SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NIÊN KHÓA 2010– 2014
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SENGWUN VINA
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Giáo viên hƣớng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ DIỆN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LONG
MSSV: 1054020060 Lớp: D10KT02
Bình Dƣơng, Tháng 5 Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình viết bài, em có tham khảo một số tài liệu từ nhiều nguồn nhƣ đã
nêu ở phần tài liệu tham khảo. Em xin cam đoan bài luận văn này là do em tự viết,
không có sao chép từ bất cứ bài luận nào. Những số liệu, sổ sách, chứng từ trong bài là
những tài liệu có thật tại công ty TNHH SENGWUN VINA. Nếu có bất kỳ sự gian lận
nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền
cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng, đặc biệt em xin
cảm ơn Cô Nguyễn Thị Diện cùng các thầy cô : Thầy Lê Đoàn Minh Đức, Thầy Đoàn
Đình Ba, Cô Nguyễn Thị Tuyết Nhung trong hội đồng 4 đã tận tình hƣớng dẫn, giúp
đỡ em trong việc hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH SENGWUN VINA
đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động của công ty. Em xin
cảm ơn các anh chị Phòng Kế Toán cùng các anh chị phòng ban khác của Công ty đã
nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khóa
luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc công ty, các anh chị
làm việc tại Công ty và các bạn bè đã đồng hành cùng em trên giảng đƣờng đại học dồi
dào sức khỏe và luôn gặt hái thật nhiều thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Bình Dƣơng, Ngày 02 tháng 06 năm 2014.
Sinh viên
Nguyễn Thị Long
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................1
1.1 VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH...........................................................................................................................1
1.1.1 VAI TRÒ CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...........................1
1.1.2 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................1
1.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH...................................1
1.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ..................1
1.2.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ .................................................3
1.2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ........................................4
1.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.......................................................................6
1.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG .........................................................................7
1.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP .............................................9
1.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ...............................................11
1.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC .........12
1.4.1 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ...........................................................................12
1.4.2 .KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC................................................................................12
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN.........................................................................12
1.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA ..................................................16
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SENG WUN VINA. .....................16
2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY ...........................................................16
2.1.2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG. .................................................................................................16
2.1.3 NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ..........................17
2.1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .............................................................18
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN :........................................................................................18
BAN GIÁM ĐỐC : .......................................................................................................18
2.1.5 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY................................................20
2.1.6 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN GẦN
ĐÂY : ............................................................................................................................24
2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SENGWUN VINA............................................................................................29
2.2.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH. ............................29
2.2.1.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ. ...........29
2.2.1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ..................................42
2.2.1.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.................................................................43
2.2.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
.......................................................................................................................................53
2.2.2.1. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..................................53
2.2.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ...........................................53
2.2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC......54
2.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. ............................54
2.2.4.1. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH. ................54
2.2.4.3.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP57
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA.
.......................................................................................................................................61
3.1 NHẬN XÉT.............................................................................................................61
3.1.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY.......................................61
3.1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.........................................................................62
3.1.3 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......................63
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. ............................64
3.2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.....................................................64
3.2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......................65
KẾT LUẬN ..................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... I
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT Diễn giải
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010.
Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.4 Sổ nhật ký chung
Bảng 2.5 Sổ chi tiết TK 511
Bảng 2.6 Sổ cái TK 511
Bảng 2.7 Sổ chi tiết TK 632
Bảng 2.8 Sổ cái TK 632
Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK 642
Bảng 2.10 Sổ cái TK 642
Bảng 2.11 Sổ cái TK 515
Bảng 2.12 Sổ cái TK 821
Bảng 2.13 Sổ cái TK 911
Bảng 2.14 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012
Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn 0000217
Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn 0000218
Biểu mẫu 2.3 Phiếu chi PC1212-32
Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi PC 1212-33
Biểu mẫu 2.5 Hóa đơn ngày 04/12/2012
Biểu mẫu 2.6 Bảng lƣơng tháng 12/2012
Phụ lục 01 Sổ chi tiết TK 632
Phụ lục 02 Bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2012
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
GTGT Giá trị gia tăng
BCTC Báo cáo tài chính
PPTT Phƣơng pháp trực tiếp
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
GGHB Giảm giá hàng bán
BĐS Bất động sản
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Bình Dương, ngày 02 tháng 06 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên )
LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, tình trạng lạm phát kéo dài gây sức ép lớn cho nền
kinh tế nói chung và cho toàn doanh nghiệp nói riêng. Do đó, trong thời điểm hiện nay,
doanh nghiệp muốn tồn tại và ổn định đƣợc trên thị trƣờng đòi hỏi phải có sự chuyển
mình, tìm ra phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có
đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Muốn vậy doanh nghiệp phải có
chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và đạt đƣợc lợi nhuận.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và
lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho
lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đƣa
ra những biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng cao đƣợc lợi nhuận.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
SENGWUN VINA, em đã đi sâu tìm hiểu công tác xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. Dựa vào tình hình thực tế, trên cơ sở những kiến thức, lý luận cơ bản về kế
toán xác định kết quả kinh doanh đã đƣợc trang bị ở trƣờng, em đã chọn đề tài “ Kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina” cho chuyên đề
khóa luận của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu :
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu quá trình luân chuyển hàng hóa, cung ứng dịch vụ, luân chuyển chứng
từ tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty từ đó nhằm
so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp.
Từ thực tế đã tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, đƣa ra các nhận xét và giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp luận : Trình bày hệ thống cơ sở lý luận về kế toán xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Phƣơng pháp phân tích :
+ Sử dụng phƣơng pháp thu thập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
+ Sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành
phân tích đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ cho mục đích tìm hiểu và nghiên cứu.
- Phƣơng pháp mô tả : Mô tả quy trình luân chuyển hàng hóa, quy trình kế toán
về kế toán doanh thu nhƣ : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi phí nhƣ chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí khác từ đó
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu : so sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã học
với thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm tại
công ty TNHH SENGWUN VINA về công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
SENGWUN VINA.
5 Cấu trúc khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng :
- Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH SENGWUN VINA.
- Chƣơng 3 : Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH SENGWUN VINA.
1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Vai trò của việc xác định kết quả kinh doanh
Mỗi một doanh nghiệp khi thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
thì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng
của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp.
Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào.
Xác định kết quả kinh doanh có vai trò theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch
doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt
động khác. Từ đó, thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu
quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói
riêng.
1.1.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lƣu động tự có và là nguồn hình
thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể lao động trong
doanh nghiệp nhằm động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp cũng
nhƣ lợi ích của cá nhân họ. Bên cạnh đó, nó còn là căn cứ quan trọng để nhà nƣớc
đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh chính
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Nội dung
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán
bất động sản đầu tƣ;
2
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phƣơng thức cho thuê hoạt động...
b. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán cơ bản :
- Cơ sở dồn tích : doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Phù hợp : khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( chi
phí có liên quan đến doanh thu)
- Thận trọng : doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
c. Kết cấu tài khoản.
Nợ TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 511 Có
d. Chứng từ sử dụng
Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo Ngân Hàng ..
e. Tài khoản sử dụng :
TK511 có 5 tài khoản cấp II:
Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT.
Doanh thu hàng bán bị trả lại; khoản
giảm giá hàng bán; khoản CKTM kết
chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
3
- TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
- TK5112 – Doanh thu bán sản phẩm.
- TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
333 511 111,112
Các khoản thuế tính bán hàng thu bằng tiền
521,531,532 113
Khách hàng mua hàng trả bằng
Cuối kỳ kết chuyển CKTT thẻ tín dụng
HBTL, GVHB 131
Bán chịu
911
Kết chuyển doanh thu bán hàng Doanh thu đƣợc chuyển 331
Thẳng để trả nợ
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
a. Nội dung
Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
b. Kết cấu tài khoản.
Nợ TK Doanh thu bán hàng nội bộ _ 512 Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán
- Số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ
của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
4
của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
bán nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
thuần vào TK
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình tiêu thụ có những trƣờng hợp ảnh hƣởng làm thay đổi doanh thu
của doanh nghiệp, bao gồm : chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại.
1, Chiết khấu thƣơng mại :
a. Nội dung
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
b. Kết cấu tài khoản.
Nợ TK chiết khấu thƣơng mại – 521 Có
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
số chiết khấu thƣơng mại sang
TK511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo
2, Hàng bán bị trả lại.
a. Nội dung
Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên
nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách.
5
b. Kết cấu tài khoản
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hóa đơn).
Nợ TK hàng bán bị trả lại - 531 Có
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán
Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
hoặc Tài khoản 512 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp II:
- TK5211 - Chiết khấu hàng hóa
- TK5212 - Chiết khấu thành phẩm
- TK5213 - Chiết khấu dịch vụ.
3, Giảm giá hàng bán
a. Nội dung
Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm
giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do
sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
b. Kết cấu tài khoản.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất.
6
Nợ TK giảm giá hàng bán – 532. Có
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang TK “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK
“Doanh thu bán hàng nội bộ.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
111,131 521,531,532 511, (512)
Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển khoản
Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm doanh thu
khoản GGHB phát sinh
3331
Thuế GTGT hoàn lại
Cho khách hàng
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhƣợng
bán, thanh lý BĐS đầu tƣ… .
b. Kết cấu tài khoản
Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
7
Nợ TK giá vốn hàng bán – 632 Có
Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là
tiêu thụ;
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào TK 911
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung
Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK chi phí bán hàng – 641 Có
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để tính kết quả kinh doanh trong
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
8
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
cuối kỳ
334,338 641 111,112
911
152,153
214
142,242,335
5555
111,112,141,331
111,112,141,331
111111
133
Tính lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí khấu hao
Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trƣớc
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
Các khoản thu làm giảm chi
phí
9
1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp- 642. Có
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực
tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất
việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911.
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân liên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
10
Các khoản thu làm
giảm chi phí
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính
1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
a. Nội dung
Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
.
334,338 642 111,112
911
142,242,
3 35
Tính lƣơng,các khoản trích theo lƣơng
Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trƣớc
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí
bằng tiền khác
Kết chuyển CPQLDN
214
139
152,153
331,111
11
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK Doanh thu hoạt động tài chính _ 515 Có
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia;
Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ
1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Nội dung
Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
b. Kết cấu tài khoản.
Nợ TK Chi phí tài chính 635. Có
Chi phí các khoản tiền lãi, các khoản lỗ.
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua.
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán.
. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tƣ chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
sang TK 911
12
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác
1.4.1 Kế toán thu nhập khác
a. Nội dung :
Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK Thu nhập khác-711. Có
. Số thuế GTGT phải nộp tính theo PPTT
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang Tài
khoản 911
.
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
1.4.2 .Kế toán chi phí khác
a. Nội dung:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ TK Chi phí khác-811. Có
. Các khoản chi phí khác phát sinh . Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
1.5 Kế toán chi phí thuế TNDN
a. Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm
chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm,
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
13
Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN có 2 Tài khoản cấp
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
b. Kết cấu tài khoản 8211
. Nợ TK chi phí thuế TNDN hiện hành-8211 Có
. Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm;
- Thuế TNDN hiện hành của các năm
trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trƣớc
đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại
.
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập hiện hành tạm phải nộp
- Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi
giảm.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào bên Nợ TK 911
c. Kết cấu tài khoản 8212
. Nợ TK chi phí thuế TNDN hoãn lại - 8212 Có
. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
- Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn
lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ
vào bên Có tài khoản 911.
Ghi giảm chi phí TNDN hoãn lại.
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ TK 911
14
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
a. Nội dung
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
b. Kết cấu tài khoản
. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh _ 911 Có
.. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế TNDN và chi phí khác;Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ.
15
Sơ đồ 1.5 : Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
Cung cấp dịch vụ
Kết chuyển doanh thu hoạt động
Tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
632 911 521,531,532 511
635
641
642
811
821
421
421
711
515
16
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SENG WUN VINA.
2.1.1 Quá trình hình thành công ty
Công ty TNHH SENG WUN VINA là một doanh nghiệp 100 % vốn nƣớc
ngoài đƣợc thành lập bởi tập đoàn SENG WUN CO., LTD ở Hàn Quốc, theo quyết
định số 462045000056 của Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dƣơng cấp ngày
04/01/2007, cùng với giấy chứng nhận đầu tƣ thay đổi lần thứ nhất ngày 02/08/2007
với thời gian hoạt động là 50 năm. Ngày 06/2007 công ty chính thức đi vào hoạt động.
Ngƣời đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là Ông CHOI JAE YOUNG,
chức danh Tổng giám đốc.
Loại hình doanh nghiệp : công ty TNHH một thành viên.
Địa chi : Lô D-1Y-CN, Khu công nghiệp Mỹ Phƣớc 3, huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dƣơng. Diện tích đất sử dụng 9.840 m2.
Mã số thuế : 3700776435
Vốn điều lệ : 500.000 USD tƣơng đƣơng 8.035.000.000 đồng tại thời điểm góp
vốn. Trong đó SENGWUN CO.,LTD góp 500.000 USD bằng 100% vốn điều lệ.
Tổng vốn đầu tƣ : 987.000 USD tƣơng đƣơng 15.861.090.000 đồng. Trong đó,
vốn góp để thực hiện dự án đầu tƣ gồm :
- Tiền mặt 350.000 USD
- Máy móc thiết bị 150.000 USD
2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động.
a. Thuận lợi :
Công ty TNHH SENGWUN VINA hoạt động trong lĩnh vực gia công các mặt
hàng cơ khí với phƣơng châm gắn chất lƣợng sản phẩm với sự tồn vong của công ty,
lấy sáng tạo làm nòng cốt, lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đƣa công ty đi theo con
đƣờng nâng cao uy tín sản phẩm. Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, một đội ngũ
công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm cao trong công việc. Chính vì
17
vậy ngay từ khi thành lập công ty đã thể hiện đƣợc sự uy tín và ký kết hợp đồng dài
hạn với khách hàng lớn_ công ty Kumho.
Một điểm lợi thế hơn hẳn so với các doanh nghiệp Việt Nam đó là : công ty
luôn chuyển giao công nghệ hiện đại từ Hàn Quốc, từ đó thúc đẩy tiến trình làm việc,
nâng cao năng suất.
b. Khó khăn :
Thứ nhất : Mặc dù ngành nghề hoạt động của công ty mang lại lợi nhuận cao,
tuy nhiên thị trƣờng sắt thép luôn có những biến động phức tạp, khối lƣợng công việc
của các đợt vẫn còn chƣa dứt khoát nên còn tồn tại một số hạn chế, ảnh hƣởng đến khả
năng cạnh tranh, ký kết hợp đồng.
Thứ hai : Tổng giám đốc của công ty là ngƣời Hàn Quốc, thời gian cƣ trú tại
Việt Nam ngắn nên chƣa hiểu rõ về luật Việt Nam, do đó tổ chức bộ máy công ty chƣa
phù hợp, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
2.1.3 Nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty
a. Nhiệm vụ
Trong báo cáo tài chính của công ty năm 2012 nêu rõ, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp
thuế cho nhà nƣớc nhƣ sau :
 Thuế TNDN hàng năm bằng 15% trên thu nhập chịu thuế trong 12 năm đầu tiên
và thuế suất 25% cho các năm còn lại. Công ty đƣợc miễn thuế TNDN trong 3 năm kể
từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong bảy năm tiếp theo.
 Ngoài ra công ty còn đƣợc giảm 30% thuế TNDN cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
theo thông tƣ số 140/2012/TT-BTC.
