhất là:
ZVL=ZTL +
41,538 0,6 42,138( );mδ = + = ( 0,5 0,7 )mδ = ÷
2.1.5.4. Tính toán thủy lực vào mùa mưa năm thứ nhất dẫn dòng qua lòng sông thu
hẹp có lưu lượng dẫn dòng Qdd=551(m3
/s).
Từ biểu đồ quan hệ Q-Zhl ta tra được Zhl=46,28m.
Với tần suất P = 10% ta có lưu lượng dẫn dòng về mùa lũ ứng với
Qlũ
max= 551(m3
/s).
Tương tự cách tính và áp dụng hình vẽ như trên ứng với Qdd = 551 m3
/s. Ta tính được: hhl =
Zhl – Zđs = 46,28 -41 = 5,28 (m)
Ta giả thiết
gt
Z∆
=0,955 m
→ Ztl= Zhl +
gt
Z∆
= 46,28 + 0,955= 47,24(m).
Ứng với cao trình mực nước hạ lưu Zhl = 46,28 do trên cắt dọc đập xác định được:
1ω
= 84,76 (m2
)
Ta có ZTL đo trên mặt cắt dọc được
*
2ω
=215(m2
) và
Β
= 43 (m)
Mà
2ω
=
*
2 *gt
ω + ∆Ζ Β
=173+0,955*43=215 (m2
)
Ta có:
%100.
2
1
ω
ω
=K
=
0
0
84,76
*100 39%
215
=
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 25 Ngành: Kỹ thuật công trình
Vậy mức độ thu hẹp là hợp lý K
( )6030 ÷∈
%
Lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp (Vc) :
Vc=
max
2 1.( )
lu
Q
ε ω ω−
=
551
4,45
0,95*(215 84,76)
=
−
(m/s)
mà Q max = k. Q max = 1,2.551= 661(m3
/s) {k: hệ số rỗng)
{Đất chặt vừa k=1,2 / GTTC I}
[ ]cV
=k* Q0,1
max =0,68*6610,1
= 1,3 (m/s)
So sánh ta có: Vc = 4,2 (m/s) >
[ ]cV
= 1,29 (m/s)
Vậy lòng sông và bờ sông bị xói lở, nên ta phải gia cố bằng xếp đá bảo vệ tại khu vực thi
công nơi có mái tiếp giáp với lòng sông.
Biện pháp phòng và chống xói lở:
Bố trí đê quai thuận chiều nước chảy.
Nạo vét và mở rộng lòng sông để tăng tiết diện khi thu hẹp.
Dùng đá bảo vệ.
Lưu tốc lòng sông chưa bị thu hẹp (V0):
V0 =
max
2
lu
Q
ω
=
551
2,56
215
=
(m/s)
Độ cao cột nước dâng khi lòng sông bị thu hẹp (
Z∆
):
2 2
0
2
1
2 2
cV V
Z
g gϕ
∆ = × −
=
2 2
2
1 4,2 2,56
0,91
0,85 2.9,81 2.9,81
× − =
(m)
So sánh ta có
gt
Z∆
=
Z∆
=0,91 (m) .
Vậy lòng sông bị thu hẹp mực nước dâng lên là 0,91(m)
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 26 Ngành: Kỹ thuật công trình
ZTL=Zhl+
∆Ζ
= 46,48+0,91= 47,4 (m)
Vậy cao trình đắp đập phòng lũ chính vụ mùa mưa năm thứ nhất là:
ZVL=ZTL +
47,4 0,6 48( );mδ = + = ( 0,5 0,7 )mδ = ÷
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẦM NÉN
ĐẬP ĐẤT SỐ 1
3.1 Công tác hố móng
Kế hoạch tiến độ thi công là một phần quan trọng của thiết kế tổ chức thi công bởi nó định
ra trình tự tốc độ thi công cho toàn bộ quá trình xây dựng công trình.
Tiến độ thi công được xây dựng trên cơ sở khoa học kỹ thuật, trong phạm vi khống chế về
thời gian và lực lượng vật chất kỹ thuật thi công trong không gian và hoàn cảnh nhất định
của một công trình thủy lợi và là một văn bản để bố trí thi công và điều hành sản xuất đảm
bảo yêu cầu năng suất, chất lượng, giá thành công trình và công tác an toàn lao động.
Mục đích của việc đề xuất lựa chọn phương pháp thi công:
- Đảm bảo công trình được hoàn thành đúng hoặc sớm hơn thời gian quy định để sớm đưa
công trình vào phát huy và sử dụng.
- Đảm bảo công trình thi công các hạng mục được cân bằng, liên tục, nhịp nhàng, công tác
thi công được thuận lợi
- Sử dụng đúng tiền vốn, sức lao động, vật tư máy móc thiết bị.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 27 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Thực hiện quyết định chính trong công tác thiết kế thi công như thời gian dẫn dòng, thời
gian chặn dòng hợp lý.
- Trên cơ sở trình tự biện pháp thi công, tiến độ thi công sẽ đảm bảo cho các khâu thi công
cơ bản chủ yếu hợp lý trong công tác thi công các công trình thủy lợi.
3.1.1.Thiết kế tiêu nước hố móng
3.1.1.1.Đề xuất và lựa chọn phương án
Trong quá trình thi công các ông trình thủy lợi thì tiêu nước hố móng là một khâu quan
trọng, vì hố móng công trình thủy lợi thường nằm sâu dưới đất, dước mực nước ngầm và là
nơi tập trung của nước mưa. Vì vậy để đảm bảo thi công an toàn và đúng tiến độ, chất lượng
công trình, cần phải tiêu nước cho hố móng để hố móng khô ráo trong suốt quá trình thi
công
Hiện nay có hai phương pháp tiêu nước hố móng thường được dùng là:
Phương pháp tiêu nước trên mặt: Bố trí một hệ thống kênh mương trong hố móng dẫn nước
vào giếng tập trung rồi dùng máy bơm bơm nước ra khỏi phạm vi hố móng.
Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm: Đào các giếng xung quanh hố móng công trình để
tập trung nước vào đó rồi bơm nước liên tục để hạ thấp mực nước ngầm. Phương pháp này
tương đối phức tạp, đắt tiền, yêu cầu kỹ thuật cao.
Công trình Hồ chứa nước Sông Ray ta chọn phương pháp tiêu nước trên mặt là hợp lý vì
phương pháp này rẻ tiền, yêu cầu thiết bị kỹ thuật phù hợp, dễ thi công ứng với điều kiện
của công trình.
3.1.1.2. Xác định lưu lượng nước cần tiêu
a. Xác định lưu lượng nước cần tiêu thời kỳ đầu
Thời kỳ đầu là thời kỳ sau khi ngăn dòng và trước khi đào móng công trình.
Ở thời kỳ này lượng nước cần tiêu gồm có: Lượng nước đọng lại trong hố móng sau khi
chặn dòng, lượng nước thấm vào trong hố móng và lượng nước mưa. Do chặn dòng vào giai
đoạn mùa khô và thời kì đầu thường không kéo dài nên lượng nước cần tiêu có thể bỏ qua
lượng nước mưa.
* Lượng nước cần tiêu được tính theo công thức (4-2) trang 49 giáo trình thi công tập I
(trường hợp đã định thời gian tiêu nước T) như sau:
1 dong tham muaQ Q Q Q= + +
(3-1)
Trong đó:
+
1Q
: Lưu lượng cần tiêu ở thời kỳ đầu (m3
/h)
+ Qđọng
=
T
V
=
.h
T
F
(m3
/s).
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 28 Ngành: Kỹ thuật công trình
+ V=
.hF
: Thể tích nước đọng (m3
)
+
F
: Là diện tích nước đọng ở trong hố móng trong ngày đêm (m2
). Được xác định từ bình
đồ và mặt cắt ngang của đập ở hố móng đoạn lòng sông dài 380 m, rộng 30 m =>
F =
11400(m2
)
+
h:
Chiều sâu mực nước trung bình đọng lại ở trong hố móng (m).
+ tra quan hệ (Q- Zh) ứng với thời điểm tháng 2 ta có Zhl = +41,465
+ Cao trình đáy sông hạ lưu Zđs = 41
=>hh = Zhl – Zđs = 41,465 – 41 = 0,465 (m)
htb
Hình 3.1- Sơ đồ xác định chiều sâu trung bình trong hố móng
Lượng nước đọng trung bình trong hố móng (m), tra quan hệ Q~ hhl ứng với lưu lượng tháng
ngăn dòng; h = 0,5 (m)
=> V =
F.h
= 11400.0,5 = 5700 (m3
).
+ Căn cứ vào thể tích nước đọng và khả năng cung cấp thiết bị (máy bơm), định ra số ngày
dự kiến tiêu cạn nước hố móng: T (giờ). Chọn T= 6ngày đêm = 144 giờ.
+ Qthấm: Là lưu lượng thấm vào hố móng trong thời gian tiêu (m3
/h). Được xác định thông
qua các bài toán thấm ổn định qua đê quai ứng với giá trị mực nước Qngăndòng. Đối với các
công trình ở đồng bằng thì lấy giá trị.
Qthấm= (1
÷
2) Qđọng
Qt= 1,5Qđộng = 1,5
W
T
(m3
/h)
=> Q=
W
T
+1,5.
W
T
=2,5
W
T
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 29 Ngành: Kỹ thuật công trình
=>
3
1
5700
Q 1,5. 2,5. 2,5. 98(m /h)
T T T 144
V V V
= + = = =
Trong đó:
W =
.hω
: thể tích nước đọng trong hố móng (m3
)
Q- lưu lượng cần tiêu (m3
/h)
ω
- diện tích bình quân của mặt nước hố móng trong ngày đêm (m2
)
h: chiều sâu mực nước trong hố móng (m) xác định như sau
+ tra quan hệ (Q- Zh) ứng với thời điểm tháng 2 ta có Zhl = +41,465
+ Cao trình đáy sông hạ lưu Zđs = 41
=>hh = Zhl – Zđs = 41,465 – 41 = 0,4655 (m)
+ Qm =
.
24
F h
(m3
/s)
mQ
- lưu lượng nước mưa (m3
/h).
Từ công thức trên ta tính được:
11400.0,5
237,5
24
mQ = =
(m3
/h)
b) Tiêu nước trong thời kỳ đào móng
Hình 3-1: Sơ đồ bố trí tiêu nước hố móng
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 30 Ngành: Kỹ thuật công trình
Chú thích:
1: Hướng vận chuyển đất
2.3: Mương thoát nước
4. Giếng tập trung nước
5. Máy bơm
-Thời kỳ này trong hố móng có các loại nước mưa, nước thấm và nước thoát ra từ khối đất
đào. Lượng nước cần tiêu được tính theo công thức:
Q2 = Qm+ Qt + Qđ (3-2)
+ Qd : Lượng nước róc từ khối đất đã đào ra (m3
/h) , vì ở đây đất đào được vận chuyển đi
ngay nên Qd = 0. Qd =
. . .
0
720.
V a m
n
=
(3-3)
+ Qm : Lưu lượng mưa cần tiêu trong phạm vi hố móng, vì thời kỳ này thi công vào các
tháng 3,4 trong mùa khô nên lượng nước mưa được tính như sau:
Qm =
.
24
F h
( 3-4)
Trong đó :
F : diện tích trung bình của hố móng (m2
) =58400 (m2
)
h: lượng mưa ngày lớn nhất trong thời gian tính toán , ta chọn h lớn nhất trong tháng là
12(mm/ng)
mQ⇒
=
58400.0,0012
2,92
24
=
(m3
/h)
Q2 = Qm + Qth +Qd ( 3-5)
Q= 2,92+ (20,5 + 0,0525) + 0 = 23,5 ( m3
/h).
c) Thời kì thi công:
Thường bố trí hệ thống tiêu nước xung quanh hố móng.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
1
2
3
4 5
Doøng
soâng
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 31 Ngành: Kỹ thuật công trình
Hình 3-2: Hệ thống tiêu nước thời kì thi công
Chú thích:
1- Đê quai
2- Giếng tập trung nước.
3- Mương.
4- Phạm vi xây dựng.
5- Chỉ dòng nước tới giếng tập trung.
Trong thời lỳ này lượng nước cần tiêu bao gồm : nước mưa , nước thấm , nước thải thi công
Q3 = Qm + Qth +QTC ( 3-6)
Trong đó :
Qm : Lưu lượng mưa cần tiêu trong phạm vi hố móng, vì thời kỳ này thi công vào các tháng
3,4 trong mùa khô nên lượng nước mưa được tính như trong thời kỳ đào móng .
Qth : lượng nước thấm được tính như trong thời kỳ đào móng .
QTC : lượng nước thải thi công thường là nước dùng để nuôi dưỡng bêtông , bảo dưỡng cọ
rửa thiết bị vật liệu vì ở đây là đập đất nên ta bỏ qua Qtc = 0
Q3 = Qm+ Qt + Qtc= 23,5+20,55 = 44,05(m3
/h)
3.1.1.3. Lựa chọn thiết bị và bố trí hệ thống tiêu nước hố móng
Việc chọn thiết bị tiêu nước ( máy bơm) ngoài việc dựa vào những tính toán trên đây còn
phải dựa vào kết quả thử tại hiện trường để diều chỉnh thiết bị cho hợp lý nhất nhằm đảm
bảo yêu cầu tháo nước và tránh lãng phí vì trong khi bơm có thể xảy ra các trường hợp sau:
+Nếu mực nước rút xuống nhanh chứng tỏ công suất bơm quá lớn cần giảm bớt số máy
bơm.
+Nước không rút, hoặc rút chậm, có thể đê quai nhiều hang hốc, lỗ rỗng thì phải xử lý triệt
để rồi mới bơm.
+Mực nước rút rồi đến mức độ nào đó thi dừng lại, chứng tỏ lượng nước vào và lượng nước
ra bằng nhau thì cần phải tăng thêm máy bơm và xử lý các lỗ rỗng trong đê quai.
- Theo thiết bị hiện đại ta chọn máy bơm: loại bơm ký hiệu LT.46-7 của nhà máy bơm Hải
Dương với các thông số kỹ thuật như sau:
Lưu lượng bơm : Qb = 40 (m3
/h).
Cột nước bơm : Hmax = 11 (m).
Công suất : P = 4HP.