Tuy nhiên, căn cứ vào điều 10 trong luật 32/2013/QH13- luật sửa đổi bổ sung
một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ban hành ngày
19/6/2013, có hiệu lực thi hành ngày 1/1/2014, quy định nhƣ sau:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trƣờng hợp:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mƣơi tỷ đồng áp dụng
thuế suất 20%.
18
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí
và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh
Những trƣờng hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng
thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nhƣ vậy, từ năm 2014, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất thuế
TNDN là 20%.
Ngoài ra, doanh nghiệp có nghĩa vụ đảm bảo công ăn việc làm ổn định và an
toàn cho ngƣời lao động, có trách nhiệm chịu mọi rủi ro trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
b. Lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh :
Công ty sản xuất gia công khuôn mẫu bằng thép, băng tải, mô tơ điện và các
sản phẩm khác liên quan đến cơ khí.
2.1.4 Tổ chức quản lý của công ty
Các thành viên Hội đồng thành viên và Ban giám đốc Công ty đã điều hành công ty từ
khi thành lập đến nay gồm :
Hội đồng thành viên :
Ông Jung Young Man Chủ tịch
Ông Choi Jae Young Thành viên
Ban giám đốc :
Ông Choi Jae Young Tổng giám đốc
19
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy công ty
a. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
Hội đồng thành viên : là cơ quan quyết định cao nhất của công ty có quyền
quyết định cơ cấu quản lý của công ty, quyết định chi nhánh văn phòng đại diện của
công ty. Bầu, bãi nhiệm Tổng giám đốc, kế toán trƣởng…
Tổng giám đốc : Là ngƣời đại diện quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trƣớc
pháp luật. Chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng thành viên về quyền và nghĩa vụ của mình.
Là ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động tổ chức quản lý, lãnh đạo
toàn bộ công nhân viên trong toàn công ty. Thực hiện công việc nhƣ định hƣớng ra kế
hoạch kinh doanh của công ty
Phó tổng giám đốc : giúp Tổng giám đốc điều hành tất cả công việc trong công
ty dƣới sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc.
Bộ phận kế toán : quản lý hoạt động tài chính của công ty, giúp tổng giám đốc
xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán thống kê theo chế độ
kế toán hiện hành, ghi chép, tính toán, phân tích tổng hợp các số liệu kế toán và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Lập báo cáo là công cụ kinh tế đồng thời là trợ
thủ đắc lực của giám đốc cũng nhƣ ban lãnh đạo của công ty.
Phòng tài chính kế toán tiến hành các hoạt động quản lý tính toán hiệu quả kinh doanh,
cân đối giữa vốn và nguồn vốn. Kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tƣ và tiền vốn để
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Bộ phận kế
toán
Bộ phận nhân
sự
Bộ phận thiết
kế
20
đảm bảo quyền chủ động trong hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công
ty. Có nhiệm vụ tập hợp chi phí, tình hình tiêu thụ…của công ty để lập báo cáo một
cách kịp thời và chính xác.
Bộ phận nhân sự : quản lý nhân lực, xem xét dự kiến nhân lực. nâng lƣơng,
nâng bậc, chấm công. Tham mƣu cho Tổng giám đốc giải quyết các chế độ chính sách
về lƣơng, bảo hiểm…., xây dựng quy chế theo quy định của luật Lao động.
Bộ phận thiết kế : theo dõi tiến trình, chất lƣợng sản phẩm, thiết kế bản vẽ các
hạng mục để tƣ vấn cho Tổng giám đốc.
b. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ phận kế toán là một trong những bộ phận quan trọng nhất của các công ty
nói chung cũng nhƣ Công ty TNHH Sengwun Vina nói riêng. Do đặc điểm, nhiệm vụ
kinh doanh của công ty nên công ty đã chọn hình thức kế toán theo mô hình tập trung
nhằm quản lý và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với điều kiện, trình độ quản lý công
tác kế toán tại Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ
thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty. Kiểm tra, giám sát
mọi hoạt động kinh doanh c ủa công ty nhằm phục vụ cho công tác kế toán.
Công ty TNHH SENG WUN VINA thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ,
bộ phận kế toán của công ty chỉ có kế toán trƣởng. Do đó, kế toán trƣởng giữ vai trò
rất quan trọng, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về mọi mặt của công tác kế toán.
Kế toán trƣởng là ngƣời xử lý, thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong công
ty. Xử lý các hao hụt, mất mát hƣ hỏng vật tƣ, thanh lý tài sản của công ty, các khoản
phải thu, phải trả…lập báo cáo kế toán định kỳ, tổng hợp các báo cáo kế toán nộp cho
Công ty.
Tuy số lƣợng công việc nhiều, nhƣng với kinh nghiệm, trách nhiệm cao trong
công việc, kế toán trƣởng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
2.1.5 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
21
a. Văn bản áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam đã đƣợc ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
b. Các phƣơng pháp kế toán :
Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế
toán( VND)
Các khoản phải thu thƣơng mại hoặc phải thu khác đƣợc ghi nhận theo giá trị
ghi sổ
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc, trƣờng
hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì ghi theo giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc.
Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho : giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo phƣơng
pháp bình quân gia quyền .
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho : hàng tồn kho đƣợc hạch toán theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Phƣơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : dự phòng giảm giá hàng tồn
kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc
của hàng tồn kho tại ngày lập Bảng cân đối kế toán.
Khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ƣớc tính.
Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Phƣơng pháp tính thuê GTGT: phƣơng pháp khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay đƣợc ghi nhận vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ.
c. Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty gồm :
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng Woori.
- Hóa đơn GTGT bán ra, hóa đơn mua vào
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
22
- Bảng lƣơng, bảng khấu hao tài sản cố định.
d. Hình thức sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung” theo chế độ chứng từ QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên tất cả công việc
liên quan đến bộ phận kế toán đều đƣợc thực hiện trên máy vi tính. Do đó, giúp nhân
viên kế toán làm việc hiệu quả, khoa học hơn.
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH SENGWUN VINA gồm các loại
sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Sổ Cái.
23
Sơ đồ 2.2
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY
TNHH SENGWUN VINA
Ghi chú : Ghi chép hàng ngày
So sánh, đối chiếu
Ghi chép cuối tháng
Sổ
Nhật ký
chung
Sổ kế toán
Chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo
Tài chính
Bảng tổng hợp
Chi tiết
Chứng từ
kế toán
24
e. Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung cùng kỳ.
f. Hệ thống báo cáo kế toán
BCTC của công ty đƣợc lập phù hợp theo các quy định trong Chuẩn mực kế
toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán hiện hành tại Việt
Nam. BCTC gồm 4 mẫu biểu sau:
- Bảng cân đối kế toán ( B 01- DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( B 02- DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính. (B09-DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03-DN)
2.1.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn gần đây :
Khi mới thành lập, cũng nhƣ các doanh nghiệp khác, công ty gặp khó khăn do
phải chi trả quá nhiều chi phí trong khi khách hàng còn quá ít. Mặc dù lợi nhuận gộp
về bán hàng vào năm đầu hoạt động là 417,081,000 tuy nhiên không đủ để bù đắp
khoản chi phí phải chi trả cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó vào năm 2007 lợi
nhuận sau thuế âm 133,630,493.
25
Trƣớc những khó khăn của một doanh nghiệp vừa mới thành lập, công ty đã
không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao tay nghề công nhân, tìm kiếm những khách
hàng tiền năng nhƣ công ty Kumho, tập đoàn Dongwha Co., Ltd.
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010.
26
Năm 2009 tổng lợi nhuận kế toán sau thuế là 4,821,704,094, một năm sau đó,
tức năm 2010 tổng lợi nhuận sau thuế lên tới 8,713,884,723. Điều này cho thấy, công
ty đang trên đà phát triển vững mạnh.
Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012
27
Từ năm 2011, do ảnh hƣởng của lạm phát kinh tế, không chỉ riêng công ty
TNHH SENGWUN VINA mà hầu hết toàn doanh nghiệp ở Việt Nam tình hình sản
xuất kinh doanh đều bị giảm xuống. Biểu hiện, lợi nhuận thuần giảm xuống còn
49,705,336. Tuy nhiên tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 của công ty
cho thấy dấu hiệu phục hồi của doanh nghiệp, với tổng lợi nhuận thuần là
1,999,493,362.
Bảng 2.3 : Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2012 Năm 2011
Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/tổng số tài sản % 48,32 41,63
Tài sản dài hạn/tổng số tài sản % 51,68 58,37
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/tổng nguồn vốn % 4,50 2,05
Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn % 95,50 97,95
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành lần 22,21 26,00
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 11,08 11,28
Khả năng thanh toán nhanh lần 10,95 11,25
Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế % 14,62 0,61
trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế % 13,77 0,50
trên doanh thu thuần.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên
tổng tài sản % 9,33 0,19
28
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng tài sản % 16,67 0,16
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu % 6,39 0,08
Dựa vào bảng trên cho thấy :
So với năm 2011, năm 2012 có tỷ số khả năng sinh lời rất cao, cao hơn gấp 10
lần. Điều này đánh dấu sự thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
năm 2012.
Nhìn chung, khả năng thanh toán nợ giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn nằm ở mức cao :
một đồng nợ thì có 22,21 đồng tài sản đảm bảo thanh toán, chứng tỏ doanh nghiệp có
khả năng chi trả nợ cao.
Trong năm 2012, tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn giảm tƣơng ứng
với mức tăng tỷ lệ nợ phải trả/tổng nguồn vốn so với năm 2011. Cho thấy, doanh
nghiệp chiếm dụng vốn tốt hơn năm 2011. Thay vì sử dụng hầu hết nguồn vốn tự bỏ ra
( 95,50 %), doanh nghiệp đã biết cách tận dụng nguồn vốn của đối tác trong kinh
doanh. Điều đó đặc biệt có ý nghĩa nhất là trong thời kỳ lạm phát nhƣ hiện nay.
Bên cạnh những thế mạnh, thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong năm 2012, vẫn còn một số điểm hạn chế cần lƣu ý nhƣ sau:
Thứ nhất : Tỷ số nợ phải trả/ tổng nguồn vốn tăng nhanh, hơn gấp đôi so với
năm trƣớc đó. Trong 100 đồng vốn chủ sở hữu có 45 đồng từ nợ phải trả. Nhƣ vậy có
nghĩa doanh nghiệp đang đứng trƣớc nguy cơ vỡ nợ rất cao.
Thứ hai : Năm 2012, lƣợng tiền mặt tại công ty tăng ( tăng 7,29%)., tổng nguồn
vốn tại công ty chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu, ( 97,95 % năm 2011; 95,50% cho năm
2012). Việc giữ tiền mặt quá lớn sẽ không tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty,
bởi lẽ số tiền đó sẽ không thể sinh lời nếu không đƣợc sử dụng hợp lý. Tình trạng giữ
quá nhiều tiền mặt kéo dài chứng tỏ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty đang có xu hƣớng giảm sút.
29
2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SENGWUN VINA.
2.2.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh chính.
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
a. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty
Công ty TNHH SENGWUN VINA vừa kinh doanh mua bán và cung cấp các
dịch vụ sửa chữa, bảo trì, lắp đặt thiết bị và hệ thống cơ khí cho công ty TNHH Lốp
Kumho Việt Nam.
Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nguồn cung cấp hàng hóa của công ty khá phong phú, tuy nhiên để đảm bảo chất
lƣợng hàng hóa cũng nhƣ uy tín, nguồn cung cấp của công ty chủ yếu là những đơn vị
có mối quan hệ quen biết và làm ăn lâu dài. Bên cạnh đó công ty cũng không ngừng
tìm kiếm những nguồn cung cấp có khả năng đáp ứng đƣợc số lƣợng đặt hàng lớn và
giá rẻ.
Hình thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của công ty là bán buôn không qua kho.
Đây là hình thức bán hàng giúp công ty tiết kiệm chi phí bốc dỡ kho bãi, sau khi nhận
hàng từ nhà cung cấp công ty chuyển thẳng đến cho khách hàng. Căn cứ theo hợp
đồng kinh tế đã ký và đơn đặt hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT 3 liên và giao cho
ngƣời nhận. Hàng hóa đƣợc chuyển bán thẳng mà không qua kho của công ty.
Ngoài hoạt động bán hàng thì ở công ty còn phát sinh các nghiệp vụ sửa chữa,
lắp ráp, lắp đặt, bảo trì …. có tính phí cho khách hàng. Hoạt động cung cấp dịch vụ
góp phần thúc đẩy đầu ra cho hàng hóa. Việc lắp đặt, sửa chữa ở tại cơ quan, công
trình của khách hàng đƣợc ghi nhận bằng sổ công việc. Khi hoàn thành kế toán sẽ tiến
hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Trong tháng 12/2012, tình hình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ của công ty diễn ra
ổn định và liên tục với những hợp đồng có giá trị lớn.
b. Nội dung khoản mục:
Số liệu đƣợc thu thập trong tháng 12/2012, nên việc xác định kết quả kinh
doanh là của tháng 12/2012.
30
Doanh thu thuần trong kỳ của công ty TNHH SENGWUN VINA đó là việc xác định
số lƣợng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Công ty ghi nhận doanh thu hàng hóa và
dịch vụ theo chuẩn mực kế toán số 14. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đƣợc
xác định tƣơng đối chắc chắn và thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
Tại công ty TNHH Sengwun Vina, chứng từ kế toán đƣợc sử dụng làm căn cứ xác định
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm :
- Hóa đơn GTGT : Trong những năm đầu thành lập và hoạt động, công ty sử
dụng hóa đơn GTGT do Bộ Tài Chính ban hành. Từ tháng 7/2013 áp dụng quy định
mới trong thông tƣ 64/2013/TT-BTC cấp ngày 15/05/2013, doanh nghiệp đã chuyển
sang sử dụng hóa đơn GTGT đặt in.
- Phiếu xuất kho, bảng kê hàng hóa bán ra
- Đơn đặt hàng
- Bảng báo giá
- Phiếu thu
- Biên bản nghiệm thu
- Biên bản bàn giao tài sản
- Ngoài ra, còn căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng WOORI.
d. Quá trình luân chuyển chứng từ :
Vì tổ chức bộ máy công ty khá thu gọn nên tất cả mọi chứng từ đều đo bộ phận
kế toán lập, sau đó chuyển cho Ban giám đốc xét duyệt.
31
Khi khách hàng đặt hàng, bộ phận kế toán sẽ lập lệnh bán hàng, lệnh này đƣợc
chấp thuận thì bộ phận kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính..
Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: liên 1 lƣu tại phòng kế toán làm căn cứ để hạch
toán xác định doanh thu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lƣu cùng nhật ký bán hàng.
e. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán :
Tài khoản sử dụng: TK 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 có tài khoản chi tiết:
- 5111 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các tài khoản khác liên quan:
 Tài khoản 1111: Tiền mặt
 Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
 Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra
Là một doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên
doanh thu tiêu thụ hàng hóa không bao gồm thuế GTGT.
Quy trình bán hàng kèm dịch vụ : Với những gói dịch vụ nhƣ: Vừa cung cấp
thiết bị (chủ yếu là máy móc thiết bị, sản phẩm cơ khí ) có tính thêm lƣơng công nhân
và giá trị đơn hàng lớn. Phòng kế toán sẽ dựa trên báo cáo hàng tồn, lập dự toán chi phí
chuyển cho phó Tổng giám đốc xét duyệt. Sau đó báo cáo lên Tổng giám đốc. Sau khi
đƣợc Tổng giám đốc thông qua, bảng báo giá đƣợc chuyển cho khách hàng. Nếu
khách hàng đồng ý với mức giá đƣa ra, sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Căn cứ hợp đồng
công ty sẽ tiến hành xuất kho hàng hóa hoặc đặt hàng nhà cung cấp nếu lƣợng hàng
trong kho không đủ. Sau đó tiến hành thi công, hợp đồng đƣợc thanh lí khi công trình
hoàn thành và tiến hành nghiệm thu, 2 bên sẽ cùng ký xác nhận vào biên bản nghiệm
thu công trình.
Trình tự hạch toán:
Dƣới đây là một vài ví dụ cụ thể về trình tự, cách thức hạch toán thực tế phát sinh tại
công ty :
Ngày 17/12/2012, cung cấp dịch vụ bảo trì sửa điện khu máy trộn cho Công ty
TNHH Lốp Kumho Việt Nam với mức phí 35.150.000 chƣa thuế. Thuế VAT 10% hóa
đơn số : 0000217, ký hiệu : SV/11P, mẫu số : 01GTKT3/001.
32
Đầu tiên kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng.
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000217 ngày 17/12/2012
Đối với nghiệp vụ trên, kế toán hạch toán sau :
Nợ TK 131KH 38.665.000
Có TK 3331 3.515.000
Có TK 5111 35.150.000
33
Ngày 25/12/2012, Bán cho công ty TNHH Lốp Kumho Việt Nam một xe đẩy
hàng CLT. Đơn giá : 1,245,600,000. Thuế GTGT 10% theo hóa đơn mẫu số
01GTKT3/001, ký hiệu : SV/11P, số 0000218 chƣa thu tiền khách hàng.
Do công ty bán hàng theo hình thức bán buôn, cụ thể là vận chuyển hàng trực
tiếp từ nhà cung cấp đến thẳng cho công ty TNHH Lốp Kumho, không qua kho nên
không lập phiếu xuất kho cũng nhƣ không hạch toán vào tài khoản giá vốn- 632.
Kế toán tiến hành lập hóa đơn.
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT ngày 25/12/2012 .
Tại công ty, kế toán hạch toán sau :
Nợ TK 131KH 1,370,160,00
Có TK 3331 124,560,000
Có TK 5111 1,245,600,000
34
f. Sổ sách kế toán
Với tài khoản 511, kế toán sử dụng những bộ sổ sau :
Sổ nhật ký chung : Với mỗi nghiệp vụ thực tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ,
kế toán tiến hành ghi chép vào Sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian..
Bảng 2.4 : Sổ nhật ký chung.
35
36
37
38
39
Sổ chi tiết tài khoản 5111 : khi có nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ phát
sinh, sau khi phản ánh vào Sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành mở sổ chi tiết tài khoản
5111 nhằm theo dõi doanh thu cho từng mặt hàng, dịch vụ…
40
Bảng 2.5 : Sổ chi tiết TK 511.
Tên đơn vị : Công ty TNHH SENGWUN Vina
Địa chỉ : Lô D-1Y-CN, KCN Mỹ Phƣớc 3, H.Bến Cát, Bình Dƣơng
MST : 3700776435
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
Tài khoản : 5111 ĐVT : Đồng
SỐ CT Ngày CT Diễn giải
TK
DU Phát sinh nợ Phát sinh có
Ghi
chú
Số dƣ đầu kỳ
HĐ
0000211 10/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 61,140,000
HĐ
0000212 13/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 41,701,000
HĐ
0000213 13/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 71,496,000
HĐ
0000214 14/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 10,640,000
HĐ
0000215 15/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 23,617,000
HĐ
0000216 15/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 9,690,000
41
HĐ
0000217 17/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 35,150,000
HĐ
0000218 25/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 1,245,600,000
HĐ
0000219 26/12/2012
Phải thu khách
hàng ( công ty
Kumho ) 131KH 28,500,000
KC1212-
007 31/12/2012
kết chuyển DTBH
sang XDKQKD 911 1,527,534,000
Tổng phát sinh 1,527,534,000 1,527,534,000
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập Kế Toán Trƣởng Tổng Giám Đốc
Lê Thị Hồng Duyên Lê Thị Hồng Duyên CHOI JAE YOUNG
Sổ cái : Cuối tháng, khóa sổ, tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ bán hàng
cung cấp dịch vụ trên sổ nhật ký chung, và tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có
trên sổ cái.
42
Bảng 2.6: Sổ cái TK 511
Tên đơn vị : Công ty TNHH SENGWUN Vina
Địa chỉ : Lô D-1Y-CN, KCN Mỹ Phƣớc 3, H.Bến Cát, Bình
Dƣơng
MST : 3700776435
SỔ CÁI
Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
Tài khoản : 511 ĐVT : Đồng
SỐ CT ngày CT Diễn giải
TK
DU phát sinh nợ phát sinh có
ghi
chú
31/12/2012
doanh thu bán
hàng 131KH 1,527,534,000
KC1212-
014 31/12/2012 Kc lỗ tháng 12 911 1,527,534,000
Tổng phát sinh 1,527,534,000 1,527,534,000
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời lập
KếToán Trƣởng
Tổng Giám Đốc
Lê Thị Hồng Duyên
Lê Thị Hồng Duyên
CHOI JAE YOUNG
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1, Chiết khấu thƣơng mại :
Giao dịch tại công ty không phát sinh tài khoản chiết khấu thƣơng mại. Các
khoản chi phí dịch vụ cũng nhƣ giá cả đã thƣơng lƣợng và đƣợc đối tác là công ty
TNHH Lốp Kumho Việt Nam chấp nhận. Do đó, không phát sinh nghiệp vụ chiết khấu
thƣơng mại tại công ty.
2, Hàng bán trả lại
43
Tài khoản hàng bán trả lại đƣợc sử dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. Công ty sử dụng tài khoản này cho những
trƣờng hợp khách hàng trả lại hàng không đúng quy cách, chất lƣợng mà khách hàng
đã yêu cầu. Trong tháng 12 năm 2012 không phát sinh nghiệp vụ hàng bán trả lại.
2.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung khoản mục :
Giá vốn hàng bán tại công ty đƣợc xác định vào cuối tháng là toàn bộ chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung và khoản trích trƣớc tiền lƣơng tháng 13.
Do đặc thù kinh doanh chính của công ty là nhận gia công kèm dịch vụ lắp đặt,
sửa chữa, bảo trì. Hàng hóa bán cho khách hàng không qua kho mà chuyển trực tiếp từ
đối tác bên mua đến khách hàng nên không phản ánh trị giá hàng hóa đó vào tài khoản
giá vốn hàng bán.
b. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
Đối với tài khoản giá vốn hàng bán, chứng từ sử dụng là phiếu kết chuyển.
Bên cạnh đó, còn có những chứng từ tuy không dùng để hạch toán trực tiếp đến
tài khoản giá vốn hàng bán nhƣng làm căn cứ để tổng hợp trị giá tài khoản này nhƣ :
bảng lƣơng, bảng báo cáo nhập xuất tồn nguyên vật liệu, các hóa đơn đầu vào khi mua
nguyên vật liệu, bảng phân bổ khấu hao, hóa đơn tiền điện, nƣớc hàng tháng…..
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí sản xuất chung, căn cứ vào các chứng từ liên
quan, kế toán hạch toán vào các tài khoản chi phí tƣơng ứng.
Cuối tháng, xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, lập phiếu kết chuyển
để chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn hàng bán.
Ngoài ra, dựa vào bảng tính lƣơng, kế toán trích trƣớc tiền lƣơng tháng 13 vào
giá vốn hàng bán..
c. Tài khoản và trình tự hạch toán.
Tài khoản sử dụng : 632
Nghiệp vụ thực tế phát sinh :
44
Ngày 31/12/2012 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn
hàng bán.
Để xác định đƣợc chi phí dở dang, hàng ngày kế toán theo dõi và phản ánh các
nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến TK 621,622,627.
Một số ví dụ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp
Ngày 31/12/2012 có các nghiệp vụ phát sinh sau :
 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất đi sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh trực tiếp tại công ty, thông qua bảng XNVL1212-001, trị giá vật liệu xuất kho
423,082,565.
 Chi phí khấu hao TSCD tháng 12/2012 tại bộ phận quản lý doanh nghiệp :
39,396,406, chi phí sản xuất chung : 14,384,912.
 Chi tiền mặt trả phí gia công nguyên vật liệu ( nhựa BD ) theo phiếu chi số 64,
số tiền 910,000.
Cuối tháng, xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Sau đó kết chuyển
sang giá vốn hàng bán theo bảng kết chuyển 2012-006.
d. Sổ sách kế toán
Sau khi định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan, kế toán lần lƣợt tiến hành
ghi sổ. Tại công ty TNHH SENGWUN VINA, trình tự ghi sổ nhƣ sau :
Đầu tiên, kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký chung ( xem
bảng 2.4 trang 32)
Sau đó, mở sổ chi tiết nhằm theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh cho tài khoản.
( Phụ lục 01 : Sổ chi tiết TK 632)
45
Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trên sổ chi tiết vào sổ cái
Bảng 2.8: sổ cái TK 632
2.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung khoản mục
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là những chi phí liên quan đến việc
quản lý kinh doanh phát sinh tại doanh nghiệp bao gồm : chi phí lƣơng Ban giám đốc,
chi phí văn phòng, chi phí khấu hao, Chi phí tiếp khách…
b. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng :
o Bảng thanh toán lƣơng
o Bảng phân bổ bảo hiểm xã hội
o Hóa đơn viễn thông, hóa đơn ăn uống tiếp khách
o Hóa đơn văn phòng phẩm
o Bảng khấu hao tài sản cố định …...
Đối với những chứng từ phát sinh từ nội bộ công ty do kế toán lập ra nhƣ: bảng
lƣơng, bảng khấu hao….sau khi chuyển cho Ban giám đốc xem xét và ký nhận, kế
46
toán căn cứ vào chứng từ phản ánh vào các sổ liên quan đến tài khoản chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Đối với những hóa đơn, chứng từ phát sinh ngoài doanh nghiệp nhƣ hóa đơn
tiền điện, hóa đơn bán hàng mua văn phòng phẩm ….. căn cứ vào số tiền phải trả trên
hóa đơn, kế toán tiến hành lập phiếu chi nếu trả bằng tiền mặt, ủy nhiệm chi nếu trả
bằng tiền gửi ngân hàng. Tại công ty, tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
12/2012 đều đƣợc chi trả bằng tiền mặt. Lúc này, chứng từ dùng làm cơ sở phản ánh
vào tài khoản 642 bao gồm hóa đơn đính kèm cùng phiếu chi tƣơng ứng.
c. Tài khoản và trình tự hạch toán
Tài khoản sử dụng : 642
Các tài khoản khác liên quan : 111, 214, 1121A, 331, 334,335……
Nghiệp vụ thực tế phát sinh
1. Ngày 15/12/2012 chi tiền cƣớc điện thoại theo phiếu chi số PC 1212-32 với số
tiền 14,090,031;chi trả tiền thuê máy Photocopy tháng 11/2012 theo phiếu chi số PC
1212-33, sô tiền 545,455; chi tiền phí vận chuyển hàng đi công ty Kumho theo phiếu
chi PC 1212-34 với số tiền 5,090,091.
47
Biểu mẫu 2.3: Phiếu chi số PC 1212-32
Đơn vị: công ty TNHH SENGWUN VINA. Mẫu số: 02-TT
Bộ phận : Kế toán (Ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Quyển số: 01
Số : 1212-32
PHIẾU CHI
Ngày15 tháng 12 năm 2012
Nợ:TK 642
Có:TK 111
Họ tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thị Lan
Lý do chi: Chi tiền cƣớc điện thoại.
Số tiền: 14,090,031
(Viết bằng chữ): Mƣời bốn triệu không trăm chín mƣơi nghìn không trăm ba mƣơi mốt
đồng chẵn.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2012.
Giám đốc Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ quỹ
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Choi Yae Young Lê Thị Hồng Duyên
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ) : Mƣời bốn triệu không trăm chín mƣơi nghìn
không trăm ba mƣơi mốt đồng chẵn.
48
Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi số PC 1212-33
Đơn vị: công ty TNHH SENGWUN VINA. Mẫu số: 02-TT
Bộ phận : Kế toán (Ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trƣởng BTC)
Quyển số: 01
Số : 1212-33
PHIẾU CHI
Ngày15 tháng 12 năm 2012
Nợ:TK 642
Có:TK 111
Họ tên ngƣời nhận tiền : Trần Văn An
Lý do chi: Chi trả tiền thuê máy Photocopy tháng 11/2012
Số tiền: 545,455
(Viết bằng chữ): Năm trăm bốn mƣơi lăm triệu bốn trăm năm mƣơi lăm đồng chẵn.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2012.
Giám đốc Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ quỹ
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Choi Yae Young Lê Thị Hồng Duyên
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ) : Năm trăm bốn mƣơi lăm triệu bốn trăm năm
mƣơi lăm đồng chẵn.
2. Ngày 04/12/2012 căn cứ hóa đơn số 0000367 của công ty TNHH MTV Tình
Bằng về tiền cơm khách, số tiền 5,250,000 chƣa thuế. Thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền mặt.
49
Biểu mẫu 2.5 : Hóa đơn GTGT ngày 04 tháng 12 năm 2012
50
3. Ngày 31/12/2012 kế toán lập dự phòng nợ khó đòi từ IBO, số tiền 717,708,188.
4. Ngày 31/12/2012 kế toán tính tiền lƣơng. Trong đó, tiền lƣơng phải trả cho
công nhân viên nƣớc ngoài tháng 12 là 92,148,005; tiền lƣơng phải trả cho công nhân
viên Việt Nam là 100,042,099.
Biểu mẫu 2.6 : Bảng lƣơng tháng 12/2012
5. Cuối tháng 12, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp tháng
12/2012 là 1,167,939,104
d. Sổ sách kế toán
Giống nhƣ tài khoản giá vốn hàng bán, tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
cũng đƣợc ghi loại sổ và cách ghi sổ tƣơng tự
Đầu tiên, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp, kế toán căn cứ chứng từ hạch toán nghiệp vụ đó vào Sổ nhật ký chung ( xem
bảng 2.4 trang 32 ).
Đồng thời, phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 642.
51
Bảng 2.9 : Sổ chi tiết tài khoản 642
52
Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản
642 trên Sổ nhật ký chung, lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái
Bảng 2.10 Sổ cái TK 642.
53
2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính
2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Nội dung khoản mục
Tại công ty, doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ tiền lãi do gửi tiền tại
ngân hàng, chiếm tỉ lệ không đáng kể trên tổng doanh thu của công ty.
Trong tháng 12/2012 phát sinh các nghiệp vụ sau :
Ngày 31/12/2012 ngân hàng Woori thông báo tiền lãi, số tiền 15,849. Đồng thời
vào ngày đó kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu tài chính sang xác định kết quả
kinh doanh.
Sau khi phản ánh vào Sổ nhật ký chung ( xem bảng 2.4 trang 32 ) kế toán mở lần
lƣợt hai bộ sổ chi tiết và sổ cái cho tài khoản 515.
Cuối tháng, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trên Sổ nhật ký chung vào sổ cái
Bảng 2.11 Sổ cái TK 515
2.2.2.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tại công ty, chi phí tài chính là khoản tiền lãi vay của ngân hàng Woori.