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 32 Ngành: Kỹ thuật công trình
Đường kính Dh/Dx = 50/50 (mm).
Số máy bơm: n =
44,05
1,1
40
=
(máy)
- Căn cứ vào lưu lượng nước cần thiết, lượng nước của máy bơm chỉ cần chọn 2 máy bơm
là đủ. Vừa để dự trữ công suất, vừa dự trữ máy
∗ Số liệu kỹ thuật của máy bơm ly tâm của công ty chế tạo bơm Hải Dương:
+ Hệ thống tiêu nước bao gồm : mương chính, mương nhánh, giếng tập trung nước
+ Mương chính :
+ Tuyến mương chính được bố trí dọc theo chiều lòng sông
+ Mương có kích thước : h = 1m , b= 0,3m
+ Mương nhánh :
+ Bố trí vông góc với mương chính
+ Mương có kích thước : h =0,5m, b = 0,3m
+ Giếng tập chung nước : Giếng tập trung nước làm thấp hơn mương 1m, diện tích
1,5x,5m
+ Sơ đồ bố trí hệ thông tiêu nước thời kỳ đào hố móng:
3.1.2 Thiết kế tổ chức đào móng
3.1.2.1.Tính khối lượng và cường độ đào móng
a.Tính toán khối lượng cho từng giai đoạn đắp đập
Xác định cơ sỡ chọn thiết bị đào móng.
- Dựa vào thiết bị và khối lượng đào móng dịa chất loại đất
- Khả năng cung ứng thiết bị của nhà thầu,hệ số mái mở móng,chiều sâu đào móng
h=0,6:1m
- Chiều rộng đào móng.và mặt bằng
Xác định Vđào theo công thức :
∆
Vđào =
i
ii
L
FF
2
1++
Trong đó:
Vi
đào
– Thể tich đào từ mặt cắt i đến i+1
Fi - Diện tích mặt cắt thứ i
Fi+1 - Diện tích mặt cắt thứ i+1
Li - Khoảng cách từ mắt cắt thứ i đến mặt cắt thứ i+1
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 33 Ngành: Kỹ thuật công trình
Thời gian thi công đào chân khay bóc móng đập được chia ra làm 3 giai đoạn
Bảng 3-1 :Tính khối lượng đợt I đào bóc móng chân khay phía vai trái Đập
TT Tên cọc
K/cách Diện tích
Diện tích
trung bình K. lượng
Đợt
Khối
lượng
từng đợt
(m3
)(m) (F1) (Ftb) (m3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 K0 0
Đợt I 21606.25
150 62.585 9387.75
2 K0+150 125.17
100 138.465 3846,15
3 K0+250 151.76
50 167.46 8373
Bảng 3-2. Tính khối lượng đơt II đào bóc móng chân khay phía vai trái đâp
TT Tên cọc
K/cách Diện tích
Diện tích
trung bình K. lượng
Đợt
Khối
lượng
từng đợt
(m3
)(m) (F1) (Ftb) (m3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
4
K0+25
0 0
Đợt II 41218,2
5
50 91.58 4579
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 34 Ngành: Kỹ thuật công trình
5
K0+30
0 183.16
100 166.5 16650
6
K0+40
0 149.84
100 144.425 14442.5
7
K0+50
0 139.01
210 67.505
10125.7
5
Bảng 3-3 Tính khối lượng Đợt III đào bóc móng chân khay phía vai phải đập
TT Tên cọc
K/các
h Diện tích
Diện tích
trung bình K. lượng
Đợt
Khối
lượng từng
đợt
(m3
)(m) (F1) (Ftb) (m3
)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
130.88 7852.8 Đợt III 55263.1
8 K0+710 265.76
60 242.375 14542.5
10 K0+770 218.99
30 203.18 6095.4
11 K0+800 187.37
90 18.34 16410.6
12 K0+890 177.31
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 35 Ngành: Kỹ thuật công trình
20 169.745 3394.9
13 K0+10 162.18
60 1161.15 69669
14 K1+70 70.05
Bảng tổng hợp khối lượng đào móng ở các đợt
STT Đợt đào bóc móng
Khối lượng
(m3
)
1 Đợt 1 21606,2
2 Đợt 2 41218,25
3 Đợt 3 55263,1
Tổng cộng 118087,25
b) Cường độ đào móng:
Dự kiến đào móng trong 1 tháng mùa khô.
Căn cứ vào thời gian dự kiến đào móng theo tiến độ để tính cường độ đào móng cho từng
đợt ta có công thức:
dao
V
Q
nT
=
(m3
/ca). (3-7)
Trong đó:
V - khối lượng đất cần đào (m3
).
T - Số ngày thi công (1tháng x 25 = 25 ngày)
n - Số ca thi công trong một ngày đêm ca
Thay số vào công thức (3-7) ta tìm được cường độ đào móng như sau
Đợt Khối lượng (m3
) Số ngày thi công Số ca
Cường độ đào
(m3
/ca)`
I 21606,2 25 02 432
II 41218,25 50 02 412
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 36 Ngành: Kỹ thuật công trình
Đợt Khối lượng (m3
) Số ngày thi công Số ca
Cường độ đào
(m3
/ca)`
III 55263,1 65 02 425
3.1.2.2. Chọn phương án đào móng
- Công trình hồ chứa nước Sông Ray nằm trên vùng đất có nền địa chất tương đối tốt, tuy
nhiên lớp đất trên mặt (lớp 2 ) có lẫn nhiều mùn thực vật đất phong hóa nên khi thi công
phải bóc bỏ lớp này, chiều dày bóc bỏ trung bình là 1 m . Trong quá trình thi công hố móng
cần dựa vào các tài liệu thăm dò, nghiên cứu địa chất, các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
để xác định chiều sâu đào móng của các hạng mục công trình. Tuy nhiên, trong khi thi công
cũng căn cứ vào tình hình thực tế của hố móng mà có sự thay đổi cho hợp lý, tất cả những
sự thay đổi này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mới được thực hiện.
Dựa vào kế hoạch tiến độ thi công đào móng và vận chuyển đất ra khỏi hố móng: có thể sử
dụng các tổ hợp xe máy đào và vận chuyển đất ra khỏi hố móng như sau;
- Sử dụng máy cạp đào và vận chuyển đất.
- Sử dụng tổ hợp: máy đào gầu ngửa, máy ủi, ô tô tự đổ.
+Phương án 1: Dùng máy cạp để đào và vận chuyển đất.
Máy cạp là loại máy có thể sử dụng tổng hợp để đào, vận chuyển san và đầm nén. Phương
án này là sử dụng máy cạp để vận chuyển đất ra khỏi hố móng.
+Phương án 2: Sử dụng tổ hợp( máy đào gầu nghịch + máy ủi+ ô tô tự đổ)
- Máy đào gầu nghịch là máy chủ đạo được sử dụng để đào móng.
- Máy ủi dùng để dọn móng, san bằng lượng còn sót của khoang đào.
- Ô tô tự đổ được sử dụng để vận chuyển đất ra khỏi móng.
+ Phân tích lựu chon phương án
Phương án 1:Máy cạp đạt được hiệu quả lớn nhất khi làm việc trong đất nền đối phức tạp có
độ ẩm trung bình, khả năng làm việc hạn chế khi gặp phải đất nặng. Năng suất làm việc
không lớn, không có giá trị kinh tế.
Máy cạp dùng để đào và vận chuyển đất trong trường hợp này không đem lại hiệu quả.
Phương án 2: Sự phối hợp của tổ hợp cho phép phát huy hết khả năng làm việc của từng
thiết bị.
Vậy phương án đào móng lựa chọn phương án 2: tổ hợp máy đào gầu sấp + máy ủi+ ô tô tự
đổ.
3.1.2.3.Tính toán xe máy theo phương án đã chọn
a.Tính toán xe máy
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 37 Ngành: Kỹ thuật công trình
+ chọn loại xe máy
Chọn ô tô tự đổ Q = 10 (tấn)
Máy đào với dung tich gầu q = 1,25 (m3
)
Với dây chuyền thi công đã chọn, dựa vào ĐMXDCB 1776/2007QĐ-BXD, ta xác định
được các thông số về định mức hao phí cho từng loại thiết vị như sau
Bảng 3-6: Định mức hao phí cho từng loại thiết bị
Mã hiệu
định mức
Thành phần hao phí Đơn vị Định mức
Đào xúc đất phạm vi ≤ 1000m. Máy đào
≤ 1,25m³. Ô tô =7 tấn, vận chuyển trong
phạm vi ≤ 1000m.
Máy ủi ≤ 110CV. Đất cấp II
100m³
AB.25422 Máy đào ≤1,25m³ Ca 0,230
AB.41422 Ô tô =7tấn Ca 1,00
AB.24132 Máy ủi ≤ 110CV Ca 0,036
Nhân công 3/7 Công 0,65
- Năng suất của máy đào theo định mức
Nđào =
100
0,230
= 434,8 (m3
/ca)
- Năng suất của máy đào theo định mức
Nô tô =
100
1,00
= 100(m3
/ca)
- Năng suất của máy ủi theo định mức
Nủi =
=
036,0
100
2777,7 (m³/ca).
Khi đào móng cứ 100 m3
thì cần 0,036 ca máy phục vụ vì sự hao phí ca máy rất nhỏ nên ở
đây ta chọn máy ủi làm công tác phục vụ đào móng
Số lượng máy đào
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 38 Ngành: Kỹ thuật công trình
dao
dao
dao
N
Q
n =
(3-8)
Trong đó:
nđào - Số lượng máy đào trong thời đoạn thi công
Qđào - Cường độ đào trong (1 ca)
Nđào - Năng suất máy đào trong 1 ca máy (1ca = 7 giờ).
Số lượng máy đào bóc móng đợt I
dao
432
n 0,99 1
434,8
= = ≈
(chiếc)
Số lượng máy đào bóc móng đợt II
dao
412
n 0,94 1
434,8
= = ≈
(chiếc)
Số lượng máy đào bóc móng đợt III
dao
425
n 0,98 1
434,8
= = ≈
(chiếc)
Số lượng Ô tô
- Số ô tô phối hợp với một máy đào:
oto
dao
oto
N
n
N
=
(3-9)
Trong đó:
nô tô : Số lượng ô tô vận chuyển đất
Nđào: Năng suất máy đào trong thời đoạn thi công.
Nôtô : Năng suất ô tô được xác định theo định mức cơ bản.
⇒ nô tô =
434,8
100
=4,348 (xe)
⇒
Lấy 5 ( xe ô tô) (3-10)
Ta chọn 5 ô tô và 1 xe dữ trữ.
- Tổng số ô tô cần để vận chuyển:
∑nôtô = nđào . nô tô
⇒ ∑ nôtô = 1.5 = 5 (chiếc)
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 39 Ngành: Kỹ thuật công trình
DoVậy ta chọn 5 chiếc ô tô( cho 2 ca) trong đó (1= 7 giờ)
Số lượng máy ủi:
Số máy ủi cần thiết cho giai đoạn đào móng là:
ui3
daodao
ui
.Nk
Nn
n =
(3-11)
(k3 = 1,04): Hệ số tổn thất do vận chuyển
Nủi=
1.434,8
0,52 1
1,04.2777,78
= ≈
Bảng 3.5- Bảng tính toán xe máy cho từng đợt đào móng
TT
Đợt
đào
móng
Cường
độ đào
Nđào
(m3
/ca)
Số máy
đào tính
toán
Số máy
đào thực
tế
Số ô tô
phối hợp
với 1 máy
đào
Tổng
số ô
tô
Số máy
ủi phối
hợp
1 I 432 434,8 0,99 1 5
15
1
2 II 412 434,8 0,94 1 5 1
3 III 425 434,8 0,98 1 5 1
Sau khi xác định tổ hợp máy thi công cần dùng, ta phải kiểm tra sự phối hợp giữa các xe
máy để kiểm tra tính hợp lý của tổ hợp xe.
Kiểm tra sự phối hợp của xe máy theo 3 điều kiện:
Điều kiện 1: Ưu điểm chủ đạo (điều kiện năng suất)
daonNN .n daootooto ≥⋅
Trong đó:
nôtô.Nôtô: Số ôtô phối hợp với máy đào và năng suất của ô tô.
nđào.Nđào: Số máy đào kết hợp với môtô và năng suất của máy đào.
Điều kiện này cho thấy máy đào phải làm việc với công suất lớn nhất, không cho phép máy
chờ phương tiện vận chuyển.
Vậy ở đây ta thấy: nôtô = 5 chiếc
Nôtô= 100 (m3
/ca)
Nđào = 434,8 (m3
/ca)
nđào = 1 (chiếc)
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 40 Ngành: Kỹ thuật công trình
Do đó:
daonNN .n daootooto ≥⋅
⇒
nôtô. Nôtô = 5.100= 500 (m3
/ca) ≥ nđào.Nđào=1.434,8 = 434,8 (m3
/ca)
Vậy ta thấy điều kiện về năng suất thỏa mãn. Như vậy sự phối hợp làm việc giữa 1 máy đào
và 5 ôtô là hợp lý, đạt hiệu quả năng suất yêu cầu.
Điều kiện 2: Hệ số phối hợp giữa máy đào và máy vận chuyển
m =
Htn
p
Kq
KQ
..
.
γ
( 3-12)
Trong đó:
m : Số gầu đất đổ đầy một ô tô ( m phải nguyên)
Q: Tải trọng của ô tô, Q = 7 tấn
q : Dung tích gầu xúc, q = 1,25 m3
γ
tn : Dung trọng tự nhiên của đất,
γ
tn = 1,63 (T/m3
)
KH : Hệ số đầy gầu, với máy đào gầu KH = 0,9
Kp: Hệ số tơi xốp của đất Kp = 1,16
m =
7.1,16
1,25.1,63.0,9
= 4,5 chọn m = 5
+ Theo kinh nghiệm thi công thì số lần máy đào để đổ đầy một ô tô khoảng 4 ~7 gầu là hợp
lý
Chọn m=5
Vậy sự phối hợp giữa máy đào và ô tô là hợp lý
Điều kiện 3:
- Điều kiện phối hợp nhịp nhàng giữa ô tô và máy đào:
( ) 321
2
1 ttt
V
L
n
tb
ôtô +++≥−
(3-13)
Áp dụng CT (8-14) trang 175 GTTC tập1
+ nôtô : Số lượng Ô tô kết hợp với 01 máy đào
Số ô tô phối hợp với 1 máy đào:
SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
http://bit.ly/KhoTaiLieuAZ