Tài khoản sử dụng : 635
Trong tháng 12/2012 không vay tiền từ ngân hàng, do đó không phát sinh
nghiệp vụ cho tài khoản chi phí tài chính.
54
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác.
Trong kỳ không phát sinh các khoản thu nhập khác cũng nhƣ chi phí khác.
2.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tại công ty TNHH SENGWUN VINA, thuế TNDN đƣợc ghi nhận trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
hoãn lại.
2.2.4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
a. Nội dung khoản mục
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế đƣợc tính dựa trên thu nhập chịu thuế
trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với
lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán
cũng nhƣ điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không
đƣợc khấu trừ.
Từ khi thành lập đến năm 2013 nghĩa vụ nộp thuế TNDN của công ty nhƣ sau :
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh : công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN
với thuế suất 15% với thu nhập chịu thuế trong 12 năm đầu tiên và thuế suất 25 % cho
các năm còn lại. Công ty đƣợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong ba năm kể từ
năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong bảy năm tiếp theo.
Đối với các khoản thu nhập khác : thuế suất thuế TNDN là 25%.
Nhƣ vậy, từ năm 2007 đến 2010, công ty đƣợc miễn 100% thuế TNDN từ hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Áp dụng thông tƣ 140/2012/TT-BTC, năm 2012 doanh nghiệp đƣợc giảm 30% thuế
TNDN.
Bắt đầu từ năm 2014, công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20 % áp dụng theo quy
định tại điều 10 luật số 32/2013/QH13.
b. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
Tài khoản sử dụng : 8211
Căn cứ vào Báo cáo tài chính năm 2012, phần thuyết minh báo cáo tài chính :
- Doanh thu phát sinh trong kỳ: 14,521,581,117.
55
Doanh thu phát sinh trong kỳ này là tổng doanh thu thực tế phát sinh chƣa có
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Chi phí phát sinh trong kỳ: 12,399,567,778.
Chi phí này bao gồm các khoản: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
- Lợi nhuận phát sinh trong kỳ: 2,122,013,339 là hiệu số giữ doanh thu phát
sinh trong kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ.
- Các khoản điều chỉnh tăng : bao gồm các chi phí không đƣợc khấu trừ cho mục
đích thuế : 211,563,359; và các khoản trích trƣớc vào chi phí mà thực tế chƣa phát sinh
: 33,280,000.
- DN đƣợc trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế khi áp dụng đủ
điều kiện sau đây:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật;
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá
đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mƣơi triệu đồng trở lên phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trƣờng hợp không bắt buộc phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
- Các khoản điều chỉnh giảm : các khoản chi phí trích trƣớc của kỳ trƣớc thực chi
: ( 33,600,000).
Thu nhập chịu thuế : 2,333,256,698.
Thuế TNDN thuế suất 15% x 50% : 174,994,252
Giảm 30% cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tƣ số 140/2012/TT-BTC : (
52,498,276 ).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : 122,495,977.
Nghiệp vụ phát sinh :
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí thu nhập cá nhân sang xác định kết quả
kinh doanh theo phiếu kết chuyển : KC1212-013, số tiền 131,576,521.
56
Đồng thời kết chuyển thuế TNDN phải nộp năm 2012 : 187,966,459 theo phiếu
kết chuyển : KC1212-016. Trong đó, doanh nghiệp đƣợc giảm 30 % tƣơng ứng
56,389,938.
c. Sổ sách kế toán
Căn cứ vào phiếu kết chuyển, kế toán tiến hành ghi chép vào Sổ nhật ký chung ( xem
bảng 2.4 trang 32 ).
Đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết . Cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh liên
quan trên sổ Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản 821.
Bảng 2.12 : Sổ cái TK 821
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, chi phí thuế TNDN cho năm tài chính kết
thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 đƣợc tính trên thu nhập thuế ƣớc tính. Do cơ sở tính
thuế có sự khác biệt so với cơ sở kế toán nên số liệu về chi phí thuế TNDN trên tờ khai
thuế TNDN tạm nộp khác với số liệu trên sổ kế toán.
Số liệu trên có thể thay đổi tùy theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
2.2.4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
a. Nội dung khoản mục
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế TNDN sẽ phải nộp hoặc sẽ đƣợc hoàn lại
do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích báo
cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
57
đƣợc ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại chỉ đƣợc ghi nhận khi chắc chắn trong tƣơng lai sẽ có lợi nhuận tính thuế
để sử dụng những chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đƣợc xem xét lại
vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ đƣợc ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có
đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đƣợc sử dụng.
Trong năm 2012, không phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.2.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
a. Nội dung khoản mục
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc xác định bằng doanh thu thuần
trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kết chuyển tất cả các khoản doanh thu bán
hàng, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính,
chi phí hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh của tháng đó, nhằm đƣa ra thông tin cung cấp cho Ban giám
đốc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng của công ty có đạt đƣợc hiệu
quả cao hay không.
b. Chứng từ kế toán
Chứng từ dùng làm căn cứ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh là phiếu
kết chuyển, bao gồm :
- Phiếu kết chuyển doanh thu thuần
- Phiếu kết chuyển giá vốn
- Phiếu kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
- Phiếu kết chuyển chi phí tài chính
c. Sổ sách kế toán
Tài khoản sử dụng : 911
Các tài khoản liên quan : 511,515,632,642,821,421…
Ngày 31/12/2012 kế toán tiến hành kết chuyển các tài khoản doanh thu chi phí
để xác định kết quả kinh doanh.
58
Bảng 2.13 : Sổ cái TK 911
Cuối tháng, sau khi đã vào sổ hoàn tất các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán
tiến hành kết chuyển các khoản có liên quan giữa các tài khoản phù hợp với quy định,
đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, khóa sổ các tài khoản tổng hợp, chi
tiết để xác định số dƣ cuối kỳ.
Công việc cuối cùng trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là lập
bảng Báo cáo kết quả kinh doanh.
Tại công ty TNHH SENGWUN VINA, Báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng
12/2012 đƣợc lập theo mẫu dƣới đây:
59
Bảng 2.14 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012
CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA Báo cáo tài chính
KCN Mỹ Phƣớc 3, Huyện Bến Cát, Cho giai đoạn từ ngày 01/12/2012
Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam đến ngày 31/12/2012.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MẪU SỐ B 02-DN
Cho giai đoạn từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Đơn vị tính : VND
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh
Từ ngày
01/12/2012
đến ngày
31/12/2012.
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 1.527.534.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
10 1.527.534.000
4. Gía vốn hàng bán 11 VI.2 778.261.117
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
20 749.272.883
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 15.849
7. Chi phí tài chính 22
Trong đó chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.167.939.104
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (418.650.372)
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận/ (Lỗ) khác 40
60
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 (418.650.372)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.3 131.576.521
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.4
17. Lợi nhuận/ ( Lỗ ) thuần sau thuế 60 (550.226.893)
18. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu 70
Tổng giám đốc Kế toán trƣởng
( Đã ký ) ( Đã ký )
CHOI YAE YOUNG Lê Thị Hồng Duyên
Ngày 04 tháng 02 năm 2013
61
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SENGWUN VINA.
3.1 Nhận xét
3.1.1 Tình hình tổ chức, quản lý tại công ty
a. Ƣu điểm
Bộ máy công ty tổ chức gọn nhẹ, mỗi nhân viên đảm đƣơng nhiều phần công
việc khác nhau tạo điều kiện cho nhân viên phát huy đƣợc hết khả năng của mình, tiết
kiệm chi phí quản lí.
Với quy mô nhỏ công ty có thể dễ dàng nắm bắt đƣợc những xu thế, phản ứng
linh hoạt với những biến động của thị trƣờng. Nhất là trong bối cảnh kinh tế trong
nƣớc đang đối mặt với nguy cơ khủng hoảng.
Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, nhiệt tình luôn hoàn thành tốt công việc đƣợc giao
Hệ thống máy tính trang bị khá đầy đủ, mổi ngƣời 1 phân hệ và 1 tài khoản truy
cập, đảm bảo an toàn cho hệ thống.
Quy trình bán hàng của Công ty chặt chẽ, đầy đủ các thủ tục, các giấy tờ hợp lí
trƣớc khi giao hàng. Phƣơng thức giao nhận hàng phù hợp với đặc thù kinh doanh của
Công ty.
Quá trình lƣu chuyển chứng từ ở công ty chặt chẽ, có sự kiểm tra lẫn nhau. Các
bộ phận trong công ty phối hợp nhuần nhuyễn.
b. Nhƣợc điểm
Nghiệp vụ mua hàng: kế toán hạch toán nghiệp vụ mua hàng khi hóa đơn về,
hàng đã mua nhƣng hóa đơn rất lâu sau mới về, việc hạch toán này làm sai lệch thông
tin trên báo cáo tức thời cho Ban giám đốc, gây khó khăn trong việc quản lí hàng hóa
và không thống nhất sổ sách giữa kế toán hàng hóa và bộ phận kho.
Công ty vẫn chƣa có nhiều chính sách ƣu đãi đối với khách hàng. Hệ thống
Maketing sản phẩm vẫn còn bị bó hẹp, các chiến lƣợc kinh doanh bán hàng còn bị hạn
chế, bộ phận nhân viên tƣ vấn khách hàng của Công ty vẫn chƣa có.
62
Một điểm hạn chế khá quan trọng đó là công ty không có chính sách thƣởng,
tặng quà cho nhân viên, công nhân vào các dịp lễ,tết. Mặc dù hệ thống tài khoản công
ty sử dụng có tài khoản 431_ quỹ khen thƣởng. Tuy nhiên thực tế công ty không trích
lập cho quỹ này.
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán
a. Ƣu điểm
Công ty TNHH SENGWUN VINA có bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô
hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, với quy mô nhỏ,
công ty có thể tối ƣu hóa năng lực nhân viên mà vẫn đảm bảo an toàn cho tài sản công
ty bằng cách phân công mổi ngƣời những công việc độc lập nhau. Mọi hoạt động kinh
doanh đều đƣợc Ban giám đốc kiểm tra và giám sát chặt chẽ. Đội ngũ kế toán ở phòng
kế toán có trình độ cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm do đó công tác kế toán hạn chế
nhiều sai sót.
Việc áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên vào công tác kế toán làm giảm nhẹ đƣợc việc ghi
chép và phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động của công ty.
b. Nhƣợc điểm :
Tổ chức bộ máy kế toán công ty đã vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm. Mặc dù
quy mô nhỏ cùng với đặc thù kinh doanh của công ty, bộ phận kế toán không cần thiết
phải quá nhiều ngƣời, tuy nhiên, với tình trạng nhƣ hiện nay, tất cả mọi công việc liên
quan đến kế toán đều do một mình kế toán trƣởng đảm nhiệm. Do đó, gây khó khăn
cho kế toán vào cuối tháng,dẫn đến tốc độ và hiệu quả làm việc không cao. Thủ quỹ
vừa là ngƣời chi tiền vừa đảm nhận việc mua hàng, văn phòng phẩm. Hơn nữa, việc
kiêm nhiệm ở mỗi nhân viên sẽ gây nhiều rủi ro thất thoát tiền của công ty.
Công ty thƣờng xuyên thay đổi nhân sự, khiến cho tiến trình hạch toán, ghi sổ
không thống nhất. Mặc dù trong phần thuyết minh báo cáo tài chính của những năm
qua đều ghi nhận ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên, trên thực tế những
sổ sách đã đƣợc lập tại công ty lại chủ yếu là sổ sách của hình thức nhật ký chung.
Nhân viên kế toán còn hạn chế trong việc cập nhật những thông tƣ mới từ Bộ
Tài Chính.
63
3.1.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
a. Ƣu điểm
Hệ thống tài khoản kế toán và sổ sách đƣợc thực hiện khá đầy đủ. Mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại công ty đều đƣợc lập chứng từ và đƣợc ghi chép rõ ràng, đầy
đủ và trung thực. Hóa đơn mua – bán hàng đƣợc phòng kế toán theo dõi, sau đó đƣợc
Ban giám đốc kiểm tra chặt chẽ nên tránh đƣợc thất thoát.
Chứng từ kế toán: Các mẫu chứng từ mà kế toán sử dụng đều đúng theo chuẩn
mực số 15/2006QĐ-BTC, phù hợp với tình hình hoạt động tại đơn vị. Chứng từ đƣợc
sắp xếp phân loại theo đúng trình tự, thời gian phát sinh.
Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập theo đúng các nguyên tắc kế
toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại công ty. Công ty hạch toán chi tiết hàng
hóa theo phƣơng pháp thẻ song song. Đây là phƣơng pháp đơn giản, dễ thực hiện đảm
bảo khả năng so sánh giữa số liệu kho và phòng kế toán đƣợc chính xác, cung cấp
thông tin nhanh chóng và kịp thời
Việc hạch toán doanh thu: doanh thu đƣợc ghi nhận khi đã đủ 5 điều kiện ghi
nhận doanh thu nhƣ đã trình bày ở trên. Doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi và phản
ánh kịp thời, từ đó giúp cho cấp trên theo dõi đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty
Việc hạch toán các khoản chi phí: công ty hạch toán và theo dõi khá chặt chẽ
các khoản chi phí trong kỳ phát sinh đến hoạt động kinh doanh và đƣợc phản ánh đầy
đủ trên các sổ kế toán. Kết quả tiêu thụ trong kỳ đƣợc phản ánh vào sổ phù hợp với
chế độ quy định hiện hành.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh dễ thực hiện, cách tính đơn giản.
b. Nhƣợc điểm
Thị trƣờng thế giới cũng nhƣ trong nƣớc thời gian qua biến động mạnh theo
chiều hƣớng xấu cộng thêm sự điều tiết của nhà nƣớc đã gây bất lợi cho hoạt động
kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên Công ty cũng không trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, vì thế khi hàng hóa bị mất giá Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc
cạnh tranh với thị trƣờng bên ngoài nhất là cạnh tranh về giá cả.
64
Với những khoản chi phí quản lý doanh nghiệp vào những thời kỳ phát sinh
nhiều không tƣơng xứng với doanh thu trong kỳ, cụ thể là chi phí tiền xăng, tiền điện
nƣớc, công ty đã không kết chuyển vào tài khoản 142 mà hạch toán trực tiếp chi phí đó
vào tài khoản 642 của kỳ sau. Việc làm này không đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế
toán ( tất cả các chi phí đƣợc xác định để tính lỗ lãi phải phù hợp với doanh thu ghi
nhận trong kỳ và phải đƣợc phân chia rõ ràng trong kỳ hạch toán).
Trong thời gian thực tập, em phát hiện ra một số hóa đơn mua hàng năm 2013
có trị giá lớn hơn hai mƣơi triệu nhƣng công ty chi trả bằng tiền mặt. Xét về mặt kế
toán, việc làm này không vi phạm quy định trong chuẩn mực kế toán. Tuy nhiên, với
những hóa đơn có trị giá trên hai mƣơi triệu nếu không đƣợc chi trả bằng chuyển
khoản sẽ không đƣợc tính vào chi phí khấu trừ thuế.