More Related Content

What's hot

Khoa học trái đất Đá magma
Khoa học trái đất Đá magmaKhoa học trái đất Đá magma
Khoa học trái đất Đá magmaCát Tháp Bối
 
Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520
Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520
Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520Vũ Anh
 
TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018
TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018
TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018VOBAOTOAN
 
đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546
đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546
đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546jackjohn45
 
Lttt matlab chuong 2
Lttt matlab chuong 2Lttt matlab chuong 2
Lttt matlab chuong 2Hoa Cỏ May
 
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngCâu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngAnh Anh
 
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cộtNỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cộtĐoan Pac
 
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018VOBAOTOAN
 
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCE
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCEĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCE
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCEchiennuce
 
Bai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doan
Bai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doanBai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doan
Bai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doanTtx Love
 
Cac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongCac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongmagicxlll
 
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)Lee Ein
 
Chuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm số
Chuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm sốChuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm số
Chuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm sốVui Lên Bạn Nhé
 
Ứng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc Minh
Ứng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc MinhỨng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc Minh
Ứng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc MinhMINH TRUONG
 
Tính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
Tính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phânTính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
Tính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phânChien Dang
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang
Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang
Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang nataliej4
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếshare-connect Blog
 
CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1
CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1
CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1The Light
 
Chuong 2 noi luc he tinh dinh phang (1)
Chuong 2  noi luc he tinh dinh  phang (1)Chuong 2  noi luc he tinh dinh  phang (1)
Chuong 2 noi luc he tinh dinh phang (1)danhhoaithanh
 

What's hot (20)

bai-tap-thuy-luc
bai-tap-thuy-lucbai-tap-thuy-luc
bai-tap-thuy-luc
 
Khoa học trái đất Đá magma
Khoa học trái đất Đá magmaKhoa học trái đất Đá magma
Khoa học trái đất Đá magma
 
Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520
Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520
Tai lieu tra_cuu_pic 18f4520
 
TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018
TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018
TÍNH CHIỀU DÀI NEO THÉP THEO TCVN 5574-2018
 
đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546
đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546
đồ áN tốt nghiệp thủy lợi thiết kế hồ chứa nước suối nức 3818546
 
Lttt matlab chuong 2
Lttt matlab chuong 2Lttt matlab chuong 2
Lttt matlab chuong 2
 
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngCâu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
 
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cộtNỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
 
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
TÍNH TOÁN CỐT ĐAI DẦM THEO TCVN 5574-2018
 
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCE
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCEĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCE
ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP I - NUCE
 
Bai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doan
Bai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doanBai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doan
Bai giang chuyen de ud rm trong tinh cau btct dul phan doan
 
Cac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongCac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mong
 
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
Phương pháp Toán Lý (phương trình truyền nhiệt và phương trình Laplace)
 
Chuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm số
Chuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm sốChuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm số
Chuyên đề hệ phương trình bằng phương pháp hàm số
 
Ứng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc Minh
Ứng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc MinhỨng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc Minh
Ứng suất trong đất do tải trọng ngoài 58XE2 -ĐHXD-Trương Ngọc Minh
 
Tính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
Tính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phânTính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
Tính toán khoa học - Chương 5: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang
Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang
Đồ Án Tốt Nghiệp Thủy Lợi Thiết Kế Hồ Chứa Nước Bắc Quang
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
 
CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1
CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1
CHƯƠNG 1 CƠ KẾT CẤU 1
 
Chuong 2 noi luc he tinh dinh phang (1)
Chuong 2  noi luc he tinh dinh  phang (1)Chuong 2  noi luc he tinh dinh  phang (1)
Chuong 2 noi luc he tinh dinh phang (1)
 

Similar to Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019

Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy nataliej4
 
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...nataliej4
 
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) nataliej4
 
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpChinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpNguyen Thanh Luan
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Hi House
 
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...jackjohn45
 
Nc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNguyen Thanh Luan
 
chuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cương
chuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cươngchuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cương
chuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cươngthinhdoan24
 
diachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptx
diachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptxdiachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptx
diachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptxThanhPhong483323
 
Ch¦+ng cau
Ch¦+ng cauCh¦+ng cau
Ch¦+ng cauTtx Love
 
File goc 777761
File goc 777761File goc 777761
File goc 777761Phi Phi
 
quan ly chat luong nuoc tai Kenh Xang
quan ly chat luong nuoc tai Kenh Xangquan ly chat luong nuoc tai Kenh Xang
quan ly chat luong nuoc tai Kenh Xangnhóc Ngố
 
Ôn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.docÔn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.docDaiNguyenQuang3
 
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013dethinet
 
Chương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdf
Chương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdfChương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdf
Chương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdfTUNNGUYNTR1
 
Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187Pham Thinh
 
SecondPrize Summer Water 2014
SecondPrize Summer Water 2014SecondPrize Summer Water 2014
SecondPrize Summer Water 2014Nhi Lee
 

Similar to Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019 (20)

Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
 
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
 
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
 
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hpChinh tri doan song cam luong vao cang hp
Chinh tri doan song cam luong vao cang hp
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi
 
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...
đáNh giá các hệ thống ngăn mặn vùng ven biển châu thổ cửu long &amp; dự án th...
 
Nc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de giNc qua trinh boi lap cua de gi
Nc qua trinh boi lap cua de gi
 
chuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cương
chuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cươngchuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cương
chuong 7 a.ppt Giáo trình địa chất đại cương
 
diachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptx
diachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptxdiachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptx
diachatcongtrinhchuong7aasdasdasdasda.pptx
 
Ch¦+ng cau
Ch¦+ng cauCh¦+ng cau
Ch¦+ng cau
 
File goc 777761
File goc 777761File goc 777761
File goc 777761
 
DESIGN STATION
DESIGN STATIONDESIGN STATION
DESIGN STATION
 
quan ly chat luong nuoc tai Kenh Xang
quan ly chat luong nuoc tai Kenh Xangquan ly chat luong nuoc tai Kenh Xang
quan ly chat luong nuoc tai Kenh Xang
 
Ôn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.docÔn tập Thoát nước.doc
Ôn tập Thoát nước.doc
 
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
 
Chương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdf
Chương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdfChương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdf
Chương 2 ctn dhbk dkslakdklwkdm sdmdks .pdf
 
Hoa ky thuat
Hoa ky thuatHoa ky thuat
Hoa ky thuat
 
Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187
 
SecondPrize Summer Water 2014
SecondPrize Summer Water 2014SecondPrize Summer Water 2014
SecondPrize Summer Water 2014
 
Luận văn: Đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thủy lợi, HOT
Luận văn: Đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thủy lợi, HOTLuận văn: Đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thủy lợi, HOT
Luận văn: Đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thủy lợi, HOT
 

More from hanhha12

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...hanhha12
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...hanhha12
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...hanhha12
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...hanhha12
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...hanhha12
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019hanhha12
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...hanhha12
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...hanhha12
 

More from hanhha12 (20)

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019

  • 1. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 1 Ngành: Kỹ thuật công trình CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 Vị trí công trình Công trình được xây dựng tại huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cách tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khoảng trên 30 km. + Phía Bắc giáp kênh chính hồ Sông Ray huyện Châu Đức + Phía Đông giáp Sông Ray + Phía Tây giáp Suối Ngang - khu tưới hồ Đá Bàng + Phía Nam giáp Suối Bà Đáp + Toạ độ địa lý :10 0 35’ độ vĩ bắc và 1070 24’ ở độ kinh đông 1.2 Nhiệm vụ công trình - Tạo nguồn cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt công suất 535.000 m3 / ngày - Cấp nước tưới cho nông nghiệp 9.157 ha diện tích canh tác thuộc các huyện Long Đất,Châu Đức và Xuyên Mộc,tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - Cấp nước phục vụ nuôi trông thủy sản - Giảm lũ Hạ lưu, duy trì dòng chảy mùa kiệt -Kết hợp phát điện công suất 54MW, phát triển du lịch, cải tạo môi trường sinh thái cho vùng dự án. 1.3 Quy mô, kết cấu hạng mục công trình 1.3.1 Quy mô : Công trình cấp II ( TheoQCVN 04-05:2012) 1.3.2 Kết cấu hạng mục công trình Các thông số TK chính của công trình được phê duyệt theo hồ sơ TKKT Bảng 1.1- Các thông số của Hồ chứa TT Hạng mục Đơn vị Trị số đã phê duyệt Ghi chú A CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI I Hồ chứa 1 Diện tích lưu vực Km² 770 2 Mực nước dâng bình thường m 73,00 3 Mực nước dâng gia cường m 73,20 4 Mực nước dâng gia cường kiểm tra (P=0,1%) m 74,01 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 2. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 2 Ngành: Kỹ thuật công trình 5 Mực nước chết m 57,50 6 Dung tích toàn bộ 106 m3 218,40 7 Dung tích chết 106 m3 22,07 8 Dung tích hữu ích 106 m3 196,33 11 Chế độ điều tiết Điều tiết nhiều năm II Đập đất 1 Cao trình đỉnh tường chắn sóng m 76,00 2 Cao trình đỉnh đập đất 75,00 3 Chiều rộng đỉnh đập 10,00 4 Chiều cao đập lớn nhất m 34.00 5 Chiều dài theo đỉnh đập m 1930,00 6 Hệ số mái đập thượng lưu 3,5;4,0;4,5 7 Hệ số mái đập hạ lưu 3,0;3,5;4,0 8 Hình thức mặt cắt đập Ống khói thu nước bằng cách bố trí ốp sát mái hạ lưu khối chống thấm có kích thước dày 2m, cao trình đỉnh +65.00. Ống dẫn nước dọc, ngang bằng đá dăm theo nguyên tắc tầng lọc ngược để thu nước đưa về đống đá tiêu nước và rãnh tiêu nước ở hạ lưu. Nền đập được xử lý thấm bằng khoan phụt vữa xi măng. Khối chống thấm: cao trình đỉnh +73 ; rộng đỉnh b = 8m ; mái 1/0,5 được đắp bằng loại đất ít thấm nước ký hiệu là lớp 3a được đầm nén tới độ chặt > 0,97 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 3. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 3 Ngành: Kỹ thuật công trình Các khối đắp thượng hạ lưu sử dụng cùng lọai đất ký hiệu là lớp 3. Đất đắp thân đập được đầm nén tới độ chặt > 0,97 III Tràn xả lũ 1 Đặt tại vị trí vai phải đập đất Nhìn từ hạ lưu lên 2 Hình thức tràn Tiêu năng đáy 3 Cao trình ngưỡng tràn m 58,00 4 Bề rộng tràn (3 cửa x 10m) m 10 5 Hình thức ngưỡng tràn Thực dụng 6 Cột nước trên ngưỡng tràn Hmax m 15,20 7 Lưu lượng xả lũ thiết kế P=10%; Qmax m³/s 551,00 9 Kênh tháo sau tràn Dốc nước 12 Hình thức tiêu năng Mũi phun V Cống lấy nước 1 Đặt tại vị trí vai trái đập đất Nhìn từ hạ lưu lên 2 Hình thức lấy nước Cống ngầm, chảy có áp 3 Lưu lượng thiết kế Qtk m³/s 20,00 4 Kích thước cơ bản của cống m 2Ø2 5 Cao trình ngưỡng cống m 53,70 6 Độ dốc đáy cống 0.01 7 Kết cấu cống Ống cống thép hàn 8 Chiều dài cống m 154,00 1.4 1 Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình a> Đặc điểm chung của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Phần đất liền của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chiếm 96% diện tích chung của tỉnh, là phần kéo dài của bậc thềm địa hình cao nguyên Di Linh miền Đông Nam Bộ ra biển, đó là dạng địa hình của vùng trung du. Ở phía Bắc và Tây Bắc có cao độ 150m - 100m và thấp dần xuống phía Nam có cao độ từ 30m ÷ 20m. Còn nhiều cụm núi do kiến tạo địa chất để lại như núi Thị Vải, Núi Dinh ở Tân Thành (có cao độ gần 500m), Núi lớn núi nhỏ ở Vũng Tàu (có cao độ khoảng 250m), núi Châu Viên, núi Đá Dựng ở Long Đất (có cao độ hơn 300m) và các ngọn núi nhỏ khác. Đồng bằng nhỏ phân bố ven các sông. b> Đặc điểm riêng của vùng dự án - Vùng đầu mối hồ chứa là thung lũng nằm giữa hai dãy đồi có chiều cao trung bình + 75m SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 4. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 4 Ngành: Kỹ thuật công trình ÷ +80m thuộc hai huyện Xuyên Mộc (bên phải) và Châu Đức (bên trái). Lòng hồ chứa có cao độ thấp nhất +41(đáy sông), thềm sông có cao độ +50, dài 14 km, rộng nhất 2km. - Địa mạo khu tưới có thể phân làm hai khu vực, khu vùng đồi không bằng phẳng và khu vực vùng đồng bằng. 1.4.2 Điều kiện thời tiết khí hậu Công trình nằm trong vùng đông nam bộ chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có hai mùa rõ rệt : mùa khô vào khỏang tháng 1 đến cuối tháng 6 . Từ tháng 7 đến tháng 12 là mùa mưa. Mùa khô là mùa thi công chính, đặc biệt là công tác đắp đất. Tuy nhiên đối với một số lọai đất thường yêu cầu độ ẩm cao nên có thể tận dụng thời gian đầu mùa mưa và thời điểm hạn Bà Chằng ( khoảng đầu tháng 7) để thi công. Khi lập kế họach thi công, cần bám sát điều kiện thời tiết khí hậu . Mùa khô cần tập trung nguồn lực để tận dụng thời gian, tăng ca để đẩy mạnh tiến độ thi công , đặc biệt là công tác đất. Mùa mưa giảm cường độ thi công đất, bảo dưỡng sửa chữa xe máy , sẵn sàng thi công, mưa nghỉ nắng làm và tiếp tục những công tác xây lát ít chịu ảnh hưởng của thời tiết. 1.4.3 Điều kiện địa chất, thủy văn * Địa chất công trình: Theo hồ sơ thiết kế nền móng công trình bao gồm các lớp địa chất sau + Lớp 1a: Bồi tích hiện đại ở lòng sông ,á sét nhẹ,á sét trung .trạng thái dẻo cứng – dẻo mềm +Lớp 1d: Bồi tích – lũ tích :á sét, á cát xám vàng –nâu đỏ chứa thạch anh +Lơp1c:Bồi tích thềm bậc IV :sét,sét cát nâu xám –ít nâu đỏ nhạt,đôi chổ xám xanh nhạt.trạng thái nửa cứng- dẻo cứng +Lớp 1b:Bồi tích thềm bậc III :á sét trung- nhẹ, xám vàng –nâu đen nhạt,đôi chỗ chứa nhiều sạn dăm laterite thạch anh lẫn thân cây mục. Trạng thái nửa cứng +Lớp 1e: Phun trào núi lửa :bazan xám đen – nâu đen đặc xít ít lỗ hổng nhỏ,phong hóa yếu ,nứt nẻ vừa xen kẽ mạch. Đá cứng yếu + Lớp 1 :Phun trào núi lửa :bazan xám đen –nâu đen chủ yếu đặc xít ít lỗ hổng nhỏ,phong hóa yếu ,nứt nẻ vừa xen kẽ mạch. Đá cứng vừa + Lớp 2a: Sườn – Tàn tích bazan :hỗn hợp á sét nâu xám,đỏ lẫn nhiều sạn dăm vón kết laterite – bazan cứng yếu .Trạng thái dẻo cứng – nửa cứng SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 5. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 5 Ngành: Kỹ thuật công trình +Lớp 2:Tàn tích bazan :á sét nặng –trung,nâu đỏ nhạt loang xám vàng trắng chứa sạn dăm laterite-bazan cứng yếu.Trạng thái cứng +Lớp 3 :Pha tích cổ :á sét trung – nặng ,đôi chỗ á sét nhẹ ít sét cát ,nâu đỏ-xám vàng nhạt,đôi chỗ chứa sạn dăm laterite-bazan .Trạng thái nửa cứng +Lớp 3a : Bồi tích thềm bậc III: sét cát, á sét nặng xám xanh - trắng vàng nhạtchứa ít sạn laterite-thạch anh. Trạng thái nửa cứng dẻo +Lớp 3b : Bồi tích thềm bậc III: :á sét nhẹ – á cát hạt thô xám trắng – vàng nhạt đôi chỗ chứa sạn dăm laterite-thạch anh .Nghèo nước. + Lớp 4a : Tàn tích cát – bột kết :á sét nặng ít trung ,đôi chỗ sét cát chứa bụi xám vàng ,nâu vàng chứa ít sạn dăm đá gốc .Nửa cứng- cứng +Lớp 4 : Tàn tích cát – bột kết: á sét trung –nặng ,đôi chỗ sét cát chứa bụi xám vàng nâu vàng chứa ít sạn dăm đá gốc .Nửa cứng- cứng + Lớp 5a: Tàn tích phun trào –Xâm nhập :á sét nặng ít trung ,chứa bụi ,xám trắng –xanh nhạt ,đôi chổ chứa ít sạn thạch anh .Nửa cứng – cứng + Lớp 5: Tàn tích phun trào – Xâm nhập granite: á sét nhẹ – trung ,chứa bụi,xán trắng chấm xanh đen,đôi chỗ chứa ít dăm granite .Nửa cứng- cứng + Lớp 5b: Tàn tích granite :hỗn hợp á sét-á cát lẫn sạn dăm granite +Lớp 5c: Tàn tích dăm – cuội kết :á sét- á cát lẫn sạn dăm cuội,dăm thạch anh- silic +Lớp II: Cát kết-bột kết màu xám đen –xanh đen ,phong hóa nứt nẻ vừa đến yếu .Đá khá cứng chắc cấp 6-7 +Lớp III: Đới xâm nhập granite – diorit biotit xám trắng chấm xanh đen phong hóa nứt nẻ vừa đến yếu .Đá khá cứng chắc cấp 8-9 +Lớp IV:Phun trào cổ : andezit xám xanh đen phong hóa nứt nẻ yếu. Đá khá cứng chắc cấp 8-9 Địa chất nền công trình khá phức tạp. Nền công trình là các lớp đất đá nứt nẻ, hệ hố thấm dưới nền lớn. Nền công trình phải xử lý chống thấm bằng khoan phụt vữa xi măng. Khi thi công chân khay, xử lý lòng suối phải dự tính đến khó khăn do việc nước thấm từ nền và hai mái móng . * Thủy văn : Qua hồ sơ thiết kế và khảo sát sơ bộ tại hiện trường phần đập đất có một đọan lòng sông Ray chảy qua và luôn có nước, mùa khô dòng kiệt rất ít nước; Mùa mưa lượng nước đổ về khá lớn do đó công tác đắp đập cần lưu ý đến biện pháp dẫn dòng và vượt lũ. Bảng 1-1: Lưu lượng dòng chảy về mùa kiệt ứng với tần suất P10%. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 6. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 6 Ngành: Kỹ thuật công trình Bảng 1 -2: Lưu lượng dòng chảy về mùa lũ ứng với tần suất P10%. Lưu lượng đỉnh lũ : Q max=551 m3 /s c. Xây dựng quan hệ (Q~Zhl) Để tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp cần phải xác định mực nước phía hạ lưu. Do không có tài liệu đo quan hệ Q~ Zhl nên ta có thể tính toán mực nước này nếu coi sông như là kênh hình thang chảy với lưu lượng Q có chiều sâu mực nước là hs. Từ tài liệu thiết kế kỹ thuật ta có các thông số sau: +Bề rộng lòng sông: b = 40 m +Độ dốc bình quân đáy sông: i = 0,0007 +Lưu lượng lớn nhất thiết kế ứng với P = 10%; Qmax = 551 m3 /s +Độ dốc mái sông: m = 2 +Hệ số nhám sông thiên nhiên: n = 0,025 (phục lục 4-3 giáo trình thủy lực tập 1) +Tính chiều cao cột nước trong sông: Ta có công thức sau: iRCQ ...ω= (1-1) Trong đó: ω = (b+m*h)*h (1-2) 6 1 * 1 R n C = (C là hệ số Ceri ) (1-3) χ ω =R (R bán kính thủy lực ) (1-4) 2 1*2 mhb ++=χ (χ: là chu vi ướt) ( 1-5) Từ các công thức trên ta giả thiết hs để tìm Q. Tiến hành tính Zhl theo các giá trị hs tương ứng. Từ các giá trị Zhl và Q vừa tìm được ta xây dựng được đường quan hệ Q và Zhl. Kết quả tính toán thể hiện ở sau: Bảng 1-3 bảng thông số đường quan hệ Q-ZHL SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C Tháng I II III IV V VI Qmax(m3 /s) 2,268 1,375 1,606 0,966 8,82 4,725 Tháng VII VIII IX X XI XII Qmax(m3 /s) 49,308 30,817 19,477 41,622 14,605 45,769