3.2 Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
3.2.1 Tình hình hoạt động của công ty
Trƣớc tình hình thực tế hoạt động của công ty, em xin có một số đề suất sau :
Thứ nhất : Nên có nhiều chính sách ƣu đãi hơn nữa với khách hàng lâu năm
hoặc những khách hàng lớn. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, những hình thức ƣu
đãi hợp lý, linh hoạt trong bán hàng sẽ là công cụ rất mạnh để thu hút khách hàng, tăng
cƣờng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng lợi nhuận kinh doanh.
Thứ hai : Nhằm khuyến khích, thúc đẩy tinh thần làm việc hiệu quả của nhân
viên, công nhân. Công ty nên quan tâm hơn nữa đến ngƣời lao động bằng cách tổ chức
trao quà, thƣởng vào các dịp lễ, tết; thƣờng xuyên khen thƣởng những cá nhân có
thành tích tốt trong công việc…… Vì vậy, theo em công ty nên trích lập quỹ khen
thƣởng phúc lợi, làm nhƣ vậy không những tăng chi phí giúp doanh nghiệp giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp mà còn tạo động lực cho ngƣời lao động hăng hái làm việc.
Công ty nên tạo điều kiện cho cán bộ kế toán tham gia các khoá học mở rộng
kiến thức kế toán nâng cao trình độ. Bộ phận kế toán nên cập nhật kịp thời những
thông tƣ,quy định mới của Bộ Tài Chính cũng nhƣ Cục Thuế để tuân thủ đúng quy
định.
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf

More Related Content

Similar to Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf

Similar to Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf (20)

Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu NghịLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Hữu Nghị
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
 
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên PhongĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty kinh doanh nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty kinh doanh nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty kinh doanh nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất tại Công ty kinh doanh nước sạch, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, HAY
Luận văn: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, HAYLuận văn: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, HAY
Luận văn: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
BÀI MẪU Luận văn luận văn thạc sĩ ngành môi trường, HAY
BÀI MẪU Luận văn luận văn thạc sĩ ngành môi trường, HAYBÀI MẪU Luận văn luận văn thạc sĩ ngành môi trường, HAY
BÀI MẪU Luận văn luận văn thạc sĩ ngành môi trường, HAY
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Khoá luận tốt nghiệp Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina.pdf

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NIÊN KHÓA 2010– 2014 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN Giáo viên hƣớng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ DIỆN Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LONG MSSV: 1054020060 Lớp: D10KT02 Bình Dƣơng, Tháng 5 Năm 2014
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình viết bài, em có tham khảo một số tài liệu từ nhiều nguồn nhƣ đã nêu ở phần tài liệu tham khảo. Em xin cam đoan bài luận văn này là do em tự viết, không có sao chép từ bất cứ bài luận nào. Những số liệu, sổ sách, chứng từ trong bài là những tài liệu có thật tại công ty TNHH SENGWUN VINA. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng.
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng, đặc biệt em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Diện cùng các thầy cô : Thầy Lê Đoàn Minh Đức, Thầy Đoàn Đình Ba, Cô Nguyễn Thị Tuyết Nhung trong hội đồng 4 đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong việc hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH SENGWUN VINA đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động của công ty. Em xin cảm ơn các anh chị Phòng Kế Toán cùng các anh chị phòng ban khác của Công ty đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khóa luận. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc công ty, các anh chị làm việc tại Công ty và các bạn bè đã đồng hành cùng em trên giảng đƣờng đại học dồi dào sức khỏe và luôn gặt hái thật nhiều thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Bình Dƣơng, Ngày 02 tháng 06 năm 2014. Sinh viên Nguyễn Thị Long
  • 4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................1 1.1 VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...........................................................................................................................1 1.1.1 VAI TRÒ CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...........................1 1.1.2 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................1 1.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH...................................1 1.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ..................1 1.2.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ .................................................3 1.2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ........................................4 1.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.......................................................................6 1.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG .........................................................................7 1.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP .............................................9 1.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ...............................................11 1.4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC .........12 1.4.1 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC ...........................................................................12 1.4.2 .KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC................................................................................12 1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN.........................................................................12 1.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA ..................................................16 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SENG WUN VINA. .....................16
  • 5. 2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY ...........................................................16 2.1.2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG. .................................................................................................16 2.1.3 NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ..........................17 2.1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .............................................................18 HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN :........................................................................................18 BAN GIÁM ĐỐC : .......................................................................................................18 2.1.5 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY................................................20 2.1.6 TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN GẦN ĐÂY : ............................................................................................................................24 2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA............................................................................................29 2.2.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHÍNH. ............................29 2.2.1.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ. ...........29 2.2.1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ..................................42 2.2.1.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.................................................................43 2.2.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH .......................................................................................................................................53 2.2.2.1. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..................................53 2.2.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ...........................................53 2.2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC......54 2.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. ............................54 2.2.4.1. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH. ................54 2.2.4.3.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP57 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. .......................................................................................................................................61 3.1 NHẬN XÉT.............................................................................................................61 3.1.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY.......................................61 3.1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.........................................................................62
  • 6. 3.1.3 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......................63 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. ............................64 3.2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.....................................................64 3.2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......................65 KẾT LUẬN ..................................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... I
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Diễn giải Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.4 Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy công ty Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010. Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 2.4 Sổ nhật ký chung Bảng 2.5 Sổ chi tiết TK 511 Bảng 2.6 Sổ cái TK 511 Bảng 2.7 Sổ chi tiết TK 632 Bảng 2.8 Sổ cái TK 632 Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK 642 Bảng 2.10 Sổ cái TK 642 Bảng 2.11 Sổ cái TK 515 Bảng 2.12 Sổ cái TK 821 Bảng 2.13 Sổ cái TK 911 Bảng 2.14 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn 0000217 Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn 0000218
  • 8. Biểu mẫu 2.3 Phiếu chi PC1212-32 Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi PC 1212-33 Biểu mẫu 2.5 Hóa đơn ngày 04/12/2012 Biểu mẫu 2.6 Bảng lƣơng tháng 12/2012 Phụ lục 01 Sổ chi tiết TK 632 Phụ lục 02 Bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2012
  • 9. DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu GTGT Giá trị gia tăng BCTC Báo cáo tài chính PPTT Phƣơng pháp trực tiếp CKTM Chiết khấu thƣơng mại GGHB Giảm giá hàng bán BĐS Bất động sản TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 10. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Bình Dương, ngày 02 tháng 06 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên )
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài. Trong những năm gần đây, tình trạng lạm phát kéo dài gây sức ép lớn cho nền kinh tế nói chung và cho toàn doanh nghiệp nói riêng. Do đó, trong thời điểm hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và ổn định đƣợc trên thị trƣờng đòi hỏi phải có sự chuyển mình, tìm ra phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và đạt đƣợc lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng cao đƣợc lợi nhuận. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH SENGWUN VINA, em đã đi sâu tìm hiểu công tác xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Dựa vào tình hình thực tế, trên cơ sở những kiến thức, lý luận cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh đã đƣợc trang bị ở trƣờng, em đã chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sengwun Vina” cho chuyên đề khóa luận của mình. 2 Mục tiêu nghiên cứu : Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tìm hiểu quá trình luân chuyển hàng hóa, cung ứng dịch vụ, luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH SENGWUN VINA. Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty từ đó nhằm so sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp. Từ thực tế đã tìm hiểu kết hợp kiến thức đã học, đƣa ra các nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
  • 12. 3 Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp luận : Trình bày hệ thống cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. - Phƣơng pháp phân tích : + Sử dụng phƣơng pháp thu thập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. + Sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập đƣợc tiến hành phân tích đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ cho mục đích tìm hiểu và nghiên cứu. - Phƣơng pháp mô tả : Mô tả quy trình luân chuyển hàng hóa, quy trình kế toán về kế toán doanh thu nhƣ : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi phí nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí khác từ đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp so sánh đối chiếu : so sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã học với thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm tại công ty TNHH SENGWUN VINA về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : - Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SENGWUN VINA. 5 Cấu trúc khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng : - Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Chƣơng 2 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SENGWUN VINA.
  • 13. - Chƣơng 3 : Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SENGWUN VINA.
  • 14. 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1 Vai trò của việc xác định kết quả kinh doanh Mỗi một doanh nghiệp khi thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Xác định kết quả kinh doanh có vai trò theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Từ đó, thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng. 1.1.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lƣu động tự có và là nguồn hình thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể lao động trong doanh nghiệp nhằm động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp cũng nhƣ lợi ích của cá nhân họ. Bên cạnh đó, nó còn là căn cứ quan trọng để nhà nƣớc đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh nghiệp. 1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh chính 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Nội dung Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tƣ;
  • 15. 2 - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động... b. Nguyên tắc hạch toán Kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc hạch toán cơ bản : - Cơ sở dồn tích : doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. - Phù hợp : khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( chi phí có liên quan đến doanh thu) - Thận trọng : doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế. c. Kết cấu tài khoản. Nợ TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 511 Có d. Chứng từ sử dụng Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng : - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, giấy báo Ngân Hàng .. e. Tài khoản sử dụng : TK511 có 5 tài khoản cấp II: Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PPTT. Doanh thu hàng bán bị trả lại; khoản giảm giá hàng bán; khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
  • 16. 3 - TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa. - TK5112 – Doanh thu bán sản phẩm. - TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng 333 511 111,112 Các khoản thuế tính bán hàng thu bằng tiền 521,531,532 113 Khách hàng mua hàng trả bằng Cuối kỳ kết chuyển CKTT thẻ tín dụng HBTL, GVHB 131 Bán chịu 911 Kết chuyển doanh thu bán hàng Doanh thu đƣợc chuyển 331 Thẳng để trả nợ 1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ a. Nội dung Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. b. Kết cấu tài khoản. Nợ TK Doanh thu bán hàng nội bộ _ 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán - Số thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
  • 17. 4 của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong quá trình tiêu thụ có những trƣờng hợp ảnh hƣởng làm thay đổi doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm : chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 1, Chiết khấu thƣơng mại : a. Nội dung Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. b. Kết cấu tài khoản. Nợ TK chiết khấu thƣơng mại – 521 Có Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo 2, Hàng bán bị trả lại. a. Nội dung Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
  • 18. 5 b. Kết cấu tài khoản Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Nợ TK hàng bán bị trả lại - 531 Có Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 hoặc Tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp II: - TK5211 - Chiết khấu hàng hóa - TK5212 - Chiết khấu thành phẩm - TK5213 - Chiết khấu dịch vụ. 3, Giảm giá hàng bán a. Nội dung Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. b. Kết cấu tài khoản. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất.
  • 19. 6 Nợ TK giảm giá hàng bán – 532. Có Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK “Doanh thu bán hàng nội bộ. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 111,131 521,531,532 511, (512) Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển khoản Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm doanh thu khoản GGHB phát sinh 3331 Thuế GTGT hoàn lại Cho khách hàng 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán a. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ… . b. Kết cấu tài khoản Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
  • 20. 7 Nợ TK giá vốn hàng bán – 632 Có Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ; Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào TK 911 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng a. Nội dung Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. b. Kết cấu tài khoản Nợ TK chi phí bán hàng – 641 Có Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
  • 21. 8 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ 334,338 641 111,112 911 152,153 214 142,242,335 5555 111,112,141,331 111,112,141,331 111111 133 Tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Chi phí NVL, CCDC Chi phí khấu hao Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT Các khoản thu làm giảm chi phí
  • 22. 9 1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Nội dung Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. b. Kết cấu tài khoản Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp- 642. Có Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911. c. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân liên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
  • 23. 10 Các khoản thu làm giảm chi phí Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính 1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. a. Nội dung Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp . 334,338 642 111,112 911 142,242, 3 35 Tính lƣơng,các khoản trích theo lƣơng Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trƣớc Chi phí khấu hao TSCĐ Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí NVL, CCDC Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác Kết chuyển CPQLDN 214 139 152,153 331,111
  • 24. 11 b. Kết cấu tài khoản Nợ TK Doanh thu hoạt động tài chính _ 515 Có Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ 1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Nội dung Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. b. Kết cấu tài khoản. Nợ TK Chi phí tài chính 635. Có Chi phí các khoản tiền lãi, các khoản lỗ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. . - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911
  • 25. 12 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác 1.4.1 Kế toán thu nhập khác a. Nội dung : Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. b. Kết cấu tài khoản Nợ TK Thu nhập khác-711. Có . Số thuế GTGT phải nộp tính theo PPTT Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang Tài khoản 911 . Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ 1.4.2 .Kế toán chi phí khác a. Nội dung: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. b. Kết cấu tài khoản Nợ TK Chi phí khác-811. Có . Các khoản chi phí khác phát sinh . Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.5 Kế toán chi phí thuế TNDN a. Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
  • 26. 13 Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN có 2 Tài khoản cấp - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại b. Kết cấu tài khoản 8211 . Nợ TK chi phí thuế TNDN hiện hành-8211 Có . Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại . - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 c. Kết cấu tài khoản 8212 . Nợ TK chi phí thuế TNDN hoãn lại - 8212 Có . - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911. Ghi giảm chi phí TNDN hoãn lại. Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911
  • 27. 14 1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp a. Nội dung Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. b. Kết cấu tài khoản . Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh _ 911 Có .. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; Kết chuyển lãi - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ.
  • 28. 15 Sơ đồ 1.5 : Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển doanh thu bán hàng và Cung cấp dịch vụ Kết chuyển doanh thu hoạt động Tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển lỗ 632 911 521,531,532 511 635 641 642 811 821 421 421 711 515
  • 29. 16 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SENG WUN VINA. 2.1.1 Quá trình hình thành công ty Công ty TNHH SENG WUN VINA là một doanh nghiệp 100 % vốn nƣớc ngoài đƣợc thành lập bởi tập đoàn SENG WUN CO., LTD ở Hàn Quốc, theo quyết định số 462045000056 của Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dƣơng cấp ngày 04/01/2007, cùng với giấy chứng nhận đầu tƣ thay đổi lần thứ nhất ngày 02/08/2007 với thời gian hoạt động là 50 năm. Ngày 06/2007 công ty chính thức đi vào hoạt động. Ngƣời đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là Ông CHOI JAE YOUNG, chức danh Tổng giám đốc. Loại hình doanh nghiệp : công ty TNHH một thành viên. Địa chi : Lô D-1Y-CN, Khu công nghiệp Mỹ Phƣớc 3, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng. Diện tích đất sử dụng 9.840 m2. Mã số thuế : 3700776435 Vốn điều lệ : 500.000 USD tƣơng đƣơng 8.035.000.000 đồng tại thời điểm góp vốn. Trong đó SENGWUN CO.,LTD góp 500.000 USD bằng 100% vốn điều lệ. Tổng vốn đầu tƣ : 987.000 USD tƣơng đƣơng 15.861.090.000 đồng. Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án đầu tƣ gồm : - Tiền mặt 350.000 USD - Máy móc thiết bị 150.000 USD 2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động. a. Thuận lợi : Công ty TNHH SENGWUN VINA hoạt động trong lĩnh vực gia công các mặt hàng cơ khí với phƣơng châm gắn chất lƣợng sản phẩm với sự tồn vong của công ty, lấy sáng tạo làm nòng cốt, lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đƣa công ty đi theo con đƣờng nâng cao uy tín sản phẩm. Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, một đội ngũ công nhân lành nghề, nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm cao trong công việc. Chính vì
  • 30. 17 vậy ngay từ khi thành lập công ty đã thể hiện đƣợc sự uy tín và ký kết hợp đồng dài hạn với khách hàng lớn_ công ty Kumho. Một điểm lợi thế hơn hẳn so với các doanh nghiệp Việt Nam đó là : công ty luôn chuyển giao công nghệ hiện đại từ Hàn Quốc, từ đó thúc đẩy tiến trình làm việc, nâng cao năng suất. b. Khó khăn : Thứ nhất : Mặc dù ngành nghề hoạt động của công ty mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên thị trƣờng sắt thép luôn có những biến động phức tạp, khối lƣợng công việc của các đợt vẫn còn chƣa dứt khoát nên còn tồn tại một số hạn chế, ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh, ký kết hợp đồng. Thứ hai : Tổng giám đốc của công ty là ngƣời Hàn Quốc, thời gian cƣ trú tại Việt Nam ngắn nên chƣa hiểu rõ về luật Việt Nam, do đó tổ chức bộ máy công ty chƣa phù hợp, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. 2.1.3 Nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty a. Nhiệm vụ Trong báo cáo tài chính của công ty năm 2012 nêu rõ, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nƣớc nhƣ sau :  Thuế TNDN hàng năm bằng 15% trên thu nhập chịu thuế trong 12 năm đầu tiên và thuế suất 25% cho các năm còn lại. Công ty đƣợc miễn thuế TNDN trong 3 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong bảy năm tiếp theo.  Ngoài ra công ty còn đƣợc giảm 30% thuế TNDN cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tƣ số 140/2012/TT-BTC. Tuy nhiên, căn cứ vào điều 10 trong luật 32/2013/QH13- luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ban hành ngày 19/6/2013, có hiệu lực thi hành ngày 1/1/2014, quy định nhƣ sau: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trƣờng hợp: - Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mƣơi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
  • 31. 18 - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh Những trƣờng hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Nhƣ vậy, từ năm 2014, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất thuế TNDN là 20%. Ngoài ra, doanh nghiệp có nghĩa vụ đảm bảo công ăn việc làm ổn định và an toàn cho ngƣời lao động, có trách nhiệm chịu mọi rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh. b. Lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh : Công ty sản xuất gia công khuôn mẫu bằng thép, băng tải, mô tơ điện và các sản phẩm khác liên quan đến cơ khí. 2.1.4 Tổ chức quản lý của công ty Các thành viên Hội đồng thành viên và Ban giám đốc Công ty đã điều hành công ty từ khi thành lập đến nay gồm : Hội đồng thành viên : Ông Jung Young Man Chủ tịch Ông Choi Jae Young Thành viên Ban giám đốc : Ông Choi Jae Young Tổng giám đốc
  • 32. 19 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy công ty a. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận : Hội đồng thành viên : là cơ quan quyết định cao nhất của công ty có quyền quyết định cơ cấu quản lý của công ty, quyết định chi nhánh văn phòng đại diện của công ty. Bầu, bãi nhiệm Tổng giám đốc, kế toán trƣởng… Tổng giám đốc : Là ngƣời đại diện quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trƣớc pháp luật. Chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng thành viên về quyền và nghĩa vụ của mình. Là ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động tổ chức quản lý, lãnh đạo toàn bộ công nhân viên trong toàn công ty. Thực hiện công việc nhƣ định hƣớng ra kế hoạch kinh doanh của công ty Phó tổng giám đốc : giúp Tổng giám đốc điều hành tất cả công việc trong công ty dƣới sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc. Bộ phận kế toán : quản lý hoạt động tài chính của công ty, giúp tổng giám đốc xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán thống kê theo chế độ kế toán hiện hành, ghi chép, tính toán, phân tích tổng hợp các số liệu kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Lập báo cáo là công cụ kinh tế đồng thời là trợ thủ đắc lực của giám đốc cũng nhƣ ban lãnh đạo của công ty. Phòng tài chính kế toán tiến hành các hoạt động quản lý tính toán hiệu quả kinh doanh, cân đối giữa vốn và nguồn vốn. Kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tƣ và tiền vốn để Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Bộ phận kế toán Bộ phận nhân sự Bộ phận thiết kế
  • 33. 20 đảm bảo quyền chủ động trong hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Có nhiệm vụ tập hợp chi phí, tình hình tiêu thụ…của công ty để lập báo cáo một cách kịp thời và chính xác. Bộ phận nhân sự : quản lý nhân lực, xem xét dự kiến nhân lực. nâng lƣơng, nâng bậc, chấm công. Tham mƣu cho Tổng giám đốc giải quyết các chế độ chính sách về lƣơng, bảo hiểm…., xây dựng quy chế theo quy định của luật Lao động. Bộ phận thiết kế : theo dõi tiến trình, chất lƣợng sản phẩm, thiết kế bản vẽ các hạng mục để tƣ vấn cho Tổng giám đốc. b. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ phận kế toán là một trong những bộ phận quan trọng nhất của các công ty nói chung cũng nhƣ Công ty TNHH Sengwun Vina nói riêng. Do đặc điểm, nhiệm vụ kinh doanh của công ty nên công ty đã chọn hình thức kế toán theo mô hình tập trung nhằm quản lý và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với điều kiện, trình độ quản lý công tác kế toán tại Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty. Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động kinh doanh c ủa công ty nhằm phục vụ cho công tác kế toán. Công ty TNHH SENG WUN VINA thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, bộ phận kế toán của công ty chỉ có kế toán trƣởng. Do đó, kế toán trƣởng giữ vai trò rất quan trọng, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về mọi mặt của công tác kế toán. Kế toán trƣởng là ngƣời xử lý, thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong công ty. Xử lý các hao hụt, mất mát hƣ hỏng vật tƣ, thanh lý tài sản của công ty, các khoản phải thu, phải trả…lập báo cáo kế toán định kỳ, tổng hợp các báo cáo kế toán nộp cho Công ty. Tuy số lƣợng công việc nhiều, nhƣng với kinh nghiệm, trách nhiệm cao trong công việc, kế toán trƣởng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. 2.1.5 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
  • 34. 21 a. Văn bản áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam đã đƣợc ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. b. Các phƣơng pháp kế toán : Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán( VND) Các khoản phải thu thƣơng mại hoặc phải thu khác đƣợc ghi nhận theo giá trị ghi sổ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc, trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì ghi theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho : giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền . Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho : hàng tồn kho đƣợc hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho tại ngày lập Bảng cân đối kế toán. Khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính. Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Phƣơng pháp tính thuê GTGT: phƣơng pháp khấu trừ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay đƣợc ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. c. Hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty gồm : - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng Woori. - Hóa đơn GTGT bán ra, hóa đơn mua vào - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
  • 35. 22 - Bảng lƣơng, bảng khấu hao tài sản cố định. d. Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung” theo chế độ chứng từ QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên tất cả công việc liên quan đến bộ phận kế toán đều đƣợc thực hiện trên máy vi tính. Do đó, giúp nhân viên kế toán làm việc hiệu quả, khoa học hơn. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH SENGWUN VINA gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Sổ Cái.
  • 36. 23 Sơ đồ 2.2 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA Ghi chú : Ghi chép hàng ngày So sánh, đối chiếu Ghi chép cuối tháng Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán Chi tiết Sổ cái Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo Tài chính Bảng tổng hợp Chi tiết Chứng từ kế toán
  • 37. 24 e. Trình tự ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. f. Hệ thống báo cáo kế toán BCTC của công ty đƣợc lập phù hợp theo các quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán hiện hành tại Việt Nam. BCTC gồm 4 mẫu biểu sau: - Bảng cân đối kế toán ( B 01- DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( B 02- DN) - Bản thuyết minh báo cáo tài chính. (B09-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03-DN) 2.1.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn gần đây : Khi mới thành lập, cũng nhƣ các doanh nghiệp khác, công ty gặp khó khăn do phải chi trả quá nhiều chi phí trong khi khách hàng còn quá ít. Mặc dù lợi nhuận gộp về bán hàng vào năm đầu hoạt động là 417,081,000 tuy nhiên không đủ để bù đắp khoản chi phí phải chi trả cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó vào năm 2007 lợi nhuận sau thuế âm 133,630,493.
  • 38. 25 Trƣớc những khó khăn của một doanh nghiệp vừa mới thành lập, công ty đã không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao tay nghề công nhân, tìm kiếm những khách hàng tiền năng nhƣ công ty Kumho, tập đoàn Dongwha Co., Ltd. Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010.
  • 39. 26 Năm 2009 tổng lợi nhuận kế toán sau thuế là 4,821,704,094, một năm sau đó, tức năm 2010 tổng lợi nhuận sau thuế lên tới 8,713,884,723. Điều này cho thấy, công ty đang trên đà phát triển vững mạnh. Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012
  • 40. 27 Từ năm 2011, do ảnh hƣởng của lạm phát kinh tế, không chỉ riêng công ty TNHH SENGWUN VINA mà hầu hết toàn doanh nghiệp ở Việt Nam tình hình sản xuất kinh doanh đều bị giảm xuống. Biểu hiện, lợi nhuận thuần giảm xuống còn 49,705,336. Tuy nhiên tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 của công ty cho thấy dấu hiệu phục hồi của doanh nghiệp, với tổng lợi nhuận thuần là 1,999,493,362. Bảng 2.3 : Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2012 Năm 2011 Cơ cấu tài sản Tài sản ngắn hạn/tổng số tài sản % 48,32 41,63 Tài sản dài hạn/tổng số tài sản % 51,68 58,37 Cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/tổng nguồn vốn % 4,50 2,05 Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn % 95,50 97,95 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành lần 22,21 26,00 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 11,08 11,28 Khả năng thanh toán nhanh lần 10,95 11,25 Tỷ suất sinh lời Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế % 14,62 0,61 trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận sau thuế % 13,77 0,50 trên doanh thu thuần. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sản % 9,33 0,19
  • 41. 28 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 16,67 0,16 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu % 6,39 0,08 Dựa vào bảng trên cho thấy : So với năm 2011, năm 2012 có tỷ số khả năng sinh lời rất cao, cao hơn gấp 10 lần. Điều này đánh dấu sự thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012. Nhìn chung, khả năng thanh toán nợ giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn nằm ở mức cao : một đồng nợ thì có 22,21 đồng tài sản đảm bảo thanh toán, chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng chi trả nợ cao. Trong năm 2012, tỷ lệ nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn giảm tƣơng ứng với mức tăng tỷ lệ nợ phải trả/tổng nguồn vốn so với năm 2011. Cho thấy, doanh nghiệp chiếm dụng vốn tốt hơn năm 2011. Thay vì sử dụng hầu hết nguồn vốn tự bỏ ra ( 95,50 %), doanh nghiệp đã biết cách tận dụng nguồn vốn của đối tác trong kinh doanh. Điều đó đặc biệt có ý nghĩa nhất là trong thời kỳ lạm phát nhƣ hiện nay. Bên cạnh những thế mạnh, thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2012, vẫn còn một số điểm hạn chế cần lƣu ý nhƣ sau: Thứ nhất : Tỷ số nợ phải trả/ tổng nguồn vốn tăng nhanh, hơn gấp đôi so với năm trƣớc đó. Trong 100 đồng vốn chủ sở hữu có 45 đồng từ nợ phải trả. Nhƣ vậy có nghĩa doanh nghiệp đang đứng trƣớc nguy cơ vỡ nợ rất cao. Thứ hai : Năm 2012, lƣợng tiền mặt tại công ty tăng ( tăng 7,29%)., tổng nguồn vốn tại công ty chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu, ( 97,95 % năm 2011; 95,50% cho năm 2012). Việc giữ tiền mặt quá lớn sẽ không tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty, bởi lẽ số tiền đó sẽ không thể sinh lời nếu không đƣợc sử dụng hợp lý. Tình trạng giữ quá nhiều tiền mặt kéo dài chứng tỏ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang có xu hƣớng giảm sút.
  • 42. 29 2.2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. 2.2.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh chính. 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. a. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty Công ty TNHH SENGWUN VINA vừa kinh doanh mua bán và cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo trì, lắp đặt thiết bị và hệ thống cơ khí cho công ty TNHH Lốp Kumho Việt Nam. Doanh thu của công ty bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguồn cung cấp hàng hóa của công ty khá phong phú, tuy nhiên để đảm bảo chất lƣợng hàng hóa cũng nhƣ uy tín, nguồn cung cấp của công ty chủ yếu là những đơn vị có mối quan hệ quen biết và làm ăn lâu dài. Bên cạnh đó công ty cũng không ngừng tìm kiếm những nguồn cung cấp có khả năng đáp ứng đƣợc số lƣợng đặt hàng lớn và giá rẻ. Hình thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của công ty là bán buôn không qua kho. Đây là hình thức bán hàng giúp công ty tiết kiệm chi phí bốc dỡ kho bãi, sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp công ty chuyển thẳng đến cho khách hàng. Căn cứ theo hợp đồng kinh tế đã ký và đơn đặt hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT 3 liên và giao cho ngƣời nhận. Hàng hóa đƣợc chuyển bán thẳng mà không qua kho của công ty. Ngoài hoạt động bán hàng thì ở công ty còn phát sinh các nghiệp vụ sửa chữa, lắp ráp, lắp đặt, bảo trì …. có tính phí cho khách hàng. Hoạt động cung cấp dịch vụ góp phần thúc đẩy đầu ra cho hàng hóa. Việc lắp đặt, sửa chữa ở tại cơ quan, công trình của khách hàng đƣợc ghi nhận bằng sổ công việc. Khi hoàn thành kế toán sẽ tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Trong tháng 12/2012, tình hình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ của công ty diễn ra ổn định và liên tục với những hợp đồng có giá trị lớn. b. Nội dung khoản mục: Số liệu đƣợc thu thập trong tháng 12/2012, nên việc xác định kết quả kinh doanh là của tháng 12/2012.
  • 43. 30 Doanh thu thuần trong kỳ của công ty TNHH SENGWUN VINA đó là việc xác định số lƣợng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Công ty ghi nhận doanh thu hàng hóa và dịch vụ theo chuẩn mực kế toán số 14. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn và thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ Tại công ty TNHH Sengwun Vina, chứng từ kế toán đƣợc sử dụng làm căn cứ xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm : - Hóa đơn GTGT : Trong những năm đầu thành lập và hoạt động, công ty sử dụng hóa đơn GTGT do Bộ Tài Chính ban hành. Từ tháng 7/2013 áp dụng quy định mới trong thông tƣ 64/2013/TT-BTC cấp ngày 15/05/2013, doanh nghiệp đã chuyển sang sử dụng hóa đơn GTGT đặt in. - Phiếu xuất kho, bảng kê hàng hóa bán ra - Đơn đặt hàng - Bảng báo giá - Phiếu thu - Biên bản nghiệm thu - Biên bản bàn giao tài sản - Ngoài ra, còn căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng WOORI. d. Quá trình luân chuyển chứng từ : Vì tổ chức bộ máy công ty khá thu gọn nên tất cả mọi chứng từ đều đo bộ phận kế toán lập, sau đó chuyển cho Ban giám đốc xét duyệt.