  • 7. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 7 Ngành: Kỹ thuật công trình Zhl h(m) ῳ(m2 ) x R C Q 41 0 0 40.00 0 0 0 41.465 0.465 19.03 42.08 0.452 25.03 8.477 42 1 42 44.47 0.944 39,621 42,789 42.5 1.5 64.5 47,036 1,371 42,161 84,254 43 2 88 49,798 1,767 43,982 136,125 43.5 2.5 112.5 52,748 2,470 46,505 266,849 44 3 138 55,875 2,470 46,505 266,849 44.5 3.5 164.5 59,170 2,780 47,432 344,204 45 4 192 62,627 3,066 48,211 428,813 45.5 4.5 220.5 66,239 3,329 48,877 520,251 46 4,66 229,831 67,427 3,409 49,071 551 46.28 5.28 266,95 72,17 3,67 49,744 675,736 46.5 5.5 280.5 73,9 3,795 49,958 722,3 47 5.65 289.8 75,103 3,859 50,097 754,712 Bảng 1-4 bảng thông số đường quan hê (Z ~ F ~ V) của hồ chứa nước Sông Ray Z F V (m) Km2 106 m3 41 0.010 0.000 42 0.030 0.019 44 0.080 0.125 46 0.098 0.303 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 8. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 8 Ngành: Kỹ thuật công trình 48 0.107 0.508 50 0.582 1.133 52 1.341 3.003 54 2.519 6.802 56 4.605 13.822 58 6.441 24.818 60 8.318 39.537 62 10.145 57.970 64 11.719 79.815 66 13.226 104.745 68 14.755 132.712 70 16.495 163.945 72 18.447 198.869 74 20.265 237.566 76 22.439 280.251 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 9. QUAN HÊ (Z ~W)HỒ SÔNG RAY 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0 50 100 150 200 250 300 W(10^6m3) Z(m) TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 9 Ngành: Kỹ thuật công trình 1.4.4 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực Công trình nằm trong tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người thuộc lọai cao so với cả nước do đó nhận thức của nhân dân về việc xây dựng công trình tốt,hiểu được sự cần thiết và lợi ích của công trình . 1.5 Điều kiện giao thông Chủ yếu là đường bộ : Đến tuyến công trình đầu mối hồ chứa nước Sông Ray khá thuận lợi, có QL51 đến Bà Rịa đi tiếp TL 23 rồi TL 328 ( đường nhựa ) đến sát bờ trái công trình đầu mối hồ chứa nước Sông Ray. Phía bờ phải có đường ôtô từ Bà Rịa đến ấp Xuân Sơn ( đầu bờ phải đập đất ). Hai bên đầu đập đều có đường ôtô đến nơi việc thi công, chở nguyên vật liệu, trang thiết bị được thuận lợi. 1.6 Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước a>Điện : * Lưới truyền tải : - Có 3 đường dây 110 KV, 1 đường dây từ Long Bình về Bà Rịa dài 65 km, 2 đường dây từ Bà Rịa về Vũng Tàu dài 20 km cùng với trạm biến áp Vũng Tàu 110 / 15 KV công suất 50 MVA cung cấp điện cho TP. Vũng Tàu, Tân Thành, Châu Đức và một phần thị xã Bà Rịa. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 10. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 10 Ngành: Kỹ thuật công trình - Một đường dây 35 KV dài 36 km từ Bà Rịa đi Xuyên Mộc cùng 2 trạm biến áp 35 / 15 KV Bà Rịa 1 trạm công suất 2 x 6,3 MVA, Xuyên Mộc 1 trạm 4 MVA cung cấp điện cho huyện Long Đất, Xuyên Mộc và phần còn lại của TX Bà Rịa. * Lưới phân phối: Có 325 km đường dây 15 KV, 867 trạm 15/0,4 KV với tổng công suất trên 113.000 KVA và trên 260 km đường dây hạ thế. Riêng tại khu đầu mối, đập chính đã có hệ thống đường dây trung thế 22 KVA chạy dọc tuyến đường Phước Bửu - Xuân Sơn, cách đập chính 300m. b> Nước : Theo điều tra, đánh giá về nguồn nước ngầm, khu vực dự án đầy đủ chất lượng và trữ lượng, dùng giếng khoan lấy nước phục vụ công trình. 1.7 Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực a> Đất đắp đập gồm có 3 Bãi E và F nằm thượng lưu đập bãi G nằm hạ lưu đập Bải vật liệu E có : tkγ = 1,94 (T/m3 ) tnγ = 1,63 (T/m3 ) Bải vật liệu G có: tkγ = 1,94 (T/m3 ) tnγ = 1,65 (T/m3 ) Bải vật liệu F có : tkγ = 1,94 (T/m3 ) tnγ = 1,66(T/m3 ) + Bãi vật lịêu F Vị trí cách đập chính khoảng 1000m về nằm phía thượng lưu có bề mặt địa hình đồi thoải tương đối phẳng nên thuận lợi lấp đất để đắp đập chính. Lớp đất phủ mỏng theo tài liệu khảo sát lớp này có bề dày khoảng 0,2 m. Lớp đất dùng để đắp đập có diện phân bố rộng bề dày lớp này thay đổi từ 2,5 đến 3m có bề dày trung bình khoảng 2,9 m. đường thi công thuận lợi. theo tính toán thì bãi (VLF) khối lương bóc bỏ 20000m3 có trữ lượng khoảng 450000( m3 )có : tkγ = 1,94 (T/m3 ) tnγ = 1,66(T/m3 ) + Bãi vật liệu G Vị trí nằm liền kề bên vai phải của đập chính nằm ở phía dưới bãi vật liệu G cao độ đỉnh đồi khoảng +1000m , điều kiện mhai thác thuận lợi cự ly vận chuyển gần. Lớp đât phủ mỏng theo tài liệu khảo sát lớp này có bề dày khoảng 0,3 m. Lớp đất dùng để đắp đập có diện phân bố rộng bề dày lớp này thay đổi từ 2 đến 3,5m có bề dày trung bình khoảng 2,5 m. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 11. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 11 Ngành: Kỹ thuật công trình theo tính toán thì bãi (VLG) khối lượng bóc bỏ 25000 m3 có trữ lượng khoảng 50000 m3 .có : tkγ = 1,94 (T/m3 ) tnγ = 1,63 (T/m3 ) + Bãi vật liệu E Vị trí nằm ngoài lòng hồ cách công trình đầu mối khoảng 1500 m, có bề mặt địa hình đồi thoải tương đối phẳng điều kiện khai thác thuận lợi nhưng cự ly vận chuyển không được thuận tiện . Lớp đất phủ theo tài liệu khảo sát lớp này có bề dày khoảng 0,8 m. Lớp đất dùng để đắp đập có bề dày trung bình khoảng 2,5 m. Theo tính toán thì bãi (VL E) khối lương bóc bỏ 40 000 m3 có trữ lượng khoảng 25000 m3 .có : tkγ = 1,94 (T/m3 ) tnγ = 1,66(T/m3 ) b> Vật liệu đá (đá hộc và đá dăm): Có thể mua ở mỏ đá núi Dinh gần Bà Rịa, mỏ đá này đang được khai thác, cự ly vận chuyển khoảng 40 km. c> Cát : Cát có thể lấy ở sông Đồng Nai cự ly khoảng 80 km. 1.8 Thời gian thi công được phê duyệt: Cụm công trình đầu mối là 3 năm 1.9 Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công - Về vị trí : + Công trình nằm cách TP Hồ Chí Minh khoảng 80 km , cách Bà Rịa khoảng 20 km , gần mỏ đá , có đường giao thông vào gần tuyến xây dựng công trình do đó việc mua & vận chuyển vật liệu theo đường bộ thuận tiện. + Vận chuyển máy móc theo đường bộ đã nêu +Công trình nằm gần các thị xã Bà Rịa , Vũng Tàu, các trung tâm khu du lịch ,. có mạng lưới thông tin liên lạc nên việc thông tin liên lạc thuận tiện. - Về địa hình : + Phần lòng hồ hầu như đã hết rừng , chủ yếu ruộng , vườn trồng ngô & cà phê ... & độ dốc không lớn thuận tiện cho việc tổ chức thi công bằng cơ giới . + Đơn vị thi công được phép sử dụng lòng hồ để thi công , cụ thể như lấy đất đắp , đổ bãi thải ... - Về địa chất : + Địa chất phức tạp , có nhiều lớp đất đá xen kẹp nhau SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 12. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 12 Ngành: Kỹ thuật công trình + Phần đập do đập có chiều cao Hmax >20 m , đắp trên nền mềm nên có thể xếp vào loại đập có chiều cao lớn, yêu cầu chất lượng thi công cao. + Phần đất đắp đập chủ yếu là đất Bazan nên phải có biện pháp thi công thích hợp . - Về địa chất thủy văn : Nước mặt và nước ngầm trong khu vực, đều không ăn mòn bê tông . Tuy nhiên việc thi công các công trình bê tông vẫn phải bảo đảm chất lượng nước theo quy trình. - Về khí tượng thủy văn : Công trình nằm trong vùng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia ra làm 2 mùa rõ rệt : mùa khô từ tháng 1 đến tháng 6 & mùa mưa từ tháng 7 đến tháng 12. Trong thời gian mùa khô hầu như không có mưa , mặt bằng khô ráo thuận tiện cho công tác thi công đắp đập do đó phải tập trung hoàn thành phần công trình vào mùa khô để bảo đảm an toàn giao thông. - Về giao thông : Đường giao thông vào công trường rất thuận lợi, chủ yếu là đường nhựa QL51, TL23, TL328. - Về cung cấp điện năng : Hiện nay, hệ thống cung cấp điện trong khu vực dự án khá hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc thi công xây lắp cũng như quản lý vận hành dự án sau này. CHƯƠNG 2 CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG 2.1 Dẫn dòng 2.1.1 Mục đích yêu cầu SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 13. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 13 Ngành: Kỹ thuật công trình - Đặc điểm yêu cầu của công trình thủy lợi là xây dựng trên sông, suối, kênh, rạch,… lợi dụng các thung lũng có dãy núi bao bọc, tạo thành các dong chảo để xây dựng kho nước. Trong quá trình thi công đòi hỏi hố móng luôn được khô ráo, thi công liên tục do đó phải có biện pháp dẫn dòng hợp lý để thi công các công trình đầu mối được an toàn, thuận lợi, đạt hiệu quả cao nhất. . 2.1.2 Tầm quan trọng của công tác dẫn dòng - Dẫn dòng thi công là một công tác có tính chất quan trọng, liên quan và quyết định nhiều vấn đề khác. Biện pháp dẫn dòng thi công ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công của toàn bộ công trình, hình thức kết cấu, chọn và bố trí công trình đầu mối, chọn phương pháp thi công và bố trí công trường và ảnh hưởng đến giá thành công trình. Nếu không giải quyết đúng đắn và hợp lý khâu dẫn dòng thi công. Nhân tố về khí tượng thủy văn - Mùa khô: Từ tháng 1 đến tháng 6 - Mùa mưa: Từ tháng 7 đến tháng 12 2.1.3 Đề xuất phương án dẫn dòng Phương án I Thời gian thi công: năm.Từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng 12 năm 2019 Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau Năm thi công Thời gian Công trình dẫn dòng Lưu lượng dẫn dòng Các công việc phải làm và các mốc khống chế (1) (2) (3) (4) (5) I Mùa khô từ: Tháng 1 đến tháng 6 Dẫn dòng qua lòng sông tự nhiên. 8,82 (m3 /s) - Làm đường thi công, xây dựng lán trại, kho bãi và các khu phụ trợ phục vụ cho thi công. - Tiến hành thi công đào bóc móng vai trái đập. - Đào móng và đổ bê tông xong cống lấy nước - Đào móng và tiến hành đổ bê tông tràn xả lũ SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 14. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 14 Ngành: Kỹ thuật công trình - Đắp đập vai trái đến cao trình cần đắp Mùa mưa từ: Tháng 7 đến tháng 12 Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp. 551 (m3 /s) - Tranh thủ những ngày không mưa tiếp tục đắp đập lên đến cao trình 58 - Tiếp tục thi công tràn xả lũ -Hoàn thiện cống lấy nước để phục vụ cho công tác dẫn dòng thi công. II Mùa khô từ: Tháng 1 đến tháng 6 Dẫn dòng qua cống lấy nước. 8,82 (m3 /s) - Đắp đê quai thượng lưu và hạ lưu. - Chặn dòng vào đầu tháng 2 mùa khô. Nước được dẫn dòng qua công - Thi công nạo vét đào bóc móng ở lòng suối vai phải và vai trái đậpvà tiến hành thi công đắp đất đến cao trình 66 - Lát đá khan mái thượng lưu nhưng phần đã đắp xong . Xây rãnh thoát nước, lát mái trồng cỏ phần đập vừa đắp. - Đổ bê tông hoàn thiện tràn xả lũ để sẵn sàng dẫn lũ trong mùa mưa. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 15. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 15 Ngành: Kỹ thuật công trình Mùa mưa từ: Tháng 7 đến tháng 12 Dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ. 551 (m3 /s) - phá dỡ đê quai thượng lưu. -Tranh thủ những ngày không mưa đắp đập - Tích nước vào hồ đến cao trình ngưỡng tràn. -Lát đá bảo vệ mái thượng lưu, trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu, xây rãnh tiêu thoát nước . III Mùa khô từ: Tháng 1 đến tháng 6 Dẫn dòng qua cống lấy nước. 8,82 (m3 /s) -Tiếp tục đắp đập chính đến cao trình thiết kế 75 -Thi công đổ bê tông mặt đập tường chắn sóng. - Thi công đắp cấp phối trên mặt đập. -Đổ bê tông nhựa trên mặt đập. Mùa mưa từ: Tháng 7 đến tháng 12 Dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ. 