  • 44. 31 Khi khách hàng đặt hàng, bộ phận kế toán sẽ lập lệnh bán hàng, lệnh này đƣợc chấp thuận thì bộ phận kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính.. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: liên 1 lƣu tại phòng kế toán làm căn cứ để hạch toán xác định doanh thu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lƣu cùng nhật ký bán hàng. e. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán : Tài khoản sử dụng: TK 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 có tài khoản chi tiết: - 5111 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các tài khoản khác liên quan:  Tài khoản 1111: Tiền mặt  Tài khoản 131: Phải thu khách hàng  Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra Là một doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ hàng hóa không bao gồm thuế GTGT. Quy trình bán hàng kèm dịch vụ : Với những gói dịch vụ nhƣ: Vừa cung cấp thiết bị (chủ yếu là máy móc thiết bị, sản phẩm cơ khí ) có tính thêm lƣơng công nhân và giá trị đơn hàng lớn. Phòng kế toán sẽ dựa trên báo cáo hàng tồn, lập dự toán chi phí chuyển cho phó Tổng giám đốc xét duyệt. Sau đó báo cáo lên Tổng giám đốc. Sau khi đƣợc Tổng giám đốc thông qua, bảng báo giá đƣợc chuyển cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý với mức giá đƣa ra, sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Căn cứ hợp đồng công ty sẽ tiến hành xuất kho hàng hóa hoặc đặt hàng nhà cung cấp nếu lƣợng hàng trong kho không đủ. Sau đó tiến hành thi công, hợp đồng đƣợc thanh lí khi công trình hoàn thành và tiến hành nghiệm thu, 2 bên sẽ cùng ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu công trình. Trình tự hạch toán: Dƣới đây là một vài ví dụ cụ thể về trình tự, cách thức hạch toán thực tế phát sinh tại công ty : Ngày 17/12/2012, cung cấp dịch vụ bảo trì sửa điện khu máy trộn cho Công ty TNHH Lốp Kumho Việt Nam với mức phí 35.150.000 chƣa thuế. Thuế VAT 10% hóa đơn số : 0000217, ký hiệu : SV/11P, mẫu số : 01GTKT3/001.
  • 45. 32 Đầu tiên kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng. Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000217 ngày 17/12/2012 Đối với nghiệp vụ trên, kế toán hạch toán sau : Nợ TK 131KH 38.665.000 Có TK 3331 3.515.000 Có TK 5111 35.150.000
  • 46. 33 Ngày 25/12/2012, Bán cho công ty TNHH Lốp Kumho Việt Nam một xe đẩy hàng CLT. Đơn giá : 1,245,600,000. Thuế GTGT 10% theo hóa đơn mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu : SV/11P, số 0000218 chƣa thu tiền khách hàng. Do công ty bán hàng theo hình thức bán buôn, cụ thể là vận chuyển hàng trực tiếp từ nhà cung cấp đến thẳng cho công ty TNHH Lốp Kumho, không qua kho nên không lập phiếu xuất kho cũng nhƣ không hạch toán vào tài khoản giá vốn- 632. Kế toán tiến hành lập hóa đơn. Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT ngày 25/12/2012 . Tại công ty, kế toán hạch toán sau : Nợ TK 131KH 1,370,160,00 Có TK 3331 124,560,000 Có TK 5111 1,245,600,000
  • 47. 34 f. Sổ sách kế toán Với tài khoản 511, kế toán sử dụng những bộ sổ sau : Sổ nhật ký chung : Với mỗi nghiệp vụ thực tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ, kế toán tiến hành ghi chép vào Sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian.. Bảng 2.4 : Sổ nhật ký chung.
  • 48. 35
  • 49. 36
  • 50. 37
  • 51. 38
  • 52. 39 Sổ chi tiết tài khoản 5111 : khi có nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh, sau khi phản ánh vào Sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành mở sổ chi tiết tài khoản 5111 nhằm theo dõi doanh thu cho từng mặt hàng, dịch vụ…
  • 53. 40 Bảng 2.5 : Sổ chi tiết TK 511. Tên đơn vị : Công ty TNHH SENGWUN Vina Địa chỉ : Lô D-1Y-CN, KCN Mỹ Phƣớc 3, H.Bến Cát, Bình Dƣơng MST : 3700776435 SỔ CHI TIẾT Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tài khoản : 5111 ĐVT : Đồng SỐ CT Ngày CT Diễn giải TK DU Phát sinh nợ Phát sinh có Ghi chú Số dƣ đầu kỳ HĐ 0000211 10/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 61,140,000 HĐ 0000212 13/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 41,701,000 HĐ 0000213 13/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 71,496,000 HĐ 0000214 14/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 10,640,000 HĐ 0000215 15/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 23,617,000 HĐ 0000216 15/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 9,690,000
  • 54. 41 HĐ 0000217 17/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 35,150,000 HĐ 0000218 25/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 1,245,600,000 HĐ 0000219 26/12/2012 Phải thu khách hàng ( công ty Kumho ) 131KH 28,500,000 KC1212- 007 31/12/2012 kết chuyển DTBH sang XDKQKD 911 1,527,534,000 Tổng phát sinh 1,527,534,000 1,527,534,000 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập Kế Toán Trƣởng Tổng Giám Đốc Lê Thị Hồng Duyên Lê Thị Hồng Duyên CHOI JAE YOUNG Sổ cái : Cuối tháng, khóa sổ, tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ bán hàng cung cấp dịch vụ trên sổ nhật ký chung, và tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có trên sổ cái.
  • 55. 42 Bảng 2.6: Sổ cái TK 511 Tên đơn vị : Công ty TNHH SENGWUN Vina Địa chỉ : Lô D-1Y-CN, KCN Mỹ Phƣớc 3, H.Bến Cát, Bình Dƣơng MST : 3700776435 SỔ CÁI Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tài khoản : 511 ĐVT : Đồng SỐ CT ngày CT Diễn giải TK DU phát sinh nợ phát sinh có ghi chú 31/12/2012 doanh thu bán hàng 131KH 1,527,534,000 KC1212- 014 31/12/2012 Kc lỗ tháng 12 911 1,527,534,000 Tổng phát sinh 1,527,534,000 1,527,534,000 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập KếToán Trƣởng Tổng Giám Đốc Lê Thị Hồng Duyên Lê Thị Hồng Duyên CHOI JAE YOUNG 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1, Chiết khấu thƣơng mại : Giao dịch tại công ty không phát sinh tài khoản chiết khấu thƣơng mại. Các khoản chi phí dịch vụ cũng nhƣ giá cả đã thƣơng lƣợng và đƣợc đối tác là công ty TNHH Lốp Kumho Việt Nam chấp nhận. Do đó, không phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thƣơng mại tại công ty. 2, Hàng bán trả lại
  • 56. 43 Tài khoản hàng bán trả lại đƣợc sử dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. Công ty sử dụng tài khoản này cho những trƣờng hợp khách hàng trả lại hàng không đúng quy cách, chất lƣợng mà khách hàng đã yêu cầu. Trong tháng 12 năm 2012 không phát sinh nghiệp vụ hàng bán trả lại. 2.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán a. Nội dung khoản mục : Giá vốn hàng bán tại công ty đƣợc xác định vào cuối tháng là toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và khoản trích trƣớc tiền lƣơng tháng 13. Do đặc thù kinh doanh chính của công ty là nhận gia công kèm dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo trì. Hàng hóa bán cho khách hàng không qua kho mà chuyển trực tiếp từ đối tác bên mua đến khách hàng nên không phản ánh trị giá hàng hóa đó vào tài khoản giá vốn hàng bán. b. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ Đối với tài khoản giá vốn hàng bán, chứng từ sử dụng là phiếu kết chuyển. Bên cạnh đó, còn có những chứng từ tuy không dùng để hạch toán trực tiếp đến tài khoản giá vốn hàng bán nhƣng làm căn cứ để tổng hợp trị giá tài khoản này nhƣ : bảng lƣơng, bảng báo cáo nhập xuất tồn nguyên vật liệu, các hóa đơn đầu vào khi mua nguyên vật liệu, bảng phân bổ khấu hao, hóa đơn tiền điện, nƣớc hàng tháng….. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí sản xuất chung, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán hạch toán vào các tài khoản chi phí tƣơng ứng. Cuối tháng, xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, lập phiếu kết chuyển để chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn hàng bán. Ngoài ra, dựa vào bảng tính lƣơng, kế toán trích trƣớc tiền lƣơng tháng 13 vào giá vốn hàng bán.. c. Tài khoản và trình tự hạch toán. Tài khoản sử dụng : 632 Nghiệp vụ thực tế phát sinh :
  • 57. 44 Ngày 31/12/2012 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn hàng bán. Để xác định đƣợc chi phí dở dang, hàng ngày kế toán theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến TK 621,622,627. Một số ví dụ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp Ngày 31/12/2012 có các nghiệp vụ phát sinh sau :  Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất đi sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp tại công ty, thông qua bảng XNVL1212-001, trị giá vật liệu xuất kho 423,082,565.  Chi phí khấu hao TSCD tháng 12/2012 tại bộ phận quản lý doanh nghiệp : 39,396,406, chi phí sản xuất chung : 14,384,912.  Chi tiền mặt trả phí gia công nguyên vật liệu ( nhựa BD ) theo phiếu chi số 64, số tiền 910,000. Cuối tháng, xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Sau đó kết chuyển sang giá vốn hàng bán theo bảng kết chuyển 2012-006. d. Sổ sách kế toán Sau khi định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan, kế toán lần lƣợt tiến hành ghi sổ. Tại công ty TNHH SENGWUN VINA, trình tự ghi sổ nhƣ sau : Đầu tiên, kế toán phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký chung ( xem bảng 2.4 trang 32) Sau đó, mở sổ chi tiết nhằm theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh cho tài khoản. ( Phụ lục 01 : Sổ chi tiết TK 632)
  • 58. 45 Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trên sổ chi tiết vào sổ cái Bảng 2.8: sổ cái TK 632 2.2.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Nội dung khoản mục Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là những chi phí liên quan đến việc quản lý kinh doanh phát sinh tại doanh nghiệp bao gồm : chi phí lƣơng Ban giám đốc, chi phí văn phòng, chi phí khấu hao, Chi phí tiếp khách… b. Chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng : o Bảng thanh toán lƣơng o Bảng phân bổ bảo hiểm xã hội o Hóa đơn viễn thông, hóa đơn ăn uống tiếp khách o Hóa đơn văn phòng phẩm o Bảng khấu hao tài sản cố định …... Đối với những chứng từ phát sinh từ nội bộ công ty do kế toán lập ra nhƣ: bảng lƣơng, bảng khấu hao….sau khi chuyển cho Ban giám đốc xem xét và ký nhận, kế
  • 59. 46 toán căn cứ vào chứng từ phản ánh vào các sổ liên quan đến tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với những hóa đơn, chứng từ phát sinh ngoài doanh nghiệp nhƣ hóa đơn tiền điện, hóa đơn bán hàng mua văn phòng phẩm ….. căn cứ vào số tiền phải trả trên hóa đơn, kế toán tiến hành lập phiếu chi nếu trả bằng tiền mặt, ủy nhiệm chi nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng. Tại công ty, tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2012 đều đƣợc chi trả bằng tiền mặt. Lúc này, chứng từ dùng làm cơ sở phản ánh vào tài khoản 642 bao gồm hóa đơn đính kèm cùng phiếu chi tƣơng ứng. c. Tài khoản và trình tự hạch toán Tài khoản sử dụng : 642 Các tài khoản khác liên quan : 111, 214, 1121A, 331, 334,335…… Nghiệp vụ thực tế phát sinh 1. Ngày 15/12/2012 chi tiền cƣớc điện thoại theo phiếu chi số PC 1212-32 với số tiền 14,090,031;chi trả tiền thuê máy Photocopy tháng 11/2012 theo phiếu chi số PC 1212-33, sô tiền 545,455; chi tiền phí vận chuyển hàng đi công ty Kumho theo phiếu chi PC 1212-34 với số tiền 5,090,091.
  • 60. 47 Biểu mẫu 2.3: Phiếu chi số PC 1212-32 Đơn vị: công ty TNHH SENGWUN VINA. Mẫu số: 02-TT Bộ phận : Kế toán (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển số: 01 Số : 1212-32 PHIẾU CHI Ngày15 tháng 12 năm 2012 Nợ:TK 642 Có:TK 111 Họ tên ngƣời nhận tiền : Nguyễn Thị Lan Lý do chi: Chi tiền cƣớc điện thoại. Số tiền: 14,090,031 (Viết bằng chữ): Mƣời bốn triệu không trăm chín mƣơi nghìn không trăm ba mƣơi mốt đồng chẵn. Kèm theo: 1 Chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2012. Giám đốc Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ quỹ ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) Choi Yae Young Lê Thị Hồng Duyên Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ) : Mƣời bốn triệu không trăm chín mƣơi nghìn không trăm ba mƣơi mốt đồng chẵn.
  • 61. 48 Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi số PC 1212-33 Đơn vị: công ty TNHH SENGWUN VINA. Mẫu số: 02-TT Bộ phận : Kế toán (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển số: 01 Số : 1212-33 PHIẾU CHI Ngày15 tháng 12 năm 2012 Nợ:TK 642 Có:TK 111 Họ tên ngƣời nhận tiền : Trần Văn An Lý do chi: Chi trả tiền thuê máy Photocopy tháng 11/2012 Số tiền: 545,455 (Viết bằng chữ): Năm trăm bốn mƣơi lăm triệu bốn trăm năm mƣơi lăm đồng chẵn. Kèm theo: 1 Chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2012. Giám đốc Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ quỹ ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký ) Choi Yae Young Lê Thị Hồng Duyên Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ) : Năm trăm bốn mƣơi lăm triệu bốn trăm năm mƣơi lăm đồng chẵn. 2. Ngày 04/12/2012 căn cứ hóa đơn số 0000367 của công ty TNHH MTV Tình Bằng về tiền cơm khách, số tiền 5,250,000 chƣa thuế. Thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
  • 62. 49 Biểu mẫu 2.5 : Hóa đơn GTGT ngày 04 tháng 12 năm 2012
  • 63. 50 3. Ngày 31/12/2012 kế toán lập dự phòng nợ khó đòi từ IBO, số tiền 717,708,188. 4. Ngày 31/12/2012 kế toán tính tiền lƣơng. Trong đó, tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên nƣớc ngoài tháng 12 là 92,148,005; tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên Việt Nam là 100,042,099. Biểu mẫu 2.6 : Bảng lƣơng tháng 12/2012 5. Cuối tháng 12, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2012 là 1,167,939,104 d. Sổ sách kế toán Giống nhƣ tài khoản giá vốn hàng bán, tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đƣợc ghi loại sổ và cách ghi sổ tƣơng tự Đầu tiên, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ chứng từ hạch toán nghiệp vụ đó vào Sổ nhật ký chung ( xem bảng 2.4 trang 32 ). Đồng thời, phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 642.
  • 64. 51 Bảng 2.9 : Sổ chi tiết tài khoản 642
  • 65. 52 Cuối tháng, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 642 trên Sổ nhật ký chung, lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái Bảng 2.10 Sổ cái TK 642.
  • 66. 53 2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính 2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Nội dung khoản mục Tại công ty, doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ tiền lãi do gửi tiền tại ngân hàng, chiếm tỉ lệ không đáng kể trên tổng doanh thu của công ty. Trong tháng 12/2012 phát sinh các nghiệp vụ sau : Ngày 31/12/2012 ngân hàng Woori thông báo tiền lãi, số tiền 15,849. Đồng thời vào ngày đó kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu tài chính sang xác định kết quả kinh doanh. Sau khi phản ánh vào Sổ nhật ký chung ( xem bảng 2.4 trang 32 ) kế toán mở lần lƣợt hai bộ sổ chi tiết và sổ cái cho tài khoản 515. Cuối tháng, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trên Sổ nhật ký chung vào sổ cái Bảng 2.11 Sổ cái TK 515 2.2.2.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tại công ty, chi phí tài chính là khoản tiền lãi vay của ngân hàng Woori. Tài khoản sử dụng : 635 Trong tháng 12/2012 không vay tiền từ ngân hàng, do đó không phát sinh nghiệp vụ cho tài khoản chi phí tài chính.