551 (m3 /s) -Vệ sinh dọn dẹp trên mặt đập Làm công tác thủ tục hồ sơ chứng từ đầy đủ cho viêc chuẩn bị nghiêm thu và ban giao đưa công trình vào sử dụng. Phương án II Thời gian thi công: 3 năm. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 30 tháng 12 năm 2019 Nội dung phương án được tóm tắt trong bảng sau: SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 16. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 16 Ngành: Kỹ thuật công trình Năm thi công Thời gian Công trình dẫn dòng Lưu lượng dẫn dòng Các công việc phải làm và các mốc khống chế (1) (2) (3) (4) (5) I Mùa khô từ: Tháng 1 đến tháng 6 Dẫn dòng qua lòng kênh dẫnnhiên. 8,82 (m3 /s) - Đào kênh dẫndòng phía vai phải đập. - Đắp đê quai thượng, hạ lưu để chuyển nước qua kênh dẫn dòng bờ phải. - Bóc phong hoá, đào móng chân khay và đắp đất ở vai trái đập. - Đào móng, đổ bê tông và hoàn thiện cống lấy nước - Đào móng và tiến hành đổ bê tông tràn xả lũ Mùa mưa từ: Tháng 7 đến tháng 12 Dẫn dòng qua lòng kênh dẫn 551 (m3 /s) - Đào kênh dẫn dòng sau cống để dòng nước chảy xuống vàng. -Tiếp tục thi công tràn xả lũ. - Tranh thủ những ngày không mưa thi công đắp đập đến cao trình vượt lũ. II Mùa khô từ: Tháng 1 đến tháng 6 Dẫn dòng qua cống lấy nước 8,82 (m3 /s) - Đắp đê quai thượng, hạ lưu. - Chặn dòng vào đầu mùa khô. - Thi công hoàn thiện tràn xả lũ. - Tiếp tục đắp đất phần đập chính, lát mái và trồng cỏ phần đập vừa đắp. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 17. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 17 Ngành: Kỹ thuật công trình Mùa mưa từ: Tháng 7 đến tháng 12 Dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xả lũ 551 (m3 /s) - Phá dỡ và nạo vét đê quai thựơng và hạ lưu. - Tiếp tục đắp và hoàn thiện đập chính đến cao trình đỉnh đập. - Xây rãnh thoát nước, lát mái trồng cỏ phần đập vừa đắp. III Mùa khô từ: Tháng 1 đến tháng 6 Dẫn dòng qua cống lấy nước. 8,82 (m3 /s) -Thi công đổ bê tông tường chán sóng của mặt đập. -Hoàn thiện mặt đập đến cao trình thiết kế. Mùa mưa từ: Tháng 7 đến tháng 12 Dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ. 551 (m3 /s) Làm công tác thủ tục hồ sơ chứng từ đầy đủ cho viêc chuẩn bị nghiêm thu và ban giao đưa công trinh vào sử dụng.và bàn giao công trình So sánh chọn phương án Ưu điểm Phương án I Phương án II - Không phải xây dựng các công trình phục vụ cho công tác dẫn dòng khác nên giảm được giá thành thi công. - Tận dụng được cống dẫn nước và tràn xả lũ để dẫn dòng trong thời đoạn thi công năm thứ 2 tránh phải sử dụng công trình kênh dẫn dòng trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công chung. - Cường độ thi công giữa năm thứ nhất và năm thứ hai khá đồng đều, chủ động được tiến độ thi công. - Tận dụng kênh dẫn dòng để phục vụ thi công đến hết năm thứ nhất. - Tận dụng được cống dẫn nước và tràn xả lũ để dẫn dòng trong thời đoạn thi công sau tránh phải xây dựng kênh dẫn và các công trình phục vụ cho dẫn dòng khác. - Chỉ cần ngăn dòng một lần nên khối lượng đắp đê quai ít, ngăn dòng dễ dàng. - Không ảnh hưởng đến nhu cầu SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 18. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 18 Ngành: Kỹ thuật công trình - Có kế hoạch thi công rõ ràng cho từng giai đoạn - Không ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước hạ lưu. dùng nước hạ lưu. - Nhược đểm Phương án I Phương án II - Khối lượng đắp đê quai để phục vụ cho công tác dẫn dòng thi công lớn. - Độ dốc bên bờ sông tương đối lớn. - Khối lượng đào kênh dẫn lớn. - Chi phí để xử lý và đắp phần kênh dẫn dòng lớn. Kết luận Qua những phân tích trên đây thấy rằng chọn phương án I là hợp lý 2.1.4 Xác định lưu lượng tần suất thiết kế dẫn dòng thi công 2.1.4.1 Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng thi công (Chọn theo TCVN 04-05 :2012)BNNPTNT - Với công trình cấp II tần suất lưu lượng mực nước lớn nhất để thiết kế công trình phục vụ cho công tác dẫn dòng được xác định bảng 7 với tần suất P=10%. 2.1.4.2 Chọn thời gian thiết kế dẫn dòng thi công Năm thứ nhất: - Từ tháng 1 đến tháng 6, dẫn dòng qua lòng sông tự nhiên. - Từ tháng 7 đến tháng 12, dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp. Năm thứ hai: - Từ tháng 1 đến tháng 6, dẫn dòng qua cống lấy nước. - Từ tháng 7 đến tháng 12, dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ Năm thứ ba: - Từ tháng 1 đến tháng 6, dẫn dòng qua cống lấy nước. - Từ tháng 7 đến tháng 12, dẫn dòng qua cống lấy nước và tràn xã lũ. 2.1.4. 3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công - Với tần suất thiết kế dẫn dòng đã có thì việc chọn lưu lượng thiết kế chủ yếu dựa vào thời đoạn dẫn dòng thiết kế. - Chọn thời đoạn thiết kế là 1 vấn đề phức tạp vì nó liên quan đến rất nhiều vấn đề như: đặc điểm thủy văn, khí tượng, đặc điểm kết cấu công trình, phương pháp dẫn dòng, điều kiện vật liệu, điều kiện và khả năng thi công, … SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 19. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 19 Ngành: Kỹ thuật công trình - Công trình hồ chứa nước Sông Ray là một công trình tương đối lớn, thời gian xây dựng là 3 năm, do đó chọn thời đoạn thiết kế phải dựa vào phương án dẫn dòng, tiến độ của từng thời đoạn cụ thể để chọn thời đoạn thiết kế hợp lí và hiệu quả nhất. - Đối với công trình tạm sử dụng 1 năm với tần suất dẫn dòng là : P = 10% tra bảng ta chọn được Q = 551 m3 /s - Đối với công trình tạm chỉ sử dụng cho mùa khô thì lưu lượng dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong mùa khô ứng với tần suất P = 10% tra bảng ta chọn Q = 8,82 m3 /s. 2.1.5. Tính toán thủy lực dẫn dòng thi công 2.1.5.1 Đối với dẫn dòng qua lòng sông thiên nhiên - Ứng với giai đoạn trước lũ tiễu mãn ta có Qdd=8,82( m3 /s) tra đường quan hệ Q ~ Zhl ta được cao trình Zhl= 41.465( m) .Để không ảnh hưởng trong quá trình dẫn dòng ta tiến hành đắp đập ơ cao trình Zhl vừa tìm được . - Xác định quan hệ Q ~ ZTL khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp. - Xác định cao trình đê quai thượng lưu và hạ lưu. - Xác định cao trình đắp đập chống lũ cuối mùa khô. - Kiểm tra điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy 2.1.5.2. Đối với dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp - Lưu lượng dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp ứng với tần suất P = 10% ; xuất hiện ở mùa lũ Qmax = 551 m3 /s.( tính cho năm thứ nhất ) - Lưu lượng dẫn dòng thi công. - Điều kiện chống xói của lòng sông và địa chất ở hai bờ. - Đặc điểm cấu tạo của công trình. -Đặc điểm và khả năng thi công trong các giai đoạn nhất là giai đoạn có công trình trọng điểm. - Hình thức cấu tạo và cách bố trí đê quai 2.1.5.3 Nội dung tính toán - Mức độ thu hẹp cho phép của lòng sông: do các yếu tố sau quy định: - Lưu lượng dẫn dòng thi công. - Điều kiện chống xói của lòng sông và địa chất ở hai bờ. - Đặc điểm cấu tạo của công trình. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 20. Cao trình đắp đập vượt lũ Mực nước lũ tính toán Mùa nước kiệt 1ϖ 2ϖ TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 20 Ngành: Kỹ thuật công trình -Đặc điểm và khả năng thi công trong các giai đoạn nhất là giai đoạn có công trình trọng điểm. - Hình thức cấu tạo và cách bố trí đê quai. - Cách tổ chức thi công, bố trí công trường và giá thành công trình. Sơ đồ đổ tính toán Hình 2-1: Sơ đồ thu hẹp lòng sông Mức độ thu hẹp của lòng sông được biểu thị bằng công thức sau: K = 2 1 ω ω .( 100%) K = 2 1 ω ω . 100%= (30% - 60% ) (1-2) Trong đó: K : Mức độ thu hẹp lòng suối, K = )%6030( ÷ 1ω : Diện tích ướt mà hố móng và đê quai chiếm chỗ (m2 ) → tính theo Zhl 2ω : Tiết diện ướt của lòng suối cũ (m2 ) → tính theo ZTL Xác định ω theo các điều kiện sau: Xem mặt cắt ngang lòng suối có dạng hình thang Ứng với cao trình đáy suối: +41m Tính toán mức độ thu hẹp lòng sông ứng với Qdd = 8,82 (m3 /s) Với tần suất P = 10% ta có lưu lượng dẫn dòng về mùa kiệt ứng với Qkiệt max=8,82 m3 /s. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 21. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 21 Ngành: Kỹ thuật công trình Từ quan hệ Q~Zhl , tra được cao trình hạ lưu : Zhl= 41,468 m. → hhl = Zhl – Zđs = 41,465 -41 = 0,465 (m) Trong đó : hhl: chiều cao cột nước hạ lưu (m) Zđs: Cao trình đáy sông xác định được dựa vào mặt cắt dọc đập Ứng với cao trình mực nước hạ lưu Zhl = 41,465 đo trên cắt dọc đập ta xác định được: 1ω = 7,9 m2 Mà 2ω = * 2 *gt ω + ∆Ζ Β Giả thiết ∆Ζ gt =0,055 (1) ZTL=Zhl+ gt ∆Ζ = 41,465+0,055= 41,52 (m) Có ZTL đo trên mặt cắt dọc được * 2ω =7,29(m2 ) và Β = 41(m) Vậy 2ω = * 2 *gt ω + ∆Ζ Β = 13,93+(0,055*41)= 16,19 (m2 ) Thay các giá trị vào công thức (2-1) ta có: %100. 2 1 ω ω =K = %48%100. 19,16 9,7 = Vậy mức độ thu hẹp là hợp lý K ( )6030 ÷∈ % b. Tính lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp (Vc) SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 22. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 22 Ngành: Kỹ thuật công trình ZTL ω2 * B Ztl hcVc MNTL Ztl hhl Z Vo Z Hình 2-2: Sơ đồ tính toán thủy lực qua lòng sông thu hẹp Lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp được tính theo công thức : Vc = ( )12 %10max ωωε − Q (m/s) (2-2) Trong đó : Vc : Lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp của lòng sông (m/s). Qmax10% : Lưu lượng thiết kế thi công mùa kiệt (m3 /s); Qkiệt max =8,82(m3 /s) ε : hệ số {thu hẹp một bên: ε = 0,95} Tính được Vc: max 2 1 8,82 1,12 *( ) 0,95*(16,19 7,9) kiet c Q V ε ω ω = = = − − (m/s) Sau khi sơ bộ xác định hệ số thu hẹp k và tính được lưu tốc bình quân tại mặt cắt thu hẹp Vc. Căn cứ vào địa chất của đoạn sông thu hẹp sẽ xác định được lưu tốc bình quân cho phép không xói [ ]cV . So sánh nếu Vc > [ ]cV lòng sông bị xói lở cần gia cố lòng sông. Nếu Vc < [ ]cV lòng sông không bị xói lở: [ ]cV = k.Q0,1 max Trong đó: SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 23. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 23 Ngành: Kỹ thuật công trình K: hệ số phụ thuộc vào đất lòng sông (bảng 13/451 TCVN4118 – 1985 ta có K = 0,68) Q max – lưu lượng lớn nhất trong lòng sông. mà Q max=k*Qtk max= 1,2.8,82= 10,58 (m3 /s) {k: hệ số rỗng) {Đất chặt vừa k=1,2/bảng 1-3 trang 9 GTTC I} → [ ]cV = 1,2.10,580,1 = 1,52 (m/s) Ta thấy Vc = 1,12 (m/s) 〈 [ ]cV = 1,52 (m/s). Vậy lòng sông không bị xói lở,nên ta không cần phải gia cố. c. Tính lưu tốc lòng sông chưa bị thu hẹp Sau khi lòng sông bị thu hẹp thì trạng thái chảy của dòng sông thay đổi mực nước dâng lên. Độ cao cột nước dâng khi lòng sông bị thu hẹp với lưu lượng Qkiệt max=8,82 (m3 /s) được xác định theo công thức sau: 2 2 0 2 1 2 2 cV V Z g gϕ ∆ = × − (2-3) Trong đó: Z∆ - Độ cao cột nước dâng khi lòng sông bị thu hẹp V0 - Lưu tốc lòng sông chưa bị thu hẹp V0 = max 2 kiet Q ω = 8,82 0,54 16,19 = (m/s) g - Gia tốc trọng trường: g = 9,81 (m/s2 ) 85,0=ϕ : Hệ số lưu tốc. Thay các giá trị vào công thức (2-3) ta có: Z∆ = 2 2 2 1 1,12 0,54 . 0,073 0,85 2.9,81 2.9,81 − = (m) Vậy khi lòng sông bị thu hẹp mực nước dẫn dòng tăng lên Z∆ = 0,073(m) SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 24. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 24 Ngành: Kỹ thuật công trình So sánh (1), và (2) ta có 0,073( )gt m∆Ζ = ∆Ζ = Vậy lòng sông bị thu hẹp mực nước dâng lên là 0.055(cm) ZTL=Zhl+ ∆Ζ = 41,465+0,073= 41,538 (m) Vậy cao trình đắp đập phòng lũ tiểu mãn vào mùa khô năm thứ nhất là: ZVL=ZTL + 41,538 0,6 42,138( );mδ = + = ( 0,5 0,7 )mδ = ÷ 2.1.5.4. Tính toán thủy lực vào mùa mưa năm thứ nhất dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp có lưu lượng dẫn dòng Qdd=551(m3 /s). Từ biểu đồ quan hệ Q-Zhl ta tra được Zhl=46,28m. Với tần suất P = 10% ta có lưu lượng dẫn dòng về mùa lũ ứng với Qlũ max= 551(m3 /s). Tương tự cách tính và áp dụng hình vẽ như trên ứng với Qdd = 551 m3 /s. Ta tính được: hhl = Zhl – Zđs = 46,28 -41 = 5,28 (m) Ta giả thiết gt Z∆ =0,955 m → Ztl= Zhl + gt Z∆ = 46,28 + 0,955= 47,24(m). Ứng với cao trình mực nước hạ lưu Zhl = 46,28 do trên cắt dọc đập xác định được: 1ω = 84,76 (m2 ) Ta có ZTL đo trên mặt cắt dọc được * 2ω =215(m2 ) và Β = 43 (m) Mà 2ω = * 2 *gt ω + ∆Ζ Β =173+0,955*43=215 (m2 ) Ta có: %100. 2 1 ω ω =K = 0 0 84,76 *100 39% 215 = SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 25. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 25 Ngành: Kỹ thuật công trình Vậy mức độ thu hẹp là hợp lý K ( )6030 ÷∈ % Lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp (Vc) : Vc= max 2 1.( ) lu Q ε ω ω− = 551 4,45 0,95*(215 84,76) = − (m/s) mà Q max = k. Q max = 1,2.551= 661(m3 /s) {k: hệ số rỗng) {Đất chặt vừa k=1,2 / GTTC I} [ ]cV =k* Q0,1 max =0,68*6610,1 = 1,3 (m/s) So sánh ta có: Vc = 4,2 (m/s) > [ ]cV = 1,29 (m/s) Vậy lòng sông và bờ sông bị xói lở, nên ta phải gia cố bằng xếp đá bảo vệ tại khu vực thi công nơi có mái tiếp giáp với lòng sông. Biện pháp phòng và chống xói lở: Bố trí đê quai thuận chiều nước chảy. Nạo vét và mở rộng lòng sông để tăng tiết diện khi thu hẹp. Dùng đá bảo vệ. Lưu tốc lòng sông chưa bị thu hẹp (V0): V0 = max 2 lu Q ω = 551 2,56 215 = (m/s) Độ cao cột nước dâng khi lòng sông bị thu hẹp ( Z∆ ): 2 2 0 2 1 2 2 cV V Z g gϕ ∆ = × − = 2 2 2 1 4,2 2,56 0,91 0,85 2.9,81 2.9,81 × − = (m) So sánh ta có gt Z∆ = Z∆ =0,91 (m) . Vậy lòng sông bị thu hẹp mực nước dâng lên là 0,91(m) SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 26. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 26 Ngành: Kỹ thuật công trình ZTL=Zhl+ ∆Ζ = 46,48+0,91= 47,4 (m) Vậy cao trình đắp đập phòng lũ chính vụ mùa mưa năm thứ nhất là: ZVL=ZTL + 47,4 0,6 48( );mδ = + = ( 0,5 0,7 )mδ = ÷ CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẦM NÉN ĐẬP ĐẤT SỐ 1 3.1 Công tác hố móng Kế hoạch tiến độ thi công là một phần quan trọng của thiết kế tổ chức thi công bởi nó định ra trình tự tốc độ thi công cho toàn bộ quá trình xây dựng công trình. Tiến độ thi công được xây dựng trên cơ sở khoa học kỹ thuật, trong phạm vi khống chế về thời gian và lực lượng vật chất kỹ thuật thi công trong không gian và hoàn cảnh nhất định của một công trình thủy lợi và là một văn bản để bố trí thi công và điều hành sản xuất đảm bảo yêu cầu năng suất, chất lượng, giá thành công trình và công tác an toàn lao động. Mục đích của việc đề xuất lựa chọn phương pháp thi công: - Đảm bảo công trình được hoàn thành đúng hoặc sớm hơn thời gian quy định để sớm đưa công trình vào phát huy và sử dụng. - Đảm bảo công trình thi công các hạng mục được cân bằng, liên tục, nhịp nhàng, công tác thi công được thuận lợi - Sử dụng đúng tiền vốn, sức lao động, vật tư máy móc thiết bị. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 27. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 27 Ngành: Kỹ thuật công trình - Thực hiện quyết định chính trong công tác thiết kế thi công như thời gian dẫn dòng, thời gian chặn dòng hợp lý. - Trên cơ sở trình tự biện pháp thi công, tiến độ thi công sẽ đảm bảo cho các khâu thi công cơ bản chủ yếu hợp lý trong công tác thi công các công trình thủy lợi. 3.1.1.Thiết kế tiêu nước hố móng 3.1.1.1.Đề xuất và lựa chọn phương án Trong quá trình thi công các ông trình thủy lợi thì tiêu nước hố móng là một khâu quan trọng, vì hố móng công trình thủy lợi thường nằm sâu dưới đất, dước mực nước ngầm và là nơi tập trung của nước mưa. Vì vậy để đảm bảo thi công an toàn và đúng tiến độ, chất lượng công trình, cần phải tiêu nước cho hố móng để hố móng khô ráo trong suốt quá trình thi công Hiện nay có hai phương pháp tiêu nước hố móng thường được dùng là: Phương pháp tiêu nước trên mặt: Bố trí một hệ thống kênh mương trong hố móng dẫn nước vào giếng tập trung rồi dùng máy bơm bơm nước ra khỏi phạm vi hố móng. Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm: Đào các giếng xung quanh hố móng công trình để tập trung nước vào đó rồi bơm nước liên tục để hạ thấp mực nước ngầm. Phương pháp này tương đối phức tạp, đắt tiền, yêu cầu kỹ thuật cao. Công trình Hồ chứa nước Sông Ray ta chọn phương pháp tiêu nước trên mặt là hợp lý vì phương pháp này rẻ tiền, yêu cầu thiết bị kỹ thuật phù hợp, dễ thi công ứng với điều kiện của công trình. 3.1.1.2. Xác định lưu lượng nước cần tiêu a. Xác định lưu lượng nước cần tiêu thời kỳ đầu Thời kỳ đầu là thời kỳ sau khi ngăn dòng và trước khi đào móng công trình. Ở thời kỳ này lượng nước cần tiêu gồm có: Lượng nước đọng lại trong hố móng sau khi chặn dòng, lượng nước thấm vào trong hố móng và lượng nước mưa. Do chặn dòng vào giai đoạn mùa khô và thời kì đầu thường không kéo dài nên lượng nước cần tiêu có thể bỏ qua lượng nước mưa. * Lượng nước cần tiêu được tính theo công thức (4-2) trang 49 giáo trình thi công tập I (trường hợp đã định thời gian tiêu nước T) như sau: 1 dong tham muaQ Q Q Q= + + (3-1) Trong đó: + 1Q : Lưu lượng cần tiêu ở thời kỳ đầu (m3 /h) + Qđọng = T V = .h T F (m3 /s). SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 28. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 28 Ngành: Kỹ thuật công trình + V= .hF : Thể tích nước đọng (m3 ) + F : Là diện tích nước đọng ở trong hố móng trong ngày đêm (m2 ). Được xác định từ bình đồ và mặt cắt ngang của đập ở hố móng đoạn lòng sông dài 380 m, rộng 30 m => F = 11400(m2 ) + h: Chiều sâu mực nước trung bình đọng lại ở trong hố móng (m). + tra quan hệ (Q- Zh) ứng với thời điểm tháng 2 ta có Zhl = +41,465 + Cao trình đáy sông hạ lưu Zđs = 41 =>hh = Zhl – Zđs = 41,465 – 41 = 0,465 (m) htb Hình 3.1- Sơ đồ xác định chiều sâu trung bình trong hố móng Lượng nước đọng trung bình trong hố móng (m), tra quan hệ Q~ hhl ứng với lưu lượng tháng ngăn dòng; h = 0,5 (m) => V = F.h = 11400.0,5 = 5700 (m3 ). + Căn cứ vào thể tích nước đọng và khả năng cung cấp thiết bị (máy bơm), định ra số ngày dự kiến tiêu cạn nước hố móng: T (giờ). Chọn T= 6ngày đêm = 144 giờ. + Qthấm: Là lưu lượng thấm vào hố móng trong thời gian tiêu (m3 /h). Được xác định thông qua các bài toán thấm ổn định qua đê quai ứng với giá trị mực nước Qngăndòng. Đối với các công trình ở đồng bằng thì lấy giá trị. Qthấm= (1 ÷ 2) Qđọng Qt= 1,5Qđộng = 1,5 W T (m3 /h) => Q= W T +1,5. W T =2,5 W T SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 29. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 29 Ngành: Kỹ thuật công trình => 3 1 5700 Q 1,5. 2,5. 2,5. 98(m /h) T T T 144 V V V = + = = = Trong đó: W = .hω : thể tích nước đọng trong hố móng (m3 ) Q- lưu lượng cần tiêu (m3 /h) ω - diện tích bình quân của mặt nước hố móng trong ngày đêm (m2 ) h: chiều sâu mực nước trong hố móng (m) xác định như sau + tra quan hệ (Q- Zh) ứng với thời điểm tháng 2 ta có Zhl = +41,465 + Cao trình đáy sông hạ lưu Zđs = 41 =>hh = Zhl – Zđs = 41,465 – 41 = 0,4655 (m) + Qm = . 24 F h (m3 /s) mQ - lưu lượng nước mưa (m3 /h). Từ công thức trên ta tính được: 11400.0,5 237,5 24 mQ = = (m3 /h) b) Tiêu nước trong thời kỳ đào móng Hình 3-1: Sơ đồ bố trí tiêu nước hố móng SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 30. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 30 Ngành: Kỹ thuật công trình Chú thích: 1: Hướng vận chuyển đất 2.3: Mương thoát nước 4. Giếng tập trung nước 5. Máy bơm -Thời kỳ này trong hố móng có các loại nước mưa, nước thấm và nước thoát ra từ khối đất đào. Lượng nước cần tiêu được tính theo công thức: Q2 = Qm+ Qt + Qđ (3-2) + Qd : Lượng nước róc từ khối đất đã đào ra (m3 /h) , vì ở đây đất đào được vận chuyển đi ngay nên Qd = 0. Qd = . . . 0 720. V a m n = (3-3) + Qm : Lưu lượng mưa cần tiêu trong phạm vi hố móng, vì thời kỳ này thi công vào các tháng 3,4 trong mùa khô nên lượng nước mưa được tính như sau: Qm = . 24 F h ( 3-4) Trong đó : F : diện tích trung bình của hố móng (m2 ) =58400 (m2 ) h: lượng mưa ngày lớn nhất trong thời gian tính toán , ta chọn h lớn nhất trong tháng là 12(mm/ng) mQ⇒ = 58400.0,0012 2,92 24 = (m3 /h) Q2 = Qm + Qth +Qd ( 3-5) Q= 2,92+ (20,5 + 0,0525) + 0 = 23,5 ( m3 /h). c) Thời kì thi công: Thường bố trí hệ thống tiêu nước xung quanh hố móng. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C 1 2 3 4 5 Doøng soâng