  • 67. 54 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác. Trong kỳ không phát sinh các khoản thu nhập khác cũng nhƣ chi phí khác. 2.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tại công ty TNHH SENGWUN VINA, thuế TNDN đƣợc ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. 2.2.4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. a. Nội dung khoản mục Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế đƣợc tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng nhƣ điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không đƣợc khấu trừ. Từ khi thành lập đến năm 2013 nghĩa vụ nộp thuế TNDN của công ty nhƣ sau : Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh : công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất 15% với thu nhập chịu thuế trong 12 năm đầu tiên và thuế suất 25 % cho các năm còn lại. Công ty đƣợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong ba năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong bảy năm tiếp theo. Đối với các khoản thu nhập khác : thuế suất thuế TNDN là 25%. Nhƣ vậy, từ năm 2007 đến 2010, công ty đƣợc miễn 100% thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Áp dụng thông tƣ 140/2012/TT-BTC, năm 2012 doanh nghiệp đƣợc giảm 30% thuế TNDN. Bắt đầu từ năm 2014, công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20 % áp dụng theo quy định tại điều 10 luật số 32/2013/QH13. b. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán. Tài khoản sử dụng : 8211 Căn cứ vào Báo cáo tài chính năm 2012, phần thuyết minh báo cáo tài chính : - Doanh thu phát sinh trong kỳ: 14,521,581,117.
  • 68. 55 Doanh thu phát sinh trong kỳ này là tổng doanh thu thực tế phát sinh chƣa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Chi phí phát sinh trong kỳ: 12,399,567,778. Chi phí này bao gồm các khoản: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. - Lợi nhuận phát sinh trong kỳ: 2,122,013,339 là hiệu số giữ doanh thu phát sinh trong kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ. - Các khoản điều chỉnh tăng : bao gồm các chi phí không đƣợc khấu trừ cho mục đích thuế : 211,563,359; và các khoản trích trƣớc vào chi phí mà thực tế chƣa phát sinh : 33,280,000. - DN đƣợc trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế khi áp dụng đủ điều kiện sau đây: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mƣơi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trƣờng hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. - Các khoản điều chỉnh giảm : các khoản chi phí trích trƣớc của kỳ trƣớc thực chi : ( 33,600,000). Thu nhập chịu thuế : 2,333,256,698. Thuế TNDN thuế suất 15% x 50% : 174,994,252 Giảm 30% cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tƣ số 140/2012/TT-BTC : ( 52,498,276 ). Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : 122,495,977. Nghiệp vụ phát sinh : Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí thu nhập cá nhân sang xác định kết quả kinh doanh theo phiếu kết chuyển : KC1212-013, số tiền 131,576,521.
  • 69. 56 Đồng thời kết chuyển thuế TNDN phải nộp năm 2012 : 187,966,459 theo phiếu kết chuyển : KC1212-016. Trong đó, doanh nghiệp đƣợc giảm 30 % tƣơng ứng 56,389,938. c. Sổ sách kế toán Căn cứ vào phiếu kết chuyển, kế toán tiến hành ghi chép vào Sổ nhật ký chung ( xem bảng 2.4 trang 32 ). Đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết . Cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh liên quan trên sổ Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản 821. Bảng 2.12 : Sổ cái TK 821 Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, chi phí thuế TNDN cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 đƣợc tính trên thu nhập thuế ƣớc tính. Do cơ sở tính thuế có sự khác biệt so với cơ sở kế toán nên số liệu về chi phí thuế TNDN trên tờ khai thuế TNDN tạm nộp khác với số liệu trên sổ kế toán. Số liệu trên có thể thay đổi tùy theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế. 2.2.4.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại a. Nội dung khoản mục Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế TNDN sẽ phải nộp hoặc sẽ đƣợc hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
  • 70. 57 đƣợc ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ đƣợc ghi nhận khi chắc chắn trong tƣơng lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ này. Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đƣợc xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ đƣợc ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc sử dụng. Trong năm 2012, không phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.2.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp a. Nội dung khoản mục Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc xác định bằng doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kết chuyển tất cả các khoản doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của tháng đó, nhằm đƣa ra thông tin cung cấp cho Ban giám đốc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng của công ty có đạt đƣợc hiệu quả cao hay không. b. Chứng từ kế toán Chứng từ dùng làm căn cứ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh là phiếu kết chuyển, bao gồm : - Phiếu kết chuyển doanh thu thuần - Phiếu kết chuyển giá vốn - Phiếu kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh - Phiếu kết chuyển chi phí tài chính c. Sổ sách kế toán Tài khoản sử dụng : 911 Các tài khoản liên quan : 511,515,632,642,821,421… Ngày 31/12/2012 kế toán tiến hành kết chuyển các tài khoản doanh thu chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
  • 71. 58 Bảng 2.13 : Sổ cái TK 911 Cuối tháng, sau khi đã vào sổ hoàn tất các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản có liên quan giữa các tài khoản phù hợp với quy định, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, khóa sổ các tài khoản tổng hợp, chi tiết để xác định số dƣ cuối kỳ. Công việc cuối cùng trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh. Tại công ty TNHH SENGWUN VINA, Báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng 12/2012 đƣợc lập theo mẫu dƣới đây:
  • 72. 59 Bảng 2.14 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA Báo cáo tài chính KCN Mỹ Phƣớc 3, Huyện Bến Cát, Cho giai đoạn từ ngày 01/12/2012 Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam đến ngày 31/12/2012. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MẪU SỐ B 02-DN Cho giai đoạn từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vị tính : VND CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012. 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 1.527.534.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 1.527.534.000 4. Gía vốn hàng bán 11 VI.2 778.261.117 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 749.272.883 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 15.849 7. Chi phí tài chính 22 Trong đó chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.167.939.104 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (418.650.372) 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận/ (Lỗ) khác 40
  • 73. 60 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 (418.650.372) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.3 131.576.521 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.4 17. Lợi nhuận/ ( Lỗ ) thuần sau thuế 60 (550.226.893) 18. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu 70 Tổng giám đốc Kế toán trƣởng ( Đã ký ) ( Đã ký ) CHOI YAE YOUNG Lê Thị Hồng Duyên Ngày 04 tháng 02 năm 2013
  • 74. 61 Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SENGWUN VINA. 3.1 Nhận xét 3.1.1 Tình hình tổ chức, quản lý tại công ty a. Ƣu điểm Bộ máy công ty tổ chức gọn nhẹ, mỗi nhân viên đảm đƣơng nhiều phần công việc khác nhau tạo điều kiện cho nhân viên phát huy đƣợc hết khả năng của mình, tiết kiệm chi phí quản lí. Với quy mô nhỏ công ty có thể dễ dàng nắm bắt đƣợc những xu thế, phản ứng linh hoạt với những biến động của thị trƣờng. Nhất là trong bối cảnh kinh tế trong nƣớc đang đối mặt với nguy cơ khủng hoảng. Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, nhiệt tình luôn hoàn thành tốt công việc đƣợc giao Hệ thống máy tính trang bị khá đầy đủ, mổi ngƣời 1 phân hệ và 1 tài khoản truy cập, đảm bảo an toàn cho hệ thống. Quy trình bán hàng của Công ty chặt chẽ, đầy đủ các thủ tục, các giấy tờ hợp lí trƣớc khi giao hàng. Phƣơng thức giao nhận hàng phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty. Quá trình lƣu chuyển chứng từ ở công ty chặt chẽ, có sự kiểm tra lẫn nhau. Các bộ phận trong công ty phối hợp nhuần nhuyễn. b. Nhƣợc điểm Nghiệp vụ mua hàng: kế toán hạch toán nghiệp vụ mua hàng khi hóa đơn về, hàng đã mua nhƣng hóa đơn rất lâu sau mới về, việc hạch toán này làm sai lệch thông tin trên báo cáo tức thời cho Ban giám đốc, gây khó khăn trong việc quản lí hàng hóa và không thống nhất sổ sách giữa kế toán hàng hóa và bộ phận kho. Công ty vẫn chƣa có nhiều chính sách ƣu đãi đối với khách hàng. Hệ thống Maketing sản phẩm vẫn còn bị bó hẹp, các chiến lƣợc kinh doanh bán hàng còn bị hạn chế, bộ phận nhân viên tƣ vấn khách hàng của Công ty vẫn chƣa có.
  • 75. 62 Một điểm hạn chế khá quan trọng đó là công ty không có chính sách thƣởng, tặng quà cho nhân viên, công nhân vào các dịp lễ,tết. Mặc dù hệ thống tài khoản công ty sử dụng có tài khoản 431_ quỹ khen thƣởng. Tuy nhiên thực tế công ty không trích lập cho quỹ này. 3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán a. Ƣu điểm Công ty TNHH SENGWUN VINA có bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, với quy mô nhỏ, công ty có thể tối ƣu hóa năng lực nhân viên mà vẫn đảm bảo an toàn cho tài sản công ty bằng cách phân công mổi ngƣời những công việc độc lập nhau. Mọi hoạt động kinh doanh đều đƣợc Ban giám đốc kiểm tra và giám sát chặt chẽ. Đội ngũ kế toán ở phòng kế toán có trình độ cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm do đó công tác kế toán hạn chế nhiều sai sót. Việc áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên vào công tác kế toán làm giảm nhẹ đƣợc việc ghi chép và phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động của công ty. b. Nhƣợc điểm : Tổ chức bộ máy kế toán công ty đã vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm. Mặc dù quy mô nhỏ cùng với đặc thù kinh doanh của công ty, bộ phận kế toán không cần thiết phải quá nhiều ngƣời, tuy nhiên, với tình trạng nhƣ hiện nay, tất cả mọi công việc liên quan đến kế toán đều do một mình kế toán trƣởng đảm nhiệm. Do đó, gây khó khăn cho kế toán vào cuối tháng,dẫn đến tốc độ và hiệu quả làm việc không cao. Thủ quỹ vừa là ngƣời chi tiền vừa đảm nhận việc mua hàng, văn phòng phẩm. Hơn nữa, việc kiêm nhiệm ở mỗi nhân viên sẽ gây nhiều rủi ro thất thoát tiền của công ty. Công ty thƣờng xuyên thay đổi nhân sự, khiến cho tiến trình hạch toán, ghi sổ không thống nhất. Mặc dù trong phần thuyết minh báo cáo tài chính của những năm qua đều ghi nhận ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên, trên thực tế những sổ sách đã đƣợc lập tại công ty lại chủ yếu là sổ sách của hình thức nhật ký chung. Nhân viên kế toán còn hạn chế trong việc cập nhật những thông tƣ mới từ Bộ Tài Chính.
  • 76. 63 3.1.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. a. Ƣu điểm Hệ thống tài khoản kế toán và sổ sách đƣợc thực hiện khá đầy đủ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty đều đƣợc lập chứng từ và đƣợc ghi chép rõ ràng, đầy đủ và trung thực. Hóa đơn mua – bán hàng đƣợc phòng kế toán theo dõi, sau đó đƣợc Ban giám đốc kiểm tra chặt chẽ nên tránh đƣợc thất thoát. Chứng từ kế toán: Các mẫu chứng từ mà kế toán sử dụng đều đúng theo chuẩn mực số 15/2006QĐ-BTC, phù hợp với tình hình hoạt động tại đơn vị. Chứng từ đƣợc sắp xếp phân loại theo đúng trình tự, thời gian phát sinh. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại công ty. Công ty hạch toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp thẻ song song. Đây là phƣơng pháp đơn giản, dễ thực hiện đảm bảo khả năng so sánh giữa số liệu kho và phòng kế toán đƣợc chính xác, cung cấp thông tin nhanh chóng và kịp thời Việc hạch toán doanh thu: doanh thu đƣợc ghi nhận khi đã đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu nhƣ đã trình bày ở trên. Doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi và phản ánh kịp thời, từ đó giúp cho cấp trên theo dõi đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Việc hạch toán các khoản chi phí: công ty hạch toán và theo dõi khá chặt chẽ các khoản chi phí trong kỳ phát sinh đến hoạt động kinh doanh và đƣợc phản ánh đầy đủ trên các sổ kế toán. Kết quả tiêu thụ trong kỳ đƣợc phản ánh vào sổ phù hợp với chế độ quy định hiện hành. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh dễ thực hiện, cách tính đơn giản. b. Nhƣợc điểm Thị trƣờng thế giới cũng nhƣ trong nƣớc thời gian qua biến động mạnh theo chiều hƣớng xấu cộng thêm sự điều tiết của nhà nƣớc đã gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên Công ty cũng không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vì thế khi hàng hóa bị mất giá Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với thị trƣờng bên ngoài nhất là cạnh tranh về giá cả.
  • 77. 64 Với những khoản chi phí quản lý doanh nghiệp vào những thời kỳ phát sinh nhiều không tƣơng xứng với doanh thu trong kỳ, cụ thể là chi phí tiền xăng, tiền điện nƣớc, công ty đã không kết chuyển vào tài khoản 142 mà hạch toán trực tiếp chi phí đó vào tài khoản 642 của kỳ sau. Việc làm này không đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán ( tất cả các chi phí đƣợc xác định để tính lỗ lãi phải phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ và phải đƣợc phân chia rõ ràng trong kỳ hạch toán). Trong thời gian thực tập, em phát hiện ra một số hóa đơn mua hàng năm 2013 có trị giá lớn hơn hai mƣơi triệu nhƣng công ty chi trả bằng tiền mặt. Xét về mặt kế toán, việc làm này không vi phạm quy định trong chuẩn mực kế toán. Tuy nhiên, với những hóa đơn có trị giá trên hai mƣơi triệu nếu không đƣợc chi trả bằng chuyển khoản sẽ không đƣợc tính vào chi phí khấu trừ thuế. 3.2 Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SENGWUN VINA. 3.2.1 Tình hình hoạt động của công ty Trƣớc tình hình thực tế hoạt động của công ty, em xin có một số đề suất sau : Thứ nhất : Nên có nhiều chính sách ƣu đãi hơn nữa với khách hàng lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, những hình thức ƣu đãi hợp lý, linh hoạt trong bán hàng sẽ là công cụ rất mạnh để thu hút khách hàng, tăng cƣờng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng lợi nhuận kinh doanh. Thứ hai : Nhằm khuyến khích, thúc đẩy tinh thần làm việc hiệu quả của nhân viên, công nhân. Công ty nên quan tâm hơn nữa đến ngƣời lao động bằng cách tổ chức trao quà, thƣởng vào các dịp lễ, tết; thƣờng xuyên khen thƣởng những cá nhân có thành tích tốt trong công việc…… Vì vậy, theo em công ty nên trích lập quỹ khen thƣởng phúc lợi, làm nhƣ vậy không những tăng chi phí giúp doanh nghiệp giảm thuế thu nhập doanh nghiệp mà còn tạo động lực cho ngƣời lao động hăng hái làm việc. Công ty nên tạo điều kiện cho cán bộ kế toán tham gia các khoá học mở rộng kiến thức kế toán nâng cao trình độ. Bộ phận kế toán nên cập nhật kịp thời những thông tƣ,quy định mới của Bộ Tài Chính cũng nhƣ Cục Thuế để tuân thủ đúng quy định.