  • 31. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 31 Ngành: Kỹ thuật công trình Hình 3-2: Hệ thống tiêu nước thời kì thi công Chú thích: 1- Đê quai 2- Giếng tập trung nước. 3- Mương. 4- Phạm vi xây dựng. 5- Chỉ dòng nước tới giếng tập trung. Trong thời lỳ này lượng nước cần tiêu bao gồm : nước mưa , nước thấm , nước thải thi công Q3 = Qm + Qth +QTC ( 3-6) Trong đó : Qm : Lưu lượng mưa cần tiêu trong phạm vi hố móng, vì thời kỳ này thi công vào các tháng 3,4 trong mùa khô nên lượng nước mưa được tính như trong thời kỳ đào móng . Qth : lượng nước thấm được tính như trong thời kỳ đào móng . QTC : lượng nước thải thi công thường là nước dùng để nuôi dưỡng bêtông , bảo dưỡng cọ rửa thiết bị vật liệu vì ở đây là đập đất nên ta bỏ qua Qtc = 0 Q3 = Qm+ Qt + Qtc= 23,5+20,55 = 44,05(m3 /h) 3.1.1.3. Lựa chọn thiết bị và bố trí hệ thống tiêu nước hố móng Việc chọn thiết bị tiêu nước ( máy bơm) ngoài việc dựa vào những tính toán trên đây còn phải dựa vào kết quả thử tại hiện trường để diều chỉnh thiết bị cho hợp lý nhất nhằm đảm bảo yêu cầu tháo nước và tránh lãng phí vì trong khi bơm có thể xảy ra các trường hợp sau: +Nếu mực nước rút xuống nhanh chứng tỏ công suất bơm quá lớn cần giảm bớt số máy bơm. +Nước không rút, hoặc rút chậm, có thể đê quai nhiều hang hốc, lỗ rỗng thì phải xử lý triệt để rồi mới bơm. +Mực nước rút rồi đến mức độ nào đó thi dừng lại, chứng tỏ lượng nước vào và lượng nước ra bằng nhau thì cần phải tăng thêm máy bơm và xử lý các lỗ rỗng trong đê quai. - Theo thiết bị hiện đại ta chọn máy bơm: loại bơm ký hiệu LT.46-7 của nhà máy bơm Hải Dương với các thông số kỹ thuật như sau: Lưu lượng bơm : Qb = 40 (m3 /h). Cột nước bơm : Hmax = 11 (m). Công suất : P = 4HP. SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 32. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 32 Ngành: Kỹ thuật công trình Đường kính Dh/Dx = 50/50 (mm). Số máy bơm: n = 44,05 1,1 40 = (máy) - Căn cứ vào lưu lượng nước cần thiết, lượng nước của máy bơm chỉ cần chọn 2 máy bơm là đủ. Vừa để dự trữ công suất, vừa dự trữ máy ∗ Số liệu kỹ thuật của máy bơm ly tâm của công ty chế tạo bơm Hải Dương: + Hệ thống tiêu nước bao gồm : mương chính, mương nhánh, giếng tập trung nước + Mương chính : + Tuyến mương chính được bố trí dọc theo chiều lòng sông + Mương có kích thước : h = 1m , b= 0,3m + Mương nhánh : + Bố trí vông góc với mương chính + Mương có kích thước : h =0,5m, b = 0,3m + Giếng tập chung nước : Giếng tập trung nước làm thấp hơn mương 1m, diện tích 1,5x,5m + Sơ đồ bố trí hệ thông tiêu nước thời kỳ đào hố móng: 3.1.2 Thiết kế tổ chức đào móng 3.1.2.1.Tính khối lượng và cường độ đào móng a.Tính toán khối lượng cho từng giai đoạn đắp đập Xác định cơ sỡ chọn thiết bị đào móng. - Dựa vào thiết bị và khối lượng đào móng dịa chất loại đất - Khả năng cung ứng thiết bị của nhà thầu,hệ số mái mở móng,chiều sâu đào móng h=0,6:1m - Chiều rộng đào móng.và mặt bằng Xác định Vđào theo công thức : ∆ Vđào = i ii L FF 2 1++ Trong đó: Vi đào – Thể tich đào từ mặt cắt i đến i+1 Fi - Diện tích mặt cắt thứ i Fi+1 - Diện tích mặt cắt thứ i+1 Li - Khoảng cách từ mắt cắt thứ i đến mặt cắt thứ i+1 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 33. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 33 Ngành: Kỹ thuật công trình Thời gian thi công đào chân khay bóc móng đập được chia ra làm 3 giai đoạn Bảng 3-1 :Tính khối lượng đợt I đào bóc móng chân khay phía vai trái Đập TT Tên cọc K/cách Diện tích Diện tích trung bình K. lượng Đợt Khối lượng từng đợt (m3 )(m) (F1) (Ftb) (m3 ) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 K0 0 Đợt I 21606.25 150 62.585 9387.75 2 K0+150 125.17 100 138.465 3846,15 3 K0+250 151.76 50 167.46 8373 Bảng 3-2. Tính khối lượng đơt II đào bóc móng chân khay phía vai trái đâp TT Tên cọc K/cách Diện tích Diện tích trung bình K. lượng Đợt Khối lượng từng đợt (m3 )(m) (F1) (Ftb) (m3 ) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 4 K0+25 0 0 Đợt II 41218,2 5 50 91.58 4579 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 34. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 34 Ngành: Kỹ thuật công trình 5 K0+30 0 183.16 100 166.5 16650 6 K0+40 0 149.84 100 144.425 14442.5 7 K0+50 0 139.01 210 67.505 10125.7 5 Bảng 3-3 Tính khối lượng Đợt III đào bóc móng chân khay phía vai phải đập TT Tên cọc K/các h Diện tích Diện tích trung bình K. lượng Đợt Khối lượng từng đợt (m3 )(m) (F1) (Ftb) (m3 ) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 130.88 7852.8 Đợt III 55263.1 8 K0+710 265.76 60 242.375 14542.5 10 K0+770 218.99 30 203.18 6095.4 11 K0+800 187.37 90 18.34 16410.6 12 K0+890 177.31 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 35. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 35 Ngành: Kỹ thuật công trình 20 169.745 3394.9 13 K0+10 162.18 60 1161.15 69669 14 K1+70 70.05 Bảng tổng hợp khối lượng đào móng ở các đợt STT Đợt đào bóc móng Khối lượng (m3 ) 1 Đợt 1 21606,2 2 Đợt 2 41218,25 3 Đợt 3 55263,1 Tổng cộng 118087,25 b) Cường độ đào móng: Dự kiến đào móng trong 1 tháng mùa khô. Căn cứ vào thời gian dự kiến đào móng theo tiến độ để tính cường độ đào móng cho từng đợt ta có công thức: dao V Q nT = (m3 /ca). (3-7) Trong đó: V - khối lượng đất cần đào (m3 ). T - Số ngày thi công (1tháng x 25 = 25 ngày) n - Số ca thi công trong một ngày đêm ca Thay số vào công thức (3-7) ta tìm được cường độ đào móng như sau Đợt Khối lượng (m3 ) Số ngày thi công Số ca Cường độ đào (m3 /ca)` I 21606,2 25 02 432 II 41218,25 50 02 412 SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 36. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 36 Ngành: Kỹ thuật công trình Đợt Khối lượng (m3 ) Số ngày thi công Số ca Cường độ đào (m3 /ca)` III 55263,1 65 02 425 3.1.2.2. Chọn phương án đào móng - Công trình hồ chứa nước Sông Ray nằm trên vùng đất có nền địa chất tương đối tốt, tuy nhiên lớp đất trên mặt (lớp 2 ) có lẫn nhiều mùn thực vật đất phong hóa nên khi thi công phải bóc bỏ lớp này, chiều dày bóc bỏ trung bình là 1 m . Trong quá trình thi công hố móng cần dựa vào các tài liệu thăm dò, nghiên cứu địa chất, các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công để xác định chiều sâu đào móng của các hạng mục công trình. Tuy nhiên, trong khi thi công cũng căn cứ vào tình hình thực tế của hố móng mà có sự thay đổi cho hợp lý, tất cả những sự thay đổi này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mới được thực hiện. Dựa vào kế hoạch tiến độ thi công đào móng và vận chuyển đất ra khỏi hố móng: có thể sử dụng các tổ hợp xe máy đào và vận chuyển đất ra khỏi hố móng như sau; - Sử dụng máy cạp đào và vận chuyển đất. - Sử dụng tổ hợp: máy đào gầu ngửa, máy ủi, ô tô tự đổ. +Phương án 1: Dùng máy cạp để đào và vận chuyển đất. Máy cạp là loại máy có thể sử dụng tổng hợp để đào, vận chuyển san và đầm nén. Phương án này là sử dụng máy cạp để vận chuyển đất ra khỏi hố móng. +Phương án 2: Sử dụng tổ hợp( máy đào gầu nghịch + máy ủi+ ô tô tự đổ) - Máy đào gầu nghịch là máy chủ đạo được sử dụng để đào móng. - Máy ủi dùng để dọn móng, san bằng lượng còn sót của khoang đào. - Ô tô tự đổ được sử dụng để vận chuyển đất ra khỏi móng. + Phân tích lựu chon phương án Phương án 1:Máy cạp đạt được hiệu quả lớn nhất khi làm việc trong đất nền đối phức tạp có độ ẩm trung bình, khả năng làm việc hạn chế khi gặp phải đất nặng. Năng suất làm việc không lớn, không có giá trị kinh tế. Máy cạp dùng để đào và vận chuyển đất trong trường hợp này không đem lại hiệu quả. Phương án 2: Sự phối hợp của tổ hợp cho phép phát huy hết khả năng làm việc của từng thiết bị. Vậy phương án đào móng lựa chọn phương án 2: tổ hợp máy đào gầu sấp + máy ủi+ ô tô tự đổ. 3.1.2.3.Tính toán xe máy theo phương án đã chọn a.Tính toán xe máy SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 37. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 37 Ngành: Kỹ thuật công trình + chọn loại xe máy Chọn ô tô tự đổ Q = 10 (tấn) Máy đào với dung tich gầu q = 1,25 (m3 ) Với dây chuyền thi công đã chọn, dựa vào ĐMXDCB 1776/2007QĐ-BXD, ta xác định được các thông số về định mức hao phí cho từng loại thiết vị như sau Bảng 3-6: Định mức hao phí cho từng loại thiết bị Mã hiệu định mức Thành phần hao phí Đơn vị Định mức Đào xúc đất phạm vi ≤ 1000m. Máy đào ≤ 1,25m³. Ô tô =7 tấn, vận chuyển trong phạm vi ≤ 1000m. Máy ủi ≤ 110CV. Đất cấp II 100m³ AB.25422 Máy đào ≤1,25m³ Ca 0,230 AB.41422 Ô tô =7tấn Ca 1,00 AB.24132 Máy ủi ≤ 110CV Ca 0,036 Nhân công 3/7 Công 0,65 - Năng suất của máy đào theo định mức Nđào = 100 0,230 = 434,8 (m3 /ca) - Năng suất của máy đào theo định mức Nô tô = 100 1,00 = 100(m3 /ca) - Năng suất của máy ủi theo định mức Nủi = = 036,0 100 2777,7 (m³/ca). Khi đào móng cứ 100 m3 thì cần 0,036 ca máy phục vụ vì sự hao phí ca máy rất nhỏ nên ở đây ta chọn máy ủi làm công tác phục vụ đào móng Số lượng máy đào SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 38. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 38 Ngành: Kỹ thuật công trình dao dao dao N Q n = (3-8) Trong đó: nđào - Số lượng máy đào trong thời đoạn thi công Qđào - Cường độ đào trong (1 ca) Nđào - Năng suất máy đào trong 1 ca máy (1ca = 7 giờ). Số lượng máy đào bóc móng đợt I dao 432 n 0,99 1 434,8 = = ≈ (chiếc) Số lượng máy đào bóc móng đợt II dao 412 n 0,94 1 434,8 = = ≈ (chiếc) Số lượng máy đào bóc móng đợt III dao 425 n 0,98 1 434,8 = = ≈ (chiếc) Số lượng Ô tô - Số ô tô phối hợp với một máy đào: oto dao oto N n N = (3-9) Trong đó: nô tô : Số lượng ô tô vận chuyển đất Nđào: Năng suất máy đào trong thời đoạn thi công. Nôtô : Năng suất ô tô được xác định theo định mức cơ bản. ⇒ nô tô = 434,8 100 =4,348 (xe) ⇒ Lấy 5 ( xe ô tô) (3-10) Ta chọn 5 ô tô và 1 xe dữ trữ. - Tổng số ô tô cần để vận chuyển: ∑nôtô = nđào . nô tô ⇒ ∑ nôtô = 1.5 = 5 (chiếc) SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 39. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 39 Ngành: Kỹ thuật công trình DoVậy ta chọn 5 chiếc ô tô( cho 2 ca) trong đó (1= 7 giờ) Số lượng máy ủi: Số máy ủi cần thiết cho giai đoạn đào móng là: ui3 daodao ui .Nk Nn n = (3-11) (k3 = 1,04): Hệ số tổn thất do vận chuyển Nủi= 1.434,8 0,52 1 1,04.2777,78 = ≈ Bảng 3.5- Bảng tính toán xe máy cho từng đợt đào móng TT Đợt đào móng Cường độ đào Nđào (m3 /ca) Số máy đào tính toán Số máy đào thực tế Số ô tô phối hợp với 1 máy đào Tổng số ô tô Số máy ủi phối hợp 1 I 432 434,8 0,99 1 5 15 1 2 II 412 434,8 0,94 1 5 1 3 III 425 434,8 0,98 1 5 1 Sau khi xác định tổ hợp máy thi công cần dùng, ta phải kiểm tra sự phối hợp giữa các xe máy để kiểm tra tính hợp lý của tổ hợp xe. Kiểm tra sự phối hợp của xe máy theo 3 điều kiện: Điều kiện 1: Ưu điểm chủ đạo (điều kiện năng suất) daonNN .n daootooto ≥⋅ Trong đó: nôtô.Nôtô: Số ôtô phối hợp với máy đào và năng suất của ô tô. nđào.Nđào: Số máy đào kết hợp với môtô và năng suất của máy đào. Điều kiện này cho thấy máy đào phải làm việc với công suất lớn nhất, không cho phép máy chờ phương tiện vận chuyển. Vậy ở đây ta thấy: nôtô = 5 chiếc Nôtô= 100 (m3 /ca) Nđào = 434,8 (m3 /ca) nđào = 1 (chiếc) SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C
  • 40. TKTCTC đập đất hồ chứa nước sông Ray Trang 40 Ngành: Kỹ thuật công trình Do đó: daonNN .n daootooto ≥⋅ ⇒ nôtô. Nôtô = 5.100= 500 (m3 /ca) ≥ nđào.Nđào=1.434,8 = 434,8 (m3 /ca) Vậy ta thấy điều kiện về năng suất thỏa mãn. Như vậy sự phối hợp làm việc giữa 1 máy đào và 5 ôtô là hợp lý, đạt hiệu quả năng suất yêu cầu. Điều kiện 2: Hệ số phối hợp giữa máy đào và máy vận chuyển m = Htn p Kq KQ .. . γ ( 3-12) Trong đó: m : Số gầu đất đổ đầy một ô tô ( m phải nguyên) Q: Tải trọng của ô tô, Q = 7 tấn q : Dung tích gầu xúc, q = 1,25 m3 γ tn : Dung trọng tự nhiên của đất, γ tn = 1,63 (T/m3 ) KH : Hệ số đầy gầu, với máy đào gầu KH = 0,9 Kp: Hệ số tơi xốp của đất Kp = 1,16 m = 7.1,16 1,25.1,63.0,9 = 4,5 chọn m = 5 + Theo kinh nghiệm thi công thì số lần máy đào để đổ đầy một ô tô khoảng 4 ~7 gầu là hợp lý Chọn m=5 Vậy sự phối hợp giữa máy đào và ô tô là hợp lý Điều kiện 3: - Điều kiện phối hợp nhịp nhàng giữa ô tô và máy đào: ( ) 321 2 1 ttt V L n tb ôtô +++≥− (3-13) Áp dụng CT (8-14) trang 175 GTTC tập1 + nôtô : Số lượng Ô tô kết hợp với 01 máy đào Số ô tô phối hợp với 1 máy đào: SVTH: Ngô Minh Hiếu Lớp: TH21C